MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU 1
LỜI CAM ĐOAN 3
DANH MỤC VIẾT TẮT 4
Chương 1 5
PHẦN MỞ ĐẦU 5
1.1. KHÁI NIỆM 5
1.2. VAI TRÒ VÀ ỨNG DỤNG CỦA ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ 5
1.2.1. Ảnh hưởng của điều hòa không khí đến sức khỏe con người 5
1.2.2. Ảnh hưởng của điều hòa không khí đến sản xuất 6
Chương 2 8
GIỚI THIỆU TỔNG QUAN CÔNG TRÌNH 8
VÀ CHỌN PHƯƠNG ÁN THIẾT KẾ 8
2.1. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN CÔNG TRÌNH 8
2.2. CHỌN CẤP ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ 11
2.3. CHỌN THÔNG SỐ THIẾT KẾ 11
2.3.1. Chọn thông số thiết kế ngoài nhà 11
2.3.2. Chọn thông số thiết kế trong nhà 12
2.3.2.1. Nhiệt độ và độ ẩm không khí 12
2.3.2.2. Tốc độ không khí 13
2.3.2.3. Gió tươi và hệ số thay đổi không khí 13
2.3.2.4. Độ ồn cho phép 13
2.4. CHỌN HỆ THỐNG ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ CHO CÔNG TRÌNH 14
2.4.1. Phương án lựa chọn 14
2.4.2. Các ưu điểm vượt trội của hệ GMV 15
Chương 3 17
TÍNH TOÁN NHIỆT TẢI 17
(theo phương pháp Carrier) 17
3.1. TỔNG QUÁT 17
3.2. TÍNH NHIỆT HIỆN THỪA VÀ NHIỆT ẨN THỪA 19
3.2.1. Nhiệt thừa do sự xâm nhập của các nguồn nhiệt bên ngoài vào trong không gian cần điều hòa 19
3.2.1.1. Nhiệt hiện bức xạ qua kính Q11 19
3.2.1.2. Nhiệt hiện truyền qua mái bằng bức xạ và do : Q21 22
3.2.1.3. Nhiệt hiện truyền qua vách Q22 23
3.2.1.4. Nhiệt hiện truyền qua nền Q23 26
3.2.1.5. Nhiệt hiện và ẩn do gió tươi mang vào QN 27
3.2.1.6. Nhiệt hiện và ẩn do gió lọt QL 28
3.2.2. Nhiệt thừa xuất phát từ bên trong không gian cần điều hòa 29
3.2.2.1. Nhiệt hiện tỏa do đèn chiếu sáng Q31 29
3.2.2.2. Nhiệt hiện tỏa do máy móc Q32 30
3.2.2.3. Nhiệt hiện và ẩn do người tỏa ra Q4 31
Phụ lục 1. Nhiệt hiện bức xạ qua kính Q11 32
Phụ lục 2. Nhiệt hiện truyền qua mái bằng bức xạ và do : Q21 33
Phụ lục 3a1. Nhiệt hiện truyền qua tường bao Q22tb 34
Phụ lục 3a2. Nhiệt hiện truyền qua tường ngăn Q22tn 36
Phụ lục 3b. Nhiệt hiện truyền qua cửa ra vào Q22c 37
Phụ lục 3c. Nhiệt hiện truyền qua kính Q22k 38
Phụ lục 4. Nhiệt hiện truyền qua nền Q23 39
Phụ lục 5a. Nhiệt hiện do gió tươi mang vào QhN 40
Phụ lục 5b. Nhiệt ẩn do gió tươi mang vào QaN 42
Phụ lục 6a. Nhiệt hiện do gió lọt mang vào QhL 43
Phụ lục 6b. Nhiệt ẩn do gió lọt mang vào QaL 44
Phụ lục 7. Nhiệt hiện tỏa do đèn chiếu sáng Q31 45
Phụ lục 8. Nhiệt hiện tỏa do máy móc, thiết bị Q32 46
Phụ lục 9. Nhiệt hiện và ẩn do người tỏa Q4 48
Phụ lục 10. Tổng hợp kết quả tính toán nhiệt 49
3.3. THÀNH LẬP VÀ TÍNH TOÁN SƠ ĐỒ ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ 50
3.3.1. Các quá trình cơ bản trên ẩm đồ 50
3.3.1.1. Quá trình sưởi ấm không khí đẳng ẩm dung 51
3.3.1.2. Quá trình làm lạnh và khử ẩm 51
3.3.1.3. Quá trình hòa trộn 52
3.3.1.4. Quá trình tăng ẩm bằng nước và hơi 52
3.3.2. Thành lập sơ đồ điều hòa không khí 53
3.3.3. Sơ đồ tuần hoàn một cấp 54
3.3.3.1. Sơ đồ nguyên lí 54
3.3.3.2. Nguyên lí làm việc của hệ thống 54
3.3.4. Xác định các điểm trên ẩm đồ 55
3.3.4.1. Điểm gốc và hệ số nhiệt hiện SHF (Sensible Heat Factor) 55
3.3.4.2. Hệ số nhiệt hiện phòng RSHF (Room Sensible Heat Factor) 55
3.3.4.3. Hệ số nhiệt hiện tổng GSHF (Grand Sensible Heat Factor) 56
3.3.4.4. Hệ số đi vòng BF (Bypass Factor) 56
3.3.4.5. Hệ số nhiệt hiện hiệu dụng ESHF (Effective Sensible Heat Factor) 57
Bảng 3.2. Tổng hợp các hệ số nhiệt hiện 58
3.3.4.6. Biểu diễn các quá trình trên ẩm đồ 59
3.3.5. Kiểm tra hiệu nhiệt độ phòng và nhiệt độ thổi vào 61
Chương 4 63
CHỌN MÁY, THIẾT BỊ VÀ THIẾT KẾ MẠNG ỐNG 63
4.1. CHỌN MÁY VÀ THIẾT BỊ 63
4.1.1. Sơ lược hệ thống cấp lạnh 63
4.1.2. Chọn dàn lạnh 64
4.1.3. Chọn dàn nóng 68
4.1.4. Chọn bộ chia gas (Refnet) 73
4.2. BỐ TRÍ MÁY 74
4.2.1. Cụm dàn nóng 74
4.2.2. Dàn lạnh 75
4.2.3. Hệ thống ống gas 75
4.2.4. Tủ điện tổng và tủ điện điều khiển 75
4.2.5. Hệ thống điều khiển 76
Chương 5 77
TÍNH TOÁN, THIẾT KẾ HỆ THỐNG VẬN CHUYỂN, 77
PHÂN PHỐI KHÔNG KHÍ VÀ THÔNG GIÓ 77
5.1. YÊU CẦU CỦA HỆ THỐNG VẬN CHUYỂN VÀ PHÂN PHỐI GIÓ 77
5.2. LỰA CHỌN VÀ BỐ TRÍ HỆ THỐNG PHÂN PHỐI KHÔNG KHÍ 78
5.2.1. Yêu cầu của miệng thổi và miệng hút 78
5.2.2. Chọn miệng thổi 78
5.2.3. Chọn miệng hồi 79
5.2.4. Chọn miệng cấp gió tươi 79
5.2.5. Chọn miệng hút khí thải 79
5.3. TÍNH TOÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG THÔNG GIÓ 80
5.3.1. Khái niệm và mục đích của thông gió 80
5.3.1.1. Khái niệm 80
5.3.1.2. Mục đích của việc thông gió 80
5.3.2. Các biện pháp thông gió 81
5.3.2.1. Thông gió tự nhiên 81
5.3.2.2. Thông gió cưỡng bức 81
5.3.3. Tính toán hệ thống thông gió 83
5.3.3.1. Hệ thống cấp không khí tươi 83
5.3.3.2. Hệ thống hút không khí thải 85
5.3.4. Tính chọn quạt cấp không khí tươi và quạt hút không khí thải. 86
5.3.4.1. Tính chọn quạt cấp không khí tươi. 86
5.3.4.2. Tính chọn quạt hút không khí thải. 89
Chương 6 90
CÔNG TÁC THI CÔNG LẮP ĐẶT HỆ THỐNG THIẾT BỊ, 90
CHẠY THỬ VÀ XỬ LÝ SỰ CỐ 90
6.1. CÔNG TÁC THI CÔNG LẮP ĐẶT 90
6.1.1. Lắp đặt dàn nóng và dàn lạnh 90
6.1.1.1. Lắp đặt dàn nóng 90
6.1.1.2. Lắp đặt dàn lạnh 92
6.1.2. Lắp đặt đường ống gas, đường ống nước xả, cách nhiệt cho hệ thống 94
6.2. KIỂM TRA VÀ CHẠY THỬ 97
6.2.1. Thử kín và thử bền 97
6.2.2. Hút chân không và nạp gas 97
6.2.3. Chạy thử 98
6.3. MỘT SỐ SỰ CỐ VÀ CÁCH XỬ LÝ 99
6.3.1. Hệ thống không khởi động 99
6.3.2. Hệ thống đang hoạt động bị dừng đột ngột 99
6.3.3. Công suất lạnh thiếu 100
KẾT LUẬN 101
TÀI LIỆU THAM KHẢO 102
107 trang |
Chia sẻ: lethao | Lượt xem: 5509 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Thiết kế hệ thống điều hòa không khí và thông gió cho khách sạn hải đăng – thành phố Rạch giá, tỉnh Kiên Giang, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
61
14
4,25
155,30
24
Thư giãn
2,61
77
4,25
854,12
1
01
Văn phòng
2,61
5,04
4,25
55,91
02
Văn phòng
2,61
22
4,25
244,04
2 ÷ 10
01
P. nhân viên
2,61
19,58
4,25
217,19
02
P.ngủ loại1
2,61
8,94
4,25
99,17
03
P.ngủ loại1
2,61
8,94
4,25
99,17
04
P.ngủ loại1
2,61
11,46
4,25
127,12
05
P.ngủ loại1
2,61
8,94
4,25
99,17
06
P. tài xế
2,61
19,58
4,25
217,19
11 ÷ 14 & 16
01
P.tiếp khách
2,61
8,66
4,25
99,06
02
P.ngủ loại 2
2,61
4,76
4,25
52,8
03
P.ngủ loại 2
2,61
8,94
4,25
99,17
04
P.ngủ loại 2
2,61
11,46
4,25
127,12
05
P.ngủ loại 2
2,61
8,94
4,25
99,17
06
P. tài xế
2,61
19,58
4,25
217,19
15
01
P. thư kí
2,61
19,58
4,25
217,19
02
P. tiếp khách
2,61
10,92
4,25
121,13
03
P. nghỉ nguyên thủ
2,61
20,4
4,25
226,29
04
P. vệ sĩ
2,61
8,94
4,25
99,17
05
P. tài xế
2,61
19,58
4,25
217,19
17
Quầy bar, Pha chế & Chỉnh nhạc
Thư giãn, giải trí &
ca nhạc
2,61
0
4,25
0
Phụ lục 3b. Nhiệt hiện truyền qua cửa ra vào Q22c
Tầng
Phòng
Mục đích
sử dụng
k[W/m2K]
F
[m2]
[K]
Q22c
[W]
Trệt
01
Sảnh đón
2,65
10,23
4.25
115,22
02
Sảnh tiếp tân
2,65
6,55
4,25
73,77
03 ÷ 18
Massege
2,65
1,43
4,25
16,11
19 ÷ 23
Spa
2,65
1,65
4,25
18,58
24
Thư giãn
2,65
6,82
4,25
76,81
1
01
Văn phòng
2,65
7,92
4,25
89,20
02
Văn phòng
2,65
15,84
4,25
178,40
2 ÷ 10
01
P. nhân viên
2,65
1,98
4,25
22,30
02
P.ngủ loại1
2,65
1,98
4,25
22,30
03
P.ngủ loại1
2,65
1,98
4,25
22,30
04
P.ngủ loại1
2,65
1,98
4,25
22,30
05
P.ngủ loại1
2,65
1,98
4,25
22,30
06
P. tài xế
2,65
1,98
4,25
22,30
11 ÷ 14 & 16
01
P.tiếp khách
2,65
1,98
4,25
22,30
02
P.ngủ loại 2
2,65
1,98
0
0
03
P.ngủ loại 2
2,65
1,98
4,25
22,30
04
P.ngủ loại 2
2,65
1,98
4,25
22,30
05
P.ngủ loại 2
2,65
1,98
4,25
22,30
06
P. tài xế
2,65
1,98
4,25
22,30
15
01
P. thư kí
2,65
1,98
4,25
22,30
02
P. tiếp khách
2,65
1,98
0
0
03
P. nghỉ nguyên thủ
2,65
3,96
4,25
44,60
04
P. vệ sĩ
2,65
1,98
4,25
22,30
05
P. tài xế
2,65
1,98
4,25
22,30
17
Quầy bar, Pha chế & Chỉnh nhạc
Thư giãn, giải trí &
ca nhạc
2,65
13,2
4,25
148,67
Phụ lục 3c. Nhiệt hiện truyền qua kính Q22k
Tầng
Phòng
Mục đích
sử dụng
k[W/m2K]
F
[m2]
[K]
Q22k
[W]
Trệt
01
Sảnh đón
5,89
15,68
8,5
785,02
02
Sảnh tiếp tân
5,89
15,96
8,5
799,04
03 ÷ 18
Massege
5,89
0
8,5
0
19 ÷ 23
Spa
5,89
0
8,5
0
24
Thư giãn
5,89
0
8,5
0
1
01
Văn phòng
5,89
8
8,5
400,52
02
Văn phòng
5,89
6
8,5
300,39
2 ÷ 10
01
P. nhân viên
5,89
0
8,5
0
02
P.ngủ loại1
5,89
3
8,5
150,20
03
P.ngủ loại1
5,89
3
8,5
150,20
04
P.ngủ loại1
5,89
3
8,5
150,20
05
P.ngủ loại1
5,89
3
8,5
150,20
06
P. tài xế
5,89
4,5
8,5
225,30
11 ÷ 14 & 16
01
P.tiếp khách
5,89
4,5
8,5
225,30
02
P.ngủ loại 2
5,89
3
8,5
150,20
03
P.ngủ loại 2
5,89
3
8,5
150,20
04
P.ngủ loại 2
5,89
3
8,5
150,20
05
P.ngủ loại 2
5,89
3
8,5
150,20
06
P. tài xế
5,89
4,5
8,5
225,30
15
01
P. thư kí
5,89
0
8,5
0
02
P. tiếp khách
5,89
4,5
8,5
225,30
03
P. nghỉ nguyên thủ
5,89
5,25
8,5
262,84
04
P. vệ sĩ
5,89
4,5
8,5
225,30
05
P. tài xế
5,89
4,5
8,5
225,30
17
Quầy bar, Pha chế & Chỉnh nhạc
Thư giãn, giải trí &
ca nhạc
5,89
0
8,5
0
Phụ lục 4. Nhiệt hiện truyền qua nền Q23
Tầng
Phòng
Mục đích
sử dụng
k[W/m2K]
F
[m2]
[K]
Q23
[W]
Trệt
01
Sảnh đón
2,18
321,86
8,5
5964,07
02
Sảnh tiếp tân
2,18
59,89
8,5
1109,76
03 ÷ 18
Massege
2,18
6
8,5
111,18
19 ÷ 23
Spa
2,18
11,6
8,5
214,95
24
Thư giãn
2,18
56
8,5
1037,68
1
01
Văn phòng
-
-
0
0
02
Văn phòng
-
-
0
0
2 ÷ 10
01
P. nhân viên
-
-
0
0
02
P.ngủ loại1
-
-
0
0
03
P.ngủ loại1
-
-
0
0
04
P.ngủ loại1
-
-
0
0
05
P.ngủ loại1
-
-
0
0
06
P. tài xế
-
-
0
0
11 ÷ 14 & 16
01
P.tiếp khách
-
-
0
0
02
P.ngủ loại 2
-
-
0
0
03
P.ngủ loại 2
-
-
0
0
04
P.ngủ loại 2
-
-
0
0
05
P.ngủ loại 2
-
-
0
0
06
P. tài xế
-
-
0
0
15
01
P. thư kí
-
-
0
0
02
P. tiếp khách
-
-
0
0
03
P. nghỉ nguyên thủ
-
-
0
0
04
P. vệ sĩ
-
-
0
0
05
P. tài xế
-
-
0
0
17
Quầy bar, Pha chế & Chỉnh nhạc
Thư giãn, giải trí &
ca nhạc
-
-
0
0
Phụ lục 5a. Nhiệt hiện do gió tươi mang vào QhN
Tầng
Phòng
Hệ số
n
l
[l/s]
[K]
QhN
[W]
Trệt
01
1,2
22
7,5
8,5
1683
02
1,2
7
7,5
8,5
535,5
03 ÷ 18
1,2
1
7,5
8,5
76,5
19 ÷ 23
1,2
2
7,5
8,5
153
24
1,2
15
7,5
8,5
1147,5
1
01
1,2
10
7,5
8,5
765
02
1,2
8
7,5
8,5
612
2 ÷ 10
01
1,2
4
7,5
8,5
306
02
1,2
2
7,5
8,5
153
03
1,2
2
7,5
8,5
153
04
1,2
2
7,5
8,5
153
05
1,2
2
7,5
8,5
153
06
1,2
2
7,5
8,5
153
11 ÷ 14 & 16
01
1,2
5
7,5
8,5
382,5
02
1,2
2
7,5
8,5
153
03
1,2
2
7,5
8,5
153
04
1,2
2
7,5
8,5
153
05
1,2
2
7,5
8,5
153
06
1,2
2
7,5
8,5
153
15
01
1,2
4
7,5
8,5
306
02
1,2
4
7,5
8,5
306
03
1,2
2
7,5
8,5
153
04
1,2
4
7,5
8,5
306
05
1,2
2
7,5
8,5
153
17
Quầy bar, Pha chế & Chỉnh nhạc
1,2
110
7,5
8,5
8415
Phụ lục 5b. Nhiệt ẩn do gió tươi mang vào QaN
Tầng
Phòng
Hệ số
n
l
[l/s]
[g/kg kkk]
QaN
[W]
Trệt
01
3
22
7,5
7
3465
02
3
7
7,5
7
1102,5
03 ÷ 18
3
1
7,5
7
157,5
19 ÷ 23
3
2
7,5
7
315
24
3
15
7,5
7
2362,5
1
01
3
10
7,5
7
1575
02
3
8
7,5
7
1260
2 ÷ 10
01
3
4
7,5
7
630
02
3
2
7,5
7
315
03
3
2
7,5
7
315
04
3
2
7,5
7
315
05
3
2
7,5
7
315
06
3
2
7,5
7
315
11 ÷ 14 & 16
01
3
5
7,5
7
787,5
02
3
2
7,5
7
315
03
3
2
7,5
7
315
04
3
2
7,5
7
315
05
3
2
7,5
7
315
06
3
2
7,5
7
315
15
01
3
4
7,5
7
630
02
3
4
7,5
7
630
03
3
2
7,5
7
315
04
3
4
7,5
7
630
05
3
2
7,5
7
315
17
Quầy bar, Pha chế & Chỉnh nhạc
3
110
7,5
7
17325
Phụ lục 6a. Nhiệt hiện do gió lọt mang vào QhL
Tầng
Phòng
Hệ số
V
[m3]
[K]
QhL
[W]
Trệt
01
0,39
0,7
900,5
8,5
2089,61
02
0,39
0,7
167,69
8,5
389,13
03 ÷ 18
0,39
0,7
16,8
8,5
38,98
19 ÷ 23
0,39
0,7
32,48
8,5
75,37
24
0,39
0,7
156,8
8,5
363,85
1
01
0,39
0,7
301,21
8,5
698,96
02
0,39
0,7
284,28
8,5
659,67
2 ÷ 10
01
0,39
0,7
40,96
8,5
95,05
02
0,39
0,7
86,07
8,5
199,73
03
0,39
0,7
80,28
8,5
186,29
04
0,39
0,7
88,09
8,5
204,41
05
0,39
0,7
68,82
8,5
159,70
06
0,39
0,7
39,51
8,5
91,68
11 ÷ 14 & 16
01
0,39
0,7
40,96
8,5
95,05
02
0,39
0,7
98,81
8,5
229,29
03
0,39
0,7
80,28
8,5
186,29
04
0,39
0,7
88,09
8,5
204,41
05
0,39
0,7
68,82
8,5
159,70
06
0,39
0,7
39,51
8,5
91,68
15
01
0,39
0,7
40,96
8,5
95,05
02
0,39
0,7
63,07
8,5
146,35
03
0,39
0,7
169,93
8,5
394,32
04
0,39
0,7
68,82
8,5
159,70
05
0,39
0,7
39,51
8,5
91,68
17
Quầy bar, Pha chế & Chỉnh nhạc
0,39
0,7
535,92
8,5
1243,60
Phụ lục 6b. Nhiệt ẩn do gió lọt mang vào QaL
Tầng
Phòng
Hệ số
V
[m3]
[g/kg kkk]
QaL
[W]
Trệt
01
0,84
0,7
900,7
7
3707,28
02
0,84
0,7
167,69
7
690,21
03 ÷ 18
0,84
0,7
16,8
7
69,15
19 ÷ 23
0,84
0,7
32,48
7
133,69
24
0,84
0,7
156,8
7
645,39
1
01
0,84
0,7
301,21
7
1239,78
02
0,84
0,7
284,28
7
1170,10
2 ÷ 10
01
0,84
0,7
40,96
7
168,59
02
0,84
0,7
86,07
7
354,26
03
0,84
0,7
80,28
7
330,43
04
0,84
0,7
88,09
7
362,58
05
0,84
0,7
68,82
7
283,26
06
0,84
0,7
39,51
7
162,62
11 ÷ 14 & 16
01
0,84
0,7
40,96
7
168,59
02
0,84
0,7
98,81
7
406,70
03
0,84
0,7
80,28
7
330,43
04
0,84
0,7
88,09
7
362,58
05
0,84
0,7
68,82
7
283,26
06
0,84
0,7
39,51
7
162,62
15
01
0,84
0,7
40,96
7
168,59
02
0,84
0,7
63,08
7
259,64
03
0,84
0,7
169,93
7
699,43
04
0,84
0,7
68,82
7
283,26
05
0,84
0,7
39,51
7
162,62
17
Quầy bar, Pha chế & Chỉnh nhạc
0,84
0,7
535,92
7
2205,85
Phụ lục 7. Nhiệt hiện tỏa do đèn chiếu sáng Q31
Tầng
Phòng
Hệ số
q
[W/m2]
F
[m2]
nt
nd
Q31
Trệt
01
1,25
12
321,86
0,87
0,5
2100,13
02
1,25
12
59,89
0,87
0,5
390,78
03 ÷ 18
1,25
12
6
0,87
0,5
39,15
19 ÷ 23
1,25
12
11,6
0,87
0,5
75,69
24
1,25
12
56
0,87
0,5
365,4
1
01
1,25
12
107,61
0,87
0,5
702,16
02
1,25
12
101,53
0,87
0,5
662,48
2 ÷ 10
01
1,25
12
14,63
0,87
0,5
95,46
02
1,25
12
30,74
0,87
0,5
200,58
03
1,25
12
28,67
0,87
0,5
187,07
04
1,25
12
31,46
0,87
0,5
205,28
05
1,25
12
24,58
0,87
0,5
160,38
06
1,25
12
14,11
0,87
0,5
92,07
11 ÷ 14 & 16
01
1,25
12
14,63
0,87
0,5
95,46
02
1,25
12
35,29
0,87
0,5
230,27
03
1,25
12
28,67
0,87
0,5
187,07
04
1,25
12
31,46
0,87
0,5
205,28
05
1,25
12
24,58
0,87
0,5
160,38
06
1,25
12
14,11
0,87
0,5
92,07
15
01
1,25
12
14,63
0,87
0,5
95,46
02
1,25
12
22,53
0,87
0,5
147,01
03
1,25
12
60,69
0,87
0,5
396
04
1,25
12
24,58
0,87
0,5
160,38
05
1,25
12
14,11
0,87
0,5
92,07
17
Quầy bar, Pha chế & Chỉnh nhạc
1,25
12
191,4
0,87
0,5
1248,89
Phụ lục 8. Nhiệt hiện tỏa do máy móc, thiết bị Q32
Tầng
Phòng
Công suất
sử dụng TB1
Công suất
sử dụng TB2
Công suất
sử dụng TB3
Q32
[W]
Trệt
01
0
400
30
430
02
100
300
15
415
03 ÷ 18
0
0
7,5
7,5
19 ÷ 23
0
0
15
15
24
100
400
0
500
1
01
2
400
30
432
02
2
400
30
432
2 ÷ 10
01
0
0
15
15
02
50
200
7,5
257,5
03
50
200
7,5
257,5
04
50
200
7,5
257,5
05
50
200
7,5
257,5
06
50
0
0
50
11 ÷ 14 & 16
01
50
200
0
250
02
50
200
7,5
257,5
03
50
200
7,5
257,5
04
50
200
7,5
257,5
05
50
200
7,5
257,5
06
50
0
0
50
15
01
0
0
15
15
02
50
300
7,5
357,5
03
0
300
15
315
04
50
200
7,5
257,5
05
50
0
0
50
17
Quầy bar, Pha chế & Chỉnh nhạc
200
600
30
830
Phụ lục 9. Nhiệt hiện và ẩn do người tỏa Q4
Tầng
nt
nd
n
qh
[W/người]
qa
[W/người]
Q4h
[W]
Q4a
[W]
Q4
[W]
Trệt
0,14
0,9
22
60
70
166,32
194,04
360,36
0,14
0,9
7
60
70
52,92
61,74
114,66
0,74
0,9
1
60
70
39,96
46,62
86,58
0,74
0,9
2
60
70
79,92
93,24
173,16
0,74
0,9
15
60
70
599,4
699,3
1298,7
1
0,11
0,9
10
60
70
59,4
69,3
128,7
0,11
0,9
8
60
70
47,52
55,44
102,96
2 ÷ 10
1
0,9
4
60
70
216
252
468
1
0,9
2
60
70
108
126
234
1
0,9
2
60
70
108
126
234
1
0,9
2
60
70
108
126
234
1
0,9
2
60
70
108
126
234
1
0,9
2
60
70
108
126
234
11 ÷ 14 & 16
1
0,9
5
60
70
270
315
585
1
0,9
2
60
70
108
126
234
1
0,9
2
60
70
108
126
234
1
0,9
2
60
70
108
126
234
1
0,9
2
60
70
108
126
234
1
0,9
2
60
70
108
126
234
15
1
0,9
4
60
70
216
252
468
1
0,9
4
60
70
216
252
468
1
0,9
2
60
70
108
126
234
1
0,9
4
60
70
216
252
468
1
0,9
2
60
70
108
126
234
17
0,14
0,9
110
60
70
831,6
970,2
1801,8
Phụ lục 10. Tổng hợp kết quả tính toán nhiệt
Tầng
Phòng
Qhf
[W]
Qaf
[W]
Qht
[W]
Qat
[W]
Qt
[W]
Trệt
01
16433,71
3901,32
18116,71
7366,32
25483,03
02
9082,38
751,95
9617,88
1854,45
11472,33
03 ÷ 18
426,4
115,77
502,9
273,27
776,17
19 ÷ 23
634,81
226,93
787,81
541,93
1329,74
24
3797,26
1344,69
4944,76
3707,19
8651,95
1
01
5976,88
1309,08
6741,88
2884,08
9625,96
02
5666,29
1225,5
6278,29
2485,5
8763,79
2 ÷ 10
01
1194,29
420,59
1500,29
1050,59
2550,88
02
2616,13
480,26
2769,13
795,26
3564,39
03
2068,75
456,43
2221,75
771,43
2993,18
04
2195,36
488,58
2348,36
803,58
3151,94
05
2015,47
409,26
2168,47
724,26
2892,73
06
2535,08
288,62
2688,08
603,62
3291,7
11 ÷ 14 & 16
01
2897,02
483,59
3279,52
1271,09
4550,61
02
2724,44
532,7
2877,44
847,7
3725,14
03
2068,75
456,43
2221,75
771,43
2993,18
04
2195,36
488,58
2348,36
803,58
3151,94
05
2015,47
409,26
2168,47
724,26
2892,73
06
2535,08
288,62
2688,08
603,62
3291,7
15
01
1194,29
420,59
1500,29
1050,59
2550,88
02
3221,62
511,64
3527,62
1141,64
4669,26
03
3981,88
825,43
4134,88
1140,43
5275,31
04
2642,81
535,26
2948,81
1165,26
4114,07
05
2535,08
288,62
2688,08
603,62
3291,7
17
Quầy bar, Pha chế & Chỉnh nhạc
10246,77
3176,05
18661,77
20501,05
39162,82
Ghi chú:
- Qhf, Qaf : Nhiệt hiện phòng (không có nhiệt hiện của gió tươi) và nhiệt ẩn phòng (không có nhiệt ẩn của gió tươi).
- Qht , Qat: Nhiệt hiện thừa (kể cả phần nhiệt hiện do gió tươi đem vào) và nhiệt ẩn thừa (kể cả phần nhiệt ẩn do gió tươi đem vào).
Qht = Qhf + QhN
Qat = Qaf + QaN
- Qt: Tổng nhiệt hiện thừa và nhiệt ẩn thừa dùng để tính năng suất lạnh:
Q0 = Qt = Qht + Qat
Ví dụ năng suất lạnh của phòng 203 là:
= 2993,18 W = 2,99 kW
3.3. THÀNH LẬP VÀ TÍNH TOÁN SƠ ĐỒ ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ
3.3.1. Các quá trình cơ bản trên ẩm đồ
Từ khi Willis H. Carrier phát minh ra máy điều hòa không khí năm 1902, kể từ đó đã có nhiều tiến bộ vượt bậc trong công nghệ, nhưng tất cả các hệ thống vẫn dựa trên nguyên tắc cơ bản là: không khí nóng (lạnh) trong phòng được hút vào máy điều hòa không khí, được lọc bụi, tách ẩm và được làm lạnh (nóng) rồi được thổi trở lại phòng. Lượng nhiệt hấp thụ từ không khí qua dàn trao đổi nhiệt dàn ngưng được thải ra môi trường bên ngoài.
Các nguyên tắc điều hòa không khí dựa trên các quá trình của không khí ẩm:
3.3.1.1. Quá trình sưởi ấm không khí đẳng ẩm dung
Hình 3.3. Quá trình sưởi ấm không khí đẳng ẩm dung 1-2
Không khí sau khi qua calorife
hoặc dàn nóng để làm nóng có:
- t1 < t2.
- j1 > j2.
- d1 = d2.
Hình 3.4. Quá trình làm lạnh và khử ẩm
t
d
3.3.1.2. Quá trình làm lạnh và khử ẩm
Không khí sau khi qua dàn lạnh
để làm lạnh và khử ẩm có:
- tV < tN.
- jV > jN.
- IV < IN.
Hình 3.5. Quá trình hòa trộn
d
3.3.1.3. Quá trình hòa trộn
- Điểm 1 là trạng thái không khí
ngoài trời với G1, I1, t1, d1.
- Điểm 2 là trạng thái không khí
trong nhà với G2, I2, t2, d2.
Điểm 3 là trạng thái không khí
sau khi hòa trộn với G3, I3, t3, d3.
Các thông số điểm 3:
+ G3 = G1 + G2.
+ t3 =
+ d3 =
+ I3 =
Hình 3.6. Quá trình tăng ẩm
d
a) Khi phun nước có nhiệt độ bằng nhiệt độ không khí, quá trình tăng ẩm đi theo đường A-B gần như trùng với đường IA = const. Thực tế người ta thường coi quá trình tăng ẩm lấy theo đường I = const. Khi phun nước, nhiệt độ không khí giảm do nước bốc hơi.
b) Khi phun hơi để tăng ẩm, ta có thể thực hiện được quá trình tăng ẩm đẳng nhiệt tC = tA hoặc thậm chí tăng nhiệt độ tD > tA.
3.3.1.4. Quá trình tăng ẩm bằng nước và hơi
3.3.2. Thành lập sơ đồ điều hòa không khí
Sơ đồ điều hòa không khí được thiết lập dựa trên kết quả tính toán cân bằng nhiệt ẩm, đồng thời thỏa mãn các yêu cầu tiện nghi của con người và yêu cầu công nghệ, phù hợp với điều kiện khí hậu.
Nhiệm vụ của việc lập sơ đồ điều hòa không khí là xác lập quá trình xử lí không khí trên ẩm đồ t - d, lựa chọn các thiết bị và tiến hành kiểm tra các điều kiện như nhiệt độ đọng sương, điều kiện vệ sinh, lưu lượng không khí qua dàn lạnh…
Trong từng điều kiện cụ thể mà ta có thể lựa chọn các sơ đồ: sơ đồ thẳng, sơ đồ tuần hoàn một cấp hay sơ đồ tuần hoàn hai cấp. Mỗi sơ đồ đều có ưu nhược điểm riêng nhưng ta phải lựa chọn sao cho phù hợp với đặc điểm của công trình cũng như tầm quan trọng của hệ thống điều hòa. Do đó việc lựa chọn một sơ đồ điều hòa không khí thích hợp cho một công trình đòi hỏi phải xem xét cả về mặt kỹ thuật cũng như mặt kinh tế để tìm ra phương án lựa chọn tối ưu nhất.
- Sơ đồ thẳng là sơ đồ lấy toàn bộ không khí tươi ngoài trời cho qua dàn lạnh để xử lý nhiệt ẩm rồi được cấp vào không gian điều hòa, sau đó được thải thẳng ra ngoài không tuần hoàn.
Sơ đồ thẳng thường được sử dụng trong không gian điều hòa có phát sinh chất độc hại như các phân xưởng độc hại, hầm ngầm, các giếng mỏ, các cơ sở quân sự đặc biệt…, các cơ sơ y tế như phòng mổ, phòng thí nghiệm…
- Sơ đồ tuần hoàn một cấp được sử dụng rộng rãi nhất vì hệ thống tương đối đơn giản, đảm bảo được yêu cầu vệ sinh, vận hành không phức tạp lại có tính kinh tế cao. Sơ đồ này được sử dụng cả ở lĩnh vực điều hòa tiện nghi và điều hòa công nghệ yêu cầu xử lý không khí kiểu trung tâm như hội trường, rạp hát, phòng họp, siêu thị, khach sạn, tiền sảnh, nhà ăn…
- Sơ đồ tuần hoàn hai cấp thường được sử dụng cho điều hòa tiện nghi nhằm nâng cao nhiệt độ thổi vào khi nhiệt độ thổi vào quá thấp, không đảm bảo tiêu chuẩn vệ sinh. Ngoài ra sơ đồ này còn được sử dụng cho điều hòa công nghệ như trong các xí nghiệp công nghiệp nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế và tiết kiệm năng lượng.
Đối với công trình “ Khách sạn Hải Đăng “ là công trình điều hòa không đòi hỏi khắt khe về chế độ nhiệt ẩm nên ta lựa chọn sơ đồ tuần hoàn không khí một cấp là đáp ứng được các yêu cầu đề ra. Sơ đồ này có các ưu nhược điểm chính sau:
w Tiết kiệm được năng lượng hơn so với sơ đồ thẳng tuy nhiên thiết bị phức tạp hơn so với sơ đồ thẳng.
w Thiết bị đơn giản hơn so với sơ đồ tuần hoàn hai cấp mà vẫn đảm bảo tiêu chuẩn vệ sinh.
w Máy làm việc nhẹ tải, giảm đầu tư chi phí vận hành.
w Tuổi thọ máy cao, vận hành đơn giản…
3.3.3. Sơ đồ tuần hoàn một cấp
3.3.3.1. Sơ đồ nguyên lí
8
3
6
7
1
2
5
4
9
N
T
1 - Của lấy gió tươi 5 - Miệng thổi
2 - Buồng hòa trộn 6 - Miệng hồi
3 - Thiết bị xử lý nhiệt ẩm 7 - Lọc bụi
4 - Quạt gió cấp 8 - Cửa gió thải
9 - Cửa gió hồi
3.3.3.2. Nguyên lí làm việc của hệ thống
Không khí ngoài trời có trạng thái N (tN , jN) qua cửa lấy gió tươi 1 đi vào buồng hòa trộn 2. Tại đây diễn ra quá trình hòa trộn giữa không khí ngoài trời và không khí tuần hoàn có trạng thái T (tT , jT). Không khí sau khi hòa trộn có trạng thái H (tH , jH) được xử lý nhiệt ẩm trong thiết bị xử lý 3 đến trạng thái O º V rồi được quạt gió 4 thổi vào không gian điều hòa qua miệng thổi 5. Không khí thổi vào có trạng thái V (tV , jV) do nhận nhiệt thừa và ẩm thừa trong không gian điều hòa nên không khí tự thay đổi đến trạng thái T (tT , jT) sau đó được hút qua miệng hồi 6, không khí được lọc bụi nhờ thiết bị lọc bụi 7 để tái tuần hoàn trở lại, vào cửa gió hồi 9 để đến buồng hòa trộn 2. Một phần không khí có trạng thái T trong không gian điều hòa được thải ra ngoài thông qua cửa gió thải 8.
3.3.4. Xác định các điểm trên ẩm đồ
Để xác định được các điểm trên ẩm đồ ta phải sử dụng một loạt các đại lượng khác nhau như:
- Hệ số nhiệt hiện, gồm 3 loại: hệ số nhiệt hiện phòng, hệ số nhiệt hiện tổng và hệ số nhiệt hiện hiệu dụng.
- Hệ số đi vòng.
- Điểm đọng sương thiết bị.
3.3.4.1. Điểm gốc và hệ số nhiệt hiện SHF (Sensible Heat Factor)
Trên ẩm đồ ta lấy điểm gốc G ở t = 240C và j = 50%.
Thang chia hệ số nhiệt h đặt ở bên phải ẩm đồ.
3.3.4.2. Hệ số nhiệt hiện phòng RSHF (Room Sensible Heat Factor)
Hệ số nhiệt hiện phòng được kí hiệu là hf là tỷ số giữa thành phần nhiệt hiện trên tổng nhiệt hiện và ẩn của phòng chưa tính tới thành phần nhiệt hiện và nhiệt ẩn do gió tươi QhN và QaN.
Hệ số nhiệt hiện phòng biểu diễn tia quá trình tự biến đổi không khí trong buồng lạnh V-T.
Hệ số nhiệt hiện phòng được tính theo biểu thức:
Trong đó:
- Qhf : tổng nhiệt hiện của phòng (không có nhiệt hiện của gió tươi) , W
- Qaf : tổng nhiệt ẩn của phòng (không có nhiệt ẩn của gió tươi) , W
w Ví dụ tính cho phòng 203:
3.3.4.3. Hệ số nhiệt hiện tổng GSHF (Grand Sensible Heat Factor)
Hệ số nhiệt hiện tổng chính là độ nghiêng của tia quá trình từ điểm hòa trộn đến điểm thổi vào. Đây chính là quá trình làm lạnh và khử ẩm của không khí trong dàn lạnh sau khi hòa trộn giữa gió tươi và gió tái tuần hoàn.
Hệ số nhiệt hiện tổng được tính theo biểu thức:
Trong đó:
- Qht : nhiệt hiện thừa (kể cả nhiệt hiện do gió tươi đem vào QhN).
- Qat : nhiệt ẩn thừa (kể cả nhiệt ẩn do gió tươi đem vào QaN).
- Qt : nhiệt thừa dùng để tính năng suất lạnh Q0 = Qt , W
w Ví dụ tính cho phòng 203:
3.3.4.4. Hệ số đi vòng BF (Bypass Factor)
Hệ số đi vòng là tỷ số giữa lượng không khí đi qua dàn lạnh nhưng không trao đổi nhiệt ẩm với dàn với tổng lượng không khí thổi qua dàn.
Hệ số đi vòng tính theo công thức:
Trong đó:
- GH : lưu lượng không khí đi qua dàn lạnh nhưng không trao đổi nhiệt ẩm với dàn, kg/s, nên vẫn có trạng thái của điểm hòa trộn H.
- GO : lưu lượng không khí đi qua dàn lạnh có trao đổi nhiệt ẩm với dàn, kg/s, và đạt được trạng thái O.
- G : tổng lưu lượng không khí đi qua dàn, kg/s.
Hệ số đi vòng phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố, trong đó quan trọng nhất là bề mặt trao đổi nhiệt của dàn, cách sắp xếp bố trí bề mặt trao đổi nhiệt ẩm, số hàng ống, tốc độ không khí…
Tra bảng 4.22[1] ta chọn = 0,1 (ứng dụng khi cần lượng không khí tươi nhiều).
3.3.4.5. Hệ số nhiệt hiện hiệu dụng ESHF (Effective Sensible Heat Factor)
Hệ số nhiệt hiện hiệu dụng là tỷ số giữa nhiệt hiện hiệu dụng của phòng và nhiệt tổng hiệu dụng của phòng, được tính theo công thức:
Trong đó:
- Qhef : nhiệt hiện hiệu dụng của phòng ERSH (Effective Room Sensible Heat):
Qhef = Qhf + BF . QhN
- Qaef : nhiệt ẩn hiệu dụng của phòng ERLH (Effective Room Latent Heat):
Qaef = Qaf + BF . QaN
Như vậy:
w Ví dụ tính cho phòng 203:
Bảng 3.2. Tổng hợp các hệ số nhiệt hiện
Tầng
Phòng
Mục đích sử dụng
hf
hef
ht
BF
Trệt
01
Sảnh đón
0,83
0,80
0,71
0,1
02
Sảnh tiếp tân
0,92
0,91
0,84
0,1
03 ÷ 18
Massege
0,79
0,77
0,65
0,1
19 ÷ 23
Spa
0,74
0,72
0,59
0,1
24
Thư giãn
0,74
0,71
0,57
0,1
1
01
Văn phòng
0,82
0,80
0,70
0,1
02
Văn phòng
0,82
0,81
0,72
0,1
2 ÷ 10
01
P. nhân viên
0,74
0,72
0,59
0,1
02
P.ngủ loại1
0,84
0,84
0,78
0,1
03
P.ngủ loại1
0,86
0,81
0,74
0,1
04
P.ngủ loại1
0,82
0,81
0,75
0,1
05
P.ngủ loại1
0,83
0,82
0,75
0,1
06
P. tài xế
0,90
0,89
0,82
0,1
11 ÷ 14 & 16
01
P.tiếp khách
0,86
0,84
0,72
0,1
02
P.ngủ loại 2
0,84
0,83
0,77
0,1
03
P.ngủ loại 2
0,31
0,31
0,31
0,1
04
P.ngủ loại 2
0,82
0,81
0,75
0,1
05
P.ngủ loại 2
0,86
0,85
0,79
0,1
06
P. tài xế
0,90
0,89
0,82
0,1
15
01
P. thư kí
0,74
0,72
0,59
0,1
02
P. tiếp khách
0,86
0,85
0,76
0,1
03
P. nghỉ
nguyên thủ
0,83
0,82
0,78
0,1
04
P. vệ sĩ
0,83
0,82
0,72
0,1
05
P. tài xế
0,90
0,89
0,82
0,1
17
Quầy bar, Pha chế & Chỉnh nhạc
Thư giãn, giải trí
& ca nhạc
0,76
0,69
0,48
0,1
3.3.4.6. Biểu diễn các quá trình trên ẩm đồ
a) Xác định các điểm trên ẩm đồ:
- Trên ẩm đồ ta xác định các điểm T(250C, 65%) , N(33,50C , 60%) và điểm G(240C, 50%).
- Trên thang chia hệ số nhiệt hiện ta xác định các hệ số:
ht = 0,74 ; hef = 0,81 ; hf = 0,86
- Qua T kẻ đường song song với G-hef cắt j = 100% tại điểm S. Điểm S gọi là điểm đọng sương của thiết bị và nhiệt độ tại điểm S gọi là nhiệt độ đọng sương của thiết bị.
Nhiệt độ đọng sương của thiết bị là nhiệt độ mà khi ta tiếp tục làm lạnh hỗn hợp không khí tái tuần hoàn và không khí tươi (có trạng thái hòa trộn H) qua điểm V theo đường ht thì không khí đạt trạng thái bão hòa j = 100% tại điểm S.
- Qua S kẻ đường song song với G-ht cắt đường NT tại H, xác định được điểm hòa trộn H.
- Qua T kẻ đường song song với G-hf cắt đường SH tại O, xác định được điểm thổi vào O.
Khi bỏ qua tổn thất nhiệt từ quạt gió và từ đường ống gió ta có O º V là điểm thổi vào.
Hình 3.7. Sơ đồ tuần hoàn một cấp mùa hè
b) Các quá trình trên ẩm đồ:
- TH và NH là quá trình hòa trộn không khí.
- HV là quá trình làm lạnh và khử ẩm từ trạng thái hòa trộn H xuống điểm thổi vào V.
- VT là quá trình tự thay đổi trạng thái của không khí trong phòng để khử lượng Qh và Qa.
Bảng 3.3. Tổng hợp các thông số của sơ đồ tuần hoàn một cấp
Trạng thái
t [0C]
j [%]
d [g/kg kkk]
I [kJ/kg kkk]
N
33,5
60
19,8
84,5
T
25
65
12,8
58
H
25,8
67
13,6
60,5
O º V
19
88
12,4
50
S
16,5
100
11,8
47
3.3.5. Kiểm tra hiệu nhiệt độ phòng và nhiệt độ thổi vào
VT = tT – tV = (25 + 273) – (19 + 273) = 6 K
Ta thấy VT = 6 K < 10 K nên đạt tiêu chuẩn vệ sinh.
a) Lưu lượng không khí qua dàn lạnh:
Vậy: L = 227 l/s = 0,227 m3/s = 817,2 m3/h
b) Lưu lượng không khí tươi LN và không khí hồi LT vào buồng hòa trộn của FCU :
Từ tỉ lệ hòa trộn:
Và lưu lượng không khí qua dàn lạnh: L = LT + LN = 817,2 m3/h
Ta có: LT = 742,91 m3/h và LN = 74,29 m3/h
c) Tính kiểm tra năng suất lạnh của hệ thống điều hòa không khí:
Q0 = G(IH – IV) , kW
Trong đó:
- G : lưu lượng khối lượng không khí qua dàn lạnh
G = . L = 1,2.0,227 = 0,2724 kg/s = 980,64 kg/h
Với là khối lượng riêng của không khí, = 1,2 kg/m3
IH : entanpy không khí điểm hòa trộn º không khí vào dàn lạnh
IH = 60,5 kJ/kg kkk
IV : entanpy không khí điểm thổi vào º không khí ra khỏi dàn lhạnh
IV = 50 kJ/kg kkk
Vậy : Q0 = G(IH – IV) = 0,2724.(60,5 – 50) = 2,86 kW
Ta thấy kết quả tính toán bằng đồ thị của phòng 203 là Q0 = 2,86 kW và kết quả tính toán bằng phương pháp Carrier là Q0 = 2,9
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Thiết kế hệ thống điều hòa không khí và thông gió cho khách sạn hải đăng – tp Rạch giá, tỉnh kiên giang.doc