MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU 5
1. MỤC ĐÍCH - Ý NGHĨA CỦA ĐỀ TÀI 6
1.1. Mục đích, yêu cầu 6
1.2. Ý nghĩa về kỹ thuật và kinh tế 6
2. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN Ô TÔ SÁT XI CƠ SỞ HYUNDAI COUNTY 8
2.1. Sơ đồ tổng thể ô tô sát xi cơ sở HYUNDAI COUNTY 8
2.2. Các thông số kỹ thuật của ô tô sát xi cơ sở HYUNDAI COUNTY 9
2.3. Giới thiệu các bộ phận chính của ô tô sát xi cơ sở HYUNDAI COUNTY 11
3. THIẾT KẾ KỸ THUẬT Ô TÔ KHÁCH 29 CHỖ NGỒI 17
3.1. Những yêu cầu – lựa chọn kiểu dáng khi thiết kế ô tô khách 17
3.2. Phương án bố trí cửa lên xuống trên ô tô 19
3.3. Phương án bố trí ghế ngồi trong khoang hành khách 20
3.4. Bố trí khoang lái 21
3.5. Sơ đồ tổng thể ô tô thiết kế 24
3.6. Giới thiệu tổng quan về ô tô thiết kế 25
3.7. Thiết kế ghế hành khách 28
3.8. Thiết kế cửa lên xuống trên ô tô thiết kế 31
4. TÍNH TOÁN CÁC ĐẶC TÍNH ĐỘNG HỌC, ĐỘNG LỰC HỌC 33
4.1. Xác định trọng lượng ô tô thiết kế và phân bố tải trọng 33
4.2. Xác định tọa độ trọng tâm ô tô 36
4.3. Xác định bán kính quay vòng của ô tô 38
4.4. Tính toán kiểm tra ổn định 40
4.5. Tính toán động lực học của ô tô 42
5. TÍNH KIỂM NGHIỆM BỀN 59
5.1. Tính kiểm bền liên kết giữa ghế và sàn xe 59
5.2. Tính kiểm nghiệm bền ghế hành khách 60
6. CÁC BIỆN PHÁP THÔNG GIÓ, CHIẾU SÁNG, GIẢM ỒN, CÁCH ÂM, CÁCH NHIỆT CHO KHOANG HÀNH KHÁCH 64
6.1. Hệ thống thông gió và chiếu sáng khoang hành khách 64
6.2. Biện pháp giảm ồn và cách nhiệt cho khoang hành khách 64
6.3. Tính toán cân bằng nhiệt hệ thống điều hòa nhiệt độ 65
7. BẢN KÊ CÁC CỤM TỔNG THÀNH, CHI TIẾT NHẬP KHẨU VÀ SẢN XUẤT TRONG NƯỚC 71
8. ĐÁNH GIÁ ĐỘNG LỰC HỌC, ĐỘ BỀN VÀ TÍNH NĂNG LÀM VIỆC CỦA CÁC HỆ THỐNG PHANH, TREO, LÁI 72
9. KẾT LUẬN 73
Tài liệu tham khảo 74
CÁC BẢN VẼ: (A3)
1. Bản vẽ tổng thể ô tô sát xi cơ sở HYUNDAI COUNTY
2. Bản vẽ tổng thể ô tô khách thiết kế
3. Bản vẽ bố trí ghế
4. Bản vẽ ghế hành khách hai chỗ
5. Bản vẽ ghế hành khách một chỗ
6. Bản vẽ ghế hành khách cuối cùng
7. Bản vẽ ghế phụ (ghế gập)
8. Bản vẽ ghế lái
9. Bản vẽ cửa chính
10. Bản vẽ cửa khoang hành lý
11. Bản vẽ kết cấu cửa sự cố và liên kết bọc vỏ với khung xương
12. Bản vẽ bố trí khoang lái
13. Bản vẽ đồ thị động lực học của ô tô
72 trang |
Chia sẻ: lethao | Lượt xem: 9884 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Thiết kế kỹ thuật ôtô khách 29 chỗ ngồi trên cơ sở ôtô sát xi HYUNDAI COUNTY, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MỤC LỤC
Trang
LỜI NÓI ĐẦU 5
1. MỤC ĐÍCH - Ý NGHĨA CỦA ĐỀ TÀI 6
1.1. Mục đích, yêu cầu 6
1.2. Ý nghĩa về kỹ thuật và kinh tế 6
2. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN Ô TÔ SÁT XI CƠ SỞ HYUNDAI COUNTY 8
2.1. Sơ đồ tổng thể ô tô sát xi cơ sở HYUNDAI COUNTY 8
2.2. Các thông số kỹ thuật của ô tô sát xi cơ sở HYUNDAI COUNTY 9
2.3. Giới thiệu các bộ phận chính của ô tô sát xi cơ sở HYUNDAI COUNTY 11
3. THIẾT KẾ KỸ THUẬT Ô TÔ KHÁCH 29 CHỖ NGỒI 17
3.1. Những yêu cầu – lựa chọn kiểu dáng khi thiết kế ô tô khách 17
3.2. Phương án bố trí cửa lên xuống trên ô tô 19
3.3. Phương án bố trí ghế ngồi trong khoang hành khách 20
3.4. Bố trí khoang lái 21
3.5. Sơ đồ tổng thể ô tô thiết kế 24
3.6. Giới thiệu tổng quan về ô tô thiết kế 25
3.7. Thiết kế ghế hành khách 28
3.8. Thiết kế cửa lên xuống trên ô tô thiết kế 31
4. TÍNH TOÁN CÁC ĐẶC TÍNH ĐỘNG HỌC, ĐỘNG LỰC HỌC 33
4.1. Xác định trọng lượng ô tô thiết kế và phân bố tải trọng 33
4.2. Xác định tọa độ trọng tâm ô tô 36
4.3. Xác định bán kính quay vòng của ô tô 38
4.4. Tính toán kiểm tra ổn định 40
4.5. Tính toán động lực học của ô tô 42
5. TÍNH KIỂM NGHIỆM BỀN 59
5.1. Tính kiểm bền liên kết giữa ghế và sàn xe 59
5.2. Tính kiểm nghiệm bền ghế hành khách 60
6. CÁC BIỆN PHÁP THÔNG GIÓ, CHIẾU SÁNG, GIẢM ỒN, CÁCH ÂM, CÁCH NHIỆT CHO KHOANG HÀNH KHÁCH 64
6.1. Hệ thống thông gió và chiếu sáng khoang hành khách 64
6.2. Biện pháp giảm ồn và cách nhiệt cho khoang hành khách 64
6.3. Tính toán cân bằng nhiệt hệ thống điều hòa nhiệt độ 65
7. BẢN KÊ CÁC CỤM TỔNG THÀNH, CHI TIẾT NHẬP KHẨU VÀ SẢN XUẤT TRONG NƯỚC 71
8. ĐÁNH GIÁ ĐỘNG LỰC HỌC, ĐỘ BỀN VÀ TÍNH NĂNG LÀM VIỆC CỦA CÁC HỆ THỐNG PHANH, TREO, LÁI 72
9. KẾT LUẬN 73
Tài liệu tham khảo 74
CÁC BẢN VẼ: (A3)
1. Bản vẽ tổng thể ô tô sát xi cơ sở HYUNDAI COUNTY
2. Bản vẽ tổng thể ô tô khách thiết kế
3. Bản vẽ bố trí ghế
4. Bản vẽ ghế hành khách hai chỗ
5. Bản vẽ ghế hành khách một chỗ
6. Bản vẽ ghế hành khách cuối cùng
7. Bản vẽ ghế phụ (ghế gập)
8. Bản vẽ ghế lái
9. Bản vẽ cửa chính
10. Bản vẽ cửa khoang hành lý
11. Bản vẽ kết cấu cửa sự cố và liên kết bọc vỏ với khung xương
12. Bản vẽ bố trí khoang lái
13. Bản vẽ đồ thị động lực học của ô tô
LỜI NÓI ĐẦU
Đồ án tốt nghiệp là một điều kiện cần để các sinh viên sau khi hoàn thành khóa học có thể tốt nghiệp. Vào học kỳ cuối, những sinh viên đủ điều kiện sẽ được làm đồ án tốt nghiệp. Thực hiện đề tài tốt nghiệp là cơ hội để sinh viên tổ hợp kiến thức, thể hiện khả năng, tìm hiểu thực tế và trau dồi thêm những kỹ năng cần thiết trước khi chính thức ra trường.
Như chúng ta biết, ô tô với đặc điểm có tính cơ động và linh hoạt cao đã trở thành phương tiện rất cần thiết trong ngành giao thông vận tải. Ngày nay, ô tô là một thành viên không thể thiếu của xã hội. Ô tô đã đóng góp một vai trò chính trong sự phát triển công nghiệp và kinh tế. Đồng thời, nó còn là phương tiện nâng cao tiện nghi đời sống và hỗ trợ giao lưu, phát triển văn hóa xã hội. Do vậy, khi đủ điều kiện để làm đồ án tốt nghiệp, e đã chọn thực hiện đề tài: “Thiết kế kỹ thuật ô tô khách 29 chỗ ngồi trên cơ sở ô tô khách sát xi HYUNDAI COUNTY”.
Được sự hướng dẫn tận tình và xuyên suốt của thầy giáo TS.Lê Văn Tụy, sự giúp đỡ, tư vấn của các anh đang công tác tại phòng kỹ thuật thuộc công ty CP cơ khí ô tô Thống Nhất Thừa Thiên Huế (HAECO), cùng sự nỗ lực của bản thân em đã hoàn thành được đề tài của mình. Tuy nhiên, do kiến thức, kinh nghiêm, thời gian và điều kiện có hạn, nên đề tài của em còn rất nhiều sai xót và còn nhiều vấn đề chưa giải quyết triệt để. Vì vậy, em rất mong nhận được sự chỉ bảo của các thầy cô để em có thể hoàn thành tốt hơn nữa đề tài của mình.
Cuối cùng, em xin gửi lời cám ơn chân thành và chúc sức khỏe đến thầy giáo hướng dẫn TS.Lê Văn Tụy, các anh đang công tác tại phòng kỹ thuật thuộc công ty HAECO, các thầy cô giáo khoa Cơ khí giao thông và các bạn bè đã giúp đỡ em trong quá trình thực hiện đề tài này.
Đà Nẵng, 26 tháng 5 năm 2010
Sinh viên thiết kế
NGUYỄN TÚ ANH
1. MỤC ĐÍCH - Ý NGHĨA CỦA ĐỀ TÀI
1.1. Mục đích, yêu cầu
Giao thông vận tải nói chung và vận tải ô tô nói riêng là một ngành quan trọng của quá trình phát triển kinh tế - xã hội của mỗi quốc gia cũng như trên toàn thế giới. Con người và các sản phẩm sản xuất trong xã hội luôn có xu hướng di chuyển từ nơi này đến nơi khác. Chính vì vậy mà ngành giao thông vận tải đã ra đời. Và với quy luật đó, ngành giao thộng vận tải được xem là mạch máu của nền kinh tế quốc dân.
Hiện nay, tình hình kinh tế - xã hội của đất nước đang phát triển nhanh, nhu cầu vận chuyển hàng hóa và hành khách ngày càng tăng, xe chở khách cỡ nhỏ ngày càng thích hợp với các tuyến đường ngắn, trung bình, nội và ngoại tỉnh.
Để đề tài tốt nghiệp có ý nghĩa và có giá trị ứng dụng thực tế, trên cơ sở tìm hiểu nhu cầu thị trường, em đã chọn đề tài thiết kế xe ô tô khách 29 chỗ ngồi trên cơ sở ô tô sát xi HYUNDAI COUNTY do Hàn Quốc sản xuất với các yêu cầu chính khi thiết kế là:
- Giữ nguyên toàn bộ động cơ, hệ thống truyền động và các cơ cấu điều khiển của ô tô sát xi như: Sát xi, đọng cơ, hộp số, cát đăng, trục trước, cầu sau, các hệ thống phanh, treo, lái.
- Không làm ảnh hưởng đến chất lượng, độ bền của sát xi.
- Đảm bảo các thông số về bước ghế, khoảng cách từ sàn xe đến trần xe, chiều cao cửa xe, chiều rộng ghế khách theo quy định của tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN) và các tiêu chuẩn hiện hành có liên quan.
- Đảm bảo các yêu cầu về kỹ thuật, mỹ thuật, kinh tế và yêu cầu sử dụng của ô tô.
- Phù hợp với yêu cầu vật tư và công nghệ trong điều kiện ở Việt Nam hiện nay.
1.2. Ý nghĩa về kỹ thuật và kinh tế
Ô tô với đặc điểm là có tính cơ động và linh hoạt cao đã trở thành phương tiện rất cần thiết trong ngành giao thông vận tải. Ô tô đã đóng góp một vai trò chính trong phát triển công nghiệp và kinh tế, đồng thời nó còn là phương tiện nâng cao tiện nghi đời sống con người và hỗ trợ giao lưu, phát triển văn hóa xã hội.
Ngành công nghiệp ô tô Việt Nam hiện nay hoạt động chủ yếu trên hình thức lắp ráp liên doanh với các công ty sản xuất ô tô nước ngoài. Đề tài thiết kế ô tô khách 29 chỗ ngồi trên cơ sở ô tô sát xi HYUNDAI COUNTY rất phù hợp với tình hình và điều kiện kỹ thuật hiện tại của Việt Nam. Những phương tiện kỹ thuật, công nghệ, vật tư được sử dụng trong đề tài này rất phổ biến và sẵn có tại Việt Nam. Do vậy, đề tài này có nhiều thuận lợi về mặt kỹ thuật khi thiết kế.
Hiện tại, nhu cầu của thị trường trong nươc về loại xe chở khách 29 chỗ ngồi là rất cao. Bên cạnh đó, sát xi HYUNDAI COUNTY được lựa chọn làm sát xi cơ sở cho xe thiết kế là loại sát xi rất được khách hàng ưa chuộng, là lựa chọn của nhiều nhà thiết kế và các công ty lắp ráp ô tô trong nước. Vì đó là sản phẩm của một công ty sản xuất ô tô uy tín và nổi tiếng (HYUNDAI), mang thương hiệu của Hàn Quốc, chất lượng đảm bảo, giá thành của xe sau khi lắp ráp rất phù hợp,… Với những lý do trên, đây là đề tài rất có ý nghĩa cả về mặt kinh tế lẫn kỹ thuật.
2. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN Ô TÔ SÁT XI CƠ SỞ HYUNDAI COUNTY
2.1. Sơ đồ tổng thể ô tô sát xi cơ sở HYUNDAI COUNTY
Hình 2-1 Hình vẽ tổng thể ô tô sát xi cơ sở HYUNDAI COUNTY
2.2. Các thông số kỹ thuật của ô tô sát xi cơ sở HYUNDAI COUNTY
Bảng 2-1 Các thông số kỹ thuật của ô tô sát xi cơ sở HYUNDAI COUNTY
TT
THÔNG SỐ
Ký hiệu
Đơn vị
Ô tô sát xi HYUNDAI
COUNTY
1
Thông tin chung
1.1
Loại phương tiện
Ô tô sát xi
1.2
Kiểu loại khung gầm
HYUNDAI COUNTY longbody
1.3
Công thức bánh xe
42R
2
Thông số về kích thước
2.1
Kích thước bao: DàiRộngCao
mm
702818731724
2.2
Chiều dài cơ sở
L
mm
4085
2.3
Vệt bánh xe: Trước/sau
mm
1705/1495
2.4
Vệt bánh xe sau phía ngoài
mm
1700
2.5
Chiều dài đầu xe
mm
1173
2.6
Chiều dài đuôi xe
mm
1770
2.7
Khoảng sáng gầm xe
H
mm
195
2.8
Góc thoát trước/sau
độ
23/15
3
Thông số về trọng lượng
3.1
Trọng lượng bản thân
kg
2025
3.1.1
Phân bố lên trục trước
kg
1180
3.1.2
Phân bố lên trục sau
kg
845
3.2
Tr.lượng toàn bộ cho phép
kg
6670
3.2.1
Phân bố lên trục trước
kg
2570
3.2.2
Phân bố lên trục sau
kg
4100
3.4
Bán kính quay vòng theo vết bánh xe trước phía ngoài
m
7,4
4
Động cơ
4.1
Kiểu loại động cơ
D4DD, 4 kỳ, 4 xy lanh thẳng hàng có tuôc bô tăng áp, CRDi
4.2
Phương thức làm mát
Làm mát bằng dung dịch
4.3
Dung tích xy lanh
cm3
3907
4.4
Tỷ số nén
ε
18:1
4.5
Đường kính xy lanhhành trính piston
DxS
mm
104115
4.6
Công suất động cơ
Ne
kW
103 tại 2800 [v/ph]
4.7
Mô men xoắn lớn nhất
Me
Nm
373 tại 1600 [v/ph]
4.8
Phương thức cung cấp nhiên liệu
Công nghệ phun dầu điện tử Comment Rail Diesel
4.9
Vị trí bố trí động cơ trên khung xe
Phía trước
5
Ly hợp
-
Kiểu đĩa đơn, ma sát khô, dẫn động thuỷ lực trợ lực chân không
6
Hộp số: kiểu M030S5
-
Cơ khí: 5 số tiến,1 số lùi
6.1
Tỷ số truyền số thứ 1
ih1
-
5,380
6.2
Tỷ số truyền số thứ 2
ih2
-
3,028
6.3
Tỷ số truyền số thứ 3
ih3
-
1,700
6.4
Tỷ số truyền số thứ 4
ih4
-
1,000
6.5
Tỷ số truyền số thứ 5
ih5
-
0,722
6.6
Tỷ số truyền số lùi
ir
-
5,380
7.1
Cầu trước
-
Dầm chữ I
7.1.1
Tải trọng cho phép
G1
kG
2570
7.2
Cầu sau
-
7.2.1
Tải trọng cho phép
G2
kG
4100
7.2.2
Tỷ số truyền truyền lực chính
i0
-
5,375
8
Cỡ lốp
Inch
7.00R16LT
8.1
Tải trọng cho phép lốp trước
kG/1 lốp
1285
8.2
Tải trọng cho phép lốp sau
kG/1 lốp
1250
9
Hệ thống treo
9.1
Hệ thống treo trước
Phụ thuộc, nhíp lá dạng nửa elip, có giảm chấn thuỷ lực với thanh cân bằng
9.2
Hệ thống treo sau
Phụ thuộc, nhíp lá dạng nửa elip, có giảm chấn thuỷ lực với thanh cân bằng
10
Hệ thống phanh
10.1.1
Phanh công tác
Loại phanh tang trống, dẫn động thuỷ lực trợ lực chân không, 2 dòng
10.1.2
Đường kính trống phanhbề rộng má phanh
mm
Φ32085
10.2
Phanh tay
Loại phanh tang trống, dẫn động cơ khí, tác dụng lên trục thứ cấp hộp số
11
Hệ thống lái
Trục vít-Ecu bi, trợ lực thuỷ lực
11.1
Tỷ số truyền cơ cấu lái
18 22
11.2
Góc quay vòng trung bình của các bánh xe dẫn hướng
(
[độ]
32
12
Hệ thống điện
12.1
Ắc quy
24V90Ah
12.2
Máy phát
24VA
12.3
Động cơ khởi động
24V3,2kW
2.3. Giới thiệu các bộ phận chính của ô tô sát xi cơ sở HYUNDAI COUNTY
2.3.1. Cụm động cơ – ly hợp – hộp số – truyền lực chính
2.3.1.1. Động cơ
Ô tô sát xi cơ sở HYUNDAI COUNTY sử dụng một trong hai loại động cơ của hãng HYUNDAI sản xuất là HYUNDAI-D4DB hoặc HYUNDAI-D4DD. Đây là loại động cơ 4 kỳ, 4 xy lanh thẳng hàng sử dụng nhiên liệu diesel. Động cơ đặt phía trước, gần người lái tạo điều kiện thuận lợi cho việc bố trí các cơ cấu điều khiển và việc theo dõi, bảo dưỡng động cơ. Điểm khác nhau lớn nhất của hai động cơ trên là ở hệ thống cung cấp nhiên liệu. Hệ thống nhiên liệu của động cơ D4DB sử dụng bơm cao áp truyền thống, đạt tiêu chuẩn khí thải EURO II. Động cơ D4DD được trang bị hệ thống cung cấp nhiên liệu điện tử Comment Rail Diesel, đạt tiêu chuẩn khí thải EURO III. Do vậy công suất và mômen cực đại của dộng cơ D4DD là cao hơn so với động cơ D4DB.
Ô tô thiết kế có thể sử dụng động cơ HYUNDAI-D4DB hoặc HYUNDAI-D4DD tùy theo yêu cầu của khách hàng. Đề tài này lựa chọn ô tô sát xi cơ sở sử dụng động cơ D4DD để thiết kế và tính toán. Động cơ D4DD có những đặc điểm nổi bật:
- Động cơ có Turbo tăng áp;
- Sử dụng hệ thống cung cấp nhiên liệu hiện đại và tiên tiến nhất hiện nay (công nghệ Comment Rail Diesel);
- Công suất và mômen cực đại của dộng cơ D4DD là cao hơn so với động cơ D4DB;
- Động cơ hoạt động êm và ít ồn hơn động cơ D4DB, tiêu hao nhiên liệu ít hơn, tuổi thọ cao hơn;
- Khí thải động cơ đạt tiêu chuẩn EURO III, giảm thiểu ô nhiễm môi trường;
- Lúc hệ thống nhiên liệu gặp sự cố thì việc tìm ra lỗi và khắc khục rất nhanh chóng.
Tuy nhiên, động cơ D4DD cũng tồn tại một số nhược điểm:
- Yêu cầu kiểm tra, bảo dưỡng khắt khe khi vận hành;
- Khi hệ thống nhiên liệu gặp sự cố thì phải mang xe đến hãng mới có đủ dụng cụ, máy móc để khắc phục sự cố…
Bảng 2-2 Các thông số kỹ thuật của động cơ HYUNDAI D4DD
Nhãn hiệu động cơ
-
D4DD
Nhiên liệu sử dụng
-
Diesel
Hệ thống cung cấp NL
-
Comment Rail Diesel (CRDi)
Hệ thống làm mát
-
Làm mát bằng dung dịch
Số xy lanh
-
4 xy lanh thẳng hàng
Dung tích xy lanh
cm3
3907
Tỷ số nén
-
18:1
Đường kính xy lanh x hành trình piston
mm
104 x 115
Công suất động cơ
kW
103 tại 2800 v/ph
Mômen xoắn cực đại
Nm
373 tại 1600 v/ph
Thứ tự làm việc
-
1 – 3 – 4 – 2
2.3.1.2. Cụm ly hợp – hộp số
+ Ly hợp được dẫn động bằng thủy lực có trợ lực chân không. Là loại ly hợp ma sát khô, đĩa đơn, kiểu lò xo ép đĩa nón cụt. Ly hợp sử dụng lò xo kiểu này có nhiều ưu điểm nổi bậc:
- Chỉ có một lò xo đĩa côn bố trí ở giữa nên áp lục phân bố đều lên bề mặt ma sát, không làm cong vênh đĩa ép, tránh tình trạng mòn không đều của đĩa ép và đĩa ma sát;
- Lò xo làm luôn nhiệm vụ của đòn mở nên kết cấu ly hợp rất gọn nhẹ;
- Đặc tính của lò xo là phi tuyến nên điều khiển nhẹ nhàng.
Ly hợp loại này rất phù hợp để sử dụng cho xe du lịch và xe khách cở nhỏ hoạt động trong điều kiện đường tốt.
+ Hộp số trang bị trên ô tô sát xi HYUNDAI COUNTY là hộp số cơ khí loại 3 trục (hộp số đồng trục), có 5 số tiến và 1 số lùi. Kiểu loại hộp số: M030S5.
Tỷ số truyền của từng tay số là:
- Tỷ số truyền số thứ 1: 5,380;
- Tỷ số truyền số thứ 2: 3,028;
- Tỷ số truyền số thứ 3: 1,700;
- Tỷ số truyền số thứ 4: 1,000;
- Tỷ số truyền số thứ 5: 0,722;
- Tỷ số truyền số lùi: 5,380.
2.3.1.3. Truyền lực chính
Truyền lực chính để tăng momen xoắn và truyền momen xoắn qua cơ cấu phân chia đến các nửa trục (bán trục) đặt dưới một góc nào đó (thường là 900) đối với trục dọc của ô tô, máy kéo.
Ô tô sát xi cơ sở Huyndai County được trang bị truyền lực chính đơn, một cấp loại truyền động Hypoit.
Tỷ số truyền của truyền lực chính là: i0 = 5,375;
Khoảng sáng gầm xe là: H = 195 mm.
2.3.2. Hệ thống lái
Hệ thống lái của ô tô sát xi cơ sở Hyundai County được nhập khẩu đồng bộ với khung gầm ô tô. Hệ thống lái được lắp liên hệ với cầu trước của ô tô (bánh xe trước chủ động).
Hệ thống lái của ô tô dùng để thay đổi hướng chuyển động của ô tô bằng cách xoay bánh trước (bánh dẫn hướng hay bánh lái). Hệ thống lái gồm có cơ cấu lái và cơ cấu dẫn động lái.
Cơ cấu lái có tác dụng giảm bớt lực mà người lái cần tác động vào vòng lái (vô-lăng). Cơ cấu dẫn động lái gồm một loạt đón bẩy và thanh kéo, có tác dụng xác định tư thế cho bánh dẫn hướng của ô tô, làm cho bánh xe phải xoay đi một góc phù hợp với góc quay của vô-lăng.
Hệ thống lái sử dụng trên ô tô sát xi cơ sở Huyndai County là loại Trục vít-Ecu-Bi-Thanh răng-Cung răng liên hợp. Tỷ số truyền của cơ cấu lái là: 18 ÷ 22. Hệ thống lái có trang bị cường hóa lái thuỷ lực để giảm nhẹ sức lao động cho người lái và tăng an toàn chuyển động.
2.3.3. Hệ thống treo
Hệ thống treo của ô tô sát xi cơ sở Hyundai County được nhập khẩu đồng bộ với khung ô tô và gầm ô tô.
Hệ thống treo là tập hợp các cơ cấu dùng để nối đàn hồi khung hoặc vỏvới các cầu hay hệ thống chuyển động (bánh xe) ô tô.
Hệ thống treo bao gồm ba bộ phận sau:
- Bộ phận đàn hồi: là bộ phận làm nhiệm vụ tiếp nhận và truyền tải trọng thẳng đứng, giảm va đập và tải trọng tác dụng lên khung vỏ và hệ thống chuyển động, để đảm bảo chuyển động được êm dịu.
- Bộ phận dẫn hướng: làm nhiệm vụ tiếp nhận và truyền các lực dọc, ngang, các mômen phản lực, mômen phanh, tải trọng tác dụng thẳng đứng lên bánh xe. Động học của bộ phận dẫn hướng xác định đặc tính dịch chuyển tương đối của bánh xe đối với khung vỏ.
- Bộ phận giảm chấn: cùng với ma sát trong hệ thống treo, có nhiệm vụ tạo lực cản, dập tắt các dao động của những bộ phận được treo và không được treo, biến cơ năng của dao động thành nhiệt năng tiêu tán ra môi trường xung quanh.
Hiện nay, có nhiều loại hệ thống treo khác nhau, nếu phân loại theo dạng bộ phận dẫn hướng thì hệ thống treo được chia thành hai loại:
+ Hệ thống treo phụ thuộc: là hệ thống treo được đặc trưng bởi dầm cầu liền và dịch chuyển của các bánh xe trên một cầu phụ thuộc lẫn nhau. Việc truyền lực và momen từ bánh xe lên khung có thể thực hiện trực tiếp qua các phần tử đàn hồi dạng nhíp hay nhờ các thanh đòn.
+ Hệ thống treo độc lập: với dầm cầu cắt, cho phép các bánh xe dịch chuyển độc lập. Bộ phận dẫn hướng trong trường hợp này có thể là loại đòn, loại đòn - ống hay còn gọi là Mac-pher-xôn.
Đặc điểm hệ thống treo của ô tô sát xi cơ sở Hyundai County: Hệ thống treo kiểu phụ thuộc, phần tử đàn hồi loại nhíp lá bán elip, gồm 5 là nhíp (treo trước), 7 là nhíp (treo sau), có cường hóa, giảm chấn thủy lực dạng ống, có thanh ổn định ngang.
Bảng 2-3 Các thông số hệ thống treo trên ô tô sát xi cơ sở HYUNDAI COUNTY
TT
Thông số
Đơn vị
Nhíp trước
Nhíp sau
1
Loại hệ thống treo
Phụ thuộc
2
Kiểu
Bán elíp đối xứng
3
Số lá nhíp
Lá
5
7
4
Chiều rộng lá nhíp
mm
70
70
5
Chiều dày lá nhíp
mm
9
10
2.3.4. Hệ thống phanh
Đặc điểm của hệ thống phanh dùng trên ô tô sát xi cơ sở Hyundai County:
- Cơ cấu phanh: là bộ phận trực tiếp tạo lực cản và làm việc theo nguyên lý ma sát, kết cấu cơ cấu phanh bao giờ cũng có hai phần chính là: các phần tử ma sát và cơ cấu ép. Phần tử ma sát của cơ cấu phanh dùng trên ô tô sát xi cơ sở Hyundai County có dạng Trống – Guốc.
CƠ CẤU PHANH TRƯỚC CƠ CẤU PHANH SAU
Hình 2-2 Cơ cấu phanh Trống – Guốc
- Dẫn động phanh: Hệ thống phanh chính dùng trên ô tô sát xi cơ sở Hyundai County sử dụng dẫn động phanh bằng thủy lực, hai dòng dẫn động độc lập.
Hình 2-3 Sơ đồ phân dòng dẫn động thủy lực
1. Cơ cấu phanh trước; 2. Cơ cấu phanh sau; 3. Bàn đạp phanh; 4. Bầu trợ lực chân không; 5. Xi lanh chính; 6. Xi lanh công tác; 7. Bình tích chân không.
- Trợ lực phanh: Trên ô tô sát xi cơ sở Hyundai County có tích hợp trợ lực chân không cho hệ thống phanh nhằm giảm nhẹ sức lao động và tăng tính tiện nghi cho lái xe. Ô tô sát xi cơ sở Hyundai County sử dụng động cơ diesel, có số vòng quay trục khuỷu thấp và độ chân không trên đường nạp nhỏ do không có bướm ga. Do vậy, với trường hợp này nếu muốn sử dụng bộ trợ lực chân không thì cần phải có bơm riêng để tạo nguồn áp suất chân không. Bơm chân không sử dụng trên ô tô sát xi này là loại bơm cánh gạt. Bơm chân không được nối với bình tích chân không qua van 1 chiều để luôn tạo sẵn áp suất chân không cho trợ lực.
- Phanh đỗ: Ô tô sát xi cơ sở Hyundai County sử dụng phanh dừng loại tác động lên hệ thống truyền lực, dẫn động bằng cơ khí.
- Phanh chậm dần: Ô tô sát xi cơ sở Hyundai County có trang bị hệ thống phanh chậm dần nằm trên đường ống xả của động cơ. Khi phanh chậm dần hoạt động thì một van bố trí trên đường thải động cơ sẽ đóng đường thải lại nhờ áp suất chân không tại bình tích chân không.
3. THIẾT KẾ KỸ THUẬT Ô TÔ KHÁCH 29 CHỖ NGỒI
3.1. Những yêu cầu – lựa chọn kiểu dáng khi thiết kế ô tô khách
3.1.1. Yêu cầu khi thiết kế
Những yêu cầu chung:
- Đường bao ngoài xe có dạng khí động học tốt;
- Có hình dáng đẹp, hiện đại;
- Các hệ thống như: Chiếu sáng, tín hiệu phải đầy đủ, và bố trí hợp lý;
- Phân bố trọng lượng hợp lý, tận dụng tốt diện tích sàn xe;
- Phù hợp với yêu cầu vật tư và công nghệ trong điều kiện Việt Nam;
- Đảm bảo các thông số về ghế (dài(rộng(cao), khoảng cách từ sàn đến trần ô tô;
- Bố trí trong khoang lái, khoang hành khách hợp lý để tạo cảm giác thoải mái, dễ chịu cho lái xe và hành khách;
- Đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật, mỹ thuật và yêu cầu sử dụng của ôtô.
Hình dáng các loại ô tô khách trong và ngoài nước hiện nay rất đa dạng. Có hình dáng đẹp, tiện nghi và hiện đại. Do đó, để chọn hình dáng cho xe thiết kế ta cần tham khảo các xe khách tương đương, các mẫu xe phù hợp với công nghệ sản xuất của nhiều cơ sở trong nước. Để đảm bảo các tiêu chuẩn kỹ thuật của Bộ Giao thông vận tải Việt Nam, yêu cầu đặt ra là:
- Thùng xe phải có dạng khí động học tốt để giảm sức cản của không khí khi xe chuyển động tốc độ cao. Tầm quan sát của người lái và hành khách thông thoáng, hành khách lên xuống dễ dàng.
- Có độ cứng vững đủ lớn để khi biến dạng không làm ảnh hưởng đến điều kiện làm việc bình thường của các cụm chi tiết và các cơ cấu lắp đặt trên nó, không gây kẹt, vênh các cánh cửa và vỡ kính.
- Hình dạng, kích thước thích hợp. Đảm bảo tháo lắp các cụm chi tiết dễ dàng, hạ thấp chiều cao trọng tâm của xe, chiều cao chất tải thấp.
- Có hình dáng đẹp, bố trí trang thiết bị hợp lý, tiện nghi hiện đại phù hợp với công nghệ sản suất của các cơ sở trong nước.
3.1.2. Lựa chọn kiểu dáng khi thiết kế
Hình dạng, kích thước thùng xe ảnh hưởng đến tính cản khí động học của ôtô. Theo [3], sức cản khí động học tổng cộng của ô tô khi chuyển động bao gồm các thành phần sau:
- Sức cản do hình dạng thùng xe chiếm 57phát sinh chủ yếu do hình thành áp lực của không khí đối với một ô tô chuyển động. Phía đuôi xe hình thành vùng xoáy quẩn. Độ chênh lệch áp suất phía trước và phía sau xe quyết định mức cản hình dáng của xe. Để giảm bớt thành phần cản này ta phải chú ý đến các góc lượn, phần chuyển tiếp của phía trước, phía sau, kính bên, giá để hàng trên mui...
- Sức cản phụ chiếm 15phát sinh do các phần nhô ra của ô tô: Gương chiếu hậu, các đèn, thanh chống va, ăngten, bảng số, tay khóa cửa ...
- Sức cản bên trong chiếm 12hình thành bởi dòng không khí luồn lách bên trong xe làm nhiệm vụ thông gió bên trong khoang hành khách và làm mát động cơ.
- Sức cản ma sát bề mặt chiếm 9phụ thuộc vào độ nhẵn bề mặt ngoài của xe, độ bám bụi và mật độ không khí tiếp xúc với thân xe.
- Sức cản hiệu ứng chiếm 7phát sinh do tác động lực nâng (do chênh lệch áp suất mặt trên và mặt dưới của xe).
Việc thiết kế thùng xe ta phải chọn phương án tốt nhất để giảm các thành phần lực cản trên đây, trước tiên là thành phần lực cản do hình dáng hình học của ôtô gọi tắt là tuyến hình của ôtô.
Hiện nay trong nước có các loại xe khách điển hình tương tự xe thiết kế đang lưu hành như xe: COUNTY HM K29B, Transico NGT 2009, Bus TANDA29, Transinco BA-HAI HC K29E3, Transinco HAECO-K29S2, Transinco HAECO-K29S3.... Mẫu mã các loại xe này phù hợp với tiêu chuẩn xe khách liên tỉnh của Bộ Giao Thông Vận Tải ban hành. Vì vậy ta có thể tham khảo hình dáng của các loại ô tô khách này.
Do một số hạn chế (khối lượng nội dung cần thiết kế, tính toán, thời gian thực hiện,...) nên đề tài này sẽ chọn một xe tương tự đã được lưu thông để tham khảo. Đề tài này lựa chọn xe ô tô khách Transinco HAECO-K29S3 do Công ty cổ phần cơ khí ô tô Thống Nhất Thừa Thiên Huế (HAECO) sản xuất – lắp ráp làm xe tham khảo. Những chi tiết, tổng thành của ô tô tham khảo được sử dụng là:
- Khung xương của ô tô
- Vỏ xe
- Tấm che nội thất (bằng vật liệu Composit)
Một số thông số lấy từ ô tô tham khảo:
+Kích thước bao (dài( rộng( cao) : 713520402770 [mm] + Góc thoát trước/sau: 210/140
+ Kính phía trước, phía sau và kính cửa sổ là loại kính an toàn (loại kính hai lớp ở giữa có lớp nhựa).
3.2. Phương án bố trí cửa lên xuống trên ô tô
Hiện nay, ô tô khách có các phương án bố trí cửa như trên hình 3-3:
Hình 3-1 Phương án bố trí cửa trên ô tô khách
1. Cửa lên xuống của hành khách; 2. Buồng lái; I. Bố trí 3 cửa lên xuống; II. Bố trí 2 cửa lên xuống; III. Bố trí 1 cửa lên xuống
3.2.1. Phương án 1
Ô tô được bố trí 03 cửa lên xuống dành cho hành khách phía thân xe bên phải. Bố trí như vậy chỉ phù hợp với những xe có chiều dài thân xe lớn và số lượng chỗ ngồi lớn. Phương án này không phù hợp với ô tô đang thiết kế.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Thiết kế kỹ thuật ôtô khách 29 chỗ ngồi trên cơ sở ôtô sát xi HYUNDAI COUNTY.doc
- bản vẽ.rar