MỤC LỤC
Phần I : KIẾN TRÚC .Trang 5
Phần II : KẾT CẤU .Trang 10
Chương I: BỂ CHỨA NƯỚC
Tính Toán Bể Chứa Nước Mái .Trang 11
Chương II : CẦU THANG
Tính Cầu Thang Tầng 1 Trục D-E . .Trang 23
Chương III: SÀN
Thiết Kế Và Tính Toán Sàn Tầng Điển Hình .Trang 38
Chương IV: DẦM
Thiết Kế Và Tính Toán Dầm Dọc Trục D Tầng 2.Trang 52
Chương V: KHUNG
A- Tính Toán Khung Phẳng Trục 1.Trang 64
B- Tính Toán Và Thiết Kế Kết Cấu Khung Phẳng Trục 3.Trang 104
Phần III: NỀN MÓNG .Trang 146
Chương I :
Xử lý Số Liệu Địa Chất Công Trình.Trang 147
Chương II:
Thiết Kế Và Tính Toán Móng. Trang 165
Phương Án I: Móng Cọc Ép BTCT . Trang 165
Phương Án II: Móng Cọc Khoan Nhồi . Trang 191
Phân tích và lựa chọn phương án móng .Trang 215
5 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1824 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đồ án Thiết kế Khu nhà cán bộ công nhân viên XNLH Z751/TCKT và công ty Hà Đô, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHẦN I
KIẾN TRÚC
GVHD: ThS. TRẦN QUANG HỘ
GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ CÔNG TRÌNH
------
I. SỰ CẦN THIẾT VỀ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG:
Trong một vài năm trở lại đây, cùng với sự đi lên của nền kinh tế của đất nước nói chung và của thành phố nói riêng, mức sống của người dân cũng được nâng cao, nhất là về nhu cầu nhà ở, giao thông, cơ sở hạ tầng…. Trong đó, về nhà ơ,û không còn đơn thuần là nơi để ở, mà nó còn phải đáp ứng một số yêu cầu về tiện nghi, về mỹ quan, … mang lại tâm trạng thoải mái cho người ở. Và sự xuất hiện ngày càng nhiều các cao ốc chung cư, văn phòng, khu nhà ở cao cấp trong các thành phố không những đáp ứng được nhu cầu cấp bách về nơi ở cho một thành phố đông dân như Thành Phố Hồ Chí Minh, nhu cầu về cơ sở hạ tầng … (để tạo điều kiện thuận lợi cho các nhà đầu tư nước ngoài) mà còn góp phần tích cực vào việc tạo nên một bộ mặt mới của các thành phố: một thành phố hiện đại, văn minh, xứng đáng là trung tâm số 1 về kinh tế, khoa học kỹ thuật của cả nước. Bên cạnh đó, sự xuất hiện của các khu nhà ở cao cấp cũng đã góp phần tích cực vào việc phát triển ngành xây dựng ở các thành phố và cả nước thông qua việc áp dụng các kỹ thuật, công nghệ mới trong thiết kế, tính toán , thi công và xử lý thực tế. Chính vì thế mà KHU NHÀ CBCNV XNLH Z751/TCKT & CTY HÀ ĐÔ ra đời đã tạo được qui mô lớn cho cơ sở hạ tầng, cũng như cảnh quan đẹp của thành phố.
II. ĐẶC ĐIỂM CÔNG TRÌNH:
1. Quy mô công trình:
Tên công trình: Khu nhà bán cho cbcnv xnlh z751 /tckt & cty hà đô
Địa điểm: Đường Phan Văn Trị, quận Gò Vấp, Tp HCM.
Công trình gồm: 1 trệt, 10 tầng lầu, chiều cao tầng trệt là +4.8m, chiều cao từ tầng 1 đến 10 là +3,2m. có 2 bể chưá nước trên mái có diện tích (6x6)m, cao 2m. Tầng trệt là nơi sinh hoạt chung cho chung cư như siêu thị mua sắm, nhà trẻ, phòng tập thể thao,…ngoài ra chung cư còn có 4 thang máy, 4 cầu thang bộ đảm bảo tốt mọi nhu cầu lưu thông trong chung cư.
Công trình cao tổng cộng là 36,6.m
Vài nét về khí hậu:
Thành phố Hồ Chí Minh nắm trong vùng nhiệt đới gió mùa nóng ẩm với các đặc trưng của vùng khí hậu miền Nam Bộ, chia thành 2 mùa rõ rệt:
Mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 10.
Mùa khô từ đầu tháng 11 và kết thúc vào tháng 4 năm sau.
Các yếu tố khí tượng:
Nhiệt độ trung bình năm: 260C.
Nhiệt độ thấp nhất trung bình năm: 220C.
Nhiệt độ cao nhất trung bình năm : 300C.
Lượng mưa trung bình: 1000 - 1800 mm/năm.
Độ ẩm tương đối trung bình : 78%.
Độ ẩm tương đối thấp nhất vào mùa khô: 70 -80%.
Độ ẩm tương đối cao nhất vào mùa mưa: 80 -90%.
Số giờ nắng trung bình ngay trong mùa mưa cũng có trên 4giờ/ngày, vào mùa khô là trên 8giờ /ngày.
Hướng gió chính thay đổi theo mùa:
Vào mùa khô, gió chủ đạo từ hướng Bắc chuyển dần sang Đông, Đông Nam và Nam
Vào mùa mưa, gió chủ đạo theo hướng Tây – Nam và Tây.
Tần suất lặng gió trung bình hàng năm là 26%, lớn nhất là tháng 8 (34%), nhỏ nhất là tháng 4 (14%). Tốc độ gió trung bình 1,4 –1,6m/s.
Hầu như không có gió bão, gió giật và gió xóay thường xảy ra vào đầu và cuối mùa mưa (tháng 9).
Thủy triều tương đối ổn định ít xảy ra hiện tương đột biến về dòng nước.
III. GIẢI PHÁP MẶT BẰNG VÀ PHÂN KHU CHỨC NĂNG:
Công năng sử dụng cuả các tầng như sau:
-Tầng trệt: Là nơi mua sắm, giải trí cho người dân trong chung cư và khu vực lân cận,…
-Tầng1-9: Các căn hộ để ở.
-Tầng 10: Bể nước mái.
IV. GIẢI PHÁP GIAO THÔNG TRONG CÔNG TRÌNH:
Luồng giao thông đứng: gồm 4 thang máy phục vụ cho việc đi lại và vận chuyển hàng hóa lên xuống, 2 thang bộ từ tầng trệt đến tầng 10.
Luồng giao thông ngang: Sử dụng hành lang chung ở giữa công trình để thuận tiện cho việc đi lại giữa các căn hộ.
V. CÁC GIẢI PHÁP KỸ THUẬT KHÁC:
1. Hệ thống điện:
Công trình sử dụng điện được cung cấp từ hai nguồn: lưới điện thành phố và máy phát điện riêng có công suất 150KVA (kèm thêm 1 máy biến áp, tất cả được đặt dưới tầng hầm để tránh gây tiếng ồn và độ rung làm ảnh hưởng sinh hoạt). Toàn bộ đường dây điện được đi ngầm (được tiến hành lắp đặt đồng thời khi thi công). Hệ thống cấp điện chính đi trong các hộp kỹ thuật đặt ngầm trong tường và phải bảo đảm an toàn không đi qua các khu vực ẩm ướt, tạo điều kiện dễ dàng khi cần sữa chữa. Ở mỗi tầng đều có lắp đặt hệ thống an toàn điện: hệ thống ngắt điện tự động từ 1A đến 80A được bố trí theo tầng và theo khu vực (đảm bảo an toàn phòng chống cháy nổ).
2. Phòng cháy chữa cháy:
Công trình được trang bị hệ thống phòng cháy chữa cháy tự động trên mỗi tầng và trong mỗi căn hộ ở, có khả năng dập tắt mọi nguồn phát lửa trước khi có sự can thiệp của lực lượng phòng cháy chữa cháy. hệ thống báo cháy và chưả cháy dược lắp đặt những nơi thích hợp.ngoài ra còn có hệ thống chữa cháy cục bộ sử dụng bình khí CO2.
3. Hệ thống điều hòa không khí:
Bằng cách dùng hệ thống cửa sổ, cửa đi và thông tầng để trao đổi không khí bên trong và bên ngoài.ngoài ra ở mỗi phòng cuả mỗi căn hộ còn có bố trí thêm máy điều hoà nhiệt độ.
4. Hệ thống cấp thoát nước:
Nước mưa từ mái sẽ được thoát theo các lỗ chảy ( bề mặt mái được tạo dốc ) và chảy vào các ống thoát nước mưa (f =140mm) đi xuống dưới. Riêng hệ thống thoát nước thải sử dụng sẽ được bố trí đường ống riêng.
5. Aùnh sáng thông thoáng:
Thường sử dụng hệ thống nhân tạo đèn đặt ở dọc cầu thang, có bố trí hệ thống thông tầng ở các căn hộ nhằm để lấy ánh sáng.
6. Các hệ thống khác:
Hệ thống thông tin liên lạc.
Hệ thống giám sát.
Hệ thống đồng hồ.
Hệ thống radio, tivi.
VI. NHỮNG HỆ THỐNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT LIÊN QUAN:
Sân bãi, đường bộ: công trình nằm ở khu vực dân cư quy hoạch nên có sân bãi ở mặt trước và hai bên công trình.
Vĩa hè: vỉa hè đường phố.
Vườn hoa, cây xanh, hồ nước: Trồng cây che nắng và gió, tạo khoảng xanh tô điểm cho công trình và khu vực.
VII. GIẢI PHÁP KẾT CẤU CHO CÔNG TRÌNH:
Kết cấu chính là hệ khung chịu lực, sàn bê tông cốt thép đúc toàn khối.
Tường xây để bảo vệ che nắng mưa, gió cho công trình. Vách bao che bên ngoài công trình là tường dày 200 xây gạch ống câu thẻ, vách ngăn bên trong các phòng là tường dày 100 xây gạch ống.
Móng, cột, dầm là hệ chịu lực chính cho công trình.
Các sàn tầng bằng bê tông cốt thép, sàn hành lang sân thượng có phủ lớp vật liệu chống thấm.
Tường sơn nước, bên ngoài sơn chống thấm.
Phần kiến trúc được trình bày trong các bản vẽ: KT-1/5; KT-2/5; KT-3/5; KT-4/5
&