MỤC LỤC
MỤC NỘI DUNG TRANG
LỜI NÓI ĐẦU
Chương 1 Giới thiệu chung về nhà máy 1
1 LOẠI NGÀNH NGHỀ, QUI MÔ NĂNG LỰC CỦA NHÀ MÁY 1
1.1 Loại ngành nghề 1
1.2 Qui mô, năng lực của nhà máy 1
2 QUY TRèNH CễNG NGHỆ SẢN XUẤT CỦA NHÀ MÁY 2
3 GIỚI THIỆU PHỤ TẢI ĐIỆN CỦA TOÀN NHÀ MÁY. 3
3.1 Các đặc điểm của phụ tải điện 3
3.2 Các yêu cầu về cung cấp điện của nhà máy 3
4 NỘI DUNG TÍNH TOÁN THIẾT KẾ 3
Chương 2 Xác định phụ tải tính toán các phân xưởng và toàn nhà máy 4
1 XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI TÍNH TOÁN CỦA PHÂN XƯỞNG SCCK 4
1.1 Giới thiệu phương pháp xác định phụ tải tính toán theo công suất trung bỡnh Ptb và hệ số cực đại kmax. 4
1.2 Trỡnh tự xỏc định phụ tải tính toán theo phương pháp Ptb và kmax 4
2 XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI TÍNH TOÁN CỦA TOÀN PHÂN XƯỞNG 17
3 XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI TÍNH TOÁN CHO PHÂN XƯỞNG KHÁC 18
3.1 Phân xưởng kết cấu kim loại 18
3.2 Phân xưởng lắp ráp cơ khí 19
3.3 Phân xưởng đúc 19
3.4 Phân xưởng nén khí 20
3.5 Phân xưởng rèn 21
3.6 Trạm bơm 21
3.7 Phân xưởng gia công gỗ 22
3.8 Bộ phận hành chớnh và ban quản lý 22
3.9 Bộ phận thử nghiệm 23
4 XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI TÍNH TOÁN CỦA TOÀN NHÀ MÁY 24
5 XÁC ĐỊNH BIỂU ĐỒ PHỤ TẢI 24
Chương 3 Thiết kế mạng điện cao áp của nhà máy 27
1 ĐẶT VẤN ĐỀ 27
2 VẠCH CÁC PHƯƠNG ÁN CẤP ĐIỆN 27
2.1 Phương án về các trạm biến áp phân xưởng 27
2.2 Xác định vị trí đặt các trạm biến áp phân xưởng 32
3 LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN NỐI DÂY CỦA MẠNG CAO ÁP 33
4 TÍNH TOÁN KINH TẾ - KỸ THUẬT. LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN TỐI ƯU 36
4.1 Phương án 1 36
4.2 Phương án 2 45
4.3 Phương án 3 48
4.4 Phương án 4 52
5 THIẾT KẾ CHI TIẾT CHO PHƯƠNG ÁN ĐƯỢC LỰA CHỌN 56
5.1 Chọn dây dẫn từ TBATT nguồn về TPPTT 56
5.2 Sơ đồ trạm phân phối trung tâm 57
5.3 Sơ đồ trạm biến áp phân xưởng 58
5.4 Tính toán ngắn mạch 59
5.5 Lựa chọn và kiểm tra các thiết bị điện 62
Chương 4 Thiết kế mạng hạ áp cho phân xưởng SCCK 67
1 LỰA CHỌN ÁPTÔMÁT ĐẦU NGUỒN ĐẶT TẠI TBA 70
2 CHỌN CÁP TỪ TBA ĐẾN TỦ PHÂN PHỐI 70
3 LỰA CHỌN CÁC THIẾT BỊ CHO TỦ PHÂN PHỐI 70
4 CHỌN CÁP TỪ TỦ PHÂN PHỐI ĐẾN CÁC TỦ ĐỘNG LỰC 71
5 TÍNH TOÁN NGẮN MẠCH PHÍA HẠ ÁP CỦA PHÂN XƯỞNG SCCK ĐỂ KIỂM TRA CÁP VÀ ÁPTÔMÁT 72
5.1 Các thông số của sơ đồ thay thế 72
5.2 Tính toán ngắn mạch và kiểm tra các thiết bị đó chọn 74
6 LỰA CHỌN THIẾT BỊ TRONG CÁC TỦ ĐỘNG LỰC VÀ DÂY DẪN ĐẾN CÁC THIẾT BỊ CỦA PHÂN XƯỞNG 75
Chương 5 Tính toán bù công suất phản kháng để nâng cao hệ số công suất cho nhà máy 81
1 XÁC ĐỊNH DUNG LƯỢNG BÙ 81
2 CHỌN VỊ TRÍ ĐẶT VÀ THIẾT BỊ BÙ 81
2.1 Chọn thiết bị bù 81
2.2 Vị trí đặt thiết bị bù 82
3 TÍNH TOÁN PHÂN PHỐI DUNG LƯỢNG BÙ 82
4 CHỌN TỤ VÀ SƠ ĐỒ LẮP ĐẶT TỤ BÙ 85
Chương 6 Thiết kế chiếu sáng cho phân xưởng SCCK 87
1 NGUYÊN TẮC VÀ TIÊU CHUẨN CHIẾU SÁNG 87
2 CHỌN SỐ LƯỢNG VÀ CÔNG SUẤT CỦA HỆ THỐNG CHIẾU SÁNG 87
3 TÍNH TOÁN CHIẾU SÁNG 88
4 THIẾT KẾ MẠNG CHIẾU SÁNG 89
Chương 7 Thiết kế trạm biến áp phân xưởng 93
1 SƠ ĐỒ NGUYấN Lí TRẠM 93
1.1 Chọn máy biến áp 94
1.2 Chọn thiết bị phía cao áp 94
1.3 Chọn thiết bị phía hạ áp 94
2 KẾT CẦU TRẠM 97
2.1 Trạm trọn bộ 97
2.2 Trạm treo 98
2.3 Trạm bệt 98
2.4 Trạm kín 98
3 THIẾT KẾ HỆ THỐNG NỐI ĐẤT CHO TRẠM BIẾN ÁP PHÂN XƯỞNG 100
3.1 Hệ số nối đất của trạm biến áp phân xưởng 100
3.2 Tính toán hệ thống nối đất 100
Chương 8 Thiết kế đường dây trung áp cấp điện cho nhà máy 103
1 VẠCH TUYẾN ĐƯỜNG DÂY 103
2 CHỌN LOẠI CỘT, XÀ VÀ SỨ CÁCH ĐIỆN 103
2.1 Chọn loại cột 103
2.2 Chọn loại xà 104
2.3 Chọn sứ 104
3 XÁC ĐỊNH ỨNG SUẤT ĐỘ VếNG DÂY AC TRONG KHOẢNG CỘT 104
3.1 Xác định khoảng vượt tới hạn Ith 105
3.2 Tính độ vừng lớn nhất 106
4 KIỂM TRA KHOẢNG CÁCH AN TOÀN TỪ DÂY DẪN ĐẾN MẶT ĐẤT 106
5 KIỂM TRA KHẢ NĂNG CHỊU LỰC UỐN CỦA CỘT TRUNG GIAN 107
6 KIỂM TRA KHẢ NĂNG CHỊU LỰC CỦA CỘT CUỐI 108
6.1 Xét trường hợp lực kéo dây lớn 109
6.2 Xét trường hợp giú bóo lớn 109
7 KIỂM TRA UỐN CỦA CỘT GÓC 110
7.1 Xét trường hợp lực kéo dây lớn nhất 111
7.2 Xét trường hợp giú bóo lớn nhất 112
8 THIẾT KẾ MÓNG DÂY NÉO 113
8.1 Phân bố lực trên dây néo 113
8.2 Kiểm tra khả năng chống nhổ của móng néo 114
9 THIẾT KẾ MÓNG CỘT 115
9.1 Thiết kế khả năng chống lật của móng cột trung gian 116
9.2 Kiểm tra khả năng chống lật của móng cột góc và móng cột cuối 117
10 THIẾT KẾ HỆ THỐNG TIẾP ĐỊA CHO CỘT 117
TÀI LIỆU THAM KHẢO 120
119 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 2992 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Thiết kế hệ thống điện cung cấp cho Nhà máy cơ khí địa phương, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ng vốn đầu tư cho đường dây : KD = 235,5.106 đ
*) Xác định tổn thất công suất tác dụng trên các đường dây
Tổn thất tác dụng trên các đường dây được tính theo công thức :
trong đó :
n : Số đường dây đi song song
- Tổn thất DP trên đoạn cáp TBATT-B1 :
- Tổn thất DP trên đoạn cáp TBATT-B2 :
- Tổn thất DP trên đoạn cáp TBATT-B3 :
- Tổn thất DP trên đoạn cáp TBATT-B4 :
- Tổn thất DP trên đoạn cáp TBATT-B5 :
- Tổn thất DP trên đoạn cáp B4 - 10
- Tổn thất DP trên đoạn cáp B5 - 6
- Tổn thất DP trên đoạn cáp B5 - 9
Bảng 3.5- Tổn thất công suất trên đường dây của phương án 1
Đường cáp
F(mm2)
L(m)
R0 (W/km)
R(W)
Stt (kVA)
∆P (kW)
TBATT-B1
3*16
25
1,47
0,0184
1675,79
0,5167
TBATT –B2
3*16
130
1,47
0,0956
1423,45
1,9370
TBATT –B3
3*16
105
1,47
0,0772
1481,13
1,6935
TBATT –B4
3*16
405
1,47
0,2977
1641,37
8,0203
TBATT –B5
3*16
235
1,47
0,1727
1184,54
2,4232
B4 - 10
3*240+95
115
0,075
0,0086
299,58
5,3451
B5 - 6
3*120 + 70
65
0,153
0,0025
394,17
2,6899
B5 - 9
3*70+50
145
0,268
0,0389
133,59
4,8076
Tổng tổn thất công suất tác dụng trên đường dây: åDPD = 27,4335 kW
Tổn thất điện năng trên các đường dây
DAD= åDPD . t ( kWh )
trong đó : t - thời gian tổn thất công suất lớn nhất, t = 3500h
DAD= åDPD . t = 27,4335.3500 = 96017,25 ( kWh )
4.1.3.Vốn đầu tư mua máy cắt điện trong mạng cao áp của phương án 1
MC 35kV
MC 35kV
BATT 35/10kV
BATT 35/10kV
MCLL
Vốn đầu tư mua máy cắt điện trong phương án 2:
KMC = n.M
trong đó:
n: số lượng máy cắt trong mạng cần xét đến
M: giá máy cắt = 160.106/ cái
KMC = 13.120.106 + 2.160.106 = 1880. 106 (đ)
4.1.4 Chi phí tính toán của phương án 1
Vốn đầu tư :
K1= KB + KD +KMC = (1980 + 235,5+1880) *106 = 40955,5. 10 6( đ )
Tổng tổn thất điện năng trong các trạm biến áp và đường dây :
DA1 = DAB + DAD = 629858,1 + 96017,25 = 725875,35 ( kWh ) .
Chi phí tính toán :
Z1 = (avh + atc ) K1 + c . DA1 =(0,1+ 0,2 ). 4095,5.10 6 + 1000. 725875,35
= 1,954.109 ( đ )
4.2. Phương án 2
Phương án này sử dụng trạm PPTT nhận điện từ hệ thống ( cấp 35kV) về cấp điện cho các trạm biến áp phân xưởng. Các trạm biến áp phân xưởng hạ điện áp từ 35kV xuống 0,4 kV cung cấp cho các phân xưởng.
8
1
2
5
9
4
6
10
3
7
TPPTT 35 kV
B2
B1
B3
B4
B5
4.2.1. Chọn máy biến áp và xác đinh tổn thất điện năng DA trong các trạm biến áp :
+) Chọn máy biến áp:
Trên cơ sở đã chọn được công suất các MBA ở phần trên ta có bảng kết quả chọn máy biến áp cho các trạm biến áp .
Bảng 3.6 - Kết quả chọn MBA trong các TBA của phương án 2
Tên TBA
Sđm, kVA
Uc/UH
∆P0 kW
∆Pn kW
Un %
I0 %
Số máy
Đơn giá 106 đồng
Thành tiền 106 đồng
B1
1000
35/0.4
1,9
13
6,5
1,4
2
150
300
B2
1000
35/0.4
1,9
13
6,5
1,4
2
150
300
B3
800
35/0.4
1,52
10,5
6,5
1,5
2
120
240
B4
1000
35/0.4
1,9
13
6,5
1,4
2
150
300
B5
800
35/0.4
1,52
10,5
6,5
1,5
2
120
240
Tổng vốn đầu tư cho trạm biến áp: KB = 1380. 106 đồng
+) Xác định tổn thất điện năng DA trong các TBA : Giống phương án 1
Bảng 3.7 -Kết quả tính toán tổn thất điện năng trong các TBA của P/A 2
Tên TBA
Số máy
Stt(kVA)
SĐM(kVA)
DP0(kW)
DPN(kW)
DA(kWh)
B1
2
1675,79
1000
1,9
13
97176,19
B2
2
1423,45
1000
1,52
10,5
79384,28
B3
2
1481,13
800
1,9
13
89614,91
B4
2
1641,37
1000
1,52
10,5
94578,67
B5
2
1184,54
800
1,9
13
66915,72
Tổng tổn thất điện năng trong các TBA : DAB= 427670 kWh
4.2.2.Chọn dây dẫn và xác định tổn thất công suất , tổn thất điện năng trong mạng điện
* Chọn cáp cao áp từ trạm phân phối trung tâm về các trạm biến áp phân xưởng : Đã chọn ở phương án 1
* Chọn cáp từ trạm biến áp phân xưởng đến các phân xưởng :
Phương pháp chọn giống phương án 1
Bảng 3.8 - Kết quả chọn cáp cao áp và hạ áp của phương án 2
Đường cáp
F(mm2)
L(m)
R0 (W/km)
R(W)
Đơn giá (Đ/1 m đơn)
Thành tiền
(106Đ)
TPPTT-B1
3*50
25
0,494
0,0062
280
14000
TPPTT –B2
3*50
130
0,494
0,0321
280
72800
TPPTT –B3
3*50
105
0,494
0,0259
280
58800
TPPTT –B4
3*50
405
0,494
0,1
280
226800
TPPTT –B5
3*50
235
0,494
0,0580
280
131600
B4 – 10
3*240+150
115
0,075
0,0086
420
48300
B5 – 6
3*120+70
65
0,053
0,0025
210
24400
B5 – 9
3*70+50
145
0,268
0,0389
120
17400
Tổng vốn đầu tư cho đường dây : KD = 624,3.106 đ
*) Xác định tổn thất công suất tác dụng trên các đường dây : Xác định giống phương án 1
Bảng 3.9- Tổn thất công suất trên đường dây của phương án 2
Đường cáp
F(mm2)
L(m)
R0 (W/km)
R(W)
Stt (kVA)
∆P (kW)
TBATT-B1
3*50
25
0,494
0,0062
1675,79
0,0142
TBATT –B2
3*50
130
0,494
0,0321
1423,45
0,0530
TBATT –B3
3*50
105
0,494
0,0259
1481,13
0,0463
TBATT –B4
3*50
405
0,494
0,1
1641,37
0,2199
TBATT –B5
3*50
235
0,494
0,0580
1184,54
0,0664
B4 – 10
3*240+150
115
0,075
0,0086
299,58
5,3451
B5 – 6
3*120+70
65
0,053
0,0025
210,28
24400
B5 – 9
3*70+50
145
0,268
0,0389
133,59
4,8076
Tổng tổn thất công suất tác dụng trên đường dây: åDPD = 13,2427 Kw
Tổn thất điện năng trên các đường dây
DAD= åDPD . t ( kWh )
trong đó :
t : thời gian tổn thất công suất lớn nhất, t = 3500h
DAD= åDPD . t = 13,2427.3500 = 46349,45 ( kWh )
4.2.3.Vốn đầu tư mua máy cắt điện trong mạng cao áp của phương án 2
MCLL
TG 35kV
Vốn đầu tư mua máy cắt điện trong phương án 2:
KMC = n.M
trong đó:
n: số lượng máy cắt trong mạng cần xét đến
M: giá máy cắt = 160.106/ cái
KMC = n.M = 13.160. 106= 2080.106 (đ)
4.2.4. Chi phí tính toán của phương án 2
Vốn đầu tư :
K2= KB + KD +KMC = (1380 + 624,3+2080) *106 = 4084,3. 10 6( đ )
Tổng tổn thất điện năng trong các trạm biến áp và đường dây :
DA2 = DAB + DAD = 427670 + 46349,45 = 474019,45 ( kWh ) .
Chi phí tính toán :
Z2 = (avh + atc ) K2 + c . DA2 =(0,1+ 0,2 ).4084,3.10 6 + 1000. 474019,45
= 1,699.109 ( đ)
4.3. Phương án 3
Phương án này sử dụng trạm biến áp trung tâm (BATT) nhận điện 35kV từ hệ thống, hạ xuống 10kV cấp điện cho các 6 trạm biến áp phân xưởng. Sáu trạm biến áp phân xưởng hạ điện áp từ 10kV xuống 0,4 kV cung cấp cho các phân xưởng.
1
2
5
9
4
6
10
3
7
TBATT 35/10kV
B2
B1
B3
B4
B6
B5
8
4.3.1.Chọn máy biến áp và xác đinh tổn thất điện năng DA trong các trạm biến áp :
+) Chọn máy biến áp:
Trên cơ sở đã chọn được công suất các MBA ở phần trên ta có bảng kết quả chọn máy biến áp cho các trạm biến áp .
Bảng 3.10 - Kết quả chọn MBA trong các TBA của phương án 3
Tên TBA
Sđm, kVA
Uc/UH
∆P0 kW
∆Pn kW
Un %
I0 %
Số máy
Đơn giá 106 đồng
Thành tiền 106 đồng
TBATT
3200
35/10
3,9
25
7
0,8
2
400
800
B1
1000
10/0,4
1,75
13
5,5
1,4
2
130
260
B2
1000
10/0,4
1,75
13
5,5
1,4
2
130
260
B3
800
10/0,4
1,4
10,5
5,5
1,5
2
100
200
B4
800
10/0,4
1,4
10,5
5,5
1,5
2
100
200
B5
400
10/0,4
0,84
5,75
4,5
2,1
2
65
130
B6
400
10/0.4
0,84
5,75
4,5
2,1
2
65
130
Tổng vốn đầu tư cho trạm biến áp: KB = 1980. 106 đồng
+) Xác định tổn thất điện năng DA trong các TBA : Làm giống phương án trên
Bảng 3.11-Kết quả tính toán tổn thất điện năng
trong các TBA của phương án 3
Tên TBA
Số máy
Stt(kVA)
SĐM(kVA)
DP0(kW)
DPN(kW)
DA(kWh)
TBATT
2
5844,693
3200
3,9
25
214277,1
B1
2
1675,79
1000
1,75
13
94548,19
B2
2
1423,45
1000
1,75
13
76756,28
B3
2
1481,13
800
1,4
10,5
87512,51
B4
2
1341,79
800
1,4
10,5
76219,18
B5
2
693,75
400
0,84
5,75
44985,37
B6
2
790,37
400
0,84
5,75
54003,61
Tổng tổn thất điện năng trong các TBA : DAB= 648302,3 kWh
4.3.2.Chọn dây dẫn và xác định tổn thất công suất , tổn thất điện năng trong mạng điện
*) Chọn cáp cao áp từ trạm biến áp trung tâm (TBATT ) về các trạm biến áp phân xưởng : Phương pháp chọn giống phương án trên.
Bảng 3.12 - Kết quả chọn cáp cao áp và hạ áp của phương án 3
Đường cáp
F(mm2)
L(m)
R0 (W/km)
R(W)
Đơn giá (Đ/1 m đơn)
Thành tiền
(106Đ)
TBATT-B1
3*16
25
1,47
0,0184
64
3200
TBATT –B2
3*16
130
1,47
0,0956
64
16640
TBATT –B3
3*16
105
1,47
0,0772
64
13440
TBATT –B4
3*16
405
1,47
0,2977
64
51840
TBATT –B5
3*16
285
1,47
0,2095
64
36480
TBATT –B6
3*16
198
1,47
0,1455
64
25344
B5 – 10
3*240+150
55
0,075
0,0041
420
23100
B6 – 9
3*70+50
123
0,268
0,0329
120
14760
Tổng vốn đầu tư cho đường dây : KD = 184,804.106 đ
*) Xác định tổn thất công suất tác dụng trên các đường dây: Đã xác định ở phương án trên.
Bảng 3.13- Tổn thất công suất trên đường dây của phương án 3
Đường cáp
F(mm2)
L(m)
R0 (W/km)
R(W)
Stt (kVA)
∆P (kW)
TBATT-B1
3*16
25
1,47
0,0184
1675,79
0,516722
TBATT –B2
3*16
130
1,47
0,0956
1423,45
1,937057
TBATT –B3
3*16
105
1,47
0,0772
1481,13
1,693572
TBATT –B4
3*16
405
1,47
0,2977
1341,79
5,359792
TBATT –B5
3*16
285
1,47
0,2095
693,75
1,008301
TBATT –B6
3*16
198
1,47
0,1455
790,37
0,908916
B5 – 10
3*240+95
55
0,075
0,0041
299,58
2,548252
B6 – 9
3*70+50
123
0,268
0,0329
133,59
4,066086
TBATT-B1
3*16
25
1,47
0,0184
1675,79
0,516722
Tổng tổn thất công suất tác dụng trên đường dây: åDPD = 18,0387 kW
Tổn thất điện năng trên các đường dây
DAD= åDPD . t ( kWh )
trong đó :
t: thời gian tổn thất công suất lớn nhất, t = 3500h
DAD= åDPD . t = 18,0387.3500 = 63135,45 ( kWh )
4.3.3.Vốn đầu tư mua máy cắt điện trong mạng cao áp của phương án 3
MC 35kV
MC 35kV
BATT 35/10kV
BATT 35/10kV
MCLL
Mạng cao áp trong phương án có điện áp 10kV từ TBATT đến 6 trạm phân xưởng. TBATT có hai phân đoạn thanh góp nhận điện từ lộ dây kép của DDK đưa điện từ hệ thống về
KMC = 15.120.106 + 2.160.106 = 2120. 106 (đ)
43.4. Chi phí tính toán của phương án 3
Vốn đầu tư :
K3= KB + KD +KMC = (1980 + 184,804+2120) *106 = 4284,804. 10 6( đ )
Tổng tổn thất điện năng trong các trạm biến áp và đường dây :
DA3 = DAB + DAD = 648302,3 + 63135,45 = 711437,75( kWh ) .
Chi phí tính toán :
Z3 = (avh + atc ) K3 + c . DA1 =(0,1+ 0,2 ). 4284,804.10 6 + 1000. 711437,75
= 1,996.109 ( đ )
4.4. Phương án 4
Phương án này sử dụng trạm PPTT nhận điện từ hệ thống ( cấp 35kV) về cấp điện cho các trạm biến áp phân xưởng. Các trạm biến áp phân xưởng hạ điện áp từ 35kV xuống 0,4 kV cung cấp cho các phân xưởng.
1
2
5
9
4
6
10
3
7
TPPTT 35 kV
B2
B1
B3
B4
B6
B5
8
4.4.1. Chọn máy biến áp và xác định tổn thất điện năng DA trong các trạm biến áp :
+) Chọn máy biến áp:
Trên cơ sở đã chọn được công suất các MBA ở phần trên ta có bảng kết quả chọn máy biến áp cho các trạm biến áp .
Bảng 3.14 - Kết quả chọn MBA trong các TBA của phương án 4
Tên TBA
Sđm, kVA
Uc/UH
∆P0 kW
∆Pn kW
Un %
I0 %
Số máy
Đơn giá 106 đồng
Thành tiền 106 đồng
B1
1000
35/0,4
1,9
13
6,5
1,4
2
150
300
B2
1000
35/0,4
1,9
13
6,5
1,4
2
150
300
B3
800
35/0,4
1,52
10,5
6,5
1,5
2
120
240
B4
800
35/0,4
1,52
10,5
6,5
1,5
2
120
240
B5
400
35/0,4
0,92
5,75
4,5
2,1
2
75
150
B6
400
35/0,4
0,92
5,75
4,5
2,1
2
75
150
Tổng vốn đầu tư cho trạm biến áp: KB = 1380. 106 đồng
+) Xác định tổn thất điện năng DA trong các TBA : Giống phương án trên
Bảng 3.22- Kết quả tính toán tổn thất điện năng trong các TBA của P/án 4
Tên TBA
Số máy
Stt(kVA)
SĐM(kVA)
DP0(kW)
DPN(kW)
DA(kWh)
B1
2
1675,79
1000
1,9
13
97176,19
B2
2
1423,45
1000
1,9
13
79384,28
B3
2
1481,13
800
1,52
10,5
89614,91
B4
2
1341,79
800
1,52
10,5
78321,58
B5
2
693,75
400
0,92
5,75
46386,97
B6
2
790,37
400
0,92
5,75
55405,21
Tổng tổn thất điện năng trong các TBA : DAB= 446289,1 kWh
4.4.2.Chọn dây dẫn và xác định tổn thất công suất , tổn thất điện năng trong mạng điện
* Chọn cáp cao áp từ trạm phân phối trung tâm về các trạm biến áp phân xưởng : Chọn giống phương án trên.
Bảng 3.15 - Kết quả chọn cáp cao áp và hạ áp của phương án 4
Đường cáp
F(mm2)
L(m)
R0 (W/km)
R(W)
Đơn giá (Đ/1 m đơn)
Thành tiền
(106Đ)
TPPTT-B1
3*50
25
0,494
0,0062
280
14000
TPPTT –B2
3*50
130
0,494
0,0321
280
72800
TPPTT –B3
3*50
105
0,494
0,0259
280
58800
TPPTT –B4
3*50
405
0,494
0,1
280
226800
TPPTT –B5
3*50
285
0,494
0,0704
280
159600
TPPTT –B6
3*50
198
0,494
0,0809
280
110880
B5 – 10
3*240+150
55
0,075
0,0041
420
23100
B6 – 9
3*70+50
123
0,268
0,0329
120
14760
Tổng vốn đầu tư cho đường dây : KD = 680,74.106 đ
*) Xác định tổn thất công suất tác dụng trên các đường dây : Cách xác định giống phương án trên.
Bảng 3.16- Tổn thất công suất trên đường dây của phương án 4
Đường cáp
F(mm2)
L(m)
R0 (W/km)
R(W)
Stt (kVA)
∆P (kW)
TBATT-B1
3*50
25
0,494
0,0062
1675,79
0,0142
TBATT –B2
3*50
130
0,494
0,0321
1423,45
0,0530
TBATT –B3
3*50
105
0,494
0,0259
1481,13
0,0463
TBATT –B4
3*50
405
0,494
0,1
1641,37
0,2199
TBATT –B5
3*50
235
0,494
0,0580
1184,54
0,0664
B5 – 10
3*240+150
115
0,075
0,0086
299,58
2,548
B6 – 9
3*70+50
145
0,268
0,0389
133,59
4,07
Tổng tổn thất công suất tác dụng trên đường dây: åDPD = 6,944 Kw
Tổn thất điện năng trên các đường dây
DAD= åDPD . t ( kWh )
trong đó :
t: thời gian tổn thất công suất lớn nhất, t = 3500h
DAD= åDPD . t = 6,944.3500 = 24304 ( kWh )
MCLL
4.4.3.Vốn đầu tư mua máy cắt điện trong mạng cao áp của phương án 4
Mạng cao áp trong phương án có điện áp 35kV từ TPPTT đến 6 trạm phân xưởng. TPPTT có hai phân đoạn thanh góp nhận điện từ lộ dây kép của DDK đưa điện từ hệ thống về
Vốn đầu tư mua máy cắt điện trong phương án 4:
KMC = n.M
trong đó:
n: số lượng máy cắt trong mạng cần xét đến
M: giá máy cắt = 160.106/ cái
KMC = n.M = 15.160. 106= 2400.106 (đ)
4.4.4. Chi phí tính toán của phương án 4
Vốn đầu tư :
K4= KB + KD +KMC = (1380 + 680,74+2400) *106 = 4460,74. 10 6( đ )
Tổng tổn thất điện năng trong các trạm biến áp và đường dây :
DA4 = DAB + DAD = 446289,1 + 24304 = 470593,1 ( kWh ) .
Chi phí tính toán :
Z4 = (avh + atc ) K1 + c . DA1 =(0,1+ 0,2 ).4460,74.10 6 + 1000. 470593,1
= 1,808.109 ( đ )
Tổng hợp chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật các phương án
Phương án
Vốn đầu tư
(106 đ)
Tổn thất điện năng
(kWh)
Chi phí tính toán
(106 đ)
Phương án 1
40955,5
725875,35
1,954
Phương án 2
4084,3
474019,45
1,699
Phương án 3
4284,804
711437,75
1,996
Phương án 4
4460,74
470593,1
1,808
Nhận xét: Từ những kết quả tính toán ở trên ta thấy phương án 2 là phương án tối ưu. Bởi vì phương án 2 có chi phí tính toán, tổn thất điện năng và vốn đầu tư đều là thấp nhất.
Ta chọn phương án 2 làm phương án thiết kế.
2
8
1
2
5
9
4
6
10
3
7
TPPTT 35 kV
B2
(2x1000)
B1
(2x1000)
(2x800)
8
280,98
158,47
7
10
299,58
3
1341,79
6
394,17
1041,68
5
1
1675,79
1423,45
9
133,59
4
656,78
B4
(2x1000)
B5
(2x800)
B3
5.THIẾT KẾ CHI TIẾT CHO PHƯƠNG ÁN ĐƯỢC LỰA CHỌN
Phương án sử dụng trạm phân phối trung tâm nhận điện từ hệ thống qua trạm biến áp trung gian – 110/35 kV cách nhà máy 9,5 km về cấp cho các trạm biến áp phân xưởng. Các trạm biến áp phân xưởng B1, B2, B3, B4, B5 hạ điện áp từ 35kV xuống 0,4kV để cung cấp điện cho các phân xưởng.
5.1. Chọn dây dẫn từ TBATT nguồn về TPPTT
Đường dây từ trạm biến áp trung gian (TBATG) của hệ thống về trạm phân phối trung tâm (TPPTT) của nhà máy dài 9,5 km sử dụng đường dây trên không, dây nhôm lõi thép, lộ kép
Nhà máy có Tmax lớn nên trong mạng cao áp của nhà máy dây dẫn sẽ được chọn theo điều kiện mật độ dòng kinh tế Jkt , (tra theo bảng 5 trang 294 TL 1). Dây dẫn AC có thời gian sử dụng Tmax =4500h, ta có Jkt = 1,1 A/ mm2
Dòng điện tính toán chạy trên mỗi dây dẫn:
Imax = = = 48,206 (A)
Tiết diện kinh tế:
Fkt = = = 43,823 mm2
Ta chọn dây nhôm lõi thép tiết diện 50 mm2.Tra bảng 4.12(TL1) Với dây AC – 50 có Icp = 215 A
Kiểm tra dây theo điều kiện sự cố đứt 1 dây:
Isc = 2*Ittnm = 2.48,206= 96,412 thỏa mãn điều kiện Isc < Icp
Như vậy dây dẫn đã thỏa mãn điều kiện sự cố
Kiểm tra dây dẫn theo điều kiện tổn thất điện áp cho phép
Với dây AC – 50 có khoảng cách trung bình hình học là Dtb=2m, theo PL4.6 (TL1) các thông số kỹ thuật : r0 = 0,65W/km; x0 = 0,392 W/km; l= 9,5km.
Ta có:
∆U = = = 588,343(V)
∆U < ∆Ucp =1750V
Dây dân đã cho thỏa mãn điều kiện tổn thất điện áp cho phép
Vậy ta chọn dây AC- 50
5.2. Sơ đồ trạm phân phối trung tâm.
Trạm phân phối trung tâm là nơi nhận điện trực tiếp từ hệ thống về để cung cấp điện cho nhà máy, do đó việc lựa chọn sơ đồ nối dây của trạm có ảnh hưởng lớn và trực tiếp đến vấn đề an toàn cung cấp điện cho nhà máy. Sơ đồ cần thoả mãn các điều kiện cơ bản: đảm bảo liên tục cung cấp điện theo yêu cầu của phụ tải, phải rõ ràng, thuận tiện trong vận hành và sử lý sự cố, hợp lý về mặt kinh nghiệm trên cơ sở đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật.
Nhà máy cơ khí địa phương thuộc hộ loại I, do tính chất quan trọng của nhà máy nên chọn sơ đồ 1 hệ thống thanh góp có phân đoạn, liên lạc giữa hai phân đoạn thanh góp đều dùng máy cắt hợp bộ. Để bảo vệ chống sóng quá điện áp truyền từ đường dây vào trạm, cần đặt chống sét van trên mỗi phân đoạn thanh góp. Đặt trên mỗi phân đoạn thanh góp 1 máy biến áp đo lường 3 pha 5 trụ có cuộn tam giác hở báo trạm đất 1 pha trên cáp 35kV. Máy biến dòng được đặt trên tất cả các lộ vào ra của trạm để biến đổi các dòng điện lớn ( sự cố ) thành dòng điện 5A cung cấp điện cho các thiết bị đo lường và bảo vệ.
Chọn dùng các tủ hợp bộ của hãng Siemens, máy cắt loại 8DA10, cách điện bằng SF6, không cần bảo trì. Hệ thống thanh góp đặt sẵn trong tủ có dòng điện định mức 2500A ( tra theo bảng 5.16 trang 312 sách Sổ tay lựa chọn và tra cứu thiết bị điện từ 0,4 đến 500kV của thầy Ngô Hồng Quang ).
Bảng 3.17 – Thông số máy cắt đặt tại TPPTT
Loạimáy cắt
Cách điện
Iđm(A)
Uđm(kV)
IcắtN3s(kA)
IcắtNmax(kA)
8DA10
SF6
2500
36
40
110
MCLL
Sơ đồ nguyên lý trạm phân phối trung tâm.
Sơ đồ ghép nối trạm phân phối trung tâm.
Tất cả các tủ hợp bộ đều của hãng Siemens, cách điện bằng SF6, loại 8DA10 không cần bảo trì. Dao cách ly 3 vị trí : hở mạch, nối mạch, tiếp đất.
5.3 Sơ đồ trạm biến áp phân xưởng.
Các trạm biến áp phân xưởng làm nhiệm vụ biến đổi điện áp từ 35kV xuống 0,4kV cấp cho mạng phân xưởng.
Các trạm biến áp phân xưởng đều đặt tương đối gần trạm phân phối trung tâm nên phía cao áp của trạm biến áp chỉ cần đặt dao cách ly để đóng cắt không tải và cầu chì bảo vệ ngắn mạch. Phía hạ áp của trạm đặt áptômát tổng và áptômát nhánh. Đối với các trạm có 2 máy biến áp đặt áptômát liên lạc giữa hai phân đoạn. Các trạm đều là trạm kín, dây dẫn là cáp chôn ngầm dưới đất nên không cần bảo vệ chống sét.
Sơ đồ nguyên lý trạm biến áp phân xưởng dặt hai máy.
Tủ cao áp
Máy biến áp 10/0,4kV
Tủ aptômát tổng
Tủ aptômát nhánh
Tủ A phân đoạn
Tủ áptômát
nhánh
Tủ aptômát tổng
Máy biến áp 10/0,4kV
Tủ cao áp
Sơ đồ lắp ghép trạm biến áp phân xưởng đặt hai máy.
5.4.Tính toán ngắn mạch
Mục đích tính toán ngắn mạch là kiểm tra điều kiện ổn đinh động và ổn định nhiệt của thiết bị và dây dẫn được chọn khi có ngắn mạch trong hệ thống .
- Dòng ngắn mạch tính toán để chọn khí cụ điện là dòng ngắn mạch ba pha.
- Để lựa chọn , kiểm tra dây dẫn và các khí cụ điện cần tính toán 5 điểm ngắn mạch sau:
- N : điểm ngắn mạch tại thanh cái trạm phân phối trung tâm để kiểm tra máy cắt, thanh góp.
- N1, N2,…N5 : điểm ngắn mạch tại phía cao áp các trạm biến áp phân xưởng để kiểm tra cáp và tủ cao áp của trạm.
Sơ đồ nguyên lý m ạng cao áp với vị trí điểm ngắn mạch
Zci
Sơ đồ tính toán ngắn mạch
Điện kháng của hệ thống được tính theo công thức : , W
Trong đó:
SN : Công suất ngắn mạch về phía hạ áp của máy biến áp trung gian.
Utb : Điện áp trung bình, Utb = 1,05.Udm = 35.1,05 = 36,75 kV.
Tổng trở của đường dây trên không :
Zd = ().
Do ngắn mạch xa nguồn nên dòng ngắn mạch siêu quá độ I’’ bằng dòng ngắn mạch ổn định I. Ta có thể viết :
I’’ =I∞ = (kA) .
Trong đó :
ZN : là tổng trở tính từ điểm ngắn mạch N về hệ thống .
Dòng điện ngắn mạch xung kích là :
IxkN=kxk. .IN= 1.8.
Trong đó kxk là hệ số xung kích, do ngắn mạch xa nguồn nên lấy kxk=1,8
Đường cáp
F(mm2)
L(m)
R0 (W/k)
X0
(W/km)
R
(W)
X
(W)
TPPTT-B1
3x50
25
0,494
0,137
0,0062
0,0017
TPPTT –B2
3x50
130
0,494
0,137
0,0321
0,0089
TPPTT –B3
3x50
105
0,494
0,137
0,0259
0,0072
TPPTT –B4
3x50
405
0,494
0,137
0,1
0,0277
TPPTT –B5
3x50
285
0,494
0,137
0,0704
0,0161
Nguồn-TPPTT
AC-50
9500
0,65
0,392
3,087
1,862
* Tính cho điểm ngắn mạch N tại thanh cái TPPTT.
(W)
Dòng điện ngắn mạch tại N
* Tính cho điểm ngắn mạch N1 phía cao áp TBAPX B1
Dòng điện ngắn mạch tại N
Tương tự ta có kết quả tính toán dòng điện ngắn mạch.
Bảng 3.18 Kết quả tính toán ngắn mạch
Điểm ngắn mạch
IN(kA)
IXK(kA)
Thanh cái TPPTT
5,719
14,556
Cao áp B1
5,709
14,532
Cao áp B2
5,670
14,433
Cao áp B3
5,679
14,456
Cao áp B4
5,57
14,179
Cao áp B5
5,631
14,335
5.5. Lựa chọn và kiểm tra các thiết bị điện
5.5.1. Chọn và kiểm tra máy cắt và thanh dẫn
* Máy cắt của TPPTT
Máy cắt 8DA10 được chọn theo các điều kiện sau:
Điện áp định mức, UđmMC ³ Uđm.m = 35kV
Dòng điện lâu dài định mức Iđm.MC =2500 ³ Icb = 2Ittnm = 96,61(A)
Dòng điện cắt định mức Iđm.cắt = 40 kA³ IN = 5,719 (kA)
Dòng ổn định động iđm.đ =110 kA ³ ixk = 14,556 (kA)
Máy cắt có dòng định mức Iđm > 1000A do đó không phải kiểm tra dòng ổn định nhiệt.
* Lựa chọn thanh dẫn : Thanh dẫn chọn vượt cấp nên không cần kiểm tra ổn định động
5.5.2. Lựa chọn và kiểm tra máy biến điện áp BU
BU được chọn theo các điều kiện sau :
Điện áp định mức: UdmMC ≥ Udm m = 35kV
Chọn BU 3 pha 5 trụ loại 4MS36 , kiểu hình trụ do SIEMENS chế tạo .
Bảng 3.19 Thông số kỹ thuật của BU loại 4MS36
Thông số kĩ thuật
4MS36
Uđm (kV)
36
U chịu đựng tần số công nghiệp 1kV
70
U chịu đựng xung 1,2/50s (kV)
170
U1dđ (kV)
35/
U2dđ (kV)
120/
Tải định mức (VA)
400
5.5.3. Lựa chọn và kiểm tra máy biến dòng BI
Máy biến dòng được chọn theo các điều kiện sau :
+ Sơ đồ nối dây và kiểu máy
+ Điện áp danh định
UdđBI ≥ UdđLĐ= 35 kV
+ Dòng điện danh định
IdđBI ≥ Icb =
Theo các điều kiện trên ta chọn BI loại 4ME16 do SIEMENS chế tạo .
Bảng 3.20 Thông số kỹ thuật của BI loại 4ME16
Thông số kĩ thuật
4ME16
Udđ (kV)
36
U chịu đựng tần số công nghiệp 1’ (kV)
70
U chịu đựng xung 1,2/50s (kV)
170
I1dđ (A)
5-1200
I2dđ (A)
1 hoặc 5
Iôđnhiệt 1s (kA)
80
Iôđ động (kA)
120
5.5.4. Lựa chọn chống sét van
Chọn chống sét van cho cấp điện áp 35 kV
Chọn chống sét van PBC do Liên Xô chế tạo có Udđ = 35 kV
5.5.5.Lựa chọn thiết bị cho trạm biến áp phân xưởng :
Vì các trạm biến áp phân xưởng đặt không xa TPPTT, nên phía cao áp chỉ cần cầu dao và cầu chì . Dao cách ly dùng để cách ly máy biến áp khi xửa chữa . Cầu chì dùng để bảo vệ ngắn mạch và quá tải cho máy biến áp . Phía hạ áp đặt áptômát tổng và các áptômát nhánh , thanh cái hạ được phân đoạn bằng áptômát phân đoạn (đối với trạm đặt hai máy ) .Để hạn chế dòng ngắn mạch về phía hạ áp của trạm và làm đơn giản việc bảo vệ ta lựa chọn phương thức cho các máy biến áp làm việc độc lập.Chỉ khi nào một máy biến áp bị sự cố mới sử dụng áptômát phân đoạn để cấp điện cho phụ tải của phân đoạn đi với máy biến áp sự cố .
5.5.6Lựa chọn và kiểm tra dao cách ly cao áp TBAPX
Ta dùng chung một loại dao cách ly cho tất cả các trạm biến áp để dễ cho việc mua sắm , lắp đặt thay thế , dao cách ly được chọn theo các điều kiện sau :
+ Điện áp danh định :
Udđ CL ≥ Udđ M = 35 kV .
+ Dòng điện danh định :
Idđ CL ≥ Idđ M = 2Ilvmax
)
( chọn cho B1 là trạm có công suất tính toán lớn nhất)
+ Dòng điện ổn định động cho phép :
idđ Đ ≥ ixk = 14,532 (kA).
Chọn loại 3DC do SIEMENS chế tạo có các thông số sau :
Bảng 3.21 thông số kỹ thuật của dao cách ly 3DC
Udđ (kV)
Idđ (A)
INT (kA)
INmax (kA)
35
630
20 – 31,5
50 – 80
5.5.7. Lựa chọn và kiểm tra cầu chì cao áp TBAPX
Cầu chì được chọn theo các điều kiện sau :
+ Điện áp danh định :
Udđ CC ≥ Udđ M
+ Công suất cắt danh định :
Sdđ CC ≥ S ” (kVA).
+ Dòng điện danh định :
Idđ Cắt ≥ I ” (kA)
+ Dòng điện danh định :
Idđ CC ≥ Icb = IqtBA=
Đối với các trạm B1
Udđ CC ≥ Udđ M = 35 kV
Idđ CC ≥ Icb =
Idđ Cắt ≥ IN1 = 5,79 (A)
Chọn cầu chì ống cao áp loại 3GD1 605-5B do SIEMENS chế tạo
Bảng 3.22 Kết quả chọn cầu chì cao áp cho các TBAPX
Tên trạm
Ilvmax
(A)
Loại
Uđm
(kV)
Iđm
(A)
Icắt N min
(kA)
Icắt N
(kA)
B1,B2,B3,B4
21,44
3GD1 605-5B
36
25
120
31,5
B5
17,15
3GD1 604-5B
36
20
120
31,5
5.5.8. Lựa chọn và kiểm tra áptômát
Áptômát là thiết bị đóng cắt hạ áp có chức năng bảo vệ quá tải và ngắn mạch .
áptômát được chọn theo các điều kiện sau :
- Đối với áptômát tổng và áptômát phân đoạn :
+ Điện áp danh định : Udđ A ≥ Udđ M = 0,38 (kV).
+ Dòng điện danh định : Idđ A ≥ Ilvmax =
+ Dòng điện cắt định mức: IcđmA ≥ IN
Đối với trạm B3, B5 :
Idđ A ≥ Ilvmax =
Chọn áptômát do hãng Merlin Gerin chế tạo kết quả như sau :
Bảng 3.23 Kết quả chọn áptômát tổng và áptômát phân đoạn
Tên trạm
Loại
Số lượng
U