MỤC LỤC
Chương 1:Cân bằng công suất tác dụng và phản kháng trong hệ thống 4
Chương 2:Dự kiến các phương án nối dây và so sánh các phương án về mặt kỹ thuật .7
Chương 3:So sánh kinh tế các phương án 27
Chương 4: Lựa chọn máy biến áp và sơ đồ nối dây chi tiết của mạng điện .31
Chương 5:Tính phân bố công suất của mạng điện và tính chính xác
điện áp tại các nút trong mạng điện .33
Chương 6:Lựa chọn phương thức điều c hỉnh điện áp trong mạng điện .63
Chương 7:Tính toán các chỉ tiêu kinh tế của mạng điện .66
Tài liệu tham khảo .69
68 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1531 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Thiết kế lưới điện, hệ thống điện khu vực, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
vào bảng ta thấy tổn thất lớn nhất sau sự cố của mạng là khi đứt một dây trên đường dâyN-2 của nhánh N-2-3 :
U%maxsc= U%maxsc + ∆U%maxbt=20,35( %).
7)Kiểm tra điều kiện phát nóng của dây dẫn lúc sự cố:
Ta có bảng:
Đoạn đường dõy
Loại dõy
Isc(A)
Icp(A)
N-1
AC-70
185,266
265
N-2
AC-185
395,338
510
2-3
AC-95
198,256
330
N-4
AC-95
221,582
330
N-5
AC-95
234,672
330
N-6
AC-95
238,22
330
Bảng 2-18
Ta thấy các dây dẫn đều thoả mãn điều kiện phát nóng
VI)Phương án V:
1)Sơ đồ nối dây:
N
6
1
2
3
4
5
Hình 2-5
Xét mạng kín sau
N
l1
l3
2
5
l2
Hình 2-6
Với giả thiết rằng các đường dây trong mạng kín đồng nhất (cùng loại dây dẫn ,cùng tiết diện) .Từ đó ta tính được các dòng công suất trong mạng kín như sau:
Với chiều dài các đoạn cho trên hình vẽ
S = =
=37,061 + j22,978 (MVA).
S = S-S=5,061+j3,138 (MVA).
S = S - S = 32,939+j20,422 (MVA).
Từ đó ta nhận thấy điểm 5 là điểm phân chia công suất duy nhất của mạng kín.
2)Các thông số phương án:
Đoạn
N-1
N-5
5-2
N-2
N-3
3-4
N-6
Pmax(MW)
30
32,939
5,061
37,061
72
38
40
Qmax(MVAr)
18,6
20,422
3,138
22,978
34,848
18,392
21,448
l(km)
72,11
94,87
31,62
80
98,49
41,23
94,87
Bảng 2-19
3) Tính điện áp danh định cho hệ thống dựa trên công thức kinh nghiệm:
Ui=4,34.
Từ đú ta cũng xỏc định được Uđm = 110 (kV)
4) Xác định tiết diện dây dẫn trên các đoạn đường dây:
áp dụng tương tự như tính toán với phương án trên ta thu được bảng sau:
Đoạn
Smax(MVA)
Ilni (A)
Fkt(mm2)
Dây dẫn
ro(Ω/km)
xo(Ω/km)
N-1
35,298
92,633
84,212
AC-70
0,45
0,440
N-5
38,756
101,708
92,462
AC-95
0.17
0,409
5-2
5,955
15,628
14,207
AC-70
0,45
0,44
N-2
43,606
114,436
104,033
AC-95
0,33
0,429
N-3
79,99
209,919
190,835
AC-185
0,17
0,409
3-4
42,217
110,791
100,719
AC-95
0,33
0,429
N-6
45,387
119,11
108,282
AC-95
0,33
0,429
Bảng 2-20
5) Tính toán tổn thất trên đường dây trong các chế độ vận hành bình thường và sự cố:
Đoạn
P(MW)
Q(MVAr)
R(Ω)
X(Ω)
∆Umaxbt(%)
N-1
30
18,6
16,225
15,864
6,46
N-5
32,939
20,422
31,307
40,7
15,39
5-2
5,061
3,138
14,229
13,913
N-2
37,061
22,978
26,4
34,32
14,6
N-3
72
34,848
8,371
20,141
10,78
3-4
38
18,392
6,803
8,844
3,48
N-6
40
21,448
15,654
20,35
8,78
Bảng 2-21.
Đối với mạch vòng đã xét ở trên ta thấy:
Bởi trong mạch vòng này chỉ có một điểm phân chia công suất là nút 5, do đó nút này sẽ có điện áp thấp nhất trong mạch vòng , nghĩa là tổn thất điện áp lớn nhất trong mạch vòng bằng:
∆Umax% = ∆U%=15,39%.
Khi ngừng đoạn N-2 tổn thất điện áp trên đoạn N-5 bằng :
∆U% =
= = 32,7%
6) Tổng kết phương án:
Ta thấy tổn thất điện áp quá lớn , phương án mạch vòng bị loại bỏ .
VI) Tổng kết các phương án:
Ta có bảng sau:
P.án
I
II
III
IV
V
9,55%
15,892%
11,73%
11,73%
15,39%
19,1%
27,478%
20,35%
20,35%
32,7%
Bảng 2-22.
Qua phân tích các phương án ta thấy các phương án số I,III ,IV là đạt yêu cầu về kỹ thuật. Vì vây ta tiết tục xét tiếp các chỉ tiêu kinh tế của các phương án này để từ đó rút ra phương án hợp lý nhất và cũng là phương án tối ưu .
SO SáNH Về MặT KINH Tế Và LựA CHọN
PHƯƠNG áN HợP Lý NHấT .
I) Đặt vấn đề:
Để so sánh về mặt kinh tế ta phải dựa vào hàm tính toán chi phí hàng năm Z để tìm ra Zmin. Phương án nào mà có Zmin thì đó chính là phương án tối ưu.
Trong khi tính toán về mặt kinh tế ta có các giả thiết sau:
Số lượng máy biến áp bằng nhau
Số lượng máy cắt bằng nhau
Số lượng dao cách ly bằng nhau
Chi phí vận hành hàng năm được tính toán theo công thức:
Y = a.K + A.C
Tính toán chi phí hàng năm theo công thức:
Z= (a.+ a). K +A.C
Z = a. K + Y
Trong đó
a : Hệ số vận hành avh=0,07.
a : Hệ số thu hồi vốn tiêu chuẩn lấy bằng a= = = 0,125.
T: Thời gian thu hồi vốn lấy T= 8 năm.
C=500đ/KWh=5.105đ/MWh là giá một kWh(MWh) điện năng bị tổn thất
A =:Tổn thất điện năng hàng năm
:Tổng tổn thất công suất ở chế độ cực đại
:Thời gian tổn thất công suất lớn nhất
=(0,124+Tmax.10-4)2.8760
=(0,124+5000.10-4)2.8760
=3411(h)
K=
Koi : Giá thành tổng hợp của 1km đường dây 1 mạch .
loi : Chiều dài của đường dây thứ i.
Z=(0,07+0,125).Kd+3411.5.105.
Tra phụ lục ta có giá tiền các loại dây như sau:
Loại dây
AC-70
AC-95
AC-120
AC-150
AC-185
AC-240
Loại cột
Ko(10 đ/km)
168
224
280
336
392
444
Bê tông
K0(10 đ/km)
208
283
354
403
441
500
Cột thép
Bảng 3-1
Ta tính toán dựa vào các số liệu đã tính được ở chương trước
=i
I)Phương án I:
Bảng tổng kết :
Đường dõy
Loại dõy
l
(km)
R
(Ω)
P
(MW)
Q (MVAr)
∆P (MW)
ko.10
(đ/km)
K.10
(đ)
N-1
AC-95
72,11
11,898
30
18,6
1,225
283
32651,41
N-2
AC-95
80
13,2
32
19,84
1,547
283
36224,00
N-3
AC-95
98,49
16,251
34
16,456
1,916
283
44596,27
N-5
AC-95
113,14
18,668
38
18,392
2,75
283
51229,79
N-5
AC-95
94,87
15,654
38
23,56
2,586
283
42957,14
N-6
AC-120
94,87
12,81
40
21,448
2,181
354
53734,37
Tổng
12,205
261392,9
Bảng 3-2
A = = 12,205.3411=41631,255(MWh).
chi phí vận hành hàng năm : Y = 0,07.261392,98.10+41631,255.10.500
=39113,1361.10(đ).
chi phí tính toán hàng năm: Z = 0,125.261392,98.10+39113,1361.10
=71787,2586.10 (đ).
II) Phương án số III:
Tương tự phương án số I ta cũng có bảng tổng kết sau:
Đường dõy
Loại dõy
l
(km)
R
(Ω)
P
(MW)
Q (MVAr)
∆P (MW)
ko.10
(đ/km)
K.10
(đ)
N-1
AC-185
72,11
6,129
68
42,16
3,243
441
50880,816
1-5
AC-95
31,62
5,217
38
23,56
0,862
283
14317,536
N-2
AC-185
80
6,8
66
36,296
3,188
441
56448
2-3
AC-95
41,23
6,803
34
16,456
0,802
283
18668,944
N-4
AC-95
113,14
18,668
38
18,392
2,75
283
51229,792
N-6
AC-95
94,87
15,654
40
21,448
2,665
283
42957,136
Tổng
13,51
234502,224
Bảng 3-3
A=13,51.3411=46082,61(MWh).
chi phí vận hành hàng năm : Y = 0,07.234502,224.10+46082,61.10 .500
=39456,461.10(đ).
chi phí tính toán hàng năm: Z = 0,125.234502,224.10+39456,461.10
=68769,239.10(đ).
III) Phương án số IV:
Tương tự phương án số I ta cũng có bảng tổng kết sau:
Đường
dõy
Loại dõy
l (km)
R (Ω)
P (MW)
Q (MVAr)
∆P (MW)
ko.10
(đ /km)
K. 10
(đ)
N-1
AC-70
72,11
16,225
30
18,6
1,671
208
23998,208
N-2
AC-185
80
6,8
66
36,296
3,188
441
56448
2-3
AC-95
41,23
6,803
34
16,456
0,802
283
18668,914
N-4
AC-95
113,14
18,668
38
18,392
2,75
283
51229,792
N-5
AC-95
94,87
15,654
38
23,56
2,586
283
42957,136
N-6
AC-95
94,87
15,654
40
21,448
2,665
283
42957,136
Tổng
13,662
236259,216
Bảng 3-4
A = = 13,662.3411=46601,082 (MWh).
chi phí vận hành hàng năm : Y = 0,07.236259,216.10+46601,082.10.500
=39838,686.10 (đ) .
chi phí tính toán hàng năm: Z = 0,125.236259,216.10+39838,686.10
=69371,088 (đ).
VI) Tổng kết các phương án và lựa chọn phương án tối ưu nhất:
Từ các phương án ta có các bảng chỉ tiêu sau:
Chỉ tiêu so sánh
Phương án
I
Phương án
III
Phương án
IV
∆U%maxbt
9,55%
11,73%
11,73%
∆U%maxsc
19,1%
20,35%
20,35%
∆A(MWh)
41631,255
46082,61
46601,082
Y.106(đ)
39113,1361
39456,461
39838,686
Z.106(đ)
71787,2586
68769,239
69371,088
Bảng 3-6
Từ bảng trên ta có:Phương án số III là phương án tối ưu
Vậy ta chọn phương án số III là phương án để tính toán tiếp trong thiết kế này .
lựa chọn máy biến áp và sơ đồ nối dây toàn
mạng điện
I) Đặt vấn đề:
1)Lựa chọn trạm sử dụng:
Trong sơ đồ này ta cần sử dụng đến 3 loại trạm
Trạm nguồn
Trạm trung gian
Trạm cuối
Toàn bộ là hộ loại 1 nên ta chọn sơ đồ trạm sử dụng hai máy biến áp .
a) Trạm nguồn:
Trạm nguồn là trạm biến áp tăng áp từ UMF đến Uđm của mạng. Và thường dùng hai hệ thống thanh góp có máy cắt liên lạc.
b) Trạm trung gian:
Dùng hệ thống hai phân đoạn thanh góp được nối với nhau bằng một máy cắt và dao cách ly phân đoạn.
c) Trạm cuối:
Dùng sơ đồ cầu
2) Lựa chọn máy biến áp:
Dựa vào công suất phụ tải và yêu cầu điều chỉnh điện áp của phụ tải trong hệ thống các máy biến áp ở đây ta chọn là máy biến áp hai cuộn dây điều chỉnh dưới tải.
Các máy biến áp ở đây có Uđm=110(kV).
Công suất của mỗi máy được chọn theo công suất phụ tải lớn nhất. Trong đó có xét đến trường hợp hai máy làm việc song song thì có một máy bị sự cố còn máy kia làm việc quá tải với hệ số quá tải k=1,4 (không cho phép quá tải của máy biến áp vượt qua 5 ngày đêm, mỗi ngày đêm không quá 6 tiếng).
Công suất máy được chọn theo công thức sau:
Smax : Công suất phụ tải cực đại (MVA)
k=1,4
n : Số lượng máy biến áp (trong đồ án này ta có n =2)
II) Tính toán chi tiết để lựa chọn máy biến áp:
*) Phụ tải 1:
.
Chọn máy có Sđm =32 (MVA)
Tính toán tương tự các nút còn lại ta thu được bảng sau:
Phụ tải
1
Phụ tải 2
Phụ tải 3
Phụ tải 4
Phụ tải 5
Phụ tải 6
Pmax(MW)
30
32
34
38
38
40
cosφ(tb)
0,85
0,85
0,9
0,9
0,85
0,881
Qmax(MVAr)
18,6
19,84
16,456
18,392
23,56
21,448
Syờu cầu (MVA)
25,213
26,894
26,981
30,155
31,936
32,42
Sđm (MVA)
32
32
32
32
32
32
Bảng 4-1
Dựa vào bảng 4-1 và bảng 16 trang 213 quyển 1 ta có bảng sau:
MBA
SL
Số liệu kỹ thuật
Số liệu tớnh toỏn
Uc
KV
Uh
KV
Un%
∆Pn
K W
∆Po
K W
Io%
R
( Ω )
X
( Ω )
∆Qo
KVAr
TPDH-32000/110
12
115
22
10,5
145
35
0,75
1,87
43,5
240
Bảng 4-2
tính toán chính xác chế độ vận hành
của mạng điện
Để đỏnh giỏ cỏc chỉ tiờu kinh tế-kỹ thuật của mạng điện thiết kế ,cần xỏc định cỏc thụng số chế độ xỏc lập trong cỏc chế độ phụ tải cực đại,cực tiểu và sau sự cố khi phụ tải cực đại.Khi xỏc định cỏc dũng cụng suất và cỏc tổn thất cụng suất ,ta lấy điện ỏp ở tất cả cỏc nỳt trong mạng điện bằng điện ỏp định mức Ui = Udm= 110 kV.
Để tớnh tổn thất cụng suất chạy trờn một đoạn đường dõy ta sử dụng cụng thức:
(MVA) (5-1)
Để tớnh tổn thất điện ỏp ta sử dụng cụng thức:
(KV) (5-2)
Tổn thất điện ỏp trong mỏy biến ỏp:
(5-3)
5.1 Chế độ phụ tải cực đại:
Trong chế độ phụ tải cực đại ta lấy UN= 110%.110=121 kV
5.1.1.Xột đoạn đường dõy N-6:
Sơ đồ nối dõy của đoạn N-6:
Sơ đồ thay thế của mạng điện
Theo giả thiết ở trờn để tớnh cỏc dũng cụng suất chạy trờn cỏc đoạn đường dõy ta chọn Ui=Udm=110 kv.
Z=15,654+j20,35() ;
S06=2.(P0+jQ0)=2.(35+j240).10=0,07+j0,48 (MVA).
Zb=.(Rb +Xb)=.(1,87 + 43,5)=0,935 + j21,75 (Ω) .
Cỏc dũng cụng suất chạy trờn cỏc đoạn đường dõy trong sơ đồ trờn là:
S6= 40+j 21,448 MVA
Tổng tổn thất cụng suất trong mỏy biến ỏp là:
Cụng suất trước tổng trở của mỏy biến ỏp là:
Sb6 =S6+∆Sb6 = 40,159+ j25,151 ( MVA).
Cụng suất truyền vào thanh gúp cao ỏp của trạm biến ỏp bằng:
Sc6=Sb6 + ∆S06= 40,229+ j25,631 (MVA)
Cụng suất phản khỏng do điện dung ở cuối đường dõy 6 sinh ra là:
-jQc6c= -jB6/2 . Udm2 = -j2,514.10.1102= -j3,042 ( MVAr)
Dũng cụng suất chạy trờn đoạn đường dõy sau tổng trở Z6 của đường dõy là:
S6’’ = Sc6 –jQc6c =40,229 + j22,589 ( MVA).
Tổn thất cụng suất trờn đoạn đường dõy thứ 6 là:
Cụng suất trước tổng trở Z6 của đường dõy là:
S6’= S6’’+ ∆S6 = 42,983 + j26,169 (MVA)
Cụng suất phản khỏng do điện dung ở đầu đoạn đường dõy thứ 6 sinh ra là:
- jQc6d = -jQc6c = -j3,042 (MVAr)
Dũng cụng suất chạy vào đoạn dường dõy thứ 6 là:
SN-6 = S6’ –jQc6d = 42,983 + j23,127 (MVA)
Sau khi tớnh toỏn được dũng cụng suất chạy vào đầu đoạn đường dõy ta tiến hành tớnh chớnh xỏc điện ỏp tại cỏc nỳt của mạng điện.
Tổn thất điện ỏp trờn tổng trở Z6 là:
Điện ỏp tại nỳt a là:
Ua = UN - ∆U6 = 121 – 9,962 =111,038 ( kV)
Tổn thất điện ỏp trong mỏy biến ỏp 6 là:
Vậy ta cú điện ỏp tại nỳt phụ tải thứ 6 là:
U6 = Ua - ∆Ub6 = 111,038-5,265 =105,773 ( kV).
5.1.2.Xột đoạn đường dõy N-4:
Sơ đồ nối dõy của đoạn N-4:
Sơ đồ thay thế của mạng điện Theo giả thiết ở trờn để tớnh cỏc dũng cụng suất chạy trờn cỏc đoạn đường dõy ta chọn Ui=Udm=110 kv.
Z=18.668+j24,269() ;
S06=2.(P0+jQ0)=2.(35+j240).10=0,07+j0,48 (MVA).
Zb=.(Rb +Xb)=.(1,87 + 43,5)=0,935 + j21,75 (Ω) .
Cỏc dũng cụng suất chạy trờn cỏc đoạn đường dõy trong sơ đồ trờn là:
S4= 38+j 18,392 MVA
Tổng tổn thất cụng suất trong mỏy biến ỏp là:
Cụng suất trước tổng trở của mỏy biến ỏp là:
Sb4 =S4+∆Sb4 = 38,138+ j21,596 ( MVA).
Cụng suất truyền vào thanh gúp cao ỏp của trạm biến ỏp bằng:
Sc4=Sb4 + ∆S04= 38,208+ j22,076 (MVA)
Cụng suất phản khỏng do điện dung ở cuối đường dõy 4 sinh ra là:
-jQc4c= -jB4/2 . Udm2 = -j2,998.10.1102= -j3,628 ( MVAr)
Dũng cụng suất chạy trờn đoạn đường dõy sau tổng trở Z4 của đường dõy là:
S4’’ = Sc4 –jQc4c =38,208 + j18,448 ( MVA).
Tổn thất cụng suất trờn đoạn đường dõy thứ 4 là:
Cụng suất trước tổng trở Z4 của đường dõy là:
S4’= S4’’+ ∆S4 = 40,985 + j22,059 (MVA)
Cụng suất phản khỏng do điện dung ở đầu đoạn đường dõy thứ 4 sinh ra là:
- jQc4d = -jQc4c = -j3,628 (MVAr)
Dũng cụng suất chạy vào đoạn dường dõy thứ 4 là:
SN-4 = S4’ –jQc4d = 40,9853 + j18,431 (MVA)
Sau khi tớnh toỏn được dũng cụng suất chạy vào đầu đoạn đường dõy ta tiến hành tớnh chớnh xỏc điện ỏp tại cỏc nỳt của mạng điện.
Tổn thất điện ỏp trờn tổng trở Z4 là:
Điện ỏp tại nỳt a là:
Ua = UN - ∆U4 = 121 – 10,748=110,252 ( kV)
Tổn thất điện ỏp trong mỏy biến ỏp 4 là:
Vậy ta cú điện ỏp tại nỳt phụ tải thứ 4 là:
U4 = Ua - ∆Ub4 = 110,252-4,584=105,668 ( kV).
5.1.3 Đoạn đường dõy N-2-3:
Sơ đồ nối dõy:
Sơ đồ thay thế của mạng điện.
Theo giả thiết ở trờn để tớnh cỏc dũng cụng suất chạy trờn cỏc đoạn đường dõy ta chọn Ui=Udm=110 kv
Zd2=6,8 + j16,36 (Ω) ; =2,256.10 (S).
Zd3=6,803 + j8,844 (Ω) ; =1,093.10 (S) .
Zb2=Zb3=0,935 +j21,75 (Ω) .
ΔS02=ΔS03=0,07 + J0,48 (MVA) .
Ta cú:
S = 34 +j16,456 (MVA).
Tổng tổn thất cụng suất trong mỏy biến ỏp là:
Cụng suất trước tổng trở của mỏy biến ỏp là:
Sb3 =S3+∆Sb3= 34,11 + j19,021 (MVA).
Cụng suất truyền vào thanh gúp cao ỏp của trạm tăng ỏp bằng:
Sc3=Sb3 + ∆S03= 34,18 + j19,501 (MVA).
Cụng suất phản khỏng do điện dung ở cuối đường dõy 3 sinh ra là:
-jQc3c= -j(B3/2) . Udm2 = -j1,093.10-4/2 .1102 = -j1,323 ( MVAr).
Dũng cụng suất chạy trờn đoạn đường dõy sau tổng trở Z3 của đường dõy là:
S3’’ = Sc3 –jQc3c = 34,18 + j18,178 ( MVA).
Tổn thất cụng suất trờn đoạn đường dõy thứ 3 là:
Cụng suất trước tổng trở Z3 của đường dõy là:
S3’= S3’’+ ∆S3 = 35,203 + j19,273 (MVA).
Cụng suất phản khỏng do điện dung ở đầu đoạn đường dõy thứ 3 sinh ra là:
-jQc3d = -jQc3c = -j1,323 ( MVAr).
Dũng cụng suất chạy vào đoạn dường dõy thứ 3 là:
S3’’’ = S3’ –jQc3d = 35,203 + j17,95 ( MVA).
Ta cú tổn thất cụng suất trong mỏy biến ỏp 2 là:
.
Dũng cụng suất trước tổng trở của mỏy biến ỏp 2 là:
Sb2 =S2+∆Sb2= 32,11+ j22,388 ( MVA).
Cụng suất truyền vào thanh gúp cao ỏp của trạm biến ỏp 2 là:
Sc2=Sb2 + ∆S02= 32,18+j22,868 ( MVA).
Dũng cụng suất phản khỏng do điện dung ở cuối đoạn đường dõy 2 sinh ra là:
-jQc2c= -j2,256.10/2.1102= -j2,73 ( MVAr).
Dũng cụng suất sau tổng trở của đoạn đường dõy 2 là:
S2’’= Sc2 +S3’’’-jQc2c = 67,203 + j38,088 ( MVA).
Tổn thất cụng suất trờn đường dõy thứ 2 là:
Dũng cụng suất chạy trước tổng trở Z2 của đường dõy là:
S2’= S2’’ + ∆S2 =70,556 + j46,156 (MVA).
Dũng cụng suất phản khỏng do điện dung ở đầu đường dõy 2 sinh ra là:
-jQc2d =-jQc2c = -j2,73 (MVAr).
Vậy ta cú dũng cụng suất do nguồn cung cấp cho mạch đường dõy N-2-3 là:
SN-2-3 = S2’ – jQc2d = 70,556 +j43,426 ( MVA).
Sau khi tớnh toỏn được dũng cụng suất chạy vào đầu đoạn đường dõy ta tiến hành tớnh chớnh xỏc điện ỏp tại cỏc nỳt của mạng điện. Áp dụng cụng thức (5-2) ta cú:
Tổn thất điện ỏp trờn tổng trở Z2 là:
.
Điện ỏp tại nỳt a là:
Ua = UN - ∆U2 = 121 – 10,206 =110,794 ( kV).
Áp dụng cụng thức (5-4) ta cú:
Tổn thất điện ỏp trong mỏy biến ỏp 2 là:
Vậy ta cú điện ỏp tại nỳt phụ tải thứ 2 là:
U2 = Ua - ∆Ub2 = 110,794-4,666=106,128 (KV) .
Tổn thất điện ỏp trờn tổng trở Z3 là:
vậy ta cú
Ub = Ua - ∆U3 = 110,794 –3,689 = 107,105 ( kV).
Tổn thất điện ỏp trong mỏy biến ỏp 3 là:
Vậy điện ỏp tại nỳt phụ tải thứ 3 là:
U3 = Ub - ∆U3 = 107,105 – 4,16 = 102,945 ( kV).
5.1.4 Đoạn đường dõy N-1-5:
Sơ đồ nối dõy:
Sơ đồ thay thế của mạng điện.
Theo giả thiết ở trờn để tớnh cỏc dũng cụng suất chạy trờn cỏc đoạn đường dõy ta chọn Ui=Udm=110 kv
Zd1=6,129 + j14,746 (Ω) ; =2,034.10 (S).
Zd5=5,217 + j6,782 (Ω) ; =8,38.10 (S) .
Zb1=Zb5=0,935 +j21,75 (Ω) .
ΔS01=ΔS05=0,07 + J0,48 (MVA) .
Ta cú:
S = 38 +j23,56 (MVA).
Tổng tổn thất cụng suất trong mỏy biến ỏp là:
Cụng suất trước tổng trở của mỏy biến ỏp là:
Sb5 =S5+∆Sb5= 38,154 + j27,153 (MVA).
Cụng suất truyền vào thanh gúp cao ỏp của trạm tăng ỏp bằng:
Sc5=Sb5 + ∆S05= 38,224 + j127,633 (MVA).
Cụng suất phản khỏng do điện dung ở cuối đường dõy 5 sinh ra là:
-jQc5c= -j(B5/2) . Udm2 = -j1,014 ( MVAr).
Dũng cụng suất chạy trờn đoạn đường dõy sau tổng trở Z5 của đường dõy là:
S5’’ = Sc5 –jQc5c = 38,224 + j26,619 ( MVA).
Tổn thất cụng suất trờn đoạn đường dõy thứ 5 là:
Cụng suất trước tổng trở Z5 của đường dõy là:
S5’= S5’’+ ∆S5 = 39,159 + j27,835 (MVA).
Cụng suất phản khỏng do điện dung ở đầu đoạn đường dõy thứ 5 sinh ra là:
-jQc5d = -jQc5c = -j1,014 ( MVAr).
Dũng cụng suất chạy vào đoạn dường dõy thứ 5 là:
S5’’’ = S5’ –jQc5d = 39,159 + j26,821 ( MVA).
Ta cú tổn thất cụng suất trong mỏy biến ỏp 1 là:
.
Dũng cụng suất trước tổng trở của mỏy biến ỏp 1 là:
Sb1 =S1+∆Sb1= 30,096+ j20,84 ( MVA).
Cụng suất truyền vào thanh gúp cao ỏp của trạm biến ỏp 1 là:
Sc1=Sb1 + ∆S01= 30,166+j21,32 ( MVA).
Dũng cụng suất phản khỏng do điện dung ở cuối đoạn đường dõy 1 sinh ra là:
-jQc1c= -j2,034.10/2.1102= -j2,461 ( MVAr).
Dũng cụng suất sau tổng trở của đoạn đường dõy 1 là:
S1’’= Sc1 +S5’’’-jQc1c = 69,325 + j45,68 ( MVA).
Tổn thất cụng suất trờn đường dõy thứ 1 là:
Dũng cụng suất chạy trước tổng trở Z1 của đường dõy là:
S1’= S1’’ + ∆S1 =72,816 + 54,08 (MVA).
Dũng cụng suất phản khỏng do điện dung ở đầu đường dõy 1 sinh ra là:
-jQc1d =-jQc1c = -j2,461 (MVAr).
Vậy ta cú dũng cụng suất do nguồn cung cấp cho mạch đường dõy N-1-5 là:
SN-1-5 = S1’ – jQc1d = 72,816 +j51,619 ( MVA).
Sau khi tớnh toỏn được dũng cụng suất chạy vào đầu đoạn đường dõy ta tiến hành tớnh chớnh xỏc điện ỏp tại cỏc nỳt của mạng điện. Áp dụng cụng thức (5-2) ta cú:
Tổn thất điện ỏp trờn tổng trở Z1 là:
.
Điện ỏp tại nỳt a là:
Ua = UN - ∆U1 = 121 – 10,279=110,721 ( kV).
Áp dụng cụng thức (5-4) ta cú:
Tổn thất điện ỏp trong mỏy biến ỏp 1 là:
Vậy ta cú điện ỏp tại nỳt phụ tải thứ 1 là:
U1 = Ua - ∆Ub1 = 110,721-4,35=106,371 (KV) .
Tổn thất điện ỏp trờn tổng trở Z5 là:
vậy ta cú
Ub = Ua - ∆U5 = 110,721–3,55 = 107,171 ( kV).
Tổn thất điện ỏp trong mỏy biến ỏp 5 là:
Vậy điện ỏp tại nỳt phụ tải thứ 5 là:
U5 = Ub - ∆U5 = 107,171 – 5,843 = 101,328 ( kV).
:
5.1.5 Cõn bằng chớnh xỏc cụng suất trong hệ thống.
Sau khi tớnh toỏn ta cú cỏc dũng cụng suất truyền từ nguồn vào cỏc đoạn đường dõy
đựoc túm tắt trong bảng 5.1
Đoạn đường dõy
Cụng suất tỏcdụng
(MW)
Cụng suất phản khỏng
(MVAr)
N-6
42,983
23,127
N-4
40,985
18,431
N-2
70,556
43,426
2-3
35,203
17,95
N-1
72,816
51,619
1-5
39,159
26,821
Tổng
227,34
136,603
Bảng 5.1
Từ bảng số liệu trờn ta cú
Tổng cụng suất phản khỏng yờu cầu là:
Qyc = 136,603 MVAr
Tổng cụng suất do nguồn điện phỏt ra là:
Qcc = Pcc . tgφ = 227,34 . 0,62=140,951 MVAr
Như vậy công suất phản kháng do nguồn phát ra lớn hơn công suất phản kháng mà
hệ thống yêu cầu .Vì vậy ta không cần tính toán bù chính xác công suất phản kháng
cho hệ thống .
Từ cỏc kết quả tớnh toỏn ở trờn ta cú điện ỏp tại cỏc nỳt trong mạng điện ở chế độ phụ tải cực đại được cho trong bảng 5.3:
Nỳt phụ tải
1
2
3
4
5
6
điện ỏp (kv)
106,371
106,128
102,945
105,668
101,328
105,773
Bảng 5.2
5.2 Tớnh toỏn trong chế độ phụ tải cực tiểu:
Trong chế độ phụ tải cực tiểu ta lựa chọn:
UN = 105%.Uđm = 105%.110 = 115.5 kV.
Phụ tải cực tiểu bằng 50% phụ tải cực đại.
Cụng suất của cỏc phụ tải trong chế độ phụ tải cực tiểu cho trong bảng 5.3
Bảng 5.3.Cụng suất của cỏc phụ tải trong chế độ phụ tải cực tiểu
Phụ tải
Cụng suất (MVA)
Phụ tải
Cụng suất(MVA)
1
15 +j 9,3
4
19 + j9,196
2
16 + j9,92
5
19 + j11,78
3
17 + j8,228
6
20 + j10,724
5.2.1 Đoạn đường dõy N-6:
Sơ đồ nối dõy của đoạn N-6: Sơ đồ thay thế của mạng điện
Theo giả thiết ở trờn để tớnh cỏc dũng cụng suất chạy trờn cỏc đoạn đường dõy ta chọn Ui=Udm=110 kv.
Z=15,654+j20,35() ;
S06=P0+jQ0=.(35+j240).10=0,035+j0,24 (MVA).
Zb=Rb +Xb=1,87 + j43,5 (Ω) .
Cỏc dũng cụng suất chạy trờn cỏc đoạn đường dõy trong sơ đồ trờn là:
S6= 20+j 10,724 MVA
Tổng tổn thất cụng suất trong mỏy biến ỏp là:
Cụng suất trước tổng trở của mỏy biến ỏp là:
Sb6 =S6+∆Sb6 = 20,08+ j12,575 ( MVA).
Cụng suất truyền vào thanh gúp cao ỏp của trạm biến ỏp bằng:
Sc6=Sb6 + ∆S06= 20,115+ j12,815 (MVA)
Cụng suất phản khỏng do điện dung ở cuối đường dõy 6 sinh ra là:
-jQc6c= -jB6/2 . Udm2 = -j2,514.10.1102= -j3,042 ( MVAr)
Dũng cụng suất chạy trờn đoạn đường dõy sau tổng trở Z6 của đường dõy là:
S6’’ = Sc6 –jQc6c =20,15 + j9,773 ( MVA).
Tổn thất cụng suất trờn đoạn đường dõy thứ 6 là:
Cụng suất trước tổng trở Z6 của đường dõy là:
S6’= S6’’+ ∆S6 = 20,762 + j10,614 (MVA)
Cụng suất phản khỏng do điện dung ở đầu đoạn đường dõy thứ 6 sinh ra là:
- jQc6d = -jQc6c = -j3,042 (MVAr)
Dũng cụng suất chạy vào đoạn dường dõy thứ 6 là:
SN-6 = S6’ –jQc6d = 20,762 + j7,572 (MVA)
Sau khi tớnh toỏn được dũng cụng suất chạy vào đầu đoạn đường dõy ta tiến hành tớnh chớnh xỏc điện ỏp tại cỏc nỳt của mạng điện.
Tổn thất điện ỏp trờn tổng trở Z6 là:
Điện ỏp tại nỳt a là:
Ua = UN - ∆U6 = 115,5 – 4,684 =110,816 ( kV)
Tổn thất điện ỏp trong mỏy biến ỏp 6 là:
Vậy ta cú điện ỏp tại nỳt phụ tải thứ 6 là:
U6 = Ua - ∆Ub6 = 110,816-5,275 =105,541 ( kV).
Tính toán tương tự với các đường dây còn lại , ta có bảng tổng kết sau :
Đoạn đường dõy
Cụng suất tỏcdụng
(MW)
Cụng suất phản khỏng
(MVAr)
N-6
20,762
47,165
N-4
19,752
4,624
N-2-3
34,156
15,199
N-1-5
35,232
19,77
Tổng
109,902
47,165
Bảng 5-4 .
Ta thấy:
Tổng công suất phản kháng yêu cầu của mạng điện là :
(MVAr).
Tổng công suất phản kháng của nguồn phát ra là :
F=109,902.0,62=68,13 (MVAr).
Nhận thấy F > nên không phải bù công suất phản kháng cho mạng .
Điện ỏp tại cỏc nỳt trong mạng điện ở chế độ phụ tải cực tiểu được cho trong:
Bảng 5.5:
Nỳt phụ tải
1
2
3
4
5
6
điện ỏp (kv)
106,447
105,399
104,215
106,004
103,338
105,541
5.3 Xột chế độ sau sự cố:
Trong chế độ sự cố ta xột sự cố nặng nề nhất là sự cố đứt một mạch đường dõy.Khi đú cỏc thụng số của đường dõy sự cố sẽ thay đổi .
Khi tớnh toỏn cỏc thụng số của mạng điện ở chế độ sự cố ta sử dụng cỏc số liệu sau:
UN = 121 kV
Phụ tải làm việc ở chế độ phụ tải cực đại.
5.3.1 Xột đoạn đường dõy N-6
Sơ đồ nối dõy của đoạn N-6:
Sơ đồ thay thế của mạng điện
Theo giả thiết ở trờn để tớnh cỏc dũng cụng suất chạy trờn cỏc đoạn đường dõy ta chọn Ui=Udm=110 kv.
Z=31,308+j40,7() ;
S06=2.(P0+jQ0)=2.(35+j240).10=0,07+j0,48 (MVA).
Zb=.(Rb +Xb)=.(1,87 + 43,5)=0,935 + j21,75 (Ω) .
Cỏc dũng cụng suất chạy trờn cỏc đoạn đường dõy trong sơ đồ trờn là:
S6= 40+j 21,448 MVA
Tổng tổn thất cụng suất trong mỏy biến ỏp là:
Cụng suất trước tổng trở của mỏy biến ỏp là:
Sb6 =S6+∆Sb6 = 40,159+ j25,151 ( MVA).
Cụng suất truyền vào thanh gúp cao ỏp của trạm biến ỏp bằng:
Sc6=Sb6 + ∆S06= 40,229+ j25,631 (MVA)
Cụng suất phản khỏng do điện dung ở cuối đường dõy 6 sinh ra là:
-jQc6c= -jB6/2 . Udm2 = -j1,257.10.1102= -j1,521 ( MVAr)
Dũng cụng suất chạy trờn đoạn đường dõy sau tổng trở Z6 của đường dõy là:
S6’’ = Sc6 –jQc6c =40,229 + j24,11 ( MVA).
Tổn thất cụng suất trờn đoạn đường dõy thứ 6 là:
Cụng suất trước tổng trở Z6 của đường dõy là:
S6’= S6’’+ ∆S6 = 45,92 + j31,509 (MVA)
Cụng suất phản khỏng do điện dung ở đầu đoạn đường dõy thứ 6 sinh ra là:
- jQc6d = -jQc6c = -j1,521 (MVAr)
Dũng cụng suất chạy vào đoạn dường dõy thứ 6 là:
SN-6 = S6’ –jQc6d = 45,92 + j29,088 (MVA)
Sau khi tớnh toỏn được dũng cụng suất chạy vào đầu đoạn đường dõy ta tiến hành tớnh chớnh xỏc điện ỏp tại cỏc nỳt của mạng điện.
Tổn thất điện ỏp trờn tổng trở Z6 là:
Điện ỏp tại nỳt a là:
Ua = UN - ∆U6 = 121 – 22,48 =98,52 ( kV)
Tổn thất điện ỏp trong mỏy biến ỏp 6 là:
Vậy ta cú điện ỏp tại nỳt phụ tải thứ 6 là:
U6 = Ua - ∆Ub6 = 98,52-5,934 =92,586 ( kV).
5.3.2 Xột đoạn đường dõy N-4:.
Sơ đồ nối dõy của đoạn N-4:
Sơ đồ thay thế của mạng điện Theo giả thiết ở trờn để tớnh cỏc dũng cụng suất chạy trờn cỏc đoạn đường dõy ta chọn Ui=Udm=110 kv.
Z=37,336+j48,538() ;
S06=2.(P0+jQ0)=2.(35+j240).10=0,07+j0,48 (MVA).
Zb=.(Rb +Xb)=.(1,87 + 43,5)=0,935 + j21,75 (Ω) .
Cỏc dũng cụng suất chạy trờn cỏc đoạn đường dõy trong sơ đồ trờn là:
S4= 38+j 18,392 MVA
Tổng tổn thất cụng suất trong mỏy biến ỏp là:
Cụng suất trước tổng trở của mỏy biến ỏp là:
Sb4 =S4+∆Sb4 = 38,138+ j21,596 ( MVA).
Cụng suất truyền vào thanh gúp cao ỏp của trạm biến ỏp bằng:
Sc4=Sb4 + ∆S04= 38,208+ j22,076 (MVA)
Cụng suất phản khỏng do điện dung ở cuối đường dõy 4 sinh ra là:
-jQc4c= -jB4/2 . Udm2 = -j1,5.10.1102= -j1,815 ( MVAr)
Dũng cụng suất chạy trờn đoạn đường dõy sau tổng trở Z4 của đư
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- DA luoi dien57.doc