- Trong các phương án nối dây đều kết hợp nối dây hình tia và nối dây liên thông.
- Lưới điện thiết kế cho huyện chủ yếu là các phụ tải công nghiệp nhỏ, các hộ tiêu dùng chiếu sáng, các cơ quan hành chính nên độ tin cậy cung cấp điện không phải là yếu tố hàng đầu trong thiết kế. Do đó các tuyến đường dây đều là dây đơn nối tia hoặc liên thông, tuy nhiên cũng có một số hộ quan trọng như: Bệnh viện, bưu điện, các cơ quan của tỉnh đóng trên địa bàn thị xã thì ta dự phòng bằng máy phát điện diezen hoặc ắc quy.
- Để đưa ra phương án tối ưu cho mạng điện thiết kế thì ta cần phải so sánh các chỉ tiêu kinh tế, kỹ thuật giữa các phương án. tuy nhiên, ta nhận thấy phương án 1và 2; phương án 3 và 4 là hoàn toàn giống nhau về phụ tải, cấp điện áp truyền tải, phân phối và nguồn điện. Các phương án chỉ khác nhau về sơ đồ nối dây, do đó ta có thể dùng phương pháp mô men phụ tải để phân tích từng cặp các phương án này và loại bỏ được bớt các phương án mà không cần tính toán chi tiết.
- Dùng mô men phụ tải có thể nói lên được khối lượng kim loại màu sử dụng và tổn thất điện năng trong mạng điện đó, tức là mô men phụ tải tỷ lệ thuận với khối lượng kim loại màu sử dụng và tổn thất công suất trong mạng điện nên thông qua mô men phụ tải ta có thể đánh giá được sơ bộ xem phương án có kinh tế hay không.
Sau đây ta tiến hành tính tổng mô men phụ tải của toàn lưới điện cho từng phương án và so sánh chúng theo từng cặp
111 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1644 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Thiết kế lưới điện trung áp cho thị xã Bắc Giang - Tỉnh Bắc Giang, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
- Là khoảng cách truyền tải của đường dây.
Phương án 3:
Bảng 3-11: Bảng tính toán điện áp truyền tải phương án 3
TT
Tên nút phụ tải
Công suất P(kW)
Chiều dài
(km)
Uttc.thức
(kV)
Uđm chọn
(kV)
1
TG1+TG2
15193.49
3.75
68.1
35
2
TG2
6419.79
2
44
35
Phương án 4:
Bảng 3-12: Bảng tính toán điện áp truyền tải phương án 4
TT
Tên nút phụ tải
Công suất P(kW)
Chiều dài
(km)
Uttc.thức
(kV)
Uđm chọn
(kV)
1
TG1
6600.33
5
45.64
35
2
TG2
8593.35
4.75
51.76
35
3. Phương án 5:
Bảng 3-13: Bảng tính toán điện áp truyền tải phương án 5.
TT
Tên nút phụ tải
Công suất P(kW)
Chiều dài
(km)
Uttc.thc
(kV)
Uđm chọn
(kV)
1
TG1+TG2
8143.95
3.1
50.127
35
2
TG2
4216.32
2.25
36.24
35
3
TG3
6989.73
4.5
46.81
35
Vậy ta chọn cấp điện áp cho lưới truyền tải là 35kV.
II. lựa chọn phương án cung cấp điện cho huyện
Trong các phương án nối dây đều kết hợp nối dây hình tia và nối dây liên thông.
Lưới điện thiết kế cho huyện chủ yếu là các phụ tải công nghiệp nhỏ, các hộ tiêu dùng chiếu sáng, các cơ quan hành chính…nên độ tin cậy cung cấp điện không phải là yếu tố hàng đầu trong thiết kế. Do đó các tuyến đường dây đều là dây đơn nối tia hoặc liên thông, tuy nhiên cũng có một số hộ quan trọng như: Bệnh viện, bưu điện, các cơ quan của tỉnh đóng trên địa bàn thị xã…thì ta dự phòng bằng máy phát điện diezen hoặc ắc quy.
Để đưa ra phương án tối ưu cho mạng điện thiết kế thì ta cần phải so sánh các chỉ tiêu kinh tế, kỹ thuật giữa các phương án. tuy nhiên, ta nhận thấy phương án 1và 2; phương án 3 và 4 là hoàn toàn giống nhau về phụ tải, cấp điện áp truyền tải, phân phối và nguồn điện. Các phương án chỉ khác nhau về sơ đồ nối dây, do đó ta có thể dùng phương pháp mô men phụ tải để phân tích từng cặp các phương án này và loại bỏ được bớt các phương án mà không cần tính toán chi tiết.
Dùng mô men phụ tải có thể nói lên được khối lượng kim loại màu sử dụng và tổn thất điện năng trong mạng điện đó, tức là mô men phụ tải tỷ lệ thuận với khối lượng kim loại màu sử dụng và tổn thất công suất trong mạng điện nên thông qua mô men phụ tải ta có thể đánh giá được sơ bộ xem phương án có kinh tế hay không.
Sau đây ta tiến hành tính tổng mô men phụ tải của toàn lưới điện cho từng phương án và so sánh chúng theo từng cặp.
So sánh phương án 1 và 2.
Tính mô men phụ tải cho phương án 1.
Phương án 1 gồm 1 lộ đường dây 35kV được cấp từ nguồn nối liên thông cho toàn thị xã. trong lộ chia làm nhiều nhánh.
Xương Giang
Dĩnh Kế
Ngô Quyền
Hoàng Văn Thụ
Thọ Xương
Song Mai
Lê Lợi
Trần Phú
Mỹ Độ
Trần Nguyên
Hãn
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
2.35
0.1
1.75
1.2
0.5
0.1
0.8
1.35
0.9
0.6
1.0
0.9
2.1
0.2
2.0
Đa Mai
10
11
12
13
14
15
P.L(0-1)= (P5+P10+ P6+P11+ P12+P7+ P13+P9+ P14+P8+ P15). L(0-1)
= (982,35+996,51+1603,62+1134,57+1936,38+2203,65+718,62+1341,66
+1115,1).2,3
= 15193,49.2,35 = 35704,7. (kW.km)
P.L(1-5)=( P5+P10). L(1-5)=(982,35+996,51).0,1=1978,86.0,1=197,886(kW.km)
P.L(5-10)=P10. L(5-10)=996,51.1,75=1743,89(kW.km)
P.L(1-2)=( P6+P11+ P12+P7+ P13+P9+ P14+P8+ P15). L(1-2)
=( 1603,62+1134,57+1936,38+2203,65+718,62+1341,66 +1115,1).1,2
=13214,63.1,2=15857,56(kW.km)
P.L(2-8)=( P8+P15). L(2-8)=(1341,66+1115,1).0,9=2456,76.0,9 =2211,084(kW.km)
P.L(8-15)=P15. L(8-15)=1115,1.2,1=2341,71(kW.km)
P.L(2-3)= (P6+P11+ P12+P7+ P13+P9+ P14). L(0-1)
= (1603,62+1134,57+1936,38+2203,65+718,62+1600,08+1561,14).0,5
=10758,06.0,5 = 5379,83(kW.km)
P.L(3-6)=( P6+P11). L(3-6)=(1603,62+1134,57).0,1=2738,19.0,1 =273,819(kW.km)
P.L(6-11)=P11. L(6-11)=1134,57.0,9 =1021,113(kW.km)
P.L(3-4)= P12+P7+ P13+P9+ P14). L(3-4)
= (1936,38+2203,65+718,62+1600,08+1561,14).0,8 = 8019,87.0,8
= 6415,896(kW.km)
P.L(4-12)=P12. L(4-12)=1936,38.1,35 = 2614,113(kW.km)
P.L(4-7)=( P7+P13). L(4-7)=(2203,65+718,62).0,6=2922,27.0,6 =1753,362(kW.km)
P.L(7-13)=P13. L(7-13)=718,62.1,0 = 718,62 (kW.km)
P.L(4-9)=( P9+P14). L(4-9)=(1600,08+1561,14).0,2=3161,22.0,2 =632,244(kW.km)
P.L(9-14)=P14. L(9-14)=1561,14.2,0 = 3122,28(kW.km)
Từ đó ta có các bảng kết quả tính toán mô men phụ tải của các lộ cho các phương án.
Bảng 3-14: Bảng tính toán mô men phụ tải của phương án 1
TT
Tên đoạn đường dây
P(kW)
L(km)
P.L(kW.km)
1
0-1
15193.49
2.4
35704.70
2
1-5
1978.86
0.1
197.89
3
5-10
996.51
1.8
1743.89
4
1-2
13214.63
1.2
31054.38
5
2-8
2456.76
0.9
2211.08
6
8-15
1115.1
2.1
2341.71
7
2-3
10758.06
0.5
5379.03
8
3-6
2738,19
0.1
273.82
9
6-11
1134.57
0.9
1021.11
10
3-4
8019.87
0.8
6415.90
11
4-12
1936.38
1.35
2614.11
12
4-7
2922.27
1.0
1753.36
13
7-13
718.62
1.0
718.62
14
4-9
3161.22
0.2
632.24
15
9-14
1561.14
2.0
3122.28
Tổng
95184.13
b. Tính mô men phụ tải cho phương án 2.
Trong phương án 2 thị xã được cấp điện từ 2 lộ.
+ Lộ 1 gồm các xã, phường : Xương Giang, Thọ Xương, Trần Nguyên Hãn, Đa Mai, Song Mai.
Xương Giang
Thọ Xương
Trần Nguyên Hãn
Đa Mai
Song Mai
0
2,25Km
0,25
0,3
0.75
1.85
1.5
1
2
3
1,5
1
4
5
6
7
8
Bảng 3-15: Bảng tính toán mô men phụ tải lộ 1 phương án 2
TT
Tên đoạn đường dây
P(kW)
L(km)
P.L(kW.km)
1
0-1
6600,33
2,25
14850,74
2
1-4
982,35
0,25
245,59
3
1-2
5617,89
1,5
8426,84
4
2-5
1341,66
0,3
402,50
5
2-3
4276,32
1,0
4276,32
6
3-5
1600,08
0,75
1200,06
7
3-7
1561,14
1,85
2888,11
8
3-8
1115,1
1,5
1672,65
Tổng
33962,80
+ Lộ 2 gồm các xã, phường : Dĩnh Kế, Hoàng Văn Thụ, Lê Lợi, Mỹ Độ, Trần Phú, Ngô Quyền.
Dĩnh Kế
Hoàng Văn Thụ
Lê Lợi
Mỹ Độ
Trần Phú
Ngô Quyền
0
1
2
3
3.55
1.7
0.7
0.1
0.85
0.7
1.0
0.9
4
5
6
7
8
9
0.3
Bảng 3-16: Bảng tính toán mô men phụ tải lộ 2 phương án 2
TT
Tên đoạn đường dây
P(kW)
L(km)
P.L(kW.km)
1
0-1
8655,93
3,55
30728,55
2
1-5
996,52
1,7
1694,08
3
1-2
7659,42
0,3
2297,83
4
2-5
1134,57
0,7
794,20
5
2-9
1603,62
0,1
160,36
6
2-3
4858,65
0,85
4129,85
7
3-7
1936,38
0,7
1355,47
8
3-4
2922,27
1,0
2922,27
9
4-8
718,62
0,9
646,76
Tổng
44729,37
Từ các kết quả trên ta có:
.Lphươngán2=.L(lộ1)+.L(lộ2)= 33962,80+44729,37= 78692,17(kW.km)
Bảng 3-17: Bảng kết quả tổng mô men phụ tải của 2 phương án:
Phương án
P.L(kW.km)
Phương án 1
95184.13
Phương án 2
78692,17
Từ bảng kết quả trên ta nhận thấy tổng mô men phụ tải của phương án 2 nhỏ hơn tổng mô men phụ tải của phương án 1. Điều đó có nghĩa là khối lượng kim loại màu sử dụng và tổn thất điện năng trong phương án 2 nhỏ hơn phương án 1, nên ta chọn phương án 2 để đưa vào so sánh kinh tế - kỹ thuật.
2. So sánh phương án 3 và 4.
a. Tính mô men phụ tải cho phương án 3.
Xương Giang
Dĩnh Kế
Hoàng Văn Thụ
Ngô Quyền
Thọ Xương
Song Mai
Trần Phú
Lê Lợi
Mỹ Độ
Đa Mai
0
1
2
Trần Nguyên Hãn
3
4
3.75
1.5
2.1
0.4
2.0
1.0
0.4
1.25
0.65
1.8
0.85
1.8
1.0
5
6
7
8
9
10
11
12
13
Bảng 3-18: Bảng tính toán mô men phụ tải phương án 3
TT
Tên đoạn đường dây
P(kW)
L(km)
P.L(kW.km)
1
0-1
15193,49
3,75
56795,59
2
1-5
982,35
1,5
1473,53
3
1-6
996,51
2,1
2092,67
4
1-3
2738,19
0,4
1095,28
5
3-10
1134,57
1,0
1134,57
6
1-13
1600,08
1,0
1600,08
7
1-4
2456,76
0,85
2088,25
8
4-12
1115,1
1,8
2007,18
9
1-2
6419,79
2,0
12839,58
10
2-8
2203,65
0,4
881,46
11
2-9
1936,38
1,25
2420,48
12
2-10
718,62
0,65
467,10
13
2-11
1561,14
1,8
2810,05
Tổng
87705,82
b. Tính mô men phụ tải lộ 1 cho phương án 4.
+Lộ 1: Cung cấp điện cho các xã, phường: Xương Giang, Thọ Xương, Trần Nguyên Hãn, Đa Mai, Song Mai.
0
Xương Giang
Thọ Xương
Trần Nguyên Hãn
Song Mai
Đa Mai
1
2
4,95
1.1
1.5
0.8
1.9
1.35
3
4
5
6
Bảng 3-19: Bảng tính toán mô men phụ tải lộ 1 phương án 4
TT
Tên đoạn đường dây
P(kW)
L(km)
P.L(kW.km)
1
0-1
6600,33
4,95
32671,63
2
1-2
2324,01
1,1
2556,41
3
2-3
982,35
1,5
1473,53
4
1-4
1600,08
0,8
1280,06
5
1-5
1561,14
1,9
2966,17
6
1-6
1115,1
1,35
1505,39
Tổng
39896,78
+Lộ 2: Cung cấp điện cho các xã, phường: Dĩnh Kế, Hoàng Văn Thụ, Lê Lợi, Mỹ Độ, Trần Phú, Ngô Quyền.
Hoàng Văn Thụ
Dĩnh Kế
Lê Lợi
Mỹ Độ
Trần Phú
Ngô Quyền
0
1
2
4.75
0.7
1.2
1.7
0.75
0.8
1.0
3
4
5
6
7
Bảng 3-20: Bảng tính toán mô men phụ tải lộ 2 phương án 4
TT
Tên đoạn đường dây
P(kW)
L(km)
P.L(kW.km)
1
0-1
8593,35
5,05
43396,42
2
1-2
2131,08
0,7
1491,76
3
2-3
996,51
1,2
1195,81
4
1-4
1936,38
0,75
1452,29
5
1-5
718,62
1,7
1221,65
6
1-6
2203,65
0,8
1762,92
7
1-7
1603,65
1,0
1603,65
Tổng
52124,50
Từ các kết quả trên ta có:
.Lphươngán4=.L(lộ1)+.L(lộ2)= 39896,78+52124,50= 92021,28(kW.km)
Bảng 3-21: Bảng kết quả tổng mô men phụ tải của 2 phương án:
Phương án
P.L(kW.km)
Phương án 3
87705,82
Phương án 4
92021,28
Từ bảng kết quả trên ta nhận thấy tổng mô men phụ tải của phương án 3 nhỏ hơn tổng mô men phụ tải của phương án 4. Điều đó có nghĩa là khối lượng kim loại màu sử dụng và tổn thất điện năng trong phương án 3 nhỏ hơn phương án 4, nên ta chọn phương án 3 để đưa vào so sánh kinh tế - kỹ thuật.
Chương 4
So sánh các phương án về mặt kinh tế
và kỹ thuật
I. So sánh các phương án về mặt kỹ thuật.
I.1- Tính toán, lựa chọn tiết diện dây dẫn
Để lựa chọn tiết diện dây dẫn cho các phương án cung cấp điện cao áp ta xác định tiết diện theo mật độ dòng kinh tế Jkt.
Đường dây thiết kế là đường dây trên không nên ta dùng dây nhôm lõi thép, dây AC có Tmax =3000-5000h.
Ta chọn Jkt = 1,1(A/mm2)
Tiết diện dây dẫn được tính theo công thức sau:
F = =(mm2)
Trong đó:
n - Số mạch của đường dây( đơn hay kép).
Imax - dòng điện cực đại truyền tải trên đường dây.
U - điện áp truyền tải trên đường dây.
cos - Hệ số công suất của phụ tải.
Jkt - mật độ dòng kinh tế (A/mm2).
Chọn tiết diện dây dẫn cho phương án 2.
Tính cho tuyến đường dây 1 cung cấp cho các xã : Xương Giang, Thọ Xương, Song Mai, Đa Mai, Trần Nguyên Hãn.
Xương Giang
Thọ Xương
Trần Nguyên Hãn
Đa Mai
Song Mai
0
2,25Km
0,25
0,3
0.75
1.85
1.5
1
2
3
1,5
1
4
5
6
7
8
+Lộ 1: Cấp điện cho phường Xương Giang .
2
35kv
0,25 km
1
982,35+j 475,77
F 2-3 = (mm2)
Ta chọn dây AC-35 Có ro = 0,85 (Ω/km)
xo = 0,417(Ω/km)
+Lộ 2: Cấp điện cho phường Thọ Xương .
5
35kv
0,3km
2
1341,66+j 649,77
F 2-5 = (mm2)
Ta chọn dây AC-35 Có ro = 0,85(Ω/km)
xo = 0,417(Ω/km)
+Lộ 3: Cấp điện cho phường Trần Nguyên Hãn .
6
35kv
0,75km
3
1600,08+j 774,95
F 3-6 = (mm2)
Ta chọn dây AC-35 Có ro = 0,85(Ω/km)
xo = 0,417(Ω/km)
+Lộ 4: Cấp điện cho xã Đa Mai.
7
35kv
1,85km
3
1561,14+j 756,09
F 3-7= (mm2)
Ta chọn dây AC-35 Có ro = 0,85(Ω/km)
xo = 0,417(Ω/km)
+Lộ 5: Cấp điện cho xã Song Mai.
8
35kv
1,5km
2
1115,1+j 540,07
F 3-8= (mm2)
Ta chọn dây AC-35 Có ro = 0,85(Ω/km)
xo = 0,417(Ω/km)
+Lộ 6: Cấp điện cho toàn bộ khu vực 1.
35kv
2,25km
1
3
0
1,5km
982,35+j475,77
1341,66+j649,80
2
4276,32+j2071,12
1km
––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
F 2-3 =79,19 (mm2)
Ta chọn dây AC-95 Có ro = 0,330(Ω/km)
xo = 0,385(Ω/km)
F 1-2=83,23(mm2)
Ta chọn dây AC-95 Có ro = 0,330(Ω/km)
xo = 0,385Ω/km)
F 0-1 =97,78 (mm2)
Ta chọn dây AC-120 Có ro = 0,270(Ω/km)
xo = 0,379(Ω/km)
Bảng 4-1: Bảng tính toán, chọn tiết diện dây dẫn cho tuyến 1 phương án 2:
TT
Tên đoạn đường dây
L(km)
Tiết diện tính toán(mm2)
Tiết diện chọn(mm2)
ro (Ω/km)
xo (Ω/km)
R (Ω/km)
X (Ω/km)
1
0-1
2,25
97,87
120
0,270
0,379
0,608
0,853
2
1-2
1,5
83,23
95
0,330
0,385
0,495
0,578
3
2-3
1,0
79,19
95
0,330
0,385
0,330
0,385
4
1-4
0,25
18,19
35
0,850
0,417
0,213
0,104
5
2-5
0,3
24,85
35
0,850
0,417
0,255
0,125
6
3-6
0,75
29,63
35
0,850
0,417
0,638
0,313
7
3-7
1,85
28,91
35
0,850
0,417
1,573
0,771
8
3-8
1,5
20,65
35
0,850
0,417
1,275
0,626
Tính cho tuyến đường dây 2 cung cấp cho các phườngg: Dĩnh Kế, Hoàng Văn Thụ, Ngô Quyền, Lê Lợi, Trần Phú, Mỹ Độ.
Dĩnh Kế
Hoàng Văn Thụ
Lê Lợi
Mỹ Độ
Trần Phú
Ngô Quyền
0
1
2
3
3.55
1.7
0.7
0.1
0.85
0.7
1.0
0.9
4
5
6
7
8
9
0.3
+Lộ 1: Cấp điện cho xã Dĩnh Kế
35kv
1,7km
5
996,51+j 482,63
1
F 1-5=55,44(mm2)
Ta chọn dây AC-35 Có ro = 0,85(Ω/km)
xo = 0,417(Ω/km)
+Lộ 2: Cấp điện cho phường: Hoàng Văn Thụ.
35kv
0,7km
6
1134,57+j 549,49
2
F 2-6=21,01(mm2)
Ta chọn dây AC-35 Có ro = 0,85(Ω/km)
xo = 0,417(Ω/km)
+Lộ 3: Cấp điện cho phường Ngô Quyền.
35kv
0,1km
9
1603,62+j 776,67
2
F 2-9=29(mm2)
Ta chọn dây AC-35 Có ro = 0,85(Ω/km)
xo = 0,417(Ω/km)
+Lộ 4: Cấp điện cho phường Lê Lợi.
35kv
0,7km
7
1936,38+j 937,83
3
F 3-7=35,86(mm2)
Ta chọn dây AC-50 Có ro = 0,650(Ω/km)
xo = 0,406(Ω/km)
+Lộ 5: Cấp điện cho phường Trần Phú và xã Mỹ Độ.
35kv
3
4
8
1km
0,9 km
2203,65+1067,28
718,62+j 348,04
F 4-8 =13,30(mm2)
Ta chọn dây AC-35 Có ro = 0,85(Ω/km)
xo = 0,417(Ω/km)
F 3-4 =43,29 (mm2)
Ta chọn dây AC-50 Có ro = 0,650(Ω/km)
xo = 0,406(Ω/km)
+Lộ 6: Cấp điện cho toàn bộ khu vực 2.
35kv
3,55km
1
3
0
0,3km
996,51+j482,63
2738,19+j1326,17
2
4858,65+j2353,15
0,85km
F 2-3=90 (mm2)
Ta chọn dây AC-95 Có ro = 0,330(Ω/km)
xo = 0,385(Ω/km)
F 1-2=112,5(mm2)
Ta chọn dây AC-120 Có ro = 0,270(Ω/km)
xo = 0,379(Ω/km)
F 0-1 =127,31 (mm2)
Ta chọn dây AC-150 Có ro = 0,210(Ω/km)
xo = 0,372(Ω/km)
Bảng 4-2: Bảng tính toán, chọn tiết diện dây dẫn cho tuyến 2 phương án 2:
TT
Tên đoạn đờng dây
L(km)
Tiết diện tính toán(mm2)
Tiết diện chọn(mm2)
ro (Ω/km)
xo (Ω/km)
R(Ω)
X(Ω)
1
0-1
3,55
127,31
150
0,210
0,372
0,746
1,321
2
1-2
0,3
112,5
120
0,270
0,379
0,081
0,114
3
2-3
0,85
90
95
0,330
0,385
0,281
0,327
4
1-5
1,7
55,44
70
0,460
0,396
0,561
0,655
5
2-6
0,7
21,01
35
0,850
0,417
0,595
0,292
6
2-9
0,1
29,00
35
0,850
0,417
0,085
0,042
7
3-7
0,7
35,86
50
0,650
0,406
0,455
0,284
8
4-8
0,9
13,30
35
0,850
0,417
0,765
0,375
9
3-4
1,0
43,29
50
0,650
0,406
0,850
0,417
Chọn tiết diện dây dẫn cho phương án 3.
Xương Giang
Dĩnh Kế
Hoàng Văn Thụ
Ngô Quyền
Thọ Xương
Song Mai
Trần Phú
Lê Lợi
Mỹ Độ
Đa Mai
0
1
2
Trần Nguyên Hãn
3
4
3.75
1.5
2.1
0.4
2.0
1.0
0.4
1.25
0.65
1.8
0.85
1.8
1.0
5
6
7
8
9
10
11
12
13
a) Đường dây truyền tải 35kV.
+Lộ 1:
0
35kv
1
3,75 km
15193,49+j 7358,54
F 0-1 =281,36(mm2)
Ta chọn dây AC0-300 Có ro = 0,108(Ω/km)
xo = 0,396(Ω/km)
+Lộ 2:
1
35kv
2
2km
6419,79+j 3109,25
F 0-1 =118,89(mm2)
Ta chọn dây AC-120 Có ro = 0,270(Ω/km)
xo = 0,379(Ω/km)
b) Trung gian1:
+Lộ 1: Cấp điện cho xã Xương Giang.
10kv
1,5km
5
982,35+j 475,77
1
F 1-5=63,65(mm2)
Ta chọn dây AC-70 Có ro = 0,85(Ω/km)
xo = 0,417(Ω/km)
+Lộ 2: Cấp điện cho xã Dĩnh Kế.
10kv
2,1km
6
996,51+j 482,63
1
F 1-6=64,573(mm2)
Ta chọn dây AC-35 Có ro = 0,460(Ω/km)
xo = 0,396(Ω/km)
+Lộ 3: Cấp điện cho phường Ngô Quyền và phường Hoàng Văn Thụ..
3
7
1
2738,19+j1326,17
1134,57+j549,5
10kv
0,4km
1,0km
F 3-7 = 73,52(mm2)
Ta chọn dây AC-95 Có ro = 0,330Ω/km)
xo = 0,385(Ω/km)
F 1-3 = 200 (mm2)
Ta chọn dây AC-240 Có ro = 0,0130Ω/km)
xo = 0,357(Ω/km)
+Lộ 4: Cấp điện cho phường Trần Nguyên Hãn.
10kv
1,0km
9
1600,08+j 774,95
1
F 1-9=103,68(mm2)
Ta chọn dây AC-120 Có ro = 0,210/km)
xo = 0,379(Ω/km)
+Lộ 5: Cấp điện cho xã Thọ Xương và xã Song Mai.
10kv
0,85km
4
12
1
1,8km
2456,76+j1189,86
1115,1+j 540,07
F 4-12 =72,06(mm2)
Ta chọn dây AC-95 Có ro = 0,330Ω/km)
xo = 0,385(Ω/km)
F 1-4 =185,16(mm2)
Ta chọn dây AC-240 Có ro = 0,130Ω/km)
xo = 0,357Ω/km)
Bảng 4-3: Bảng tính toán, chọn tiết diện dây dẫn cho trung gian 1 phương án 3:
TT
Tên đoạn đường dây
L(km)
Tiết diện tính toán(mm2)
Tiết diện chọn(mm2)
ro (Ω/km)
xo (Ω/km)
R(Ω)
X(Ω)
1
0-1
3,75
281,36
300
0,108
0,396
0,405
1,485
2
1-5
1,5
63,65
70
0,460
0,396
0,690
0,594
3
1-6
2,1
64,573
70
0,460
0,396
0,966
0,832
4
1-3
0,4
200
240
0,130
0,357
0,052
0,143
5
3-7
1,0
73,52
95
0,330
0,385
0,330
0,385
6
1-9
1,0
103,68
120
0,270
0,357
0,270
0,357
7
1-4
0,85
185,16
240
0,130
0,357
0,111
0,303
8
4-12
1,8
72,26
95
0,330
0,385
0,594
0,693
c) Trung gian 2:
+Lộ 1: Cấp điện cho phường Trần Phú.
2
8
2203,65+j 1067,28
10kv
0,4km
F 2-8=142,79(mm2)
Ta chọn dây AC-150 Có ro = 0,210(Ω/km)
xo = 0,372(Ω/km)
+Lộ 2: Cấp điện cho phường Lê Lợi.
2
9
1936,38+j 937,83
10kv
1,25km
F 2-9=125,48(mm2)
Ta chọn dây AC-150 Có ro = 0,210(Ω/km)
xo = 0,372(Ω/km)
+Lộ 3: Cấp điện cho xã Mỹ Độ.
2
10
718,62+j 348,04
10kv
0,65km
F 2-10=46,57(mm2)
Ta chọn dây AC-50 Có ro = 0,650(Ω/km)
xo = 0,406(Ω/km)
+Lộ 4: Cấp điện cho xã Đa Mai.
2
11
1561,14+j 756,09
10kv
1,8km
F 2-11=101,16(mm2)
Ta chọn dây AC-120 Có ro = 0,270(Ω/km)
xo = 0,379(Ω/km)
Bảng 4-4: Bảng tính toán, chọn tiết diện dây dẫn cho trung gian 2 phương án 3:
TT
Tên đoạn đường dây
L(km)
Tiết diện tính toán(mm2)
Tiết diện chọn(mm2)
ro (Ω/km)
xo (Ω/km)
R(Ω)
X(Ω)
1
1-2
2,0
118,89
120
0,270
0,397
0,540
0,794
2
2-8
0,4
142,79
150
0,21
0,372
0,084
0,149
3
2-9
1,25
125,48
150
0,21
0,372
0,263
0,465
4
2-10
0,65
46,57
50
0,650
0,406
0,423
0,264
5
2-11
1,8
101,16
120
0,270
0,397
0,486
0,715
3. Chọn tiết diện dây dẫn cho phương án 5:
a) Đường dây truyền tải 35kV.
Xương Giang
Ngô Quyền
Trần Nguyên Hãn
Đa Mai
Song Mai
Thọ Xương
0
1
2
3.1
1.6
0.7
0.75
1.45
1.0
1.0
3
4
5
6
7
8
2.25
+Lộ 1:
0
35kv
1
2
4276,32+j 2071,12
8,4km
3,1km
3927,63+j 1902,24
F 1-2 =71,27 (mm2)
Ta chọn dây AC-95 Có ro = 0,330(Ω/km)
xo = 0,385(Ω/km)
F 0-1 =115,2 (mm2)
Ta chọn dây AC-120 Có ro = 0,270(Ω/km)
xo = 0,379(Ω/km)
0
5,35km
1
6989,73+j 3385,28
+Lộ 2:35kv
F 0-1 =103,55 (mm2)
Ta chọn dây AC-120 Có ro = 0,270(Ω/km)
xo = 0,379(Ω/km)
Trung gian1:
+Lộ 1: Cấp điện cho xã Xương Giang.
10kv
1,6km
3
982,35+j 475,77
1
F 1-3=63,65(mm2)
Ta chọn dây AC-70 Có ro = 0,460(Ω/km)
xo = 0,396(Ω/km)
+Lộ 1: Cấp điện cho phường Ngô Quyền.
10kv
0,7km
4
1603,62+j 776,67
1
F 1-4=103,91(mm2)
Ta chọn dây AC-120 Có ro = 0,270(Ω/km)
xo = 0,379(Ω/km)
+Lộ 1: Cấp điện cho xã Thọ Xương.
10kv
0,75km
8
1341,66+j 649,80
1
F 1-5=86,94(mm2)
Ta chọn dây AC-95 Có ro = 0,330(Ω/km)
xo = 0,385(Ω/km)
c) Trung gian 2:
+Lộ 1: cấp điện cho phường Trần Nguyên Hãn.
1600,08+j 774,95
5
2
10kv
1,0km
F 2-5 =103,68 (mm2)
Ta chọn dây AC-120 Có ro = 0,270(Ω/km)
xo = 0,379(Ω/km)
+Lộ 2: Cấp điện cho xã Đa Mai.
10kv
1,0km
6
1561,14+j 756,09
2
F 2-6=101,16(mm2)
Ta chọn dây AC-120 Có ro = 0,270(Ω/km)
xo = 0,379(Ω/km)
+Lộ 1: Cấp điện cho xã Song Mai.
10kv
1,5km
7
1115,1+j 540,07
2
F2-7=72,26(mm2)
Ta chọn dây AC-95 Có ro = 0,330(Ω/km)
xo = 0,385(Ω/km)
Bảng 4-5: Bảng tính toán, chọn tiết diện dây dẫn cho trung gian 1&2 phương án 5:
TT
Tên đoạn đường dây
L(km)
Tiết diện tính toán(mm2)
Tiết diện chọn(mm2)
ro (Ω/km)
xo (Ω/km)
R(Ω)
X(Ω)
1
0-1
3,1
115,2
120
0,270
0,396
0,837
1,228
2
1-2
2,25
71,27
95
0,330
0,385
0,743
0,866
3
1-3
1,6
63,66
70
0,460
0,396
0,736
0,634
4
1-4
0,7
103,91
120
0,270
0,396
0,189
0,277
5
1-8
0,75
86,94
95
0,330
0,385
0,248
0,289
6
2-5
1,0
103,68
120
0,270
0,396
0,270
0,396
7
2-6
1,0
101,16
120
0,270
0,396
0,270
0,396
8
2-7
1,45
72,26
95
0,330
0,385
0,479
0,558
Trung gian 3:
Hoàng Văn Thụ
Dĩnh Kế
Trần Phú
Mỹ Độ
Lê Lợi
4.5
0.75
1.5
0.5
1.7
0.8
0
1
2
3
4
5
6
+Lộ 1: Cấp điện cho phường Hoàng Văn Thụ và xã Dĩnh Kế.
0,75km
1,5km
3
996,51+j 482,63
1341,57+j 549,50
2
1
10kv
F 2-3 =64,573(mm2)
Ta chọn dây AC-70 Có ro = 0,460(Ω/km)
xo = 0,396(Ω/km)
F 1-2 =110,47 (mm2)
Ta chọn dây AC-120 Có ro = 0,270(Ω/km)
xo = 0,379(Ω/km)
+Lộ 2: Cấp điện cho phường Lê Lợi.
1
4
1936,38+j 937,83
10kv
0,5km
F 1-4=125,48(mm2)
Ta chọn dây AC-150 Có ro =0,210(Ω/km)
xo = 0,372(Ω/km)
+Lộ 3: Cấp điện cho xã Mỹ Độ.
1
5
718,62+j 348,04
10kv
1,7km
F 1-5=46,57(mm2)
Ta chọn dây AC-50 Có ro = 0,650(Ω/km)
xo = 0,406(Ω/km)
+Lộ 4: Cấp điện cho phường Trần Phú.
1
6
2203,65+j 1067,28
10kv
0,5km
F 1-6=142,79(mm2)
Ta chọn dây AC-150 Có ro = 0,210(Ω/km)
xo = 0,372(Ω/km)
Bảng 4-6: Bảng tính toán, chọn tiết diện dây dẫn cho trung gian 3 phương án 5:
TT
Tên đoạn đường dây
L(km)
Tiết diện tính toán(mm2)
Tiết diện chọn(mm2)
ro (Ω/km)
xo (Ω/km)
R(Ω)
X(Ω)
1
0-1
5,35
103,55
120
0,270
0,379
1,445
2,028
2
1-2
0,75
101,47
120
0,270
0,379
0,203
0,284
3
2-3
1,5
64,573
70
0,460
0,396
0,690
0,594
4
1-4
0,5
125,48
150
0,210
0,372
0,105
0,186
5
1-5
1,7
46,57
50
0,650
0,406
1,105
0,690
6
1-6
0,8
142,79
150
0,210
0,372
0,168
0,298
II.2- Tính toán tổn thất điện áp trên đường dây:
Tổn thất điện áp là một trong các yếu tố quyết định đến chất lượng điện năng ở hộ tiêu thụ, để đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật thì tổn thất điện áp tới các hộ tiêu thụ phải nằm trong phạm vị cho phép. Vì vậy việc tính toán tổn thất điện áp là một trong những yêu cầu quan trọng trong thiết kế lưới điện.
Với lưới điện địa phương thì điều kiện kiểm tra là:
Umax (%) ≤ Ucp =5%
Sử dụng công thức tính toán tổn thất điện áp:
Ui(%) = .(%)
Hoặc: Ui = .(%)
Trong đó:
Ui : Tổn thất từ nguồn tới nút i.
Pi, Qi : Công suất tác dụng và công suất phản kháng chạy trên đường dây từ nguồn tới nút i (kW, kVA).
Ri, Xi : Điện trở và điện kháng của đoạn đường dây i (Ω).
Uđm : Điện áp định mức của đường dây.
1. Tính toán tổn thất cho phương án 2.
a) Tính cho tuyến đường dây 1:
+Lộ 1: Cấp điện cho phường Xương Giang .
35kv
4
1
982,35+j 475,77
0,25 km
- Sơ đồ thay thế:
0,213+j0,104
35kv
4
1
982,35+j 475,77
DU 1-4 =7,381 (V)
+Lộ 2: Cấp điện cho phường Thọ Xương .
5
35kv
0,3km
2
1341,66+j 649,77
-Sơ đồ thay thế:
0,255+j0,125
35kv
5
2
1341,66+j 649,77
DU 2-5 = 12,1 (V)
+Lộ 3: Cấp điện cho phường Trần Nguyên Hãn .
6
35kv
0,75km
3
1600,08+j 774,95
-Sơ đồ thay thế:
0,638+j0,313
35kv
6
3
1600,08+j 649,77
DU 3-6= 36,07 (V)
+Lộ 4: Cấp điện cho xã Đa Mai.
35kv
7
3
1561,14+j 756,09
1,85km
-Sơ đồ thay thế:
1,573+j 0,771
35kv
7
3
1561,14+j 756,09
DU 3-7=86,81 (V)
+Lộ 5: Cấp điện cho xã Song Mai.
8
35kv
1,5km
2
1115,1+j 540,07
-Sơ đồ thay thế:
1,275+j 0,626
35kv
8
3
1115,1+j 540,07
DU 3-8=50,27 (V)
+Lộ 6: Cấp điện cho toàn bộ khu vực 1.
35kv
2,25km
1
3
0
1,5km
982,35+j475,77
1341,66+j649,80
2
4276,32+j2071,12
1km
- Sơ đồ thay thế:
35kv
0,608+j0,853
3
1
0
0,330 + j0,385
982,35+j475,77
4276,32+j2071,12
1341,66+j649,80
0,495+j0,578
2
DU 2-3 = 63,1 (V)
DU 1-2 = 124,3 (V)
DU 0-1 =192,4 (V)
Bảng 4-7: Bảng tổng kết tổn thất điện áp trên tuyến 1 phương án 2:
Lộ
Đoạn đường dây
P (kW)
Q (kVAr)
R (Ω/km)
X (Ω/km)
DU (V)
DU (%)
1
1-4
982,35
475,77
0,213
0,104
7,381
0,021
DU1max =DU1-4
7,381
0,021
2
2-5
1341,66
649,77
0,255
0,125
12,1
0,035
DU1max =DU2-5
12,1
0,035
3
3-6
1600,08
774,95
0,638
0,313
36,07
0,103
DU1max =DU3-6
15,17
0,043
4
3-7
1561,14
756,09
1,573
0,771
86,81
0,248
DU1max =DU3-6
86,81
0,248
5
3-8
1115,1
540,07
1,275
0,626
50,27
0,144
DU1max =DU2-8
50,27
0,144
6
0-1
6600,33
3196,69
0,608
0,853
192,4
0,55
1-2
5617,98
2720,91
0,495
0,578
124,3
0,355
2-3
4276,32
2071,32
0,330
0,385
63,1
0,18
DU1max =DU0-1
192,4
0,55
b) Tính cho tuyến đường dây 2:
+Lộ 1: Cấp điện cho xã Dĩnh Kế
35kv
1,7km
5
996,51+j 482,63
1
-Sơ đồ thay thế:
0,561+j 0,655
35kv
5
1
996,51+j 482,63
DU 1-5= 24,998 (V)
+Lộ 2: Cấp điện cho phường: Hoàng Văn Thụ.
2
6
1134,57+j 549,49
35kv
0,7km
-Sơ đồ thay thế:
0,595+j 0,292
35kv
6
2
1134,57+j 549,49
DU 2-6=23,870 (V)
+Lộ 3: Cấp điện cho phường Ngô Quyền.
35kv
0,1km
9
1603,62+j 776,67
2
-Sơ đồ thay thế:
0,085+j 0,042
35kv
9
2
1603,62+j 776,67
DU 2-9= 4,818(V)
+Lộ 4: Cấp điện cho phường Lê Lợi.
3
7
1936,38+j 937,83
35kv
0,7km
-Sơ đồ thay thế:
0,455+j 0,284
35kv
7
3
1936,38+j 937,83
DU 3-7=32,801 (V)
+Lộ 5: Cấp điện cho phường Trần Phú và xã Mỹ Độ.
35kv
3
4
8
1km
0,9 km
2203,65+1067,28
718,62+j 348,04
- Sơ đồ thay thế:
35kv
2203,65+1067,28
718,62+j 348,04
3
4
8
0,765+j0,375
0,850+j0,417
DU 4-8 =21,599(V)
DU 3-4 = 79,049 (V)
+Lộ 6: Cấp điện cho toàn bộ khu vực 2.
35kv
3,55km
1
3
0
0,3km
996,51+j482,63
2738,19+j1326,17
2
4858,65+j2353,15
0,85km
- Sơ đồ thay thế:
35kv
0,746+j1,321
3
1
0
0,281 + j0,372
996,51+j482,63
4858,65+j2353,15
2738,19+j1326,17
0,081+j0,114
2
DU 2-3 = 60,941 (V)
DU 1-2 =29,534 (V)
DU 0-1 = 340,075 (V)
Lộ
Đoạn đường dây
P (kW)
Q (kVAr)
R (Ω/km)
X (Ω/km)
DU (V)
DU (%)
1
1-5
996,51
482,63
0,561
0,655
24,998
0,071
DU1max =DU1-5
24,998
0,071
2
2-6
1134,57
549,49
0,595
0,292
23,870
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Luoi dien TXBacgiang-111.DOC