Đồ án Thiết kế mạng lưới cấp nước cho khu dân cư số 2, phường 3 thị xã Tây Ninh

MỤC LỤC

LỜI MỞ ĐẦU 4

CHƯƠNG 1 : GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ ĐỀ TÀI 5

1.1. SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI. 5

1.2. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI. 5

1.3. PHẠM VI CỦA ĐỀ TÀI. 5

1.4. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU. 5

1.5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU. 6

CHƯƠNG 2 : TỔNG QUAN VỀ MẠNG LƯỚI CẤP NƯỚC ĐÔ THỊ 7

2.1. KHÁI NIỆM VỀ MẠNG LƯỚI CẤP NƯỚC 7

2.2. CÁC YÊU CẦU ĐỐI VỚI HỆ THỐNG CẤP NƯỚC 7

2.3. PHÂN LOẠI MẠNG LƯỚI ĐƯỜNG ỐNG CẤP NƯỚC 7

2.4. CÁC NGUYÊN TẮC VẠCH TUYẾN MẠNG LƯỚI CẤP NƯỚC 7

2.5. NHU CẦU VÀ TIÊU CHUẨN DÙNG NƯỚC 8

2.5.1. Nước dùng cho ăn uống sinh hoạt của người dân sống trong đô thị 8

2.5.2. Nước cấp cho công nghiệp tập trung 9

2.5.3. Nước cấp cho công nghiệp nhỏ địa phương và tiểu thủ công nghiệp 9

2.5.4. Nước tưới 9

2.5.5. Nước cho các công trình công cộng 9

2.5.6. Nước dự phòng bổ sung cho lượng nước bị thất thoát rò rỉ trên mạng lưới 10

2.5.7. Nước dùng để chữa cháy 10

2.5.8. Nước dùng cho bản thân trạm xử lý 11

CHƯƠNG 3 : TỔNG QUAN VỀ KHU VỰC DỰ ÁN 12

3.1. VỊ TRÍ VÀ ĐẶC ĐIỂM ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN 12

3.1.1. Vị trí, giới hạn khu đất 12

3.1.2. Địa hình 12

3.1.3. Địa chất 12

3.1.4. Thuỷ văn. 13

3.2. HIỆN TRẠNG 13

3.2.1. Hiện trạng sử dụng đất 13

3.2.2. Hiện trạng nền xây dựng và hệ thống thoát nước mưa 14

3.2.3. Hiện trạng cấp nước 14

3.2.4. Hiện trạng hệ thống cấp điện, thông tin 14

3.2.5. Hiện trạng thoát nước thải, xử lý chất thải rắn 15

3.2.6. Hiện trạng chất lượng môi trường 15

3.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG 15

CHƯƠNG 4 : TÍNH TOÁN LƯU LƯỢNG MẠNG LƯỚI CẤP NƯỚC 17

4.1. THỐNG KÊ SỐ LIỆU TÍNH TOÁN MẠNG LƯỚI CẤP NƯỚC 17

4.2. TÍNH TOÁN LƯU LƯỢNG CHO MẠNG LƯỚI CẤP NƯỚC 17

4.2.1. Lưu lượng nước tiêu thụ của khu dân cư 17

4.2.2. Lưu lượng nước tưới 19

4.2.3. Lưu lượng nước cấp cho dịch vụ đô thị và tiểu thủ công nghiệp 19

4.2.4. Lưu lượng nước dùng chữa cháy 20

4.2.5. Lưu lượng nước cấp cho trường học cấp I,II,III 21

4.2.6. Lưu lượng nước cấp cho trường mầm non 21

4.2.7. Lưu lượng nước cấp cho bệnh viện 21

4.3. LƯU LƯỢNG TÍNH TOÁN 21

4.4. LƯU LƯỢNG NƯỚC RÒ RỈ 21

4.5. TỔNG NHU CẦU DÙNG NƯỚC CỦA KHU DÂN CƯ 22

4.6. CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC CỦA BƠM CẤP II 23

4.7. XÁC ĐỊNH DUNG TÍCH ĐÀI NƯỚC 24

4.7.1. Dung tích của đài nước xác định bằng công thức 24

4.7.2. Xác định kích thước và chiều cao của đài nước từ quan hệ 25

4.7.3. Chiều cao xây dựng của đài nước 25

CHƯƠNG 5 : TÍNH TOÁN THIẾT KẾ MẠNG LƯỚI CẤP NƯỚC 27

5.1. PHÂN TÍCH NHIỆM VỤ MẠNG LƯỚI 27

5.2. VẠCH TUYẾN MẠNG LƯỚI CẤP NƯỚC 28

5.3. TÍNH TOÁN LƯU LƯỢNG CẤP VÀO MẠNg LƯỚI 30

5.3.1. Lưu lượng lớn nhất giờ cấp vào mạng lưới 30

5.3.2. Xác định lưu lượng dọc đường 30

5.3.3. Tổng lưu lượng cấp vào mạng lưới 30

5.3.4. Tổng lưu lượng tập trung vào mạng lưới có tính đến thất thoát 30

5.3.5. Xác định Lưu lượng đơn vị dọc đường 32

CHƯƠNG 6 : TÍNH TOÁN THỦY LỰC MẠNG LƯỚI CẤP NƯỚC 39

6.1. TÍNH TOÁN THỦY LỰC vỚI MÔ HÌNH EPANET 39

6.1.1. Phân bố sơ bộ lưu lượng trong mạng lưới 39

6.1.2. Làm Việc Trên Epanet 40

6.2. XUẤT DỮ LIỆU TÍNH TOÁN THỦY LỰC 50

6.2.1. Kết quả tính toán thủy lực giờ dùng nước lớn nhất khi không có cháy 50

6.2.2. Kết quả tính toán thủy lực giờ dùng nước lớn nhất khi có cháy: 55

CHƯƠNG 7 : TÍNH TOÁN KHÁI TOÁN MẠNG LƯỚI CẤP NƯỚC 61

7.1. TÍNH TOÁN THỂ TÍCH ĐÀO LẤP 61

7.1.1. Thể tích đất đào trên tuyến ống xác định theo công thức : 62

7.1.2. Thể tích lớp cát lót được xác định theo công thức: 62

7.1.3. Thể tích đất lấp được xác định theo công thức: 62

7.1.4. Tính toán kinh phí đào đắp đắp đất: 64

7.1.5. Tính toán chi phí san lấp 64

7.2. TÍNH TOÁN CHI PHÍ XÂY DỰNG ĐƯỜNG ỐNG: 65

7.3. TÍNH TOÁN CHI PHÍ XÂY DỰNG ĐÀI NƯỚC 66

CHƯƠNG 8 : THUYẾT MINH THI CÔNG TUYẾN ỐNG VÀ CÔNG TÁC HOÀN THIỆN 68

8.1. CÔNG TÁC ĐẤT 68

8.1.1. Tập kết, phân chia thiết bị máy móc và nhân công 68

8.1.2. Phân đoạn tuyến đào 68

8.1.3. Các yêu cầu kỹ thuật cần lưu ý 68

8.2. LẤP ĐẶT ỐNG 69

8.2.1. Chuẩn bị 69

8.2.2. Kiểm tra: 69

8.2.3. Làm sạch: 69

8.2.4. Lắp ống 70

8.3. THỬ ÁP LỰC TUYẾN ỐNG 73

8.3.1. Nguyên tắc thử áp lực tuyến ống 73

8.3.2. Thử áp lực tuyến ống tại hiện trường 73

8.3.3. Quy trình thử áp lực 73

8.4. LÀM VỆ SINH TUYẾN ỐNG 77

8.4.1. Yêu cầu chung : 77

8.4.2. Làm sạch đường ống : 77

8.4.3. Khử trùng đường ống : 77

8.5. LẤP MƯƠNG ĐÀO 78

8.6. DỌN DẸP VÀ TÁI LẬP VỈA HÈ 78

8.6.1. Tái lập vỉa hè, lòng đường 78

8.6.2. Dọn dẹp 78

TÀI LIỆU THAM KHẢO 79

 

 

doc81 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 13476 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Thiết kế mạng lưới cấp nước cho khu dân cư số 2, phường 3 thị xã Tây Ninh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
cấp vào mạng lưới17-18h: 484.05 (m3/h) Xác định lưu lượng dọc đường Tổng lưu lượng vào mạng lưới Lưu lượng bơm cấp II + Trạm bơm cấp II làm việc theo chế độ 5.25 %Qtổng 5.25 % 7397.14 = 388.34 (m3/h) = 108 (l/s) Lưu lượng đài nước + Ñaøi cung caáp 1.29%Qtoång 1.29% 7397.14 = 95.42 (m3/h) = 26.5(l/s) Tổng lưu lượng cấp vào mạng lưới 108+ 26.5 = 134.5 (l/s) Tổng lưu lượng tập trung vào mạng lưới có tính đến thất thoát QTTrung = QTd + QTc + QMN +QTH + QBV Lưu lượng tưới đường: Vào giờ dung nước lớn nhất 17 – 18 giờ thì nhu cầu sử dụng nước cho tưới đường không có: nên Qtd = 0 Lưu lượng tưới cây Lưu lượng nước tập trung của nước tưới cây tại nút 16,19,42,45 Lưu lượng tưới cây lớn nhất giờ 17-18h: Qtưới cây = 85.8 (m3/h) Lưu lượng nước của tưới cây bị thất thoát lấy bằng 10% Lưu lượng tưới cây lớn nhất giờ 17-18h Qtt = 85.5 10% = 8.55(m3/h) Tổng lưu lượng nước tưới công cộng QT = Qtc + Qtt = 85.5 + 8.55 = 94.05(m3/h) QT = = 26.125(l/s) Lưu lượng tại mỗi nút là: 26.125/4 = 6.53 (l/s) Lưu lượng bệnh viện Lưu lượng nước tập trung của nước bệnh viện tại nút 46 Lưu lượng nước bệnh viện lớn nhất giờ 17-18h: Qcc= 3.0 (m3/h) Lưu lượng nước bệnh viện bị thất thoát lấy bằng 10% Lưu lượng nước bệnh viện lớn nhất giờ 17-18h Qtt = 3.0 10% = 0.3(m3/h) Tổng lưu lượng nước tưới công cộng QT = Qbv + Qtt = 3.0 + 0.3 = 3.3(m3/h) => QTYT = = 0.92(l/s) Lưu lượng trường học Lưu lượng nước tập trung của nước Trường Học tại nút 26,36 Lưu lượng nước Trường Học lớn nhất giờ 17-18h: Qcc= 6.91 (m3/h) Lưu lượng nước Trường Học bị thất thoát lấy bằng 10% Lưu lượng nước Trường Học lớn nhất giờ 17-18h Qtt = 6.91 10% = 0.691(m3/h) Tổng lưu lượng nước Trường Học QTTH = Qth + Qtt = 6.91 + 0.691 = 7.601(m3/h) QTTH = = 2.1 (l/s) Lưu lượng tại nút 42 là: (2.1/3)*2 = 1.4 Lưu lượng tại nút 51 là: 0.7 Lưu lượng Mầm Non Lưu lượng nước tập trung của nước Mầm Non tại nút 30 Lưu lượng Mầm Non lớn nhất giờ 17-18h: QMN= 21 (m3/h) Lưu lượng nước Mầm Non bị thất thoát lấy bằng 10% Lưu lượng Mầm Non lớn nhất giờ 17-18h Qtt = 21 10% = 2.1(m3/h) Tổng lưu lượng nước tưới Mầm Non QTMN = Qmn + Qtt = 21 + 2.1 = 23.1(m3/h) => QTMN = = 6.42(l/s) => Tổng lưu lượng tập trung = QTd + QTc + QMN +QTH + QBV = 0 + 26.125 +6.42 +2.1 + 0.92 = 35.56 (l/s) => Tổng lưu lượng dọc đường là 134.5 – 35.56 = 98.94 (l/s) Xác định Lưu lượng đơn vị dọc đường qdvdđ = Trong đó : Tổng chiều dài tính toán và làm việc của đoạn ống = 18305 (m) => Lưu lượng đơn vị: Qđv == 0.005393 (l/s.m) xác định chiều dài tính toán LTT= Trong đó: LTT: Chiều dài tính toán : Hệ số làm việc LT: Chiều dài thực Do khu đô thị nằm trong khu dự trữ để phát triển ta chọn hệ số làm việc =1 xác định lưu lượng dọc đường của từng đoạn ống Qdđ = Qdvdđ * L Trong đó: Qdvdđ: Lưu lượng đơn vị L : Chiều dài tính toán của từng đoạn ống Bảng 5.1: Thống kê lưu lượng dọc đường cho các đoạn ống Đoạn ống Nút đầu Nút cuối Chiều dài tính toán (m) Qdđ từng đoạn ống (l/s) 1 1 2 182 0.98 2 2 3 384 2.07 3 3 4 441 2.38 4 4 5 310 1.67 5 5 6 266 1.43 6 6 7 295 1.59 7 7 8 206 1.11 8 8 9 283 1.53 9 9 10 286 1.54 10 10 11 105 0.57 11 11 12 352 1.90 12 12 13 276 1.49 13 13 14 320 1.73 14 14 15 261 1.41 15 15 16 189 1.02 16 16 17 215 1.16 17 17 1 353 1.90 18 19 8 276 1.49 19 19 18 267 1.44 20 19 6 267 1.44 21 20 21 216 1.16 22 21 22 239 1.29 23 19 22 264 1.42 24 22 5 294 1.59 25 23 24 220 1.19 26 24 25 259 1.40 27 25 4 266 1.43 28 22 26 309 1.67 29 26 4 295 1.59 30 26 2 460 2.48 31 28 27 286 1.54 32 28 2 327 1.76 33 29 30 233 1.26 34 30 9 258 1.39 35 30 19 282 1.52 36 30 33 264 1.42 37 31 32 221 1.19 38 32 33 110 0.59 39 33 22 282 1.52 40 34 22 245 1.32 41 34 35 257 1.39 42 33 36 309 1.67 43 36 26 281 1.52 44 36 37 438 2.36 45 36 38 205 1.11 46 38 1 245 1.32 47 38 39 249 1.34 48 39 40 177 0.95 49 41 10 290 1.56 50 42 10 309 1.67 51 42 30 279 1.50 52 42 12 203 1.09 53 43 44 228 1.23 54 44 45 241 1.30 55 45 42 264 1.42 56 45 13 283 1.53 57 45 33 280 1.51 58 45 46 309 1.67 59 46 36 280 1.51 60 46 47 207 1.12 61 47 48 187 1.01 62 49 50 241 1.30 63 50 14 246 1.33 64 51 46 228 1.23 65 51 14 143 0.77 66 51 52 314 1.69 67 51 16 319 1.72 68 47 17 190 1.02 69 47 38 280 1.51 Tổng L = 18346 98.94 Lưu lượng tại các nút Lưu lượng của mỗi nút bất kỳ sẽ bằng một nửa tổng số lưu lượng dọc đường của đoạn ống đi qua nút đó. Khi ấy lưu lượng của mỗi nút được tính theo công thức: Qnút = Qdđ + QTT Trong đó: Qnút : Lưu lượng tại các nút Qdđ : Lưu lượng dọc đường của từng đoạn ống QTT : Lưu lượn tập trung: Lưu lượng tại nút 1: Qnut 1== 2.1 (l/s) Tương tự kết quả tính toán cho các nút còn lại được xác định bằng cách lập bảng thống kê lưu lượng tại các điểm nút như sau : Bảng 5.2: Bảng thống kê lưu lượng tại các nút tính toán cho toàn mạng lưới Đoạn ống Nút đầu Nút cuối Chiều dài tính toán (m) Qdđ từng đoạn ống (l/s) Nút Nút đầu Nút cuối qnút 1 1 2 182 0.98 1 0.49 1.61 2.10 2 2 3 384 2.07 2 1.04 2.61 3.65 3 3 4 441 2.38 3 1.19 1.04 2.22 4 4 5 310 1.67 4 0.84 2.70 3.54 5 5 6 266 1.43 5 0.72 1.63 2.35 6 6 7 295 1.59 6 0.80 1.44 2.23 7 7 8 206 1.11 7 0.56 0.80 1.35 8 8 9 283 1.53 8 0.76 1.30 2.06 9 9 10 286 1.54 9 0.77 1.46 2.23 10 10 11 105 0.57 10 0.28 2.39 2.67 11 11 12 352 1.90 11 0.95 0.28 1.23 12 12 13 276 1.49 12 0.74 1.50 2.24 13 13 14 320 1.73 13 0.86 1.51 2.37 14 14 15 261 1.41 14 0.70 1.91 2.62 15 15 16 189 1.02 15 0.51 0.70 1.21 16 16 17 215 1.16 16 0.58 1.37 1.95 17 17 1 353 1.90 17 0.95 1.09 2.04 18 19 8 276 1.49 18 0.00 0.72 0.72 19 19 18 267 1.44 19 2.90 0.76 3.66 20 19 6 267 1.44 20 0.58 0.00 0.58 21 20 21 216 1.16 21 0.64 0.58 1.23 22 21 22 239 1.29 22 1.63 2.78 4.40 23 19 22 264 1.42 23 0.59 0.00 0.59 24 22 5 294 1.59 24 0.70 0.59 1.29 25 23 24 220 1.19 25 0.72 0.70 1.42 26 24 25 259 1.40 26 2.04 1.59 3.63 27 25 4 266 1.43 27 0.00 0.77 0.77 28 22 26 309 1.67 28 1.65 0.00 1.65 29 26 4 295 1.59 29 0.63 0.00 0.63 30 26 2 460 2.48 30 2.17 1.38 3.55 31 28 27 286 1.54 31 0.60 0.00 0.60 32 28 2 327 1.76 32 0.30 0.60 0.89 33 29 30 233 1.26 33 1.59 1.76 3.36 34 30 9 258 1.39 34 1.35 0.00 1.35 35 30 19 282 1.52 35 0.00 0.69 0.69 36 30 33 264 1.42 36 2.49 1.59 4.08 37 31 32 221 1.19 37 0.00 1.18 1.18 38 32 33 110 0.59 38 1.33 1.31 2.64 39 33 22 282 1.52 39 0.48 0.67 1.15 40 34 22 245 1.32 40 0.00 0.48 0.48 41 34 35 257 1.39 41 0.78 0.00 0.78 42 33 36 309 1.67 42 2.13 0.71 2.84 43 36 26 281 1.52 43 0.61 0.00 0.61 44 36 37 438 2.36 44 0.65 0.61 1.26 45 36 38 205 1.11 45 3.06 0.65 3.71 46 38 1 245 1.32 46 1.31 1.45 2.76 47 38 39 249 1.34 47 1.77 0.56 2.33 48 39 40 177 0.95 48 0.00 0.50 0.50 49 41 10 290 1.56 49 0.65 0.00 0.65 50 42 10 309 1.67 50 0.66 0.65 1.31 51 42 30 279 1.50 51 2.71 0.00 2.71 52 42 12 203 1.09 52 0.00 0.85 0.85 53 43 44 228 1.23 54 44 45 241 1.30 55 45 42 264 1.42 56 45 13 283 1.53 57 45 33 280 1.51 58 45 46 309 1.67 59 46 36 280 1.51 60 46 47 207 1.12 61 47 48 187 1.01 62 49 50 241 1.30 63 50 14 246 1.33 64 51 46 228 1.23 65 51 14 143 0.77 66 51 52 314 1.69 67 51 16 319 1.72 68 47 17 190 1.02 69 47 38 280 1.51 Tổng L = 18346 98.94 98.94 SƠ ĐỒ PHÂN BỐ LƯU LƯỢNG NÚT TÍNH TOÁN Để thực hiện việc tính toán mạng vòng cho mạng lưới, ta tiến hành tính toán lưu lượng mạng cụt rồi qui nó về dạng lưu lượng tập trung cho các nút. Tính toán đoạn ống điển hình: + Lưu lượng mạng cụt đoạn ống 2 – 28; 28 – 27 được qui về nút số 2: Qcụt = Q27 + Q28 = 0.77+ 1.65 = 2.42 (l/s) + Lưu lượng mạng cụt đoạn ống 4 – 25; 25 – 24; 24-23 được qui về nút số 4: Qcụt = Q25 + Q24+ Q23 = 1.42+ 1.29 + 0.59 = 3.30(l/s) Tương tự tính toán mạng cụt cho các đoạn ống khác, ta lập được bảng thống kê sau: Bảng 5.3: Bảng thống kê lưu lượng tại các nút tính toán cho mạng lưới vòng Đoạn ống Nút đầu Nút cuối Chiều dài tính toán Nút Q mạng cụt Q nút Q tổng nút Q tập trung 1 1 2 182 1 2.10 2.10 2 2 3 384 2 2.42 3.65 6.07 3 3 4 441 3 2.22 2.22 4 4 5 310 4 3.30 3.54 6.84 5 5 6 266 5 2.35 2.35 6 6 7 295 6 2.23 2.23 7 7 8 206 7 1.35 1.35 8 8 9 283 8 2.06 2.06 9 9 10 286 9 2.23 2.23 10 10 11 105 10 0.78 2.67 3.45 11 11 12 352 11 1.23 1.23 12 12 13 276 12 2.24 2.24 13 13 14 320 13 2.37 2.37 14 14 15 261 14 1.96 2.62 4.58 15 15 16 189 15 1.21 1.21 16 16 17 215 16 1.95 1.95 6.53 17 17 1 353 17 2.04 2.04 18 19 8 276 19 0.72 3.66 4.38 6.53 19 19 6 267 22 3.86 4.40 8.26 20 19 22 264 26 3.63 3.63 1.4 21 22 5 294 30 0.63 3.55 4.18 6.42 22 22 26 309 33 1.49 3.36 4.85 23 26 4 295 36 1.18 4.08 5.26 0.7 24 26 2 460 38 1.63 2.64 4.27 25 30 9 258 42 2.84 2.84 6.53 26 30 19 282 45 1.88 3.71 5.59 6.53 27 30 33 264 46 2.76 2.76 0.92 28 33 22 282 47 0.50 2.33 2.83 29 33 36 309 51 0.85 2.71 3.55 30 36 26 281 31 36 38 205 32 38 1 245 33 42 10 309 34 42 30 279 35 42 12 203 36 45 42 264 37 45 13 283 38 45 33 280 39 45 46 309 40 46 36 280 41 46 47 207 42 51 46 228 43 51 14 143 44 51 16 319 45 47 17 190 46 47 38 280 Tổng 21.20 77.74 98.94 35.56 TÍNH TOÁN THỦY LỰC MẠNG LƯỚI CẤP NƯỚC TÍNH TOÁN THỦY LỰC vỚI MÔ HÌNH EPANET Phân bố sơ bộ lưu lượng trong mạng lưới Dựa vào sơ đồ tính toán mạng lưới vừa lập được, ta tiến hành phân phối lưu lượng trên tất cả các đoạn ống trong mạng lưới. Đây là một nhiệm vụ vô cùng quan trọng của công tác thiết kế mạng lưới cấp nước. Phân phối sơ bộ lưu lượng phải dựa trên các cơ sở sau đây: Phải dựa vào phương trình cân bằng lưu lượng tại tất cả các nút của mạng lưới. Tức là tổng số lượng chảy đến nút bằng tổng số các lưu lượng chảy ra khỏi nút. Các tuyến ống chính sẽ mang lưu lượng lớn hơn các ống nối. Đảm bảo đưa nước tới các đối tượng bằng con đường ngắn nhất. Chọn đường kính sơ bộ: Bảng tham khảo các trị số vận tốc kinh tế của đường ống Đường kính ống (mm) Vận tốc kinh tế (m/s) Đường kính ống (mm) Vận tốc kinh tế (m/s) 100 0.15 ÷ 0.86 350 0.47 ÷ 1.58 150 0.28 ÷ 1.15 400 0.5 ÷ 1.78 200 0.38 ÷ 1.15 450 0.6 ÷ 1.94 250 0.38 ÷ 1.48 500 0.7 ÷ 0.2.1 300 0.47 ÷ 0.1.52 ≥ 600 0.95 ÷ 2.6 SƠ ĐỒ PHÂN PHỐI LƯU LƯỢNG SƠ BỘ Làm Việc Trên Epanet Epanet là một trương trình máy tính thực hiện mô phỏng thời gian kéo dài đối với chế độ thủy lực và chất lượng nước trong các mạng lưới ống có áp. Một mạng lưới bao gồm ống, nút, bơm, van, các đài nước hay bể lưu trữ. EPANET theo dõi lưu lượng nước trong mỗi ống, áp lực tại mỗi nút, độ cao của nước trong mỗi đài nước và nồng độ các loại hoá chất trên mạng lưới trong khoảng thời gian mô phỏng bao gồm nhiều bước thời gian. Ngoài các loại hoá chất, việc theo dõi tuổi và nguồn nước cũng có thể được mô phỏng. Các bước trong sử dụng Epanet Vẽ một hình biểu diễn mạng lưới của hệ thống phân phối. Việc vẽ hình biểu diễn có thể xuất từ Autocad sang bằng đường dẫn từ Autocad sang Epanet. Sửa đổi những đặc điểm đối tượng tạo thành hệ thống. Chúng ta có thể sử dụng các công cụ trong Epanet để sữa đổi. Mô tả làm thế nào để vận hành hệ thống. Chọn tập hợp các lựa chọn phân tích. Chạy chương trình phân tích thuỷ lực, chất lượng nước. Xem các kết quả phân tích. Sau khi chạy xong chương trình, chúng ta kiểm tra lại các kết quả nhận được nằm trong giới hạn cho phép thì xem như mạng lưới đã được điều chỉnh xong. Sau khi ta xác định trước chiều dài, lưu lượng đơn vị, lưu lượng dọc đường, lưu lượng nút cho các điểm trên mạng lưới. Ta bắt đầu nhập các dữ liệu này vào mạng lưới. Việc nhập dữ liệu này có ý nghĩa quan trọng vì tại mỗi điểm trên mạng lưới sẽ có nhu cầu dùng nước khác nhau và các lưu lượng tập trung cũng được phân bổ trong giai đoạn này (Lưu lượng tập trung được phân bổ tại các điểm trên mạng lưới phụ thuộc vào vị trí mà các cơ quan, xí nghiệp, trường học ....). Nhập dữ liệu cho mạng lưới: Nút: Dựa vào mặt bằng mạng lưới xuất từ cad qua epanet ta xác định được vị trí cho các nút. Ta nhập lưu lượng nút (base demand, l/s). Tọa độ các nút đã có sẵn khi ta chuyển từ Autocad qua Epanet. Đoạn ống: Đoạn ống được hình thành khi ta nối các nút lại với nhau. Đoạn ống được nối để vận chuyển nước từ một điểm trong mạng lưới đến một điểm khác. Hướng lưu lượng bắt đầu từ điểm có cột áp cao đến nơi có cột áp thấp. Trong mỗi đoạn ống ta sẽ nhập chiều dài thực (m) và đường kính sơ bộ cho mỗi đoạn ống (m). đường kính ống sẽ được thay đổi khi điều chỉnh mạng lưới. Bể chứa Bể chứa là điểm nguồn để cấp nước cho mạng lưới. Ta nhập cột áp thủy lực ( bằng độ cao mặt nước nếu bể chứa không có áp) và chất lượng ban đàu của nó cho phân tích chất lượng nước). Bể chứa là một điểm ranh giới tới mạng lưới, cột áp và chất lượng của nó không ảnh hưởng bởi những gì xảy ra trong mạng lưới. Đài nước Đài nước là các nút với khả năng lưu trữ, nơi lượng nước lưu trữ có thể thay đổi theo thời gian trong mạng lưới. Trong đài nước ta nhập các yếu tố sau: Cao độ đài nước (Elevation, m). Độ cao của mặt nước (initial level, m) Mực nước tối thiểu có trong đài (minimum level, m) ( có tính đến lượng nước dự trữ cho đám cháy). Mực nước tối đa có trong đài (maximum level, m) lấy theo tính toán ở phần đài nước. Đường kính ( diameter) của đài nước lấy theo tính toán ở phần đài nước Máy bơm: Sau khi xác định dược đường đi của máy bơm thì ta nhập đường đặc tính của máy bơm (Pumpcurve) được sử dụng để mô tả mối quan hệ giữa cột áp được tạo bởi máy bơm và lưu lượng qua máy bơm. Sau đó chúng ta nhập hệ số làm việc của máy bơm (Pattern ) để kiểm soát sự vận hành của máy bơm. Bước 1: Nhập các khai báo trong Epanet Bảng 6.1: Bảng tính hệ số Pattern cho giờ dùng nước sinh hoạt. Giôø löu löôïng nöôùc sinh hoaït cho khu daân cö Kh =1.45 Löu löôïng nöôùc dòch vuï Löu löôïng Toång Löu löôïng nöôùc thaát thoaùt Toång löu löôïng sinh hoaït Pattern %Qng.đ m3 m3 m3 m3 m3 0-1 2.00 98.0 9.8 107.78 10.78 118.56 0.33 1-2 2.10 102.9 10.3 113.17 11.32 124.49 0.35 2-3 1.80 88.2 8.8 97.00 9.70 106.70 0.30 3-4 1.90 93.1 9.3 102.39 10.24 112.63 0.32 4-5 2.80 137.2 13.7 150.89 15.09 165.98 0.47 5-6 4.00 196.0 19.6 215.56 21.56 237.11 0.67 6-7 5.30 259.7 26.0 285.62 28.56 314.18 0.88 7-8 5.30 259.7 26.0 285.62 28.56 314.18 0.88 8-9 4.20 205.8 20.6 226.34 22.63 248.97 0.70 9-10 4.50 220.5 22.0 242.50 24.25 266.75 0.75 10-11 4.70 230.3 23.0 253.28 25.33 278.61 0.78 11-12 5.70 279.2 27.9 307.17 30.72 337.89 0.95 12-13 5.50 269.4 26.9 296.39 29.64 326.03 0.92 13-14 5.10 249.9 25.0 274.84 27.48 302.32 0.85 14-15 4.80 235.2 23.5 258.67 25.87 284.54 0.80 15-16 4.90 240.1 24.0 264.06 26.41 290.47 0.82 16-17 5.00 245.0 24.5 269.45 26.94 296.39 0.83 17-18 6.00 293.9 29.4 323.34 32.33 355.67 1.00 18-19 5.80 284.1 28.4 312.56 31.26 343.82 0.97 19-20 5.80 284.1 28.4 312.56 31.26 343.82 0.97 20-21 4.30 210.7 21.1 231.73 23.17 254.90 0.72 21-22 3.60 176.4 17.6 194.00 19.40 213.40 0.60 22-23 2.80 137.2 13.7 150.89 15.09 165.98 0.47 23-24 2.10 102.9 10.3 113.17 11.32 124.49 0.35 24 100.00 4899.06 489.9 5927.9 Hình 6.1: Hệ số pattern cho sinh hoạt Bảng 6.2: Bảng tính hệ số Pattern cho giờ dùng nước tập trung tưới đường. Giôø Löu löôïngnöôùc töôùi ñöôøng Löu löôïng nöôùc thaát thoaùt Toång löu löôïng Pattern m3 m3 0-1 0.00 0.00 0.0 1-2 0.00 0.00 0.0 2-3 0.00 0.00 0.0 3-4 0.00 0.00 0.0 4-5 0.00 0.00 0.0 5-6 0.00 0.00 0.0 6-7 0.00 0.00 0.0 7-8 0.00 0.00 0.0 8-9 47.7 4.77 52.42 1.0 9-10 47.7 4.77 52.42 1.0 10-11 47.7 4.77 52.42 1.0 11-12 47.7 4.77 52.42 1.0 12-13 47.7 4.77 52.42 1.0 13-14 47.7 4.77 52.42 1.0 14-15 47.7 4.77 52.42 1.0 15-16 47.7 4.77 52.42 1.0 16-17 47.7 4.77 52.42 1.0 17-18 0.00 0.00 0.0 18-19 0.00 0.00 0.0 19-20 0.00 0.00 0.0 20-21 0.00 0.00 0.0 21-22 0.00 0.00 0.0 22-23 0.00 0.00 0.0 23-24 0.00 0.00 0.0 24 428.91 42.89 471.80 Hình 6.2: Hệ số pattern cho tưới đường Bảng 6.3: Bảng tính hệ số Pattern cho giờ dùng nước tập trung tưới cây. Giôø Löu löôïngnöôùc töôùi caây Löu löôïng nöôùc thaát thoaùt Toång löu löôïng Pattern m3 m3 0-1 0.00 0.00 0.0 1-2 0.00 0.00 0.0 2-3 0.00 0.00 0.0 3-4 0.00 0.00 0.0 4-5 0.00 0.00 0.0 5-6 85.80 8.58 94.38 1.0 6-7 85.80 8.58 94.38 1.0 7-8 85.80 8.58 94.38 1.0 8-9 0.00 0.00 0.0 9-10 0.00 0.00 0.0 10-11 0.00 0.00 0.0 11-12 0.00 0.00 0.0 12-13 0.00 0.00 0.0 13-14 0.00 0.00 0.0 14-15 0.00 0.00 0.0 15-16 0.00 0.00 0.0 16-17 85.80 8.58 94.38 1.0 17-18 85.80 8.58 94.38 1.0 18-19 85.80 8.58 94.38 1.0 19-20 0.00 0.00 0.0 20-21 0.00 0.00 0.0 21-22 0.00 0.00 0.0 22-23 0.00 0.00 0.0 23-24 0.00 0.00 0.0 24 514.80 51.48 566.28 Hình 6.3: Hệ số pattern cho tưới cây Bảng 6.4: Bảng tính hệ số Pattern cho giờ dùng nước tập trung bệnh viện. Giôø Löu löôïng nöôùc beänh vieän Löu löôïng nöôùc thaát thoaùt Toång löu löôïng Pattern %Qng.đ m3 m3 m3 0-1 0.20 0.12 0.01 0.13 0.04 1-2 0.20 0.12 0.01 0.13 0.04 2-3 0.20 0.12 0.01 0.13 0.04 3-4 0.20 0.12 0.01 0.13 0.04 4-5 0.50 0.30 0.03 0.33 0.10 5-6 0.50 0.30 0.03 0.33 0.10 6-7 3.00 1.80 0.18 1.98 0.60 7-8 5.00 3.00 0.30 3.30 1.00 8-9 8.00 4.80 0.48 5.28 1.60 9-10 10.00 6.00 0.60 6.60 2.00 10-11 6.00 3.60 0.36 3.96 1.20 11-12 10.00 6.00 0.60 6.60 2.00 12-13 10.00 6.00 0.60 6.60 2.00 13-14 6.00 3.60 0.36 3.96 1.20 14-15 5.00 3.00 0.30 3.30 1.00 15-16 8.50 5.10 0.51 5.61 1.70 16-17 5.50 3.30 0.33 3.63 1.10 17-18 5.00 3.00 0.30 3.30 1.00 18-19 5.00 3.00 0.30 3.30 1.00 19-20 5.00 3.00 0.30 3.30 1.00 20-21 2.00 1.20 0.12 1.32 0.40 21-22 0.70 0.42 0.04 0.46 0.14 22-23 3.00 1.80 0.18 1.98 0.60 23-24 0.50 0.30 0.03 0.33 0.10 24 100.0 60.0 6.00 66.00 Hình 6.4: Hệ số pattern cho bệnh viện Bảng 6.5: Bảng tính hệ số Pattern cho giờ dùng nước tập trung trường học. Giôø Löu löôïng nöôùc tröôøng hoïc Löu löôïng nöôùc thaát thoaùt Toång löu löôïng Pattern %Qng.đ m3 m3 m3 0-1 0.15 0.29 0.03 0.32 0.04 1-2 0.15 0.29 0.03 0.32 0.04 2-3 0.15 0.29 0.03 0.32 0.04 3-4 0.15 0.29 0.03 0.32 0.04 4-5 0.15 0.29 0.03 0.32 0.04 5-6 0.25 0.48 0.05 0.53 0.07 6-7 0.30 0.58 0.06 0.63 0.08 7-8 23.50 45.12 4.51 49.63 6.53 8-9 6.80 13.06 1.31 14.36 1.89 9-10 4.60 8.83 0.88 9.72 1.28 10-11 3.60 6.91 0.69 7.60 1.00 11-12 2.00 3.84 0.38 4.22 0.56 12-13 3.00 5.76 0.58 6.34 0.83 13-14 6.25 12.00 1.20 13.20 1.74 14-15 6.25 12.00 1.20 13.20 1.74 15-16 3.00 5.76 0.58 6.34 0.83 16-17 4.00 7.68 0.77 8.45 1.11 17-18 3.60 6.91 0.69 7.60 1.00 18-19 3.30 6.34 0.63 6.97 0.92 19-20 5.00 9.60 0.96 10.56 1.39 20-21 2.60 4.99 0.50 5.49 0.72 21-22 18.60 35.71 3.57 39.28 5.17 22-23 1.60 3.07 0.31 3.38 0.44 23-24 1.00 1.92 0.19 2.11 0.28 24 100.0 192.0 19.20 211.20 Hình 6.5: Hệ số pattern cho trường học Bảng 6.6: Hệ số Pattern cho giờ dùng nước tập trung trường mầm non. Giôø Löu löôïng nöôùc tröôøng maàm nom Löu löôïng nöôùc thaát thoaùt Toång löu löôïng Pattern %Qng.đ m3 m3 m3 0-1 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 1-2 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 2-3 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 3-4 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 4-5 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 5-6 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 6-7 5.00 7.00 0.70 7.70 0.33 7-8 3.00 4.20 0.42 4.62 0.20 8-9 15.00 21.00 2.10 23.10 1.00 9-10 5.50 7.70 0.77 8.47 0.37 10-11 3.40 4.76 0.48 5.24 0.23 11-12 6.40 8.96 0.90 9.86 0.43 12-13 15.00 21.00 2.10 23.10 1.00 13-14 8.10 11.34 1.13 12.47 0.54 14-15 5.60 7.84 0.78 8.62 0.37 15-16 4.00 5.60 0.56 6.16 0.27 16-17 4.00 5.60 0.56 6.16 0.27 17-18 15.00 21.00 2.10 23.10 1.00 18-19 3.00 4.20 0.42 4.62 0.20 19-20 2.00 2.80 0.28 3.08 0.13 20-21 2.00 2.80 0.28 3.08 0.13 21-22 3.00 4.20 0.42 4.62 0.20 22-23 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 23-24 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 24 100.0 140.0 14.00 154.00 Hình 6.6: Hệ số pattern cho mầm non Hình 6.7: Hệ số pattern cho máy bơm 1 Hình 6.8: Hệ số pattern cho máy bơm 2 * Nhận xét: Lưu lượng dùng nước lớn từ 5 – 21 (16h), các giờ còn lại thì sử dụng nước nhỏ, ta bố trí 3 bơm giống nhau: 1 bơm làm việc liên tục (24h), 3 bơm làm việc giờ cao điểm (5 – 21h) Hình 6.9:Đường cong đặc tính cho máy bơm trong khi chạy epanet Sử dụng chức năng demand categories để nhập lưu lượng và hệ số ppattern cho các nút. Ví dụ: Lưu lượng và hệ số pattern cho nút số 19 Bước 2: chạy chương trình (run). Bước 3: hiệu chỉnh và xuất dữ liệu. Sau khi điều chỉnh mạng lưới hoàn thành thì chúng ta thu được các bảng thống kê kết quả chạy Epanet như sau: XUẤT DỮ LIỆU TÍNH TOÁN THỦY LỰC Kết quả tính toán thủy lực giờ dùng nước lớn nhất khi không có cháy Bảng 6.7: Kết quả thủy lực các đoạn ống Network Table - Links at 17:00 Hrs Length Diameter Flow Velocity Unit Headloss Link ID m mm LPS m/s m/km Pipe 1 182 250 27.82 0.57 1.46 Pipe 2 384 200 9.08 0.29 0.54 Pipe 3 441 150 6.86 0.39 1.31 Pipe 4 310 100 2.16 0.27 1.11 Pipe 5 266 100 1.55 0.2 0.61 Pipe 6 295 100 0.73 0.09 0.15 Pipe 7 206 100 0.62 0.08 0.11 Pipe 8 283 100 1.19 0.15 0.37 Pipe 9 286 100 1.5 0.19 0.57 Pipe 10 105 100 6.85 0.87 9.46 Pipe 11 352 100 3.62 0.46 2.9 Pipe 12 276 100 0.89 0.11 0.22 Pipe 13 320 100 1.55 0.2 0.6 Pipe 14 261 150 4.14 0.23 0.52 Pipe 15 189 150 5.35 0.3 0.83 Pipe 16 215 200 15.21 0.48 1.41 Pipe 17 353 250 27.18 0.55 1.4 Pipe 18 276 100 1.49 0.19 0.56 Pipe 19 267 100 1.4 0.18 0.5 Pipe 20 264 200 12.2 0.39 0.94 Pipe 21 294 100 1.75 0.22 0.75 Pipe 22 309 200 15.42 0.49 1.45 Pipe 23 295 100 2.14 0.27 1.1 Pipe 24 460 200 12.68 0.4 1.01 Pipe 25 258 100 1.92 0.24 0.9 Pipe 26 282 100 1.61 0.2 0.64 Pipe 27 264 200 16.41 0.52 1.63 Pipe 28 282 150 6.78 0.38 1.29 Pipe 29 309 300 33.73 0.48 0.86 Pipe 30 281 200 9.92 0.32 0.64 Pipe 31 205 350 55.56 0.58 1.02 Pipe 32 245 350 65.68 0.68 1.39 Pipe 33 309 100 1.91 0.24 0.88 Pipe 34 279 100 2.28 0.29 1.23 Pipe 35 203 100 2.27 0.29 1.22 Pipe 36 264 100 2.92 0.37 1.95 Pipe 37 283 100 1.71 0.22 0.73 Pipe 38 280 150 5.69 0.32 0.93 Pipe 39 309 200 11.06 0.35 0.79 Pipe 40 280 150 5.95 0.34 1.01 Pipe 41 207 200 12.96 0.41 1.05 Pipe 42 228 150 4.16 0.24 0.52 Pipe 43 143 100 1.99 0.25 0.96 Pipe 44 319 100 1.38 0.18 0.48 Pipe 45 190 200 9.93 0.32 0.64 Pipe 46 280 150 5.86 0.33 0.98 Pipe 50 150 150 11.7 0.66 3.54 Pump 47 #N/A #N/A 40.93 0 -29.53 Pump 48 #N/A #N/A 40.93 0 -29.53 Pump 49 #N/A #N/A 40.93 0 -29.53 Xác định áp lực tự do tại nút vào giờ dùng nước lớn nhất: Để xác định áp lực tự do tại các nút vào giờ dùng nước lớn nhất ta phải xác định được điểm bất lợi nhất trong mạng lưới. Theo mạng lưới điểm bất lợi nhất là nút 7. Áp lực cần thiết cho ngôi nhà tại điểm này là: HCT=(4 x n) + 4 = (4 x 4) + 4 =20 (m). Trong đó: n là số tầng trung bình của ngôi nhà, n= 4 tầng. Dựa vào kết quả tính toán Epanet, ta xác định được áp lực tự do cho giờ dùng nước lớn nhất theo ngày và được thống kê theo bảng sau: Bảng 6.8: Kết quả thủy lực tại các nút Network Table - Nodes at 17:00 Hrs Elevation Base Demand Demand Head Pressure Node ID m LPS LPS m m Junc 1 14.95 2.1 2.1 41.53 26.58 Junc 2 14.47 6.07 6.07 41.27 26.8 Junc 3 14.41 2.22 2.22 41.06 26.65 Junc 4 12.45 6.84 6.84 40.48 28.03 Junc 5 12.45 2.35 2.35 40.13 27.68 Junc 6 13.53 2.23 2.23 39.97 26.44 Junc 7 14.3 1.35 1.35 39.93 25.63 Junc 8 14.3 2.06 2.06 39.95 25.65 Junc 9 14.41 2.23 2

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docthuyet minh do an tot nghiep hutech hoan chinh SUA.doc
  • rarban ve chay thuy luc Epanet.rar
  • pdfBan ve Trac doc coc 1-38a.pdf
  • pdfBan ve Trac doc coc 9e- 7.pdf
  • pdfBan ve Trac doc coc 30d - 9e.pdf
  • pdfBan ve Trac doc coc 33c - 30d.pdf
  • pdfBan ve Trac doc coc 36c - 33c.pdf
  • pdfBan ve Trac doc coc 38a -36c.pdf
  • xlsbang nhu cau dung nuoc hoan chinh SUA.xls
  • pptBao cao do an tot nghep.ppt
  • pdfbieu do che do tieu thu nuoc kdc Tay Ninh-Model.pdf
  • pdfCAU TAO - HO VAN - PHUI DAO.pdf
  • pdfCHI TIET GOI DO.pdf
  • pdfChi Tiet Hoa Mang Luoi Cap Nuoc Dan Cu So 2.pdf
  • pdfmat bang qui hoach chi tiet.pdf
  • pdfSo Do Phan Bo Luu Luong Nut Tinh Toan.pdf
  • pdfSo Do Phan Bo Luu Luong So Bo.pdf
  • pdfSo Do Vach Tuyen.pdf
  • xlstoa do, cao do nut, duong kinh so bo SUA.xls
  • xlsthong ke luu luong nut hoan chinh SUA.xls
  • pdfThuy Luc Hoan Chinh Gio Max + Chay.pdf
  • pdfThuy Luc Hoan Chinh Gio Max.pdf
  • pdfthuyet minh do an tot nghiep hutech hoan chinh SUA.pdf
Tài liệu liên quan