CHƯƠNG IV/ THIẾT KẾ MẠNG HẠ ÁP PHÂN XƯỞNG SCCK
I/ SƠ ĐỒ NGUYÊN LÝ CẤP ĐIỆN CHO PHÂN XƯỞNG SCCK
Sau khi thiết kế xong mạng cao áp của nhà máy ta đi thiết kế mạng hạ áp của phân xưởng SCCK dòng điện dược biến đổi từ điện áp 22kV xuống 0,4kV qua các BAPX được đưa tới các tủ phân phối.Sau biến áp B1 ta sẽ đặt một tủ phân phối cấp điện cho phân xưởng SCCK.Tủ phân phối này nằm trong phân xưởng.
Để dẫn điện từ trạm B1 về tủ phân phối ta dùng cáp ngầm. Phía hạ áp B1đặt áptômát đầu nguồn, phía đầu vào tủ phân phối đặt các aptomat tổng còn phía đầu ra đặt các aptomát nhánh .
Từ tủ phân phối ta có các lộ cáp ra cung cấp điện cho các nhóm động cơ của phân xưởng . Phân xưởng SCCK có 3 nhóm động cơ nên từ tủ phân phối ta sẽ cấp cho 3 tủ động lực, các tủ này đặt rải rác cạnh tường phân xưởng , mỗi tủ động lực cấp điện cho 1 nhóm phu tải
Để tăng độ tin cậy cung cấp điện và dễ dàng trong các thao tác , vận hành, bảo dưỡng các tủ, các động cơ nên các tủ động lực sẽ được cấp điện bằng hình tia, đầu vào các tủ động lừc đặt dao cách ly ─ cầu chì, đầu ra đặt cầu chì
Mỗi động cơ máy công cụ được điều khiển bằng 1 khởi động từ gắn sẵn trên thân máy , trong khởi động từ có rơle nhiệt bảo vệ quá tải. Các cầu chì trong tủ động lực chủ yếu bảo vệ ngắn mạch , đồng thời dự phòng cho bảo vệ quá tải của động cơ.
Ngoài các tủ động lực thì tủ phân phối còn cấp điện cho 1 tủ chiếu sáng chung cho cả phân xưởng
Phương án cấp điện cho phân xưởng SCCK
93 trang |
Chia sẻ: lethao | Lượt xem: 2599 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Thiết kế hệ thống cung cấp điện, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
iệm và lò ga
SdmB ≥ ; SdmB ≥
→ SdmB ≥ kVA
SdmB ≥ kVA
→ Chọn dùng 2 MBA có công suất định mức SdmB = 320A
Trạm B3 cấp điện cho phân xưởng 2
SdmB ≥ ; SdmB ≥
→ SdmB ≥ kVA
SdmB ≥ kVA
→ Chọn dùng 2 MBA có công suất định mức SdmB = 1600 kVA
Trạm B4 cấp điện cho phân xưởng 4
SdmB ≥ ; SdmB ≥
→ SdmB ≥ kVA
SdmB ≥ kVA
→ Chọn dùng 2 MBA có công suất định mức SdmB = 630 kVA
Trạm B5 cấp điện cho phân xưởng 3
SdmB ≥ ; SdmB ≥
→ SdmB ≥ kVA
SdmB ≥ kVA
→ Chọn dùng 2 MBA có công suất định mức SdmB = 1000 kVA
Sau khi tính toán ta có bảng số liệu các MBA trong trạm
Tên trạm
Tên phân xưởng
Stt, kVA
Số lượng
SdmB kVA/máy
B1
Phân xưởng 1
Nén ép
2938,3
2
1000
B2
Phân xưởng SCCK
Phòng thí nghiệm
Lò ga
775,38
2
320
B3
Phân xưởng 2
3534,86
2
1600
B4
Phân xưởng 4
1689,9
2
630
B5
Phân xưởng 3
2399,33
2
1000
IV. PHƯƠNG ÁN ĐI DÂY MẠNG ĐIỆN CAO ÁP
+ Vì nhà máy thuộc hộ loại 1 nên ta sẽ dung đường dây trên không lộ kép dân x điện từ trạm BATT về trạm PPTT (hoặc trạm BATT) của nhà máy.
+Để đảm bảo mỹ quan và an toàn, mạng cao áp trong nhà máy từ trạm PPTT ( hoặc trạm BATT ) đến các trạm BAPX dùng cáp ngầm. Để đảm bảo độ tin cậy cung cấp điện ta dung cáp lộ kép.
+ Căn cứ vào vị trí trạm PPTT ( hoặc trạm BATT ) và các trạm BAPX trên mặt bằng, ta đề xuất 4 phương án đi dây mạng cao áp. Trong đó các trạm BAPX có thể được lấy điện trực tiếp từ trạm PPTT ( hoặc trạm BATT ) hoặc các trạm BAPX ở xa có thể lấy điện liên thông qua các trạm ở gần.
V. ĐỀ XUẤT CÁC PHƯƠNG ÁN CẤP ĐIỆN CHO NHÀ MÁY
1. Phương án 1
2. Phương án 2
VI. CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ, KỸ THUẬT CỦA CÁC PHƯƠNG ÁN
Các chỉ tiêu kinh tế, kỹ thuật của các phương án phụ thuộc rất nhiều vào sơ đồ của nó. Vì vậy các sơ đồ mạng điện cần phải có các chi phí nhỏ nhất, đảm bảo độ tin cậy cung cấp điện cần thiết và chất lượng điện năng yêu cầu trong các hộ tiêu thụ, thuận tiện và an toàn trong vận hành.
Sau khi lựa chọn sơ bộ một số phương án đi dây cao áp, ta phải tiến hành so sánh kinh tế, kỹ thuật giữa các phương án để chọn được phương án tối ưu.
Trước hết các phương án được đem ra so sánh kinh tế, kỹ thuật phải thoả mãn các yêu cầu của mạng điện.
Những yêu cầu kỹ thuật chủ yếu với các mạng điện là độ tin cậy cung cấp điện và chất lượng điện năng.
+ Độ tin cậy cung cấp điện : Vì các hộ tiêu thụ hầu hết là các hộ loại 1 nên ta dùng đường dây lộ kép và trạm 2 MBA để cung cấp điện.
+ Chất lượng điện năng : thể hiện ở tần số dòng điện và đọ lệch điện áp so với điện áp định mức trên các cực của thiết bị dùng điện.
- Khi thiết kế các mạng điện thường giả thiết rằng hệ thống hoặc cá nguồn cung cấp có đủ công suất để cung cấp cho các phụ tải do đó coi như tần số được duy trì.
- Tổn thất điện áp phải nằm trong phạm vi cho phép
Các phương án đã thoả mãn các yêu cầu về kỹ thuật phải được so sánh về chỉ tiêu kinh tế để chọn ra được 1 phương án tối ưu. Mục đích tính toán của phần này là so sánh tương đối giữa 4 phương án cấp điện, chỉ cần tính toán so sánh phần khác nhau giữa các phương án. Cả 4 phương án đều có những phần tử giống nhau: đường dây cung cấp từ trạm BATG về nhà máy, 5 trạm BAPX. Vì vậy ta chỉ so sánh kinh tế ký thuật các mạng cao áp.
+ Để so sánh kinh tế kỹ thuật các phương án, ta dựa vào chi phí tính toán hàng năm của các phương án.
Các chi phí vận hành hàng năm của các thiết bị điện gồm có :
- Khấu hao về hao mòn các thiết bị của các đường dây, các trạm BA của các phần tử khác trong mạng điện.
- Các chi phí về sửa chữa và phục vụ các đường dây, các trạm và của các phần tử khác trong mạng điện.
- Chi phí tổn thất điện năng trong mạng điện.
Z = ( avh + atc ) .K + C∆A
Trong đó :
Z : chi phí tính toán toán hàng năm của mạng điện, đ
avh : hệ sô vận hành mạng điện theo từng năm, %
Với trạm và cáp avh = 0,1
Với đường dây trên không avh = 0,04
K : vốn đầu tư mạng điện, đ
K = KDD + Ktram + Knc
KDD : vốn đầu tư cho đường dây, đ
KDD = ∑ ( a . K0DD . l )
Trong đó:
K0DD : suất vốn đầu tư cho đường dây lộ dơn, 103 đ/m
l : chiều dài đường dây, m
a: số lộ đường dây
Ktram : Vốn đầu tư cho các trạm BA, đ
Ktram = ( K0trami . n )
K0trami : vốn đầu tư cho một máy BA trạm i, 106 đ/máy
m: số trạm
n : số máy trong 1 trạm
K mc : vốn đầu tư cho máy cắt, đ
Kmc = K0mc . i
K0nc : vốn đầu tư cho 1 máy cắt, 106 đ/máy
i : số máy cắt
C∆A : chi phí cho tổn thất điện năng, đ
C∆A = C∆ADD + C∆Atram
Trong đó
C∆ADD : chi phí tổn thất điện năng do đường dây gây ra, đ
C∆ADD = c . ∑ ∆ADD
c : giá thành 1 kWh, đ/kWh lấy c = 750 đ/kWh
∑∆ADD : tổng tổn thất điện năng trên đường dây, kWh
∑∆ADD = ∑ ( ∆Pmax . τ )
Với τ = ( 0,124 + Tmax . 10-4 )2 . 8760 , h
τ : thời gian tổn thất công suất cực đại, h
Tmax : thời gian sử dụng công suất cực đại, h
Tmax = 5000 h → τ = ( 0,124 +Tmax . 10-4 )2.8760 = 3411 h
∆Pmax : tổn thất công suất tác dụng trên đường dây, kW
∆Pmax =
C∆Atram :chi phí tổn thất điện năng do trạm gây ra, đ
C∆Atram = c . ∑ ∆Atram
∆Atram = n . ∆P0 . 8760 +
∆Atram : tổn thất điện năng ở trạm
n : số máy trong trạm
∆P0 : tổn thất không tải 1 máy, W
SdmB : công suất địmh mức 1 máy, kVA
Stt : công suất tính toán cả trạm, kVA
VII. LỰA CHỌN DÂY DẪN
1. Điều kiện chọn dây dẫn
Với nhà máy sử dụng cấp điện áp trung áp 35 kV và 10 kV, do đường dây ngắn nên tổn thất điện áp nhỏ, mặt khác thời gian sử dụng công suất cực đại Tmax của xí nghiệp lớn nên ta lựa chọn tiết diện dây dẫn theo mật độ dòng kinh tế Jkt, A/cm2
Tiết diện dây dẫn được chọn theo
Trong đó:
Jkt : mật độ kinh tế của dòng điện, A/cm2
Jkt = f ( Tmax , loại dây, vỏ bọc )
Itt : dòng điện chạy trên đường dây trong đó chế độ phụ tải cực đại, A
Tiết diện được chọn là tiết diện tiêu chuẩn lớn hơn gần nhất với giá trị Ftt
2. Kiểm tra dây dẫn được chọn
Dây dẫn được chọn theo điều kiện Jkt phải được kiểm tra theo các điều kiện:
a. Điều kiện về dòng điện cho phép
Isc = Icp
Trong đó :
Isc : dòng điện qua dây dẫn khi có sự cố, A
Icp : dòng điện cho phép của dây dẫn ứng với 1 tiết diện dây dẫn nhất định.
b. Điều kiện về độ bền cơ
Thường dây dẫn được chọn với tiết diện tối thiểu ứng với 1 cấp điện áp nào đó thì đã thoả mãn điều kiện về độ bền cơ nên ta k cần kiểm tra điều kiện này.
c. Điều kiện về ổn định nhiệt dòng ngắn mạch
Điều kiện này chỉ kiểm tra đối với cáp ( do điện kháng của cáp nhỏ nên dòng ngắn mạch lớn )
F ≥ α . IN .
Trong đó :
α : hệ số nhiệt ; α = 6 ứng với cáp đồng
α = 11 ứng với cáp nhôm
IN : dòng ngắn mạch 3 pha
IN = I” = Ick , kA
tc : thời gian cắt ngắn mạch, tc = 0,5 ÷ 1 s ; thường chọn tc = 0,8s
Điều kiện về ổn định nhiệt dòng ngắn mạch có thể được kiểm tra sau khi đã chọn máy cắt
3. Lựa chọn dây dẫn từ trạm BATG về trạm PPTT
Với đường dây từ trạm BATG về nhà máy ta sử dụng đường dây trên không, khu kiên hiệp xí nghiệp thuộc hộ loại 1 nên ta dùng dây lộ kép loại dây nhôm lõi thép .
Tra cẩm nang ta được thời gian sử dụng công suất lớn nhất Tmax của nhà máy là : T max = 5000 h
Đường dây từ trạm BATG về nhà máy có chiều dài 12 Km
Dây dẫn được chọn theo điều kiện Jkt , tra bảng với Tmax = 5000 h , loại dây nhôm lõi thép được Jkt = 1,1 A/mm2
Dòng điện trên mỗi dây dẫn trong chế độ phụ tải cực đại
IttXN =
→ Fkt =
Ta chọn dây nhôm lõi thép tiết diện 95 mm2 : 2AC – 95 do CADIVI chế tạo
+ Kiểm tra dây dẫn được chọn
- Theo điều kiện dòng sự cố
Isc = 2 . IttXN = 2 . 79,33= 158,66 A
Tra bảng dây AC – 95 có Icp = 320 A
→ Isc = 158,66 A < Icp = 320 A thoả mãn
- Theo điều kiện về tổn thất điện áp
Dây AC – 95 có r0 = 0,33 ( Ω/km ) , x0 = 0,371( Ω/km )
+ Trong chế độ bình thường
∆Ubt =
Trong đó :
PttXN : công suất tác dụng tính toán của nhà máy, kW
QttXN : công suất phản kháng tính toán của nhà máy, kVAr
l : chiều dài đoạn đường dây, km
→ ∆Ubt =
=
V
→ ∆Ubt = 818,72 V < V thoả mãn
+ Trong chế độ sự cố
Khi sự cố 1 đường dây, đường dây còn lại mang toàn bộ tải nên tổn thất điện áp trên đường dây đó sẽ tăng gấp 2 lần
V
V
→ ∆Usc = 1637,45 V < V thoả mãn
Vậy dây dẫn chọn là phù hợp.
4. Các đường dây từ trạm PPTT về trạm BAPX
Các đường dây từ trạm PPTT ( hoặc BATT ) về các trạm BAPX nằm trong nhà máy nên để đảm bảo mỹ quan và an toàn ta dùng dây cáp. Phụ tải nhà máy hầu hết là loại 1 nên ta dùng cáp lộ kép loại XLPE lõi đồng bọc thép của hãng FURUKAWA Nhật Bản. Vì hệ thống cáp trong nhà máy có chiều dài nhỏ nên không cần kiểm tra điều kiện tổn thất điện áp cho phép khi chọn cáp. Các cáp này sẽ được chọn trong phần sau khi tính toán cho từng phương án.
VIII. TÍNH TOÁN CHI TIẾT CHO CÁC PHƯƠNG ÁN
1. Phương án 1
2.1 Chọn cáp cao áp
a. Chọn cáp cao áp từ trạm PPTT đến trạm B1
Dòng điện trên mỗi dây cáp trong chế độ phụ tải cực đại
Itt = A
Với cáp đồng, Tmax = 5000h ta tra được Jkt = 3,1 A/mm2
→ mm2
Chọn cáp XLPE do Nhật chế tạo có tiết diện 50 mm2 ; 2XLPE ( 3 X 50). Vì cáp đã được chọn vượt cấp nên không cần kiểm tra theo điều kiện Icp
b. Chọn cáp cao áp từ trạm PPTT đến trạm B2
Tuyến cáp này cấp điện cho cả 2 trạm B4 và B5
Dòng điện trên mỗi dây cáp trong chế độ phụ tải cực đại
Itt =
A
Với cáp đồng, Tmax = 5000h ta tra được Jkt = 3,1 A/mm2
→ mm2
→ Chọn cáp XLPE do Nhật chế tạo có tiết diện 50 mm2 ; 2XLPE ( 3 X 50). Vì cáp đã được chọn vượt cấp nên không cần kiểm tra theo điều kiện Icp
d. Chọn cáp cao áp từ trạm PPTT đến trạm B4
Dòng điện trên mỗi dây cáp trong chế độ phụ tải cực đại
Itt = A
Với cáp đồng, Tmax = 5000h ta tra được Jkt = 3,1 A/mm2
→ mm2
Chọn cáp XLPE do Nhật chế tạo có tiết diện 50 mm2 ; 2XLPE ( 3 X 50). Vì cáp đã được chọn vượt cấp nên không cần kiểm tra theo điều kiện Icp
e. Chọn cáp cao áp từ trạm PPTT đến trạm B5
Dòng điện trên mỗi dây cáp trong chế độ phụ tải cực đại
Itt = A
Với cáp đồng, Tmax = 5000h ta tra được Jkt = 3,1 A/mm2
→ mm2
Chọn cáp XLPE do Nhật chế tạo có tiết diện 50 mm2 ; 2XLPE ( 3 X 50). Vì cáp đã được chọn vượt cấp nên không cần kiểm tra theo điều kiện Icp
Bảng thông số các cáp phương án 1
Đường cáp
Stt, kVA
F, mm
l, m
r0 , Ω/km
x0 , Ω/km
Icp , A (250C)
PPTT – B1
2938,3
50
120
0,494
0,137
200
PPTT – B2
775,38
50
270
0,494
0,137
200
PPTT – B3
3534,86
50
20
0,494
0,137
200
PPTT – B4-B5
4001
50
140
0,494
0,137
200
PPTT – B5
2399,33
50
400
0,494
0,137
200
2.2/ Vốn đầu tư cho hệ thống cáp cao áp
Tra sổ tay ta được thông số, gia thành các loại cáp ta có bảng sau:
Bảng tính giá thành các đường dây cáp
Đường cáp
F
mm2
l
m
Đơn giá, lộ đơn K0DD, 103 đ/m
Thành tiền
a.K0DD.l, 106 đ
PPTT – B1
50
120
280
67,2
PPTT – B2
50
270
280
151,2
PPTT – B3
50
20
280
11,2
PPTT – B4-B5
50
140
280
78,4
PPTT – B5
50
400
280
224
Σ( a.K0DD.l )
532
KDD = Σ ( a . K0DD . l ) = Σ ( 2 . K0DD . l ) = 532.106 đ
2.3/ Chi phí cho tổn thất điện năng
Bảng tính tổn thất điện năng trên đường dây
Đường cáp
F
mm2
l
m
r0
Ω/km
R
1/2.r0, Ω
Stt
kVA
∆ADD
PPTT – B1
50
120
0,494
0,0297
2938,3
713,92
PPTT – B2
50
270
0,494
0,067
775,38
112,15
PPTT – B3
50
20
0,494
0,005
3534,86
173,96
PPTT – B4-B5
50
140
0,494
0,035
1689,9
277,99
PPTT – B5
50
400
0,494
0,0988
2399,33
1583,2
Σ∆ADD
2861,3
Tổn thất điện năng trên đoạn cáp từ trạm PPTT đến trạm B1
∆APPTT_B1 = ∆Pmax . τ = kWh
Tổn tổn thất điện năng trên đường dây:
Σ∆ADD = 2861,3 kWh
Tổng chi phí cho tổn thất điện năng trên đường dây :
C∆ADD = c . Σ∆ADD
= 750 . 2961,3=2145989 đ
2.4/ Vốn đầu tư cho trạm PPTT
Sơ đồ trạm phân phối trung tâm vẫn dùng hệ thống một thanh góp có phân đoạn, các tuyến đường dây ra vào khỏi thanh góp vẫn dùng máy cắt hợp bộ. Vì phương án 2 có đoạn liên thông PPTT – B4– B5do đó không có tuyến cáp trực tiếp từ PPTT – B5 Do đó số lượng máy cắt trong trạm giảm đi 2 máy ( 1 lộ )
i =4.2 + 2 + 1 = 11máy
Chọn dùng các máy cắt hộ bộ của hãng SIMENTS, cách điện bằng SF6, không cần bảo trì , loại 8DA10, hệ thống thanh góp đặt sẵn trong các tử có dòng định mức 2500A
Giá máy cắt hợp bộ
Cấp điện áp U, kV
35
K0mc , 106 đ
160
Kpptt = KMC = K0mc . i = 160 . 106 . 11 =1760.106 đ
2.5/ Vốn đầu tư cho các trạm BAPX
Tra sổ tay ta được giá thành các trạm BAPX
Bảng tính gíá thành các trạm BAPX
Trạm
Số máy
SdmB
kVA
Giá máy
K0trami , 106 đ/máy
Vốn đầu tư cả trạm, 106 đ
B1
2
1000
125
250
B2
2
320
40
80
B3
2
1600
204,6
409,2
B4
2
630
78,5
157
B5
2
1000
125
250
Σ ( K0tram . 2 )
1146,2
Ktram = đ
2.6/ Chi phí cho tổn thất điện năng trong các trạm BAPX
Tra sổ tay ta được thông số các trạm BAPX
Bảng tổn thất điện năng ở các trạm BAPX
Trạm
Stt
kVA
Số máy
n
SdmB
kVA
∆P0
W
∆PN
W
∆A
kWh
B1
2938,3
2
1000
1680
10000
176679,7
B2
775,38
2
320
790
3880
52692,7
B3
3534,86
2
1600
2400
16000
175239,4
B4
1689,9
2
630
1250
6210
98105,13
B5
2399,33
2
1000
1680
10000
127615,5
Σ∆Atram
630332,4
Tổn thất điện năng trong trạm B1
∆AB1 = n . ∆P0 . 8760 . +
= .[ 2 . 1680. 8760 + ]
= 176679,7 kWh
Sau khi tính toán tương tự ta có kết quả như bảng trên
Vậy tổn thất điện năng trong các trạm BAPX
Σ∆Atram = 630332,4 kWh
Tổn chi phí cho tổn thất điện năng trong các trạm BAPX
C∆Atram = c . Σ∆Atram = 750 . 630332,4= 472749300 đ
2.7/Chi phí tính toán hàng năm của phương án 1
Z = ( avh + atc ) . K + C∆A
= ( avh + atc ) . ( KMC + KDD + Ktram ) + C∆ADD + C∆Atram
= ( 0,1 + 0,2 ) . ( 1760 + 532+1146,2).106 +( 2145989 + 472749300 )
= 1506355289 đ
2/ Phương án 2
2.1/ Chọn các đường dây cáp từ trạm BATT về các trạm BAPX
a/ Chọn cáp cao áp từ trạm BATT đến trạm B2, B1, B3
Đoạn cáp này được chọn hoàn toàn như phương án 1
→ chọn cáp XLPE có tiết diện 50 mm2 :2XLPE ( 3 x 50 )
b/ Chọn cáp cao áp từ trạm B4 đến trạm B5
Tuyến cáp này cấp điện cho cả 2 trạm B4 và B5
Dòng điện trên mỗi dây cáp trong chế độ phụ tải cực đại
Itt =
= A
Với cáp đồng, Tmax = 5000h ta tra được Jkt = 3,1 A/mm2
→ mm2
→ Chọn cáp XLPE do Nhật chế tạo có tiết diện 50 mm2; 2XLPE ( 3 X 50). Vì cáp đã được chọn vượt cấp nên không cần kiểm tra theo điều kiện Icp
Bảng thông số các cáp phương án 2
Đường cáp
Stt, kVA
F, mm
l, m
r0 , Ω/km
x0 , Ω/km
Icp , A
B5 – B4
4001
50
140
0,494
0,137
200
BATT – B1
2938,3
50
120
0,494
0,137
200
BATT – B2
775,38
50
270
0,494
0,137
200
BATT – B3
3534,86
50
20
0,494
0,137
200
BATT – B5
2399,33
50
400
0,494
0,137
200
2.2/ Vốn đầu tư cho hệ thống cáp cao áp
Tra sổ tay ta được thông số, gia thành các loại cáp ta có bảng sau:
Bảng tính giá thành các đường dây cáp
Đường cáp
F
mm2
l
m
Đơn giá, lộ đơn K0DD, 103 đ/m
Thành tiền
a.K0DD.l, 106 đ
B5 – B4
50
140
280
78,4
BATT – B1
50
120
280
67,2
BATT – B2
50
270
280
151,2
BATT – B3
50
20
280
11,2
BATT – B5
50
400
280
224
Σ( a.K0DD.l )
532
KDD = Σ ( a . K0DD . l ) = Σ ( 2 . K0DD . l ) = 532. 106 đ
2.3/ Chi phí cho tổn thất điện năng
Bảng tính tổn thất điện năng trên đường dây
Đường cáp
F
mm2
l
m
r0
Ω/km
R
1/2.r0, Ω
Stt
kVA
∆ADD
B5 – B4
50
140
0,494
0,0345
4001
18838
BATT – B1
50
120
0,494
0,029
2938,3
8540
BATT – B2
50
270
0,494
0,066
775,38
1353,5
BATT – B3
50
20
0,494
0,0049
3534,86
2088,4
BATT – B5
50
400
0,494
0,0988
2399,33
19400
Σ∆ADD
50219,9
Tổn thất điện năng trên đoạn cáp từ trạm B3 đến trạm B1
∆APPTT_B1 = ∆Pmax . τ = kWh
→ Tổn tổn thất điện năng trên đường dây:
Σ∆ADD = 50219,9 kWh
Tổng chi phí cho tổn thất điện năng trên đường dây :
C∆ADD = c . Σ∆ADD
= 750 . 50219,9 = 37664,9 đ
2.4/ Vốn đầu tư cho máy cắt
Sơ đồ trạm BATT vẫn dùng hệ thống một thanh góp có phân đoạn, các tuyến đường dây ra vào khỏi thanh góp vẫn dùng máy cắt hợp bộ. Vì phương án 2 có đoạn liên thông BATT – B1 – B3 do đó không có tuyến cáp trực tiếp từ BATT – B1. Do đó số lượng máy cắt trong trạm giảm đi 2 máy ( 1 lộ )
Số máy cắt hợp bộ phía 10 kV
i1 = 4.2 + 2 + 1 = 11 máy
Số máy cắt hợp bộ phía 35 kV
i2 = 2 máy
Chọn dùng các máy cắt hộ bộ của hãng SIMENTS, cách điện bằng SF6, không cần bảo trì , loại 8DA10, hệ thống thanh góp đặt sẵn trong các tử có dòng định mức 2500A
Giá máy cắt hợp bộ
Cấp điện áp U, kV
35
10
K0mc , 106 đ
160
120
KMC = ( 160 . 2 + 120 . 11 ) =1640. 106 đ
2.5/ Vốn đầu tư cho các trạm BAPX
Tra sổ tay ta được giá thành các trạm BAPX
Bảng tính gíá thành các trạm BAPX
Trạm
Số máy
n
SdmB
kVA
Giá máy
Kotram,106 đ/máy
Vốn đầu tư cả trạm
BATT
2
4000
500
1000
B1
2
1000
125
250
B2
2
320
40
80
B3
2
1600
204,6
409,2
B4
2
630
78,5
157
B5
2
1000
125
250
Tổng
2146,2
Ktram = đ
2.6/ Chi phí cho tổn thất điện năng trong các trạm BAPX
Tra sổ tay ta được thông số các trạm BAPX
Bảng tổn thất điện năng ở các trạm BAPX
Trạm
Stt
kVA
Số máy
n
SdmB
kVA
∆P0
W
∆PN
W
∆A
kWh
BATT
9618,95
2
4000
4800
30000
78725
B1
2938,3
2
1000
1680
10000
176679,7
B2
775,38
2
320
790
3880
52692,7
B3
3534,86
2
1600
2400
16000
175239,4
B4
1689,9
2
630
1250
6210
98105,13
B5
2399,33
2
1000
1680
10000
127615,5
Σ∆Atram
193202
Tổn thất điện năng trong trạm B1
∆AB1 = n . ∆P0 . 8760 . +
= .[ 2 . 4800 . 8760 + ]
= 379971 kWh
Sau khi tính toán tương tự ta có kết quả như bảng trên
Vậy tổn thất điện năng trong các trạm BAPX
Σ∆Atram = 379971 kWh
Tổn chi phí cho tổn thất điện năng trong các trạm BAPX
C∆Atram = c . Σ∆Atram = 750 . 379971 = 284978250 đ
7/Chi phí tính toán hàng năm của phương án 2
Z = ( avh + atc ) . K + C∆A
= ( avh + atc ) . ( KMC + KDD + Ktram ) + C∆ADD + C∆Atram
= ( 0,1 + 0,2 ) . ( 1640 + 532 + 2164,2 ) . 106 + 37664,9 + 284978250
= 1585875915 đ
IX/ CHỌN PHƯƠNG ÁN
Bảng so sánh kinh tế các phương án
Phương án
K, 106 , đ
C∆A, đ
Z , đ
1
3438,2
472749300
1566355289
2
4336,2
284978250
1585875915
Qua bảng so sánh ta quyết định chọn phương án 2 là phương án tối ưu mạng cao áp vì có chi phí tính toán hàng năm nhỏ và tổng chi phí cho tổn thất điện năng trong trạm BAPX nhỏ nhất
1. Chọn các đường dây hạ áp
Sau khi tiến hành chọn xong phương án ta sẽ chọn dây hạ áp từ trạm B2 đến phòng thí nghiệm, phân xưởng SCCK và lò ga; B1 đến bộ phận nén ép.
+ Điều kiện chọn cáp
Vì các đoạn cáp này là cáp hạ áp nên cần được chọn theo Icp
k1. k2 . Icp ≥ Itt
Trong đó :
k 1 hệ số hiệu chỉnh theo nhiệt độ, tra cẩm nang
k2 : hệ số hiệu chỉnh kể đến số lượng cáp đặt chung 1 rãnh, tra sổ tay
Icp : dòng điện cho phép lâu dài của dây dẫn, A
+ Điều kiện kiểm tra cáp
Cáp đã chọn được kiểm tra theo điều kiện về ổn định nhiệt và kết hộ thiết bị bảo vệ. Vì ở đây ta chưa tiến hành chọn thiết bị bảo vệ cho cáp và chưa tính được dòng ngắn mạch ngay sau cáp nên việc chon cáp ở đây chỉ là chọn sơ bộ không cần kiểm tra điều kiện.
+ Tiến hành chọn cáp
Chọn cáp từ trạm B2 đến lò ga, phân xưởng SCCK có Sttpx = 168,9 kVA.
Stttn = 243,64 kVA
k1 . k2 . Icp ≥ Itt
Vì cáp được chôn sâu dưới đất nên không chịu tác động của môi trường nên k1 = 1, lò ga là phụ tải loại 3 nên chỉ cung cấp điện từ đường cáp lộ đơn k2 =1, phân xưởng SCCK là phụ tải loại 1 nên được cấp điện từ đường cáp lộ kép k2 = 2.
Icp1 ≥ Itt =
Icp1 ≥ Itt /k2=
Vậy ta chon cáp đồng hạ áp cách điện PVC do LENS chế tạo có 3 lõi + trung tính loại PVC ( 3 x 150 ) và loại ( 3 x 50 ) có thông số
F , mm2
r0 , Ω/km
x0 , Ω/km
Icp , A
50
0,478
0,387
206
150
0,124
0,1
387
Tương tự như vậy ta tính và chọn được cáp từ B1 đến bộ phận nén ép
Sau khi tính toán ta có bảng sau
F , mm2
r0 , Ω/km
x0 , Ω/km
Icp , A
120
0,189
0,153
343
X/ THIẾT KẾ CHI TIẾT CHO PHƯƠNG ÁN ĐƯỢC CHỌN
Sơ đồ phương án 2
Đường dây trên không 2AC – 95 lấy điện từ hệ thống (trạm BATG) cung cấp cho trạm PPTT 35 kV. Từ trạm PPTT ta có đường dây cáp lộ kép 2XLPE ( 3x50) đi tới các trạm BAPX 10/0,4 kV. Từ các trạm BAPX điện áp được hạ xuống cấp 0,4 kV cung cấp cho từng phân xưởng nhà máy
1/ Sơ đồ trạm biến áp trung tâm
Như phần trên ta đã chọn được sơ đồ trạm BATT là sơ đồ 1 hệ thống thanh góp có phân đoạn. Tại mỗi tuyến đường dây vào ra khỏi thanh góp và liên lạc giữa 2 phân đoạn thanh góp đều dùng máy cắt hợp bộ. Để bảo vệ chống sét chuyền từ đường dây vào trạm đặt chống sét van trên mỗi phân đoạn thanh góp. Đặt trên mỗi phân đoạn thanh góp 1 MBA đo lường 3 pha 5 trụ có quận tam giác hợp báo chạm đất 1 pha trên cáp 35 kV. BA này được bảo vệ bởi cầu chì.
Các tủ hợp bộ đã chọn của hãng SIMENTS, cách điện bằng SF6, không cần bảo chì, loại 8DA10, hệ thống thanh góp đặt sẵn trong các tủ có Idm = 2500 A có các thông số
Loại MC
Udm, kV
Idm các nhánh, A
INmax , kA
IN , kA1s
8DJ10
24
630
40
16
Sơ đồ nguyên lý trạm BATT
Sơ đồ ghép nối trạm BATT
Lựa chọn chống sét van
Chống sét van được chọn theo cấp điện áp 10 kV
UdmCSV ≥ UdmL = 10 kV
→ chọn chống sét van do hãng Cooper ( Mỹ ) chế tạo có UdmCSV = 10kV loạigía đỡ ngang AZLP501B10
2/ Sơ đồ các trạm BAPX
Vì các trạm BAPX ở rất gần trạm BATT nên phía cao áp chỉ cần dùng dao cách ly . Cầu chì dùng để cắt ngắn mạch .Cả dao cách ly và cầu chì đều được đặt trong vỏ tủ tự tạo
Chọn dao cách ly do hãng SIMENTS chế tạo có các thông số
Uđm , kV
Iđm , A
INmax , kA
Int , kA
12
400 – 2500
40 – 160
16 – 63
Chọn cầu chì do hãng SIMENTS chế tạo có các thông số
Loại
Uđm , kV
Iđm , A
IcắtN , kV
IcắtNmin,A
∆P , W
3GD11232-4B
12
160
40
875
240
Chọn máy biến dòng
Chọn máy biến dòng hình xuyến 4ME16 do SIMENTS chế tạo
Sơ dồ nguyên lý các trạm BAPX
Sơ đồ đầu nối trong các tram biến áp
Phía hạ áp chọn dùng các aptomat của hãng Merlin Gerin đặt trong vỏ tủ tự tạo
Vì các trạm BAPX đều có 2 MBA nên tại mỗi trạm ta đặt 5 tủ : 2 tủ aptomat tổng , 1 tủ aptomat phân đoạn và 2 tủ aptomat nhánh
Ta giả thiết rằng mỗi tủ aptomat nhánh cấp điện cho 2 lộ đường dây do đó trong mỗi tủ aptomat nhánh có 2 aptomat nhánh
Chọn aptomat
+ Các aptomat tổng sau BAPX và aptomat phân đoạn để dự trữ có thể chọn qua dòng BA trong chế độ quá tải sự cố
IdmA ≥ IBsc =
Trong đó
Uđm : điện áp cuộn hạ của MBA , kV
SdmB : công suất định mức MBA, kVA
+ Cáp aptomat nhánh chọn theo điều kiện
IdmA ≥ Ilvmax =
* Chọn aptomat cho trạm B1
Aptomat tổng sau BAPX và aptomat phân đoạn
IdmA ≥ IBsc = = A
→ Chọn dùng aptomat NF2500-S có dòng Idm = 2500 A
Aptomat nhánh
IdmA ≥ Ilvmax = = A
→ Chọn dùng aptomat NF1250-SS có dòng Idm = 1200A
* Tương tự như vậy ta tính và chọn được aptomat tổng và nhánh cho các trạm BA còn lại
* Sau khi tính toán ta có bảng sau:
Trạm BA
Loại
Số lượng
Udm, V
Idm, A
IcắtNM, kA
B1
NF2500-S NF1250-SS
3
4
690
500
2500
1200
25
7,5
B2
NF1250-SS NF400-SE
3
4
690
500
600
300
25
7,5
B3
NF3200-S
NF1600SS
3
4
690
500
2800
1400
25
7,5
B4
NF1600SS NF1250-SS
3
4
690
500
1400
1000
10
7,5
B5
NF2500-S
NF1250-SS
3
4
690
500
2500
1000
25
7,5
X/ TÍNH TOÁN NGẮN MẠCH, KIỂM TRA THIẾT BỊ ĐÃ CHỌN
Các hệ thống cung cấp điện ở xa nguồn và công suất là nhỏ so với hệ thống điện quốc gia nên cho phép tính ngắn mạch đơn giản
Vì không biết cấu trúc của hệ thống điện, ta có thể tính gần đúng điện kháng hệ thống qua công suất cắt ngắn mạch của máy cắt đầu nguồn. Khi đó coi trạm BATG là nguồn
Ta có sơ đồ thay thế
Để kiểm tra chọn cáp ,máy cắt , aptomat, dao cách ly, cầu chì ta tính dòng
Ta cần tính điểm ngắn mạch N0 tại thanh cái trạm PPTT để kiểm tra máy cắt , thanh góp và tính các điểm ngắn mạch Ni tại phía cao áp trạm BAPX để kiểm tra cáp , dao cách li và cầu chì của các trạm
Máy cắt đầu nguồn MC1 có dòng cắt định mức là Icdm = 110kA
Điện kháng của hệ thống
XH =
Trong đó
Udml : điện áp định mức của lưới , kV
SCdm : công suất cắt định mức của máy cắt đầu nguồn
ICdm : dòng cắt địng mức của máy cắt, kA
UdmMC : điện áp định mức của máy cắt, kV
XH : điện kháng của hệ thống, Ω
→ XH = Ω
Bảng thông sô của đường dây trên không và cáp
Đường dây
Ký hiệu
F
mm2
l
km
r0
Ω/km
x0
Ω/km
R
r0.l, Ω
X
x0.l, Ω
BATG – BATT
l0
95
12
0,371
0,33
4,452
3,96
B5 – B4
l1
50
0,14
0,927
0,494
0,137
0,069
BATT – B1
l2
50
0,12
1,47
0,494
0,137
0,059
BATT – B2
l3
50
0,27
1,47
0,494
0,137
0,133
BATT – B3
l4
50
0,02
1,47
0,494
0,137
0,0098
BATT – B5
l5
50
0,4
1,47
0,494
0,137
0,1976
1/ Dòng điện ngắn mạch tại N0
Dòng ngắn mạch 3 pha có IN = I”= I∞
= A
Dòng ngắn mạch xung kích tại N0
ixkNo = .Kxk . I”
= . Kxk . INo
= . 1,8 . 1,015= 2,58 kA
2/ Các dòng điện ngắn mạch Ni
Dòng điện ngắn mạch N1 tại trạm B1
IN1 =
= A
- Dòng ngắn mạch xung kích tại N1
ixk = .Kxk . IN1 = . 1,8 . 0,96 = 2.5 A
Các dòng ngắn mạch sau tính tương tự như dòng ngắn mạch tại trạm B1
Sau khi tính toán ta được bảng sau
Điểm tính ngắn mạch
IN, kA
Ixk , kA
Thanh cái BATT
1,3
3,3
Thanh cái B1
0,96
2,5
Thanh cái B2
1,14
3,55
Thanh cái B3
0,98
3,06
Thanh cái B4
1,1
3,4
CHƯƠNG IV/ THIẾT KẾ MẠNG HẠ ÁP PHÂN XƯỞNG SCCK
I/ SƠ ĐỒ NGUYÊN LÝ CẤP ĐIỆN CHO PHÂN XƯỞNG SCCK
Sau khi thiết kế xong mạng cao áp của nhà máy ta đi thiết kế mạng hạ áp của phân xưởng SCCK dòng điện dược biến đổi từ điện áp 22kV xuống 0,4kV qua các BAPX được đưa tới các tủ phân phối.Sau biến áp B1 ta sẽ
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Thiết kế hệ thống cung cấp điện.doc