Trong đồ án này các nguồn điện không có phụ tải địa phương,do đó toàn bộ lượng công suất của nhà máy được truyền tải lên lưới cao áp ( trừ một phần nhỏ cấp cho tự dùng của nhà máy). Các máy phát điện được nối với máy biến áp tăng áp theo sơ đồ bộ, điện tự dùng được lấy trực tiếp từ đầu cực máy phát
101 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1482 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Thiết kế mạng điện khu vực có một nhà máy nhiệt điện, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
koi là đơn giá đường dây trên mỗi đoạn
koi được xác định theo bảng sau:
Loại dây
AC 70
AC 95
AC 120
AC 150
AC 185
ACO240
Giá thành
( 106 đ/km)
380
385
392
403
416
436
Giả sử mạng điện thiết kế này dùng cột thép
* A là tổn thất điện năng hàng năm trong mạng điện.
A = P. = Ri.
Trong đó: Pi ; Qi : Là công suất chuyên tải trên đoạn thứ i
Ri: Là điện trở trên đoạn thứ i
Uđm = 110 kV
ni là số đường dây trên mỗi đoạn là thời gian tổn thất công suất
tác dụng lớn nhất trong năm. Nó được xác định theo thời gian sử dụng công suất lớn nhất trong năm và cos trung bình của toàn mạng điện.
= (0,124 + Tmax.10-4)2 x 8760 h ; Với Tmax = 4900h ta có:
= (0,124 + 4900.10-4)2 x 8760 = 3303 h
* C là giá tiền 1 kWh tổn thất ( C = 500đ/ kWh)
3.4.2. Phương án 1
Xét lộ đường dây N1
l =70,71 km
k0i = 392 .106 đ
vốn đầu tư xây dựng đường dây NĐ 1 được xác định
KN1= 1.6.k0N1.l = 1,6 x 392 x 106 x 70,71 = 44,349 x 109 đ
R = 9,54
= 42 +j 17,89
Tổn thất đường dây trên N1 được xác định
DP N1 = = 1,64 MW
Tương tự ta tính được các đường dây còn lại
Lập bảng tính vốn đầu tư của mạng điện:
Ki = Li.koi.
Đ d
AC
li
(km )
R
()
P
( MW)
Q
( MVAr)
k0 106 (đ/km)
P
( MW)
Ki
109đ
N1
AC- 120
70,71
9,54
42
17,89
392
1,64
44,349
N2
AC- 95
50
8,25
40
19,36
385
1,35
30,80
N3
ACO-240
86,02
11,18
42
20,33
436
2,01
29,76
N4
AC - 120
72,11
9,73
42
26,04
392
1,96
45,227
N5
AC - 95
53,85
8,89
40
19,36
385
1,45
33,172
N6
AC - 70
70
16,1
13,2
5,62
380
0,41
26,600
H7
AC - 95
50,99
8,41
34
16,47
385
0,99
31,410
H8
AC - 185
78,01
16,38
32
15,5
403
1,71
31,438
H9
AC - 95
67,08
11,07
36
15,34
385
1,40
41,321
H6
AC- 70
67,08
15,43
30,8
13,12
380
2,13
25,49
Tổng
15,05
355,398
Phí tổn tính toán của phương án 1 là:
Z = (avh + atc)K + P.t.C = (0,125 + 0,07).355,398.109 + 15,05.103.3303.500
Z1 = 94,158.109 đ
3.4.2. Phương án 2
Tương tự ta tính được các đường dây còn lại
Lập bảng tính vốn đầu tư của mạng điện:
Ki = Li.koi
Đ d
AC
li
(km )
R
()
P
( MW)
Q
( MVAr)
k0 106 (đ/km)
P
( MW)
Ki
109đ
N1
AC -120
70,71
9,54
42
17,89
392
1,64
44,349
N2
ACO - 240
50
3,25
82
39,69
436
2,23
34,88
2- 3
ACO - 240
41,23
5,35
42
20,33
436
0,96
19,976
N4
AC - 120
72,11
9,73
42
26,04
392
1,96
45,227
N5
AC - 95
53,85
8,89
40
19,36
385
1,45
33,172
N6
AC - 70
70
16,1
13,2
5,62
380
0,41
26,600
H7
AC -185
50,99
4,33
66
31,97
416
1,92
33,939
7- 8
AC -185
41,23
8,66
32
15,5
416
0,9
31,438
H9
AC 95
67,08
11,07
36
15,34
385
1,40
41,321
H6
AC- 70
67,08
15,43
30,8
13,12
380
2,13
25,49
Tổng
16,07
352,223
Phí tổn tính toán của phương án 2 là:
Z = (avh + atc)K + P.t.C = ( 0,125 + 0,07 ).352,223.109 + 16 ,07 .103.3303.500
Z2= 95,223.109 đ
3.4.3. Phương án 4
Tương tự ta tính được các đường dây còn lại
Lập bảng tính vốn đầu tư của mạng điện:
Ki = Li.koi
Đ d
AC
li
(km )
R
()
P
( MW)
Q
( MVAr)
k0 106 (đ/km)
P
( MW)
Ki
109đ
N1
AC - 120
70,71
9,54
42
17,89
392
1,64
44,349
N2
AC - 95
50
6,75
40
19,36
385
1,1
30,80
N3
ACO-240
86,02
11,18
42
20,33
436
2,01
29,76
N4
AC -120
72,11
9,73
42
26,04
392
1,96
45,227
N5
AC - 95
53,85
8,89
40
19,36
385
1,45
33,171
N6
AC - 70
70
16,1
13,2
5,62
380
0,41
26,600
H7
AC - 185
50,99
4,33
66
31,97
416
1,92
33,939
7- 8
AC - 185
41,23
8,66
32
15,5
416
0,9
17,151
H9
AC 95
67,08
11,07
36
15,34
385
1,40
41,321
H6
AC- 70
67,08
15,43
30,8
13,12
380
2,13
25,49
Tổng
14,92
343,639
Phí tổn tính toán của phương án 4 là:
Z = (avh + atc)K + P.t.C = (0,125 + 0,07).343,639.109 + 14,92.103.3303.500
Z4= 92,882.109 đ
3.4.4. Phương án 5
Tương tự ta tính được các đường dây còn lại.
Lập bảng tính vốn đầu tư của mạng điện:
Ki = Li.koi
Đ d
AC
li
(km )
R
()
P
( MW)
Q
( MVAr)
k0 106 (đ/km)
P
( MW)
Ki
109đ
N1
AC - 120
70,71
9,54
42
17,89
392
1,64
44,349
N2
ACO - 240
50
3,25
82
39,69
436
2,23
34,88
2- 3
ACO - 240
41,23
5,35
42
20,33
436
0,96
19,976
N4
AC - 120
72,11
9,73
42
26,04
392
1,96
45,227
N5
AC - 95
53,85
8,89
40
19,36
385
1,45
33,775
N6
AC - 70
70
16,1
0,35
17,55
380
0,41
26,600
H7
AC - 95
50,99
8,41
34
16,47
385
0,99
31,410
H8
AC - 185
78,01
16,38
32
15,5
403
1,71
31,438
H9
AC - 95
67,08
11,07
36
15,34
385
1,40
41,321
H6
AC- 70
67,08
15,43
30,8
13,12
380
2,13
25,49
Tổng
14,92
350,297
Phí tổn tính toán của phương án 5 là:
Z = (avh + atc)K + P.t.C = (0,125 + 0,07 ).350,297.109 + 14,88.103.3303.500
Z5 = 91,649.109 đ
3.4.5 . Tổng kết các phương án
Lập bảng so sánh 4 phương án về kinh tế kỹ thuật
P/A
1
2
4
5
DUmaxbt%
9,52
9,96
9,66
9,6
DUmaxsc%
13,52
15,63
13,32
15,32
Z.109 đ
94,158
93,948
92,882
91,649
Từ bảng so sánh trên ta thấy cả 4 phương án đều đảm bảo về điều kiện kỹ thuật. Về mặt kinh tế ta thấy phương án 4 có hàm chi phí tính toán nhỏ nhất do đó ta sẽ chọn phương án 4 ể thiết kế lưới điện cung cấp cho các phụ tải.
Chương 4
Chọn máy biến áp , và sơ đồ nối dây các trạm biến áp và sơ đồ nối dây toàn mạng
4.1. Chọn máy biến áp
Máy biến áp là một thiết bị rất quan trọng và nó chiếm một phần không nhỏ về vốn đầu tư trong hệ thống điện. Việc lựa chọn máy biến áp cần dựa vào các nguyên tắc sau:
Căn cứ vào phương thức vận hành, vào yêu cầu điều chỉnh điện áp của phụ tải, để chọn máy biến áp điều chỉnh điện áp thường hay máy biến áp điều chỉnh điện áp dưới tải.
Căn cứ vào tính chất hộ tiêu thụ là hộ loại 1, loại 2 hay loại 3 để ta chọn số lượng máy biến áp cho phù hợp. Đối với hộ loại 1 ta chọn 2 máy biến áp vận hành song song để nâng cao độ tin cậy cung cấp điện. Đối với hộ loại 2, 3 ta chỉ cần chọn 1 máy biến áp cho một trạm.
Dựa vào công suất và điện áp của phụ tải, các máy biến áp chọn phải đảm bảo cung cấp điện trong tình trạng làm việc bình thường ( tương ứng với lúc phụ tải cực đại).
Xét đến khả năng quá tải cho phép: Khi có một máy biến áp bất kỳ nghỉ (do sự cố hay sửa chữa) các máy biến áp còn lại với khả năng quá tải sự cố cho phép phải đảm bảo đủ công suất cần thiết.
Các máy biến áp được chọn đều được hiệu chỉnh theo môi trường đặt MBA.Tại Việt Nam nhiệt độ môi trường đặt máy trung bình là 25oC nhiệt độ môi trường lớn nhất là 42oC .Theo kinh nghiệm vận hành ta thấy MBA thường quá tải về mùa hè và non tải về mùa đông. Các MBA được chọn dưới đây coi như được hiệu chỉnh theo môi trường ở Việt Nam.
Trong phần này ta chọn các máy biến áp cho trạm giảm áp, còn máy biến
áp tăng áp ta sẽ chọn ở phần sau cùng với việc chọn sơ đồ nối điện của các nhà máy.
Như vậy điều kiện để chọn máy biến áp là:
Đối với trạm 2 máy biến áp: đmB
Đối với trạm 1 máy biến áp: đmB max
Trong đó:
đnB: Công suất định mức của máy biến áp
max: Công suất lớn nhất của phụ tải( max= Ppt max / cospt)
n: Số máy biến áp vận hành ( n = 2)
kqt: Hệ số quá tải khi sự cố (kqt = 1,4)
Lập bảng chọn máy biến áp cho từng phụ tải:
Phụ tải
Pmax
max
tt
Chọn MBA
1
42
45,65
32,61
2TPHD- 40000/110
2
40
44,44
31,75
2TPHD-32000/110
3
42
46,67
46,67
1TDH-63000/110
4
42
49,41
35,29
2TPHD- 40000/110
5
40
44,44
31,75
2TPHD-32000/110
6
44
47,83
34,16
2TPHD- 40000/110
7
34
37,78
26,98
2TPHD-32000/110
8
32
35,56
35,56
TPHD-40000/110
9
36
39,13
27,95
2TPHD-32000/110
Bảng thông số kỹ thuật của các máy biến áp
TT
Loại
MBA
đmB
(MVA)
Ucao
(kV)
Uhạ
(kV)
Unm
(kV)
Pnm
(KW)
P0
(KW)
I0
(%)
RT
()
XT
()
Q0
(KVar)
1
TPHD
40
115
22
10,5
175
42
0,7
1,44
34,8
280
2
TPHD
32
115
22
10,5
145
35
0,75
1,87
43,5
240
3
TDH
63
115
22
10,5
260
59
0,65
0,87
22
410
4.2. Chọn sơ đồ nối điện
Yêu cầu chung: đảm bảo cung cấp điện an toàn liên tục, vận hành linh hoạt, giá thành hạ, tiết kiệm thiết bị.
Sơ đồ nối dây chi tiết các trạm biến áp
Các trạm cuối
Đối với các phụ tải loại 1 ta sử dụng sơ đồ cầu trung gian có máy cắt.
Đối với các phụ tải loại 3 ta sử dụng sơ đồ máy cắt và dao cách ly.
Việc quyết định sử dụng sơ đồ cầu trong hay cầu ngoài phụ thuộc vào hoảng cách truyền tải
Với khoảng cách l < 70km ta dùng sơ đồ cầu ngoài (đặt máy cắt về phía máy biến áp) do đường dây ngắn nên sư cố đường dây it, đặt máy căt bên phía máy biến áp để vận hành kinh tế máy biến áp
Với khoảng cách l >70km ta dùng sơ đồ cầu trong (đặt máy cắt về phía đường dây) do đường dây dài sự cố trên đường dây lớn nên cần đặt máy cắt bên phía đường dây để thao tác
Trạm trung gian
Trạm số 6 liên lạc giữa 2 nhà máy nên ta dùng sơ đồ hai hệ thống thanh góp
4.2.2. Sơ đồ nối dây chi tiết các nguồn điện
Trong đồ án này các nguồn điện không có phụ tải địa phương,do đó toàn bộ lượng công suất của nhà máy được truyền tải lên lưới cao áp ( trừ một phần nhỏ cấp cho tự dùng của nhà máy). Các máy phát điện được nối với máy biến áp tăng áp theo sơ đồ bộ, điện tự dùng được lấy trực tiếp từ đầu cực máy phát
Sơ đồ trạm tăng áp tại nhà máy nhiệt điện
Căn cứ vào sơ đồ ta có công suất máy biến áp tăng áp của nhà máy được chọn như sau: đmB đmF- td
Trong đó: đmB: Công suất định mức của máy biến áp
đmF: Công suất đặt của máy phát điện
td: Công suất tự dùng của nhà máy điện(td = 8%)
đmB = = 57,5 MVA
Vậy ta chọn máy biến áp có đmB = 63 MVA
Các thông số kỹ thuật của máy biến áp tăng áp cho trong bảng sau:
max
(MVA)
đmB
(MVA)
Ucao
(kV)
Uhạ
(kV)
Unm
(kV)
Pnm
(KW)
P0
(KW)
I0
(%)
RT
()
XT
()
Q0
(Kvar)
54,12
63
115
10,5
10,5
260
59
0,65
0,87
22
410
* Sơ đồ nút hệ thống
4.2.3. Sơ đồ nối điện chính toàn hệ thống(Trang bờn)
4.2.4. Sơ đồ thay thế toàn hệ thống(Trang bờn)
Chương 5
Phân tích chế độ vận hành của mạng điện
Phần trước ta đã xác định công suất truyền tải trên mỗi nhánh. tuy nhiên công suất truyền đó mới chỉ là sơ bộ, vì chưa kể đến tổn thất công suất trên đường dây, trong MBA cũng như công suất phản kháng do dung dẫn đường dây sinh ra.
Để biết chính xác sự phân bố công suất trên mỗi đoạn đường dây ta phải tính chính xác lại sự phân bố công suất trong các chế độ. Phụ tải cực đại , phụ tải cực tiểu và sự cố vì chưa biết điện áp tại các nút, nên trong quá trình tính toán ta sử dụng điện áp định mức của mạng điện 110kV
5.1. Chế độ phụ tải cực đại
Mục đích của cân bằng công suất chính xác là xác định lượng công suất phản kháng mà các nguồn có khả năng cung cấp cho các phụ tải từ đó xác định xem có phải bù công suất phản kháng hay không.
Tổng công suất yêu cầu của các phụ tải được xác định bằng dòng công suất đầu nguồn của các lộ đường dây
Bảng số liệu phụ tải cực đại
Phụ tải
Số liệu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
Pmax(MW)
42
40
42
42
40
44
34
32
36
Qmax(MVAr)
17,89
19,36
20,33
26,04
19,36
18,74
16,47
15,5
15,34
max ( MVA)
45,65
44,44
46,67
49,41
44,44
47,83
37,78
35,56
39,13
Cos
0,92
0,9
0,9
0,85
0,9
0,92
0,9
0,9
0,92
Lập bảng thông số kỹ thuật của máy biến áp
TT
Loại
MBA
đmB
(MVA)
UC
(kV)
UH
(kV)
UN
(kV)
PN
(kW)
P0
(kW)
Io
%
RB
()
XB
()
Q0
(kVAr)
1
TPHD
40
115
22
10,5
175
42
0,7
1,44
34,8
280
2
TPHD
32
115
22
10,5
145
35
0,75
1,87
43,5
240
3
TDH
63
115
22
10,5
260
59
0,65
0,87
22
410
Bảng thông số của các lộ đường dây
Đ d
Loại dây
l
( km )
n
R ( )
X ( )
B/2.10-6
N1
AC - 120
70,71
2
9,54
14,96
190
N2
ACO - 240
50
2
6,75
10,58
135
2- 3
ACO - 240
41,23
1
11,18
33,55
123
N4
AC - 120
72,11
2
9,73
15,25
194
N5
AC - 95
53,85
2
8,89
11,85
145
N6
AC - 70
70
2
16,1
15,4
181
H7
AC - 95
50,99
2
4,33
10,94
145
H8
AC - 185
78,01
1
8,66
17,15
56
H9
AC - 95
67,08
2
11,07
14,76
178
H6
AC - 95
67,08
2
11,07
14,76
178
5.1.1. Nhánh N- 1
Sơ đồ thay thế
Trong đó:
Zd1 = 9,54 + j14,96
B = 190.10-6(S)
PT1 = 42 + j17,89 MVA
ZB1 = ( 1,44+j 34,8) = 0,72 +j17,4
+ Tổn thất không tải trong trạm biến áp B1bằng
OB1 = 2. (P0 +jQ0) = 2.( 0,042 + j 0,28 ) = 0,08 + j 0,56 MVA
+ Tổn thất công suất trong tổng trở MBA tính theo công thức
0,12 + j 3.0 MVA
+ Công suất trước tổng trở MBA B1 bằng
B1= 1 + B1 = 42 + j 17,89 + 0,12 + j 3,0 = 42,12 + j 20,89 MVA
+ Công suất vào cuộn dây cao áp MBA B1 bằng
’’’1= B1+OB1 = 42,12 + j 20,89 + 0,08 + j 0,56 =42,2 + j21,45 MVA
+ Công suất sau tổng trở đường dây NĐ -1 bằng
1’' = ’’’1 – j Qcc = 42,2 + j21,45 – j 1,14 = 42,2 + j 20,31 MVA
+ Tổn thất công suất trên tổng trở đường dây tính theo công thức
1,73 + j 2,71 MVA
+ Công suất trước tổng trở đường dây NĐ-1 bằng
’1= ’’1+ D1 = 42,2 + j 20,31 + 1,73 + j 2,71 = 43,93 +j 23,02 MVA
+ Công suất từ nhiệt điện truyền vào đường dây NĐ-1 bằng
SNĐ- 1 = S’1- j Qcđ = 43,93 +j 23,02 – j 1,14 = 43,93 +j 21,58 MVA
5.1.2. Nhánh HT – 7
Sơ đồ thay thế
Trong đó
Zd7 = 4,33 + j10,94
B = 145.10-6(S)
PT7 = 34 + j 16,47 MVA
+ Tổn thất không tải trong trạm biến áp B7bằng
OB7 = 2. (P0 +jQ0) = 2.( 0,035+ j 0,24 ) = 0,07 + j 0,28 MVA
+ Tổn thất công suất trong tổng trở MBA tính theo công thức
0,15+j3,35 MVA
+ Công suất trước tổng trở MBA B7 bằng
B7= 7 + B7 = 34 + j 16,47 + 0,15 + j 3,35 = 34,15 + j 19,82 MVA
+ Công suất vào cuộn dây cao áp MBA B7 bằng
’’’7= B7+OB7 = 34,15 + j 19,82 + 0,06 + j 0,4 = 34,21 + 20,22 MVA
+ Công suất sau tổng trở đường dây HT -7 bằng
7’' = B7 – j Qcc = 34,21 + j 20,22 – j 0,88 = 34,21 + j 19,34 MVA
+ Tổn thất công suất trên tổng trở đường dây tính theo công thức
0,56 + j 1,42 ( MVA)
+ Công suất trước tổng trở đường dây HT-7 bằng
’7= ’’7+ D7 =34,21 + j19,34 + 0,56 + j 1,42 = 34,77+j 20,76 MVA
+ Công suất từ nhiệt điện truyền vào đường dây HT-7 bằng
H 7 = ’7- jQcđ = 34,77+j 20,76 – j 0,88 = 34,77 + j 19,88 MVA
5.1.3. Nhánh liên lạc N- 6 – H T– 6
ZHT-6 = 15,5 + j14,39
B = 173.10-6(S)
ZNĐ-6 = 16,1 + j15,4
B = 181.10-6(S)
= 44 + j18,74
+ Tổn thất không tải trong trạm biến áp B7bằng.
OB6 = 2. (P0 +jQ0) = 2.( 0,042 + j 0,28 ) = 0,08 + j 0,56 MVA
+ Tổn thất công suất trong tổng trở MBA tính theo công thức.
0,14+j3,31 MVA
+ Công suất trước tổng trở MBA B6 bằng .
B6= 6 + B6 = 44 + j 18, 74 + 0,14 + j 3,31 = 44,14 + j 22,05 MVA
+ Công suất vào cuộn dây cao áp MBA B6 bằng.
’’’6= B6+OB6= 44,14 + j 22,05 + 0,08 + j 0,56
= 44,22+j22,61 MVA.
+ Tổng công suất phía thanh góp 10,5 kV của MBA tăng áp là.
H = FKT –TD = 255 + j158,1 – 25,5 – j19,13 = 229,5 + j138,97 MVA.
+ Công suất phát nên thanh góp 10,5 kV của mỗi bộ MF- MBA bằng nhau.
H == 38,25 + j 23,16 MVA.
+ Tổn thất công suất không tải trong MBA tăng áp là .
0 = P0 + jQ0 = 0,059 + j 0,41 MVA.
+ Tổn thất đồng trong MBA tăng áp là.
CU = PN x =
0,26 x = 0,149 + j 3,795 MVA
+ Tổn thất công suất trong tram BA tăng áp là.
MBâT = 6 x (0 + CU ) =
6 x [(0,059 + j 0,41)+( 0,149 + j 3,795 )] = 1,248 + j26,31 MVA
+ Tổng công suất cấp nên thanh cái cao áp của NMNĐ bằng .
NĐ = H - MBâT = 229,5 + j168,97 - 1,248 + j26,31
= 228,252 + 142,66 MVA
+ Công suất đầu đường dây NĐ- 6 bằng .
N-6 = NĐ - PTNĐ = 228,252+j 142,66 – ( 43,93 +21,58 +89,906 +j58,131+ 44,218 +j30,455 + 41,499 +j 23,631 = 8,589 + j 6,313 MVA
+ Công suất trước tổng trở đường dây NĐ- 6 là.
’’’ ND6= N6 +jQcd6 = 8,589 + j6,313 +j 1,095 = 8,589 + j7,408 MVA
+ Tổn thất công suất trên nhánh NĐ 6.
0,171+j 0,169(MVA)
+ Công suất sau tổng trở đường dây .
’’’ND6 = ’’’ ND6 - NĐ6 = 8,589 + j 7,408 – 0,171 – j 0,169 =
= 8,418 + j 7,239 MVA.
+ Công suất phía cuối đường dây NĐ- 6.
’NĐ-6 = ’’ND6 + jQcc = 8,418 + j 7,239 + j1,095 = 8,418 + j 8,334 MVA
+ Công suất ở cuối của đường dây HT - 6 bằng.
’HT6 = ’’’6 - NĐ6 = 44,22 +j 22,61 – ( 8,418 + j 8,334 ) =
= 35,802 + j 14,276 MVA
+ Công suất sau tổng trở đường dây HT-6.
’’HT6 = ’HT6 – jQcc = 35,802 + j 14,276 – j1,047 = 35,802 + j 13,229 MVA
+ Tổn thất công suất trên tổng trở đường dây HT-6 là.
1,858+j1,732 MVA
+ Công suất trước tổng trở đường dây HT- 6 là.
’HT6 = ’’HT6 + DNĐ6 =
35,802 + j 13,229 + 1,858 + j 1,732 = 37,66 + j14,961 MVA
+ Công suất HT cung cấp cho đường dây HT- 6 là.
HT-6 = ’HT6 – jQcđ = 37,66 + j14,961 – j 1,047 = 37,66 + j13,914
5.1.3. Các nhánh đường dây N2, N4 , N5 , H8 , H9 và 2-3.
Tính chế độ của các đường dây này được tiến hành tương tự như trên kết
quả tính chế độ các đường dây còn lại có kết quả trong bảng .
Đ dây
i
( MVA)
’
( MVA)
d
( MVA)
’’’
( MVA)
jQcc
(MVA)
B
( MVA)
B
( MVA)
NĐ-1
43,93+j21,58
43,93+j23,02
1,81+j2,84
42,2+j21,45
1,14
42,12+j20,89
0,08+j0,56
NĐ-2
89,906+j57,314
89,096+j58,13
5,366+j8,411
84,54+j49,72
0,817
40,15+j24,74
0,153+j5,379
2-3
44,37+j25,32
44,37+j26,37
2,16+j2,898
42,22+j24,7
1,23
42,16+j24,29
0,16+j3,96
NĐ- 4
44,22+j30,46
44,22+j31,63
2,07+j3,25
42,2+j28,38
1,174
42,15+29,56
0,145+j3,515
NĐ-5
41,45+j23,63
41,45+j24,51
1,276+j2
40,22+j23,39
0,877
40,15+j22,91
0,94+j21,75
NĐ-6
9,418+j8,334
9,418+j7,24
0,17+j169
9,59+j7,41
1,095
44,14+j22,05
0,14+j3,31
HT-6
37,66+j13,914
37,66+j14,96
1,86+j1,73
35,80+j13,23
1,047
HT-7
34,77+j19,88
34,77+j20,76
0,56+j1,42
34,21+j20,22
0,88
34,15+j19,82
0,15+j3,35
HT-8
33,27+j21,43
33,27+j22,11
1,032+j2,058
32,24+j20,05
0,678
32,2+j20,024
0,195+j4,524
HT-9
37,63+j17,903
37,632+j18,98
1,462+j1,95
36,17+j17,03
1,077
36,09+j17,55
0,09+j2,21
* Kiểm tra chính xác sự cân bằng công suất trong toàn mạng điện
- Tổng công suất yêu cầu trên thanh góp 110 kV của hệ thống và nhà máy điện bằng .
yc = NĐ1+ NĐ2+ NĐ4+ NĐ5+ NĐ6 + HT6+ HT7+ HT8+ HT9
= 43,93+j21,58 + 89,906 + j57,314 + 44,22 + j30,46 + 41,45 +j23,63 + 8,418 + j 8,334 + 37,66+j13,914 + 34,77 + j19,88 + 33,27 + j21,43 + 37,632 +j17,903 = 370,366 + j 217,001 MVA
- Để đảm bảo sự cân bằng công suất trong hệ thống các nguồn điện phải đảm bảo cung cấp đủ công suất theo yêu cầu của các phụ tải .
+ Tổng công suất tác dụng do Hệ thống và nhà máy phải cung cấp bằng
Pcc = 370,366 MW.
+Tổng công suất phản kháng do Hệ thống và nhà máy phải cung cấp bằng.
QFNĐ = PccNĐ x tagf = 272,294.0,62 = 169,223 MVA.
Trong đó công suất phản kháng do nhà máy nhiệt điện phát ra trên TG cao áp là.
QNĐTGCA = 169,223
Công suất phản kháng cung cấp bởi hệ thống bằng.
PHTC x tgHT = ( PH6 + PH7+ PH8+ PH9 ) x tgHT =
37,66 + 34,77 + 33,27 + 37,63 = 143,33x075 =107,498 MVAr.
Tổng công suất phản kháng phát ra bởi 2 nguồn là
QF = QNĐTGCA+ QHTC = 169,223 + 107,498 MVAr
= 276,721 MVAr > Qyc = 217,001 như vậy không cần phải bù công suất
phản kháng
5 . 2. chế độ phụ tải cực tiểu
Trong chế độ phụ tải cực tiểu , ta tính toán tương tự như trong trường hợp
phụ tải cực đại nhưng công suất các phụ tải ở chế độ cực tiểu bằng 50% công suất phụ tải ở chế độ cực đại . Để vận hành kinh tế cho trạm biến áp thì với các trạm sử dụng hai máy biến áp vận hành hai máy song song ta có thể cắt bớt một máy biến áp nếu thoả mãn điều kiện sau :
min gh = dmB .
Trong đó
P0 là tổn thất công suất không tải của máy biến áp ( kW )
P0 là tổn thất công suất ngắn mạch của máy biến áp ( kW )
min công suất của phụ tải tram biến áp ở chế độ cực tiểu ( MVA )
dmB công suất định mức của biến áp ( MVA )
n số lượng máy biến áp một trạm
nếu min > gh thì cho hai máy biến áp vận hành song song là kinh tế .
Thay vào công thức trên ta có bảng tính toán trong chế độ cực tiểu và số lượng máy biến áp vận hành trong trường hợp phụ tải cực tiểu như sau
Bảng . Công suất giới hạn của các máy biến áp phụ tải
Phụ tải
Pmin( MW)
Qmin ( MVAr)
min ( MVA)
gh ( MVA)
1
21
8,95
22,83
27,71
2
20
9,68
22,22
22,23
3
21
10,16
23,33
0
4
21
13,02
24,71
27,71
5
20
9,68
22,22
22,23
6
22
9,37
23,91
27,71
7
17
8,24
18,89
22,23
8
16
7,75
17,78
0
9
18
7,67
19,57
27,71
Từ bảng tổng hợp trên ta thấy khi phụ tải ở chế độ cực tiểu ta vận hành
một máy biến áp ở các trạm hạ áp
5.2.1. Nhánh N- 1
Trong đó:
Zd1 = 9,54 + j14,96
B = 190.10-6(S)
PT1 = 21 + j 8,95 MVA
ZB1 = 1,44+j 34,8
+ Tổn thất không tải trong trạm biến áp B1bằng
OB1 = P0 +jQ0 = 0,042 + j 0,28 MVA
+ Tổn thất công suất trong tổng trở MBA tính theo công thức
0,06 + j 1,39 MVA
+ Công suất trước tổng trở MBA B1 bằng
B1= 1 + B1 = 21 + j 8,95 + 0,06 + j 1,39 = 21,06 + j 10,34 MVA
+ Công suất vào cuộn dây cao áp MBA B1 bằng.
’’’1= B1+OB1 = 21,06 + j 10,34 + 0,042 + j 0,28 = 21,1+j10,62 MVA
+ Công suất sau tổng trở đường dây NĐ -1 bằng .
1’' = ’’’1 – j Qcc = 21,1+10,62 – j 1,14 = 21,1 +9,48 MVA
+ Tổn thất công suất trên tổng trở đường dây tính theo công thức.
0,42 + j 0,66 MVA
+ Công suất trước tổng trở đường dây NĐ-1 bằng .
’1= ’’1+ D1 = 21,1 +9,48 +0,42 + j 0,66 = 21,52 +j 10,14 MVA
+ Công suất từ nhiệt điện truyền vào đường dây NĐ-1 bằng .
NĐ- 1 = ’1- j Qcđ = 21,52 +j 10,14 – j 1,14 = 21,52 +j 9,00 MVA
5.2.2 Nhánh HT – 7
Trong đó:
Zd7 = 4,33 + j10,94
B = 145.10-6(S)
PT7 = 17 + j 8,24 MVA
+ Tổn thất không tải trong trạm biến áp B7 bằng.
OB7 = P0 +jQ0 = ( 0,035+ j 0,24 ) = 0,035 + j 0,24 MVA
+ Tổn thất công suất trong tổng trở MBA tính theo công thức.
0,06 +j 1,95 MVA
+ Công suất trước tổng trở MBA B7 bằng .
B7= 7 + B7 = 17 + j 8,24 + 0,06 +j 1,95 = 17,06 + j 10,19 MVA
+ Công suất vào cuộn dây cao áp MBA B7 bằng.
’’’7= B7+OB7 = 17,06 + j 10,19 + 0,04 + j 0,24 = 17,1 + 10,42 MVA
+ Công suất sau tổng trở đường dây HT -7 bằng .
7’' = B7 – j Qcc = 17,1 + 10,42 – j 0,88 = 17,1+ j 9,54 MVA
+ Tổn thất công suất trên tổng trở đường dây tính theo công thức.
0,14 + j 0,35 MVA
+ Công suất trước tổng trở đường dây HT-7 bằng .
’7= ’’7+ D7 =17,1+ j9,54 + 0,14 + j 0,35 = 17,24+ j 9,89 MVA
+ Công suất từ nhiệt điện truyền vào đường dây HT-7 bằng .
H 7 = ’7- jQcđ = 17,24+ j 9,89 – j 0,88 = 17,24 + j 9,01 MVA
5. 2.3 Nhánh liên lạc N- 6 – H T– 6
ZHT-6 = 15,5 + j14,39
B = 173.10-6(S)
ZNĐ-6 = 16,1 + j15,4
B = 181.10-6(S)
6 = 22 + j 9,37 ( MVA )
+ Tổn thất không tải trong trạm biến áp B7bằng.
OB6 = (P0 +jQ0) = 0,042 + j 0,28 MVA
+ Tổn thất công suất trong tổng trở MBA tính theo công thức.
0,07+j 1,74 MVA
+ Công suất trước tổng trở MBA B6 bằng .
B6= 6 + B6 = 22 + j 9,37 + 0,07+j 1,74 = 22 ,07 + j 9,37 MVA
+ Công suất vào cuộn dây cao áp MBA B6 bằng.
’’’6= B6+OB6= 22 + j 9,37 + 0,042 + j 0,28 = 22,04 + j 9,65 MVA
+ Tổng công suất phía thanh góp 10,5 kV của MBA tăng áp là.
SHmin = FKT– TD= 127,5 + j79,05 - 12,75 –j9,57= 114,75 + j 69,48 MVA
+ Công suất phát nên thanh góp 10,5 kV của mỗi bộ MF- MBA bằng nhau.
H == 38,25 + j 23,16 MVA
+ Tổn thất công suất không tải trong MBA tăng áp là .
0 = P0 + jQ0 = 0,059 + j 0,41 MVA
+ Tổn thất đồng trong MBA tăng áp là
CU = PN x =
0,26 x = 0,149 + j 3,795 MVA
+ Tổn thất công suất trong tram BA tăng áp là.
MBâT = 3 x (S0 + SCU ) =
3 x [(0,059 + j 0,41)+( 0,149 + j 3,8 )] = 0,624 + j12,63
+ Tổng công suất cấp nên thanh cái cao áp của NMNĐ bằng.
NĐ = H - MBâT = 114,75 + j 69,48 - 0,624 - j 12,63
= 114,13 + 56,33 MVA
+ Công suất đầu đường dây NĐ- 6 bằng .
N-6 = NĐ - PTNĐ = 114,13 + 56,85 - (21,52 + j 9,00 + 42,94 +j23,59 + 21,63 +j13,12 + 20,43 +j 10,62 = 7,61 + j 0,52 MVA
+ Công suất trước tổng trở đường dây NĐ- 6 là.
’ ND6= N6 +j Qcd6 = 7,61 + j 0,52 +j 1,1 = 7,61 + j 1,62 MVA
+ Tổn thất công suất trên nhánh NĐ 6
0,08+j 0,08 MVA
+ Công suất sau tổng trở đường dây .
’’ND6 = ’ ND6 - NĐ6 = 7,61 + j 1,62 - 0,08 – j 0,08 =
= 7,53 + j 1,54 MVA
+ Công suất phía cuối đường dây NĐ- 6.
’’’NĐ-6 = ’’ND6 + j Qcc = 7,53 + j 1,54 + j 1,1 = 7,53 + j 2,64 MVA
+ Công suất ở cuối của đường dây HT - 6 bằng
’HT6 = ’’6 - NĐ6 = 22 + j 9,37 – (7,53 + j 2,64 ) = 14,47 + j 6,73
+ Công suất sau tổng trở đường dây HT- 6.
’’HT6 = ’HT6 – jQcc = 14,47 + j 6,73 - j1,047 = 14,47 + j 5,66 MVA
+ Tổn thất công suất trên tổng trở đường dây HT-6 là.
0,31+j 0,29
+ Công suất trước tổng trở đường dây HT- 6 là.
’HT6 = ’’HT6 + DNĐ6 =
14,47 + j 5,66 + 0,31+j 0,29 = 14,78 + j5,95 MVA
+ Công suất HT cung cấp cho đường dây HT- 6 là.
HT-6 = ’HT6 – jQcđ = 14,78 + j 5,95 – j 1,047 = 14,78 + j 4,9
5.2.3. Các nhánh đường dây N2, N4 , N5 , H8 , H9 và 2-3
Tính chế độ của các đường dây này được tiến hành tương tự như trên kết
quả tính chế độ các đường dây còn lại có kết quả trong bảng .
Đ dây
i
( MVA)
’
( MVA)
d
( MVA)
’’’
( MVA)
jQcc
(MVA)
B
( MVA)
B
( MVA)
NĐ-1
21,52 +j9,00
21,52 +j10,14
0,42+j0,62
21,1+j9,48
1,14
21,06+j10,34
0,042+j0,28
NĐ-2
42,94+ j23,59
42,94+ j 24,41
1,25+j2,11
41,69 + j22,3
0,817
20,08+j11,45
0,08+j1,77
2-3
21,61+j11,67
21,61+j13,16
0,51+j 1,6
21,1+j11,56
1,49
21,04+j11,15
0,039+j0,99
NĐ- 4
21,63+j13,12
21,63+j14,89
0,52+j0,81
21,11+j15,25
1,17
21,07+j14,97
0,07+j1,77
NĐ-5
20,43+j10,62
20,43+j11,5
0,32+j 0,49
20,11+j11,89
0,88
20,07+j11,45
0,07+j1,77
NĐ-6
7,61+j0,52
7,61+j 1,62
0,08+j 0,08
7,53+j2,64
1,095
22,07+j 9,37
0,07+j 1,74
HT-6
14,78+j4,9
14,78+j5,95
0,31+j 0,29
14,47+j 6,73
1,047
HT-7
17,24+j9,01
17,24+j 9,89
0,14 + j 0,35
17,1+j 10,42
0,88
17,06+j10,19
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Luoi 9PT,1ND,1HT,CD.doc