MỤC LỤC
Chương 1 1
MỤC ĐÍCH VÀ Ý NGHĨA CỦA ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ 1
1.1. Nhu cầu điều hòa không khí 1
1.2. Ảnh hưởng của môi trường đối với con người 2
1.2.1. Nhiệt độ 2
1.2.2. Độ ẩm tương đối ( ) 4
1.2.3. Tốc độ lưu chuyển của không khí ( ) 4
1.2.4. Nồng độ các chất độc hại 5
1.2.5. Tiếng ồn 6
1.3. Ảnh hưởng của môi trường không khí đối với sản xuất. 6
1.3.1. Nhiệt độ 7
1.3.2. Độ ẩm tương đối ( ) 7
1.3.3. Độ trong sạch của không khí 8
1.3.4. Tốc độ không khí ( ) 8
Chương 2 9
CÁC HỆ THỐNG ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ THÔNG DỤNG 9
2.1. Yêu cầu đối với một hệ thống điều hòa không khí 9
2.2. Phân loại hệ thống ĐHKK 9
2.2.1. Máy điều hoà cục bộ 11
2.2.2. Máy điều hoà (tổ hợp) gọn 12
2.2.3. Hệ thống điều hòa trung tâm 15
2.2.4. Máy điều hoà VRV 21
Chương 3 25
GIỚI THIỆU CÔNG TRÌNH VÀ CHỌN 25
PHƯƠNG ÁN THIẾT KẾ 25
3.1. Giới thiệu công trình 25
3.1.1. Vị trí địa lý của TRỤ SỞ THÀNH ỦY THÀI BÌNH 25
3.1.2. Kết cấu bao che 27
3.1.3. Phân tích đặc điểm công trình, định hướng thiết kế 29
3.2. Chọn hệ thống điều hòa cho công trình 29
2.2. Các số liệu ban đầu 29
3.2.1. Chọn các thông số thiết kế trong nhà 29
3.2.2. Chọn thông số thiết kế ngoài nhà 31
Chương 4 34
TÍNH TOÁN NHIỆT TẢI CHO CÔNG TRÌNH 34
4.1. Tính nhiệt hiện thừa và nhiệt ẩn thừa vào mùa hè 34
4.1.1. Nhiệt hiện thừa bức xạ qua kính Q11 35
4.1.2. Nhiệt hiện truyền qua mái bằng bức xạ và do sự chênh lệch nhiệt độ trong và ngoài phòng ∆t: Q21 38
4.1.3. Nhiệt hiện truyền qua vách Q22 39
4.1.4. Nhiệt truyền qua nền Q23 43
4.1.5. Nhiệt hiện tỏa ra do đèn chiếu sáng Q31 43
4.1.6. Nhiệt hiện tỏa ra do máy móc Q32 46
4.1.7. Nhiệt hiện và nhiệt ẩn do người tỏa ra Q4 47
4.1.8. Nhiệt hiện và nhiệt ẩn do gió tươi mang vào QhN và QâN 50
4.1.9. Nhiệt hiện và nhiệt ẩn do gió lọt Q5h và Q5â 52
4.1.10. Các nguồn nhiệt khác Q6 55
4.1.11. Xác định phụ tải lạnh 55
Chương 5 57
THIẾT LẬP SƠ ĐỒ ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ VÀ XÁC ĐỊNH CÔNG SUẤT LẠNH, NĂNG SUẤT GIÓ 57
5.1. Thành lập sơ đồ điều hoà không khí 57
5.2. Các quá trình cơ bản trên ẩm đồ 57
5.3. Tính toán sơ đồ điều hoà không khí tuần hoàn một cấp 59
Chương 6 72
CHỌN MÁY VÀ BỐ TRÍ THIẾT BỊ 72
6.1. Chọn máy và thiết bị 72
6.1.1. Sơ lược về hệ thống ĐHKK 72
6.1.2. Chọn dàn lạnh 76
6.1.3. Chọn cụm dàn nóng 79
Chương 7 82
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG ĐƯỜNG ỐNG GIÓ 82
7.1. Khái quát chung 82
7.2. Hệ thống cung cấp gió tươi 82
7.2.1. Lựa chọn tốc độ đi trong ống 82
7.2.2. Đường kính tương đương 83
7.2.3. Chọn HRV 84
7.2.4. Tính kiểm tra tổn thất áp suất đường ống gió cho tầng 2 86
7.2.5. Tính toán ống gió thải nhà vệ sinh 88
Chương 8 90
HỆ THỐNG ĐIỆN ĐỘNG LỰC VÀ ĐIỆN ĐIỀU KHIỂN 90
8.1. Hệ thống điện động lực 90
8.2. Hệ thống điều khiển 90
Chương 9 92
LẮP ĐẶT, VẬN HÀNH, BẢO DƯỠNG MÁY VÀ HỆ THỐNG 92
9.1. Lắp đặt hệ thống ĐHKK 92
9.2. Vận hành hệ thống 96
9.3. Sửa chữa và bảo dưỡng 96
KẾT LUẬN 98
TÀI LIỆU THAM KHẢO 99
101 trang |
Chia sẻ: lethao | Lượt xem: 2182 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Thiết kế hệ thống điều hòa không khí cho trụ sở thành ủy Thái Bình – thành phố Thái Bình, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tanpi (I)
Dung ẩm (d)
kcal/kg
kJ/kg
g/kg
kg/kg
14
68
8,5
2,51
10,5
6,8
0,0068
20
65
13,5
3,8
15,9
9,5
0,0095
22
65
15,5
4,25
17,8
10,75
0,01075
25
65
18
4,83
20,2
12,9
0,0129
28
65
21
5,49
23
15,6
0,0156
32
67
25,5
6,4
26,8
20,1
0,0201
Chương 4
TÍNH TOÁN NHIỆT TẢI CHO CÔNG TRÌNH
Với tính quan trọng của công trình thì không cần sưởi ấm vào mùa đông bởi vì là công trình không có người nước ngoài mà chỉ có người Việt Nam làm việc. Thói quen của người Việt vào mùa đông thường mặc áo ấm ngay cả trong khi làm việc, không giống như người châu Âu thường cởi áo ấm khi vào phòng làm việc. Mặt khác do điều kiện khinh tế và tiết kiệm cho nhà đầu tư nên ta chỉ tính toán thiết kế cho mùa hè.
4.1. Tính nhiệt hiện thừa và nhiệt ẩn thừa vào mùa hè
Q0 = Qt = ∑Qht+ ∑Qât
Nhiệt hiện thừa Qht do:
Nhiệt ẩn thừa Qât do:
Bức xạ
Q1
∆t qua bao che Q2
Nhiệt tỏa Q3
Do người Q4
Do gió tươi QN
Gió lọt Q5
Nguồn khác Q6
Qua kính Q11
đèn Q31
Trần (mái) Q21
Nền Q23
khácQ6
máy Q32
Người ẩn Q4â
Người hiện Q4h
Gió tươi hiện Q4h
Gió lọt hiện Q5h
Gió tươi ẩn Q5â
váchQ22
Gió lọt ẩn Q5â
Sơ đồ tính các nguồn nhiệt hiện và nhiệt ẩn chính theo phương pháp Carrier
4.1.1. Nhiệt hiện thừa bức xạ qua kính Q11
, W
RT - Nhiệt bức xạ mặt trời qua cửa kính vào phòng, W/m2;
- Hệ số tác dụng tức thời qua kính vào phòng;
- Lượng nhiệt bức xạ tức thời qua cửa kính vào phòng, W;
- Diện tích kính của cửa sổ, m2;
- Hệ số ảnh hưởng của độ cao so với mực nước biển;
- Hệ số kể đến ảnh hưởng của độ chênh lệch giữa nhiệt độ đọng sương của không khí quan sát với nhiệt độ đọng sương của không khí trên mực nước biển là 20oC. Tra đồ thị (I - d) với tN = 32,0oC, ta có nhiệt độ đọng sương ts=25,5oC
- Hệ số ảnh hưởng mây mù, lấy khi trời không mây:
- Hệ số ảnh hưởng của khung, khung kim loại:
- Hệ số kính: kính Caloex, mầu xanh, 6mm:
Vì không phải là kính cơ bản nên
- Hệ số mặt trời: màn che Brella trắng kiểu Ha Lan:
RT được thay bằng RK
, W/m2
, W/m2
, W/m2
Thái Bình nằm tại bán cầu bắc vĩ độ khoảng 20 độ. Theo phụ lục 5 trang 468 - [2] theo (TCVN 4088-85) tháng nóng nhất tại Thái Bình là tháng 8-9 nhiệt độ lên đến 32,0oC tra bảng 4.1 - [2] ta có:
Bảng 4.1 – Cường độ bức xạ nhiệt Rk
Hướng
Đông
Tây
Nam
Bắc
Giờ
8
16
12
12
RTmax
520
520
82
44
RN
591
591
93
50
Rk
212
212
33
18
- Các hệ số hấp thụ, xuyên qua, phản xạ của kính và màn che;
- Cường độ bức xạ mặt trời đến ngoài cửa kính, W/m2;
Tra bảng 4.3, 4.4 - [2] với màn che Brella trắng kiểu Ha Lan và kính Calorex màu xanh, 6mm.
Ta được:
nt – Hệ số tác dụng tức thời;
G’ – Khối lượng tường có mặt ngoài tiếp xúc với bức xạ mặt trời và của sàn nằm trên mặt đất, kg;
Tra bảng 4.6 – [2] với gs= 381,40kg/m2 cửa sổ quay hướng tây được nt lớn nhất vào lúc 16h là nt = 0,7
Tính Q11 với của kính khung sắt của các phòng;
Bảng 4.2 - Nhiệt bức xạ qua kính
Tầng
Tên phòng
Tầng 1
Văn phòng thành ủy 47m2 (101)
122
1079.54
284.34
Văn phòng thành ủy33m2 (102)
33
1079.54
76.91
Phòng khách 33 m2 (103)
33
1079.54
76.91
Phòng đoàn TNCS thành phố 47m2 (104)
122
1079.54
284.34
Phòng hội liên hiệp phụ nữ thành phố 47m2 (105)
18
971.32
37.75
Phòng chuẩn bị họp 23 m2 (106)
18
0.00
0.00
Phòng chánh văn phòng 23m2 (107)
18
432.22
16.80
Không gian hội trường 300
chỗ 275m2 (108)
18
5956.74
1894.72
Sảnh chính 112m2 (109)
122
2240.08
590.01
Tầng 2
Phòng ban tổ chức 47m2 (201)
122
971.32
255.83
Phòng phó bí thư thành ủy 33m2 (202)
33
1359.72
96.87
Phòng tiếp kách + họp 82m2 (203)
33
1311.92
93.47
Phòng bí thư thành ủy 33m2 (204)
33
1383.62
98.58
Phòng ủy ban kiểm tra 47m2 (205)
122
971.32
255.83
Phòng ban tuyên giáo 47m2 (206)
18
875.05
34.01
Phòng thư ký 23m2 (207)
18
291.46
11.33
Phòng chuẩn bị họp 23m2 (208)
18
0.00
0.00
Phòng ban tổ chức 47m2 (209)
18
728.99
28.33
Sảnh tầng 2 (210)
212
1311.92
600.45
Tầng 3, 4
Phòng làm việc 47 m2 (301, 401)
122
971.32
255.83
Phòng làm việc 33m2 (302, 402)
33
1359.72
96.87
Phòng tiếp kách + họp 82m2 (303,403)
33
1311.92
93.47
Phòng làm việc 33m2 (304, 404)
33
1359.72
96.87
Phòng làm việc 47m2 (305, 405)
122
875.05
230.48
Phòng làm việc 47m2 (306, 406)
18
875.05
34.01
Phòng làm việc 23m2 (307, 407)
18
432.22
16.80
Phòng chuẩn bị họp 23m2 (308,408)
18
432.22
16.80
Phòng làm việc 47m2 (309, 409)
18
914.89
35.55
Sảnh tầng 3,4(310, 410)
212
2412.70
1104.27
Tầng 5
Phòng làm việc 47m2 (501)
122
971.32
255.83
Phòng tiếp kách + họp 82m2 (502)
33
1311.92
93.47
Phòng làm việc 47m2 (503)
122
971.32
255.83
Phòng làm việc 47m2 (504)
18
875.05
34.01
Phòng làm việc 23m2 (505)
18
432.22
16.80
Phòng chuẩn bị họp 23m2 (506)
18
432.22
16.80
Phòng làm việc 47m2 (507)
18
875.05
34.01
Sảnh tầng 5(508)
212
2752.63
1259.85
4.1.2. Nhiệt hiện truyền qua mái bằng bức xạ và do sự chênh lệch nhiệt độ trong và ngoài phòng ∆t: Q21
- Hệ số hấp thụ bức xạ mặt trời (=1) do không có kết cấu bao tre trên mái.
(hệ số tỏa nhiệt phía ngoài).
k = 0,311w/m2.độ (bảng 4.9 – [2] )
Chỉ có tầng 4 và 5 chịu tác dụng còn các tầng khác bằng 0.
Bảng 4.3 - Nhiệt truyền qua mái bằng bức xạ và ∆t
Tầng
Tên phòng
F[m2]
Tầng 1
Không gian hội trường 300 chỗ
275
3125.94
Tầng 4
Phòng làm việc 47m2 (401)
0
0.00
Phòng làm việc 33m2 (402)
33
375.11
Phòng tiếp kách + họp 8 m2 (403)
0
0.00
Phòng làm việc 33m2 (404)
33
375.11
Phòng làm việc 47m2 (405)
0
0.00
Phòng làm việc 47m2 (406)
0
0.00
Phòng làm việc 23m2 (407)
0
0.00
Phòng chuẩn bị họp 23m2 (408)
0
0.00
Phòng làm việc 4 m2 (409)
0
0.00
Sảnh tầng 4(410)
0
0.00
Tầng 5
Phòng làm việc 47m2 (501)
47
534.25
Phòng tiếp kách + họp 82m2 (502)
82
932.10
Phòng làm việc 47m2 (503)
47
534.25
Phòng làm việc 47m2 (504)
47
534.25
Phòng làm việc 23m2 (505)
23
261.44
Phòng chuẩn bị họp 23m2 (506)
23
261.44
Phòng làm việc 47m2 (507)
47
534.25
Sảnh tầng 5 (508)
328
3728.39
4.1.3. Nhiệt hiện truyền qua vách Q22
+ Nhiệt truyền qua vách Q22 gồm hai thành phần:
Thành phần tổn thất do chênh lệch nhiệt độ giữa ngoài trời và không gian điều hòa.
Thành phần do bức xạ mặt trời vào tường, tuy nhiên thành phần nhiệt này coi bằng không khi tính toán.
Thành phần nhiệt truyền qua vách bao gồm: nhiệt truyền qua tường, nhiệt truyền qua cửa ra vào và nhiệt truyền qua kính cửa sổ.
Q22 = Q22t + Q22c + Q22k = ki . Fi . Dt, W
Trong đó :
Q22t – Nhiệt truyền qua tường, W;
Q22c – Nhiệt truyền qua cửa ra vào, W;
Q22k – Nhiệt truyền qua kính cửa sổ, W;
ki – Hệ số truyền nhiệt của tường, cửa ra vào, kính cửa sổ, W/m2K;
Fi – Diện tích của tường, cửa ra vào, kính cửa sổ, m2;
Dt – Chênh lệch nhiệt độ giữa ngoài và trong không gian điều hòa, K;
1) Tính nhiệt truyền qua tường Q22t
Nhiệt truyền qua tường tính theo biểu thức sau:
Q22t = kt .Ft .Dt, W
Khi tường tiếp xúc trực tiếp với không khí bên ngoài :
Dt = (tN – tT) = 32 – 25 = 7K
Khi tường tiếp xúc gián tiếp với không khí bên ngoài :
Hệ số truyền nhiệt qua tường tính như sau:
Tường gồm 2 lớp:
Lớp gạch có: dg = 0,3m, lg = 0,58 W/mK
Lớp vữa ximăng trát ngoài có: dv = 0,02m, lv = 0,93 W/mK
- Lớp sơn nước có thể bỏ qua;
aN – Hệ số tỏa nhiệt phía ngoài trời, khi tường tiếp xúc trực tiếp với không khí bên ngoài: aN = 20W/m2K,
khi tiếp xúc gián tiếp với không khí ngoài trời: aN = 10W/m2K
aT – Hệ số tỏa nhiệt phía trong nhà: aT = 10W/m2K
Hệ số truyền nhiệt của tường khi tiếp xúc trực tiếp với không khí bên ngoài.
Hệ số truyền nhiệt của tường khi tiếp xúc gián tiếp với không khí bên ngoài:
2. Tính nhiệt truyền qua cửa ra vào.
Nhiệt truyền qua cửa ra vào tính bằng biểu thức sau:
Q22c = kc.Fc.Dt, W
Fc - Diện tích cửa ra vào, ;
Theo bảng 4.13 - [2] có kc = 5,89W/m2K
Độ chênh lệch nhiệt độ giữa trong và ngoài phòng, giữa hành lang và trong phòng.
3) Tính nhiệt truyền qua kính cửa sổ
Nhiệt truyền qua kính cửa sổ tính bằng biểu thức sau:
Q22k = kk.Fk.Dt, W
kk – Hệ số truyền nhiệt qua kính, tra bảng 4.13 - [2] có: kk = 5,89W/m2K.
Dt = tN - tT, K
Dt=32 – 25 =7K
Bảng 4.4 - Nhiệt Q22t , Q22c , Q22k
Tầng
Tên phòng
Tầng 1
101
618.70
247.91
670.40
102
365.21
247.91
670.40
130
365.21
247.91
670.40
104
618.70
247.91
670.40
105
511.33
247.91
603.19
106
254.47
124.04
0.00
107
356.33
124.04
268.41
108
2121.53
1391.51
3699.16
109
-1174.54
-227.65
1391.10
Tầng 2
201
618.70
247.91
603.19
202
89.81
247.91
844.39
203
254.43
371.95
814.70
204
89.81
247.91
859.23
205
618.70
247.91
603.19
206
343.73
247.91
543.41
207
199.41
124.04
181.00
208
180.19
124.04
0.00
209
450.98
247.91
452.71
210
-700.33
-2107.50
814.70
Tầng 3, 4
301, 401
618.70
247.91
603.19
302, 402
89.81
247.91
844.39
303, 403
254.43
371.95
814.70
304, 404
89.81
247.91
844.39
305, 405
618.70
247.91
543.41
306, 406
343.73
247.91
543.41
307, 407
44.53
124.04
268.41
308, 408
44.53
124.04
268.41
309, 409
450.98
247.91
568.15
310, 410
-484.51
-2107.50
1498.30
Tầng 5
501
750.12
247.91
603.19
502
675.86
371.95
814.70
503
750.12
247.91
603.19
504
343.73
247.91
543.41
505
44.53
124.04
268.41
506
44.53
124.04
268.41
507
450.98
247.91
543.41
508
-1606.61
-453.94
1709.40
4.1.4. Nhiệt truyền qua nền Q23
Q23 =kN.FN. Dt , W
Trong đó: FN - Diện tích nền, m2
Dt = tN – tT - Hiệu nhiệt độ giữa trong và ngoài, K;
kN - Hệ số truyền nhiệt của nền, W/m2K;
Các phòng tầng 1 có sàn đặt trên mặt đất có bề dày 235mm và bên trên có lớp vữa trát dày 25mm và 1 lớp gạch 10mm theo bảng 4.15 - [2] ta được kN=2,78 W/m2K. Các phòng tầng 2, 3, 4, 5 có sàn nằm giữa 2 phòng điều hoà nên Q23 = 0.
Bảng 4.5 - Nhiệt Q23
Tầng
Tên phòng
Tầng 1
101
47
914.62
102
33
642.18
130
33
642.18
104
47
914.62
105
47
914.62
106
23
447.58
107
23
447.58
108
275
5351.50
109
112
2179.52
4.1.5. Nhiệt hiện tỏa ra do đèn chiếu sáng Q31
- Với đèn dây tóc, nhiệt tỏa được tính như sau: Q31 = SN, W
- Với đèn huỳnh quang cũng tương tự như vậy nhưng nhân thêm hệ số 1,25 với công suất ghi trên bóng đèn: Q31= S1,25.N, W
Với (N) là công suất của đèn.
Toàn bộ hệ thống đèn chiếu sáng cho toàn bộ các phòng là đèn huỳnh quang công suất định hướng 10 12W/m2.
Do chưa biết cụ thể tổng công suất của hệ thống đèn chiếu sáng cả phòng nên có thể lấy theo định hướng là 12W/m2 sàn.
Nhiệt tỏa do chiếu sáng cũng gồm hai thành phần: bức xạ và đối lưu, phần bức xạ cũng bị kết cấu bao che hấp thụ, nên tác động nhiệt lên tải lạnh cũng nhỏ hơn giá trị tính toán được. Vì vậy phải nhân thêm hệ số tác dụng tức thời và hệ số tác dụng đồng thời.
Q31= nt .nđ . S1,25.N, W
nt - Hệ số tác dụng tức thời, giả sử đèn bật 10 tiếng/1 ngày theo bảng 4.8 - [2],
với gs =381,40 kg/m3, có nt = 0.94.
nđ = 0,7 đối với công sở: hệ số tác dụng đồng thời;
Bảng 4.6 - Nhiệt Q31
Tầng
Tên phòng
Tầng 1
101
47
564
463.89
102
33
396
325.71
130
33
396
325.71
104
47
564
463.89
105
47
564
463.89
106
23
276
227.01
107
23
276
227.01
108
275
3300
2714.3
109
112
1344
1105.4
Tầng 2
201
47
564
463.89
202
33
396
325.71
203
82
984
809.34
204
33
396
325.71
205
47
564
463.89
206
47
564
463.89
207
23
276
227.01
208
23
276
227.01
209
47
564
463.89
210
144
1728
1421.3
Tầng 3, 4
301, 401
47
564
463.89
302, 402
33
396
325.71
303, 403
82
984
809.34
304, 404
33
396
325.71
305, 405
47
564
463.89
306, 406
47
564
463.89
307, 407
23
276
227.01
308, 408
23
276
227.01
309, 409
47
564
463.89
310, 410
144
1728
1421.3
Tầng 5
501
47
564
463.89
502
82
984
809.34
503
47
564
463.89
504
47
564
463.89
505
23
276
227.01
506
23
276
227.01
507
47
564
463.89
508
144
1728
1421.3
4.1.6. Nhiệt hiện tỏa ra do máy móc Q32
Là phần nhiệt tỏa do sử dụng các loại máy và các dụng cụ dùng điện như quạt, ti vi, các thiết bị khác,… đây là các loại thiết bị không dùng động cơ điện nên có thể tính nhiệt tỏa như của đèn chiếu sáng.
Q32 = å nt. Ni , W
Ni - Là công suất ghi trên dụng cụ dùng điện, W;
nt - Hệ số thời gian sử dụng ;
Các loại máy thường có trong các phòng là: máy vi tính có công suất N=100W, ti vi công suất là 90W, tủ lạnh công suất 100W, máy photo coppy 60W, máy in 40W và một số thiết bị điện khác do thời gian sử dụng không đáng kể và tỏa nhiệt không đáng kể nên ta có thể bỏ qua. Ta có nguồn nhiệt toả ra như sau:
Các thiết bị sử dụng 8¸10h một ngày nên ta chọn hệ số thời gian sử dụng nt= 0,5
Bảng 4.7 – Nhiệt tỏa do các thiết bị trong phòng
Tầng
Tên phòng
Thiết bị
Tầng 1
101
3 máy vi tính
300
150
102
2 máy vi tính
200
100
130
1 ti vi, 1 tủ lạnh
190
95
104
4 máy vi tính
400
200
105
2 máy vi tính
200
100
106
0
0
107
1 máy vi tính
100
50
108
1 máy vi tính, 1máy chiếu, 1ti vi
190
95
109
0
0
Tầng 2
201
4máy vi tính, 1 máy in
440
220
202
2 máy vi tính, 1 máy in
240
120
203
1máy vi tính, 1máy chiếu, 1tủ lạnh
200
100
204
1 máy vi tính, 1 máy in
140
70
205
2 máy vi tính, 1 máy in, 1 máy photocopy
300
150
206
4 máy vi tính, 1 máy chiếu
400
200
207
2 máy vi tính, 1máy in, 1 máy photocopy
300
150
208
0
0
209
4 máy vi tính, 2 máy in
480
240
210
0
0
Tầng 3,4
301, 401
4 máy vi tính, 2 máy in
480
240
302, 402
3 máy vi tính, 1 máy in
340
170
303, 403
1 máy vi tính, 1 máy in, 1ti vi
230
115
304, 404
3 máy vi tính, 1 máy in
340
170
305, 405
4 máy vi tính, 2 máy in
480
240
306, 406
4 máy vi tính, 2 máy in
480
240
307, 407
2 máy vi tính, 1 máy in
240
120
308, 408
0
0
309, 409
4 máy vi tính, 2 máy in
480
240
310, 410
0
0
Tầng 5
501
4 máy vi tính, 2 máy in
480
240
502
1 máy vi tính, 1 máy chiếu
100
50
503
4 máy vi tính, 2 máy in
480
240
504
4 máy vi tính, 2 máy in
480
240
505
2 máy tính, 1 máy in
240
120
506
0
0
507
4 máy vi tính, 2 máy in
480
240
508
0
0
4.1.7. Nhiệt hiện và nhiệt ẩn do người tỏa ra Q4
1) Nhiệt hiện do người tỏa vào phòng.
Nhiệt hiện do người tỏa vào không gian điều hòa chủ yếu bằng hai phương thức là đối lưu và bức xạ, được xác định bằng biểu thức sau:
Q4h = nđ .nt .n .qh , W
Trong đó: n - Số người trong không gian điều hòa;
nđ - Hệ số tác dụng không đồng thời:
nđ=0,75
qn - Nhiệt hiện tỏa ra từ một người;
qh = 65W/1người, tra bảng 4.18 - [2];
nt - Mật độ định hướng văn phóng lấy;
nt=6m2/người
2) Nhiệt ẩn.
Nhiệt ẩn do người tỏa ra được xác định theo biểu thức sau:
Q4â = n.qâ , W
Trong đó:
n - Số người trong không gian điều hòa, n tùy thuộc mục đích sử dụng của phòng.
qâ - Nhiệt ẩn tỏa ra từ một người.
Tra bảng 4.18 - [2] có nhiệt ẩn tỏa ra từ một người qâ = 65W/người.
Bảng 4.8 – Nhiệt Q4
Tầng
Tên phòng
Tầng 1
101
381.88
509.17
891.04
102
268.13
357.50
625.63
130
487.50
650.00
1137.50
104
381.88
509.17
891.04
105
381.88
509.17
891.04
106
186.88
249.17
436.04
107
186.88
249.17
436.04
108
14625.00
19500.00
34125.00
109
487.50
650.00
1137.50
Tầng 2
201
381.88
509.17
891.04
202
268.13
357.50
625.63
203
1462.50
1950.00
3412.50
204
268.13
357.50
625.63
205
381.88
509.17
891.04
206
381.88
509.17
891.04
207
186.88
249.17
436.04
208
186.88
249.17
436.04
209
381.88
509.17
891.04
210
487.50
650.00
1137.50
Tầng 3,4
301, 401
381.88
509.17
891.04
302, 402
268.13
357.50
625.63
303, 403
1462.50
1950.00
3412.50
304, 404
268.13
357.50
625.63
305, 405
381.88
509.17
891.04
306, 406
381.88
509.17
891.04
307, 407
186.88
249.17
436.04
308, 408
186.88
249.17
436.04
309, 409
381.88
509.17
891.04
310, 10
487.50
650.00
1137.50
Tầng 5
501
381.88
509.17
891.04
502
1890.00
4860.00
3412.5
503
504.00
1296.00
910
504
381.88
509.17
891.04
505
186.88
249.17
436.04
506
186.88
249.17
436.04
507
381.88
509.17
891.04
508
487.50
650.00
1137.50
4.1.8. Nhiệt hiện và nhiệt ẩn do gió tươi mang vào QhN và QâN
Trong điều hòa không khí, không gian điều hòa luôn luôn phải được cung cấp một lượng gió tươi để đảm bảo đủ ôxy cần thiết cho hoạt động hô hấp của con người ở trong phòng. Ký hiệu gió tươi ở trạng thái ngoài trời là N, do gió tươi ở trạng thái ngoài trời với nhiệt độ tN, ẩm dung dN và entanpy IN lớn hơn trạng thái không khí ở trong nhà với nhiệt độ tT, ẩm dung dT và entanpy IT, vì vậy khi đưa gió tươi vào phòng nó sẽ tỏa ra một lượng nhiệt, bao gồm nhiệt ẩn QâN và nhiệt hiện QhN, chúng được tính bằng các biểu thức sau:
QN = QhN + QâN , W
QhN = 1,2.n.l.(tN – tT), W
QâN = 3,0.n.l.(dN – dT), W
Trong đó:
dN – Ẩm dung của trạng thái không khí ngoài trời, g/kg;
dT – Ẩm dung của trạng thái không khí trong không gian điều hòa, g/kg;
tN , tT – Nhiệt độ của trạng thái không khí ở ngoài và trong không gian điều hòa.
n – Số người trong không gian điều hòa.
l – Lượng không khí tươi cần cho một người trong một giây, lấy theo bảng 4-19 - [2] ta có: l = 7,5 l/s.người = 27 m3/h.người
Bảng 4.9 - Nhiệt do gió tươi mang vào không gian điều hòa
Tầng
Tên phòng
Tầng 1
101
493.50
1269.00
1762.50
102
346.50
891.00
1237.50
130
630.00
1620.00
2250.00
104
493.50
1269.00
1762.50
105
493.50
1269.00
1762.50
106
241.50
621.00
862.50
107
241.50
621.00
862.50
108
18900.00
48600.00
67500.00
109
360.00
1620.00
1980.00
Tầng 2
201
493.50
1269.00
1762.50
202
346.50
891.00
1237.50
203
1890.00
4860.00
6750.00
204
346.50
891.00
1237.50
205
493.50
1269.00
1762.50
206
493.50
1269.00
1762.50
207
241.50
621.00
862.50
208
241.50
621.00
862.50
209
493.50
1269.00
1762.50
210
360.00
1620.00
1980.00
Tầng 3, 4
301, 401
493.50
1269.00
1762.50
302, 402
346.50
891.00
1237.50
303, 403
1890.00
4860.00
6750.00
304, 404
346.50
891.00
1237.50
305, 405
493.50
1269.00
1762.50
306, 406
493.50
1269.00
1762.50
307, 407
241.50
621.00
862.50
308, 408
241.50
621.00
862.50
309, 409
493.50
1269.00
1762.50
310, 410
360.00
1620.00
1980.00
Tầng 5
501
493.50
1269.00
1762.50
502
861.00
2214.00
6750
503
1890.00
4860.00
1800
504
493.50
1269.00
1762.50
505
241.50
621.00
862.50
506
241.50
621.00
862.50
507
493.50
1269.00
1762.50
508
360.00
1620.00
1980.00
4.1.9. Nhiệt hiện và nhiệt ẩn do gió lọt Q5h và Q5â
Không gian điều hòa cần được làm kín để chủ động kiểm soát được lượng gió tươi cấp cho phòng điều hòa nhằm tiết kiệm năng lượng, nhưng vẫn có hiện tượng rò lọt không khí không mong muốn qua khe cửa sổ, cửa ra vào và cửa mở do người ra vào. Hiện tượng này xảy ra càng mạnh khi chênh lệch nhiệt độ giữa trong và ngoài không gian điều hòa càng lớn. Không khí lạnh thoát ra ở phía đưới cửa và không khí ngoài trời lọt vào từ phía trên cửa.
Nguồn nhiệt do gió lọt cũng gồm hai thành phần là nhiệt ẩn và nhiệt hiện, được tính bằng biểu thức sau:
Q5h = 0,39.x.V(tN – tT), W
Q5â = 0,84.x.V(dN – dT), W
Trong đó: V – Thể tích phòng
x - Hệ số kinh nghiệm.
(thl – tT) = 28-25=3K
(tN – tT) = 32-25=7K
(dhl - dT) = 15,1-12,9=2,2g/kg
(dN - dT) = 20,1-12,9=7,2g/kg
Do ngôi nhà các tác dụng làm văn phòng, phòng họp nên số người ra vào nhiều lần, nên phải tính đến lượng nhiệt bổ sung.
Q5bsh = 1,23.Lbs.(tN – tT) , W
Q5bsâ = 3,00.Lbs.(dN - dT), W
Trong đó , l/s
n – Số người qua cửa trong 1 giờ.
- Lượng không khí lọt qua mỗi lần mở cửa, m3/người, tra theo bảng 4.21 - [2].
Ta lấy m3/người (cửa bản lề).
Ta coi gió lọt là một thành phần bổ sung không phụ thuộc vào việc cấp gió tươi chủ động cho phòng thì cộng thêm vào nhiệt hiện và nhiệt ẩn do gió tươi mang vào để tính các hệ số nhiệt hiện.
Bảng 4.10 – Nhiệt Q5
Tầng
Tên phòng
Tầng 1
101
255.6
419.34
674.94
102
180.06
295.5
475.55
130
186.26
306.58
492.84
104
255.6
419.34
674.94
105
255.6
419.34
674.94
106
130.89
215.61
346.5
107
125.21
205.45
330.66
108
7595.8
9832
17428
109
672.52
1112.8
1785.3
Tầng 2
201
255.6
419.34
674.94
202
180.06
295.5
475.55
203
455.3
748.37
1203.7
204
180.06
295.5
475.55
205
255.6
419.34
674.94
206
255.6
419.34
674.94
207
125.21
205.45
330.66
208
125.21
205.45
330.66
209
255.6
419.34
674.94
210
745.11
1216.9
1962
Tầng 3, 4
301, 401
255.6
419.34
674.94
302, 402
180.06
295.5
475.55
303, 403
439.8
720.65
1160.5
304, 404
180.06
295.5
475.55
305, 405
255.6
419.34
674.94
306, 406
255.6
419.34
674.94
307, 407
125.21
205.45
330.66
308, 408
125.21
205.45
330.66
309, 409
255.6
419.34
674.94
310, 410
745.11
1216.9
1962
Tầng 5
501
255.6
419.34
674.94
502
446
731.74
1177.7
503
258.7
424.89
683.59
504
255.6
419.34
674.94
505
125.21
205.45
330.66
506
125.21
205.45
330.66
507
255.6
419.34
674.94
508
745.11
1149.5
1894.6
4.1.10. Các nguồn nhiệt khác Q6
Ngoài những nguồn nhiệt đã tính toán được ở trên còn có các nguồn nhiệt khác ảnh hưởng tới phụ tải lạnh. Có thể là nhiệt ẩn, nhiệt hiện tỏa ra từ các đường ống dẫn môi chất nóng đi qua phòng điều hòa hoặc nhiệt tỏa từ quạt, nhiệt tổn thất qua đường ống dẫn gió vào làm cho không khí lạnh trong phòng điều hòa nóng lên.
Trong đó nhiệt tổn thất do nhiệt tỏa từ quạt và nhiệt tổn thất qua đường ống dẫn gió là các nguồn nhiệt ảnh hưởng chủ yếu tới phụ tải lạnh. Còn các nguồn khác là không đáng kể .Tuy nhiên thì trong không gian điều hòa quạt gió làm tăng nhiệt độ nhưng nhỏ và đường ống được bọc cách nhiệt và đường gas đi và về được quấn sát với nhau nên nhiệt xâm nhập vào không gian điều hòa là không đáng kể nên ta có thể bỏ qua Q6 (Q6 =0).
4.1.11. Xác định phụ tải lạnh
Thông thường sau khi xác định các phụ tải lạnh thành phần thì phụ tải lạnh chính là tổng phụ tải thành phần.
, W
Bảng 4.11. - Nhiệt cho công trình
Tầng
Tên phòng
Tầng 1
101
284.34
2451.63
613.89
891.04
1762.50
674.94
6678.34
102
76.91
1925.70
425.71
625.63
1237.50
475.55
4767.00
130
76.91
1925.70
420.71
1137.5
2250.00
492.84
6303.66
104
284.34
2451.63
663.89
891.04
1762.50
674.94
6728.34
105
37.75
2277.05
563.89
891.04
1762.50
674.94
6207.17
106
0
826.09
227.01
436.04
862.50
346.5
2698.14
107
16.8
1196.36
277.01
436.04
862.50
330.66
3119.37
108
1894.72
15689.64
2809.3
34125
67500.00
17428
139446.66
109
590.01
2168.43
1105.4
1137.5
1980.00
1785.3
8766.64
Tầng 2
201
255.83
1469.80
683.89
891.04
1762.50
674.94
5738.00
202
96.87
1182.11
445.71
625.63
1237.50
475.55
4063.37
203
93.47
1441.08
909.34
3412.5
6750.00
1203.7
13810.09
204
98.58
1196.95
395.71
625.63
1237.50
475.55
4029.92
205
255.83
1469.80
613.89
891.04
1762.50
674.94
5668.00
206
34.01
1135.05
663.89
891.04
1762.50
674.94
5161.43
207
11.33
504.45
377.01
436.04
862.50
330.66
2521.99
208
0
304.23
227.01
436.04
862.50
330.66
2160.44
209
28.33
1151.60
703.89
891.04
1762.50
674.94
5212.30
210
667
-1993.13
1421.3
1137.5
1980.00
1962
5264.97
Tầng 3
301
255.83
1469.80
703.89
891.04
1762.50
674.94
5758.00
302
96.87
1182.11
495.71
625.63
1237.50
475.55
4113.37
303
93.47
1441.08
924.34
3412.5
6750.00
1160.5
13781.89
304
96.87
1182.11
495.71
625.63
1237.50
475.55
4113.37
305
230.48
1410.02
703.89
891.04
1762.50
674.94
5672.87
306
34.01
1135.05
703.89
891.04
1762.50
674.94
5201.43
307
16.8
436.98
347.01
436.04
862.50
330.66
2429.99
308
16.8
436.98
227.01
436.04
862.50
330.66
2309.99
309
35.55
1267.04
703.89
891.04
1762.50
674.94
5334.96
310
800
-1093.71
1421.3
1137.5
1980.00
1962
5794.79
Tầng 4
401
255.83
1469.80
703.89
891.04
1762.50
674.94
5758.00
402
96.87
1557.22
495.71
625.63
1237.50
475.55
4488.48
403
93.47
1441.08
924.34
3412.5
6750.00
1160.5
13781.89
404
96.87
1557.22
495.71
625.63
1237.50
475.55
4488.48
405
230.48
1410.02
703.89
891.04
1762.50
674.94
5672.87
406
34.01
1135.05
703.89
891.04
1762.50
674.94
5201.43
407
16.8
436.98
347.01
436.04
862.50
330.66
2429.99
408
16.8
436.98
227.01
436.04
862.50
330.66
2309.99
409
35.55
1267.04
703.89
891.04
1762.50
674.94
5334.96
410
800
-1093.71
1421.3
1137.5
1980.00
1962
6511.36
Tầng 5
501
255.83
2135.47
703.89
891.04
1762.50
674.94
5794.79
502
93.47
2794.61
859.34
1554.58
3075.00
1177.7
15087.62
503
255.83
2135.47
703.89
3412.5
6750.00
683.59
6488.78
504
34.01
1669.30
703.89
891.04
1762.50
674.94
5735.68
505
16.8
698.42
347.01
436.04
862.50
330.66
2691.43
506
16.8
698.42
227.01
436.04
862.50
330.66
2571.43
507
34.01
1776.55
703.89
891.04
1762.50
674.94
5842.93
508
1259.85
3377.24
1421.3
1137.5
1980.00
1894.6
11070.49
Tổng
10664.98
72544.79
32671.95
80933.11
158737.0
51672.94
407225.27
Chương 5
THIẾT LẬP SƠ ĐỒ ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ VÀ XÁC ĐỊNH CÔNG SUẤT LẠNH, NĂNG SUẤT GIÓ
5.1. Thàn
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Thiết kế hệ thống điều hòa không khí cho trụ sở thành ủy thái bình – thành phố thái bình.doc