Đồ án Thiết kế hệ thống điều hòa không khí cho tòa nhà E-75 Đinh Tiên Hoàng Bưu điện TP Hà Nội

MỤC LỤC

LỜI NÓI ĐẦU 4

CHƯƠNG I: Ý NGHĨA CỦA ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA CÔNG TRÌNH

1.1. Ý NGHĨA CỦA ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ 5

1.2. ĐẶC ĐIỂM CỦA CÔNG TRÌNH 8

CHƯƠNG II: TÍNH TOÁN CÂN BẰNG NHIỆT ẨM 13

A. CHỌN CÁC THÔNG SỐ THIẾT KẾ. 13

2.1. CẤP ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ. 13

2.2. CHỌN CÁC THÔNG SỐ THIẾT KẾ TRONG VÀ NGOÀI NHÀ. 14

2.2.1. Các thông số tính toán trong nhà. 14

2.2.2. Các thông số tính toán ngoài nhà. 16

B. TÍNH CÂN BẰNG NHIỆT ẨM. 17

2.1. NHIỆT HIỆN BỨC XẠ QUA KÍNH. (Q11) 18

2.2. NHIỆT HIỆN TRUYỀN QUA MÁI BẰNG BỨC XẠ VÀ DO t.(Q21) 21

2.3. NHIỆT TRUYỀN QUA VÁCH. (Q22) 23

2.3.1. Lượng nhiệt xâm nhập qua tường do chênh lệch nhiệt độ: Q22t 23

2.3.2. Lượng nhiệt xâm nhập qua cửa gỗ do chênh lệch nhiệt độ: Q22c 25

2.3.3. Nhiệt xâm nhập qua cửa kính do chênh lệch nhiệt độ: Q22k 25

2.4. NHIỆT HIỆN TRUYỀN QUA NỀN. (Q23) 26

2.5. NHIỆT TỎA. (Q3) 27

2.5.1. Nhiệt hiện tỏa do đèn chiếu sáng: Q31 27

2.5.2. Lượng nhiệt hiện tỏa ra từ các dụng cụ điện: Q32 27

2.6. NHIỆT HIỆN VÀ ẨN DO NGƯỜI TỎA RA. (Q4) 27

2.6.1. Nhiệt hiện do người toả ra 27

2.6.2. Nhiệt ẩn do người toả ra 28

2.7. LƯỢNG NHIỆT HIỆN VÀ ẨN DO GIÓ TƯƠI MANG VÀO: QN 29

2.8. LƯỢNG NHIỆT HIỆN VÀ NHIỆT ẨN DO GIÓ LỌT VÀO: Q5 29

2.9. XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI LẠNH. 30

CHƯƠNG III: THÀNH LẬP VÀ TÍNH TOÁN SƠ ĐỒ ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ 54

3.1. THÀNH LẬP SƠ ĐỒ ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ. 54

3.2. TÍNH TOÁN SƠ ĐỒ ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ. 56

3.2.1. Điểm gốc và hệ số nhiệt hiện SHF ( Sensible Heat Factor) h. 56

3.2.2. Hệ số nhiệt hiện phòng RSHF (Room Sensible Heat Factor) hf 57

3.2.3. Hệ số nhiệt hiện tổng GSHF (Grand Sensible Heat Factor): ht 58

3.2.4. Hệ số đi vòng BF (Bypass Fator): BF 59

3.2.5. Hệ số nhiệt hiện hiệu dụng ESHF(Effective Sensible Heat Factor): hef. 60

3.2.6. Nhiệt độ đọng sương của thiết bị: ts 61

3.2.7. Nhiệt độ không khí sau dàn lạnh. 61

3.2.8. Lưu lượng không khí qua dàn lạnh. 62

CHƯƠNG IV: LỰA CHỌN, TÍNH TOÁN VÀ BỐ TRÍ CÁC THIẾT BỊ CHÍNH CỦA HỆ THỐNG ĐHKK. 70

4.1. CÁC HỆ THỐNG ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ. 70

4.1.1. Hệ thống điều hòa cục bộ. 70

4.1.1.1. Máy điều hòa cửa sổ. 71

4.1.1.2. Máy điều hòa tách. 71

4.1.2. Hệ thống điều hòa dạng tổ hợp gọn (trừ loại VRV) 72

4.1.2.1. Máy điều hòa tách 72

4.1.2.2. Máy điều hòa nguyên cụm. 74

4.1.3. Hệ thống điều hòa trung tâm nước: 75

4.1.4. Máy điều hoà VRV 76

4.2. LỰA CHỌN CÁC THIẾT BỊ CHÍNH CỦA HỆ THỐNG. 80

4.2.1. Chọn dàn lạnh (indoor). 80

4.2.2. Chọn dàn nóng (outdoor). 87

4.2.3. Chọn bộ chia gas Refnet. 89

4.2.4. Chọn đường ống dẫn môi chất. 90

4.2.5. Chọn hệ thống cấp khí tươi. 92

4.2.6. Chọn hệ thống điều khiển. 94

CHƯƠNG V: TÍNH TOÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG ĐƯỜNG ỐNG DẪN KHÔNG KHÍ 96

5.1. TỔNG QUAN 96

5.2. LỰA CHỌN VÀ BỐ TRÍ MIỆNG THỔI, MIỆNG HỒI 96

5.2. TÍNH TOÁN THIẾT KẾ ĐƯỜNG ỐNG DẪN KHÔNG KHÍ 98

TÀI LIỆU THAM KHẢO 101

 

doc103 trang | Chia sẻ: lethao | Lượt xem: 3072 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Thiết kế hệ thống điều hòa không khí cho tòa nhà E-75 Đinh Tiên Hoàng Bưu điện TP Hà Nội, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
4) (5) (6) (7) 1 101 2,5 2,23 3,5 19,5 344,5 102 2,5 2,23 3,5 19,5 103 0 - - 0,0 104 2 2,23 3,5 15,6 105 0 - - 0,0 106 3 2,23 3,5 23,4 107 0 - - 0,0 108 3 2,23 3,5 23,4 109 0 - - 0,0 110 0 - - 0,0 111 0 - - 0,0 112 2 2,23 3,5 15,6 113 3 2,23 3,5 23,4 114 3 2,23 3,5 23,4 115 3 2,23 3,5 23,4 116 2 2,23 3,5 15,6 117 2 2,23 3,5 15,6 118 2 2,23 3,5 15,6 119 2 2,23 3,5 15,6 120 2 2,23 3,5 15,6 121 2 2,23 3,5 15,6 122 2 2,23 3,5 15,6 Sảnh 5 2,23 4,3 47,9 Bảng 2.10: Nhiệt hiện truyền qua cửa gỗ (tiếp) (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) 2 201 2 2,23 3,5 15,6 252,7 202 6 2,23 3,5 46,8 203 3 2,23 3,5 23,4 204 0 - - 0,0 205 0 - - 0,0 206 0 - - 0,0 207 0 - - 0,0 208 2 2,23 3,5 15,6 209 6 2,23 3,5 46,8 210 3 2,23 3,5 23,4 211 0 - - 0,0 212 0 - - 0,0 213 3 2,23 3,5 23,4 214 0 - - 0,0 215 0 - - 0,0 Sảnh 6 2,23 4,3 57,5 3 301 3 2,23 3,5 23,4 23,4 302 0 - - 0,0 303 0 - - 0,0 304 0 - - 0,0 305 0 - - 0,0 306 0 - - 0,0 Sảnh 0 - - 0,0 Bảng 2.11: Nhiệt hiện truyền qua kính cửa sổ. Tầng Phòng Fkính (m2) kG (W/m2K) Dt (0C) Q22k (W) åQ22kTầng 2 201 0 - - 0,0 2685,0 202 14 6,83 7,8 745,8 203 8,4 6,83 7,8 447,5 204 2,8 6,83 7,8 149,2 205 0 - - 0,0 206 0 - - 0,0 207 0 - - 0,0 208 0 - - 0,0 209 0 - - 0,0 210 14 6,83 7,8 745,8 211 0 - - 0,0 212 0 - - 0,0 213 8,4 6,83 7,8 447,5 214 0 - - 0,0 215 2,8 6,83 7,8 149,2 Sảnh 0 - - 0,0 3 301 19,1 6,83 7,8 1017,5 1017,5 302 0 - - 0,0 303 0 - - 0,0 304 0 - - 0,0 305 0 - - 0,0 306 0 - - 0,0 Sảnh 0 - - 0,0 Bảng 2.12: Nhiệt hiện truyền qua vách Tầng Phòng Q22t (W) Q22c (W) Q22k (W) Q22 (W) åQ22tầng (W) (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) 1 101 1046,2 19,5 0,0 1065,7 12833,4 102 585,9 19,5 0,0 605,4 103 840,3 0,0 0,0 840,3 104 705,7 15,6 0,0 721,3 105 724,9 0,0 0,0 724,9 106 1025,5 23,4 0,0 1049,0 107 145,4 0,0 0,0 145,4 108 208,5 23,4 0,0 231,9 109 515,3 0,0 0,0 515,3 110 651,0 0,0 0,0 651,0 111 0,0 0,0 0,0 0,0 112 1586,9 15,6 0,0 1602,5 113 109,4 23,4 0,0 132,8 114 281,9 23,4 0,0 305,4 115 488,8 23,4 0,0 512,2 116 435,7 15,6 0,0 451,3 117 435,7 15,6 0,0 451,3 118 432,1 15,6 0,0 447,7 119 432,1 15,6 0,0 447,7 120 262,8 15,6 0,0 278,4 121 1072,4 15,6 0,0 1088,0 122 422,5 15,6 0,0 438,1 Sảnh 79,8 47,9 0,0 127,7 Bảng 2.12: Nhiệt hiện truyền qua vách (tiếp) (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) 2 201 821,2 15,6 0,0 836,8 12531,2 202 2759,5 46,8 745,8 3552,1 203 529,7 23,4 447,5 1000,7 204 354,4 0,0 149,2 503,6 205 241,2 0,0 0,0 241,2 206 262,0 0,0 0,0 262,0 207 670,2 0,0 0,0 670,2 208 150,2 15,6 0,0 165,8 209 1007,2 46,8 0,0 1054,1 210 1235,8 23,4 745,8 2005,0 211 95,0 0,0 0,0 95,0 212 262,0 0,0 0,0 262,0 213 529,7 23,4 447,5 1000,7 214 241,2 0,0 0,0 241,2 215 354,4 0,0 149,2 503,6 Sảnh 79,8 57,5 0,0 137,3 3 301 3239,1 23,4 1017,5 4280,1 7035,7 302 494,9 0,0 0,0 494,9 303 262,0 0,0 0,0 262,0 304 230,0 0,0 0,0 230,0 305 100,6 0,0 0,0 100,6 306 419,8 0,0 0,0 419,8 Sảnh 1248,4 0,0 0,0 1248,4 Bảng 2.13: Nhiệt hiện truyền qua nền. Tầng Phòng Fsàn (m2) k (W/m2K) DtN (0C) Q23 (W) åQ23tầng (W) 1 101 24 2,15 3,9 201,2 10087,2 102 24 2,15 3,9 201,2 103 24 2,15 3,9 201,2 104 39 2,15 3,9 327,0 105 39 2,15 3,9 327,0 106 120 2,15 3,9 1006,2 107 16 2,15 3,9 134,2 108 16 2,15 3,9 134,2 109 52 2,15 3,9 436,0 110 54 2,15 3,9 452,8 111 50 2,15 3,9 419,3 112 162 2,15 3,9 1358,4 113 16 2,15 3,9 134,2 114 25 2,15 3,9 209,6 115 47 2,15 3,9 394,1 116 24 2,15 3,9 201,2 117 24 2,15 3,9 201,2 118 30 2,15 3,9 251,6 119 30 2,15 3,9 251,6 120 23 2,15 3,9 192,9 121 125 2,15 3,9 1048,1 122 26 2,15 3,9 218,0 Sảnh 213 2,15 3,9 1786,0 Bảng 2.14: Nhiệt hiện tỏa do đèn chiếu sáng Tầng Phòng Fsàn (m2) qđ (W/m2) Q31 (W) åQ31tầng (W) (1) (2) (3) (4) (5) (6) 1 101 24 10 240 12030 102 24 10 240 103 24 10 240 104 39 10 390 105 39 10 390 106 120 10 1200 107 16 10 160 108 16 10 160 109 52 10 520 110 54 10 540 111 50 10 500 112 162 10 1620 113 16 10 160 114 25 10 250 115 47 10 470 116 24 10 240 117 24 10 240 118 30 10 300 119 30 10 300 120 23 10 230 121 125 10 1250 122 26 10 260 Sảnh 213 10 2130 Bảng 2.14: Nhiệt hiện tỏa do đèn chiếu sáng (tiếp) (1) (2) (3) (4) (5) (6) 2 201 24 10 240 8010 202 200 10 2000 203 71 10 710 204 18 10 180 205 18 10 180 206 16 10 160 207 16 10 160 208 8 10 80 209 47 10 470 210 128 10 1280 211 16 10 160 212 16 10 160 213 71 10 710 214 18 10 180 215 18 10 180 Sảnh 116 10 1160 3 301 325 10 3250 5160 302 27 10 270 303 18 10 180 304 16 10 160 305 16 10 160 306 14 10 140 Sảnh 100 10 1000 Bảng 2.15: Nhiệt tỏa do máy móc thiết bị Tầng Phòng Số máy vi tính (bộ) Công suất 1 máy (W) Q32 (W) åQ32tầng (W) (1) (2) (3) (4) (5) (6) 1 101 5 250 1250 19250 102 5 250 1250 103 1 250 250 104 8 250 2000 105 1 250 250 106 24 250 6000 107 1 250 250 108 3 250 750 109 1 250 250 110 2 250 500 111 1 250 250 112 2 250 500 113 3 250 750 114 1 250 250 115 1 250 250 116 5 250 1250 117 5 250 1250 118 1 250 250 119 1 250 250 120 1 250 250 121 0 250 0 122 5 250 1250 Sảnh 0 250 0 Bảng 2.15: Nhiệt tỏa do máy móc thiết bị (tiếp) (1) (2) (3) (4) (5) (6) 2 201 1 250 250 21750 202 30 250 7500 203 10 250 2500 204 1 250 250 205 1 250 250 206 1 250 250 207 3 250 750 208 1 250 250 209 1 250 250 210 20 250 5000 211 1 250 250 212 1 250 250 213 14 250 3500 214 1 250 250 215 1 250 250 Sảnh 0 250 0 3 301 30 250 7500 8750 302 1 250 250 303 1 250 250 304 1 250 250 305 1 250 250 306 1 250 250 Sảnh 0 250 0 Bảng 2.16: Nhiệt hiện và ẩn do người tỏa ra. Tầng Phòng Số người Q4h (W) Q4â (W) Q4 (W) åQ4tầng (W) nam nữ (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) 1 101 3 2 275,0 305,5 580,5 9120,5 102 3 2 275,0 305,5 580,5 103 1 0 58,5 65,0 123,5 104 6 2 450,5 500,5 951,0 105 1 0 58,5 65,0 123,5 106 17 7 1342,6 1491,8 2834,3 107 1 0 58,5 65,0 123,5 108 2 1 166,7 185,3 352,0 109 1 0 58,5 65,0 123,5 110 2 0 117,0 130,0 247,0 111 1 0 58,5 65,0 123,5 112 2 0 117,0 130,0 247,0 113 2 1 166,7 185,3 352,0 114 1 0 58,5 65,0 123,5 115 1 0 58,5 65,0 123,5 116 3 2 275,0 305,5 580,5 117 3 2 275,0 305,5 580,5 118 1 0 58,5 65,0 123,5 119 1 0 58,5 65,0 123,5 120 1 0 58,5 65,0 123,5 121 0 0 0,0 0,0 0,0 122 3 2 275,0 305,5 580,5 Sảnh 0 0 0,0 0,0 0,0 Bảng 2.16: Nhiệt hiện và ẩn do người tỏa ra (tiếp) (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) 2 201 1 0 58,5 65,0 123,5 13609,7 202 25 10 1959,8 2177,5 4137,3 203 10 4 783,9 871,0 1654,9 204 1 0 58,5 65,0 123,5 205 1 0 58,5 65,0 123,5 206 1 0 58,5 65,0 123,5 207 0 3 149,2 165,8 314,9 208 1 0 58,5 65,0 123,5 209 11 4 842,4 936,0 1778,4 210 18 7 1401,1 1556,8 2957,8 211 1 0 58,5 65,0 123,5 212 1 0 58,5 65,0 123,5 213 10 4 783,9 871,0 1654,9 214 1 0 58,5 65,0 123,5 215 1 0 58,5 65,0 123,5 Sảnh 0 0 0,0 0,0 0,0 3 301 35 15 2793,4 3103,8 5897,1 7570,6 302 7 3 558,7 620,8 1179,4 303 1 0 58,5 65,0 123,5 304 1 0 58,5 65,0 123,5 305 1 0 58,5 65,0 123,5 306 1 0 58,5 65,0 123,5 Sảnh 0 0 0,0 0,0 0,0 Bảng 2.17: Nhiệt hiện và ẩn do gió tươi mang vào Tầng Phòng Số người QhN (W) QâN (W) QN (W) åQNtầng (W) (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) 1 101 5 351 922,5 1273,5 19612 102 5 351 922,5 1273,5 103 1 70,2 184,5 254,7 104 8 561,6 1476 2037,6 105 1 70,2 184,5 254,7 106 24 1684,8 4428 6112,8 107 1 70,2 184,5 254,7 108 3 210,6 553,5 764,1 109 1 70,2 184,5 254,7 110 2 140,4 369 509,4 111 1 70,2 184,5 254,7 112 2 140,4 369 509,4 113 3 210,6 553,5 764,1 114 1 70,2 184,5 254,7 115 1 70,2 184,5 254,7 116 5 351 922,5 1273,5 117 5 351 922,5 1273,5 118 1 70,2 184,5 254,7 119 1 70,2 184,5 254,7 120 1 70,2 184,5 254,7 121 0 0 0 0 122 5 351 922,5 1273,5 Sảnh 0 0 0 0 Bảng 2.17: Nhiệt hiện và ẩn do gió tươi mang vào (tiếp) (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) 2 201 1 70,2 184,5 254,7 29291 202 35 2457 6457,5 8914,5 203 14 982,8 2583 3565,8 204 1 70,2 184,5 254,7 205 1 70,2 184,5 254,7 206 1 70,2 184,5 254,7 207 3 210,6 553,5 764,1 208 1 70,2 184,5 254,7 209 15 1053 2767,5 3820,5 210 25 1755 4612,5 6367,5 211 1 70,2 184,5 254,7 212 1 70,2 184,5 254,7 213 14 982,8 2583 3565,8 214 1 70,2 184,5 254,7 215 1 70,2 184,5 254,7 Sảnh 0 0 0 0 3 301 50 3510 9225 12735 16301 302 10 702 1845 2547 303 1 70,2 184,5 254,7 304 1 70,2 184,5 254,7 305 1 70,2 184,5 254,7 306 1 70,2 184,5 254,7 Sảnh 0 0 0 0 Bảng 2.18: Nhiệt hiện và ẩn do gió lọt. Tầng Phòng V (m3) x Q5h (W) Q5â (W) Q5 (W) åQ5tầng (W) (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) 1 101 86,4 0,7 184,0 416,6 600,6 28511,5 102 86,4 0,7 184,0 416,6 600,6 103 86,4 0,7 184,0 416,6 600,6 104 140,4 0,7 299,0 677,0 975,9 105 140,4 0,7 299,0 677,0 975,9 106 432 0,7 919,9 2082,9 3002,8 107 57,6 0,7 122,7 277,7 400,4 108 57,6 0,7 122,7 277,7 400,4 109 187,2 0,7 398,6 902,6 1301,2 110 194,4 0,7 414,0 937,3 1351,3 111 180 0,7 383,3 867,9 1251,2 112 583,2 0,592 1049,7 2376,8 3426,5 113 57,6 0,7 122,7 277,7 400,4 114 90 0,7 191,6 433,9 625,6 115 169,2 0,7 360,3 815,8 1176,1 116 86,4 0,7 184,0 416,6 600,6 117 86,4 0,7 184,0 416,6 600,6 118 108 0,7 230,0 520,7 750,7 119 108 0,7 230,0 520,7 750,7 120 82,8 0,7 176,3 399,2 575,5 121 450 0,7 958,2 2169,7 3128,0 122 93,6 0,7 199,3 451,3 650,6 Sảnh 766,8 0,573 1337,3 3028,1 4365,4 Bảng 2.18: Nhiệt hiện và ẩn do gió lọt (tiếp) (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) 2 201 86,4 0,7 184,0 416,6 600,6 19171,7 202 720 0,578 1266,0 2866,5 4132,5 203 255,6 0,7 544,3 1232,4 1776,7 204 64,8 0,7 138,0 312,4 450,4 205 64,8 0,7 138,0 312,4 450,4 206 57,6 0,7 122,7 277,7 400,4 207 57,6 0,7 122,7 277,7 400,4 208 28,8 0,7 61,3 138,9 200,2 209 169,2 0,7 360,3 815,8 1176,1 210 460,8 0,7 981,2 2221,8 3203,0 211 57,6 0,7 122,7 277,7 400,4 212 57,6 0,7 122,7 277,7 400,4 213 255,6 0,7 544,3 1232,4 1776,7 214 64,8 0,7 138,0 312,4 450,4 215 64,8 0,7 138,0 312,4 450,4 Sảnh 417,6 0,7 889,2 2013,5 2902,7 3 301 1170 0,533 1897,0 4295,4 6192,4 10972,0 302 97,2 0,7 207,0 468,7 675,6 303 64,8 0,7 138,0 312,4 450,4 304 57,6 0,7 122,7 277,7 400,4 305 57,6 0,7 122,7 277,7 400,4 306 50,4 0,7 107,3 243,0 350,3 Sảnh 360 0,7 766,6 1735,8 2502,4 Bảng 2.19: Phụ tải lạnh tính toán Tầng Phòng Qh (W) Qâ (W) Q0 (W) åQ0tầng (W) (1) (2) (3) (4) (5) (6) 1 101 3566,9 1644,6 5211,5 111444,4 102 3106,6 1644,6 4751,1 103 1844,3 666,1 2510,3 104 4749,4 2653,5 7402,8 105 2119,6 926,5 3046,0 106 13202,4 8002,7 21205,1 107 940,9 527,2 1468,1 108 1776,0 1016,5 2792,5 109 2248,6 1152,1 3400,7 110 2815,2 1436,3 4251,5 111 1681,2 1117,4 2798,6 112 6388,0 2875,8 9263,8 113 1677,0 1016,5 2693,4 114 1335,3 683,4 2018,8 115 2115,3 1065,3 3180,6 116 2952,5 1644,6 4597,1 117 2952,5 1644,6 4597,1 118 1607,9 770,2 2378,2 119 1607,9 770,2 2378,2 120 1256,3 648,7 1905,0 121 4344,4 2169,7 6514,1 122 2991,4 1679,3 4670,7 Sảnh 5381,0 3028,1 8409,1 Bảng 2.19: Phụ tải lạnh tính toán (tiếp) (1) (2) (3) (4) (5) (6) 2 201 3418,2 666,1 4084,3 171199,6 202 34896,0 11501,5 46397,5 203 12586,7 4686,4 17273,1 204 2802,0 561,9 3363,9 205 2272,0 561,9 2833,9 206 2109,2 527,2 2636,4 207 3248,5 997,0 4245,5 208 1278,7 388,4 1667,1 209 7513,2 4519,3 12032,5 210 25269,2 8391,0 33660,3 211 1942,2 527,2 2469,5 212 2109,2 527,2 2636,4 213 14799,9 4686,4 19486,3 214 2272,0 561,9 2833,9 215 3206,4 561,9 3768,3 Sảnh 9797,3 2013,5 11810,8 3 301 51295,8 16624,2 67920,0 97159,9 302 4483,6 2934,4 7418,0 303 2292,7 561,9 2854,7 304 2077,2 527,2 2604,4 305 1947,8 527,2 2475,1 306 2083,4 492,5 2575,9 Sảnh 9575,9 1735,8 11311,7 Tổng 275937,7 103866,2 379803,9 CHƯƠNG III THÀNH LẬP VÀ TÍNH TOÁN SƠ ĐỒ ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ THÀNH LẬP SƠ ĐỒ ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ. Thành lập sơ đồ ĐHKK là xác lập quá trình xử lý không khí trên ẩm đồ sau khi đã tính toán được lượng nhiệt hiện và nhiệt ẩn, từ đó tiến hành tính toán năng suất cần thiết của các thiết bị xử lý không khí, tạo cơ sở cho việc lựa chọn loại hệ thống, các thiết bị và bố trí thiết bị của hệ thống. Việc thành lập sơ đồ điều hòa không khí ở đây chỉ tiến hành cho mùa hè, các thời gian khác trong năm có nhu cầu sử dụng thấp hơn, nên nếu công suất của hệ thống đủ cho mùa hè thì cũng đảm bảo đủ công suất cho các thời gian khác. Hiện nay, người ta thường sử dụng các sơ đồ ĐHKK sau đây: sơ đồ thẳng, sơ đồ tuần hoàn không khí một cấp, sơ đồ tuần hoàn không khí hai cấp và phun ẩm bổ xung. Mỗi phương án có những ưu điểm và nhược điểm riêng, nhưng ta phải lựa chọn sao cho phù hợp với đặc điểm, nhu cầu về các thông số nhiệt độ, độ ẩm…của từng công trình nhất định. Do đó việc lựa chọn một sơ đồ điều hoà không khí thích hợp cho một công trình đòi hỏi phải xem xét cả về mặt kỹ thuật cũng như kinh tế để tìm ra phương án lựa chọn tối ưu nhất. Sơ đồ thẳng được sử dụng khi trong không gian điều hòa có nguồn phát sinh các chất độc hại, các chất có mùi hôi như trong các nhà máy xí nghiệp sản xuất hoặc khi hiệu quả của việc lắp đặt đường ống gió hồi không bù lại chi phí đầu tư lắp đặt chúng. Sơ đồ tuần hoàn không khí hai cấp thường chỉ sử dụng trong các phân xưởng sản xuất lớn như nhà máy dệt, nhà máy sản xuất dược phẩm. Sơ đồ tuần hoàn không khí một cấp là sơ đồ thường được sử dụng nhất trong điều hòa tiện nghi, do nó tiết kiệm được năng lượng hơn so với sơ đồ thẳng, chi phí đầu tư ban đầu và chi phí vận hành thấp, tuổi thọ máy cao, vận hành đơn giản. Thiết bị của sơ đồ tuần hoàn không khí một cấp đơn giản hơn so với sơ đồ tuần hoàn không khí hai cấp mà vẫn đảm bảo tiêu chuẩn vệ sinh. Sơ đồ này được sử dụng cả trong lĩnh vực điều hòa tiện nghi và điều hòa công nghệ. Công trình tòa nhà E-75 Đinh Tiên Hoàng là tòa nhà văn phòng, trong nhà không có chất độc hại, không đòi hỏi khắt khe về nhiệt và ẩm. Do vậy nếu sử dụng sơ đồ thẳng thì chi phí vận hành cao, nếu sử dụng sơ đồ tuần hoàn không khí hai cấp thì chi phí đầu tư cao, nên ta chọn sơ đồ tuần hoàn không khí một cấp cho công trình là đủ đáp ứng yêu cầu mà lại tiết kiệm về kinh tế. Nguyên lý hoạt động của hệ thống: Sơ đồ nguyên lý của hệ thống tuần hoàn không khí một cấp được trình bày ở Hình 3.1. N H O V T 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Gió tươi vào (N) Buồng hòa trộn Bộ lọc bụi Thiết bị xử lý nhiệt ẩm. Quạt gió Ống gió cấp Miệng thổi Không gian điều hòa Miệng hút Ống gió hồi Quạt hút Cửa gió thải. Hình 3.1: Sơ đồ tuần hoàn không khí một cấp. Không khí ngoài trời (1) với lưu lượng GN trạng thái N (tN, jN) được hút vào cửa lấy gió tươi đi vào buồng hòa trộn 2. Tại đây diễn ra quá trình hòa trộn giữa không khí ngoài trời và không khí tuần hoàn có trạng thái T (tT, jT) lưu lượng tuần hoàn GT. Không khí sau khi hòa trộn có trạng thái H(tH, jH) lưu lượng GH= GT + GN được lọc bụi tại bộ lọc bụi (3) và được đưa tới thiết bị xử lý không khí (4), tại đây không khí được xử lý nhiệt ẩm đến trạng thái O rồi được quạt gió (5) vận chuyển theo đường ống (6) tới miệng thổi (7) và thổi vào không gian cần điều hòa (8). Trạng thái không khí thổi vào là V. Trong phòng điều hòa không khí sẽ tự biến đổi trạng thái từ V đến T do nhận nhiệt thừa và ẩm thừa trong không gian điều hòa. Sau đó không khí ở trạng thái T được quạt (11) hút với lưu lượng là GT qua các miệng hút (9) đi vào đường ống gió hồi (10), một phần không khí được thải ra ngoài qua cửa gió thải (12), một phần đi vào buồng hòa trộn (2). Ẩm dung Nhiệt độ j = 1 N H T O º V N: không khí ngoài nhà; T: không khí trong nhà; H: hòa trộn; O º V: điểm thổi vào (với giả thiết nhiệt do quạt gió và tổn thất trên ống gió bằng không) Hình 3.2: Sơ đồ tuần hoàn không khí một cấp trên ẩm đồ Carrrier. TÍNH TOÁN SƠ ĐỒ ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ. Điểm gốc và hệ số nhiệt hiện SHF ( Sensible Heat Factor) h. Đồ thị I - d lấy điểm I = O và t = 00C trên trục tung làm điểm gốc cho các tia quá trình thì ẩm đồ lấy điểm gốc G ở t = 240C và = 50% . Thang chia hệ số nhiệt hiện đặt ở bên phải ẩm đồ. Ẩm dung Nhiệt độ j = 100% 1,00 0,90 0,80 (SHF) eh j = 50% G 240C Hình 3.3: Điểm gốc G và thang chia hệ số nhiệt hiện của ẩm đồ. Hệ số nhiệt hiện phòng RSHF ( Room Sensible Heat Factor) hf Hệ số nhiệt hiện phòng được ký hiệu là hf là tỷ số giữa thành phần nhiệt hiện trên tổng nhiệt hiện và nhiệt ẩn của phòng chưa tính tới thành phần nhiệt ẩn và nhiệt hiện do gió tươi mang vào và gió lọt (QhN, QâN) vào không gian điều hòa. Hệ số nhiệt hiện phòng biểu diễn tia quá trình tự biến đổi không khí trong buồng lạnh V-T. Được tính theo biểu thức: hf = Trong đó: + Qhf: Tổng nhiệt hiện của phòng(không tính đến nhiệt hiện của gió tươi), W; + Qâf: Tổng nhiệt ẩn của phòng (không tính đến nhiệt ẩn của gió tươi), W. Tính ví dụ cho phòng 202: Qhf202 = 34896 – (2457 + 1266) = 31173,1 W. Qâf 202 = 2177,5 W. => hf202 = Sau khi xác định được hệ số ehf, kẻ đường G -ehf . Từ T kẻ đường song song với G -ehf gặp đường = 100% tại C . Điểm V sẽ nằm trên đoạn CT với độ ẩm từ 90 đến 100% tuỳ theo diện tích và hiệu quả trao đổi nhiệt ẩm của dàn lạnh. (SHF) Ẩm dung Nhiệt độ j = 100% 1,00 0,93 eh G 240C C V T H N Hình 3.4: Hệ số nhiệt hiện phòng ehf và cách xác định quá trình biến đổi V-T trên ẩm đồ (phòng 202). Các kết quả tính được của các phòng khác được tổng hợp trong Bảng 3.1. Hệ số nhiệt hiện tổng GSHF (Grand Sensible Heat Factor):e ht Hệ số nhiệt hiện tổng chính là độ nghiêng của tia quá trình từ điểm hoà trộn đến điểm thổi vào, đây chính là quá trình làm lạnh và khử ẩm của không khí trong dàn lạnh sau khi hòa trộn giữa gió tươi và gió tuần hoàn ht = = = Trong đó: + Qh: Thành phần nhiệt hiện, kể cả phần nhiệt hiện do gió tươi mang vào QhN có trạng thái ngoài N; + Qâ : Thành phần nhiệt ẩn kể cả phần nhiệt ẩn do gió tươi mang vào QâN có trạng thái ngoài trời N; + Qt : Tổng nhiệt thừa dùng để tính năng suất lạnh Q0 = Qt, W. Tính ví dụ cho phòng 202: Qh202 = 34896 W. Qâ202 = 11501,5 W. => ht202 = = Các kết quả tính được của các phòng khác được tổng hợp trong Bảng 3.2. Sau khi xác định được eht, đánh dấu trên thang chia hệ số nhiệt hiện và nối G-eht. Đường thẳng song song với G-eht đi qua điểm hòa trộn H, cắt j = 100% tại S. S chính là điểm đọng sương thiết bị còn V là điểm thổi vào. Do V phải cùng nằm trên HS và CT nên V chính là điểm cắt của hai đường thẳng này. (SHF) Ẩm dung Nhiệt độ j = 100% 1,00 0,93 eh G 240C C V T H N S 0,75 Hình 3.5: Hệ số nhiệt hiện tổng eht và sự biến đổi không khí HV trong dàn lạnh (phòng 202) Hệ số đi vòng BF (Bypass Fator): eBF Hệ số đi vòng eBF là tỷ số giữa lượng không khí qua dàn lạnh nhưng không trao đổi nhiệt ẩm với bề mặt dàn (coi như đi vòng qua dàn) so với toàn bộ lượng không khí qua dàn lạnh. eBF = Trong đó: + GH : Lưu lượng không khí đi qua dàn lạnh nhưng không trao đổi nhiệt ẩm với dàn lạnh (kg/s) nên vẫn có trạng thái của điểm hoà trộn H + GO: Lưu lượng không khí đi qua dàn lạnh có trao đổi nhiệt ẩm với dàn lạnh (kg/s) và đạt được trạng thái O + G: Tổng lưu lượng không khí qua dàn (kg/s) Hệ số đi vòng eBF phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố, trong đó quan trọng nhất đó là cách sắp xếp bố trí bề mặt trao đổi nhiệt, ẩm của dàn lạnh, diện tích bề mặt trao đổi nhiệt, ẩm của dàn lạnh, số hàng ống và tốc độ không khí. Theo Bảng 4.22 – [TL1] chọn eBF = 0,05. Hệ số nhiệt hiện hiệu dụng ESHF(Effective Sensible Heat Factor): ehef. Hệ số nhiệt hiện hiệu dụng là tỉ số giữa nhiệt hiện hiệu dụng của phòng Qhef và nhiệt tổng hiệu dụng của phòng Qef do ảnh hưởng của lượng không khí đi vòng qua dàn lạnh. ehef = Trong đó: Qhef: nhiệt hiện hiệu dụng của phòng; Qhef = Qhf + eBF.(QhN + Q5h),W Qâef: nhiệt ẩn hiệu dụng của phòng; Qâef = Qâf + eBF.(QâN + Q5â), W QhN: nhiệt hiện do gió tươi mang vào, W; QâN: nhiệt ẩn do gió tươi mang vào, W; Qhf: tổng nhiệt hiện của phòng, W;(không có gió tươi) Qâf: tổng nhiệt ẩn của phòng, W.(không có gió tươi) Tính ví dụ cho phòng 202: Qhef202 = 31173,1 + 0,05.(2457 + 1266) = 31359,2 W. Qâef202 = 2177,5 + 0,05.(6457,5 + 2866,5) = 2643,7 W. => Các kết quả tính được của các phòng khác được tổng hợp trong Bảng 3.3. Hệ số nhiệt hiện hiệu dụng dùng để xác định điểm đọng sương S, khi kẻ đường thẳng song song với G-ehef qua điểm T, giao với đường j = 100% tại điểm S. (SHF) Ẩm dung Nhiệt độ j = 100% 1,00 0,93 eh 240C C V T H N S 0,75 0,91 G Hình 3.6: Hệ số nhiệt hiện hiệu dụng và cách xác định nhiệt độ điểm đọng sương của thiết bị trên ẩm đồ Carrie (phòng 202). Nhiệt độ đọng sương của thiết bị: ts Là nhiệt độ mà khi ta tiếp tục làm lạnh hỗn hợp không khí tái tuần hoàn và không khí tươi (hỗn hợp có trạng thái H) qua điểm V theo đường G-eht, thì không khí đạt trạng thái bão hòa j = 1 tại điểm S. Điểm S là điểm đọng sương, ts là nhiệt độ đọng sương của thiết bị. Nhiệt độ đọng sương của thiết bị được xác định theo hệ số ehef và trạng thái không khí trong nhà lấy theo Bảng 4.24-[TL1]. Ví dụ với phòng 202. Từ ehef202 = 0,91 và điều kiện của không khí trong không gian điều hoà (nhiệt độ tT = 25 0C, độ ẩm j = 65% ), tra Bảng 4.24-[TL1] ta được: ts202 = 17,6 0C. Các kết quả tính được của các phòng khác được tổng hợp trong Bảng 3.3 Nhiệt độ không khí sau dàn lạnh. Nhiệt độ không khí sau dàn lạnh t0 = tV (bỏ qua tổn thất nhiệt từ quạt gió) được xác định: t0 = ts + (tH – ts).eBF Nhiệt độ điểm hòa trộn: Trong đó: tN, tT: nhiệt độ không khí ngoài và trong nhà; GN: lưu lượng không khí tươi, kg/s; chọn GN = 10%GT [TL1, tr130] GT: lưu lượng không khí tuần hoàn, kg/s; G: lưu lượng gió tổng, kg/s; G = GT + GN = GT + 0,1GT = 1,1GT => => t0 = ts + (25,7 – ts).0,1 Ví dụ tính cho phòng 202: ts202 = 17,60C. => t0202 = 17,6 + (25,7 – 17,6).0,1 = 18,40C. (SHF) Ẩm dung Nhiệt độ j = 100% 1,00 0,93 eh 240C C V T H N S 0,75 G 0,91 t0 ts tH Vậy hiệu nhiệt độ phòng và nhiệt độ thổi vào là Dt = 25-18,4 = 6,60C < 100C phù hợp với yêu cầu vệ sinh. Hình 3.7: Sơ đồ tuần hoàn một cấp phòng 202 Lưu lượng không khí qua dàn lạnh. Lưu lượng không khí L cần thiết để dập nhiệt thừa hiện và ẩn của phòng điều hoà, đó cũng là lưu lượng không khí đi qua dàn lạnh sau khi được hoà trộn: Lưu lượng không khí qua dàn lạnh được xác định theo biểu thức: , ( l/s) Trong đó: + L: Lưu lượng không khí, l/s; + Qhef: Nhiệt hiện hiệu dụng của phòng, W; + tT: Nhiệt độ trong phòng; + ts: Nhiệt độ đọng sương; + BF: Hệ số đi vòng. Ví dụ tính toán cho phòng 202: Qhef202 = 31545,4 W. => l/s = 13462 m3/h.. Các kết quả tính được của các phòng khác được tổng hợp trong Bảng 3.3 Bảng 3.1: Hệ số nhiệt hiện phòng Tầng Phòng Qhf (W) Qâf (W) ehf (1) (2) (3) (4) (5) 1 101 3031,9 305,5 0,91 102 2571,6 305,5 0,89 103 1590,1 65,0 0,96 104 3888,8 500,5 0,89 105 1750,4 65,0 0,96 106 10597,7 1491,8 0,88 107 748,0 65,0 0,92 108 1442,8 185,3 0,89 109 1779,8 65,0 0,96 110 2260,8 130,0 0,95 111 1227,8 65,0 0,95 112 5197,9 130,0 0,98 113 1343,7 185,3 0,88 114 1073,5 65,0 0,94 115 1684,8 65,0 0,96 116 2417,5 305,5 0,89 117 2417,5 305,5 0,89 118 1307,8 65,0 0,95 119 1307,8 65,0 0,95 120 1009,7 65,0 0,94 121 3386,1 0,0 1,00 122 2441,1 305,5 0,89 Sảnh 4043,7 0,0 1,00 Bảng 3.1: Hệ số nhiệt hiện phòng (tiếp) (1) (2) (3) (4) (5) 2 201 3164,0 65,0 0,98 202 31173,1 2177,5 0,93 203 11059,6 871,0 0,93 204 2593,8 65,0 0,98 205 2063,8 65,0 0,97 206

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docThiết kế hệ thống điều hòa không khí cho tòa nhà E-75 Đinh Tiên Hoàng-Bưu điện TPHà Nội.doc
Tài liệu liên quan