MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU 4
CHƯƠNG I: Ý NGHĨA CỦA ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA CÔNG TRÌNH
1.1. Ý NGHĨA CỦA ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ 5
1.2. ĐẶC ĐIỂM CỦA CÔNG TRÌNH 8
CHƯƠNG II: TÍNH TOÁN CÂN BẰNG NHIỆT ẨM 13
A. CHỌN CÁC THÔNG SỐ THIẾT KẾ. 13
2.1. CẤP ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ. 13
2.2. CHỌN CÁC THÔNG SỐ THIẾT KẾ TRONG VÀ NGOÀI NHÀ. 14
2.2.1. Các thông số tính toán trong nhà. 14
2.2.2. Các thông số tính toán ngoài nhà. 16
B. TÍNH CÂN BẰNG NHIỆT ẨM. 17
2.1. NHIỆT HIỆN BỨC XẠ QUA KÍNH. (Q11) 18
2.2. NHIỆT HIỆN TRUYỀN QUA MÁI BẰNG BỨC XẠ VÀ DO t.(Q21) 21
2.3. NHIỆT TRUYỀN QUA VÁCH. (Q22) 23
2.3.1. Lượng nhiệt xâm nhập qua tường do chênh lệch nhiệt độ: Q22t 23
2.3.2. Lượng nhiệt xâm nhập qua cửa gỗ do chênh lệch nhiệt độ: Q22c 25
2.3.3. Nhiệt xâm nhập qua cửa kính do chênh lệch nhiệt độ: Q22k 25
2.4. NHIỆT HIỆN TRUYỀN QUA NỀN. (Q23) 26
2.5. NHIỆT TỎA. (Q3) 27
2.5.1. Nhiệt hiện tỏa do đèn chiếu sáng: Q31 27
2.5.2. Lượng nhiệt hiện tỏa ra từ các dụng cụ điện: Q32 27
2.6. NHIỆT HIỆN VÀ ẨN DO NGƯỜI TỎA RA. (Q4) 27
2.6.1. Nhiệt hiện do người toả ra 27
2.6.2. Nhiệt ẩn do người toả ra 28
2.7. LƯỢNG NHIỆT HIỆN VÀ ẨN DO GIÓ TƯƠI MANG VÀO: QN 29
2.8. LƯỢNG NHIỆT HIỆN VÀ NHIỆT ẨN DO GIÓ LỌT VÀO: Q5 29
2.9. XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI LẠNH. 30
CHƯƠNG III: THÀNH LẬP VÀ TÍNH TOÁN SƠ ĐỒ ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ 54
3.1. THÀNH LẬP SƠ ĐỒ ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ. 54
3.2. TÍNH TOÁN SƠ ĐỒ ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ. 56
3.2.1. Điểm gốc và hệ số nhiệt hiện SHF ( Sensible Heat Factor) h. 56
3.2.2. Hệ số nhiệt hiện phòng RSHF (Room Sensible Heat Factor) hf 57
3.2.3. Hệ số nhiệt hiện tổng GSHF (Grand Sensible Heat Factor): ht 58
3.2.4. Hệ số đi vòng BF (Bypass Fator): BF 59
3.2.5. Hệ số nhiệt hiện hiệu dụng ESHF(Effective Sensible Heat Factor): hef. 60
3.2.6. Nhiệt độ đọng sương của thiết bị: ts 61
3.2.7. Nhiệt độ không khí sau dàn lạnh. 61
3.2.8. Lưu lượng không khí qua dàn lạnh. 62
CHƯƠNG IV: LỰA CHỌN, TÍNH TOÁN VÀ BỐ TRÍ CÁC THIẾT BỊ CHÍNH CỦA HỆ THỐNG ĐHKK. 70
4.1. CÁC HỆ THỐNG ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ. 70
4.1.1. Hệ thống điều hòa cục bộ. 70
4.1.1.1. Máy điều hòa cửa sổ. 71
4.1.1.2. Máy điều hòa tách. 71
4.1.2. Hệ thống điều hòa dạng tổ hợp gọn (trừ loại VRV) 72
4.1.2.1. Máy điều hòa tách 72
4.1.2.2. Máy điều hòa nguyên cụm. 74
4.1.3. Hệ thống điều hòa trung tâm nước: 75
4.1.4. Máy điều hoà VRV 76
4.2. LỰA CHỌN CÁC THIẾT BỊ CHÍNH CỦA HỆ THỐNG. 80
4.2.1. Chọn dàn lạnh (indoor). 80
4.2.2. Chọn dàn nóng (outdoor). 87
4.2.3. Chọn bộ chia gas Refnet. 89
4.2.4. Chọn đường ống dẫn môi chất. 90
4.2.5. Chọn hệ thống cấp khí tươi. 92
4.2.6. Chọn hệ thống điều khiển. 94
CHƯƠNG V: TÍNH TOÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG ĐƯỜNG ỐNG DẪN KHÔNG KHÍ 96
5.1. TỔNG QUAN 96
5.2. LỰA CHỌN VÀ BỐ TRÍ MIỆNG THỔI, MIỆNG HỒI 96
5.2. TÍNH TOÁN THIẾT KẾ ĐƯỜNG ỐNG DẪN KHÔNG KHÍ 98
TÀI LIỆU THAM KHẢO 101
103 trang |
Chia sẻ: lethao | Lượt xem: 3093 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Thiết kế hệ thống điều hòa không khí cho tòa nhà E-75 Đinh Tiên Hoàng Bưu điện TP Hà Nội, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
4)
(5)
(6)
(7)
1
101
2,5
2,23
3,5
19,5
344,5
102
2,5
2,23
3,5
19,5
103
0
-
-
0,0
104
2
2,23
3,5
15,6
105
0
-
-
0,0
106
3
2,23
3,5
23,4
107
0
-
-
0,0
108
3
2,23
3,5
23,4
109
0
-
-
0,0
110
0
-
-
0,0
111
0
-
-
0,0
112
2
2,23
3,5
15,6
113
3
2,23
3,5
23,4
114
3
2,23
3,5
23,4
115
3
2,23
3,5
23,4
116
2
2,23
3,5
15,6
117
2
2,23
3,5
15,6
118
2
2,23
3,5
15,6
119
2
2,23
3,5
15,6
120
2
2,23
3,5
15,6
121
2
2,23
3,5
15,6
122
2
2,23
3,5
15,6
Sảnh
5
2,23
4,3
47,9
Bảng 2.10: Nhiệt hiện truyền qua cửa gỗ (tiếp)
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
2
201
2
2,23
3,5
15,6
252,7
202
6
2,23
3,5
46,8
203
3
2,23
3,5
23,4
204
0
-
-
0,0
205
0
-
-
0,0
206
0
-
-
0,0
207
0
-
-
0,0
208
2
2,23
3,5
15,6
209
6
2,23
3,5
46,8
210
3
2,23
3,5
23,4
211
0
-
-
0,0
212
0
-
-
0,0
213
3
2,23
3,5
23,4
214
0
-
-
0,0
215
0
-
-
0,0
Sảnh
6
2,23
4,3
57,5
3
301
3
2,23
3,5
23,4
23,4
302
0
-
-
0,0
303
0
-
-
0,0
304
0
-
-
0,0
305
0
-
-
0,0
306
0
-
-
0,0
Sảnh
0
-
-
0,0
Bảng 2.11: Nhiệt hiện truyền qua kính cửa sổ.
Tầng
Phòng
Fkính
(m2)
kG
(W/m2K)
Dt
(0C)
Q22k
(W)
åQ22kTầng
2
201
0
-
-
0,0
2685,0
202
14
6,83
7,8
745,8
203
8,4
6,83
7,8
447,5
204
2,8
6,83
7,8
149,2
205
0
-
-
0,0
206
0
-
-
0,0
207
0
-
-
0,0
208
0
-
-
0,0
209
0
-
-
0,0
210
14
6,83
7,8
745,8
211
0
-
-
0,0
212
0
-
-
0,0
213
8,4
6,83
7,8
447,5
214
0
-
-
0,0
215
2,8
6,83
7,8
149,2
Sảnh
0
-
-
0,0
3
301
19,1
6,83
7,8
1017,5
1017,5
302
0
-
-
0,0
303
0
-
-
0,0
304
0
-
-
0,0
305
0
-
-
0,0
306
0
-
-
0,0
Sảnh
0
-
-
0,0
Bảng 2.12: Nhiệt hiện truyền qua vách
Tầng
Phòng
Q22t
(W)
Q22c
(W)
Q22k
(W)
Q22
(W)
åQ22tầng
(W)
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
1
101
1046,2
19,5
0,0
1065,7
12833,4
102
585,9
19,5
0,0
605,4
103
840,3
0,0
0,0
840,3
104
705,7
15,6
0,0
721,3
105
724,9
0,0
0,0
724,9
106
1025,5
23,4
0,0
1049,0
107
145,4
0,0
0,0
145,4
108
208,5
23,4
0,0
231,9
109
515,3
0,0
0,0
515,3
110
651,0
0,0
0,0
651,0
111
0,0
0,0
0,0
0,0
112
1586,9
15,6
0,0
1602,5
113
109,4
23,4
0,0
132,8
114
281,9
23,4
0,0
305,4
115
488,8
23,4
0,0
512,2
116
435,7
15,6
0,0
451,3
117
435,7
15,6
0,0
451,3
118
432,1
15,6
0,0
447,7
119
432,1
15,6
0,0
447,7
120
262,8
15,6
0,0
278,4
121
1072,4
15,6
0,0
1088,0
122
422,5
15,6
0,0
438,1
Sảnh
79,8
47,9
0,0
127,7
Bảng 2.12: Nhiệt hiện truyền qua vách (tiếp)
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
2
201
821,2
15,6
0,0
836,8
12531,2
202
2759,5
46,8
745,8
3552,1
203
529,7
23,4
447,5
1000,7
204
354,4
0,0
149,2
503,6
205
241,2
0,0
0,0
241,2
206
262,0
0,0
0,0
262,0
207
670,2
0,0
0,0
670,2
208
150,2
15,6
0,0
165,8
209
1007,2
46,8
0,0
1054,1
210
1235,8
23,4
745,8
2005,0
211
95,0
0,0
0,0
95,0
212
262,0
0,0
0,0
262,0
213
529,7
23,4
447,5
1000,7
214
241,2
0,0
0,0
241,2
215
354,4
0,0
149,2
503,6
Sảnh
79,8
57,5
0,0
137,3
3
301
3239,1
23,4
1017,5
4280,1
7035,7
302
494,9
0,0
0,0
494,9
303
262,0
0,0
0,0
262,0
304
230,0
0,0
0,0
230,0
305
100,6
0,0
0,0
100,6
306
419,8
0,0
0,0
419,8
Sảnh
1248,4
0,0
0,0
1248,4
Bảng 2.13: Nhiệt hiện truyền qua nền.
Tầng
Phòng
Fsàn
(m2)
k
(W/m2K)
DtN
(0C)
Q23
(W)
åQ23tầng
(W)
1
101
24
2,15
3,9
201,2
10087,2
102
24
2,15
3,9
201,2
103
24
2,15
3,9
201,2
104
39
2,15
3,9
327,0
105
39
2,15
3,9
327,0
106
120
2,15
3,9
1006,2
107
16
2,15
3,9
134,2
108
16
2,15
3,9
134,2
109
52
2,15
3,9
436,0
110
54
2,15
3,9
452,8
111
50
2,15
3,9
419,3
112
162
2,15
3,9
1358,4
113
16
2,15
3,9
134,2
114
25
2,15
3,9
209,6
115
47
2,15
3,9
394,1
116
24
2,15
3,9
201,2
117
24
2,15
3,9
201,2
118
30
2,15
3,9
251,6
119
30
2,15
3,9
251,6
120
23
2,15
3,9
192,9
121
125
2,15
3,9
1048,1
122
26
2,15
3,9
218,0
Sảnh
213
2,15
3,9
1786,0
Bảng 2.14: Nhiệt hiện tỏa do đèn chiếu sáng
Tầng
Phòng
Fsàn
(m2)
qđ
(W/m2)
Q31
(W)
åQ31tầng
(W)
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
1
101
24
10
240
12030
102
24
10
240
103
24
10
240
104
39
10
390
105
39
10
390
106
120
10
1200
107
16
10
160
108
16
10
160
109
52
10
520
110
54
10
540
111
50
10
500
112
162
10
1620
113
16
10
160
114
25
10
250
115
47
10
470
116
24
10
240
117
24
10
240
118
30
10
300
119
30
10
300
120
23
10
230
121
125
10
1250
122
26
10
260
Sảnh
213
10
2130
Bảng 2.14: Nhiệt hiện tỏa do đèn chiếu sáng (tiếp)
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
2
201
24
10
240
8010
202
200
10
2000
203
71
10
710
204
18
10
180
205
18
10
180
206
16
10
160
207
16
10
160
208
8
10
80
209
47
10
470
210
128
10
1280
211
16
10
160
212
16
10
160
213
71
10
710
214
18
10
180
215
18
10
180
Sảnh
116
10
1160
3
301
325
10
3250
5160
302
27
10
270
303
18
10
180
304
16
10
160
305
16
10
160
306
14
10
140
Sảnh
100
10
1000
Bảng 2.15: Nhiệt tỏa do máy móc thiết bị
Tầng
Phòng
Số máy vi tính (bộ)
Công suất 1 máy (W)
Q32
(W)
åQ32tầng
(W)
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
1
101
5
250
1250
19250
102
5
250
1250
103
1
250
250
104
8
250
2000
105
1
250
250
106
24
250
6000
107
1
250
250
108
3
250
750
109
1
250
250
110
2
250
500
111
1
250
250
112
2
250
500
113
3
250
750
114
1
250
250
115
1
250
250
116
5
250
1250
117
5
250
1250
118
1
250
250
119
1
250
250
120
1
250
250
121
0
250
0
122
5
250
1250
Sảnh
0
250
0
Bảng 2.15: Nhiệt tỏa do máy móc thiết bị (tiếp)
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
2
201
1
250
250
21750
202
30
250
7500
203
10
250
2500
204
1
250
250
205
1
250
250
206
1
250
250
207
3
250
750
208
1
250
250
209
1
250
250
210
20
250
5000
211
1
250
250
212
1
250
250
213
14
250
3500
214
1
250
250
215
1
250
250
Sảnh
0
250
0
3
301
30
250
7500
8750
302
1
250
250
303
1
250
250
304
1
250
250
305
1
250
250
306
1
250
250
Sảnh
0
250
0
Bảng 2.16: Nhiệt hiện và ẩn do người tỏa ra.
Tầng
Phòng
Số người
Q4h
(W)
Q4â
(W)
Q4
(W)
åQ4tầng
(W)
nam
nữ
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
1
101
3
2
275,0
305,5
580,5
9120,5
102
3
2
275,0
305,5
580,5
103
1
0
58,5
65,0
123,5
104
6
2
450,5
500,5
951,0
105
1
0
58,5
65,0
123,5
106
17
7
1342,6
1491,8
2834,3
107
1
0
58,5
65,0
123,5
108
2
1
166,7
185,3
352,0
109
1
0
58,5
65,0
123,5
110
2
0
117,0
130,0
247,0
111
1
0
58,5
65,0
123,5
112
2
0
117,0
130,0
247,0
113
2
1
166,7
185,3
352,0
114
1
0
58,5
65,0
123,5
115
1
0
58,5
65,0
123,5
116
3
2
275,0
305,5
580,5
117
3
2
275,0
305,5
580,5
118
1
0
58,5
65,0
123,5
119
1
0
58,5
65,0
123,5
120
1
0
58,5
65,0
123,5
121
0
0
0,0
0,0
0,0
122
3
2
275,0
305,5
580,5
Sảnh
0
0
0,0
0,0
0,0
Bảng 2.16: Nhiệt hiện và ẩn do người tỏa ra (tiếp)
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
2
201
1
0
58,5
65,0
123,5
13609,7
202
25
10
1959,8
2177,5
4137,3
203
10
4
783,9
871,0
1654,9
204
1
0
58,5
65,0
123,5
205
1
0
58,5
65,0
123,5
206
1
0
58,5
65,0
123,5
207
0
3
149,2
165,8
314,9
208
1
0
58,5
65,0
123,5
209
11
4
842,4
936,0
1778,4
210
18
7
1401,1
1556,8
2957,8
211
1
0
58,5
65,0
123,5
212
1
0
58,5
65,0
123,5
213
10
4
783,9
871,0
1654,9
214
1
0
58,5
65,0
123,5
215
1
0
58,5
65,0
123,5
Sảnh
0
0
0,0
0,0
0,0
3
301
35
15
2793,4
3103,8
5897,1
7570,6
302
7
3
558,7
620,8
1179,4
303
1
0
58,5
65,0
123,5
304
1
0
58,5
65,0
123,5
305
1
0
58,5
65,0
123,5
306
1
0
58,5
65,0
123,5
Sảnh
0
0
0,0
0,0
0,0
Bảng 2.17: Nhiệt hiện và ẩn do gió tươi mang vào
Tầng
Phòng
Số người
QhN
(W)
QâN
(W)
QN
(W)
åQNtầng
(W)
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
1
101
5
351
922,5
1273,5
19612
102
5
351
922,5
1273,5
103
1
70,2
184,5
254,7
104
8
561,6
1476
2037,6
105
1
70,2
184,5
254,7
106
24
1684,8
4428
6112,8
107
1
70,2
184,5
254,7
108
3
210,6
553,5
764,1
109
1
70,2
184,5
254,7
110
2
140,4
369
509,4
111
1
70,2
184,5
254,7
112
2
140,4
369
509,4
113
3
210,6
553,5
764,1
114
1
70,2
184,5
254,7
115
1
70,2
184,5
254,7
116
5
351
922,5
1273,5
117
5
351
922,5
1273,5
118
1
70,2
184,5
254,7
119
1
70,2
184,5
254,7
120
1
70,2
184,5
254,7
121
0
0
0
0
122
5
351
922,5
1273,5
Sảnh
0
0
0
0
Bảng 2.17: Nhiệt hiện và ẩn do gió tươi mang vào (tiếp)
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
2
201
1
70,2
184,5
254,7
29291
202
35
2457
6457,5
8914,5
203
14
982,8
2583
3565,8
204
1
70,2
184,5
254,7
205
1
70,2
184,5
254,7
206
1
70,2
184,5
254,7
207
3
210,6
553,5
764,1
208
1
70,2
184,5
254,7
209
15
1053
2767,5
3820,5
210
25
1755
4612,5
6367,5
211
1
70,2
184,5
254,7
212
1
70,2
184,5
254,7
213
14
982,8
2583
3565,8
214
1
70,2
184,5
254,7
215
1
70,2
184,5
254,7
Sảnh
0
0
0
0
3
301
50
3510
9225
12735
16301
302
10
702
1845
2547
303
1
70,2
184,5
254,7
304
1
70,2
184,5
254,7
305
1
70,2
184,5
254,7
306
1
70,2
184,5
254,7
Sảnh
0
0
0
0
Bảng 2.18: Nhiệt hiện và ẩn do gió lọt.
Tầng
Phòng
V
(m3)
x
Q5h
(W)
Q5â
(W)
Q5
(W)
åQ5tầng
(W)
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
1
101
86,4
0,7
184,0
416,6
600,6
28511,5
102
86,4
0,7
184,0
416,6
600,6
103
86,4
0,7
184,0
416,6
600,6
104
140,4
0,7
299,0
677,0
975,9
105
140,4
0,7
299,0
677,0
975,9
106
432
0,7
919,9
2082,9
3002,8
107
57,6
0,7
122,7
277,7
400,4
108
57,6
0,7
122,7
277,7
400,4
109
187,2
0,7
398,6
902,6
1301,2
110
194,4
0,7
414,0
937,3
1351,3
111
180
0,7
383,3
867,9
1251,2
112
583,2
0,592
1049,7
2376,8
3426,5
113
57,6
0,7
122,7
277,7
400,4
114
90
0,7
191,6
433,9
625,6
115
169,2
0,7
360,3
815,8
1176,1
116
86,4
0,7
184,0
416,6
600,6
117
86,4
0,7
184,0
416,6
600,6
118
108
0,7
230,0
520,7
750,7
119
108
0,7
230,0
520,7
750,7
120
82,8
0,7
176,3
399,2
575,5
121
450
0,7
958,2
2169,7
3128,0
122
93,6
0,7
199,3
451,3
650,6
Sảnh
766,8
0,573
1337,3
3028,1
4365,4
Bảng 2.18: Nhiệt hiện và ẩn do gió lọt (tiếp)
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
2
201
86,4
0,7
184,0
416,6
600,6
19171,7
202
720
0,578
1266,0
2866,5
4132,5
203
255,6
0,7
544,3
1232,4
1776,7
204
64,8
0,7
138,0
312,4
450,4
205
64,8
0,7
138,0
312,4
450,4
206
57,6
0,7
122,7
277,7
400,4
207
57,6
0,7
122,7
277,7
400,4
208
28,8
0,7
61,3
138,9
200,2
209
169,2
0,7
360,3
815,8
1176,1
210
460,8
0,7
981,2
2221,8
3203,0
211
57,6
0,7
122,7
277,7
400,4
212
57,6
0,7
122,7
277,7
400,4
213
255,6
0,7
544,3
1232,4
1776,7
214
64,8
0,7
138,0
312,4
450,4
215
64,8
0,7
138,0
312,4
450,4
Sảnh
417,6
0,7
889,2
2013,5
2902,7
3
301
1170
0,533
1897,0
4295,4
6192,4
10972,0
302
97,2
0,7
207,0
468,7
675,6
303
64,8
0,7
138,0
312,4
450,4
304
57,6
0,7
122,7
277,7
400,4
305
57,6
0,7
122,7
277,7
400,4
306
50,4
0,7
107,3
243,0
350,3
Sảnh
360
0,7
766,6
1735,8
2502,4
Bảng 2.19: Phụ tải lạnh tính toán
Tầng
Phòng
Qh
(W)
Qâ
(W)
Q0
(W)
åQ0tầng
(W)
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
1
101
3566,9
1644,6
5211,5
111444,4
102
3106,6
1644,6
4751,1
103
1844,3
666,1
2510,3
104
4749,4
2653,5
7402,8
105
2119,6
926,5
3046,0
106
13202,4
8002,7
21205,1
107
940,9
527,2
1468,1
108
1776,0
1016,5
2792,5
109
2248,6
1152,1
3400,7
110
2815,2
1436,3
4251,5
111
1681,2
1117,4
2798,6
112
6388,0
2875,8
9263,8
113
1677,0
1016,5
2693,4
114
1335,3
683,4
2018,8
115
2115,3
1065,3
3180,6
116
2952,5
1644,6
4597,1
117
2952,5
1644,6
4597,1
118
1607,9
770,2
2378,2
119
1607,9
770,2
2378,2
120
1256,3
648,7
1905,0
121
4344,4
2169,7
6514,1
122
2991,4
1679,3
4670,7
Sảnh
5381,0
3028,1
8409,1
Bảng 2.19: Phụ tải lạnh tính toán (tiếp)
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
2
201
3418,2
666,1
4084,3
171199,6
202
34896,0
11501,5
46397,5
203
12586,7
4686,4
17273,1
204
2802,0
561,9
3363,9
205
2272,0
561,9
2833,9
206
2109,2
527,2
2636,4
207
3248,5
997,0
4245,5
208
1278,7
388,4
1667,1
209
7513,2
4519,3
12032,5
210
25269,2
8391,0
33660,3
211
1942,2
527,2
2469,5
212
2109,2
527,2
2636,4
213
14799,9
4686,4
19486,3
214
2272,0
561,9
2833,9
215
3206,4
561,9
3768,3
Sảnh
9797,3
2013,5
11810,8
3
301
51295,8
16624,2
67920,0
97159,9
302
4483,6
2934,4
7418,0
303
2292,7
561,9
2854,7
304
2077,2
527,2
2604,4
305
1947,8
527,2
2475,1
306
2083,4
492,5
2575,9
Sảnh
9575,9
1735,8
11311,7
Tổng
275937,7
103866,2
379803,9
CHƯƠNG III
THÀNH LẬP VÀ TÍNH TOÁN SƠ ĐỒ ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ
THÀNH LẬP SƠ ĐỒ ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ.
Thành lập sơ đồ ĐHKK là xác lập quá trình xử lý không khí trên ẩm đồ sau khi đã tính toán được lượng nhiệt hiện và nhiệt ẩn, từ đó tiến hành tính toán năng suất cần thiết của các thiết bị xử lý không khí, tạo cơ sở cho việc lựa chọn loại hệ thống, các thiết bị và bố trí thiết bị của hệ thống.
Việc thành lập sơ đồ điều hòa không khí ở đây chỉ tiến hành cho mùa hè, các thời gian khác trong năm có nhu cầu sử dụng thấp hơn, nên nếu công suất của hệ thống đủ cho mùa hè thì cũng đảm bảo đủ công suất cho các thời gian khác.
Hiện nay, người ta thường sử dụng các sơ đồ ĐHKK sau đây: sơ đồ thẳng, sơ đồ tuần hoàn không khí một cấp, sơ đồ tuần hoàn không khí hai cấp và phun ẩm bổ xung.
Mỗi phương án có những ưu điểm và nhược điểm riêng, nhưng ta phải lựa chọn sao cho phù hợp với đặc điểm, nhu cầu về các thông số nhiệt độ, độ ẩm…của từng công trình nhất định. Do đó việc lựa chọn một sơ đồ điều hoà không khí thích hợp cho một công trình đòi hỏi phải xem xét cả về mặt kỹ thuật cũng như kinh tế để tìm ra phương án lựa chọn tối ưu nhất.
Sơ đồ thẳng được sử dụng khi trong không gian điều hòa có nguồn phát sinh các chất độc hại, các chất có mùi hôi như trong các nhà máy xí nghiệp sản xuất hoặc khi hiệu quả của việc lắp đặt đường ống gió hồi không bù lại chi phí đầu tư lắp đặt chúng.
Sơ đồ tuần hoàn không khí hai cấp thường chỉ sử dụng trong các phân xưởng sản xuất lớn như nhà máy dệt, nhà máy sản xuất dược phẩm.
Sơ đồ tuần hoàn không khí một cấp là sơ đồ thường được sử dụng nhất trong điều hòa tiện nghi, do nó tiết kiệm được năng lượng hơn so với sơ đồ thẳng, chi phí đầu tư ban đầu và chi phí vận hành thấp, tuổi thọ máy cao, vận hành đơn giản. Thiết bị của sơ đồ tuần hoàn không khí một cấp đơn giản hơn so với sơ đồ tuần hoàn không khí hai cấp mà vẫn đảm bảo tiêu chuẩn vệ sinh. Sơ đồ này được sử dụng cả trong lĩnh vực điều hòa tiện nghi và điều hòa công nghệ.
Công trình tòa nhà E-75 Đinh Tiên Hoàng là tòa nhà văn phòng, trong nhà không có chất độc hại, không đòi hỏi khắt khe về nhiệt và ẩm. Do vậy nếu sử dụng sơ đồ thẳng thì chi phí vận hành cao, nếu sử dụng sơ đồ tuần hoàn không khí hai cấp thì chi phí đầu tư cao, nên ta chọn sơ đồ tuần hoàn không khí một cấp cho công trình là đủ đáp ứng yêu cầu mà lại tiết kiệm về kinh tế.
Nguyên lý hoạt động của hệ thống:
Sơ đồ nguyên lý của hệ thống tuần hoàn không khí một cấp được trình bày ở Hình 3.1.
N
H
O
V
T
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Gió tươi vào (N)
Buồng hòa trộn
Bộ lọc bụi
Thiết bị xử lý nhiệt ẩm.
Quạt gió
Ống gió cấp
Miệng thổi
Không gian điều hòa
Miệng hút
Ống gió hồi
Quạt hút
Cửa gió thải.
Hình 3.1: Sơ đồ tuần hoàn không khí một cấp.
Không khí ngoài trời (1) với lưu lượng GN trạng thái N (tN, jN) được hút vào cửa lấy gió tươi đi vào buồng hòa trộn 2. Tại đây diễn ra quá trình hòa trộn giữa không khí ngoài trời và không khí tuần hoàn có trạng thái T (tT, jT) lưu lượng tuần hoàn GT. Không khí sau khi hòa trộn có trạng thái H(tH, jH) lưu lượng GH= GT + GN được lọc bụi tại bộ lọc bụi (3) và được đưa tới thiết bị xử lý không khí (4), tại đây không khí được xử lý nhiệt ẩm đến trạng thái O rồi được quạt gió (5) vận chuyển theo đường ống (6) tới miệng thổi (7) và thổi vào không gian cần điều hòa (8). Trạng thái không khí thổi vào là V. Trong phòng điều hòa không khí sẽ tự biến đổi trạng thái từ V đến T do nhận nhiệt thừa và ẩm thừa trong không gian điều hòa. Sau đó không khí ở trạng thái T được quạt (11) hút với lưu lượng là GT qua các miệng hút (9) đi vào đường ống gió hồi (10), một phần không khí được thải ra ngoài qua cửa gió thải (12), một phần đi vào buồng hòa trộn (2).
Ẩmdung
Nhiệt độ
j = 1
N
H
T
O º V
N: không khí ngoài nhà;
T: không khí trong nhà;
H: hòa trộn;
O º V: điểm thổi vào (với giả thiết nhiệt do quạt gió và tổn thất trên ống gió bằng không)
Hình 3.2: Sơ đồ tuần hoàn không khí một cấp trên ẩm đồ Carrrier.
TÍNH TOÁN SƠ ĐỒ ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ.
Điểm gốc và hệ số nhiệt hiện SHF ( Sensible Heat Factor) h.
Đồ thị I - d lấy điểm I = O và t = 00C trên trục tung làm điểm gốc cho các tia quá trình thì ẩm đồ lấy điểm gốc G ở t = 240C và = 50% .
Thang chia hệ số nhiệt hiện đặt ở bên phải ẩm đồ.
Ẩm dung
Nhiệt độ
j = 100%
1,00
0,90
0,80
(SHF)
eh
j = 50%
G
240C
Hình 3.3: Điểm gốc G và thang chia hệ số nhiệt hiện của ẩm đồ.
Hệ số nhiệt hiện phòng RSHF ( Room Sensible Heat Factor) hf
Hệ số nhiệt hiện phòng được ký hiệu là hf là tỷ số giữa thành phần nhiệt hiện trên tổng nhiệt hiện và nhiệt ẩn của phòng chưa tính tới thành phần nhiệt ẩn và nhiệt hiện do gió tươi mang vào và gió lọt (QhN, QâN) vào không gian điều hòa.
Hệ số nhiệt hiện phòng biểu diễn tia quá trình tự biến đổi không khí trong buồng lạnh V-T. Được tính theo biểu thức:
hf =
Trong đó:
+ Qhf: Tổng nhiệt hiện của phòng(không tính đến nhiệt hiện của gió tươi), W;
+ Qâf: Tổng nhiệt ẩn của phòng (không tính đến nhiệt ẩn của gió tươi), W.
Tính ví dụ cho phòng 202:
Qhf202 = 34896 – (2457 + 1266) = 31173,1 W.
Qâf 202 = 2177,5 W.
=> hf202 =
Sau khi xác định được hệ số ehf, kẻ đường G -ehf . Từ T kẻ đường song song với G -ehf gặp đường = 100% tại C . Điểm V sẽ nằm trên đoạn CT với độ ẩm từ 90 đến 100% tuỳ theo diện tích và hiệu quả trao đổi nhiệt ẩm của dàn lạnh.
(SHF)
Ẩm dung
Nhiệt độ
j = 100%
1,00
0,93
eh
G
240C
C
V
T
H
N
Hình 3.4: Hệ số nhiệt hiện phòng ehf và cách xác định quá trình biến đổi V-T trên ẩm đồ (phòng 202).
Các kết quả tính được của các phòng khác được tổng hợp trong Bảng 3.1.
Hệ số nhiệt hiện tổng GSHF (Grand Sensible Heat Factor):e ht
Hệ số nhiệt hiện tổng chính là độ nghiêng của tia quá trình từ điểm hoà trộn đến điểm thổi vào, đây chính là quá trình làm lạnh và khử ẩm của không khí trong dàn lạnh sau khi hòa trộn giữa gió tươi và gió tuần hoàn
ht = = =
Trong đó:
+ Qh: Thành phần nhiệt hiện, kể cả phần nhiệt hiện do gió tươi mang vào QhN có trạng thái ngoài N;
+ Qâ : Thành phần nhiệt ẩn kể cả phần nhiệt ẩn do gió tươi mang vào QâN có trạng thái ngoài trời N;
+ Qt : Tổng nhiệt thừa dùng để tính năng suất lạnh Q0 = Qt, W.
Tính ví dụ cho phòng 202:
Qh202 = 34896 W.
Qâ202 = 11501,5 W.
=> ht202 = =
Các kết quả tính được của các phòng khác được tổng hợp trong Bảng 3.2.
Sau khi xác định được eht, đánh dấu trên thang chia hệ số nhiệt hiện và nối G-eht. Đường thẳng song song với G-eht đi qua điểm hòa trộn H, cắt j = 100% tại S. S chính là điểm đọng sương thiết bị còn V là điểm thổi vào. Do V phải cùng nằm trên HS và CT nên V chính là điểm cắt của hai đường thẳng này.
(SHF)
Ẩm dung
Nhiệt độ
j = 100%
1,00
0,93
eh
G
240C
C
V
T
H
N
S
0,75
Hình 3.5: Hệ số nhiệt hiện tổng eht và sự biến đổi không khí HVtrong dàn lạnh (phòng 202)
Hệ số đi vòng BF (Bypass Fator): eBF
Hệ số đi vòng eBF là tỷ số giữa lượng không khí qua dàn lạnh nhưng không trao đổi nhiệt ẩm với bề mặt dàn (coi như đi vòng qua dàn) so với toàn bộ lượng không khí qua dàn lạnh.
eBF =
Trong đó:
+ GH : Lưu lượng không khí đi qua dàn lạnh nhưng không trao đổi nhiệt ẩm với dàn lạnh (kg/s) nên vẫn có trạng thái của điểm hoà trộn H
+ GO: Lưu lượng không khí đi qua dàn lạnh có trao đổi nhiệt ẩm với dàn lạnh (kg/s) và đạt được trạng thái O
+ G: Tổng lưu lượng không khí qua dàn (kg/s)
Hệ số đi vòng eBF phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố, trong đó quan trọng nhất đó là cách sắp xếp bố trí bề mặt trao đổi nhiệt, ẩm của dàn lạnh, diện tích bề mặt trao đổi nhiệt, ẩm của dàn lạnh, số hàng ống và tốc độ không khí.
Theo Bảng 4.22 – [TL1] chọn eBF = 0,05.
Hệ số nhiệt hiện hiệu dụng ESHF(Effective Sensible Heat Factor): ehef.
Hệ số nhiệt hiện hiệu dụng là tỉ số giữa nhiệt hiện hiệu dụng của phòng Qhef và nhiệt tổng hiệu dụng của phòng Qef do ảnh hưởng của lượng không khí đi vòng qua dàn lạnh.
ehef =
Trong đó:
Qhef: nhiệt hiện hiệu dụng của phòng;
Qhef = Qhf + eBF.(QhN + Q5h),W
Qâef: nhiệt ẩn hiệu dụng của phòng;
Qâef = Qâf + eBF.(QâN + Q5â), W
QhN: nhiệt hiện do gió tươi mang vào, W;
QâN: nhiệt ẩn do gió tươi mang vào, W;
Qhf: tổng nhiệt hiện của phòng, W;(không có gió tươi)
Qâf: tổng nhiệt ẩn của phòng, W.(không có gió tươi)
Tính ví dụ cho phòng 202:
Qhef202 = 31173,1 + 0,05.(2457 + 1266) = 31359,2 W.
Qâef202 = 2177,5 + 0,05.(6457,5 + 2866,5) = 2643,7 W.
=>
Các kết quả tính được của các phòng khác được tổng hợp trong Bảng 3.3.
Hệ số nhiệt hiện hiệu dụng dùng để xác định điểm đọng sương S, khi kẻ đường thẳng song song với G-ehef qua điểm T, giao với đường j = 100% tại điểm S.
(SHF)
Ẩm dung
Nhiệt độ
j = 100%
1,00
0,93
eh
240C
C
V
T
H
N
S
0,75
0,91
G
Hình 3.6: Hệ số nhiệt hiện hiệu dụng và cách xác định nhiệt độ điểm đọng sương của thiết bị trên ẩm đồ Carrie (phòng 202).
Nhiệt độ đọng sương của thiết bị: ts
Là nhiệt độ mà khi ta tiếp tục làm lạnh hỗn hợp không khí tái tuần hoàn và không khí tươi (hỗn hợp có trạng thái H) qua điểm V theo đường G-eht, thì không khí đạt trạng thái bão hòa j = 1 tại điểm S. Điểm S là điểm đọng sương, ts là nhiệt độ đọng sương của thiết bị.
Nhiệt độ đọng sương của thiết bị được xác định theo hệ số ehef và trạng thái không khí trong nhà lấy theo Bảng 4.24-[TL1].
Ví dụ với phòng 202.
Từ ehef202 = 0,91 và điều kiện của không khí trong không gian điều hoà (nhiệt độ tT = 25 0C, độ ẩm j = 65% ), tra Bảng 4.24-[TL1] ta được: ts202 = 17,6 0C.
Các kết quả tính được của các phòng khác được tổng hợp trong Bảng 3.3
Nhiệt độ không khí sau dàn lạnh.
Nhiệt độ không khí sau dàn lạnh t0 = tV (bỏ qua tổn thất nhiệt từ quạt gió) được xác định:
t0 = ts + (tH – ts).eBF
Nhiệt độ điểm hòa trộn:
Trong đó:
tN, tT: nhiệt độ không khí ngoài và trong nhà;
GN: lưu lượng không khí tươi, kg/s; chọn GN = 10%GT [TL1, tr130]
GT: lưu lượng không khí tuần hoàn, kg/s;
G: lưu lượng gió tổng, kg/s;
G = GT + GN = GT + 0,1GT = 1,1GT
=>
=> t0 = ts + (25,7 – ts).0,1
Ví dụ tính cho phòng 202:
ts202 = 17,60C.
=> t0202 = 17,6 + (25,7 – 17,6).0,1 = 18,40C.
(SHF)
Ẩm dung
Nhiệt độ
j = 100%
1,00
0,93
eh
240C
C
V
T
H
N
S
0,75
G
0,91
t0
ts
tH
Vậy hiệu nhiệt độ phòng và nhiệt độ thổi vào là Dt = 25-18,4 = 6,60C < 100C phù hợp với yêu cầu vệ sinh.
Hình 3.7: Sơ đồ tuần hoàn một cấp phòng 202
Lưu lượng không khí qua dàn lạnh.
Lưu lượng không khí L cần thiết để dập nhiệt thừa hiện và ẩn của phòng điều hoà, đó cũng là lưu lượng không khí đi qua dàn lạnh sau khi được hoà trộn:
Lưu lượng không khí qua dàn lạnh được xác định theo biểu thức:
, ( l/s)
Trong đó:
+ L: Lưu lượng không khí, l/s;
+ Qhef: Nhiệt hiện hiệu dụng của phòng, W;
+ tT: Nhiệt độ trong phòng;
+ ts: Nhiệt độ đọng sương;
+ BF: Hệ số đi vòng.
Ví dụ tính toán cho phòng 202:
Qhef202 = 31545,4 W.
=> l/s = 13462 m3/h..
Các kết quả tính được của các phòng khác được tổng hợp trong Bảng 3.3
Bảng 3.1: Hệ số nhiệt hiện phòng
Tầng
Phòng
Qhf
(W)
Qâf
(W)
ehf
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
1
101
3031,9
305,5
0,91
102
2571,6
305,5
0,89
103
1590,1
65,0
0,96
104
3888,8
500,5
0,89
105
1750,4
65,0
0,96
106
10597,7
1491,8
0,88
107
748,0
65,0
0,92
108
1442,8
185,3
0,89
109
1779,8
65,0
0,96
110
2260,8
130,0
0,95
111
1227,8
65,0
0,95
112
5197,9
130,0
0,98
113
1343,7
185,3
0,88
114
1073,5
65,0
0,94
115
1684,8
65,0
0,96
116
2417,5
305,5
0,89
117
2417,5
305,5
0,89
118
1307,8
65,0
0,95
119
1307,8
65,0
0,95
120
1009,7
65,0
0,94
121
3386,1
0,0
1,00
122
2441,1
305,5
0,89
Sảnh
4043,7
0,0
1,00
Bảng 3.1: Hệ số nhiệt hiện phòng (tiếp)
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
2
201
3164,0
65,0
0,98
202
31173,1
2177,5
0,93
203
11059,6
871,0
0,93
204
2593,8
65,0
0,98
205
2063,8
65,0
0,97
206
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Thiết kế hệ thống điều hòa không khí cho tòa nhà E-75 Đinh Tiên Hoàng-Bưu điện TPHà Nội.doc