- Kết cấu chịu lực theo sơ đồ mút thừa. Tải trọng tác dụng bao gồm :
+ Trọng lượng bản thân các đốt bêtông.
+ Trọng lượng xe đúc ván khuôn.
+ Hoạt tải thi công.
+ Lực căng trong các bó cáp bố trí để chịu mômen âm.
- Nội dung tính toán của giai đoạn này là phải xác định nội lực theo từng bước đúc hẫng để kiểm tra và bố trí lượng cốt thép cần thiết khi thi công. Tính toán kiểm tra độ võng cho từng bước thi công để điều chỉnh đảm bảo đúng cao độ của mút dầm khi hợp long.
73 trang |
Chia sẻ: lethao | Lượt xem: 2519 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Thiết kế kết cấu nhịp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
5,64
7
235,55
4,54
-145,9
Bản đáy
8
-48,65
-70,21
-82,79
90,14
-70,21
-82,79
9
90,14
24,05
-0,91
10
-48,38
-69,41
82,65
I.4.2.2 Tính toán cốt thép chịu momen:
- Sử dụng cốt thép thường theo tiêu chuẩn ASTM A615M:
+ Số hiệu: N022;
+ Đường kính danh định: db = 21,5mm;
+ Diện tích tiết diện ngang: Ab = 363mm2;
+ Khối lượng danh định: 2,984kg/m;
+ Cường độ chảy dẻo: fy = 420MPa.
- Biểu thức đơn giản để tính cốt thép có thể bỏ qua cốt thép thường chịu nén khi tính sức kháng mômen như sau:
(5.7.3.2)
Trong đó:
Mn: Sức kháng danh định;
As: Diện tích của cốt thép thường chịu kéo;
fy: Cường độ chảy dẻo của cốt thép thường;
f: Hệ số sức kháng, theo 5.5.4.2.1 thì f = 0,9;
ds: Khoảng cách từ thớ nén ngoài cùng đến trọng tâm cốt thép chịu kéo;
a: Chiều dày của khối ứng suất tương đương;
- Giả thiết cánh tay đòn (ds – a/2) độc lập với As, có thể thay bằng j.ds và được trị số gần đúng của As để chịu fMn = Mu
; mm2
j @ 0,92: Giả thiết với BTCT thường.
- Tiết diện thép gần đúng có thể biểu diễn bới
- Tính toán cốt thép
BẢNG TÍNH TOÁN CỐT THÉP
Cấu kiện
Lưới thép
M(KN.m)
h(mm)
ds(mm)
As(mm2)
As Chọn(mm2)
Bản mặt cầu
Trên
259,50
250
190
4194,57
11No22As=
4181,1
Dưới
144,78
250
220
1994,21
9No18As=
2290,5
Sườn dầm
Bên trong
4,65
500
450
31,31
9No18As=
2290,5
Bên ngoài
235,55
500
450
1586,22
9No18As=
2290,5
Bản đáy
Trên
70,21
300
270
788,0
8No20As=
2513,6
Dưới
90,14
300
270
1011,67
8No20As=
2513,6
As tính toán cho 1m dài theo phương dọc cầu
I.4.2.3 Kiểm tra lượng cốt thép:
- Vì là biểu thức gần đúng nên cần kiểm tra sức kháng momen của cốt thép đã chọn
a. Lượng cốt thép tối đa:
- Hàm lượng thép dự ứng lực và thép không dự ứng lực tối đa phải được giới hạn sao cho:
c£ 0.42de (5.7.3.3.1-1)
Trong đó:
de : khoảng cách hữu hiệu tương ứng từ thớ chịu nén ngoài cùng đến trọng tâm lực kéo của cốt thép chịu kéo (mm)
de = ds
c : khoảng cách từ thớ chịu nén ngoài cùng đến trục trung hòa (mm)
(5.7.3.1.2-4)
b1: Hệ số quy đổi hình khối ứng suất
(5.7.2.2)
b : bề rộng của bản cánh chịu nén, b = 1000 mm
b. Lượng cốt thép tối thiểu
(5.7.3.3.2-1)
Trong đó :
: Tỉ lệ giữa thép chịu kéo và diện tích nguyên
f’c: Cường độ quy định của bê tông (MPa)
fy: Cường độ chảy dẻo của thép chịu kéo (MPa).
- Kiểm tra lượng cốt thép:
KIỂM TRA LƯỢNG CỐT THÉP
Cấu kiện
Lưới thép
As(mm2)
c(mm)
0.42de(mm)
0.03f'cbds/fy(mm2)
KQ 1
KQ 2
Bản mặt cầu
Trên
4181,1
74,85
75,60
542,85
OK
OK
Dưới
2290,5
45,56
92,40
628,57
OK
OK
Sườn dầm
Bên trong
2290,5
41,006
189,00
1285,71
OK
OK
Bên ngoài
2290,5
41,006
189,00
1285,71
OK
OK
Bản đáy
Trên
2513,6
45,00
113,4
964,28
OK
OK
Dưới
2513,6
45,00
113,4
964,28
OK
OK
KQ 1 : là kết quả kiểm tra lượng cốt thép tối đa
KQ 2 : là kết quả kiểm tra lượng cốt thép tối thiểu
I.4.2.4 Tính toán cốt thép phân bố:
- Cốt thép phụ được đặt theo chiều dọc dưới đáy bản để phân bố tải trọng bánh xe dọc cầu đến cốt thép chịu lực theo phương ngang. Diện tích yêu cầu được tính theo phần trăm cốt thép chịu mômen dương.
- Đối với cốt thép chính đặt vuông góc với làn xe
Số phần trăm= (9.7.3.2)
- Với: Sc là chiều dài có hiệu của nhịp (khoảng cách giữa hai mặt vách),Sc=5,0m
Số phần trăm =
- Đối với cốt thép phân bố momen dương:
As = 0,54.1500 = 810 mm2
Chọn 9 No10@125mm
I.4.1.5 Tính toán cốt thép chống co ngót và nhiệt độ:
- Diện tích cốt thép tối thiểu cho mỗi phương:
(5.10.8.2)
Trong đó:
Ag: Diện tích tiết diện nguyên mặt cắt (mm2);
fy: Cường độ chảy quy định của cốt thép.
I.4.1.6 Kiểm toán khả năng chịu lực của tiết diện:
I.4.1.6.1 Kiểm toán theo mômen:
(5.7.3.2.1-1)
Trong đó:
Mmax: Sức kháng cực hạn;
f: Hệ số sức kháng, theo 5.5.4.2 thì f = 0.9;
Mr: Sức kháng danh định;
Mn: Sức kháng uốn danh định,
(5.7.3.2.3)
Với:As,fy: đã biết;
ds: Khoảng cách từ thớ chịu nén ngoài cùng đến trọng tâm cốt thép chịu kéo;
Cấu kiện
Lưới thép
As(mm2)
a(mm)
ds(mm)
Mr=fMn(KN.m)
Mmax(KN.m)
Kết quả
Bản mặtcầu
Trên
4181,1
51,65
190
259,5
259,5
OK
Dưới
2290,5
28,29
220
178,2
144,78
OK
Sườn dầm
Bên trong
2290,5
28,29
450
377,4
4,65
OK
Bên ngoài
2290,5
28,29
450
377,4
235,55
OK
Bản đáy
Trên
2513,6
31,05
270
241,8
70,21
OK
Dưới
2513,6
31,05
270
241,8
90,14
OK
I.4.1.6.2 Kiểm toán theo lực cắt:
(5.8.2.1-2)
Trong đó:
f: Hệ số sức kháng, theo 5.5.4.2 thì f = 0.9;
Vr: Sức kháng cắt tính toán;
Vn: Sức kháng cắt danh định (N);
Sức kháng cắt danh định Vn phải được xác định bằng trị số nhỏ hơn của:
Vn =Vc + Vs + Vp (5.8.3.3-1)
(5.8.3.3-2)
Trong đó:
(5.8.3.3-3)
(5.8.3.3-4)
Với: bv: Bề rộng bản bụng hữu hiệu được lấy bằng bề rộng bản bụng nhỏ nhất trong phạm vi chiều cao dv; bv = 1000mm
s : cự ly cốt thép đai (mm)
β : hệ số chỉ khả năng của bê tông bị nứt chéo truyền lực kéo được quy định trong 5.8.3.4
α : góc nghiêng của cốt thép ngang đối với trục dọc (độ)
θ : góc nghiêng của ứng suất nén chéo được xác định trong 5.8.3.4 (độ)
Av : diện tích cốt thép chịu cắt trong cự ly s (mm2)
Vp : thành phần lực dự ứng lực hữu hiệu trên hướng lực cắt tác dụng. Vì bản không bố trí cốt thép dự ứng lực nên ta bỏ qua thành phần này.
dv: Chiều cao chịu cắt hữu hiệu, được lấy bằng cự ly đo thẳng góc với trục trung hòa giữa hợp lực kéo và lực nén do uốn, nhưng không cần lấy ít hơn trị số lớn hơn của 0,9ds hoặc 0,72h
Chọn dv max từ 3 giá trị sau: 0,9ds = 0,9.(500-50) = 405 mm
0,72h = 0,72.500 =360 mm 500 – 50 -50 =400 mm
Vậy chọn dv = 405 mm
Ta có Vn xác định theo 5.8.3.3-2 là
Vn = 0,25.f’c.bv.dv = 0,25.50.1000.405 = 4050000 N = 405 T
+ Xác định β, θ: đối với mặt cắt bê tông không dự ứng lực không chịu kéo dọc trục và có ít nhất một lượng cốt thép ngang tối thiểu quy định trong 5.8.2.5 hoặc khi có tổng chiều cao thấp hơn 400 mm, có thể dùng các giá trị sau đây (5.8.3.4.1)
β = 2
θ = 45o
+ Ta có h =250mm nên ta lấy giá trị β và θ như trên
+ α = 90o
> Vu =30,7 T, không cần tính Vs nữa, đạt về sức kháng cắt.
II.Tính toán dầm theo phương dọc cầu:
II.1 Đặc điểm cấu tạo:
- Cầu được thiết kế sơ đồ nhịp (60+80+60) m cấu tạo bởi một dầm chủ hình hộp chiều cao thay đổi theo hình parapol.
- Dầm chủ được tổ hợp từ các đốt, các đốt này được đúc tại chổ bằng xe đúc.
- Vật liệu sử dụng : Bêtông có cường độ 28 ngày f’c = 50Mpa (mẫu hình trụ)
- Cốt thép thường lấy theo ASTM A615 có giới hạn chảy tối thiểu fmin = 420MPa.
- Cáp dự ứng lực : Sử dụng loại cáp có đường kính danh định 15,2mm, mỗi bó bố trí 19 tao.
+ Diện tích 1 tao : 140 mm2
+ Diện tích 1 bó : 2660 mm2
+ Giới hạn bền : 1860Mpa
+ Giới hạn chảy : 1670Mpa
+ Môđun đàn hồi : 197000 Mpa
+ Độ tụt neo : D = 2mm.
+ Hệ số ma sát : m =0,3 /rad
+ Hệ số ma sát lắc : k=0,0007 /m
- Thép thanh CĐC : Dùng thép gờ cường độ cao theo tiêu chuẩn ASTM A722 (loại 2) .
+ Cường độ kéo f's=1030 Mpa
+ Mô đun đàn hồi E=207000 Mpa
II.2 Các nguyên tắc tính toán và tổ hợp nội lực:
- Khi tính toán nội lực và thi công kết cấu bằng phương pháp đúc hẫng, kết cấu được coi như làm việc trong giai đoạn đàn hồi và chấp nhận nguyên tắc cộng tác dụng.
- Độ cứng của tiết diện tính theo kích thước bê tông chưa xét đến bố trí cốt thép.
- Quá trình tính toán nội lực ta xét tổ hợp theo từng giai đoạn thi công và khai thác để thiết kế và kiểm tra tiết diện ở từng giai đoạn.
- Kết cấu thi công bằng phương pháp đúc hẫng phải tính theo các giai đoạn sau
II.2.1 Giai đoạn thi công đúc hẫng đối xứng các đốt qua trụ (từ đốt K0-K8) :
- Kết cấu chịu lực theo sơ đồ mút thừa. Tải trọng tác dụng bao gồm :
+ Trọng lượng bản thân các đốt bêtông.
+ Trọng lượng xe đúc ván khuôn.
+ Hoạt tải thi công.
+ Lực căng trong các bó cáp bố trí để chịu mômen âm.
- Nội dung tính toán của giai đoạn này là phải xác định nội lực theo từng bước đúc hẫng để kiểm tra và bố trí lượng cốt thép cần thiết khi thi công. Tính toán kiểm tra độ võng cho từng bước thi công để điều chỉnh đảm bảo đúng cao độ của mút dầm khi hợp long.
II.2.2 Giai đoạn thi công xong đoạn sát mố trên đà giáo, hợp long nhịp biên:
- Sau khi bê tông đốt hợp long đủ cường độ, tháo giàn giáo đoạn đúc gần bờ : Lúc này kết cấu chịu thêm tải trọng bản thân của đoạn đúc trên giàn giáo và đốt hợp long.
II.2.3 Giai đoạn thi công đốt hợp long giữa nhịp:
- Sơ đồ dầm là sơ đồ siêu tĩnh 3 nhịp chịu tác dụng của trọng lượng bê tông khối hợp long.
II.2.4 Giai đoạn hoàn thiện:
-Khi đã hoàn thành thi công kết cấu nhịp tiến hành lắp các phần trên như các lớp mặt cầu, gờ chắn bánh, lan can tay vịn, thiết bị chiếu sáng ...Kết cấu chịu thêm tải trọng là tĩnh tải giai đoạn 2.
II.2.5 Giai đoạn khai thác sử dụng:
- Trong giai đoạn khai thác sử dụng kết cấu chịu tác dụng của hoạt tải, chịu ảnh hưởng của từ biến, co ngót, lún mố trụ, thay đổi nhiệt độ... Sơ đồ kết cấu là dầm liên tục.
II.2.6 Tải trọng tác dụng :
II.2.6.1 Trọng lượng bản thân dầm: (DC)
-Trọng lượng thể tích của bêtông cốt thép dầm hộp lấy trung bình là : g =25KN/m3
II.2.6.2 Tĩnh tải giai đoạn 2: (DW)
- Theo kết quả tính toán sơ bộ ta có:
DW = DWmc+ DWlc+tv+bc + DWgcb = 28,55 (KN/m)
II.2.6.3 Hoạt tải:
- Hoạt tải ô tô : HL- 93 (theo tiêu chuẩn 22TCN 272-05 ).
+ Chiều rộng phần xe chạy : BL = 8 m
+ Số làn xe thiết kế : nL = 2
+ Hệ số làn xe : m = 1
-Hoạt tải xe thiết kế HL-93 sẽ gồm một tổ hợp của:
+ Xe tải thiết kế + Tải trọng làn thiết kế.
+ Xe hai trục thiết kế + Tải trọng làn thiết kế
a Xe tải thiết kế:
Hình 1. Xe tải thiết kế theo tiêu chuẩn 22TCN 272-05
b Xe hai trục thiết kế:
- Xe hai trục thiết kế gồm một cặp trục 11T cách nhau 1,2m, cự ly của các bánh xe theo chiều ngang lấy bằng 1,8m.
- Tải trọng làn thiết kế : gồm tải trọng 0,93T/m phân bố đều theo chiều dọc. Theo chiều ngang cầu được giả thiết là phân bố đều trên chiều rộng 3000mm. Hiệu ứng lực của tải trọng làn thiết kế không xét lực xung kích.
- Hoạt tải người đi bộ (PL) : p = 3KN/m2; tải trọng phân bố đều tính cho 2 lề người đi rộng 1,5m.
II.2.6.4 Tải trọng nhiệt độ:
Sự phân bố tải trọng nhiệt độ lấy theo tiêu chuẩn (Gradien nhiệt độ)
Chênh lệch nhiệt độ âm
T1=-70C
T2=-10C
T3=00C
Chênh lệch nhiệt độ dương
T1=230C
T2=60C
T3=30C
II.2.6.5 Tải trọng co ngót từ biến:
- Anh hưởng do co ngót từ biến được tính toán theo tiêu chuẩn CEB-FIB của Hàn Quốc
- Co ngót và từ biến của bê tông do chương trinh MiDas tự tính toán dựa theo thời hạn và các giai đoạn thi công và khai thác.
II.2.6.5 Tải trọng thi công cầu chính:
- Trọng lượng bản thân kết cấu (DL): g = 25 KN/m3.
- Trọng lượng các khối neo: 2,5KN/m
- Hoạt tải thi công và thiết bị phụ (CLL): 4,8.10-4Mpa.12 = 5,30KN/m
- Trọng lượng xe đúc+ ván khuôn:
+ Xe đúc : 450 KN
+ Ván khuôn : 200 KN
Cộng : 650 KN
0.3
Đốt dầm
Xe đúc
2.0
+ Vị trí tải trọng thi công trong mô hình tính toán được thể hiện như sau :
Hình 2. Cánh tay đòn của ván khuôn và xe đúc
+ khối lượng bê tông ướt của các đốt dầm:
khối lượng bê tông ướt của đoạn dầm đúc trên giàn giáo là:
A = 7,39 mm2 , L= 19m
=> P = (7,39 x 19 x 2 x 24)/38 = 177,36 (KN/m)
khối lượng các đốt từ K0 – K8 là :
ĐỐT
MẶT CẮT
Ai(m2)
CHIỀU DÀI(m)
THỂ TÍCH(m3)
TRỌNG LƯỢNG(KN)
K0
S0
12.56
1.50
18.84
470.94
S1
11.17
5.50
65.26
1631.47
K1
S2
10.29
4.00
42.92
1073.00
K2
S3
9.51
4.00
39.60
989.97
K3
S4
8.85
4.00
36.72
917.97
K4
S5
8.30
4.00
34.30
857.39
K5
S6
7.87
4.00
32.34
808.59
K6
S7
7.57
4.00
30.88
771.97
K7
S8
7.39
4.00
29.92
747.91
K8
S9
7.35
4.00
29.47
736.78
TỔNG =
360.24
9005.97
TỔNG KHỐI LƯỢNG BÊTÔNG CÁC ĐỐT (KN)
9005.97
II.2.6.6 Tải trọng gió đứng trên cánh hẫng: (WUP)
- Lực nâng của gió trên một cánh hẫng lấy bằng 2,4.10-4 MPa trên diện tích mặt cầu. Với chiều rộng mặt cầu trong giai đoạn thi công là b = 12 m, lực gió đứng trên đơn vị dài là: p = 2,4.10-4.12.103 = 2,88 KN/m.
II.2.7 Sơ đồ bố trí cáp :
Cable1 1
Cable2 2
Cable2 2
Cable3 3
Cable1 11
Hình 3. Sơ đồ bố trí các nhóm cáp
II.3 Kết cấu nhịp trong giai đoạn thi công:
Trình tự thi công cầu được thể hiện theo sơ đồ sau
Bắt đầu
Thi công mố trụ cầu
Thi công đốt K0 trên giàn giáo mở rộng tại trụ
Thi công các đốt K1-K8 đối xứng qua
tim trụ
Thi công đoạn sát mố (đốt KDG) trên giàn giáo
Thi công đốt hợp long nhịp biên
KHL
Thi công đốt hợp long nhịp giữa
KHLG
Thi công các lớp mặt cầu, lan can, tay vịn, hệ thống thoát nước
Hoàn thiện kết cấu
Kết thúc
* Quá trình hình thành nội lực trong dầm giai đoạn thi công được tính kể từ khi bắt đầu đúc đốt K0 trên trụ đến trước khi đưa cầu vào khai thác.
II.3.1 Giai đoạn thi công đúc hẫng đối xứng các đốt qua trụ (từ GĐ 1 đến 12):
Sơ đồ tính toán khi đang đúc đốt thứ i: Theo sơ đồ dầm congxon .
Hình 4: Sơ đồ tính giai đoạn đúc hẫng các đốt đối xứng qua trụ
- Tải trọng tác dụng giai đoạn đúc đốt thứ i
+ Trọng lượng bản thân các khối đã đúc (DC)
+ Trọng lượng bản thân khối đang đúc (WC)
+ Trọng lượng xe đúc, ván khuôn (FT)
+ Hoạt tải thi công (CLL)
+ Lực căng trong các bó cáp nhóm số 1 (có xét các mất mát tức thời) (PS)
- Tổ hợp tải trọng:
+ Tohop1 = 1,25( DC+WC) + 1,5(FT+CLL) + PS
(Với tải trọng tập trung của xe đúc và ván khuôn đã nhân hệ số 1,5)
- Kiểm tra ứng suất: - ứng suất nén bê tông ≤0,6.f'c; ứng suất kéo bê tông
- Kết quả kiểm tra ứng suất trong các giai đoạn đúc các đốt đối xứng qua trụ (từ giai đoạn 1 đến giai đoạn 12) xem phụ lục I tính dầm theo phương dọc từ trang 1 đển trang 122 )..
- Sơ đồ phân chia các khối đúc:
Sơ đồ phân chia các khối đúc
-Các biểu đồ moment do tải trọng , do nhóm cáp số 1, và tổng cộng kết hợp với biểu đồ độ võng của từng giai đoạn thi công (giai đoạn 1 đến giai đoạn 9)
+ Giai đoạn 1 (CS1-2)
Biểu đồ mômen và độ võng do các tải trọng gây ra (KN.m)
Biểu đồ mômen và độ võng do nhóm cáp số 1-2 đã căng gây ra
Biểu đồ mômen và độ võng tổng cộng do các tải trọng gây ra .
+ Giai đoạn 2 (CS3-4)
Biểu đồ mômen và độ võng do các tải trọng gây ra (KN.m)
Biểu đồ mômen và độ võng do nhóm cáp số 3-4 đã căng gây ra
Biểu đồ mômen và độ võng tổng cộng do các tải trọng gây ra .
+ Giai đoạn 3 (CS5-6)
Biểu đồ mômen và độ võng do các tải trọng gây ra (KN.m)
Biểu đồ mômen và độ võng do nhóm cáp số 5-6 đã căng gây ra
Biểu đồ mômen và độ võng tổng cộng do các tải trọng gây ra .
+ Giai đoạn 4 (CS7)
Biểu đồ mômen và độ võng do các tải trọng gây ra (KN.m)
Biểu đồ mômen và độ võng do nhóm cáp số 7 đã căng gây ra
Biểu đồ mômen và độ võng tổng cộng do các tải trọng gây ra
+ Giai đoạn 5 (CS8)
Biểu đồ mômen và độ võng do các tải trọng gây ra (KN.m)
Biểu đồ mômen và độ võng do nhóm cáp số 8 đã căng gây ra
Biểu đồ mômen và độ võng tổng cộng do các tải trọng gây ra
+ Giai đoạn 6 (CS9)
Biểu đồ mômen và độ võng do các tải trọng gây ra (KN.m)
Biểu đồ mômen và độ võng do nhóm cáp số 9 đã căng gây ra
Biểu đồ mômen và độ võng tổng cộng do các tải trọng gây ra
+ Giai đoạn 7 (CS10)
Biểu đồ mômen và độ võng do các tải trọng gây ra (KN.m)
Biểu đồ mômen và độ võng do nhóm cáp số 10 đã căng gây ra
Biểu đồ mômen và độ võng tổng cộng do các tải trọng gây ra
+ Giai đoạn 8 (CS11)
Biểu đồ mômen và độ võng do các tải trọng gây ra (KN.m)
Biểu đồ mômen và độ võng do nhóm cáp số 11 đã căng gây ra
Biểu đồ mômen và độ võng tổng cộng do các tải trọng gây ra
+ Giai đoạn 9 (CS12)
Biểu đồ mômen và độ võng do các tải trọng gây ra (KN.m)
Biểu đồ mômen và độ võng do nhóm cáp số 12 đã căng gây ra
Biểu đồ mômen và độ võng tổng cộng do các tải trọng gây ra
+ Giá trị momen trong giai đoạn thi công trên cầu có tải trọng xe đúc,ván khuôn,hoạt tải thi công,trọng lượng bản than các đốt từ K0-K8 và đốt hợp long.
M+max = + 1846,7 KNm
M-min = - 316212,0 KNm
II.3.2 Giai đoạn thi công xong đoạn sát mố trên đà giáo, hợp long nhịp biên trái và căng nhóm cáp DƯL nhóm 2 (CS12)
Hình 5:Sơ đồ tính giai đoạn hợp long nhip biên và căng nhóm cáp số 2
- Sơ đồ tính toán : dầm mút thừa
- Tải trọng : Sau khi hợp long, căng cáp nhóm 2, tháo dỡ đà giáo ván khuôn đoạn sát mố, hệ chịu thêm tải trọng bản thân đoạn sát mố, đốt hợp long và tải trọng lực căng cáp nhóm 2. Cụ thể xét các tải trọng sau :
+ Tĩnh tải giai đoạn đúc đối xứng qua trụ (cuối giai đoạn 9- đúc xong đốt K8).
+ Lực căng trong cáp nhóm số 1.
+ Tĩnh tải đoạn đúc sát mố và đốt hợp long nhịp biên tác dụng trên sơ đồ dầm mút thừa.
+ Lực căng cáp nhóm số 2.
- Tổ hợp tải trọng : COMBO1= 1,25 DC+ 1,25(DW+BTNEO) + CABLES2
- Kiểm tra ứng suất: - ứng suất nén bê tông 0,6.f'c
- ứng suất kéo bê tông
- Kết quả kiểm tra ứng suất trong các giai đoạn này (giai đoạn 9) xem phụ lục I
- Một số kết quả tính toán bằng phần mềm MIDAS/CIVIL 6.3.0
Biểu đồ mômen do nhóm cáp 1và2 gây ra (KN.m)
Biểu đồ mômen và độ võng do các tải trọng gây ra (KN.m)
II.3.3 Giai đoạn thi công xong đoạn sát mố trên đà giáo, hợp long nhịp biên phải và căng nhóm cáp DƯL nhóm 2 (CS13): tương tự như hợp long biên trái
Cable1 1
Cable2 2
Cable2 2
Cable3 3
Cable1 11
II.3.4 Giai đoạn thi công xong hợp long nhịp giữa và căng nhóm cáp DWL số 3(CS14)
Hình 6. Sơ đồ tính giai đoạn thi công xong đốt hợp long nhịp giữa và căng nhóm cáp DUL số 3
- Tải trọng: Sau khi hợp long, căng cáp nhóm 2, tháo dỡ đà giáo ván khuôn đoạn sát mố, hệ chịu thêm tải trọng bản thân đoạn sát mố, đốt hợp long và tải trọng lực căng cáp nhóm 2. Cụ thể xét các tải trọng sau:
-Tĩnh tải bản thân giai đoạn đã đúc.
- Lực căng trong cáp nhóm số 1.
- Tĩnh tải đoạn đúc sát mố và đốt hợp long nhịp biên tác dụng trên sơ đồ dầm mút thừa.
- Lực căng cáp nhóm số 2.
- Tổ hợp tải trọng:
Tohop2 = 1,25 (DC+KNEO)+ CABLES1+ CABLES2
- Kiểm tra ứng suất: - ứng suất nén bê tong 0,6.f'c
- ứng suất kéo bê tông
- Kết quả kiểm tra ứng suất trong các giai đoạn này xem phụ lục IV
- Một số kết quả tính toán bằng phần mềm MIDAS/CIVIL 6.3.0
Hình 7. Biểu đồ mômen do trọng lượng DC gây ra (KNm)
Hình 8:Biểu đồ mômen do nhóm cáp số1,2 và 3 gây ra (KN.m)
II.3.5 Giai đoạn thi công xong các lớp mặt cầu, lan can tay vịn (CS14)
Sơ đồ tính giai đoạn hoàn thiện
- Tải trọng:
+ Tĩnh tải bản thân dầm cộng tác dụng qua các giai đoạn thi công
+ Từ biến bê tông đến thời điểm thi công xong (DC+ CR).
+ Tĩnh tải phần 2 trên sơ đồ liên lục (các lớp mặt cầu, lan can, tay vịn) (DW).
+ Lực căng trong các bó cáp cộng tác dụng qua các giai đoạn thi công (CABLE).
- Tổ hợp tải trọng: (1,25DC+ 0,5CR) + 1,5DW + CABLE
- Kiểm tra ứng suất: - ứng suất nén bê tông 0,6.f'c
- ứng suất kéo bê tông
- Kết quả kiểm tra ứng suất trong các giai đoạn này xem bảng số V
Hình 9: Biểu đồ mômen do DW gây ra (KN.m)
II.4 Kết cấu nhịp trong giai đoạn khai thác-sử dụng:
- Trong giai đoạn khai thác sử dụng, kết cấu nhịp ngoài chịu tác dụng của tĩnh tải và hoạt tải còn chịu thêm một số nội lực thứ cấp phát sinh do các hiện tượng như: lún mố trụ, chênh lệch nhiệt độ, từ biến - co ngót của bêtông...
II.4.1 Kết cấu nhịp dưới tác dụng của hoạt tải (LL+IM):
- Sơ đồ tính : Dầm liên tục 3 nhịp.
- Tải trọng tác dụng : Hoạt tải HL-93 và đoàn người 3KN/m
+ Hệ số tải trọng lấy bằng 1,75 cho cả HL93 và người.
+ Số làn xe n = 2; hệ số làn m=1; hệ số xung kích (1+IM) = 1,25.
+ Người đi trên cả hai lề: 2 x 1,5= 3m
- Một số biểu đồ nội lực :
+ Giá trị momen trong giai đoạn khai thác do tổ hợp 5 gây ra:
M+max = + 95739,1 KNm
M-min = - 275080KNm
Hình 10:Biểu đồ bao mômen do HL93và đoàn người gây ra ở TTGHCĐI (KN.m)
II.4.1 Tổ hợp tải trọng:
TỔ HỢP TẢI TRỌNG
TRẠNG THÁI GIỚI HẠN
DC
DW
LL
IM
BR
PL
WA
WS
WL
FR
TU
CR
SH
TG
SE
CV
CƯỜNG ĐỘ I
gn
1,75
1,00
-
-
1,00
0,5/1.20
gTG
gSE
-
CƯỜNG ĐỘ II
gn
-
1,00
1,40
-
1,00
0,5/1.20
gTG
gSE
-
CƯỜNG ĐỘ III
gn
1,35
1,00
0.4
1,00
1,00
0,5/1.20
gTG
gSE
-
ĐẶC BIỆT
gn
0,50
1,00
-
-
1,00
-
-
-
1,00
SỬ DỤNG
1.0
1,00
1,00
0,30
1,00
1,00
1,0/1,20
gTG
gSE
-
MỎI CHỈ CÓ LL, IM & CE
-
0,75
-
-
-
-
-
-
-
-
Trong đó:
+gn: Ở mỗi trạng thái giới hạn ta sẽ có hai giá trị lựa chọn tùy thuộc vào loại tổ hợp
+gTG; gSE = 0 ở trạng thái giới hạn cường độ và đặc biệt
+gTG; gSE = 1 ở trạng thái giới hạn sử dụng khi không xét hoạt tải
+gTG; gSE = 0,5 ở trạng thái giới hạn sử dụng khi xét hoạt tải
- Tổ hợp tải trọng trong giai đoạn khai thác (cụ thể bằng số)
Tổ hợp
TTGH
DC
DW
WS
WL
CR
SH
TG
SE
CV
LL IM BR
CD1a
Cường độ I
1,25
1,5
0
0
0,5
0,5
0
0
0
1,75
CD1b
Cường độ I
0,9
0,65
0
0
0,5
0,5
0
0
0
1,75
SD1
Sử dung I
1
1
0,3
1
1
1
0,5
0,5
0
1
DC: Trọng lượng bản thân của kết cấu
DW: Tải trọng bản thân của các lớp phủ mặt cầu và các tiện ích công cộng (tĩnh tải 2)
CR: Từ biến
IM: Lực xung kích (lực động) của xe
LL: Hoạt tải xe
SE: Lún
SH: Co ngót
TG: Gradient nhiệt độ
WS: Tải trọng gió trên kết cấu
Hình 11:Biểu đồ bao mômen do nhiệt độ gây ra (KN.m)
Hình 12:Biểu đồ bao mômen do độ lún gây ra (KN.m)
II.5 Mất mát ứng suất:
- Tổng mất mát ứng suất trong các cấu kiện căng sau:
DfpT = DfpF+ DfpA+ DfpES+ DfpSR+ DfpCR+ DfpR
Trong đó :
+ DfpT : Tổng mất mát ứng suất (Mpa)
+ DfpF : Mất mát ứng suất do ma sát (Mpa)
+ DfpA : Mất mát ứng suất do thiết bi neo (Mpa)
+ DfpES: Mất mát ứng suất do co ngắn đàn hồi (Mpa)
+ DfpSR : Mất mát ứng suất do co ngót (Mpa)
+ DfpCR : Mất mát ứng suất do từ biến của bêtông (Mpa)
+ DfpR : Mất mát ứng suất do độ dão của thép (Mpa)
Ghi chú: Mất mát ứng suất do chương trình midas tự tính toán. Kết quả được suất ra từ mục Resust>Tendon Time dependent Loss Graph
II.5.1 Mất mát ứng suất do ma sát DfpF:
- Mất mát do ma sát giữa bó thép dự ứng lực và ống bọc có thể lấy như sau:
DfpF = fpj ( 1- e-(Kx+m.a) )
Trong đó :
+ fpj: Ứng suất trong cốt thép dự ứng lực khi kích (KN/m2), chọn lực căng cáp
fpj = 0,8fpu =1336000 KN/m2.
+ x : Chiều dài bó thép từ đầu kích đến điểm bất kỳ đang xét (mm)
+ K: Hệ số ma sát lắc (trên mm của bó thép), K= 0.0066 m-1
+ m : Hệ số ma sát, m = 0,3/rad.
+a : Tổng giá trị tuyêt đối của thay đổi góc của đường cáp dự ứng lực từ đầu kích, hoặc từ đầu kích gần nhất nếu thực hiện căng hai đầu, đến điểm đang xét (rad).
II.5.2 Mất mát ứng suất do thiết bị neo fpA:
- Công thức tính : (KN/m2)
Trong đó : +Dl: Độ tụt neo tính toán, Dl = 0.006 m.
+ l:Chiều dài trung bình của các bó cáp.
II.5.3 Mất mát ứng suất do co ngắn đàn hồi :
- Mất mát ứng suất do co ngắn đàn hồi trong cấu kiện kéo sau được xác định theo công thức :
Trong đó:
+ N : Số lượng bó thép dự ứng lực giống nhau.
+ fcgp :Tổng ứng suất bê tông ở trọng tâm của các bó cốt thép ứng suất do dự ứng lực khi truyền và trọng lượng bản thân tại mặt cắt có mômen max (KN/m2).
+ Ep :Môdun đàn hồi của cốt thép dự ứng lực (KN/m2), Ep = 19700000 (KN/m2).
+ Eci : Môđun đàn hồi của bêtông lúc truyền lực (lúc bêtông đạt cường độ 70% f’c).
Xác định fcgp :
Với các bó cáp chịu momen âm:
Với các bó cáp chịu momen dương:
Trong đó : + Nps là lực dọc do dự ứng lực gây ra tại mặt cắt.
+ MDC: Mômen do trọng lượng bản thân dầm gây ra.
II.5.4 Mất mát ứng suất do co ngót và từ biến
- Do chương trình MIDAS tự tính toán
II.5.5 Mất mát ứng suất do tự chùng cốt thép fpR :
- Mất mát ứng suất do tự chùng cốt thép được tính như sau:
fpR = fpR1 +fpR2
Trong đó:
+fpR1 :Mất mát ứng suất tại lúc truyền lực.
+fpR2 :Mất mát ứng suất sau khi truyền lực.
a.Xác định fpR1:
Công thức:
Với : + t : Là thời gian tính bằng ngày từ lúc tạo ứng suất đến lúc truyền, t = 5 ngày.
+ fpy: Cường độ chảy quy định của thép dự ứng lực, fpy = 1670000 KN/m2.
+ fpj : Ứng suất ban đầu trong bó cốt thép ở vào cuối lúc kéo, fpj=1395000 KN/m2.
+ Trong chương trình MiDas ta khai báo hệ số tự chùng (Relaxation Coefficient) là 45 ( Theo quy định các tao cáp có độ chùng thấp thì thường lấy hệ số tự chùng từ 10 dến 45 , thiên về bất lợi ta lấy 45)
b.Xác định fpR2:
Công thức:
fpR2 =30%[138 - 0,3DfpF- 0,4fpES - 0,2(fpSR + fpCR )] (KN/m2)
Trong đó:
+ DfpF : Mất mát ứng suất do ma sát (KN/m2)
+ DfpES : Mất mát ứng suất do co ngắn đàn hồi (KN/m2)
+ DfpSR : Mất mát ứng suất do co ngót (KN/m2)
+ DfpCR : Mất mát ứng suất do từ biến (KN/m2)
II.6 Kiểm tra các tiết diện trong giai đoạn thi công theo TTGH cường độ 1:
II.6.1 Kiểm toán theo ứng suất
Điều kiện ứng suất nén bê tông 0,6.f'c
ứng suất kéo bê tông
+ Với bó chịu momen âm
- Ứng suất thớ trên
- Ứng suất thớ dưới
+ Với bó chịu momen dương
- Ứng suất thớ dưới
- Ứng suất thớ trên
Trong đó : + N’T: Lực căng trong bó cốt thép dự ứng lực chịu mômen âm.
N’T =n’b..fKT.Ab
+ NT: Lực căng trong bó cốt thép dự ứng lực chịu mômen dương.
NT =nb.fKT.Ab
+ e’T, eT: Khoảng cách từ trục trung hoà đến trọng tâm cốt thép dự ứng lực.
+ A: Diện tích tiết diện ngang bêtông.
+ M : Mômen do tải trọng tác dụng gây ra tại tiết diện tính toán.
+ W: Mômen kháng uốn của tiết diện.
+ nb : Số bó cốt thép cần tính.
+ fKT: Ứng suất cho phép khi căng kéo cốt thép đã trừ đi các mất mát tức thời.
+ Ab: Diện tích một bó cáp ; Ab =2660mm2
Ghi chú : Kết quả kiểm tra ứng suất trong các giai đoạn đúc các đốt đối xứng qua trụ (từ giai đoạn 1 đến giai đoạn 9)xem mục II _ phụ lục tính dầm theo phương dọc)
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Phần ii-thiết kế kỹ thuật.doc