Đồ án Thiết kế hạng mục cấp thoát nước chung cư Petroland ,quận 2, thành phố Hồ Chí Minh

MỤC LỤC

PHẦN 1: THUYẾT MINH THIẾT KẾ 4

1. CƠ SỞ THIẾT KẾ 4

1.1. Mô tả công trình : 4

1.2. Các quy phạm, tiêu chuẩn được áp dụng 4

1.3. Các quy định sử dụng ống. 4

2. CẤP NƯỚC: 4

2.1. Nguồn nước: 4

2.2. Nhu cầu cần nước của khu chung cư: 4

2.3. Hồ sơ thiết kế nước chữa cháy và báo cháy: 5

2.4. Đồng hồ nước cho công trình: 5

2.5. Hồ trữ nước: 5

2.6. Trạm bơm nước: 6

2.7. Ống đứng cấp nước cho 1 lốc (1nửa chung cư): 6

2.8. Giải pháp thiết kế cấp nước: 6

3. THOÁT NƯỚC: 7

3.1. Hướng thoát nước chính: 7

3.2. Thoát nước mưa: 7

3.3. Lượng nước thải sinh hoạt: 7

3.4. Vật liệu và tiết diện ống cho hệ thống thoát: 8

PHẦN 2: TIÊU CHÍ KỸ THUẬT 11

1. PHẠM VI CÔNG VIỆC 11

1.1. MÔ TẢ DỰ ÁN 11

1.2. MÔ TẢ DỊCH VỤ 11

1.3. ĐỊNH NGHĨA THUẬT NGỮ SỬ DỤNG 11

1.4. PHẠM VI CÔNG VIỆC 11

1.5. DANH MỤC BẢN VẼ 12

2. PHỐI HỢP VÀ CÔNG VIỆC CỦA NHỮNG NHÀ THẦU KHÁC 13

2.1. PHỐI HỢP 13

2.2. CÔNG VIỆC CỦA NHỮNG NHÀ THẦU KHÁC 13

3. YÊU CẦU THIẾT KẾ 14

3.1. CÁC YÊU CẦU CỦA CƠ QUAN THẨM QUYỀN 14

3.2. CÁC TIÊU CHUẨN 14

3.3. ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG 15

4. CÁC YÊU CẦU CHUNG 15

4.1. KIỂM TRA CÔNG TRƯỜNG 15

4.2. CÁC YÊU CẦU VÀ TIÊU CHUẨN BẮT BUỘC 15

4.3. CHẾ ĐỘ BẢO HÀNH 15

4.4. ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT VÀ BẢN VẼ 15

4.5. CÁC MÂU THUẪN VÀ THIẾU SÓT 15

4.6. THI CÔNG CÁC LỖ MỞ 16

4.7. VỊ TRÍ CÁC LỖ MỞ RA BÊN NGOÀI VÀ VỊ TRÍ THIẾT BỊ 16

4.8. PHỐI HỢP TRONG LẮP ĐẶT 16

4.9. THIẾT BỊ VÀ CÔNG VIỆC BẢO HÀNH 16

4.10. BẢN VẼ THI CÔNG 16

4.11. BẢN VẼ HOÀN CÔNG 16

4.12. SỰ KHÔNG CHUẨN XÁC CỦA THIẾT BỊ 16

4.13. THIẾT BỊ NGUYÊN CỤM 17

4.14. MẪU VẬT TƯ 17

4.15. SỰ GIAO THOA VÔ TUYẾN 17

4.16. TAY NGHỀ VÀ VẬT LIỆU 17

4.17. ĐỀ PHÒNG TRONG QUÁ TRÌNH THI CÔNG 18

4.18. HỆ DÀN GIÁO VÀ THIẾT BỊ NÂNG 18

4.19. CHÈN KHE HỞ 18

4.20. MÁY MÓC THIẾT BỊ VÀ NÚT BỊT 18

4.21. LƯU KHO VÀ BẢO QUẢN 19

4.22. VỆ SINH VÀ CHUYỂN RÁC KHỎI CÔNG TRƯỜNG 19

4.23. KÍCH THƯỚC 19

4.24. XỬ LÝ CÁC PHỤ KIỆN ĐƯỜNG ỐNG 19

4.25. ỐNG CHỜ 19

4.26. CÔNG TÁC BỊT ĐẦU ỐNG 20

4.27. CÔNG TÁC LẮP ĐẶT HỆ TY TREO & GIÁ ĐỠ 20

4.28. MÀU SẮC ĐỊNH DẠNG ĐƯỜNG ỐNG 20

4.29. ĐỘ DỐC 20

4.30. CÁC ỐNG HIỆN HỮU, ỐNG THẢI VÀ CÁC HẠNG MỤC KHÁC 20

4.31. CÁC HẠNG MỤC HIỆN HỮU 20

4.32. XỬ LÝ CÁCH ÂM CHO HỆ ĐƯỜNG ỐNG 21

5. VẬT LIỆU 21

5.1. TỔNG QUÁT 21

5.2. ỐNG NƯỚC VÀ PHỤ KIỆN 21

5.3. VẬT LIỆU NỐI 21

5.4. VAN 22

5.5. CÁC HẠNG MỤC KHÁC 22

5.6. CÁCH ÂM CHO HỆ THỐNG ĐƯỜNG ỐNG NƯỚC THẢI VÀ NƯỚC MƯA TRÊN MẶT ĐẤT 23

6. HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC 23

6.1. TỔNG QUÁT 23

6.2. VẬT LIỆU 23

6.3. CÔNG VIỆC BÊN NGOÀI CÔNG TRÌNH 23

6.4. ĐÀO ĐẤT 23

6.5. ĐẶT ỐNG 23

6.6. NỀN ĐẶT ỐNG 24

6.7. LẮP ĐẤT LẠI 24

6.8. HỐ THĂM 24

6.9. KIỂM TRA 24

6.10. HỐ GA BƠM THOÁT NƯỚC 24

7. HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC VỆ SINH VÀ THÔNG HƠI 25

7.1. ỐNG THÔNG HƠI VÀ THOÁT NƯỚC THẢI 25

7.2. HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC VỆ SINH 25

8. MẠNG NƯỚC LẠNH 26

8.1. TỔNG QUÁT 26

8.2. ĐỒNG HỒ ĐO 26

8.3. ĐƯỜNG ỐNG 26

8.4. VÒI NƯỚC 27

8.5. BỒN CHỨA NƯỚC SINH HOẠT 27

8.6. BƠM TĂNG ÁP BỒN ÁP LỰC 27

8.7. VAN GIẢM ÁP 27

9. MẠNG VAN XẢ 27

9.1. TỔNG QUÁT 27

9.2. VAN XẢ 27

9.3. THỬ NGHIỆM 27

10. THỬ NGHIỆM VÀ NGHIỆM THU 27

10.1. THỬ NGHIỆM 27

10.2. HOÀN TẤT 27

10.3. THỬ NGHIỆM TỔNG QUÁT 28

10.4. THỬ NGHIỆM THỦY TĨNH 28

11. DỊCH VỤ VÀ BẢO TRÌ 28

11.1. PHẠM VI 28

11.2. DỊCH VỤ 28

11.3. BÁO CÁO 29

12. SỔ TAY VẬN HÀNH VÀ BẢO TRÌ 29

12.1. TỔNG QUÁT 29

12.2. NỘI DUNG SỔ TAY VẬN HÀNH VÀ BẢO TRÌ 29

12.3. BẢN VẼ HOÀN CÔNG 30

 

 

doc32 trang | Chia sẻ: lethao | Lượt xem: 8279 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Thiết kế hạng mục cấp thoát nước chung cư Petroland ,quận 2, thành phố Hồ Chí Minh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hiết bị và xác định khoảng trống cần thiết để bảo đảm việc lắp ráp và bảo trì thiết bị được thuận tiện, dễ dàng. CÁC MÂU THUẪN VÀ THIẾU SÓT Khi trên bản vẽ hoặc trong Tiêu chí kỹ thuật có những mâu thuẫn hoặc thiếu sót, Nhà thầu phải liên hệ với Quản lý Dự án và Nhà Tư vấn để có phương án giải quyết trước khi đệ trình hồ sơ thầu. Các vấn đề nêu trên sẽ được Nhà Tư vấn giải quyết bằng văn bản. Mọi sự sửa đổi về Tiêu chí kỹ thuật không thể hiện trên văn bản đều không có giá trị. THI CÔNG CÁC LỖ MỞ Vị trí chính xác của các lỗ mở và các hạng mục tương tự do nhà thầu chính cung cấp phải được xác định sao cho công việc không bị đình trệ. Mọi hạng mục đều phải được kiểm tra để bảo đảm vị trí của chúng được chính xác. Trong trường hợp các lỗ mở và các hạng mục tương tự đặt sai vị trí hoặc bị bỏ sót do thiếu thông tin hoặc do thông tin sai, nhà thầu phụ có trách nhiệm hoàn trả chi phí cho việc sửa chữa lại. Vị trí các lỗ mở ra bên ngoài không được xác định chính xác trên bản vẽ kỹ thuật. Vị trí chính xác của nó cần phải được xác định chính xác trên công trường hoặc trên bản vẽ thi công. Các rãnh đặt ống nước, hốc tường, các vị trí xuyên qua kết cấu xây dựng không thể hiện trên bản vẽ kết cấu đều phải được phê duyệt. VỊ TRÍ CÁC LỖ MỞ RA BÊN NGOÀI VÀ VỊ TRÍ THIẾT BỊ Vị trí thiết bị chưa thể hiện chính xác trên bản vẽ, do đó cần xác định trên công trường. Vị trí cuối cùng phải được kiến trúc sư phê duyệt. Phải bảo đảm vị trí và khoảng trống thiết bị theo hướng dẫn của nhà cung cấp nhằm thuận tiện trong quá trình lắp đặt cũng như duy tu, bảo dưỡng thiết bị. PHỐI HỢP TRONG LẮP ĐẶT Phải phối hợp công việc lắp đặt các hạng mục trên trần giả sao cho phù hợp với tiến độ chung của nhà thầu chính. Mọi việc bên trong trần giả phải được lắp đặt hoàn tất để tránh tình trạng phải tháo trần sau này, ngoại trừ khi thử nghiệm và vận hành. THIẾT BỊ VÀ CÔNG VIỆC BẢO HÀNH Nhà thầu có trách nhiệm bảo hành như sau: Các thiết bị do nhà thầu cung cấp - loại hiện đại nhất, đúng thiết kế và đủ công suất Các thiết bị lắp đặt phải được thể hiện trên bản vẽ với những khoảng trống phù hợp với hoạt động của nó cũng như việc duy tu, bảo dưỡng Độ ồn của thiết bị trong tòa nhà của hợp đồng này không vượt qúa NR 40 Các thiết bị cung cấp năng lượng nhỏ nhất tại các vị trí ghi trong Tiêu chí kỹ thuật hoặc trên bản vẽ Nhà thầu phụ có trách nhiệm về mọi thông số cài đặt của các trang thiết bị điều khiển nhằm bảo đảm các yêu cầu và điều kiện hoạt động BẢN VẼ THI CÔNG Nhà thầu phụ phải chuẩn bị các bản vẽ thi công phục vụ cho việc lắp đặt. Mọi bản vẽ thi công đều phải trình Tư vấn phê duyệt trước khi thi công. Mọi việc kiểm tra, phê duyệt bản vẽ của Tư vấn sẽ phân tích và giúp đỡ nhà thầu phụ vô điều kiện. Tuy nhiên điều này cũng không làm giảm nhẹ trách nhiệm của nhà thầu phụ khi xảy ra sai sót hoặc thiếu sót. Khi có xảy ra sai sót hoặc thiếu sót, nhá thầu phụ có trách nhiệm trình Tư vấn xét duyệt lại và sẽ không được tính phát sinh. Trong trường hợp trên bản vẽ có thể hiện công việc phát sinh, nhà thầu phụ phải thông báo cho Tư vấn biết ngay khi đệ trình bản vẽ. BẢN VẼ HOÀN CÔNG Ngay khi tiến hành thi công, nhà thầu phụ phải cử họa viên giỏi lưu giữ mọi thay đổi so với hợp đồng và bản vẽ thi công, đồng thời đánh dấu các thay đổi đó chính xác như thực tế lắp đặt. Trong suốt quá trình thi công, nhà thầu phụ phải trình cho Tư vấn phê duyệt bản vẽ trong đó chỉ rõ thực tế lắp đặt, và gửi cho các bộ phận có liên quan. Ngoài ra, nhà thầu phụ cũng phải cung cấp các biểu đồ, bảng liệt kê thiết bị, đường ống, phụ kiện và mọi thông tin chính xác liên quan đến thực tế lắp đặt. Nhà thầu phụ cần lưu giữ bản sao các bản vẽ hoàn công và các bảng kê nói trên để sử dụng trong quá trình sửa chữa sai sót, hoàn thiện công trình SỰ KHÔNG CHUẨN XÁC CỦA THIẾT BỊ Kích thước và công suất của thiết bị đã chỉ định rõ trên bản vẽ phải phù hợp với số liệu do nhà sản xuất cung cấp. Trường hợp nhà thầu phụ có ý định sử dụng loại thiết bị khác so với bản vẽ hoặc tài liệu kỹ thuật của hợp đồng thì phải gửi văn bản đến Nhà Tư vấn và chờ phê duyệt trước khi thực hiện. THIẾT BỊ NGUYÊN CỤM Nếu các thiết bị nguyên cụm có đặc tính kỹ thuật không phù hợp với yêu cầu kỹ thuật, chúng phải được nhà sản xuất sửa đổi lại cho phù hợp. Dù nhà thầu có cung cấp thiết bị nguyên cụm theo nhãn hiệu riêng biệt nào thì cũng phải sửa đổi cho phù hợp vói đặc tính kỹ thuật. MẪU VẬT TƯ Mẫu vật tư và các hạng mục có yêu cầu phê duyệt phải mang đến công trường trước khi có yêu cầu phê duyệt ít nhất 15 ngày. Mỗi hạng mục phải có 2 mẫu trên đó có ghi rõ tên nhà cung cấp và mã hiệu. Một mẫu được lưu giữ tại công trường, mẫu còn lại sẽ được gửi cho nhà sản xuất sau khi được Nhà Tư vấn xem xét và chú thích. Những mẫu được chấp thuận sẽ được ghi rõ nội dung sau: Ngày chấp thuận Người duyệt chấp thuận Các mẫu phụ kiện và chi tiết kèm theo thiết bị phải được Nhà Tư vấn chấp thuận trước khi lắp đặt gồm: Các loại ống Phụ kiện ống Vật tư hệ thống điện bao gồm dây cáp điện, ống điện v.v. Các hạng mục khác theo yêu cầu của Chủ đầu tư Nhà thầu phụ có trách nhiệm sắp xếp việc trình duyệt mẫu và gửi cho Nhá Tư vấn bằng văn bản. Các mẫu được chấp thuận sẽ được lưu giữ tại công trường cho đến khi hoàn tất công việc. Mọi vật tư khi sử dụng phải được xác nhận phù hợp với mẫu đã duyệt. Nhà Tư vấn có quyền tiến hành kiểm tra, phân tích bất cứ lúc nào đối với mọi vật tư mang đến để lắp đặt trên công trường. Ngoài việc trình duyệt mẫu như đã trình bày ở trên, Nhà thầu chính phải xác định thứ tự ưu tiên hoàn thành của từng khu vực nhằm bảo đảm phối hợp tốt và hoàn tất mọi công việc của từng khu vực. Trên tinh thần đó, nhà thầu chính sẽ chỉ đạo, sắp xếp thứ tự việc trình duyệt mẫu và lắp đặt cho từng khu vực. SỰ GIAO THOA VÔ TUYẾN Tất cả các thiết bị và/hoặc đồ dùng điện cung cấp theo yêu cầu kỹ thuật này phải được thiết kế sao cho không có sự giao thoa vô tuyến nào hoặc không có sự truyền điện hay tiếp nhận thiết bị trong cùng một vị trí. Trong trường hợp đặc tình vốn có của công tác thi công điện chấp nhận tính giao thoa như thế là hợp lý thì nhà thầu phải lắp các thiết bị có hiệu suất cao hoặc thiết bị có khả năng loại trừ sự giao thoa bằng chi phí cùa nhà thầu. Xác định khu vực dễ bị ành hưởng của sự giao thoa trước khi đặt mua thiết bị và đồ dùng điện, và thông báo cho tư vấn phương thức nhằm làm giảm sự giao diện. TAY NGHỀ VÀ VẬT LIỆU Nhà thầu phải cung cầp lao động có tay nghề và chuyên gia cần thiết để thực hiện công việc theo cách tốt nhất có thề. Chất lượng tay nghề phài giỏi nhất và phù hợp theo tiêu chuẩn cao nhất về nghề nghiệp tương ứng. Tay nghề kém hoặc với một chuẩn không thể chấp nhận được thì sẽ bị tư vấn từ chối và nhà thầu sẽ phải thay thế bằng nhân công có tay nghề khác đáp ứng theo yêu cầu mà chủ đầu tư không phải chịu chi phí phát sinh thêm. Tất cả vật liệu, phụ kiện, linh kiện và dụng cụ phải là loại thiết kế và sàn xuất hạng nhất và tuân theo tiêu chuẩn kỹ thuật Anh/Uc có liên quan. Tất cả vật liệu, phụ kiện, linh kiện và dụng cụ phải mới và phải là loại có kiểu dáng phổ biến hiện hành ngoại trừ có yêu cầu đặc biệt khác. Nhà thầu phải đệ trình lên tư vần duyệt trước khi thi công danh sách tất cả các linh kiện, phụ kiện, dụng cụ đã được đề suất thi công công việc. Và chỉ thi công những hạng mục nào đã được phê duyệt. Không tuân thủ theo điều khoản này thi sẽ được liệt vào danh mục từ chối vô điệu kiện khi tư vấn kiểm tra trên công trường. Các vật tư mẫu đã được tư vấn phê duyệt thì mới giữ lại thi công trên công trường. Mỗi danh mục các thiết bị phải là loại sản phẩm do nhà sản xuất có tiêu chuẫn sản xuất được chấp nhận và danh tiếng. Tất cả các thiết bị tương tự phải cùng nhà chế tạo, cùng loại, cùng hòan thiện, ngoại trừ khi có yêu cầu đặc biệt khác. Mã số và chủng loại catalogue của nhà sản xuất ghi trong bản vẽ, nói chung, chúng được sử dụng như là tờ hướng dẫn và không có trách nhiệm hoặc là sự thực hiện tiên quyết nào được chỉ ra. Trong tất cả các trường hợp, việc xác định nhiệm vụ các đặc tính cụ thể của từng thiết bị yêu cầu phải được chấp thuận trước. Chỗ nào vật liệu không thể thay thế được ghi chú trong Tiêu chí kỹ thuật hay trên bản vẽ và không thấy xuất hiện các từ như “tương đương” hoặc “chấp nhận tương đương”,v.v. thì phải cung cấp và lắp đặt chính xác theo như yêu cầu. Không có sự thay thế nào được chấp nhận về danh mục các nhà sản xuất và cung cấp do nhà thầu đã đệ trình trong hồ sơ đấu thấu mà không có sự đồng ý bằng văn bản của tư vấn. Khi nhà thầu lắp đặt vật liệu và/hoặc thiết bị khác với danh mục đã được phê duyệt về nhà sản xuất và cung cấp thì sẽ bị từ chối lắp đặt trên công trường. Tất cả các danh mục bị loại bỏ đó phải được di chuyển ra khỏi công trường càng sớm càng tốt và phải thay thế bằng vật tư khác được phê duyệt mà chủ đầu tư không tính thêm chi phí phát sinh. Việc thay thế các hạng mục đó sẽ không được tính thêm phát sinh và không được kéo dài thời gian. Nhà thầu phải thật cẩn thận nhằm tránh hư hại đến các phụ kiện, bề mặt, máy móc và những thiệt hại do công nhân hay trong quá trình thi công gây ra. Nhà thầu phải có trách nhiệm bảo quản và giữ gìn tốt bằng chi phí của nhà thầu. ĐỀ PHÒNG TRONG QUÁ TRÌNH THI CÔNG Tiêu chuẩn hiện hành của Úc được ban hành bởi hiệp hội các tiêu chuẩn của Uc thích hợp cho việc lưu kho, vận chuyển và sử dụng vật liệu, máy móc , thiết bị, quy trình làm việc hoặc những điều khoản về đề phòng an toàn theo tiêu chuẩn đó phải được áp dụng, ngoại trừ nó trái với những quy định của pháp luật hoặc những yêu cầu đặc biệt của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Trong trường hợp đó phải xin phép sau. Trong trường hợp thiếu các yêu cầu do pháp luật qui định hay các yêu cầu đặc biệt hoặc tiêu chuẩn Uc còn hiệu lực, thì Nhà thầu phải đảm bảo áp dụng các thủ tục thích hợp và cân nhắc cẩn thận. Trong quá trình thi công, dọn dẹp tất cả các thiết bị dang dở ở một nơi an toàn và bảo vệ thiết bị không bị hư hỏng hay mất mát. HỆ DÀN GIÁO VÀ THIẾT BỊ NÂNG Cung cấp tất cả các thiết bị nâng tạm thời cần thiết như dàn giáo, khung hoặc giá đỡ để thi công ngoại trừ có chỉ thị đặc biệt khác. CHÈN KHE HỞ Chống thấm các lỗ xuyên sàn: Quá trình thấm qua sàn cho các trục cáp phải được làm bằng vật chống thấm trong suốt quá trình xây dựng nhằm giảm thiểu sự hư hại của thời tiết hoặc ảnh hưởng của sàn bên trong toà nhà. Lỗ trên tầng mái: Hàn liên tục quanh mặt bích tạo thành mũ chắn nước phải được cung cấp và lắp đặt cho tất cả các ống gió và đường ống coi như là một phần của công việc và làm kín với chất làm kín đã được phê duyệt. Chèn vật liệu cách âm: Phải cung cấp và lắp đặt vật liệu cách âm cho bất cứ nơi nào có hệ xuyên tường, nền, trần nhà để duy trì độ phân tán âm thanh ít nhất tương đương với vật liệu được chèn vào. Chèn vật liệu ngăn cháy: Nơi nào các hệ xuyên qua tường chống cháy, trần nhà, nền nhà hoặc vật ngăn cháy khác thì phải làm kín cho những chổ xuyên qua này, vật liệu làm kin phải có sự phê duyệt của cơ quan nhà nước. MÁY MÓC THIẾT BỊ VÀ NÚT BỊT Khoan lỗ bằng điện hoặc nếu được thì khoan bằng khí nén. Không dùng các thiết bị nạp điện gây nổ. Khi cần cung cấp thêm vật tư thiết bị cho tòa nhà, các vật tư/thiết bị đó phải được bên Tư vấn chấp thuận. Không được dùng các nút bít làm bằng gỗ. Trước khi khoan lỗ, Nhà thầu phải lấy ý kiến phê duyệt của Bên tư vấn để bảo đảm là không làm hư vị trí kéo cáp. Nhà thầu chính phải đánh dấu vị trí của cáp. Bulong nền loại tấm catmi được dùng để bắt vào nền bê tông, vật liệu bằng gạch hoặc đất sét. Ngoại trừ đường cầu thang và đường hầm, ống điện được lắp vào tường hay trần nhà thuộc loại “Tapputs” hoặc các thiết bị gắn kết tương tự. Thiết bị chiếu sáng loại treo hoặc gắn chặt phải được chống đỡ từ tấm sàn bê tông có các phụ kiện “dynabolts’ hoặc “Ramset”. Bulong, ốc và đai ốc, vòng đệm và thiết bị chống rung được dùng để gắn vào các loại vật liệu bằng kim loại. Nút bít dùng gắn vào tường kể cả tường được ốp bằng vật liệu kim loại thì chỉ sử dụng loại nhỏ nhất. Các lỗ và vật ghép và nút bít neo xiết ốc nhựa phải theo kích cỡ hiệu “Expandet” hoặc hiệu tương đương. Bulong bằng catmi, ốc, vòng đệm được phép sử dụng. LƯU KHO VÀ BẢO QUẢN Thầu phụ phải chịu trách nhiệm lưu kho, bảo quản thích hợp các máy móc, vật tư, thiết bị trên khu vực lân cận công trường, khu vực liên kết với công trường. Vật tư thiết bị được giao ra công trường, phải được sắp xếp, &bảo quản hợp lý để tránh ẩm, bụi và phải hết sức lưu ý tránh để ở nơi đang thi công hoặc các ống. Thầu phụ có trách nhiệm lưu kho tất cả các dụng cụ cung cấp cho công trường. Thầu phụ phải xin ý kiến Thầu chính và thực thi các chỉ thị của Thầu chính về việc lưu kho vật tư, đặc biệt là vật tư có tải trọng nặng. Tất cả vật tư thiết bị phải được lưu kho trên tấm sàn hoặc bệ gỗ sạch sẽ. Đặc biệt lưu ý đề phòng bụi bẩn, ẩm ướt hoặc các vật lạ lọt vào ống dẫn dây điện. Nếu bụi bẩn hoặc vật lạ lọt vào ống dẫn dây điện thì phải cẩn thận lấy vật lạ ra và làm sạch ống dẫn điện. Ở vị trí nào trong tòa nhà dử dụng để chế tạo hoặc làm kho chứa hàng có liên quan đến công việc thì phải được sửa chữa, dọn sạch trước khi hoàn tất công việc tại đó. Không được để lẫn lộn các vật tư trên sàn. Không được dùng thiết bị, máy móc làm giá đỡ dụng cụ đồ nghề hoặc ngồi trên thiết bị, máy móc. VỆ SINH VÀ CHUYỂN RÁC KHỎI CÔNG TRƯỜNG Nhà thầu phụ có trách nhiệm chuyển rác, mảnh vụn, và mọi vât tư dư thừa khác sinh ra khi thực hiện hợp đồng thương mại này ra khỏi công trường khi có chỉ thị của nhà thầu chính. Khi hoàn tất công việc, phải chuyển tất cả vật tư và trang thiết bị ra khỏi công trường ngay, ngoại trừ các vât tư và trang thiết bị được người có trách nhiệm cho lưu kho để sử dụng trong suốt quá trình bảo dưỡng hoặc do yêu cầu của việc thử nghiệm. KÍCH THƯỚC Phải kiểm tra kích thước trước khi thi công. Mọi thay đổi trên bản vẽ chỉ được và phải được kiểm tra trên công trường trước khi đào xới hoặc lắp đặt ống để bảo đảm việc lắp nối chính xác. XỬ LÝ CÁC PHỤ KIỆN ĐƯỜNG ỐNG Các phụ kiện của đường ống cần được lắp đặt tách biệt để có thể thay thế dễ dàng. Các lỗ kiểm tra, van, bồn, bể và thiết bị điều khiển khác nếu có yêu cầu phải kiểm tra, xử lý thường xuyên cần phải được lắp đặt sao cho có thể thực hiện công việc nói trên được dễ dàng thông qua các lỗ kiểm tra trên tường, trần và trên ống dẫn. Các phụ kiện của đường ống không được chôn lấp trong sàn, tường trừ khi được chỉ rõ trên bản vẽ hoặc theo hướng dẫn của nhà tư vấn. Ngoại trừ các công việc được chú thích riêng, các phụ kiện đường ống phải được lắp đặt song song và sát tường hoặc thảng góc với tường. ỐNG CHỜ Các vị trí ống xuyên sàn, tường đều phải được lắp ống chờ trước. Khi lắp đặt ống, phải tháo bỏ các ống chờ và dùng vật liệu chống cháy đúng tính năng kỹ thuật để bít kín khe hở giữa ống với kết cấu xây dựng. Đối với ống đồng, ống chờ được chế tạo bằng tấm kim loại hoặc đồng dày 0.7mm, đối với các ống khác, ống chờ được chế tạo bằng thép mạ kẽm. Đường kính ống chờ phải lớn hơn đường kính ống 25mm. CÔNG TÁC BỊT ĐẦU ỐNG Trong suốt quá trình thi công, cần phải giữ gìn các công tác chưa hoàn thiện trong tình trạng an toàn, đồng thời phải có biện pháp bảo vệ chúng tránh không bị sự tác động nào gây hư hỏng hoặc mất mát và tiến hành bịt các đầu ống nhằm tránh chúng không bị bất kỳ vật lạ nào kể cả chất lỏng rơi vào trong cho đến khi công trình được nghiệm thu bàn giao cho Chủ đầu tư. CÔNG TÁC LẮP ĐẶT HỆ TY TREO & GIÁ ĐỠ Ngoại trừ những công tác thuộc về đào và lấp đất cát, tất cả các hạng mục thuộc đường ống của hệ cấp thoát nước đều phải lắp ráp một cách cẩn trọng các giá đỡ, ty treo, đai ốc và các phụ kiện cần thiết khác nhằm đạt được hệ giá đỡ hiệu quả nhất trong chuẩn mực cho phép về độ lệch và võng tương đối. Tất cả hệ giá đỡ hoặc những hạng mục tương đương như vậy cần phải đáp ứng yêu cầu của các cơ quan chức năng có liên quan về pháp lý trong công việc và sự đồng thuận của tư vấn giám sát đã được chỉ định. Tuyến đường ống không được đụng vào bất kỳ hệ đường ống nào khác hoặc vào kết cấu toà nhà ngoại trừ nó được cách nhiệt bằng vỏ bọc nhựa hoặc băng keo đã được chấp thuận. Các tuyến ống âm sàn hoặc tường phải được bọc ngoài bằng xơ dừa. Các tuyến ống phải được tự nhiên dịch chuyển mà không phụ thuộc vào nguyên nhân gây ra từ ứng suất quá lớn phát sinh từ hệ thống ống hoặc các đầu nối ống và không gây ra sự lan truyền ứng suất qua tường, đà và trần nhà. Hệ giá đỡ phải được nhúng kẽm nóng theo “Unistrut” P1000 chanel hoặc theo chuẩn tương tương được chấp thuận đồng bộ với đai ốc, khung, phụ kiện và giá treo ống đối với mỗi loại đường ống. Hệ giá đỡ đường ống phải được lắp đặt tại bất kỳ điểm đổi hướng nào của tuyến ống. Ở bất kỳ trường hợp nào cũng cần phải sử dụng bình chữa cháy khi lắp đặt hệ giá đỡ. Toàn bộ tuyến ống đồng cần phải lắp cách bề mặt giá đỡ khoảng cách 4mm bằng tấm nhựa hoặc loại vật liệu tương đương được chấp thuận. Phải vệ sinh tất cả các vết xi măng, bụi bặm và các vết dầu mỡ khỏi giá đỡ ống. Giá đỡ tuyến ống sẽ được lắp đặt tại mỗi điểm liệt kê sau, trừ phi có sự chỉ định khác. Khoảng cách lắp đặt ống uPVC yêu cầu theo tiêu chuẩn Úc, ống PP-r theo yêu cầu của nhà sản xuất. MÀU SẮC ĐỊNH DẠNG ĐƯỜNG ỐNG Chủng loại ống Màu định dạng Ký hiệu trên tấm định dạng Ống thoát nước rửa và nước xí tiểu Đen Soil or Waste Ống thông hơi cho ống thoát nước thải sinh hoạt Đen Vent Ống cấp nước sinh hoạt Xanh ngọc Cold Water ĐỘ DỐC Độ dốc không được thấp hơn 1:500 đối với các hạng mục và tuân theo chỉ dẫn của công ty thoát nước thành phố về ống nước thải và ống thải sinh hoạt CÁC ỐNG HIỆN HỮU, ỐNG THẢI VÀ CÁC HẠNG MỤC KHÁC Khi hợp đồng yêu cầu kết nối hoặc có sự thay đổi để kết nối đến hố thu nước hiện hữu, nhà thầu phụ phải có trách nhiệm từng buớc tiến hành đệ trình biện pháp nhằm đạt đựơc sự chấp thuận của tư vấn đảm bảo được không có bất kỳ công việc xây dựng hoặc bất kỳ vật liệu lạ nào khác được phép kết nối vào hệ thống ống. Tư vấn toàn quyền hướng dẫn nhà thầu phụ “ cách làm” như thế nào để được thông qua. CÁC HẠNG MỤC HIỆN HỮU Nhà thầu phụ có trách nhiệm liên hệ với ban ngành nhà nước trước khi tiến hành công việc nhằm xác định được vị trí chính xác từng hạng mục ở khu vực xung quanh đối với các công việc đề nghị và có biện pháp bảo vệ các hạng mục hiện hữu khác trong suốt quá trình thi công. Bất kỳ tác động nào gây hư hại nào gây cho các hạng mục hiện hữu, nhà thầu phụ phải bỏ chi phí của mình ra để thực hiện lại. Trong trường hợp, các hạng mục hiện hữu vướng vào thiết kế đề xuất thì nhà thầu phụ phải thông báo cho Tư vấn biết để kiểm tra chi tiết trong hợp đồng khi hoàn tất và thông báo công việc phát sinh nào sẽ được yêu cầu thực hiện. Nếu bất kỳ hạng mục hiện hữu nào được phát hiện là bị hư hỏng hoặc cần phải sửa chữa, nhà thầu phụ có trách nhiệm phải liên hệ với các cơ quan chức năng để tiến hành gia cố sửa chữa lại XỬ LÝ CÁCH ÂM CHO HỆ ĐƯỜNG ỐNG Độ ồn phát sinh từ ống hoặc phụ kiện đường ống trong khoảng không sẽ không được gây ra ảnh hưởng độ ồn gia tăng vượt quá 1dB theo mức ồn thông thường. VẬT LIỆU TỔNG QUÁT Nhà thầu phải cung cấp tất cả những vật liệu cần thiết cho công việc như qui định trong tài trong Tiêu chí kỹ thuật này. Tất cả các ống nước, phụ kiện và các vật liệu khác phải là loại có chất lượng tốt nhất và phải được sự phê duyệt của cơ quan thẩm quyền nhà nước và cơ quan nào khác có thẩm quyền. Vật liệu cũng phải phù hợp với Tiêu chuẩn Úc có liên quan hoặc theo Tiêu chuẩn Anh nếu như Tiêu chuẩn Úc không đề cập đến. Khi thực hiện, các vật tư mẫu của các loại vật tư sử dụng phải được đệ trình cho tư vấn phê duyệt. Vật tư đưa lên công trường nhất thiết phải theo đúng vật tư mẫu đã đệ trình. Nhà thầu phải cung cấp nhà, máy móc và nhân công khi cần thiết cho việc dỡ hàng và lưu kho vật tư. Những vật tư bị phát hiện hư hỏng, bị lỗi sẽ được dời khỏi công trường. Tư vấn phải được thông tin về nguồn gốc của các vật liệu phát sinh hay địa điểm của nhà sản xuất. Phải trang bị đầy đủ các dụng cụ đo và hoặc cân thích hợp và được chấp thuận để cân và đo lường vật liệu. ỐNG NƯỚC VÀ PHỤ KIỆN Ống cấp nước và phụ kiện Hạng mục Kích thước ống Vật liệu Ống cấp nước (ống đứng, ống lắp đặt trong sàn tầng hầm, ống từ ống cấp nước ngoài phố vào) D110, D63, D50 PP-r (PN 10bar), ống và phụ kiện sản xuất trong nước Ống cấp nước (ống nhánh đi trên trần và tất cả các ống lắp đặt trong khu vệ sinh) D34, D27, D21 uPVC (PN=12-15bar), ống và phụ kiện sản xuất trong nước Ống thoát nước và phụ kiện Hạng mục Kích thước ống Vật liệu Tất cả ống thoát nước trong nhà Tất cả uPVC, ống và phụ kiện sản xuất trong nước. VẬT LIỆU NỐI (a) Nối ống PP-R Nối ống PP-R và phụ kiện phải được thực hiện bằng các phương pháp dưới đây và phải dùng các thiết bị được phê duyệt bởi nhà sản súât ống : Hàn nóng chảy hốc tiếp giáp của ống (socket fusion weld) Hàn nối 2 đầu cho ống phi 110mm và lớn hơn (butt welding) Răng cưa và kết hợp hàn nóng chảy hốc tiếp giáp (metal threading) Hàn điện chổ nối ống Hàn vòng khuôn đai đấu nối (backing ring welding & flange assembly) Ong PP-R và phụ kiện phải được lắp đặt theo chỉ dẩn của nhà sản súât ống Ống PP-R khi nối với các phụ kiện khác vật liệu phải được lắp đặt hoặc bằng phụ kiện răng hàm Kelen theo TC BS 2872 (b) uPVC Phải dùng loại keo có dung môi được chấp thuận. Ống và phụ kiện phải được vệ sinh sạch với một lợp sơn lót được chấp nhận, màu đỏ làm bằng chứng sử dụng. VAN Van cổng Tất cả các van phải được thử nghiệm tới mức áp suất 2100 kPa đối với hệ thống cứu hỏa và hệ thống bơm, mức áp suất 2000 kPa đối với các van còn lại trong hệ thống và phải có đóng dấu của cơ quan có thẩm quyền về thử nghiệm. Tất cả các van phải sản xuất theo đúng đặc tính kỹ thuật. Tất cả các van trong phòng bơm và ở những nơi khác có kích thước từ 65mm trở lên phải là loại mặt bích. Tất cả những van khác còn lại là loại nối ren. Các van có kích thước từ 65mm trở xuống phải là loại bằng đồng thanh. Van từ 75mm trở lên phải là loại bằng gang với phụ kiện bằng đồng. Trục van phải là loại không nâng và không được xâm nhập vào lỗ van khi van ở vị trí mở tối đa. Lỗ van phải thông suốt không bị cản trở ở vị trí này. Các mặt tựa và vòng đệm bên trong van phải làm sạch trong suốt quá trình lắp đặt. Bất cứ mặt tựa hoặc bề mặt van nào bị phát hiện hư hỏng sau khi đã thi công xong, phải được thay thế. Van cấp nước Tất cả các van này phải được thử nghiệm với áp suất 2400KPa và có dán nhãn kiểm định của cơ quan chức năng. Van điều khiển Tất cả các van điều khiển phải là loại bằng đồng thanh, đầu nối ren. Làm kín cho ti van phải là loại dạng hộp. Mặt tựa bên trong và vòng đệm của van phải được giữ cho sạch trong suốt quá trình lắp đặt, nếu bị hư hỏng phải được thay thế ngay theo chỉ thị của tư vấn. Dán nhãn van Dán nhãn cho van bằng tấm nhãn đồng hình tròn đóng chữ ghi chức năng tương ứng của van đó và đính vào trên tay quay bằng vít hoặc bulon và đai ốc. Vòng đệm cho vòi nước và mặt tựa van Tất cà các vòng đệm cho vòi nước và van điều khiển phải là loại nhíp có kết cấu chất lượng tốt nhất và tương thích với mặt tựa van. Mặt tựa van phải làm bằng đồng thau được gia công bằng máy, không có cạnh nhọn có thể làm vòng đệm ren hư hỏng. Các vòng đệm ren phải được thay thế mới trước khi bàn giao hoàn tất hợp đồng. Van chặn ngược dòng Thiết bị giảm áp: Van theo tiêu chuển AS2845, kèm theo van cách ly, bộ lọc chữ Y và điểm thử nghiệm Bộ ngắt chân không đấu nối ống mềm (cho tất cả các vòi ống mềm) Van theo AS2845, lắp theo hướng dẫn của nhà sản xuất Van giới hạn áp suất f20mm RMC PSL75 Pressure Gauge 500kPa hoặc tương đương được chấp nhận f50 - f100mm RMC ACV115 van giảm áp có thể hiệu chỉnh hoặc tương đương được chấp nhận CÁC HẠNG MỤC KHÁC Xiphon: Xiphon từ f65 trở xuống phải được chế tạo bằng đồng thau nối vòng lỏng và mạ crôm ở những nơi lộ ra trên bề mặt hoàn thiện, kích cỡ phải phù hợp với thiết bị. Xiphon dẫn đến bồn tiểu, vòi tắm hoa sen và phễu thoát sàn phải được làm bằng đồng thau hoặc gang (với các mối nối cơ khí). Các vỉ thu phải được làm bằng đồng thau mạ crôm, hình phẳng hoặc hình vòm cho thích hợp. Cho phép dùng loại phễu thu sàn loại kẹp bằng nhựa vinyl trong khu nhà bếp và khu rửa chén. Nếu xiphon theo qui định được gắn với phễu, xiphon phải có kích thước phù hợp với kích thước phễu và xiphon qui định trên bản vẽ. Xiphon được làm bằng đồng hoặc đồng thau. Khớp nối giảm tốc Khớp giãn nỡ phải được nối trên hệ thống đường ống nước thải và thông hơi theo như yêu cầu của cơ quan nhà nước có liên quan (trên đường ống đứng). Chụp thông hơi Loại chụp thông hơi được phê duyệt phải được gắn vào các ống thông hơi với mũ chắn nước trên và dưới khi xuyên mái, bảo đảm mũ chắn nước phải kín nước. Khớp nối vệ sinh Các khớp nối vệ sinh phải được chế tạo bằng đồng thau đã được phê duyệt gắn vào ống thoát phân với các mối nối thích hợp cho bàn cầu. CÁCH ÂM CHO HỆ THỐNG ĐƯỜNG ỐNG NƯỚC THẢI VÀ NƯỚC MƯA TRÊN MẶT ĐẤT Cho phép bọc ống nước thải và ống nước mưa treo trên không gian trần của toà nhà bằng cách nhiệt 25mm, cố định bằng vòng & ti treo cách khoảng 1m. HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC TỔNG Q

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docthuyet minh CTN.doc
  • rarBAN VE CTN PETROLAND 19-11-2010.rar
  • rarCTN.rar