+) Do cấu trúc của máy điện nhất định nên cuộn dây kích từ chỉ chịu được
dòng kích từ định mức, do vậy thực tế chỉ sử dụng phương pháp điều chỉnh
giảm từ thông ( φ <φđm ). Khi ta cho giảm từ thông thì lúc đó tốc độ không tải
sẽ tăng lên.
Nhận xét:
- Đặc tính điều chỉnh theo từ thông φ có độ cứng càng giảm xuống nếu
như ta càng giảm từ thông, tức là đặc tính cơ càng dốc. Nghĩa là tốc độ thì sẽ
tăng vọt còn mômen thì giảm nhanh, làm cho hệ số quá tải giảm. Vì vậy làm
cho động cơ làm việc kém ổn định.
- Việc điều chỉnh tốc độ động cơ bằng phương pháp giảm từ thông không
phù hợp với những tải có mômen cản là hằng số ( MC = const ). Vì MC = KM.
φ.I = const . Do vậy khi φ giảm thì làm cho I tăng lên gây phát nóng động cơ.
- Giải điều chỉnh của phương pháp này cũng bị hạn chế bởi tốc độ cao
nhất của động cơ, khi tốc độ cao quá thì có thể làm hỏng phần quay của động
cơ do lực li tâm lớn.
III. Phương pháp điều chỉnh tốc độ động cơ bằng cách thay đổi giá trị
điện áp phần ứng.
Đồ án tốt nghiệp
Giả thiết φ = φđm = const, khi ta thay đổi giá trị điện áp phần ứng thì ta có
tốc độ không tải lí tưởng cũng thay đổi theo. Do cấu trúc cuộn dây phần ứng
chỉ chịu được điện áp Uđm nên thực tế chỉ sử dụng phương pháp điều chỉnh
giảm điện áp phần ứng.
87 trang |
Chia sẻ: lethao | Lượt xem: 4503 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Thiết kế mạch điều khiển động cơ điện một chiều, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
họn ống quấn dây làm bằng vật liệu cách điện có bề dày :
S01 = 0,1 (cm)
23. Khoảng cách từ trụ đến cuộn sơ cấp :
a01 = 0,5 (cm)
24. Kích thước bên trong của ống cách điện :
at = a + 2.a01 – 2.S01 = 5,2 + 2.0,5 – 2.0,1 = 6 (cm)
bt = b + 2.a01 – 2.S01 = 7,7 + 2.0,5 – 2.0,1 = 8,5 (cm)
25. Chiều dài mỗi cạnh vòng dây thuộc lớp trong của cuộn dây sơ cấp
:
at1 = at +2.S01 = 6 + 2.0,1 = 6,2 (cm)
bt1 = bt + 2.S01 = 8,5 + 2.0,1 = 8,7 (cm)
26. Chọn bề dày cách điện giữa các lớp dây ở cuộn sơ cấp :
cd11 = 0,1 (mm) = 0,01 (cm)
27. Bề dày cuộn sơ cấp :
Bd1 = (dn + cd11).n11 = (0,184 + 0,01).10 = 1,94 (cm)
28. Chiều dài mỗi cạnh vòng dây thuộc lớp ngồi của cuộn dây sơ cấp :
an = at1 + 2.Bd1 = 6,2 + 2.1,94 = 10,08 (cm)
bn1 = bt1 + 2.Bd1 = 8,7 + 2.1,94 = 12,58 (cm)
29. Chiều dài trung bình mỗi cạnh của một vòng dây cuộn sơ cấp :
Đồ án tốt nghiệp
14,82
08,102,6
2
aa
a 1n1t1tb =
+=+= (cm)
64,102
58,127,8
2
bb
b 1n1t1tb =
+=+= (cm)
30. Chiều dài dây quấn sơ cấp :
3,16188)64,1014,8.(2.431)ba.(2.Wl 1tb1tb11 =+=+= (cm)
Vậy l1 = 16188,33 (cm) = 161,883 (m)
31. Chọn bề dày cách điện giữa cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp :
cd12 = 1 (cm)
Kết cấu dây quấn thứ cấp.
32. Chọn sơ bộ chiều cao cuộn thứ cấp :
h2 = h1 = 8,8 (cm)
33. Tính sơ bộ số vòng dây trên một lớp :
41,992,0.86,0
8,8
K.b
h
W c
2
2
12 === (vòng)
Lấy W12 = 9 (vòng)
34. Tính sơ bộ số lớp dây quấn thứ cấp :
69
54
W
W
n
12
2
12 === (lớp)
35. Chọn số lớp dây cuộn thứ cấp :
Chọn số lớp dây quấn thứ cấp n12 =6 lớp, mỗi lớp có số vòng dây bằng
nhau và bằng 9 vòng dây.
36. Chiều cao thực tế cuộn thứ cấp :
413,892,0
86,0.9
K
b.W
h
c
212
2 === (cm)
37. Chiều dài mỗi cạnh vòng dây thuộc lớp trong của cuộn thứ cấp :
08,121.208,10cd.2aa 121n2t =+=+= (cm)
58,141.258,12cd.2bb 121n2t =+=+= (cm)
38. Chọn bề dày cách điện giữa các lớp dây ở cuộn thứ cấp :
cd22 = 0,1 (mm) = 0,01 (cm)
39. Bề dày cuộn sơ cấp :
404,16).01,0224,0(n).cda(B 122222d =+=+= (cm)
40. Chiều dài mỗi cạnh vòng dây thuộc lớp ngồi của cuộn thứ cấp :
Đồ án tốt nghiệp
888,14404,1.208,12B.2aa 2d2t2n =+=+= (cm)
388,17404,1.258,14B.2bb 2d2t2n =+=+= (cm)
41. Chiều dài trung bình mỗi cạnh của một vòng dây cuộn thứ cấp :
484,132
88,1408,12
2
aa
a 2n2t2tb =
+=+= (cm)
984,152
388,1758,14
2
bb
b 2n2t2tb =
+=+= (cm)
42. Chiều dài dây quấn thứ cấp :
5,3182)984,15484,13.(2.54)ba.(2.Wl 2tb2tb22 =+=+= (cm)
Vậy l2 = 3182,5 (cm) = 31,825 (m)
43. Chiều dài trung bình mỗi cạnh vòng dây của cả hai cuộn sơ cấp và
thứ cấp :
544,102
888,142,6
2
aa
a 2n1t12tb =
+=+= (cm)
044,132
388,177,8
2
bb
b 2n1t12tb =
+=+= (cm)
44. Chọn khoảng cách giữa hai cuộn thứ cấp :
a22 = 1,5 (cm)
Tính kích thước mạch từ.
45. Tiết diện tòan bộ trụ :
QFe = a.b = 5,2.7,7 = 40,04 (cm2)
46. Tiết diện hiệu quả của trụ :
QT = Khq.QFe = 0,95.40,04 = 38,04 (cm2)
47. Số lá thép dùng trong một trụ :
1545,0
77
5,0
b
ht === (lá)
Trong đó :
b = 77 (mm)
Độ dày của một lá thép là: 0,5 (mm)
48. Chọn gông có tiết diện chữ nhật và có cùng kích thước với trụ :
Qb.g = ag.bg = QFe = a.b = 5,2.7,7 = 40,04 (cm2)
Trong đó :
ag = a = 5,2 (cm) là chiều cao của trụ;
Đồ án tốt nghiệp
bg = b = 7,7 (cm) là chiều dày của gông.
49. Tiết diện hiệu quả của gông :
QG = Khq.Qb.g = 0,95.40,04 = 38,04 (cm2)
50. Số lá thép dùng trong một gông :
1545,0
77
5,0
b
h gg === (lá)
51. Tính chính xác mật độ từ cảm trong trụ :
04,1
10.04,38.431.50.44,4
380
Q.W.f.44,4
U
B 4T1
1
T === − (T)
52. Mật độ từ cảm trong gông :
04,104,38
04,38
04,1Q
Q
BB
G
T
TG === (T)
53. Chiều rộng cửa sổ :
5,1)404,1194,15,0.(2a)BcdBa.(2c 222d121d01 ++++=++++=
188,11= (cm)
54. Khoảng cách giữa hai tâm trục :
388,162,5188,11acc, =+=+= (cm)
55. Chiều rộng mạch từ :
976,372,5.3188,11.2a.3c.2L =+=+= (cm)
56. Chiều cao mạch từ :
8,202,5.24,10a.2hH g =+=+= (cm)
Đồ án tốt nghiệp
Tính khối lượng của sắt và đồng.
57. Thể tích của trụ :
85,11864,10.04,38.3h.Q.3V TT === (cm3) ≈ 1,187 (dm3)
58. Thể tích của gông :
2,2889976,37.04,38.2L.Q.2V GG === (cm3) ≈ 2,889 (dm3)
59. Khối lượng của trụ :
318,985,7.187,1m.VM FeTT === (kg)
Trong đó :
mFe = 7,85 (
3dmkg ) là khối lượng riêng của sắt.
60. Khối lượng của gông :
678,2285,7.889,2m.VM FeFeG === (kg)
61. Khối lượng của sắt :
996,31678,22318,9MMM GTFe =+=+= (kg)
62. Thể tích của đồng :
)10.825,31.10.9,1810.883,161.10.378,2.(3)l.Sl.S.(3V 442211Cu
−− +=+=
= 2,959 (dm3)
Trong đó :
S1, S2 là tiết diện dây quấn sơ cấp và thứ cấp;
l1, l2 l là tiết diện dây quấn sơ cấp và thứ cấp.
63. Khối lượng đồng :
L
cac
h H
b
Sơ đồ kết cấu lõi thép máy biến áp chỉnh lưu.
Đồ án tốt nghiệp
338,269,8.959,2m.VM CuCucu === (kg)
Trong đó :
mCu = 8,9 (
3dmkg ) là trọng lượng riêng của đồng.
Tính các thông số của máy biến áp.
64. Điện trở trong của cuộn sơ cấp máy biến áp ở 75 0C :
452,1378,2
883,161
.02133,0S
l
.R
1
1
751 ==ρ= (Ω)
Trong đó :
75ρ = 0,02133 ( mmm. 2Ω ) là điện trở suất của
đồng ở 75 0C.
65. Điện trở cuộn dây thứ cấp máy biến áp :
0359,09,18
825,31
.02133,0S
l
.R
2
21
752 ==ρ= (Ω)
66. Điện trở máy biến áp quy đổi về thứ cấp :
0587,0)431
54
.(452,10359,0)W
W
.(RRR 22
1
2
12BA =+=+= (Ω)
67. Sụt áp trên điện trở máy biến áp :
67,35,62.0587,0I.RU dBAr ===Δ (V)
68. Điện kháng máy biến áp quy đổi về thứ cấp máy biến áp :
721
12
bk2
2
2
BA 10.).3
BdBd
a.(h
R
.)W(8X −ω++π=
= 1022 10.314).3
04,144,19
10.(4,10
665,6
.54..8 −
++π
= 0,098 (Ω)
Trong đó :
+ W2 = 54(vòng) là số vòng dây quấn thứ cấp máy biến áp;
+ h = 10,4 (cm) là chiều cao cửa sổ lõi thép;
+ Rbk – bán kính trong của cuộn thứ cấp máy biến áp :
665,64
58,1408,12
4
ba
2
2
b
2
a
R 2t2t
2t2t
bk =
+=+=
+
= (cm)
+ a12 = 10 (mm);
Đồ án tốt nghiệp
+ Bd1 = 1,94 (cm) = 19,4 (mm);
+ Bd2 = 1,404 (cm) = 140,4 (mm);
69. Điện cảm máy biến áp quy đổi về thứ cấp :
000312,0314
098,0X
L BABA ==ω= (mH) = 0,312 (H)
70. Sụt áp trên điện kháng máy biến áp :
852,55,62.098,0.
3
I.X.
3
U dBAX =π=π=Δ (V)
71. Sụt áp trên máy biến áp :
91,6852,567,3)U()U(U 222BA
2
BABA =+=Δ+Δ=Δ (V)
72. Điện áp trên động cơ khi có góc mở αmin = 100 :
91,67,1.210cos.112UU.2cos.UU 0BAvmindod −−=Δ−Δ−α=
98,99= (V)
73. Tổng trở ngắn mạch quy đổi về thứ cấp :
114,0098,00587,0)X()R(Z 222BA
2
BABA =+=+= (Ω)
74. Tổn hao ngắn mạch trong máy biến áp :
6,458031,51.0587,0.3)I.(R.3P 222BAn ===Δ (W)
98,6100.6563
6,458
100.S
P
%P nn ==
Δ=Δ %
75. Tổn hao không tải có kể đến 15% tổn hao phụ :
)04,1.678,2204,1.318,9.(15,1.3,1)B.MB.M.(n.3,1P 222TG
2
TTfo +=+=
74,51= (W)
788,0100.6563
74,51
100.S
P
%P o ===Δ %
Trong đó :
nf = 1,15 là hệ số kể đến 15 % tổn hao.
76. Điện áp ngắn mạch tác dụng :
26,6100.86,47
031,51.0587,0
100.U
I.R
%U
2
2BA
nr === %
77. Điện áp ngắn mạch phản kháng :
Đồ án tốt nghiệp
45,10100.86,47
031,51.098,0
100.U
I.X
%U
2
2BA
nx === %
78. Điện áp ngắn mạch phần trăm :
18,12%)45,10(%)26,6(%)U(%)U(%U 222n
2
nn =+=+= %
79. Dòng điện ngắn mạch xác lập :
82,419114,0
86,47
Z
U
I
BA
2
nm2 === (A)
80. Dòng điện ngắn mạch tức thời cực đại :
22,684)e1.(82,419.2)e1.(I.2I 45,10
26,6.
U
U.
max
Unx
UÛn
=+=+=
π−π−
(A)
Vậy ta có : Imax = 684,22 (A) < Ipik = 4000 (A) ⇒ đảm bảo cho van vẫn
làm việc được bình thường.
81. Kiểm tra máy biến áp :
Kiểm tra máy biến áp có đủ điện kháng để hạn chế tốc độ biến thiên
của dòng điện chuyển mạch.
)sin(.U.6UUdt
di
.L.2 22123
c
BA α−θ=−=
⇒ 7,187872
10.312,0.2
86,47.6
L.2
U.6
|dt
di
3
BA
2
max
c === − (A/s) ≈ 0,188 (A!μs)
Vậy : max
c |dt
di
= 0,188 (A/μs) < ( dt
di
)⏐cp =180 (A/μs) .
82. Hiệu suất của thiết bị chỉnh lưu :
952,06563
5,62.98,99
S
I.U dd ===η = 95,2 %
III. Thiết kế cuộn kháng lọc.
Với các bộ nguồn một chiều thì độ nhấp nhô của điện áp là chỉ tiêu
quan trọng nhất để đánh giá chất lượng. Đối với bộ nguồn một chiều dùng
chỉnh lưu có điều khiển thì điện áp ra có tính chu kì. Điện áp này có thể phân
tích thành tổng của điện áp không đổi và các điện áp điều hòa tần số cao.
Chính vì vậy, sẽ xuất hiện thành phần xoay chiều chạy trong mạch gây ảnh
hưởng không tốt cho thiết bị điện một chiều. Để hạn chế ảnh hưởng của
thành phần xoay chiều thì ta phải đưa vào mạch tải những bộ lọc thành phần
Đồ án tốt nghiệp
xoay chiều, thông thường là dùng cuộn điện kháng để lọc thành phần xoay
chiều.
Sau đây là các bước tính tốn thiết kế cuộn kháng lọc :
1. Xác định góc mở cực tiểu và góc mở cực đại :
Chọn góc mở cực tiểu αmin =100. Với góc mở αmin là góc mở dự trữ có
thể bù được sự suy giảm điện áp lưới.
- Khi góc mở nhỏ nhất α = αmin thì điện áp trên tải là lớn nhất :
Udmax = Udo.cosαmin = Udđm ;
và Udmax tương ứng với tốc độ động cơ là lớn nhất : n = nmax = nđm .
- Khi góc mở lớn nhất α = αmax thì điện áp trên tải là nhỏ nhất :
Udmin = Udo.cosαmax ;
và Ud min tương ứng với tốc độ động cơ nhỏ nhất : n = nmin .
Vậy ta có được :
)
U.34,2
U
cos(ar)
U.
63
U
arccos()
U
U
arccos(
2
mind
2
mind
do
mind
max =
π
==α
- Tính Ud min :
+ Tốc độ góc định mức :
667,10460
1000.2
60
n.2
max =
π=π=ω=ω ñmñm (rad!s)
+ Tốc độ góc nhỏ nhất :
)1K.(
||
M
||
1
)MM( Mminnm −β=β−=ω
ñm
ñmmin
Trong đó:
Mn min = Mc max = KM.Mđm
• Giả sử cho động cơ làm việc với mômen cản lớn nhất và bằng 2 lần
mômen định mức. Ta chon hệ số quá tải KM = 2.
• Ta có :
898,0
667,104
5,62.096,0100I.RU
).K( =−=ω
−=Φ
ñm
ñmöñm
ñm (Wb)
• Mômen định mức :
Mđm = (K.Φđm).Iđm = 0,898.62,5 = 56,125 (N.m)
Đồ án tốt nghiệp
• Độ cứng đặc tính cơ của động cơ:
4,8096,0
)898,0().K(M
d
dM 22 ==Φ=ωΔ
Δ≈ω=β ö
ñm
R
Vậy tốc độ góc nhỏ nhất của động cơ là :
681,6)12.(4,8
125,56
)1K.(||
M
Mmin =−=−β=ω
ñm (rad!s)
+ Dải điều chỉnh của động cơ là :
66,15681,6
667,104
D
min
max ==ω
ω=
+ Mặt khác ta có :
∑
∑
−
−=ω
ω=
ööñm
ööñm
R.IU
R.IU
D
mind
maxd
min
max
Suy ra :
[ ]∑−+= ööñm R.I).1D(U.D1U maxdmind
[ ])RRR.(I).1D(cos.U.34,2.D
1
dtBAmin2 ++−+α= ööñm
[ ])0936,00587,0096,0.(5,62).166,15(10cos.86,47.34,2.66,151 0 ++−+=
= 21,838 (V)
Mà theo trên ta có :
75,78)86,47.34,2
838,21
arccos()U.34,2
U
cos(ar
2
mind
max ===α 0
Vậy :
Góc mở nhỏ nhất là : αmin = 10 0.
Góc mở lớn nhất là : αmax = 78,750.
2. Xác định các thành phần sóng hài :
Theo lí thuyết chuỗi Furier thì điện áp chu kì có thể khai triển thành tổng
của điện áp một chiều và các thành phần điện áp điều hòa có tần số khác
nhau, công thức khai triển như sau :
∑ ∑∞
=
∞
=
∑ θτ
π+θτ
π+=
1k 1k
nn
o
d )k.
2
sin(.b)k.
2
cos(.a2
a
U
Đồ án tốt nghiệp
Trong đó :
ao – điện áp của thành phần một chiều;
ak, bk – biên dộ điện áp của sóng điều hòa bậc k;
θθτ
π
τ= ∫
τ
d).k.
2
cos(.U.
2
a
0
dk
θθτ
π
τ= ∫
τ
d.)k.
2
sin(.U.
2
b
0
dk
Để thuận tiện trong việc khai triển chuỗi Furier, ta chuyển tọa độ sang
điểm O’( 0;6
π
) (tại góc thông tự nhiên), khi đó điện áp tức thời trên tải khi
Tiristor T1 và T4 dẫn :
)6cos(.U.6UU 2abd α+
π−θ== ; với t.ω=θ .
Điện áp tức thời trên tải Ud là không hình sin và tuần hồn với chu kì :
36
2
p
2 π=π=π=τ
Trong đó : p = 6 là số xung đập mạch trong một chu kì điện áp lưới của
chỉnh lưu cầu ba pha điều khiển đối xứng.
Vậy ta có :
• θθτ
π
τ= ∫
τ
d).k.
2
cos(.U.
2
a
0
dk
θα+π−θπ= ∫
τ
d).k.6cos().6cos(.U.6.
6
0
2
απ−
−
π= cos.6sin.2).1)k6(
)2(
.U.
63
22
α−
−
π= cos.1)k6(
)2(
.U.
63
22
• θθτ
π
τ= ∫
τ
d).k.
2
sin(.U.
2
b
0
dk
θθα+π−θπ= ∫
τ
d).k.6sin().
6
cos(.U.6.
6
0
2
Đồ án tốt nghiệp
απ−−
−
π= sin.6sin).2).(1)k6(
)12(
.U.
63
22
α−π= sin).1)k6(
)12(
.U.
63
22
Suy ra biên độ của điện áp điều hòa là :
α+α−π=+=
222
22
2
k
2
km.k sin.)k6(cos.1)k6(
1
.U.
63
.2)b()a(U
α+−
α= 222do tg.)k6(1.1)k6(
cos.U
.2
Trong đó : 22udo U
63
U.KU π==
Ta có : απ= cos.U.
63
2
a
2
o
Vậy :
∑∞
=
ϕ−θ+απ≈ 1k 1m.kd )6sin(.Ucos.
63
U
¿ Nhận xét :
Vậy biên độ của các thành phần sóng điều hòa có giá trị thay đổi theo
góc điều khiển α, góc điều khiển càng lớn thì sóng hài càng tăng.
3. Xác định điện cảm của cuộn kháng lọc :
Từ những phân tích ở trên, ta nhận thấy rằng khi góc mở càng tăng thì
biên độ của sóng hài càng lớn, nghĩa là độ đập mạch của điện áp và dòng
điện sẽ tăng lên. Chính sự đập mạch đó sẽ làm xấu đi chế độ chuyển mạch
của vành góp, đồng thời gây ra tổn hao phụ dưới dạng nhiệt trong động cơ.
Để hạn chế sự đập mạch này thì ta phải mắc nối tiếp với phần ứng của động
cơ điện một cuộn kháng lọc đủ lớn để có IK ≤ 0,1.Iưđm.
Ngồi tác dụng hạn chế thành phần sóng hài bậc cao, thì cuộn kháng còn
có tác dụng hạn chế vùng làm việc gián đoạn.
Ta cần xác định giá trị điện kháng lọc ứng với khi α = αmax, vì lúc này
trên tải có sóng hài bậc cao lớn nhất.
Ta có phương trình cân bằng điện áp :
Đồ án tốt nghiệp
dt
di
.Li.RI.REUU ~~d~ +++=+ ∑∑ öö
Cân bằng hai vế của phương trình ta được :
dt
di
.Li.RU ~~~ += ∑ö
Vì dt
di
.Li.R ~~ <<∑ö nên ta có thể bỏ qua ~i.R ∑ö
Vậy ta có :
dt
di
.LU ~~ = (3 - 1)
Trong các thành phần xoay chiều thì thành phần sóng bậc k = 1 có mức
độ lớn nhất, gần đúng ta có :
)6sin(.UU 1m1~ ϕ+θ=
Từ biểu thức (1 - 3) ta có :
dt.)t6sin(.U.L
1
dt.U.L
1
i 1m1~~ ∫∫ ϕ+== ; với t.ω=θ và f.2π=ω .
Suy ra :
)6cos(.I)6cos(.L.f.2.6
U
i 1m1
m1
~ ϕ+θ=ϕ+θπ=
Vậy :
öñmI.1,0L.f2.6
U
I m1m ≤π=
⇒
öñmI.1,0.f.2.6
U
L m1π≥
Trong đó :
max
22
2
maxdo
m1 tg.61.16
cos.U
.2U α+−
α=
683,3775,78tg.361.136
75,78cos.112
.2 02
0
=+−= (V)
Vậy :
0032,05,62.1,0.50.2.6
68,37
L =π≥ (H)
Ta chọn L = 0,0032 (H) = 3,2 (mH).
Đồ án tốt nghiệp
- Điện cảm của cuộn kháng lọc :
BAK L.2LLLLL −−=−= öñc ö
666,0312,0.291,12,3 =−−= (mH)
Ta chọn : LK = 0,67 (mH).
Trong đó :
+ Lư – điện cảm mạch phần ứng động cơ được tính theo công
thức Umaxki – Lindvil đã xác định ở phần tính tốn các
thông số cơ bản của động cơ, ta có được : Lư = 1,91 (mH).
+ LBA – điện cảm của máy biến áp.
4. Thiết kế kết cấu cuộn kháng lọc :
Các thông số ban đầu :
- Điện cảm yêu cầu của cuộn kháng lọc : LK = 0,67 (mH);
- Dòng điện định mức chạy qua cuộn kháng : Im = Iưđm = 62,5 (A);
- Biên độ dòng điện xoay chiều bậc 1: I1m = 10%.Iđm = 0,1.62,5 = 6,25
(A).
4.1 . Xác định tổng trở của cuộn kháng :
Do điện cảm của cuộn kháng lọc lớn và điện trở của cuộn kháng lọc lại
bé, nên ta có thể coi tổng trở của cuộn kháng xấp xỉ bằng điện kháng.
KK
'
KK L.f.p.2L.f.2XZ π=π==
26,110.67,0.50.6.2 3 =π= − (Ω).
4.2. Điện áp xoay chiều rơi trên cuộn kháng lọc :
57,5
2
25,6
.26,1
2
I
.ZU m1K ===Δ (V)
4.3. Công suất của cuộn kháng lọc :
62,24
2
25,6
.57,5
2
I
.US m1 ==Δ= (VA)
a!2 c a
L
H h
b
ế ấ
Đồ án tốt nghiệp
4.4. Tiết diện cực từ chính của cuộn kháng :
432,150.6
62,24
.5
f
S
.KQ 'Q === (cm2)
Trong đó :
f’ = 6.f = 6.50 = 300 (Hz);
KQ = 5 là hệ số phụ thuộc vào phương thức làm mát bằng
không khí tự nhiên.
Ta lấy Q = 1,6 (cm2).
4.5. Chọn loại thép :
Với tiết diện trụ Q = 1,6 (cm2), ta chọn loại thép 330A, lá thép dày 0,35
(mm).
Tiết diện trụ Q = a.b = 1,6 (cm2).
Chọn 3,1a
b = ⇒ b = 1,3.a ;
Vậy ta có : 1,3.a2 = 1,6 (cm2) ⇒ a = 1,11 (cm);
b = 1,44 (cm).
Lấy : a = 1,2 (cm) = 12 (mm);
b = 1,4 (cm) = 14 (mm).
4.6. Chọn mật độ từ cảm trong trụ :
BT = 0,8 (T).
4.7. Số vòng dây của điện kháng :
Khi có thành phần điện xoay chiều chạy qua cuộn kháng thì trong cuộn
kháng xuất hiện một sức điện động EK :
Q.B.f.44,4E T
'
K =
Gần đúng, ta có thể coi : 57,5UEK =Δ= (V).
Vậy ta có :
67,32
10.6,1.8,0.50.6.44,4
57,5
Q.B.f.44,4
U
W 4
T
' ==
Δ= − (vòng);
Lấy W = 32 (vòng).
Đồ án tốt nghiệp
4.8. Dòng điện chạy qua cuộn kháng :
)6cos(.II)t(i 1m1d ϕ+θ+=
Dòng điện hiệu dụng chạy qua cuộn kháng là :
66,62)
2
25,6
(5,62)
2
I
()I(I 222m12dK =+=+= (A)
Trong đó :
I1m = 0,1.Iưđm = 6,25 (A).
4.9. Chọn mật độ dòng điện qua cuộn kháng :
J = 2,75 (A!mm2).
4.10. Tiết diện dây quấn cuộn kháng :
785,2275,2
66,62
J
I
S KK === (mm2)
Chọn dây theo tiêu chuẩn, ta chọn dây dẫn hình chữ nhật, cách điện cấp
B, ta chọn SK = 23,6 (mm2). Có các kích thước : aK.bK = 3,28×7,4
(mm×mm).
Tính lại mật độ dòng điện :
65,26,23
66,62
S
I
J
K
K === (A!mm2)
4.11. Chọn hệ số lấp đầy :
7,0Q
S.W
K
cs
K ==lñ
4.12. Diện tích cửa sổ :
57,1117,0
6,23.33
K
S.W
Q Kcs ===
lñ
(mm2) = 11,13 (cm2)
4.13. Tính kích thước mạch từ :
h.cQcs =
Chọn 3a
h
m == ⇒ h = 3.a = 3.1,2 = 3,6 (cm) = 36 (mm)
Vậy chiều rộng cửa sổ cực từ là :
1,36,3
13,11
h
Q
c cs === (cm) = 31 (mm).
4.14. Chiều cao mạch từ :
Đồ án tốt nghiệp
8,42,16,3ahH =+=+= (cm) = 48 (mm)
4.15. Chiều dài mạch từ :
6,82,1.21,3.2a.2c.2L =+=+= (cm) = 86 (mm)
4.16. Chọn khoảng cách từ gông đến cuộn dây :
hg = 2 (mm) = 0,2 (cm)
4.17. Tính số vòng dây trên một lớp :
32,44,7
2.236
b
h.2h
W
k
g =−=−=1lôùp (vòng)
Lấy W1 lớp = 4 (vòng).
4.18. Tính số lớp dây quấn :
84
32
W
W
n1 ===
1lôùp
(lớp)
Vậy có 8 lớp dây, mỗi lớp dây có 4 vòng dây.
4.19. Chọn khoảng cách cách điện giữa dây quấn với trụ :
a01 = 3 (mm)
Chọn khoảng cách cách điện giữa các lớp dây : cd1 = 0,1 (mm)
4.20. Bề dày cuộn dây :
04,278).1,028,3(n).cda(B 11kd =+=+= (mm)
4.21. Tổng bề dày cuộn dây :
04,30304,27aBB 01dd =+=+=∑ (mm)
4.22. Chiều dài của vòng dây trong cùng :
76)3.41412.(2]a.4ba.[2)]a.2b()a.2a.[(2l 0101011 =++=++=+++= (mm)
4.23. Chiều dài của vòng dây ngồi cùng :
]4.B4.ab2.[a)]2.B2a(b)2.B2.a2.[(al d01d01d012 +++=+++++=
32,292)04,27.43.41412.(2 =+++= (mm)
4.24. Chiều dài trung bình của một vòng dây :
184,16
2
292,3276
2
lll 21tb =+=+= (mm)
4.25. Điện trở của dây quấn ở 75 0C :
0,0053
23,6
.32184,16.100,02133.
S
.Wl.ρR
3
K
tb
75K ===
−
(Ω)
Đồ án tốt nghiệp
Với 0,02133ρ75 = (Ω.mm2!m) là điện trở suất của đồng ở 75 0C. Ta
thấy rằng, giá trị điện trở của dây quấn cuộn kháng rất bé nên ta giả thiết ban
đầu bỏ qua giá trị điện trở của cuộn kháng là đúng.
4.26. Thể tích sắt :
24
Fe 86).10(2.3612.14.10L)a.b.(2.h.b.L2
a2.2.a.b.hV
−− +=+=+=
02654,0= (dm3)
4.27. Khối lượng sắt :
2083,085,7.02654,0m.VM FeFeFe === (kg)
Trong đó :
mFe – khối lượng riêng của sắt, mFe =7,85 (kg!dm3)
4.28. Khối lượng đồng :
238,19,8.32.10.16,184.6,23m.W.l.Sm.VM 6CutbKFeFeCu ==== − (kg)
Trong đó : mCu = 8,9 (kg!dm3) là khối lượng riêng của đồng.
IV. Tính chọn các thiết bị bảo vệ mạch động lực :
1. Bảo vệ quá nhiệt cho các van bán dẫn :
Khi làm việc với dòng điện chạy qua van thì trên van có sụt áp, do vậy
sẽ có tổn hao công suất trên van ΔP, tổn hao này sinh ra nhiệt đốt nóng van
bán dẫn. Mặt khác vì van bán dẫn chỉ được phép làm việc dưới nhiệt độ cho
phép Tcp, nếu quá nhiệt độ cho phép thì van bán dẫn sẽ bị phá hỏng. Để van
bán dẫn làm việc an tồn, không bị chọc thủng về nhiệt thì ta phải tính chọn
và thiết kế hệ thống cánh tản nhiệt để làm mát van bán dẫn.
- Tổn thất công suất trên một Tiristor :
343,61084,36.7,1I.UP lvv ==Δ=Δ (W)
- Diện tích bề mặt tỏa nhiệt :
1917,040.8
343,61
.K
P
S
M
m ==τ
Δ= (m2)
Trong đó :
ΔP – tổn hao công suất trên van, (W);
KM – hệ số tỏa nhiệt bằng đối lưu và bức xạ, chọn KM = 8
(W!m2.0C);
Đồ án tốt nghiệp
τ - độ chênh nhiệt độ so với môi trường. Chọn nhiệt độ môi
trường Tmt = 40 0C. Nhiệt độ làm việc cho phép của
Tiristor là Tcp = 125 0C. Chọn nhiệt độ trên cánh tản nhiệt
Tlv = 80 0C.
404080TT mtlv =−=−=τ (0C)
- Chọn loại cánh tản nhiệt có 12 cánh, kích thước của mỗi cánh là :
a×h1
Chọn :
a = b =10 (cm) = 100 (mm);
h0 = 1 (cm) = 10 (mm);
h1 = 8,5 (cm) = 85 (mm);
h = 95 (mm);
c = 3 (mm);
z = 5,8 (mm).
(Chọn theo trang tài liệu [2] )
Vậy tổng diện tích tản nhiệt của cánh là :
20405,8.10.2.12 ===12.2.b.h S 1 (cm2) = 0,204 (m2)
Hình dáng và kích thước giới hạn cánh tản nhiệt của một van bán dẫn
h
z c
h1
h0
a
b
Đồ án tốt nghiệp
2. Bảo vệ quá dòng cho van bán dẫn :
Aptomat dùng để đóng cắt mạch động lực tự bảo vệ mạch điện khi quá
tải và ngắn mạch Tiristor, ngắn mạch đầu ra của bộ biến đổi, ngắn mạch thứ
cấp máy biến áp, ngắn mạch ở chế độ nghịch lưu.
- Chọn Aptomat có các thông số sau :
+ Dòng điện định mức :
245,12427,6.3.1,1I.1,1I === 1daâyñm (A)
Ta lấy Iđm = 13 (A);
+ Điện áp định mức :
380UU 1 ==ñm (V)
Aptomat có 3 tiếp điểm chính, có thể đóng cắt bằng tay hoặc bằng nam
châm điện.
+ Chỉnh định dòng điện ngắn mạch :
83,27427,6.3.5,2I.5,2Inm === 1daây (A)
Chọn Inm = 28 (A)
+ Chỉnh định dòng điện quá tải :
7,16427,6.3.5,1I.5,1Iqt === 1daây (A)
- Chọn cầu dao có dòng định mức như sau :
Đồ án tốt nghiệp
245,12427,6.3.1,1I.1,1I === 1daâyqt (A)
Chọn Iqt = 13 (A)
Cầu dao dùng để tạo khe hở an tồn khi sữa chữa hệ thống truyền động.
- Dùng dây chảy tác động nhanh để bảo vệ ngắn mạch các Tiristor, ngắn
mạch đầu ra của bộ chỉnh lưu và ngắn mạch ở mạch điều khiển mở máy.
+ Nhóm 1CC :
Dòng điện định mức dây chảy nhóm 1CC :
15,56031,51.1,1I.1,1I 2CC1 === (A)
+ Nhóm 2CC:
Dòng điện định mức dây chảy nhóm 2CC :
7,39084,36.1,1I.1,1I hdCC2 === (A)
+ Nhóm 3CC :
Dòng điện định mức của dây chảy nhóm 3CC :
75,685,62.1,1I.1,1I dCC3 === (A)
+ Nhóm 4CC :
Dòng điện định mức của dây chảy nhóm 4CC :
25,12427,6.3.1,1I.1,1I CC4 === 1daây (A)
⇒ Vậy ta chọn cầu chảy của các nhóm như sau :
Nhóm 1CC loại 60 (A);
Nhóm 2CC loại 40 (A);
Nhóm 3CC loại 70 (A);
Nhóm 4CC loại 13 (A).
- Chọn công tắc tơ :
Ta dùng một công tắc tơ để mở máy cho động cơ, có các thông số sau :
+ Dòng điện định mức của công tắc tơ :
25,12427,6.3.1,1I.1,1I === 1daâyñm (A)
Chọn Iđm = 12 (A)
+ Điện áp định mức của công tắc tơ :
220UU f1 ==ñm (V)
3. Bảo vệ quá điện áp cho van :
- Bảo vệ quá điện áp do quá trình đóng cắt Tiristor được thực hiện bằng
cách mắc R – C song song với Tiristor. Khi có sự chuyển mạch, các điện tích
Đồ án tốt nghiệp
tích tụ trong lớp bán dẫn sẽ phóng ra ngồi tạo ra dòng điện ngược trong
khoảng thời gian ngắn. Chính sự biến thiên nhanh chóng của dòng điện
ngược sẽ gây ra sức điện động cảm ứng rất lớn trong các điện cảm làm cho
quá điện áp giữa Anốt và Katốt của Tiristor. Khi có mạch R – C mắc song
song với Tiristor tạo ra mạch vòng phóng điện tích trong quá trình chuyển
mạch nên Tiristor không bị quá điện áp.
Theo kinh nghiệm, thường chọn :
R2 = ( 5 ÷ 30 ) (Ω)
C2 = ( 0,25 ÷ 4 ) (μF)
Ta chọn :
R2 = 5 (Ω)
C2 = 0,25 (μF)
- Bảo vệ xung điện áp từ lưới điện, ta mạch R – C như hình vẽ sau :
• •
R C
T
Đồ án tốt nghiệp
Nhờ có mạch lọc này mà đỉnh xung điện áp gần như nằm lại hồn tồn trên
điện trở đường dây. Trị số R1, C1 được chọn theo kinh nghiệm :
R1 = ( 5 ÷ 20 ) (Ω)
C1 = 4 (μF)
Ta chọn :
R1 = 10 (Ω)
C1 = 4 (μF)
•
••
•• C
R C
R C
R
Đồ án tốt nghiệp
CHƯƠNG IV
TÍNH CHỌN MẠCH ĐIỀU KHIỂN.
I. Lí thuyết mạch về mạch điều khiển :
Nhiệm vụ của mạch điều khiển là nhằm tạo ra xung điều khiển trong nửa
chu kì dương điện áp Anốt của Tiristor.
1. Nguyên tắc điều khiển :
Có hai nguyên tắc điều khiển Tiristor :
- Điều khiển theo nguyên tắc thẳng đứng.
- Điều khiển theo nguyên tắc nằm ngang.
a. Điều khiển theo nguyên tắc thẳng đứng :
¾ Điều khiển theo nguyên tắc thẳng đứng tuyến tính :
- Trong vùng điện áp dương Anốt của Tiristor, ta tạo một điện áp tựa
biến thiên tuyến tính theo dạng răng cưa rcU .
- Dùng một điện áp một chiều gọi là ñkU để so sánh với điện áp tựa rcU
nói trên. Tại thời điểm hai điện áp này bằng nhau thì cho phát xung điều
khiển mở Tiristor.
Khi ta điều chỉnh giá trị ñkU từ giá trị 0 đến đỉnh điện áp rcU thì giao
điểm của hai đường này sẽ thay đổi tương ứng từ ( 0 ÷1800 ). Vậy góc mở α
của Tiristor phụ thuộc tuyến tính vào giá trị ñkU . Vì vậy, trong thực tế
nguyên tắc này được ứng dụng rộng rãi.
U
t
t
t
Xđk Xđk
URCURC
α
Uđk
Đồ án tốt nghiệp
¾ Điều khiển theo nguyên tắc cosin :
- Cần tạo một điện áp hình sin uS lệch pha với điện áp hình sin ở Anốt
của Tiristor một góc 900 điện. Giả sử điện áp trên Anốt của Tiristor có dạng
uA = Um.sinωt thì điện áp uS = Um.cosωt.
- Dùng một điện áp một chiều Uđk có thể điều chỉnh giá trị theo hai chiều
dương và âm. Tại thời điểm Uđk = uS thì cho phát xung điều khiển.
Vậy khi ta cho thay đổi giá trị điện áp một chiều Uđk = - Um đến giá trị
Uđk = + Um thì ta có thể điều chỉnh được góc mở α từ ( 0 ÷ π ), ta nhận thấy
góc α phụ thuộc phi tuyến vào giá trị Uđk , vậy α là một hàm theo giá trị , α
= f(Uđk).
2. Điều khiển theo nguyên tắc nằm ngang :
- Dùng mạch L – C để để tạo ra một điện áp lệch pha so với điện áp
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Đồ án thiết kế mạch điều khiển động cơ điện một chiều.pdf