Hệ thống điều hoà không khí biến tần GMV.
Hãng GREE giới thiệu hệ thống điều hoà không khí với nhiều kiểu dáng,. Hệ thống này cũng tương tự như hệ thống VRV của hãng Daikin, tức là một cụm dàn nóng có thể kết nối với nhiều dàn lạnh, chiều dài đường ống có thể đạt 160 m tới dàn lạnh xa nhất, chênh lệch độ cao giữa dàn nóng và dàn lạnh tới 50 m. GMV có những tính năng vượt trội về hiệu suất và độ tin cậy. GMV đảm bảo giảm được chi phí về điện năng tiêu thụ, chi phí vận hành và giảm tác động ảnh hưởng đến môi trường:
Một số thay đổi tiên tiến về mặt thiết kế và phát triển kỹ thuật đã đem lại sự cải tiến lớn về mặt hiệu suất:
a) Sử dụng môi chất lạnh R410A;R407C; R22
- R410A;R407C đem lại nhiều lợi ích trong việc vảo vệ môi trường với ODP zero (điện thế khử ozone). Môi chất lạnh này có tính trao đổi nhiệt tốt hơn nhiều so với các loại môi chất khác và có tỉ trọng cao hơn cho phép giảm đường kính ống trong bộ trao đổi nhiệt và hệ thống đường ống liên kết, do đó giảm được khối lượng môi chất lạnh cần thiết theo yêu cầu của hệ thống.
b) Thiết kế máy nén:
- GMV sử dụng máy nén thay đổi được công suất với hiệu suất làm việc cao và tiết kiệm năng lượng. Bộ biến tần liên tục điều chỉnh công suất của máy nén để cho phù hợp với yêu cầu hoạt động của dàn lạnh một cách chính xác. Loại máy nén có tốc độ cố định không thể làm được điều này. Sự thất thoát rò rỉ do cân bằng áp trong máy nén tại vị trí ổ đỡ trục được giảm tối đa do được thiết kế tối ưu về bước thay đổi của trục vít với sự hỗ trợ hiệu quả về mặt cơ khí chế tạo của GREE. Một nam châm neodymium được đưa vào lõi Roto của môtơ, do đó hiệu suất công suất được tối ưu hoá ở tốc độ chậm với tác động hỗn hợp của lực fleming + moment xoắn từ trở. Modun công suất hiệu suất cao IPM và động cơ truyền động điện thế cao đưa vào hệ thống làm tăng thêm hiệu suất sử dụng và hiệu suất tiết kiệm năng lượng.
- Sử dụng van điện tử PWM để điều khiển sự luân chuyển môi chất
c) Thiết kế các chi tiết:
- Mô tơ dùng cho quạt dàn nóng là loại đặc biệt, cánh quạt được thiết kế bởi bộ phận phụ trách về không gian của GREE, các cạnh hình răng cưa sẽ tăng lưu lượng khí trao đổi trong khi công suất vào của động cơ thấp, giảm chi phí tiêu thụ điện năng.
- Van tiết lưu điện từ liên tục điều chỉnh trong quá trình hoạt động để đảm bảo việc sử dụng môi chất lạnh có hiệu suất cao nhất, trong khi các bộ tích lưu trữ môi chất sẽ được cô lập trong các thời điểm yêu cầu thấp, vì vậy sẽ tối ưu hoá lưu lượng môi chất lạnh ở dạng gas và lượng dầu trong máy nén.
- Đặc điểm về thiết kế dàn ngưng tụ cho phép việc tách dàn trao đổi nhiệt và buồng thiết bị, làm tăng khả năng đối lưu không khí toàn phần và cải thiện việc chống bám tuyết đường về với thiết kế bộ trao đổi nhiệt 4 cạnh của GREE tạo ra diện tích bề mặt rộng hơn và càng làm tăng hiệu suất trao đổi nhiệt.
- Tạo được sự tách biệt giữa dàn trao đổi nhiệt và buồng thiết bị, cũng có nghĩa là bảo vệ các bộ phận cơ - điện tử trong những điều kiện khắc nghiệt và việc bảo trì dễ dàng hơn. Độ ồn giảm tới mức tối thiểu. Việc đấu nối hệ thống ống gas đơn giản do việc bố trí vị trí đấu nối ở các phía ( phía trước và sau )
84 trang |
Chia sẻ: lethao | Lượt xem: 4273 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Thiết kế hệ thống điều hòa không khí cho khách sạn Tân Hoàng Ngọc – Quận 1 – thành phố Hồ Chí Minh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
mm
325
hè
2,18
2,15
1,16
đông
1,8
1,77
1,04
Sàn gỗ dày 22 mm, khoảng trống 100 mm
122
hè
2,65
2,60
1,28
đông
2,10
2,06
1,13
Ví dụ: tính cho tầng trệt có Fs = 309 m2; sàn bê tông dày 300 mm trên có lát gạch Vinyl 3 mm, theo bảng 4.15/170/ TL1 được k = 2,15 W/m2K. Sàn đặt trên tầng hầm nên: Δt = 0,5.10,6 = 5,3 K
→ Q23 = k.F.Δt = 2,15.309.5,3 = 3521 W.
Các tầng khác tính tương tự cho kết quả trên bảng 3.4
3.2.5. Nhiệt hiện toả do đèn chiếu sáng Q31
Có hai loại đèn dùng cho chiếu sáng là đèn dây tóc và đèn huỳnh quang.
Đối với đèn dây tóc : Q = ΣN , W
Đối với đèn huỳnh quang: Q = Σ1,25N , W
N - Tổng công suất ghi trên bóng đèn. Nếu chưa biết tổng công suất đèn có thể chọn giá trị định hướng theo tiêu chuẩn là : 10 ÷ 12 W/m2 sàn
Nhiệt toả do chiếu sáng cũng gồm hai thành phần: bức xạ và đối lưu. Phần bức xạ cũng bị kết cấu bao che hấp thụ nên nhiệt tác động lên tải lạnh cũng nhỏ hơn trị số tính toán được :
Q31 = nt.nđ.Q , W
Trong đó :
Q - tổng nhiệt toả do chiếu sáng;
nt - hệ số tác dụng tức thời của đèn chiếu sáng, lấy ở bảng 4.8/ TL1
nđ - hệ số tác dụng đồng thời, chỉ dùng cho các toà nhà và các công trình điều hoà không khí lớn, các công trình khác nđ = 1.
Đối với công sở : nđ = 0,7 ÷ 0,85
Nhà cao tầng, khách sạn : nđ = 0,3 ÷ 0,5
Cửa hàng bách hoá: nđ = 0,9 ÷ 1.
Ví dụ: tính cho tầng 10 có tổng công suất đèn N = 2360 W; thời gian hoạt động 8/24 h ta tra bảng 4.8/158/TL1 với gs = 600 kg/m2 sàn ta được nt = 0,855; chọn nđ = 0,4 và chú ý là tất cả các bóng đèn mà khách sạn sử dụng là đèn huỳnh quang.
→ Q31 tầng 10 = 0,855.0,4.1,25.2360 = 1008,9 W
Các tầng khác tính tương tự cho kết quả tổng hợp trên bảng 3.5
3.2.6. Nhiệt hiện toả do máy móc Q32
Máy móc mà khách sạn sử dụng chủ yếu như: Ti vi, radio, máy tính, máy sấy tóc, bàn là …là các thiết bị không dùng động cơ điện có thể tính như nguồn nhiệt của đèn chiếu sáng.
Q32 = ΣN , W
Ni – công suất điện ghi trên dụng cụ, W
Bảng 05 - công suất một số loại máy
Tivi
Máy photocopy
Máy fax
Bàn là
Máy sấy tóc
150 ; 110; 80 W/ cái
400
W/ cái
200
W/ cái
1000
W/ cái
110
W/ cái
Ví dụ : Tính toán cho tầng trệt với tổng công suất máy:
ΣNsảnh = 400 W, thời gian hoạt động 16/24 h
ΣNN.Hàng = 3500 W, Trong đó có 10 máy vi tính mỗi máy 300 W hoạt động 10/24 h; còn lại 02 Tivi và các máy khác có N = 500 W hoạt động 16/24 h. Từ đó ta có:
→ Q32 = 16/24.400 + 10/24.3000 + 16/24.500 = 1850 W.
Các tầng khác tính tương tự cho kết quả trên bảng 3.6
3.2.7. Nhiệt hiện và ẩn do người toả ra Q4
3.2.7.1. Nhiệt hiện do người toả ra Q4h
Nhiệt hiện do người toả vào phòng chủ yếu bằng đối lưu và bức xạ, được xác định bằng biểu thức:
Q4h = n.qh , W
Trong đó :
n - Số người trong phòng điều hoà.
qh - nhiệt hiện toả ra từ một người (W/người) tra theo bảng 4.18/ 175/ TL1.
Do đây là toà nhà cao tầng lên cần nhân thêm hệ số tác động không đồng thời nđ vào biểu thức
Vậy: Q4h = nđ.n.qh, W
Ví dụ: Tính toán đối với tầng trệt
Nhà hàng có 100 người với qh = 80 W/người [ Bảng 4.18/ 175/ TL1 ]. Tuy nhiên khi tính toán với nhà hàng cần cộng thêm vào qh một lượng 10 W/người
Sảnh có 20 người với qh = 76 W/người [ Bảng 4.18 / 175/ TL1]
Toà nhà cao tầng khách sạn lấy nđ = 0,8 ÷ 0,9; lấy nđ = 0,85
Q4h trệt = 0,85.100.(80 +10) + 0,85.20.76 = 8942 W
3.2.7.2. Nhiệt ẩn do người toả ra Q4â
Nhiệt ẩn do người toả ra được xác định theo biểu thức:
Q4â = n.qâ , W
Trong đó: n - số người trong không gian điều hoà;
qâ- nhiệt ẩn do một người toả ra, W/người, xác định theo bảng 4.18 / 175/TL1.
Ví dụ: tính toán đối với tầng trệt:
Nhà hàng có 100 người với qâ = 80 W/người. Tuy nhiên khi tính toán với nhà hàng cần cộng thêm vào qâ là 10 W/người.
Sảnh có 20 người với qâ = 74 W/người
→ Q4â trệt = 100.(80+10) + 20.74 = 10480 W.
Kết quả tính toán Q4 cho các tầng khác được làm tương tự và tổng hợp trên bảng 3.7
3.2.8. Nhiệt hiện và ẩn do gió tươi mang vào Qhn và Qân
Phòng điều hoà luôn được cung cấp một lượng gió tươi để đảm bảo đủ ôxy cần thiết cho người trong phòng.
Qhn = 1,2.n.l.(tN – tT), W
Qân = 3,0.n.l.(dN – dT), W
Trong đó :
dN, dT - ẩm dung, g/kg;
n - số người trong phòng điều hoà;
l - lượng không khí tươi cần cho 1 người trong 1 giây, l/s. Lấy theo giá trị định hướng bảng 4.19 / 176 / TL1.
Bảng 4.19 / 176 / TL1- Lượng không khí tươi cần cho một người, l/s
Không gian điều hoà
Lượng khí tươi cần cho một người
l/s
m3/h
Công sở, văn phòng
7,5
27
Cửa hàng bán lẻ
5
18
Cửa hàng tạp hoá;
3,5
12,6
Ví dụ: Tính toán với tầng trệt:
- Nhà hàng có 100 người ta lấy l = 5 l/s;
- Sảnh có 20 người lấy l = 5 l/s.
- Các thông số trong và ngoài nhà tN = 34,6 oC; tT = 24 oC; dN = 26 g/kg; dT = 10,4 g/kg
→ Qhn trệt = 1,2.120.5.(34,6 – 24) = 7632 W
Qân trệt = 3,0.120.5. (26 – 10,4) = 28080 W.
Kết quả các tầng khác tính tương tự và tổng hợp trên bảng 3.8
3.2.9. Nhiệt hiện và ẩn do gió lọt mang vào Q5h và Q5â
Không gian điều hoà được làm kín để chủ động kiểm soát được lượng gió tươi cấp cho phòng nhằm tiết kiệm lăng lượng nhưng vẫn có hiện tượng rò lọt không khí . Hiện tượng này xảy ra càng mạnh khi chênh lệch nhiệt độ trong nhà và ngoài trời càng lớn. Khí lạnh có xu hướng thoát ra ở phía dưới cửa và khí nóng ngoài lọt vào phía trên cửa. Nhiệt hiện và ẩn do gió lọt được xác định theo biểu thức :
Q5h = 0,39.ξ.V.(tN – tT) , W
Q5â = 0,84.ξ.V.(dN – dT) , W
Trong đó :
V - Thể tích phòng, m3 ;
ξ - Hệ số kinh nghiệm, xác định theo bảng 4.20 / 177 / TL1.
Bảng 4.20/ 177 / TL1: Hệ số kinh nghiệm ξ
Thể tích phòng
V , m3
< 500
500
1000
1500
2000
2500
> 3000
Hệ số ξ
0,7
0,6
0,55
0,5
0,42
0,4
0,35
Ví dụ: Tính toán với tầng một có tổng thể tích là V = 632,11 m3. Ta thấy gió lọt vào phòng ở đây chủ yếu là gió từ hành lang lạnh nên Δt = 5, 3 K . Tức là nhiệt độ hành lang: tN = 29,3 oC; và độ ẩm 60 % tra trên đồ thị I – d
Ta được dN = 14,4 g/kg.
Thể tích 6 phòng Vip: V06.vip = 451,01 m3 → bảng 4.20/177/ TL1 ta được ξ = 0,7 nên
→ Q5h Vip = 0,39.0,7.451,01.5,3 = 652,57 W
Q5â Vip = 0,84.0,7.451,01.(14,4 – 10,4) = 1061 W.
Thể tích phòng thay đồ và phòng khách : Vt. đồ + khách = 181,1 m3. Tra bảng 4.20 / 177 / TL1 ta được ξ = 0,7
→ Q5h thay đồ + khách = 0,39.0,7.181,1.5,3 = 262 W
Q5â thay đồ + khách = 0,84.0,7.181,1.(14,4 – 10,4) = 425,94 W
Vậy Q5h - tầng 01 = 652,57 + 262 = 914,57 W
Q5â - tầng 01 = 1061 + 425,94 = 1486,94 W.
Các tầng khác tính tương tự cho kết quả trên bảng 3.9
3.2.10. Các nguồn nhiệt khác
Ngoài các nguồng nhiêt trên thì các nguồn nhiệt khác ảnh hưởng tới phụ tải lạnh là:
Lượng nhiệt không khí hấp thụ khi đi qua quạt.
Nhiệt tổn thất qua ống gió.
Tuy nhiên, các tổn thất trên được coi là không đáng kể.
Bảng 3.1- Nhiệt hiện bức xạ qua kính Q11.
Tầng
Phòng
FK (m2)
Q’11=190,66.F(W)
nt
Q11= nt.Q’11 (W)
Trệt
Nhà hàng
0
0
-
0
Sảnh
9,6
1830,34
0,68
1244,63
01
Vip 1÷ 6
0
0
-
0
Thay đồ
0
0
-
0
Khách
0
0
-
0
02
P01÷ 24
0
0
-
0
03
P01
2,88
549,1
0,68
373,39
P02 ÷ 10
0
0
-
0
P11
2,88
549,1
0,68
373,39
4÷9 và 11
Giống tầng 03
10
P01
2,88
549,1
0,68
373,39
P02 ÷06
0
0
-
0
P07
2,88
549,1
0,68
373,39
Bảng 3.2- Nhiệt truyền qua mái bằng bức xạ Q21
Tầng
Phòng
k (W/m2 độ)
Fmái ( m2)
Δt (oC)
Q21 (W)
11
P01
2,18
22,05
5,3
254,76
P02
2,18
20,74
5,3
239,63
P03
2,18
10,7
5,3
123,63
P04
2,18
20,74
5,3
239,63
P05
2,18
20,2
5,3
233,39
P06
2,18
16,83
5,3
194,45
P07
2,18
16,83
5,3
194,45
P08
2,18
20,2
5,3
233,39
P09
2,18
20,74
5,3
239,63
P10
2,18
20,74
5,3
239,63
P11
2,18
22,05
5,3
254,76
Các tầng khác
-
-
-
-
0
Bảng 3.3 - Nhiệt hiện truyền qua vách Q22
Với: F - tính bằng m2
Tầng (I)
Phòng (II)
Ftb
(III)
Ftn
(IV)
Fc
(V)
FK
(VI)
Q22t
(VII)
Q22C
(VIII)
Q22k
(IX)
Q22
(X)
Trệt
Nhà hàng
194,95
34,61
-
-
6895,12
-
-
6895,12
Sảnh
86,8
26,6
9,6
9,6
3242
599,37
599,37
4440,74
01
Vip 1
14
12,02
1,98
-
641,7
34,3
-
676
Vip 2
14
12,02
1,98
-
641,7
34,3
-
676
Vip 3
32
12,02
1,98
-
1229,23
34,3
-
1263,53
Vip 4
17,15
31,2
1,98
-
1039,32
34,3
-
1073,62
Vip 5
14
12,02
1,98
-
641,7
34,3
-
676
Vip 6
32
12,02
1,98
-
1229,23
34,3
-
1263,53
T. đồ
23,625
9,75
1,98
-
921
34,3
-
955,3
Khách
0
38,6
5,5
-
593,3
95,32
-
688,62
02
P01
33,4
5,02
1,98
-
1167,33
34,3
-
1201,63
P02
25,7
35,12
1,98
-
1378,64
34,3
-
1412,94
P03
7
17,45
1,98
-
496,7
34,3
-
531
P04
7
5,02
1,98
-
305,64
34,3
-
339,94
P05
7
5,02
1,98
-
305,64
34,3
-
339,94
P06
7
5,02
1,98
-
305,64
34,3
-
339,94
P07
7
5,02
1,98
-
305,64
34,3
-
339,94
P08
7
5,02
1,98
-
305,64
34,3
-
339,94
P09
7
5,02
1,98
-
305,64
34,3
-
339,94
P10
19,42
5,02
1,98
-
711
34,3
-
745,3
P11
6,3
4,32
1,98
-
272
34,3
-
306,3
P12
6,3
4,32
1,98
-
272
34,3
-
306,3
P13
17,3
4,32
1,98
-
631
34,3
-
665,3
P14
10,85
5,9
1,98
-
444,83
34,3
-
479,13
P15
-
5,9
1,98
-
90,7
34,3
-
125
P16
-
16,75
1,98
-
257,45
34,3
-
291,75
P17
-
16,75
1,98
-
257,45
34,3
-
291,75
Tiếp bảng 3.3
(I)
(II)
(III)
(IV)
(V)
(VI)
(VII)
(VIII)
(IX)
(X)
02
P18
7,35
9,83
1,98
-
391
34,3
-
425,3
P19
10,85
5,9
1,98
-
444,83
34,3
-
479,13
P20
-
13,77
1,98
-
211,65
34,3
-
245,95
P21
-
16,75
1,98
-
257,45
34,3
-
291,75
P22
-
19,72
1,98
-
303,1
34,3
-
337,4
P23
9,8
43,6
3,96
-
990
34,3
-
1024,3
P24
57
31,3
1,98
-
2341,56
34,3
-
2375,86
03
P01
30,2
29,3
3,74
2,88
1436
64,82
179,8
1680,62
P02
13,83
28,46
3,74
-
888,84
64,82
-
953,66
P03
8,225
22,5
3,74
-
614,3
64,82
-
679,12
P04
13,83
28,46
3,74
-
888,84
64,82
-
953,66
P05
13,5
46,5
3,74
-
1155,34
64,82
-
1220,16
03
P06
29,4
25,66
3,74
-
1354
64,82
-
1418,82
P07
29,4
25,66
3,74
-
1354
64,82
-
1418,82
P08
13,5
46,5
3,74
-
1155,34
64,82
-
1220,16
P09
13,83
28,46
3,74
-
888,84
64,82
-
953,66
P10
13,83
28,46
3,74
-
888,84
64,82
-
953,66
P11
30,2
29,3
3,74
2,88
1436
64,82
179,8
1680,62
4→9 và 11
Giống tầng 03
10
P01
30,2
29,3
3,74
2,88
1436
64,82
179,8
1680,62
P02
27,8
52,96
3,74
-
1721,4
64,82
-
1786,22
P03
13,65
52,7
3,74
-
1255,5
64,82
-
1320,32
P04
19
47,6
3,74
-
1351,8
64,82
-
1416,62
P05
19
47,6
3,74
-
1351,8
64,82
-
1416,62
P06
13,65
52,7
3,74
-
1255,5
64,82
-
1320,32
P07
43,67
86,9
3,74
2,88
2760
64,82
179,8
3004,62
Bảng 3.4 - Nhiệt truyền qua nền Q23
Trong đó : F – Tính bằng m2
Q – Tính bằng W
k – Tính bằng W/m2.độ
Tầng
Phòng
Fnền
k
Δt
Q23
Trệt
Nhà hàng
190
2,15
5,3
2165
Sảnh
119
2,15
5,3
1356
1 → 11
-
-
-
0
Bảng 3.5 - Nhiệt toả do đèn chiếu sáng Q31
Trong đó: Q – Tính bằng W
N – Tổng công suất đèn tính bằng W
F – Diện tích sàn tính bằng m2
nđ = 0,4
t - Thời gian hoạt động
Tầng
(I)
Phòng
(II)
F
(III)
N
(IV)
t
(V)
nt
(VI)
nđ
(VII)
Q31
(VIII)
Trệt
N. Hàng
190
1900
24/24
1
0,4
950
Sảnh
119
1200
24/24
1
0,4
600
01
Vip 01
21
210
24/24
1
0,4
105
Vip 02
21
210
24/24
1
0,4
105
Vip 03
20,6
210
24/24
1
0,4
105
Vip 04
24,66
250
24/24
1
0,4
125
Vip 05
21
210
24/24
1
0,4
105
Vip 06
20,6
210
24/24
1
0,4
105
T. đồ
22,6
220
24/24
1
0,4
110
Khách
29,16
290
24/24
1
0,4
145
02
P01
22,47
220
24/24
1
0,4
110
P02
24
240
24/24
1
0,4
120
P03
7,1
70
24/24
1
0,4
35
P04
7,1
70
24/24
1
0,4
35
P05
7,1
70
24/24
1
0,4
35
P06
7,1
70
24/24
1
0,4
35
P07
7,1
70
24/24
1
0,4
35
P08
7,1
70
24/24
1
0,4
35
P09
7,1
70
24/24
1
0,4
35
P10
7,1
70
24/24
1
0,4
35
P11
5,67
60
24/24
1
0,4
30
P12
5,67
60
24/24
1
0,4
30
P13
5,67
60
24/24
1
0,4
30
P14
7
70
24/24
1
0,4
35
P15
7
70
24/24
1
0,4
35
P16
7
70
24/24
1
0,4
35
P17
7
70
24/24
1
0,4
35
Tiếp bảng 3.5
(I)
(II)
(III)
(IV)
(V)
(VI)
(VII)
(VIII)
02
P18
7
70
24/24
1
0,4
35
P19
7
70
24/24
1
0,4
35
P20
7
70
24/24
1
0,4
35
P21
7
70
24/24
1
0,4
35
P22
7
70
24/24
1
0,4
35
P23
21
210
24/24
1
0,4
105
P24
64
640
24/24
1
0,4
320
03
P01
22,05
220
12/24
0,26
0,4
28,6
P02
20,74
210
12/24
0,26
0,4
27,3
P03
10,7
110
12/24
0,26
0,4
14,3
P04
20,74
210
12/24
0,26
0,4
27,3
P05
20,2
200
12/24
0,26
0,4
26
P06
16,83
170
12/24
0,26
0,4
22,1
P07
16,83
170
12/24
0,26
0,4
22,1
P08
20,2
200
12/24
0,26
0,4
26
P09
20,74
210
12/24
0,26
0,4
27,3
P10
20,74
210
12/24
0,26
0,4
27,3
P11
22,05
220
12/24
0,26
0,4
28,6
4÷9 và 11
Giống tầng 03
10
P01
20,05
200
12/24
0,26
0,4
26
P02
36
360
12/24
0,26
0,4
46,8
P03
29,14
290
12/24
0,26
0,4
37,7
P04
36
360
12/24
0,26
0,4
46,8
P05
36
360
12/24
0,26
0,4
46,8
P06
29,14
290
12/24
0,26
0,4
37,7
P07
48,4
480
12/24
0,26
0,4
62,4
Bảng 3.6 - Nhiệt hiện toả do máy móc Q32
Trong đó : Q23 – Tính bằng W
F – Diện tích sàn tính bằng m2
N - Tổng công suất máy tính bằng W
t - Thời gian hoạt động
Tầng
(I)
Phòng
(II)
F
(III)
N
(IV)
t
(V)
Q32
(VI)
Trệt
N. hàng
190
4500
16/24
3000
Sảnh
119
300
18/24
225
01
Vip 01
21
250
12/24
125
Vip 02
21
250
12/24
125
Vip 03
20,6
250
12/24
125
Vip 04
24,66
250
12/24
125
Vip 05
21
250
12/24
125
Vip 06
20,6
250
12/24
125
Thay đồ
22,6
-
-
0
Khách
29,16
600
12/24
300
02
P01
22,47
250
12/24
125
P02
24
250
16/24
166,67
P03
7,1
150
12/24
75
P04
7,1
150
12/24
75
P05
7,1
150
12/24
75
P06
7,1
150
12/24
75
P07
7,1
150
12/24
75
P08
7,1
150
12/24
75
P09
7,1
150
12/24
75
Tiếp bảng 3.6
(I)
(II)
(III)
(IV)
(V)
(VI)
02
P10
7,1
150
12/24
75
P11
5,67
150
12/24
75
P12
5,67
150
12/24
75
P13
5,67
150
12/24
75
P14
7
150
12/24
75
P15
7
150
12/24
75
P16
7
150
12/24
75
P17
7
150
12/24
75
P18
7
150
12/24
75
P19
7
150
12/24
75
P20
7
150
12/24
75
P21
7
150
12/24
75
P22
7
150
12/24
75
P23
21,9
350
12/24
175
P24
64
1000
12/24
500
03
P01
22,05
400
9/24
150
P02
20,74
400
9/24
150
P03
10,7
400
9/24
150
P04
20,74
400
9/24
150
P05
20,2
400
9/24
150
P06
16,83
400
9/24
150
P07
16,83
400
9/24
150
P08
20,2
400
9/24
150
P09
20,74
400
9/24
150
Tiếp bảng 3.6
(I)
(II)
(III)
(IV)
(V)
(VI)
03
P10
20,74
400
9/24
150
P11
22,05
400
9/24
150
04→09 và 11
Giống tầng 03
10
P01
22,05
400
9/24
150
P02
36
500
9/24
187,5
P03
29,14
500
9/24
187,5
P04
36
500
9/24
187,5
P05
36
500
9/24
187,5
P06
29,14
500
9/24
187,5
P07
48,4
900
9/24
337,5
Bảng 3.7 - Nhiệt hiện và ẩn do người toả ra Q4
Trong đó: Q4h - Nhiệt hiện , W
Q4â - Nhiệt ẩn , W
qh - Nhiệt hiện toả ra từ một người, W/ người
qâ – Nhiệt ẩn toả ra từ một người
F - Diện tích sàn , m2
n - Số người trong phòng điều hoà
Tầng
(I)
Phòng
(II)
F
(III)
n
(IV)
qh
(V)
qâ
(VI)
Q4h
(VII)
Q4â
(VIII)
Q4
(IX)
Trệt
N. hàng
190
100
80
80
7650
9000
16650
Sảnh
119
20
76
74
1292
1480
2772
01
Vip 01
21
2
70
50
119
100
219
Vip 02
21
2
70
50
119
100
219
Vip 03
20,6
2
70
50
119
100
219
Vip 04
24,66
2
70
50
119
100
219
Vip 05
21
2
70
50
119
100
219
Vip 06
20,6
2
70
50
119
100
219
T. đồ
22,6
10
76
74
646
740
1386
Khách
29,16
15
70
50
892,5
750
1642,5
02
P01
22,47
4
70
50
238
200
438
P02
24
4
70
50
238
200
438
P03
7,1
2
70
50
119
100
219
P04
7,1
2
70
50
119
100
219
P05
7,1
2
70
50
119
100
219
P06
7,1
2
70
50
119
100
219
Tiếp bảng 3.7
(I)
(II)
(III)
(IV)
(V)
(VI)
(VII)
(VIII)
(IX)
02
P07
7,1
2
70
50
119
100
219
P08
7,1
2
70
50
119
100
219
P09
7,1
2
70
50
119
100
219
P10
7,1
2
70
50
119
100
219
P11
5,67
2
70
50
119
100
219
P12
5,67
2
70
50
119
100
219
P13
5,67
2
70
50
119
100
219
P14
7
2
70
50
119
100
219
P15
7
2
70
50
119
100
219
P16
7
2
70
50
119
100
219
P17
7
2
70
50
119
100
219
P18
7
2
70
50
119
100
219
P19
7
2
70
50
119
100
219
P20
7
2
70
50
119
100
219
P21
7
2
70
50
119
100
219
P22
7
2
70
50
119
100
219
P23
21,9
6
70
50
357
300
657
P24
64
10
70
50
595
500
1095
03
P01
22,05
2
67
33
113,9
66
179,9
P02
20,74
2
67
33
113,9
66
179,9
P03
10,7
1
67
33
56,95
33
89,95
P04
20,74
2
67
33
113,9
66
179,9
P05
20,2
2
67
33
113,9
66
179,9
P06
16,83
1
67
33
56,95
33
89,95
Tiếp bảng 3.7
03
P07
16,83
1
67
33
56,95
33
89,95
P08
20,2
2
67
33
113,9
66
179,9
P09
20,74
2
67
33
113,9
66
179,9
P10
20,74
2
67
33
113,9
66
179,9
P11
22,05
2
67
33
113,9
66
179,9
04÷09
và 11
Giống tầng 03
10
P01
22,05
2
67
33
113,9
66
179,9
P02
36
6
67
33
341,7
198
539,7
P03
29,14
4
67
33
227,8
132
359,8
P04
36
6
67
33
341,7
198
539,7
P05
36
6
67
33
341,7
198
539,7
P06
29,14
4
67
33
227,8
132
359,8
P07
48,4
8
67
33
455,6
264
719,6
Bảng 3.8 - Nhiệt hiện và ẩn do gió tươi mang vào QhN và QâN
Trong đó: Q – Tính bằng W
n - Số người trong phòng
l – Lưu lượng khí tươi cần cho một người, l/s
Tầng
(I)
Phòng
(II)
n
(III)
l
(IV)
Qhn
(V)
Qân
(VI)
Trệt
N. hàng
100
5
6360
23400
Sảnh
20
5
1272
4680
01
Vip 01
2
5
127,2
468
Vip 02
2
5
127,2
468
Vip 03
2
5
127,2
468
Vip 04
2
5
127,2
468
Vip 05
2
5
127,2
468
Vip 06
2
5
127,2
468
Thay đồ
10
5
636
2340
Khách
15
7,5
1431
5265
02
P01
4
5
254,4
936
P02
4
5
254,4
936
P03
2
5
127,2
468
P04
2
5
127,2
468
P05
2
5
127,2
468
P06
2
5
127,2
468
P07
2
5
127,2
468
P08
2
5
127,2
468
P09
2
5
127,2
468
P10
2
5
127,2
468
Tiếp bảng 3.8
02
P11
2
5
127,2
468
P12
2
5
127,2
468
P13
2
5
127,2
468
P14
2
5
127,2
468
P15
2
5
127,2
468
P15
2
5
127,2
468
P16
2
5
127,2
468
P17
2
5
127,2
468
P18
2
5
127,2
468
P19
2
5
127,2
468
P20
2
5
127,2
468
P21
2
5
127,2
468
P22
2
5
127,2
468
P23
6
5
381,6
1404
P24
10
5
636
2340
03
P01
2
7,5
190,8
702
P02
2
7,5
190,8
702
P03
1
7,5
95,4
351
P04
2
7,5
190,8
702
P05
2
7,5
190,8
702
P06
1
7,5
95,4
351
P07
1
7,5
95,4
351
P08
2
7,5
190,8
702
P9
2
7,5
190,8
702
P10
2
7,5
190,8
702
P11
2
7,5
190,8
702
Tiếp bảng 3.8
04→09
và 11
Giống tầng 03
10
P01
2
7,5
190,8
702
P02
6
7,5
572,4
2106
P03
4
7,5
381,6
1404
P04
6
7,5
572,4
2106
P05
6
7,5
572,4
2106
P06
4
7,5
381,6
1404
P07
8
7,5
763,2
2808
Bảng 3.9 - Nhiệt hiện và ẩn do gió lọt mang vào Q5h và Q5â
Trong đó: F - Diện tích phòng , m2
V - Thể tích phòng , m3
Q – Tính bằng W ; Σ - Tổng công suất, W
Tầng
(I)
Phòng
(II)
F
(III)
V
(IV)
Q5h
(V)
Q5â
(VI)
Trệt
N. Hàng
190
665
-
-
Sảnh
119
416,5
1205,27
3820,47
01
Vip 01
21
73,5
106,35
172,87
Vip 02
21
73,5
106,35
172,87
Vip 03
20,6
72,1
104,32
169,58
Vip 04
24,66
86,31
124,88
203
Vip 05
21
73,5
106,35
172,87
Vip 06
20,6
72,1
104,32
169,58
Thay đồ
22,6
79,1
114,45
186
Khách
29,16
102
147,58
239,9
02
P01
22,47
78,65
113,8
184,98
P02
24
84
121,54
197,57
P03
7,1
24,85
35,95
58,45
P04
7,1
24,85
35,95
58,45
P05
7,1
24,85
35,95
58,45
P06
7,1
24,85
35,95
58,45
P07
7,1
24,85
35,95
58,45
P08
7,1
24,85
35,95
58,45
P09
7,1
24,85
35,95
58,45
P10
7,1
24,85
35,95
58,45
Tiếp bảng 3.9
02
P11
5,67
19,85
28,72
46,69
P12
5,67
19,85
28,72
46,69
P13
5,67
19,85
28,72
46,69
P14
7
24,5
35,45
57,62
P15
7
24,5
35,45
57,62
P16
7
24,5
35,45
57,62
P17
7
24,5
35,45
57,62
P18
7
24,5
35,45
57,62
P19
7
24,5
35,45
57,62
P20
7
24,5
35,45
57,62
P21
7
24,5
35,45
57,62
P22
7
24,5
35,45
57,62
P23
21,9
76,65
110,9
180,28
P24
64
224
324
526,85
03
P01
22,05
77,2
111,7
181,6
P02
20,74
72,6
105
170,75
P03
10,7
37,45
54,19
88,08
P04
20,74
72,6
105
170,75
P05
20,2
70,74
102,35
166,38
P06
16,83
58,9
85,22
138,53
P07
16,83
58,9
85,22
138,53
P08
20,2
70,74
102,35
166,38
P09
20,74
72,6
105
170,75
P10
20,74
72,6
105
170,75
P11
22,05
77,2
111,7
181,6
Tiếp bảng 3.9
04→09
và 11
Giống tầng 03
10
P01
22,05
77,2
111,7
181,6
P02
36
126
182,3
296,35
P03
29,14
102
147,58
239,9
P04
36
126
182,3
296,35
P05
36
126
182,3
296,35
P06
29,14
102
147,58
239,9
P07
48,4
169,5
245,25
398,66
Bảng 3.10 - Tổng kết tổn thất nhiệt của các tầng.
Tầng
Phòng
Qh W
Qâ W
Trệt
Nhà hàng
27020,12
32400
Sảnh
11635,64
9980,47
Σ
38655,76
42380,47
→ΣQtầng trệt = 81036,23 W
Tầng 01
Vip 01
1258,55
740,87
Vip 02
1258,55
740,87
Vip 03
1844,05
737,58
Vip 04
1694,7
771
Vip 05
1258,55
740,87
Vip 06
1844,05
737,58
Thay đồ
2461,75
3266
Khách
3604,7
6254,9
Σ
15224,9
13989,67
→ΣQtầng 01 = 29214,57 W
Tầng 02
P01
2042,83
1320,98
P02
2313,55
1333,57
P03
923,15
626,45
P04
732,09
626,45
P05
732,09
626,45
P06
732,09
626,45
P07
732,09
626,45
P08
732,09
626,45
P09
732,09
626,45
P10
1137,45
626,45
P11
686,22
614,69
P12
686,22
614,69
P13
1045,22
614,69
P14
825,33
625,62
Tiếp bảng 3.10
Tầng 02
P15
481,2
625,62
P16
647,95
625,62
P17
647,95
625,62
P18
781,5
625,62
P19
835,33
625,62
P20
637,6
625,62
P21
683,4
625,62
P22
729,05
625,62
P23
2153,8
1884,28
P24
4750,86
3366,85
Σ
26411,15
20391,93
→ΣQtầng 02 = 46803,08 W
Tầng 03
P01
2649,01
949,6
P02
1540,66
938,75
P03
1049,96
472,08
P04
1540,66
938,75
P05
1803,21
934,38
P06
1828,49
522,53
P07
1828,49
522,53
P08
1803,21
934,38
P09
1540,66
938,75
P10
1540,66
938,75
P11
2649,01
949,6
Σ
19774,02
9040,1
→ΣQtầng 03 = 28814,12 W
Tầng 04→09
Giống tầng 03
Tầng 10
P01
2646,41
949,6
P02
3116,92
2600,35
P03
2302,5
1775,9
Tiếp bảng 3.10
Tầng 10
P04
2747,32
2600,35
P05
2747,32
2600,35
P06
2302,5
1775,9
P07
5241,96
3470,66
Σ
21104,93
15773,11
→ΣQTầng 10 = 36878,04 W
Tầng 11
P01
2903,77
949,6
P02
1780,29
938,75
P03
1173,59
472,08
P04
1780,29
938,75
P05
2036,6
934,38
P06
2022,94
522,53
P07
2022,94
522,53
P08
2036,6
934,38
P09
1780,29
938,75
P10
1780,29
938,75
P11
2903,77
949,6
Σ
22221,37
9040,1
→ΣQTầng 11 = 31261,47 W
3.2.11. Xác định phụ tải lạnh.
Cuối cùng ta tổng kết lượng nhiệt tính được:
ΣQh = 262036,25 W = 262,03625 kW
ΣQâ = 165323,98 W = 164,85598 kW
ΣQo = 426892,23 W = 426,89223 k W
3.3. Thiết lập tính toán sơ đồ
3.3.1. Thành lập sơ đồ điều hoà không khí
Sơ đồ diều hoà không khí được thiết lập dựa trên kết quả tính toán cân bằng nhiệt ẩm, đồng thời thoả mãn các yêu cầu tiện nghi của con người và yêu cầu công nghệ. Nhiệm vụ của việc lập sơ đồ điều hoà không khí là xác lập quá trình xử llý không khí trên ẩm đồ t – d, lụa chọn các thiết bị và tiến hành kiểm tra các điều kiện như nhiệt độ đọng sương, điều kiện vệ sinh, lưu lượng không khí qua dàn lạnh.
Qua phân tích đặc điểm công trình ta thấy đây là công trình điều hoà không khí thông thường nên ta sử dụng sơ đồ không khí tuần hoàn 1 cấp là đủ đáp ứng yêu cầu đặt ra.
3.3.2. Sơ đồ điều hoà không khí tuần hoàn 1 cấp.
1- cửa lấy gió tươi
2- buồng hoà trộn
3- thiết bị xử lý nhiệt ẩm
4- quạt gió cấp
6- miệng thổi
9- ống gió hồi
8- miệng hồi
3
8
1
2
6
4
H
N
T
7
5
9
10
5- ống gió cấp
7-không gian điều hoà
10 - lọc bụi
H- Sơ đồ tuần hoàn không khí 1 cấp trên đồ thị I - d.
t
N
T
H
O
j =
100
%
d
O
V
N - không khí ngoài nhà
T - không khí trong nhà
H - không khí sau khi hoà trộn
O V – điểm thổi vào
Biểu diễn trên đồ thị I – d
Nguyên lý làm việc của hệ thống :
Không khí ngoài trời có trạng thái N (tN, φN) qua cửa lấy gió đi vào buồng hoà trộn 2. Ở đây diễn ra qúa trình hoà trộn giữa không khí ngoài trời và không khí tuần hoàn có trạng thái T(tT, φT). Không khí sau khi hoà trộn có trạng thái H (tH, φH) được xử lý trong thiết bị cho đến trạng thái O = V và được quạt thổi không khí vào trong phòng. Không khí ở phòng có trạng thái T được quạt hut qua thiết bị lọc bụi, một phần không khí được tái tuần hoàn trở lại, phần còn lại được thải ra ngoài.
3.3.3. Các bước tính toán sơ đồ tuần hoàn một cấp
H – Sơ đồ tuần hoàn một cấp với các hệ số nhiệt hiện, hệ số đi vòng.
Sơ đồ tuần hoàn không khí 1 cấp với các điểm N, T, H, O, V, S với các hệ số nhiệt hiện, hệ số đi vòng. Việc tính toàn theo các bước sau:
Xác định toàn bộ nhiệt hiện thừa và nhiệt ẩn thừa của không gian điều hoà và Qh
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Thiết kế hệ thống điều hòa không khí cho khách sạn tân hoàng ngọc – quận 1 – tphcm.DOC