MỤC LỤC
Trang
Chương 1: Phân tích nguồn và phụ tải 4
1.1:Phân tích nguồn cung cấp và phụ tải 4
1.1.1: Sơ đồ địa lý chỉ rõ nguồn và phụ tải 4
1.1.2: Những số liệu về nguồn 4
1.1.3: Những số liệu về phụ tải 5
Chương 2: Cân bằng công suất tác dụng và phản kháng, sơ bộ xác định chế độ làm việc của hai nhà máy 6
2.1. Cân bằng công suất trong mạng điện. 6
2.2. Sơ bộ xác định phương thức vận hành cho hai nhà máy 7
Chương 3:Các phương án nối dây của mạng điện – chọn điện áp và chọn tiết diện dây dẫn 10
3.1. Dự kiến các phương án nối dây. 10
3.2. Chọn điện áp 13
3.3. Phương pháp chọn tiết diện dây dẫn 13
3.4. Tính toán cho các phương án cụ thể. 13
3.5. Tính toán tổn thất điện áp cho mạng điện. 20
Chương 4:so sánh các phương án về mặt kinh tế. 23
4.1. Phương án 1. 26
4.2. Phương án 2. 26
4.3. Phương án 3. 27
4.4. Phương án 4. 28
Chương 5:Xác định số lượng và công suất của các máy biến áp ở các trạm biến áp phụ tải, sơ đồ nối dây các trạm 30
5.1. Xác định số lượng và công suất của các máy biến áp ở các trạm biến áp phụ tải. 30
5.2. Chọn sơ đồ nối dây cho các trạm biến áp. 31
chương 6:Xác định công suất bù kinh tế. 32
6.1. Nguyên tắc tính toán công suất bù kinh tế. 32
6.2. Xác định công suất bù kinh tế cho các phụ tải. 33
Chương 7:Tính toán các chế độ vận hành cho mạng điện 40
7.1. Chế độ phụ tải cực đại. 40
7.2. Chế độ phụ tải cực tiểu. 55
7.3. Chế độ sự cố. 70
Chương 8: Lựa chọn phương thức điều áp cho mạng điện. 86
8.1: Phương pháp chung lựa chọn đầu phân áp cho các máy
biến áp giảm áp. 86
8.2. Tính toán cho các phụ tải. 86
103 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1547 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Thiết kế mạng điện khu vực gồm hai nhà máy nhiệt điện điện, một trạm biến áp trung gian và 10 phụ tải, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
-9 ZNĐ2-9 TĐ
Q9
Zb9
Qb9
Rb7 = 0,935 W
RNĐ1-9 = 12,01 W; RNĐ2-9 = 14,31 W
Phí tổn tính toán hàng năm:
Vậy Qb9 = 10,26 MVAr
Khi đó hệ số công suất:
Nhưng ta chỉ bù cho phụ tải 9 đến Cos = 097
=> Cos=
=> Qb9= 7,946
Bảng tổng kết lựa chọn công suất bù kinh tế cho các phụ tải:
1
2
3
4
5
6
7
8
9
Pmax (MW)
40
38
36
36
36
34
36
32
34
Qmax (MVAr)
17,04
18,404
17,435
11,832
17,435
14,484
17,435
15,498
16,467
cosj
0,92
0,9
0,9
0,95
0,9
0,92
0,9
0,9
0,9
cosj'
0,92
0,92
0,93
0,95
0,9
0,926
0,9
0,91
0,97
Qb (MVAr)
0
2,973
3,071
0
0
0,603
0
0,936
9,746
chương 7
Tính toán các chế độ vận hành cho mạng điện
Nội dung của phần này là phải xác định các trạng thái vận hành điển hình của mạng diện, cụ thể là phải tính chính xác tình trạng phân bố công suất trên các đoạn đường dây của mạng điện trong ba thạng thái vận hành: phụ tải cực đại, phụ tải cực tiểu và sự cố. Trong mỗi trạng thái đều phải tính đầy đủ các tổn thất thực tế vận hành đồng thời cũng phải kể đến công suất phản kháng do đường dây sinh ra.
7.1. Chế độ phụ tải cực đại.
Số liệu phụ tải:
1
2
3
4
5
6
7
8
9
Pmax (MW)
40
38
36
36
36
34
36
32
34
Qmax (MVAr)
17,04
18,404
17,435
11,832
17,435
14,484
17,435
15,498
16,467
cosj
0,92
0,9
0,9
0,95
0,9
0,92
0,9
0,9
0,9
cosj'
0,92
0,92
0,93
0,95
0,9
0,926
0,9
0,91
0,97
Qb (MVAr)
0
2,973
3,071
0
0
0,603
0
0,936
9,746
Thông số của các lộ đường dây như sau:
Lộ ĐD
Loại dây
L
km
R
W
X
W
b0
10-6 W/km
B
10-4 W/km
NĐ1-1
AC-95
51
8,415
10.94
2,65
2,65
NĐ1-2
AC-95
58,31
9,62
12,507
2,65
3,09
NĐ1-3
AC-185
60,83
10,34
24,878
2,84
1,728
NĐ1-9
AC-95
72,8
12,01
15,62
2,65
3,858
NĐ2-4
AC-95
50
8,25
10,725
2,65
4,248
NĐ2-5
AC-95
44,72
7,38
9,593
2,65
2,37
NĐ2-6
AC185
63,24
10,75
25,864
2,84
1,796
NĐ2-7
AC-95
53,85
8,885
11,55
2,65
2,854
NĐ2-8
AC-95
60,83
10,35
13,45
2,65
3,224
NĐ2-9
AC-70
62,25
14,31
13,695
2,58
3,212
7.1.1. Với nhánh NĐI-1.
Sơ đồ nối điện như sau:
NĐ
Spt1 = 40 + j17,04 MVA
Qb1 = 0 MVAr
51 km
2´AC - 95
2´32 MVA
Sơ đồ thay thế:
-jQcd1
-jQcd1
NĐI SHT-1 S1' ZD1 S1" Sb' Sb Zb1
DS0
S1 = 40+j17,04 MVA
ZD1 = 8,415 +j10,94 W
Zb1 = 0,935 + j21,75W
Qcd1 = Qcc1 = 0,5.Udm2.B1 = 0,5.1102.2,65.10-4 = 1,603 MVA
* Tính toán các dòng công suất
Tổn thất công suất không tải trong máy biến áp là:
DS0 = 2.(35 + j240).10-3 = 0,07 + j0,48 MVA
Tổn thất công suất trong cuộn dây của máy biến áp là:
= 0,146+j3,398 MVA
Tổng tổn thất công suất trong máy biến áp là:
DSB1 = DS0 + DSb1 = 0,07 + j0,48 + 0,146 + j3,398
= 0,216+j3,878 MVA
Công suất sau tổng trở của đường dây là:
S1" = S1 + DSB1 - jQcc1 = 40 + j17,04 + 0,146 + j3,398-j1,603
= 40,146+j18,835 MVA
Tổn thất công suất trên tổng trở của đường dây là:
1,368+j1,778 MVA
Công suất ở đầu vào tổng trở đường dây là:
S1' = S1" + DSD1 = 40,146 + j18,835 + 1,368 + j1,778
= 41,514+j20,613 MVA
Công suất do hệ nhà máy cung cấp vào đường dây này là:
SNĐI-1 = S1' - jQcd1 = 41,514 +j20,613 – j1,603
= 41,514 + j19,01 MVA
* Tính toán điện áp tại các nút:
Sau khi tính song các dòng công suất chạy trên các đoạn đường dây ta tính đến điện áp tại các nút phụ tải:
Tổn thất điện áp trên đoạn đường dây NĐI-1
UNĐ-1 =
Điện áp tại nút 1 có giá trị:
U1= 121- 4,75 = 116,25 kV
Tổn thất điện áp trong máy biến áp:
Ub1 =
Điện áp phía thanh góp hạ áp quy đổi về phía cao áp:
U1’= 116,25- 4,147 = 112,103 kV
* Tính toán tổn thất điện năng:
Tổn thất điện năng trên đường dây
AD= PD.T = 1,368.3411 = 4666,25 MWh
Tổn thất điện năng trong máy biến áp
AB= PB1.t + P0.T
= 0,146.3411 + 0,07.8760
= 1111,2 MWhư
Tổng tổn thất điện năng :
A= AD+ AB = 4666,25 + 1111,2
= 5777,45
7.1.2. Với nhánh NĐI-2.
Sơ đồ nối điện như sau:
NĐI
Spt2 = 38+ j18,404
Qb2 = 2,973 MVAr
58,31 km
2´AC - 95
2´32 MVA
Sơ đồ thay thế:
-jQcd2
-jQcd2
NĐ SHT-2 S2' ZD2 S2" Sb' Sb Zb2
DS0
S2 = 38 +j15,431 MVA
ZD2 = 9,62 +j12,507 W
Zb2 = 0,935 + j21,75 W
Qcd2 = Qcc3 = 0,5.Udm2.B3 = 0,5.1102.3,09.10-4 = 1,87 MVAr
Tổn thất công suất không tải trong máy biến áp là:
DS0 = 2.(35 + j240).10-3 = 0,07 + j0,48 MVA
Tổn thất công suất trong cuộn dây của máy biến áp là:
Tổng tổn thất công suất trong máy biến áp là:
DSB2 = DS0 + DSb2 = 0,07 + j0,48 + 0,13 + j3,024
= 0,2 + j3,504 MVA
Công suất sau tổng trở của đường dây là:
S2" = S2 + DSB2 - jQcc2 = 38 + j15,431 + 0,2 + j3,504 – j1,87
= 38,2 + j17,065 MVA
Tổn thất công suất trên tổng trở của đường dây là:
Công suất ở đầu vào tổng trở đường dây là:
S2' = S2" + DSD2 = 38,2 + j17,065 + 1,38 + j1,795
= 38,58 + j18,86 MVA
Công suất do hệ thống điện cung cấp vào đường dây này là:
SNĐT-2 = S2' - jQcd2 = 38,58 +j18,86 – j1,87
= 38,58 + j16,99 MVA
* Tính toán điện áp tại các nút:
Sau khi tính song các dòng công suất chạy trên các đoạn đường dây ta tính đến điện áp tại các nút phụ tải:
Tổn thất điện áp trên đoạn đường dây NĐI-1
UNĐI-2 =
Điện áp tại nút 1 có giá trị:
U2= 121- 5 = 116 kV
Tổn thất điện áp trong máy biến áp:
Ub2 =
Điện áp phía thanh góp hạ áp quy đổi về phía cao áp:
U2’= 116- 3,8 = 112,2 kV
* Tính toán tổn thất điện năng:
Tổn thất điện năng trên đường dây
AD= PD.T = 1,38.3411 = 4707,2 MWh
Tổn thất điện năng trong máy biến áp
AB= PB2.t + P0.T
= 0,13.3411 + 0,07.8760
= 1056,6 MWh
Tổng tổn thất điện năng :
A= AD+ AB = 4707,2 + 1056,6
= 5763,8
7.1.3. Với nhánh NĐI-3.
Sơ đồ nối điện như sau:
NĐI
Spt3 = 36 + j17,435
Qb3 = 3,071 MVAr
60,83 km
AC - 185
40 MVA
Sơ đồ thay thế:
-jQcd3
-jQcd3
NĐ SHT-3 S3' ZD3 S3" Sb' Sb Zb3
DS0
S3 = 36 +j14,364 MVA
ZD3 = 10,34 +j24,878 W
Zb3 = 1,44 + j34,8
Qcd3 = Qcc3 = 0,5.Udm2.B3 = 0,5.1102.1,728.10-4 = 1,045 MVA
Tổn thất công suất không tải trong máy biến áp là:
DS0 = (42 + j280).10-3 = 0,042 + j0,28 MVA
Tổn thất công suất trong cuộn dây của máy biến áp là:
Tổng tổn thất công suất trong máy biến áp là:
DSB3 = DS0 + DSb3 = 0,042 + j0,28 + 0,179 + j4,321
= 0,221 + j4,601 MVA
Công suất sau tổng trở của đường dây là:
S3" = S3 + DSB3 - jQcc3 = 36 + j14,364 + 0,221 + j4,601 - j1,045
= 36,221 + j17,92 MVA
Tổn thất công suất trên tổng trở của đường dây là:
Công suất ở đầu vào tổng trở đường dây là:
S3 = S3" + DSD3 = 36,221+ j17,92 + 1,396 + j3,358
= 37,617 + j21,278 MVA
Công suất do hệ thống điện cung cấp vào đường dây này là:
SNĐI-3 = S3' - jQcd3 = 37,617 +j21,278 – j1,045
= 37,617 + j20,233 MVA
* Tính toán điện áp tại các nút:
Sau khi tính song các dòng công suất chạy trên các đoạn đường dây ta tính đến điện áp tại các nút phụ tải:
Tổn thất điện áp trên đoạn đường dây NĐI-1
UNĐI-3 =
Điện áp tại nút 1 có giá trị:
U2= 121- 7,6 = 113,4 kV
Tổn thất điện áp trong máy biến áp:
Ub3 =
Điện áp phía thanh góp hạ áp quy đổi về phía cao áp:
U3’= 113,4- 6,2 = 107,2 kV
* Tính toán tổn thất điện năng:
Tổn thất điện năng trên đường dây
AD= PD.T = 1,396.3411 = 4761,8 MWh
Tổn thất điện năng trong máy biến áp
AB= PB3.t + P0.T
= 0,179.3411 + 0,042.8760
= 978,5 MWh
Tổng tổn thất điện năng :
A= AD+ AB = 4761,8 + 978,5
= 5740,3 MWh
7.1.4. Với nhánh NĐII-4.
Sơ đồ nối điện như sau:
NĐII
Spt4 = 36 + j11,832
Qb4 = 0 MVAr
50 km
2´AC - 95
2´32 MVA
Sơ đồ thay thế:
-jQcd4
-jQcd4
NĐ STĐ-4 S4' ZD4 S4" Sb' Sb Zb4
DS0
S4 = 36 +j11,832 MVA
ZD4 = 8,25 +j10,725W
Zb4 = 0,5.(1,87 + j43,5) = 0,935 + j21,75 W
Qcd4 = Qcc5 = 0,5.Udm2.B5 = 0,5.1102.4,248.10-4 = 2,57 MVA
Tổn thất công suất không tải trong máy biến áp là:
DS0 = 2.(35 + j240).10-3 = 0,07 + j0,48 MVA
Tổn thất công suất trong cuộn dây của máy biến áp là:
Tổng tổn thất công suất trong máy biến áp là:
DSB4 = DS0 + DSb4 = 0,07 + j0,48 + 0,11 + j2,581
= 0,18 + j3,331 MVA
Công suất sau tổng trở của đường dây là:
S4" = S4 + DSB4 - jQcc4 = 36 + j11,832 + 0,18 + j3,331 - j2,57
= 36,18 + j12,593 MVA
Tổn thất công suất trên tổng trở của đường dây là:
Công suất ở đầu vào tổng trở đường dây là:
S4' = S4" + DSD4 = 36,18 + j12,593 + 1+ j1,3
= 36,1 + j13,893 MVA
Công suất do nhà máy điện cung cấp vào đường dây này là:
SNĐII-4 = S4' - jQcd4 = 36,28 +j13,893 - j2,57
= 36,28 + j 11,323 MVA
* Tính toán điện áp tại các nút:
Sau khi tính song các dòng công suất chạy trên các đoạn đường dây ta tính đến điện áp tại các nút phụ tải:
Tổn thất điện áp trên đoạn đường dây NĐI-1
UNĐII-4 =
Điện áp tại nút 4 có giá trị:
U4= 121- 3,5 = 117,5 kV
Tổn thất điện áp trong máy biến áp:
Ub4 =
Điện áp phía thanh góp hạ áp quy đổi về phía cao áp:
U4’= 117,5- 2,96 = 114,54 kV
* Tính toán tổn thất điện năng:
Tổn thất điện năng trên đường dây
AD= PD.T = 1.3411 = 3411 MWh
Tổn thất điện năng trong máy biến áp
AB= PB4.t + P0.T
= 0,11.3411 + 0,07.8760
= 988,4 MWh
Tổng tổn thất điện năng :
A= AD+ AB = 3411 + 988,4
= 4399,4
7.1.5. Với nhánh NĐII-5.
Sơ đồ nối điện như sau:
NĐII
Spt6 = 36+ j17,435
Qb6 = 0 MVAr
44,72 km
2´AC - 95
2´32 MVA
Sơ đồ thay thế:
-jQcd5
-jQcd5
TĐ STĐ-5 S5' ZD5 S5" Sb' Sb Zb5
DS0
S6 = 36 +j17,435 MVA
ZD5 = 7,38 +j9,593 W
Zb5 = 0,935 + j21,75 W
Qcd5 = Qcc5 = 0,5.Udm2.B5 = 0,5.1102.2,37.10-4= 1,434 MVAr
Tổn thất công suất không tải trong máy biến áp là:
DS0 = 2.(35 + j240).10-3 = 0,07 + j0,48 MVA
Tổn thất công suất trong cuộn dây của máy biến áp là:
Tổng tổn thất công suất trong máy biến áp là:
DSB5 = DS0 + DSb5 = 0,07 + j0,48 + 0,124 + j2,876
= 0,194 + j3,356 MVA
Công suất sau tổng trở của đường dây là:
S5" = S5 + DSB5 - jQcc5 = 36 + j17,435 + 0,194 + j3,356 – j1,434
= 36,194 + j19,357 MVA
Tổn thất công suất trên tổng trở của đường dây là:
Công suất ở đầu vào tổng trở đường dây là:
S5' = S5" + DSD5 = 36,194 + j19,357 + 1,028 + j1,336
= 37,222 + j20,693 MVA
Công suất do nhà máy điện cung cấp vào đường dây này là:
SNĐII-5 = S5' - jQcd5 = 37,222 +j20,693 – j1,434
= 37,222 + j19,259 MVA
* Tính toán điện áp tại các nút:
Sau khi tính song các dòng công suất chạy trên các đoạn đường dây ta tính đến điện áp tại các nút phụ tải:
Tổn thất điện áp trên đoạn đường dây NĐI-1
UNĐII- 5=
Điện áp tại nút 5 có giá trị:
U5= 121- 3,9 = 117,1 kV
Tổn thất điện áp trong máy biến áp:
Ub5 =
Điện áp phía thanh góp hạ áp quy đổi về phía cao áp:
U2’= 117,1- 3 = 114,1 kV
* Tính toán tổn thất điện năng:
Tổn thất điện năng trên đường dây
AD= PD.T = 1,028.3411 = 3506,5 MWh
Tổn thất điện năng trong máy biến áp
AB= PB5.t + P0.T
= 0,124.3411 + 0,07.8760
= 1036,2 MWh
Tổng tổn thất điện năng :
A= AD+ AB = 3506,5 + 1036,2
= 4542,7 MWh
7.1.6. Với nhánh NĐII-6
Sơ đồ nối điện như sau:
NĐII
Spt6 = 34+ j14,484
Qb6 = 0,603 MVAr
63,24 km
AC - 185
40 MVA
Sơ đồ thay thế:
-jQcd6
-jQcd6
NĐ STĐ-6 S6' ZD6 S6" Sb' Sb Zb6
DS0
S6 = 34 +j13,881 MVA
ZD6 = 10,75 +j25,864 W
Zb6 = 1,44 + j34,8 W
Qcd6 = Qcc6 = 0,5.Udm2.B6 = 0,5.1102.1,796.10-4 = 1,087 MVAr
Tổn thất công suất không tải trong máy biến áp là:
DS0 = 42 + j280.10-3 = 0,042 + j0,28 MVA
Tổn thất công suất trong cuộn dây của máy biến áp là:
Tổng tổn thất công suất trong máy biến áp là:
DSB6 = DS0 + DSb6 = 0,042 + j0,28 + 0,16 + j3,878
= 0,202 + j4,158 MVA
Công suất sau tổng trở của đường dây là:
S6" = S6 + DSB6 - jQcc6 = 34 + j13,881 + 0,202 + j4,158 – j1,087
= 34,202 + j16,952 MVA
Tổn thất công suất trên tổng trở của đường dây là:
Công suất ở đầu vào tổng trở đường dây là:
S6' = S6" + DSD6 = 34,202+ j16,952 + 1,295 + j3,115
= 35,497 + j20,067 MVA
Công suất do nhà máy điện cung cấp vào đường dây này là:
SNĐ-6 = S6' - jQcd6 = 35,497+j20,067 – j1,087
= 35,497 + j18,98 MVA
* Tính toán điện áp tại các nút:
Sau khi tính song các dòng công suất chạy trên các đoạn đường dây ta tính đến điện áp tại các nút phụ tải:
Tổn thất điện áp trên đoạn đường dây NĐII-6
UNĐII-6 =
Điện áp tại nút 1 có giá trị:
U6= 121- 7,4 = 113,6 kV
Tổn thất điện áp trong máy biến áp:
Ub6 =
Điện áp phía thanh góp hạ áp quy đổi về phía cao áp:
U6’= 113,7- 6 = 107,6 kV
* Tính toán tổn thất điện năng:
Tổn thất điện năng trên đờng dây
AD= PD.T = 1,295.3411 = 4417,2 MWh
Tổn thất điện năng trong máy biến áp
AB= PB6.t + P0.T
= 0,16.3411 + 0,042.8760
= 913,7 MWh
Tổng tổn thất điện năng :
A= AD+ AB = 4417,2 + 913,7
= 5330,9
7.1.7. Với nhánh NĐII-7.
Sơ đồ nối điện như sau:
NĐII
Spt8 = 36+ j17,435
Qb7 = 0 MVAr
53,85 km
2´AC - 95
2´32 MVA
Sơ đồ thay thế:
-jQcd7
-jQcd7
NĐ STĐ-7 S7' ZD8 S7" Sb' Sb Zb7
DS0
S7 = 36 +j17,435 MVA
ZD7 = 8,885 +j11,55 W
Zb7 = 0,935 + j21,75 W
Qcd7 = Qcc7 = 0,5.Udm2.B7 = 0,5.1102.2,854.10-4= 1,727 MVAr
Tổn thất công suất không tải trong máy biến áp là:
DS0 = 2.(35 + j240).10-3 = 0,07 + j0,48 MVA
Tổn thất công suất trong cuộn dây của máy biến áp là:
Tổng tổn thất công suất trong máy biến áp là:
DSB7 = DS0 + DSb7 = 0,07 + j0,48 + 0,124 + j2,876
= 0,194 + j3,356 MVA
Công suất sau tổng trở của đường dây là:
S7" = S7 + DSB7 - jQcc7 = 36 + j17,435+ 0,194 + j3,356 – j1,727
= 36,194 + j19,064 MVA
Tổn thất công suất trên tổng trở của đường dây là:
Công suất ở đầu vào tổng trở đường dây là:
S7' = S7" + DSD7 = 36,194 + j19,064 + 1,229 + j1,597
= 37,423 + j20,661 MVA
Công suất do nhà máy điện cung cấp vào đường dây này là:
SĐ-7 = S7' - jQcd7 = 37,423 +j20,661 – j1,727
= 37,423 + j18,934 MVA
* Tính toán điện áp tại các nút:
Sau khi tính song các dòng công suất chạy trên các đoạn đường dây ta tính đến điện áp tại các nút phụ tải:
Tổn thất điện áp trên đoạn đường dây NĐI-7
UNĐII-7 =
Điện áp tại nút 1 có giá trị:
U7= 121- 4,7 = 116,3 kV
Tổn thất điện áp trong máy biến áp:
Ub7 =
Điện áp phía thanh góp hạ áp quy đổi về phía cao áp:
U7’= 116,3- 4,1 = 112,2 kV
* Tính toán tổn thất điện năng:
Tổn thất điện năng trên đờng dây
AD= PD.T = 1,229.3411 = 4192,1 MWh
Tổn thất điện năng trong máy biến áp
AB= PB7.t + P0.T
= 0,124.3411 + 0,07.8760
= 1036,2 MWh
Tổng tổn thất điện năng :
A= AD+ AB = 4192,1 + 1036,2
= 5228,3 MWh
7.1.8. Với nhánh NĐII-8.
Sơ đồ nối điện như sau:
NĐII
Spt8 = 32+ j15,498
Qb8 = 0,936 MVAr
60,83 km
2´AC - 95
2´32 MVA
Sơ đồ thay thế:
-jQcd8
-jQcd8
NĐ STĐ-8 S8' ZD8 S8" Sb' Sb Zb8
DS0
S8 = 32 +j14,562 MVA
ZD8 = 10,35 +j13,45 W
Zb8 = 0,5.(1,87 + j43,5) = 0,935 + j21,75 W
Qcd8 = Qcc8 = 0,5.Udm2.B8 = 0,5.1102.3,224.10-4 = 1,35 MVAr
Tổn thất công suất không tải trong máy biến áp là:
DS0 = 2.(35 + j240).10-3 = 0,07 + j0,48 MVA
Tổn thất công suất trong cuộn dây của máy biến áp là:
Tổng tổn thất công suất trong máy biến áp là:
DSB8 = DS0 + DSb8 = 0,07 + j0,48 + 0,096 + j2,222
= 0,166 + j2,702 MVA
Công suất sau tổng trở của đường dây là:
S8" = S8 + DSB8 - jQcc8 = 32 + j14,562+ 0,166 + j2,702 – j1,35
= 32,166 + j15,914 MVA
Tổn thất công suất trên tổng trở của đường dây là:
Công suất ở đầu vào tổng trở đường dây là:
S8' = S8" + DSD8 = 32,166 + j15,914 + 1,102 + j1,432
= 33,268 + j17,346 MVA
Công suất do nhà máy điện cung cấp vào đường dây này là:
STĐ-8 = S8' - jQcd8 = 33,268 +j17,346 – j1,35
= 33,268 + j15,996 MVA
* Tính toán điện áp tại các nút:
Sau khi tính song các dòng công suất chạy trên các đoạn đường dây ta tính đến điện áp tại các nút phụ tải:
Tổn thất điện áp trên đoạn đường dây NĐI-8
UNĐII-8 =
Điện áp tại nút 8 có giá trị:
U8= 121- 4,8 = 116,2 kV
Tổn thất điện áp trong máy biến áp:
Ub8 =
Điện áp phía thanh góp hạ áp quy đổi về phía cao áp:
U8’= 116,3- 3,4 = 112,9 kV
* Tính toán tổn thất điện năng:
Tổn thất điện năng trên đờng dây
AD= PD.T = 1,102.3411 = 3758,9 MWh
Tổn thất điện năng trong máy biến áp
AB= PB8.t + P0.T
= 0,096.3411 + 0,07.8760
= 940,7 MWh
Tổng tổn thất điện năng :
A= AD+ AB = 3758,9 + 940,7
= 4699,6 MWh
7.1.9. Với nhánh liên lạc NĐI-9-NĐII.
Sơ đồ mạch
NĐI
72,8 km
2´AC - 95
62,25 km
2´AC - 70
NĐII
Qb= 7,946 MVAr
34+j16,467
Sơ đồ thay thế:
NĐI SNĐ1-9 S91' S‘’91 S92" S92' SNĐII-9 TĐII
-jQcd91
-jQcc91
-Qcd792
-jQcc92
Sb9
S9 = 34 + j8,521 MVA
Zb9
DS02
ZD91 = 12,01 + j15,62 W
ZD92 = 14,31 + j13,695 W
Qcc91 = Qcd91 = 0,5Uđm2.B91 = 0,5.1102.3,858.10-4= 2,334 MVAr
Qcc92 = Qcd92 = 0,5Uđm2.B2-7 = 0,5.1102.3,212.10-4= 1,943 MVAr
Tổn thất công suất không tải trong máy biến áp B9 là:
DS09 = 2.(35 + j240).10-3 = 0,07 + j0,48 MVA
Tổn thất công suất trong cuộn dây máy biến áp B2 là:
Công suất trước tổng trở Zb của máy biến áp B9 là:
Sb9 = S9 + DS09 + DSb9 = 34 + j8,521 + 0,07 +j0,48 + 0,095 + j2,208
= 34,165 + j11,209 MVA
S91" = Sb9 - j Qcc91= 34,165 +j11,209-j2,334
= 34,165+j8,875 MVA
Tổn thất công suất trên đường dây NĐI- 9:
Công suất sau tổng trở của đường dây NĐII-9 là:
S91’ = S91” + SD91= 34,165+j8,875+ 1,237+ j1,608
= 35,402 + j10,483 MVA
Công suất do nhà máy điện cung cấp vào đường dây này là:
SNĐI-9 = S91' - jQcd9 = 35,402 +j10,483 – j2,334
= 35,402+j8,149 MWA
Công suất trước tổng trở đường dây NĐII-9
S92" = Sb9 - j Qcc92= 34,165 +j11,209-j1,943
= 34,165+j9,266 MVA
Tổn thất công suất trên đường dây NĐI- 9:
Công suất sau tổng trở của đường dây NĐII-9 là:
S92’ = S92” + SD92= 34,165+j9,266+ 1,482+ j 1,446
= 35,647 + j10,712 MVA
Công suất do nhà máy điện cung cấp vào đường dây này là:
SNĐII-9 = S92' - jQcd9 = 35,647 +j10,712 – j1,943
= 35,647+j8,769 MWA
* Tính toán điện áp tại các nút:
Sau khi tính song các dòng công suất chạy trên các đoạn đường dây ta tính đến điện áp tại các nút phụ tải:
Tổn thất điện áp trên đoạn đường dây NĐI-8
UNĐI-9 =
Điện áp tại nút 8 có giá trị:
U9= 121- 4,9 = 116,1 kV
Tổn thất điện áp trong máy biến áp:
Ub9 =
Điện áp phía thanh góp hạ áp quy đổi về phía cao áp:
U9’= 116,1- 2,3 = 113,8 kV
Tổn thất điện áp tren đường dây NĐII-9
UNĐII-9 =
Điện áp thanh góp 110 kV của trạm tăng áp nhà máy NĐII
UNĐII= 116,1 + 5,7 = 121,8
* Tính toán tổn thất điện năng:
Tổn thất điện năng trên đờng dây
AD= (PD91+PD92).T
= (1,237+ 1,482).3411 = 9274,5 MWh
Tổn thất điện năng trong máy biến áp
AB= PB8.t + P0.T
= 0,095.3411 + 0,07.8760
= 937,2 MWh
Tổng tổn thất điện năng :
A= AD+ AB = 9274,5 + 937,2
= 10211,7 MWh
7.2. Chế độ phụ tải cực tiểu.
Ta tính toán tương tự như chế độ phụ tải cực đại nhưng cần chú ý:
ã Công suất phụ tải ở chế độ phụ tải cực tiểu bằng 50% công suất ở chế độ phụ tải cực đại.
ã Trong chế độ này ta không cần bù kinh tế.
ã Trạm biến áp lúc này có thể cắt bớt một máy biến áp.
Để vận hành kinh tế cho trạm biến áp với các trạm sử dụng hai máy biến áp song song ta có thể cắt bớt 1 máy biến áp nếu thoả mãn điều kiện sau:
Trong đó: n: là số lượng máy biến áp vận hành song song.
DP0: là tổn thất công suất không tải của máy biến áp.
DPn: tổn thất công suất ngắn mạch của máy biến áp.
Bảng tính toán công suất của phụ tải min và số lượng máy biến áp vận hành trong chế độ phụ tải cực tiểu:
Phụ tải
Pmin
(MW)
Qmin
(MVAr)
Smin
(MVA)
Sgh
(MVA)
Số lượng MBA vận hành
1
20
8,52
21,739
22,23
1
2
19
9,202
21,111
22,23
1
3
18
8,718
20
1
4
18
5,916
13,948
22,23
1
5
18
8,718
20
22,23
1
6
17
7,244
13,479
1
7
18
8,718
20
22,23
1
8
16
7,749
17,778
22,23
1
9
17
8,233
18,889
22,23
1
Như vậy ta tiến hành cắt bớt 1 máy biến áp ở các trạm phụ tải loại 1 có 2 máy để giảm tổn thất trong các trạm biến áp
7.2.1. Với nhánh NĐI-1.
Sơ đồ nối điện như sau:
NĐ
Spt1 = 20 + j8,52 MVA
51 km
2´AC - 95
32 MVA
Sơ đồ thay thế:
-jQcd1
-jQcd1
NĐI SHT-1 S1' ZD1 S1" Sb' Sb Zb1
DS0
S1 = 20+j8,52 MVA
ZD1 = 8,415 +j10,94 W
Zb1 = 1,87 + j43,5 W
Qcd1 = Qcc1 = 0,5.Udm2.B1 = 0,5.1102.2,65.10-4 = 1,603 MVA
* Tính toán các dòng công suất
Tổn thất công suất không tải trong máy biến áp là:
DS0 = (35 + j240).10-3 = 0,035 + j0,24 MVA
Tổn thất công suất trong cuộn dây của máy biến áp là:
= 0,073+j1,699 MVA
Tổng tổn thất công suất trong máy biến áp là:
DSB1 = DS0 + DSb1 = 0,035 + j0,24 + 0,073 + j1,699
= 0,108+j1,939 MVA
Công suất sau tổng trở của đường dây là:
S1" = S1 + DSB1 - jQcc1 = 20 + j8,52 + 0,108 + j1,939 - j1,603
= 20,108 + j 8,856 MVA
Tổn thất công suất trên tổng trở của đường dây là:
=0,336 + j0,436 MVA
Công suất ở đầu vào tổng trở đường dây là:
S1' = S1" + DSD1 = 20,108 + j8,856 + 0,336 + j0,436
= 20,444 +j9,292 MVA
Công suất do hệ nhà máy cung cấp vào đường dây này là:
SNĐI-1 = S1' - jQcd1 = 20,444 +j9,292 – j1,603
= 20,444 + j7,689 MVA
* Tính toán điện áp tại các nút:
Sau khi tính song các dòng công suất chạy trên các đoạn đường dây ta tính đến điện áp tại các nút phụ tải:
Tổn thất điện áp trên đoạn đường dây NĐI-1
UNĐ-1 =
Điện áp tại nút 1 có giá trị:
U1= 121- 2,26 = 118,74 kV
Tổn thất điện áp trong máy biến áp:
Ub1 =
Điện áp phía thanh góp hạ áp quy đổi về phía cao áp:
U1’= 118,74 – 4,06 = 114,68 kV
* Tính toán tổn thất điện năng:
Tổn thất điện năng trên đường dây
AD= PD.T = 0,336.3411 = 1146 MWh
Tổn thất điện năng trong máy biến áp
AB= PB1.t + P0.T
= 0,073.3411 + 0,035.8760
= 555,6 MWh
Tổng tổn thất điện năng :
A= AD+ AB = 1146 + 555,6
= 1701,6 MWh
7.2.2. Với nhánh NĐI-2.
Sơ đồ nối điện như sau:
NĐI
Spt2 = 19+ j9,202
58,31 km
2´AC - 95
32 MVA
Sơ đồ thay thế:
-jQcd2
-jQcd2
NĐ SHT-2 S2' ZD2 S2" Sb' Sb Zb2
DS0
S2 = 19 +j9,202 MVA
ZD2 = 9,62 +j12,507 W
Zb2 = 1,87 + j43,5 W
Qcd2 = Qcc3 = 0,5.Udm2.B3 = 0,5.1102.3,09.10-4 = 1,87 MVAr
Tổn thất công suất không tải trong máy biến áp là:
DS0 = (35 + j240).10-3 = 0,035 + j0,24 MVA
Tổn thất công suất trong cuộn dây của máy biến áp là:
Tổng tổn thất công suất trong máy biến áp là:
DSB2 = DS0 + DSb2 = 0,035 + j0,24+ 0,069 + j1,602
= 0,104 + j1,842 MVA
Công suất sau tổng trở của đường dây là:
S2" = S2 + DSB2 - jQcc2 = 19 + j9,202 + 0,104 + j1,842 – j1,87
= 19,104 + j9,174 MVA
Tổn thất công suất trên tổng trở của đường dây là:
Công suất ở đầu vào tổng trở đường dây là:
S2' = S2" + DSD2 = 19,104 + j9,174 + 0,357 + j0,464
= 19,461 + j9,638 MVA
Công suất do hệ thống điện cung cấp vào đường dây này là:
SNĐT-2 = S2' - jQcd2 = 19,461 +j9,638 – j1,87
= 19,461 + j7,768 MVA
* Tính toán điện áp tại các nút:
Sau khi tính song các dòng công suất chạy trên các đoạn đường dây ta tính đến điện áp tại các nút phụ tải:
Tổn thất điện áp trên đoạn đường dây NĐI-2
UNĐI-2 =
Điện áp tại nút 2 có giá trị:
U2= 121- 2,54= 118,46 kV
Tổn thất điện áp trong máy biến áp:
Ub2 =
Điện áp phía thanh góp hạ áp quy đổi về phía cao áp:
U2’= 118,46- 4,27 = 114,19 kV
* Tính toán tổn thất điện năng:
Tổn thất điện năng trên đường dây
AD= PD.T = 03,57.3411 = 1217,7 MWh
Tổn thất điện năng trong máy biến áp
AB= PB2.t + P0.T
= 0,069.3411 + 0,035.8760
= 542 MWh
Tổng tổn thất điện năng :
A= AD+ AB = 1217,7 + 542
= 1759,7 MWh
7.2.3. Với nhánh NĐI-3.
Sơ đồ nối điện như sau:
NĐI
Spt3 = 18 + j8,718
60,83 km
AC - 185
40 MVA
Sơ đồ thay thế:
-jQcd3
-jQcd3
NĐ SHT-3 S3' ZD3 S3" Sb' Sb Zb3
DS0
S3 = 18 +j8,718 MVA
ZD3 = 10,34 +j24,878 W
Zb3 = 1,44 + j34,8
Qcd3 = Qcc3 = 0,5.Udm2.B3 = 0,5.1102.1,728.10-4 = 1,045 MVA
Tổn thất công suất không tải trong máy biến áp là:
DS0 = (42 + j280).10-3 = 0,042 + j0,28 MVA
Tổn thất công suất trong cuộn dây của máy biến áp là:
Tổng tổn thất công suất trong máy biến áp là:
DSB3 = DS0 + DSb3 = 0,042 + j0,28 + 0,048 + j1,15
= 0,09 + j1,43 MVA
Công suất sau tổng trở của đường dây là:
S3" = S3 + DSB3 - jQcc3 = 18 + j8,718 + 0,09 + j1,43 - j1,045
= 18,09 + j9,103 MVA
Tổn thất công suất trên tổng trở của đường dây là:
Công suất ở đầu vào tổng trở đường dây là:
S3 = S3" + DSD3 = 18,09+ j9,103 + 0,35 + j0,843
= 18,44 + j9,946 MVA
Công suất do hệ thống điện cung cấp vào đường dây này là:
SNĐI-3 = S3' - jQcd3 = 18,44 +j9,946 – j1,045
= 18,44 + j8,901 MVA
* Tính toán điện áp tại các nút:
Sau khi tính song các dòng công suất chạy trên các đoạn đường dây ta tính đến điện áp tại các nút phụ tải:
Tổn thất điện áp trên đoạn đường dây NĐI-1
UNĐI-3 =
Điện áp tại nút 1 có giá trị:
U2= 121- 3,62 = 117,38 kV
Tổn thất điện áp trong máy biến áp:
Ub3 =
Điện áp phía thanh góp hạ áp quy đổi về phía cao áp:
U3’= 117,38- 3,15 = 114,23 kV
* Tính toán tổn thất điện năng:
Tổn thất điện năng trên đường dây
AD= PD.T = 0,35.3411 = 1193,85 MWh
Tổn thất điện năng trong máy biến áp
AB= PB3.t + P0.T
= 0,048.3411 + 0,042.8760
= 531,65 MWh
Tổng tổn thất điện năng :
A= AD+ AB = 1193,85 + 531,65
= 1725,5 MWh
7.2.4. Với nhánh NĐII-4.
Sơ đồ nối điện như sau:
NĐII
Spt4 = 18 + j5,916
50 km
2´AC - 95
2´32 MVA
Sơ đồ thay thế:
-jQcd4
-jQcd4
NĐ STĐ-4 S4' ZD4 S4" Sb' Sb Zb4
DS0
S4 = 18 +j5,918 MVA
ZD4 = 8,25 +j10,725 W
Zb4 = 1,87 + j43,5 W
Qcd4 = Qcc5 = 0,5.Udm2.B5 = 0,5.1102.4,248.10-4 = 2,57 MVA
Tổn thất công suất không tải trong máy biến áp là:
DS0 = (35 + j240).10-3 = 0,035 + j0,24 MVA
Tổn thất công suất trong cuộn dây của máy biến áp là:
Tổng tổn
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 24824.doc