Căn cứ vào vị trí trên mặt bằng, công suất tiêu thụ và quy mô sản xuất của nhà máy quyết định việc lựa chọn vị trí đặt trạm phân phối điện trung tâm (PPTT) để cấp điện cho các trạm biến áp tại các phân xưởng.
Toàn nhà máy có 9 phân xưởng và phòng ban. Căn cứ vào công suất, vị trí và công suất định sẵn của MBA, quyết định đặt TTBA phân xưởng như sau:
- Trạm BA1: Phân xưởng cơ khí và phân xưởng dập (STT1 và 2)
- Trạm BA2: Phân xưởng lắp ráp số 1 (STT3)
- Trạm BA3: Phân xưởng lắp ráp số 2 (STT4)
- Trạm BA4: Phân xưởng SCCK (STT5)
Phòng thí nghiệm trung tâm (STT6)
Phòng thiết kế (STT9)
- Trạm BA5: Phòng thực nghiệm (STT7)
Trạm bơm (STT8)
Các trạm BA4 và BA5 thuộc diện hộ được cấp điện loại III nên đặt một máy biến áp.
Các trạm BA dùng loại trạm kề để giảm đầu tư , các MBA chọn dùng lạo được chế tạo tại Việt Nam để không phải hiệu chỉnh nhiệt độ.
51 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1523 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Thiết kế mạng điện cho nhà máy đồng hồ đo chính xác, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
à cosφ = 0.7; tgφ = 1
Pđl = Pđ.Knc = 1500 x 0.6 = 900 (kW)
Qđl = Pđl x tg φ = 900 x 1 = 900(kVAr)
Tính PT chiếu sáng:
Tra PLI.2 ta có:
Po = 15 W/m2
Pcs = Po.S = 15 x 2400 = 36 (kW)
chọn dùng bóng sợi đốt có cosφ = 1 => tg φ = 0
Qcs = Pcs x tg φ = 0 (kVAr)
Tính PTTT (Stp) công suất biểu kiến toàn phần:
Stp = = = 1273 (kVA)
Tính dòng điện toàn phần:
Itp = Stp/ 0.8 = 1273/0.8 = 1934 (A)
1.6.5 Tính phụ tải TT phân xưởng tiện cơ khí
Pđ = 2500 (kW)
S = 2250 m2
- Tính phụ tải động lực:
Tra PLI.3: Knc = 0.7 và cosφ = 0.8; tgφ = 0.75
Pđl = Pđ.Knc = 2500 x 0.7 = 1750 (kW)
Qđl = Pđl x tg φ = 1750 x 0.75 = 1313(kVAr)
Tính PT chiếu sáng:
Tra PLI.2 ta có:
Po = 15 W/m2
Pcs = Po.S = 15 x 2250 = 34 (kW)
chọn dùng bóng sợi đốt có cosφ = 1 => tg φ = 0
Qcs = Pcs x tg φ = 0 (kVAr)
Tính PTTT (Stp) công suất biểu kiến toàn phần:
Stp = = = 2215 (kVA)
Tính dòng điện toàn phần:
Itp = Stp/ 0.8 = 2215/0.8 = 3366 (A)
1.6.6 Tính phụ tải TT phòng thí nghiệm trung tâm
Pđ = 160 (kW)
S = 2250 m2
- Tính phụ tải động lực:
Tra PLI.3: Knc = 0.7 và cosφ = 0.8; tgφ = 0.75
Pđl = Pđ.Knc = 160 x 0.7 = 112 (kW)
Qđl = Pđl x tg φ = 112 x 0.75 = 84 (kVAr)
Tính PT chiếu sáng:
Tra PLI.2 ta có:
Po = 20 W/m2
Pcs = Po.S = 20 x 2250 = 45 (kW)
chọn dùng bóng huỳnh quang có cosφ = 0.8 => tg φ = 0.75
Qcs = Pcs x tg φ = 0.75 x 45 = 34 (kVAr)
Tính PTTT (Stp) công suất biểu kiến toàn phần:
Stp = = = 194 (kVA)
Tính dòng điện toàn phần:
Itp = Stp/ 0.8 = 194/0.8 = 295 (A)
1.6.7 Tính phụ tải TT phòng thực nghiệm
Pđ = 500 (kW)
S = 2550 m2
- Tính phụ tải động lực:
Tra PLI.3: Knc = 0.7 và cosφ = 0.8; tgφ = 0.75
Pđl = Pđ.Knc = 500 x 0.7 = 350 (kW)
Qđl = Pđl x tg φ = 350 x 0.75 = 263 (kVAr)
Tính PT chiếu sáng:
Tra PLI.2 ta có:
Po = 15 W/m2
Pcs = Po.S = 15 x 2250 = 38 (kW)
chọn dùng bóng huỳnh quang có cosφ = 0.8 => tg φ = 0.75
Qcs = Pcs x tg φ = 0.75 x 38 = 29 (kVAr)
Tính PTTT (Stp) công suất biểu kiến toàn phần:
Stp = = = 486 (kVA)
Tính dòng điện toàn phần:
Itp = Stp/ 0.8 = 486/0.8 = 738 (A)
1.6.8 Tính phụ tải TT cho trạm bơm
Pđ = 620 (kW)
S = 1750 m2
- Tính phụ tải động lực:
Tra PLI.3: Knc = 0.7 và cosφ = 0.8; tgφ = 0.75
Pđl = Pđ.Knc = 620 x 0.7 = 434 (kW)
Qđl = Pđl x tg φ = 434 x 0.75 = 326 (kVAr)
Tính PT chiếu sáng:
Tra PLI.2 ta có:
Po = 10 W/m2
Pcs = Po.S = 10 x 1750 = 17.5 (kW)
chọn dùng bóng huỳnh quang có cosφ = 0.8 => tg φ = 0.75
Qcs = Pcs x tg φ = 0.75 x 17.5 = 13 (kVAr)
Tính PTTT (Stp) công suất biểu kiến toàn phần:
Stp = = = 565 (kVA)
Tính dòng điện toàn phần:
Itp = Stp/ 0.8 = 565/0.8 = 858 (A)
1.7 Xác định phụ tải tính toán toàn nhà máy
Bảng PTTT cho toàn nhà máy:
S
TT
Tên PX
Pđ
(kW)
knc
cos φ
Po
W/m2
P (kW)
Q( kVAr)
P
(kW)
Q
(kVAr)
S
(kVA)
I
(A)
ĐL
CS
ĐL
CS
1
PX Tiện cơ khí
2500
0.7
0.8
15
1750
34
1313
0
1784
1313
2215
3360
2
PX Dập
1500
0.6
0.7
15
900
36
900
0
936
900
1273
1934
3
PX Lắp ráp số 1
900
0.4
0.6
15
360
48.8
479
0
408.8
479
630
957
4
PX Lắp ráp số 2
1500
0.4
0.6
15
600
47
798
0
647
798
1027
1561
5
PX Sửa chữa CK
5865
0.78
15
408
18
343
0
426
343
547
831
6
Phòng TN TTâm
160
0.7
0.8
20
112
45
84
0
157
84
194
295
7
P Thực nghiệm
500
0.7
0.8
15
350
38
263
29
388
292
486
738
8
Trạm bơm
620
0.7
0.8
10
434
17.5
326
13
451.5
339
565
858
9
Phòng thiết kế
100
0.7
0.8
15
70
30
52.5
22.5
100
75
125
190
10
Đất trống,đường đi
0.5
0.8
0.2
0
13
0
1013
10
16
24
Tổng
8366.5
5311.3
4633
7178
10748
Công suất tác dụng:
Pnm = kđt.
Trong đó kđt = 0.8
Pnm = 0.8 x 5311.3 = 4249 (kW).
Công suất phản kháng:
Lấy kđt = 0.85
Qnm = = 0.85 x 4633 = 3938 (kVAr)
Công suất biểu kiến toàn phần:
Snm = = = 5793(kVA)
Tính dòng điện nhà máy:
Inm = Snm/ 0.8 = 5793/0.8 = 8804 (A)
- Hệ số công suất (cosφ)
cosφ = Pnm/Snm = 4249/5793 = 0.73
I.6. Xác định biểu đồ phụ tỉa
- Biểu đồ phụ tải là một vòng tròn vẽ trên mặt phẳng có tâm trùng với tâm mặt bằng của phụ tỉa và diện tích tỉ lệ với công suất tải.
- Biểu đồ giúp người thiết kế hình dung được sự phân bố phụ tỉa trên mặt bằng thiết kế, để làm cơ sở vạch ra các phương án cung cấp diện.
- Biểu đồ phụ tải được chia làm hia phần:
Phần 1: Phần phụ tải động lực (phần gạch chéo)
Phần 2: Phụ tải chiếu sáng (phần để trắng).
Trong đó:
+ Bán kính biểu đồ đwocj xác định bằng công thức:
R =
Với m là tỉ lệ xích (chọn 3kW/mm2)
+ Góc phụ tải chiếu sáng:
α = 3600 x Pcs/Ptt
Từ các công thức trên ta có bảng R và các góc αcs như sau:
Bảng thông số biểu đồ phụ tải:
STT
Tên PX
Pcs(kW)
Ptt(kW)
Stt(kVA)
R(mm)
αcs(0)
1
PX Tiện cơ khí
34
1784
2215
15.3
6.9
2
PX Dập
36
9.6
1237
11.6
14
3
PX Lắp ráp số 1
48.8
408.8
630
8.2
43
4
PX Lắp ráp số 2
47
647
1027
10.4
16.5
5
PX Sửa chữa cơ khí
18
426
548
7.6
15
6
Phòng TN trung tâm
45
157
194
4.5
103
7
P Thực nghiệm
38
388
486
7.2
35.3
8
Trạm bơm
17.5
451.5
565
7.7
14
9
Phòng thiết kế
30
100
125
3.7
108
8
4
1
2
7
6
5
9
3
Chương II. Thiết kết mạng cao áp
2.1 Xác định tâm phụ tải
Tâm phụ tải của nhà máy là điểm tốt nhất để đặt trạm biến áp trân phân phối trung tâm, các tủ phân phối động lực nhằm giảm chi phí đầu tư và tổn thất điện năng.
Để xác định toạ độ tâm phụ tải ta dùng công thức:
X = /
Y = /
Theo số liệu của bảng thống kê ta có:
X = 5088.2/879 = 5.8
Y = 4340.0/879 = 4.9
Suy ra:
M(5.8 - 4.9) Toạ độ phụ tải
1
2
3
4
5
6
7
8
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
8
4
1
2
7
6
5
9
3
2.2. Xác định vị trí số lượng công suất các trạm BAPX
2.2.1 ý nghĩa:
Hệ thống điện bao gồm các thiết bị điện được nối với nhau theo một nguyên tắc chặt chẽ tạo nên một cơ cấu đồng bộ hoàn chỉnh.
Mỗi thiết bị điện cần được lựa chọn đứng để thực hiện tốt chức năng trong sơ đồ cấp điện góp phần làm cho hệ thống cung cấp vận hành được đảm vảo các chỉ tiêu kỹ thuật, kinh tế và an toàn.
2.2.2 Các căn cứ để lựa chọn máy biến áp
Trong sơ đồ cấp điện máy biến áp (MBA) có nhiệm vụ biến đổi điện áp và truyền tải công suất. MBA được chế tạo rất đa dạng, nhiều kiểu cách, kích cỡ. Ta cần căn cứ vào đối tượng cấp để lựa chọn hợp lý.
Lựa chọn MBA gồm lựa chọn số lượng, công suất và các tính năng khác.
Số lượng MBA đặt trong một trạm phụ thuộc độ tin cậy cung cấp điện cho phụ tỉa của trạm đó. Với phụ tải quan trọng không được phép mất điện phải đặt hai biến áp, với (các trạm) hộ tiêu thụ loại III thường chỉ đặt 1 MBA.
Khi lựa chọn MBA đối với loại nhập ngoại chưa nhiệt đới hoá cần tính đến hệ số hiệu chỉnh nhiệt độ (Khc) kể đến sự chênh lệch nhiệt độ môi ttường chế tạo và môi trường sử dụng máy.
Khc = 1 – (q1 - q2)/100
Trong đó:
q1: nhiệt dộ ở môi trường sử dụng (oC)
q2: nhiệt độ ở môi trường chế tạo (oC)
Trường hợp khi thống kê được trong loại I-II cơ cấu % loại III cho thể cắt điện cần thiết khi sự cố thì 1 máy tính đủ cho loại I.
2.3. Xác định loại trạm điện trung tâm
2.3.1. Số lượng trạm biến áp phân sưởng
Căn cứ vào vị trí trên mặt bằng, công suất tiêu thụ và quy mô sản xuất của nhà máy quyết định việc lựa chọn vị trí đặt trạm phân phối điện trung tâm (PPTT) để cấp điện cho các trạm biến áp tại các phân xưởng.
Toàn nhà máy có 9 phân xưởng và phòng ban. Căn cứ vào công suất, vị trí và công suất định sẵn của MBA, quyết định đặt TTBA phân xưởng như sau:
Trạm BA1: Phân xưởng cơ khí và phân xưởng dập (STT1 và 2)
Trạm BA2: Phân xưởng lắp ráp số 1 (STT3)
Trạm BA3: Phân xưởng lắp ráp số 2 (STT4)
Trạm BA4: Phân xưởng SCCK (STT5)
Phòng thí nghiệm trung tâm (STT6)
Phòng thiết kế (STT9)
Trạm BA5: Phòng thực nghiệm (STT7)
Trạm bơm (STT8)
Các trạm BA4 và BA5 thuộc diện hộ được cấp điện loại III nên đặt một máy biến áp.
Các trạm BA dùng loại trạm kề để giảm đầu tư , các MBA chọn dùng lạo được chế tạo tại Việt Nam để không phải hiệu chỉnh nhiệt độ.
2.4. Xác định công suất cho MBA các trạm
Công thức sử dụng
- Trạm 1 máy: SđmB ≥ Stt
- Trạm 2 máy: SđmB ≥ Stt/1.4
Trong đó 1.4 là hệ số quá tải.
Chú ý:
Hệ số quá tải phụ thuộc thời tian quá tải lấy Kqt = 1.4 là ứng với điều kiện. Thời gian quá tải không quá 5 nhày 5 đêm, mỗi ngày quá tải không quá 6 tiếng. Nếu không thoả mãn điều kiện trên phải tra sổ tay.
Trong trường hợp phụ tải có tỉ lệ % phụ tải loại III thì áp dụng công thức (giảm đầu tư).
SđmB ≥ %động lực x Stt/1.4
2.4.1. Chọn công suất MBA trạm B1:
Trạm B1 cấp điện cho PX tiện cơ khí và PX dập (STT 1 và 2). Trạm đặt 2 MBA nên:
SđmB ≥ Stt/1.4 = (2215 + 1273)/1.4 = 2491 (kVA)
Chọn dùng 2 MBA 2500 (kVA) do công ty TBĐ Đông Anh chế tạo.
2.4.2. Chọn công suất MBA trạm B2
Trạm B2 cấp điện cho PX lắp ráp số 1 (STT 3).
SđmB ≥ Stt/1.4 = 630/1.4 = 450 (kVA)
Chọn dùng 2 MBA 500 (kVA) do công ty TBĐ Đông Anh chế tạo.
2.4.3. Chọn công suất MBA trạm B3
Trạm B3 cấp điện cho PX lắp ráp số 2 (STT 5)
SđmB ≥ Stt/1.4 = 1027/1.4 = 734 (kVA)
Chọn dùng 2 MBA 750 (kVA) do công ty TBĐ Đông Anh chế tạo.
2.4.4. Chọn công suất MBA trạm B4
Trạm B4 cấp điện cho PXSCCK Phòng TNTT và Phòng Thiết Kế, do vậy thuộc hộ loại III.
Stt = 866 (kVA)
Chọn dùng 1 MBA 1000 (kVA) do công ty TBĐ Đông Anh chế tạo.
2.4.5. Chọn công suất MBA trạm B5
Trạm B5 cấp điện cho Phòng thực nghiệm và trạm bơm, do vậy thuộc hộ loại III.
Stt = 1051 (kVA)
Chọn dùng 1 MBA loại 1250 (kVA) do công ty TBĐ Đông Anh chế tạo.
STT
Tên Phân Xưởng
Tên trạm
Stt(kVA)
SđBA (kVA)
Số lượng MBA
1
PX Tiện cơ khí
B1
3488
2500
2
2
PX Dập
3
PX Lắp ráp số 1
B2
630
450
2
4
PX Lắp ráp số 2
B3
1027
750
2
5
PX SCCK
B4
866
400
1
6
P. Thí nghiệm TT
9
P. Thiết kế
7
P. Thực nghiệm
B5
1051
1250
1
8
Trạm bơm
2.5. Phương án đi dây mạng cao áp
Nhà máy thuộc hộ loại I. Đường dây từ TBATG về TPPTT nhà máy dùng lộ kép trên không.
Do tính chất quan trọng của các phân xưởng nên mạng cao áp trong nhà máy dùng lộ kép đi ngầm theo các tuyến giao thông để đảm bảo mĩ quan và an toàn, dễ thực hiện công tác bảo vệ và xử lý sự cố. Các hộ loại III được cấp điện liên thông từ TBA phân xưởng chính.
Căn cứ vào vị trí của các TBa phân xưởng và trạm PPTT trên mặt bằng đề ra 2 phương án cấp điện như sau:
Phương án 1: Các trạm biến áp phân xưởng được cấp điện trực tiếp từ trạm PPTT.
Phương án 2: Các trạm biến áp xa trạm PPTT được lấy điện liên thông qua các trạm BAPX ở gần TPPTT.
Đường dây cung cấp từ trạm BATG về trạm PPTT của nàh máy dài 2.5 km sử dụng đường dây trên không dây nhôm loã thép lộ kép.
Nhà máy là hộ tiêu thụ điện 3 pha. Tra PLI.4 (TKCĐ) có Tmax > 5000 h/năm (Thời gian sử dụng công suất lớn nhất). Với giá trị của Tmax tra ở Bảng 2.10 (Trị số mật độ dòng điện kinh tế – Thiết kế cấp điện) được Jkt = 1
Inm = STTnm/2 x x Uđm = 5793/2 x x35 = 168 (A)
Tiết diện dây cao áp:
Fkt = Inm/Jkt = 168/1 = 168 (mm2)
Tra bảng chọn dây ta chọn ta chọn loại đường dây không AC – 185
Tra phụ lục VI.1 với loại dây AC-185 ta có Icp = 515 (A)
Kiểm tra dây chọn theo điều kiện dòng sự cố khi đứt một dây còn một dây chuyển tải toàn bộ công suất.
Isc = 2 x Inm = 2 x 168 = 336 (A)
Isc = 336 < Icp = 515 (A)
Kiểm tra theo điều kiện tổn thất điện áp và phát nóng:
DU = (Pnm x R + Qnm x X)/Uđm ≤ DUcp
DUcp = 5%Uđm = 1750 (V)
Tra PLV.3 ta có:
Ro = 0.17 W/km
Xo = 0.4 W/km
Khoảng cách từ TBATG đến TPPTT là 2.5 km
DU = (4249 x 0.17 x 2.5 + 3938 x 0.4 x 2.5)/2 x 10 = 287 (V)
ị DU = 287 < DUcp = 500 (V)
Thoả mãn yêu cầu.
2.5.1. So sánh kinh tế, kỹ thuật 2 phương án
Do hai phương án cấp điện có chung đường cấp điện từ TBATG đến TPPTT nhà máy nên không tính so sánh phần này chỉ tính toán so sánh hai mạng cấp điện từ TPPTT đến các trạm BAPX. Các đường dây liên thông từ TBAPX chính đến các hộ loại III hai phương án giống nhau nên khi tính toán để so sánh không kể đến.
8
4
1
2
7
6
5
9
3
Sơ đồ mạng cao áp phương án 1
8
4
1
2
7
6
5
9
3
Sơ đồ mạng cao áp phương án 2
a/ Tính toán kinh tế phương án 1:
Chọn cáp từ TPPTT đến B1:
Imax = SttB1/2 x x 10 = 3488/2 x x 10 = 100.7 (A)
Với cáp đồng có Tmax = 5000 (h). Tra bảng được Jkt = 2.7
Fkt = Imax/Jkt = 100.7/2.7 = 37.3 (mm2)
Chọn cáp XLPE đai thép do nhật chế tạo ị 2XLPE (3x50)
Chọn cáp từ TPPTT đến B2
ImaxB2 = SttB2/2 x x 10 = 630/2 x x 10 = 18 (A)
Với cáp đồng có Tmax = 5000 (h). Tra bảng được Jkt = 2.7
Fkt = Imax/Jkt = 18/2.7 = 6.7 (mm2)
ị chọn dùng 2XLPE (3x50)
Chọn cáp từ TPPTT đến B3
ImaxB3 = SttB3/2 x x 10 = 1027/2 x x 10 = 29.6 (A)
Với cáp đồng có Tmax = 5000 (h). Tra bảng được Jkt = 2.7
Fkt = Imax/Jkt = 29.6/2.7 = 11 (mm2)
ị chọn dùng 2XLPE (3x50)
Chọn cáp từ TPPTT đến B4
ImaxB4 = SttB4/2 x x 10 = 866/2 x x 10 = 25 (A)
Với cáp đồng có Tmax = 5000 (h). Tra bảng được Jkt = 2.7
Fkt = Imax/Jkt = 25/2.7 = 9.3 (mm2)
ị chọn dùng 1XLPE (3x50)
Chọn cáp từ TPPTT đến B5
ImaxB5 = SttB5/2 x x 10 = 30.3/2 x x 10 = 11.2 (A)
Với cáp đồng có Tmax = 5000 (h). Tra bảng được Jkt = 2.7
Fkt = Imax/Jkt = 11.2/2.7 = 4.1 (mm2)
ị chọn dùng 1XLPE (3x50)
Bảng 5.1: Kết quả chọn cáp cao áp 10 kV phương án I
STT
Đường cáp
F (mm2)
L (m)
đơn giá (đ/m)
Thành tiền
1 bộ
Tổng
1
TPPTT-B1
50
75
200 000
15 000 000
27 000 000
2
TPPTT-B2
50
200
200 000
40 000 000
72 000 000
3
TPPTT-B3
50
125
200 000
25 000 000
45 000 000
4
TPPTT-B4
50
75
200 000
15 000 000
15 000 000
5
TPPTT-B5
50
150
200 000
20 000 000
30 000 000
Tổng
189 000 000
Xác định tổn thất công suất tác dụng (DP) phương án 1:
(DP) = S2/U2 x R x 10-3 (kW)
R = Ro x l
Trong đó: Ro: Tra theo tiết diẹn cáp F ở PLV.9 (TKCĐ)
l: chiều dài cáp (km).
Rlộ kép = R/2
Tổn thất DP trên đoạn TPPTT-B1
R = Ro.l = 0.494 x 0.075/2 = 0.0185 (W)
DP1 = 34882/102 x 0.0185 x 10-3 = 0.13 (kW)
Tổn thất DP trên đoạn TPPTT-B2
R = Ro.l = 0.494 x 0.2/2 = 0.0494 (W)
DP2 = 6302/102 x 0.0494 x 10-3 = 0.012 (kW)
Tổn thất DP trên đoạn TPPTT-B3
R = Ro.l = 0.494 x 0.125/2 = 0.062 (W)
DP3 = 10272/102 x 0.062 x 10-3 = 0.065 (kW)
Tổn thất DP trên đoạn TPPTT-B4
R = Ro.l = 0.494 x 0.075/2 = 0.037 (W)
DP4 = 8662/102 x 0.037 x 10-3 = 0.028 (kW)
Tổn thất DP trên đoạn TPPTT-B5
R = Ro.l = 0.494 x 0.15/2 = 0.074 (W)
DP5 = 10512/102 x 0.074 x 10-3 = 0.082 (kW)
Bảng 5.2: Kết quả tính DP PA1.
Đường cáp
F (mm2)
L (m)
DP (kW)
TPPTT-B1
50
75
2.25
TPPTT-B2
50
200
0.012
TPPTT-B3
50
125
0.065
TPPTT-B4
50
75
0.028
TPPTT-B5
50
150
0.082
Cộng
2.437
Tổng chi phí hàng năm của phương án 1:
Z = (avh + atc) x K + C x DA
Trong đó:
K: số vốn đầu tư
C: đơn giá
DA = DP x (Tổn thất điện năng)
= (0.124 +10-4 x Tmax)2 x 8760
Tra bảng: avh = 0.1 (Hệ số vận hành)
atc = 0.2 (Hệ số thu hồi vốn tiêu chuẩn)
C = 1000 đ/kW.
Tính = (0.124 +10-4 x 5000)2 x 8760 = 3411
DA = DP x = 2.437 x 3411 = 8313 (kW/h)
Z = (0.2 + 0.1) x 189000000 + 1000 x 8313 = 64000000 (đ)
b/ Tính toán kinh tế phương án 2
Chọn cáp từ TPPTT đến B1:
Imax = SttB1B2/2 x x 10 = 4118/2 x x 10 = 119 (A)
Với cáp đồng có Tmax = 5000 (h). Tra bảng được Jkt = 2.7
Fkt = Imax/Jkt = 119/2.7 = 44 (mm2)
ị chọn dùng 2XLPE (3x50)
Chọn cáp từ B1 đến B2
Imax = SttB2/2 x x 10 = 630/2 x x 10 = 18 (A)
Với cáp đồng có Tmax = 5000 (h). Tra bảng được Jkt = 2.7
Fkt = Imax/Jkt = 18/2.7 = 6.7 (mm2)
ị chọn dùng 2XLPE (3x50)
Chọn cáp từ TPPTT đến B3
ImaxB3 = SttB3B5/2 x x 10 = 2078/2 x x 10 = 60 (A)
Với cáp đồng có Tmax = 5000 (h). Tra bảng được Jkt = 2.7
Fkt = Imax/Jkt = 60/2.7 = 22 (mm2)
ị chọn dùng 2XLPE (3x50)
Chọn cáp từ TPPTT đến B4
Imax = SttB4/2 x x 10 = 866/2 x x 10 = 25 (A)
Với cáp đồng có Tmax = 5000 (h). Tra bảng được Jkt = 2.7
Fkt = Imax/Jkt = 25/2.7 = 9.3 (mm2)
ị chọn dùng 1XLPE (3x50)
Chọn cáp từ B3 đến B5
ImaxB5 = SttB5/2 x x 10 = 30.3/2 x x 10 = 11.2 (A)
Với cáp đồng có Tmax = 5000 (h). Tra bảng được Jkt = 2.7
Fkt = Imax/Jkt = 11.2/2.7 = 4.1 (mm2)
ị chọn dùng 1XLPE (3x50)
Bảng 5.2: Kết quả chọn cáp 110/10 kW phương án 2
Đường cáp
F (mm2)
L (m)
Đơngiá (đ/m)
Thành tiền
1 bộ
Tổng
TPPTT-B1
50
75
200 000
15 000 000
27 000 000
B1-B2
50
175
200 000
35 000 000
63 000 000
TPPTT-B3
50
125
200 000
25 000 000
45 000 000
B3-B5
50
110
200 000
20 000 000
20 000 000
TPPTT-B4
50
75
200 000
15 000 000
15 000 000
Cộng
17000 000
Xác định tổn thất công suất tác dụng (DP) phương án 2:
(DP) = S2/U2 x R x 10-3 (kW)
R = Ro x l
Trong đó: Ro: Tra theo tiết diẹn cáp F ở PLV.9 (TKCĐ)
l: chiều dài cáp (km).
Rlộ kép = R/2
Tổn thất DP trên đoạn TPPTT-B1
(Đoạn có hai công suất chạy qua)
R = Ro.l = 0.494 x 0.075/2 = 0.0185 (W)
DP = 41182/102 x 0.0185 x 10-3 = 3.1 (kW)
Tổn thất DP trên đoạn B1-B2
R = Ro.l = 0.494 x 175 x 10-3 /2 = 0.043 (W)
DP = 6302/102 x 0.043 x 10-3 = 0.017 (kW)
Tổn thất DP trên đoạn TPPTT-B3
R = Ro.l = 0.494 x 0.125/2 = 0.062 (W)
DP = 20782/102 x 0.062 x 10-3 = 0.025 (kW)
Tổn thất DP trên đoạn B3-B5
R = Ro.l = 0.494 x 0.110/2 = 0.054(W)
DP4 = 10512/102 x 0.054 x 10-3 = 0.06 (kW)
Tổn thất DP trên đoạn TPPTT-B4
R = Ro.l = 0.494 x 0.075/2 = 0.0.037 (W)
DP = 8662/102 x 0.037 x 10-3 = 0.028 (kW)
Bảng 5.3 Kết quả tính DP phương án 2
Đường cáp
F (mm2)
L (m)
DP (kW)
TPPTT-B1
50
75
3.1
B1-B2
50
175
0.17
TPPTT-B3
50
125
0.27
B3-B5
50
110
0.06
TPPTT-B4
50
75
0.028
Cộng
3.475
Tổng chi phí hàng năm của phương án 1:
Z = (avh + atc) x K + C x DA
Trong đó:
K: số vốn đầu tư
C: đơn giá
DA = DP x (Tổn thất điện năng)
= (0.124 +10-4 x Tmax)2 x 8760
Tra bảng: avh = 0.1 (Hệ số vận hành)
atc = 0.2 (Hệ số thu hồi vốn tiêu chuẩn)
C = 1000 đ/kW.
Tính = (0.124 +10-4 x 5000)2 x 8760 = 3411
DA = DP x = 3.475 x 3411 = 11853.2 (kW/h)
Z = (0.2 + 0.1) x 170000000 + 1000 x 11853.2 = 62850000 (đ)
Theo bảng trên ta thấy 2PA đồng kinh tế
Dựa vào chỉ số DY = C x DA ta thấy PA1 nhỏ hơn. Ngoài ra với PA1 dễ sửa chữa hơn. Do vạy ta chọn PA1
2.6. Lựa chọn sơ đồ TPPTT và trạm BAPX
2.6.1 Căn cứ vào quy mô của nhà máy
Qyết định chọn hệ thống tranh góp phân đoạn. Trong hệ thống có đặt (CSV) để chống sét đánh từ ngoài đường dây truyền vào trạm (do dùng dây trên không). Ngoài ra còn đặt máy biến áp 3 cuôn dây (do dùng điện áp 10 kV) trên mỗi phân đoạn thành góp (trung tính cách điện). Trong đó cuộn tam giác hở của MBA đo lường dùng để páht hiện dòng chạm đất một pha.
MBA đo lường (BU) dùng biến đổi điện áp 10 (kV) suống 100 V và 100/ để cấp điện áp cho các mạch đo lường bảo vệ, các tín hiệu điều khiển.
Giữa hai phân đoạn thành góp lắp đặt máy cắt liên lạc (MCLL). Thông thường MCLLthường mở để cho trị số dòng ngắn nạch trên thành góp giảm đi một nửa nhằm chọn máy cắt và các thiết bị điện khác rẻ tiền hơn. Nhưng với trường hợp phụ tải hai phân đoạn thanh góp phân bố không đều thì phải vận hành MCLL ở tạng thái thường đóng.
Do công suất của các trạm BAPX có công suất lớn trên 750kVA nên mạch vào và ra trên phân đoạn thanh góp dùng máy cắt hợp bộ để đảm bảo làm việc an toàn và tin cậy hơn các máy cắt phụ tải. Để bảo vệ MBA đo lường ta sử dụng cầu chì cho 2 máy ở trên 2 phân đoạn thanh góp.
Căn cứ vào phương án đã lựa chọn di dây mạng cao áp nên phía mạch ra trên tanh góp phân đoạn lắp đặt 4 máy cắt hợp bộ. Chọn dùng các tải hợp bộ của hãng SIEMENS có hệ thống thanh đặt sẵn
Bảng 2.6 Thông số máy cắt đặt tại trạm PPTT. (Thông số tải hợp bộ)
Tài liệu: Thiết kế cáp điện
PLIII.2 (trang 262)
Loại tủ
Cách điện
Iđm (T.Cái) (A)
Iđm nhánh (A)
In max (kA)
I n 3s(kA)
8DA10
SF6
3150
2500
110
40
2.6.2 Chọn sơ đồ trạm biến áp phân xưởng
Do ccác trạm biến áp PX fần TPPTT phía cao áp và hạ áp không dùng đường dây trên không nên không cần đặt van chống sét. Phía cao áp dặt dao cách ly và cầu chì, làm nhiệm vụ cho việc kiểm tra bảo dưỡng sửa chữa, cầu chì bảo vệ ngắn mạch và quá dòng cho MBA. Do dao cách ly không có bộ phận dập hồ quang nên không cho phép đóng cắt khi mang tải. Tuy nhiên có thể cho phép đóng cắt không tải máy BA khi công suất máy không quá lớn (nhỏ hơn 1000 kVA)
Phía hạ áp đặt áp tô mát tổng và các áp tô mát nhánh (với hệ thống chọn dùng tất cả các trạm là hai máy nên mỗi trạm đặt thêm một áp tô mát phân đoạn giữa chia thành cái phân đoạn)
Sơ đồ trạm biến áp hai máy
Trên mỗi sơ đồ A tổng và ALL đặt trong một tủ riêng:
AT làm nhiệm vụ quá tải cho BA và bảo vệ ngắn mạch cho tanh cái hạ áp
thanh có hạ áp có nhiệm vụ nhân điện từ BA và phân phối cho các tuyến hạ áp qua các Aptomat nhánh.
Aptomat nhanh dùng để thao tác đóng, cắt điện bảo vệ ngắn mạch.
Thông số kỹ thuật tủ đầu vào TBAPX
Loại tủ
Cách điện
Loại trạm
Iđm (T.cái)
Iđm (nhánh)
In x kDmax
8DB10
SF6(2HTTG)
2HTTG(3150)
3150.0
2500
110
Các trạm biến áp phân xưởng (dùng loại 2 máy) đặt 5 tủ trong đó hai tủ đặt Aptomat tổng 2 tủ đặt áp tô mát nhánh và một tủ đặt áp tô mát phân đoạn (liên lạc) (phía cáp đặt dao cầu chì)
Cụ thể chọn áp tô mát như sau:
Bảng 2.8 Thông số kỹ thuật các biến áp đã chọn
Công suất
(kVA)
Uđm
(kV)
Tổn hao (W)
Io (%)
T.Lượng
Dây (L)
T.bộ
Điện áp N.mạch
Un%
Kích thước DRC
Không tải
Có tải
1600
35/0.4
2430
18600
1.0
1810
5990
5990
6
1250
35/0.4
1810
14100
1.2
1550
5310
5310
6
1000
35/0.4
1720
11000
1.3
1500
4820
1820
6
750
35/0.4
1360
6780
1.4
970
4100
4100
5.5
Tài liệu: Sổ tay lựa chọn và tra cứu thếit bị điện từ 0.4 đến 500 (kW), trang 32/
Dòng lớn nhất qua (biến áp) áp tô mát tổng máy 2500 (kVA)
Imax = 2500/ x 0.4 = 3608
Ta chọn loại M40 do Merlin Gerin chế tạo
Dòng lớn nhất qau áp tô mát tổng của máy 500 (kVA)
Imax = 500/ x 0.4 = 722
Ta chọn loại M08 do Merlin Gerin chế tạo
Dòng lớn nhất qau áp tô mát tổng của máy 750 (kVA)
Imax = 750/ x 0.4 = 1083
Ta chọn loại M12 do Merlin Gerin chế tạo
Dòng lớn nhất qau áp tô mát tổng của máy 1250 (kVA)
Imax = 1250/ x 0.4 = 1804
Ta chọn loại M20 do Merlin Gerin chế tạo
Bảng 2.10 áp tô mát tổng trong các trạm BAPX do Merlin Gerin chế tạo
T.Trạm
Loại A
Số lượng
Số cực
Iđm (A)
Uđm(VA)
In (kA)
B1 (2 x 2500 kVA)
M40
3
3-4
4000
690
75
B2 (2 x 500kVA)
M80
3
3-4
800
690
40
B3 (2 x 750 kVA)
M12
3
3-4
1200
690
40
B4, B5 (1250kVA)
M20
1
3-4
2000
690
55
2.6.3. Tính toán ngắn mạch kiểm tra các thiết bị đã chọn.
a/ Tính ngắn mạch TPPTT và TBAPX
Cần tính ngắn mạch (N1) tại thanh cái trạm PPTT để diểm tra máy cắt, thanh góp và tính ngắn mạch (N2) tại phia cao áp trạm BAPX để kiểm tra cáp và tủ cao áp của các trạm.
Bảng 2.11 Thông số đường dây trên không và cáp cao áp
Đường dây
F (mm2)
L (km)
Ro (W/km)
Xo (W/km)
R ((W)
X (W)
BATG-PPTT
185
2.5
0.17
0.4
0.425
1
PPTT-B1
50
0.075
0.494
0.137
0.0185
0.0103
PPTT-B2
16
0.2
0.47
0.137
0.147
0.0274
PPTT-B3
25
0.125
0.927
0.137
0.0579
0.0171
PPTT-B4
25
0.075
0.927
0.137
0.0695
0.0103
PPTT-B5
25
0.15
0.927
0.137
0.139
0.021
Vì không biết kết cấu lưới điện quốc gia nên không tính được tổng trở của hệ thống. Để tính ngắn mạch phía cao áp nhà máy (Trung áp) ta coi nguồn công suất cấp cho điểm ngắn mạch là công suất cắt định mức của máy cắt đầu đường dây đặt tại TBATG ta dùng công thức tính gần đúng Xh (điện kháng)
Xh = U2tb/Scđm
Trong đó Utb: điện áp trung bình của lưới (với lưới 10kV)
Utb = 10 x 1.05 = 10.5 (kV)
Scđm: Công suất cắt N của máy cắt
Trường hợp trên lưới dùng máy cắt của liên xô cũ mất mất ca ta log thì:
Scđm = (250 đến 300) (kVA)
Trị số dòng ngắn mạch (xoay chiều 3 pha)
In = Utb/ x Zn
Zn: tổng trở ngắn mạhc tỳ nguồn đến điểm ngắn mạch
Z = (W)
R = Ro x l (W)
X = Xo x l (W)
Ro, Xo: điện trở và điện kháng đường dây (1km) W/km
l: chiều dại đường dây (km)
Sơ đồ thay thế
In = In = Utb/ x Zn = Utb/
Zn: tổng trở ngắn mạhc tỳ nguồn đến điểm ngắn mạch
IxkN = x 1.8 x In (A)
Xht = Utb/Scđm = 10.5/250 = 0.441 (W)
Dòng ngắn mạch N1 tại trạm PPTT
In = Utb/ x Zn = 10.5// = 4.035 (kA)
IxkN1 = x 1.8 x In = x 1.8 x 4.035 = 10.3 (A)
Dòng ngắn mạch N2 tại trạm B1
In = Utb/ x = 10.5/ = 4 (kA)
IxkN1 = x 1.8 x In = x 1.8 x 4 = 10.2 (A)
Bảng 2.12 Kết quả tính dòng ngắn mạch
Đường dây
In (kA)
Ixk (kA)
TPPTG-TPPTT
4.035
10.3
TPPTT-B1
4
10.2
PPTT-B2
3.9
9.93
PPTT-B3
3.9
9.93
PPTT-B4
3.9
9.93
PPTT-B5
3.9
9.93
Từ bảng kết quả tính ngắn mạch so sánh với thông số tủ của máy cắt của TPPTT (và TBAPX) ta thấy máy cắt và thanh góp có khả năng ổn định dòng lớn hơn rất nhiều dòng ngắn mạch.
Kiểm tra cáp: Với cáp chỉ cần kiểm tra với tuyến cáp có dòng lớn nhất
F = 50mm ≥ 10.2 x 6 x = 43.3 (mm2)
Như vậy chọn cáp 50 mm2 cho các tuyến là đảm bảo
Chương III. Thiết kế mạng điện hạ áp cho phân xưởng sửa chữa cơ khí (SCCK)
Phân xưởng SCCK có diện tích 1200 m2 với trên 50 thiết bị máy dùng điện có công suất tính toán S = 547 (kVAr) kể cả chiếu sáng. Các thiết bị được chia thành 6 nhóm đã được tính đến từ chương I.
Để cấp điện cho các máy trong phân xưởng ta chọn đặt một tủ phân phối nhận điện từ trạm BAPX để cấp điện cho 6 tủ động lực (tương ứng 5 nhóm thiết bị) và một tủ dùng cấp điện phục vụ riêng cho chiếu sáng.
Đặt tại tủ của TBAPX một áp to mát đầu nguồn (đã chọn sơ đồ ở chương II)
Tủ phân phối của xưởng đặt một áp to mát tổng và 6 áp to mát nhánh cấp điện cho các tủ động lực và tủ chiếu sáng.
Tủ động lực đượ
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- _1414thietkemangdienchophanxuong2011_09_27_11_13_55.DOC