MỤC LỤC :
Chương 1 : Phân tích nguồn và phụ tải- cân bằng công suất trong hệ thống điện.
Chương 2 Dự kiến các phương án và tính toán sơ bộ. -7-
Chương 3 So sánh kinh tế các phương án. -34-
Chương 4 Tính toán lựa chọn MBA và sơ đồ nối dây -39-
Chương 5 Tính toán chế độ xác lập trong mạng điện. -44-
Chương 6 Lựa chọn phương pháp điều chỉnh điện áp trong mạng điện. -69-
Chương 7 Tính toán bù công suất phản kháng. -77-
Chương 8 Tính toán các chỉ tiêu kinh tế của mạng điện. -85-
89 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1602 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Thiết kế mạng lưới điện khu vực phù hợp với thực tiễn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
t diện Ftc= 185 mm2
Ta có bảng số liệu thong số các đường dây
Đoạn đường dây
Kiểu dây dẫn
L
(km)
Icp
(A)
(MVA)
R0
(Ω/m)
X0
(Ω/m)
N-1
AC-120
45.89
380
42.5+j26.35
0.27
0.423
N-2
AC-185
44.47
510
62.9+j39
0.17
0.409
2-3
AC-70
32.45
265
26.35+j16.34
0.45
0.44
N-4
AC-150
36
445
59.5+j36.89
0.21
0.416
4-5
AC-150
25.46
445
23.8+j14.76
0.21
0.416
N-6
AC-120
32.45
380
40.8+j25.3
0.27
0.423
2.3.4.3 Tính toán tổn thất điện áp và điều kiện phát nóng.
Tính toán tương tự như phương án 1 theo công thức:
Và ∆Uisc =2*∆Uibt
Và điều kiện phát nóng theo công thức:
Isc ≤ k*Icp
Ta thu được bảng sau:
Đoạn đường dây
Kiểu dây dẫn
Ubt(%)
Usc(%)
Icp(A)
Isc(A)
Kết luận
N-1
AC-120
4.92
8.58
380
262.44
Thỏa mãn
N-2
AC-185
6.15
12.3
380
388.4
Thỏa mãn
2-3
AC-70
2.5
5
265
162.7
Thỏa mãn
N-4
AC-150
3.95
7.9
445
351.66
Thỏa mãn
4-5
AC-150
2.34
4.68
445
293.92
Thỏa mãn
N-6
AC-120
2.91
5.82
380
251.94
Thỏa mãn
Tổn thất điện áp trên đoạn N-2-3 khi làm việc bình thường là:
Khi có sự cố đứt dây, ta nhận thấy sự cố đứt 1 mạch ở đoạn N-2 là nguy hiểm nhất, khi đó dòng điện sự cố là:
Tổn thất trên đoạn N-4-5 khi làm việc bình thường là:
Trong trường hợp đứt 1 mạch trên đoạn N-4 sẽ nguy hiểm nhất, khi đó tổn thất điện áp là:
Như vậy tổn thất lớn nhất trong mạng điện là:
- Khi làm việc bình thường:
- Khi xảy ra sự cố:
2.3.5 Phương án 5
2.3.5.1 Sơ đồ nối dây
6
5
N
4
3
1
2
2.3.5.2 Tính toán tiết diện dây dẫn
- Tiết diện dây dẫn đoạn N-6 tính như PA 1
- Tiết diện dây dẫn đoạn 1-2, đoạn 4-3 và đoạn 4-5 tính toán như các đoạn N-2, N-3, N-5 trong PA 1.
- Tính tiết diện đoạn dây dẫn N-1:
SN-1 =S1 +S2 =50+ 43 =93 =62.9+ j39(MVA)
Vậy chọn tiết diện đoạn N-1 là Ftc= 240 mm2
- Tính tiết diện đoạn N-4
SN-4 = S3 +S4 + S5=31+ 39 +28 =98 =83.3 +j51.65(MVA)
Vậy chọn tiết diện đoạn N-4 là Ftc = 240 mm2
Từ đó ta có bảng sau:
Đoạn đường dây
Kiểu dây dẫn
L
(km)
Icp
(A)
(MVA)
R0
(Ω/m)
X0
(Ω/m)
N-1
AC-240
45.89
600
62.9+j39
0.131
0.401
1-2
AC-95
27
330
36.55+j22.66
0.330
0.429
N-4
AC-240
36
600
83.3+j51.56
0.131
0.401
4-3
AC-70
28.46
265
26.35+j16.34
0.45
0.440
4-5
AC-150
25.46
445
23.8+j14.76
0.21
0.416
N-6
AC-120
32.45
380
40.8+j25.3
0.27
0.423
2.3.5.3 Tính tổn thất điện áp và điều kiện phát nóng.
Tính toán tương tự như ở PA 1 theo công thức:
Và ∆Uisc =2*∆Uibt
Và điều kiện phát nóng theo công thức:
Isc ≤ k*Icp
Ta thu được bảng sau:
Đoạn đường dây
Kiểu dây dẫn
Ubt(%)
Usc(%)
Icp(A)
Isc(A)
Kết luận
N-1
AC-240
9.06
18.12
600
488
Thỏa mãn
1-2
AC-95
4.96
9.72
330
388.4
Thỏa mãn
N-4
AC-240
9.41
18.82
600
514
Thỏa mãn
4-3
AC-70
4.48
8.96
265
162
Thỏa mãn
4-5
AC-150
2.34
0
445
293.9
Thỏa mãn
N-6
AC-120
5.82
11.65
380
251.9
Thỏa mãn
- Tổn thất điện áp trên đoạn N-1-2
khi vận hành nình thường là:
Khi xảy ra sự cố đứt 1 mạch đoạn N-1 là:
- Tổn thất điện áp trên đoạn N-4-3-5 là:
Khi vận hành ở chế độ bình thường là:
Khi sảy ra sự cố đứt 1 mạch đoạn N-4 là:
Như vậy ta thấy tổn thất điện áp lớn nhất trong phương án này là:
Khi vận hành bình thường:
Khi xảy ra sự cố là;
Kết Luận:
Sau khi phân tích đánh giá các phương án ta giữ lại 2 phương án thỏa mãn các yêu cầu về kỹ thuật đề ra đó là các phương án:
Phương án 1
Phương án 2
Các phương án này sẽ được so sánh về mặt kinh tế để chọn ra PA tối ưu.
CHƯƠNG 3
SO SÁNH KINH TẾ CÁC PHƯƠNG ÁN
3.1 ĐẶT VẤN ĐỀ
Vì các phương án so sánh của mạng điện có cùng điện áp định mức, do đó để đơn giản ta không cần tính vốn đầu tư vào các trạm hạ áp.
Chỉ tiêu kinh tế được sử dụng để so sánh các phương án là các chi phí tính toán hang năm, được xác định theo công thức:
Z=(atc + avh)*k + ∆A*c
Trong đó:
Z: Hàm chi phí tính toán hàng năm.
atc: hệ số hiệu quả của vốn đầu tư; atc= 0.125
avh: hệ số vận hành đối với các đường dây trong mạng điện;
avh = 0.04.
∆A: Tổng tổn thất điện năng hàng năm.
c: Giá 1Kwh điện năng tổn thất: c= 500đ
k : tổng các vốn đầu tư về đường dây
Tính K
K= ∑1.6*k0i*Ii
Trong đó:
koi : giá thành 1 km đường dây thứ i, đ/km.
li : chiều dài đoạn đường dây thứ i, km.
Tổn thất điện năng trong mạng điện được tính theo công thức:
∆A = ∑∆Pimax*τ
Trong đó:
τ : thời gian tổn thất công suất lớn nhất, h.
∆Pimax: Tổn thất công suất trên đoạn đường dây thứ I khi công phụ tải cực đại, ta có công thức:
Trong đó:
Pimax , Qimax: Công suất tác dụng và phản kháng chạy trên đường dây ở chế độ phụ tải cực đại.
Ri : Điện trở tác dụng của đoạn đường dây thứ i
Udm: Điện áp định mức của mạng điện.
Thời gian tổn thất công suất lớn nhất có thể đước tính theo công thức:
τ = (0.124 + Tmax*10-4)*8760
Trong đó Tmax là thời gian sử dụng phụ tải cực đại trong năm, với Tmax= 5000h ta có τ = 3144(h)
Sau đây ta sẽ tính toán hàm chi phí tính toán hang năm đối với từng phương án:
3.2 Tính toán các phương án:
3.2.1 Phương án 1:
Tính toán K cho mỗi đoạn đường dây:
Đoạn đường dây N-1(AC-120)
Ki = 1.6*k01l1
K01= 354.106 đ/km
Suy ra K1 =1.6*45.89*354.106 =25992.1*106 (đ)
Đối với các đường dây kép còn lại tính tương tự như trên, riêng với đoạn đường dây N-5 là dây đơn ta tính theo công thức
K =K05*l5 = 403*56.92*106 = 22938.76*106 (đ)
Ta có bảng chi phí trên mỗi đường dây:
Đoạn đường dây
Kiểu dây dẫn
L
(km)
K0(*106 đ)
Ki(*106 đ)
N-1
AC-120
45.89
354
25992.1
N-2
AC-95
48.47
283
21947.22
N-3
AC-70
52.48
208
17465.34
N-4
AC-95
36
283
16300.8
N-5
AC-150
56.92
403
22938.76
N-6
AC-120
32.45
354
18379.68
Vậy tổng chi phí xây dựng đường dây trong PA1 là:
K=∑Ki = 123023.9*106 (đ)
- Tính tổn thất công suất trên đoạn đường dây:
Xét đoạn N-1
Tính toán tương tự ta có bảng số liệu:
Đoạn đường dây
Công suất truyền tải
L
(km)
R0(Ω/km)
∆Pmax(MW)
N-1
42.5+j26.35
45.89
0.27
1.28
N-2
36.55+j22.66
48.47
0.33
1.22
N-3
26.35+j16.34
52.48
0.45
0.94
N-4
33.15+j20.55
36
0.33
0.75
N-5
23.8+j14.76
56.92
0.21
0.39
N-6
40.8+j25.3
32.45
0.27
0.83
Tổng tổn thất công suất lớn nhất trong mạng điện ở chế độ phụ tải cực đại là:
∑∆Pmax= 1.11+ 1.01+ 0.69+ 0.61+ 0.39+ 0.65 =5.41 (MW)
Xác định chi phí vận hành hàng năm
= (0.125+0.04)*123023.9*106 +5.41*3411*500*103 =29.5256985*109(đ)
3.2.2 phương án 2
Tính toán tương tự như đối với PA trên ta có bảng số liệu sau:
Đoạn đường dây
Loại dây dẫn
Công suất truyền tải
L
(km)
R0
(Ω/km)
∆Pmax
(MW)
K0
(*106đ)
Ki
(*106 đ)
N-1
AC-120
42.5+j26.35
45.89
0.27
1.28
354
25992.1
N-2
AC-95
36.55+j22.66
44.47
0.33
1.12
283
20136.02
4-3
AC-70
26.35+j16.34
28.46
0.45
0.51
208
9471.49
N-4
AC-150
59.5+j36.89
36
0.21
1.53
403
23212.8
6-5
AC-150
23.8+j14.76
37.2
0.21
0.25
403
14991.6
N-6
AC-185
64.4+j40.06
32.45
0.17
1.31
441
22896.72
Từ bảng số liệu trên ta có:
- Tổng vốn đầu tư xây dựng đường dây là:
K=(25992.2+ 20136.02+ 9471.49+ 23212.8+ 14991.6+ 22896.72)*106
= 116700.72*106 (đ)
- Tổng tổn thất công suất lớn nhất trong mạng ở chế độ phụ tải cực đại là:
∑∆Pmax =(1.28+ 1.12+ 0.51+ 1.53+ 0.25+ 1.31)= 6.01 (MW)
Vậy ta có hàm chi phí tính toán hàng năm là:
Z = (0.125+0.04)*116700.72*106+ 6.01*3411*500*103 = 29.5056738*109 đ
KẾT LUẬN
Tổng kết các phương án đã tính toán ở trên ta có bảng tổng kết sau:
Phương án
Phương án 1
Phương án 2
Z (VND)
29.5256985*109
29.5056738*109
Từ kết quả trên ta nhận thấy 2 phương án tương đương nhau về chi phí kinh tế, nhưng do phương án 1 có sơ đồ nối dây đơn giản nên dễ dàng cho việc thi công và tính toán. Vì vậy ta chọn phương án 1 để tính toán tiếp theo.
Như vậy sau khi đưa ra các phương án thỏa mãn về kỹ thuật, chúng ta đã tiến hành so sánh về mặt kinh tế các phương án đó và lựa chọn phương án 1 là phương án tối ưu. Từ chương sau trở đi ta chỉ tiến hành tính toán cho phương án này.
Ta có thông số của phương án 1 là:
đoạn đường dây
N-1
N-2
N-3
N-4
N-5
N-6
Số lộ dây
2
2
2
2
1
2
Loại dây dẫn
AC-120
AC-95
AC-70
AC-95
AC-150
AC-120
Pmax,MW
42.5
36.55
26.35
33.15
23.8
40.8
Qmax,MVAr
26.35
22.66
16.34
20.55
14.76
25.3
L,km
45.89
44.47
52.48
36
56.92
32.45
r0,W/km
0.27
0.33
0.21
0.33
0.21
0.27
x0,W/km
0.423
0.429
0.416
0.429
0.416
0.423
b0,10-6S/km
2.69
2.65
2.74
2.65
2.74
2.69
R,W
6.2
7.34
5.51
5.94
11.95
4.38
X,W
9.71
9.54
10.92
7.72
23.68
6.86
B,10-6S
246.89
235.69
287.59
190.8
155.96
174.58
CHƯƠNG 4
TÍNH TOÁN LỰA CHỌN MÁY BIẾN ÁP VÀ BỐ TRÍ KHÍ CỤ VÀ THIẾT BỊ TRÊN SƠ ĐỒ NỐI DÂY CHÍNH
4.1. Tính toán chọn công suất, số lượng, loại máy biến áp
4.1.1 Tính toán chọn công suất định mức và số lượng mba
Đối với phụ tải loại III
Ta sử dụng 1 máy biến áp và chọn công suất định mức của máy biến áp sao cho:
SdmB ≥ Smax
Đối với phụ tải loại I
Để đảm bảo cung cấp điện cho các hộ phụ tải này cần đặt 2 máy biến áp làm việc song song trong mỗi trạm.
Khi chọn công suất máy biến áp ta cần xét đến khả năng quá tải của máy biến áp còn lại sau sự cố. Trong trường hợp sự cố 1 máy biến áp thì máy biến áp còn lại cho phép mang tải là 140% tải định mức trong thời gian phụ tỉa cực đại ( Trong 5 ngày đêm liên tục, mỗi ngày không quá 6 tiếng). Xuất phát từ điều kiện quá tải cho phép, công suất của mỗi mãy biến áp làm việc trong trạn có n máy biến áp được xác định theo công thức:
Trong đó:
Smax :phụ tải cực đại của trạm
k:hệ số quá tải của máy biến áp trong chế độ sau sự cố ,k=1.4
n : số máy biến áp trong trạm
Đối với trạm có hai máy biến áp ,công suất của mỗi máy biến áp bằng:
Sau đây chúng ta tiến hành lựa chọn máy biến áp cho các hộ phụ tải
Ở phần trên chúng ta đã lựa chọn điện áp vận hành của mạng điện là 110kv
Do đó chúng ta lựa chọn máy biến áp có Uđm= 110 kv
Đối với phụ tải 1:
Ta có S1max = 50 MVA
àCông suất định mức của máy biến áp là:
Vậy ta chọn máy biến áp là 2 máy biến áp: TPDH-40000/110
Đối với phụ tải 2
Ta có S2max = 43 (MVA)
àCông suất định mức của máy biến áp là:
Vậy ta chọn máy biến áp là 2 máy biến áp: TPDH-32000/110
Đối với phụ tải 3
Ta có S3max = 31 (MVA)
àCông suất định mức của máy biến áp là:
Vậy ta chọn máy biến áp là 2 máy biến áp: TPDH-25000/110
Đối với phụ tải 4
Ta có S4max = 39 (MVA)
à Công suất định mức của máy biến áp là:
Vậy ta chọn máy biến áp là 2 máy biến áp: TPDH-32000/110
Đối với phụ tải 5
Ta có S5max = 28 (MVA)
Vì đây là phụ tải loại III nên công suất của máy biến áp là:
Vậy ta chọn máy biến áp là 1 máy biến áp: TPDH-32000/110
Đối với phụ tải 6
Ta có S6max =48 (MVA)
à Công suất của máy biến áp là :
Vậy ta chọn máy biến áp là 2 máy biến áp: TPDH-40000/110
Tổng kết lại và tra số liệu trong sách giáo trình “mạng lưới điện” ta có bảng số liệu sau:
Máy biến áp
Số lượng
Các số liệu kỹ thuật
Các số liệu tính toán
Udm(kv)
Un
(%)
∆Pn
kW
∆P0
kW
I0 (%)
R (Ω)
X (Ω)
∆Q
kVAr
Cao
hạ
TPDH-32000/110
5
115
10.5
10.5
145
35
0.75
1.87
43.5
240
TPDH-25000/110
2
115
10.5
10.5
120
29
0.8
2.54
55.9
200
TPDH-40000/110
4
115
10.5
10.5
175
42
0.7
1.44
34.8
280
4.2:Bố trí thiết bị và khí cụ điện trên sơ đồ nối điện chính.
Sơ đồ nối điện của các trạm gồm có biến áp loại sơ đồ trạm : trạm nguồn, trạm trung gian và trạm cuối. Ở đây ta bỏ qua trạm nguồn và trạm trung gian nên ta sử dụng sơ đồ cầu trong và sơ đồ cầu ngoài.
Ta có sơ đồ như sau :
Sơ đồ cầu trong.
Sơ đồ cầu ngoài.
Ta có thể lựa chọn giữa hai sơ đồ cầu ngoài và cầu trong theo hai điều kiện sau :
-Công suất :
Nếu thì ta lựa chọn sơ đồ cầu ngoài.
thì ta lựa chọn sơ đồ cầu trong.
-Đường dây :
Đối với đường dây dài () thường sác xuất sửa chữa và bảo dưỡng nên ta dùng sơ đồ cầu trong.
Đối với đường dây ngắn () thường sác xuất sửa chữa ít hơn nên ta dùng sơ đồ cầu ngoài.
Từ đó ta thấy tất cả các phụ tải đều có và đường dây ngắn () như vậy ta chọn sơ đồ cầu ngoài cho toàn mạng điện.
Sơ đồ nối điện chính của toàn lưới điện như sau :
CHƯƠNG 5
TÍNH TOÁN CHẾ ĐỘ XÁC LẬP CỦA LƯỚI ĐIỆN
Để đánh giá các chỉ tiêu kinh tế-kỹ thuật của mạng điện thiết kế ,cần xác định các thông số chế độ xác lập trong các chế độ phụ tải cực đại,cực tiểu và sau sự cố khi phụ tải cực đại.Khi xác định các dòng công suất và các tổn thất công suất ,ta lấy điện áp ở tất cả các nút trong mạng điện bằng điện áp định mức Ui = Udm= 110 kV.
Để tính tổn thất công suất chạy trên một đoạn đường dây ta sử dụng công thức:
Để tính tổn thất điện áp ta sử dụng công thức:
Để tính tổn thất công suất trong máy biến áp ta sử dụng công thức:
-Trong đó :
S :công suất của phụ tải
Sdm:công suất định mức của máy biến áp
m:số máy biến áp vận hành trong trạm
Tổn thất điện áp trong máy biến áp:
5.1 Chế độ phụ tải cực đại
Trong chế độ cực đại ta lấy
UN =1.1*Udm =1.1*110= 121 (KV)
5.1.1 Xét đoạn đường dây N-1
- Sơ đồ nối dây đoạn N-1
Sơ đồ thay thế của mạng điện
Theo giả thiết để tính các dòng công suất chạy trên các đoạn đường dây ta chọn UI = Udm = 110 (kv)
Ta có
S1 = 42.5+ j26.35 MVA
Tổn thất công suất trong máy biến áp là:
Công suất trước tổng trở của máy biến áp là:
Sb1 =S1+∆Sb1= (42.5+j26.35) + (0.177+ j 4.1)=42.677+ j30.45 MVA
Công suất truyền vào thanh góp cao áp của trạm biến áp bằng:
S01=Sb1 + ∆S01= 42.677 +j30.45+12.8 +j2.01=43.957+j32.46 MVA
Công suất phản kháng do điện dung ở cuối đường dây 1 sinh ra là:
= -jb1/2 * Udm2 = 246.89*10-6*1102= -j2.987 MVAr
Dòng công suất chạy trên đoạn đường dây sau tổng trở Z1 của đường dây là:
S1’’ = S01 =43.957+j32.46 -j 2.987 =43.957 +j29.473 MVA
Tổn thất công suất trên đoạn đường dây thứ 1 là:
Công suất trước tổng trở Z1 của đường dây là:
S1’= S1’’+ ∆S1 = 43.957 +j29.473 + 1.435+ j2.25=45.392+ j 31.723 MVA
Công suất phản kháng do điện dung ở đầu đoạn đường dây thứ 1 sinh ra là:
= = -j2.987 MVAr
Dòng công suất chạy vào đoạn dường dây thứ 1 là:
SN-1 = S1’ =45.392+ j 31.723 -j2.987=45.392+ j 28.736 MVA
Sau khi tính toán được dòng công suất chạy vào đầu đoạn đường dây ta tiến hành tính chính xác điện áp tại các nút của mạng điện
Tổn thất điện áp trên tổng trở Z1 là:
Điện áp tại nút a là:
Ua = UN - ∆U3 = 121 – 4.63=116.37 kV
Tổn thất điện áp trong máy biến áp 1 là: 42.677+ j30.45
Vậy ta có điện áp tại nút phụ tải thứ 1 (hay chính là điện áp ở phía hạ áp của máy biến áp) là:
U1 = Ua - ∆Ub1 = 116.37– 4.82=111.55 kV
5.1.2 Xét đoạn đường dây N-2
Sơ đồ nối dây:
N
2-AC-95
44.47km
2-TPDH-32000/110
S
2=36.55+11.66MVA
Sơ đồ thay thế:
a
b
S
2=
36.55+j22.66MVA
jQ'
2C
Z
2
S'
S
N-2
N
S''
S
02
S
B2
Z
B2
jQ''
2C
S
02
Tính toán tương tự như ở trên ta có:
S2 = 36.55+j 22.66 MVA
Tổn thất công suất trong máy biến áp là:
Công suất trước tổng trở của máy biến áp là:
Sb2 =S2+∆Sb2= (36.55+j22.66) + (0.131+ j 3.03)=36.681+ j25.69 MVA
Công suất truyền vào thanh góp cao áp của trạm biến áp bằng:
S02=Sb2 + ∆S02= 36.681+ j25.69 +1.12 +j1.46=37.801 +j27.15 MVA
Công suất phản kháng do điện dung ở cuối đường dây 2 sinh ra là:
= -jb2/2 * Udm2 = 235.69*10-6*1102= -j2.852 MVAr
Dòng công suất chạy trên đoạn đường dây sau tổng trở Z2 của đường dây là:
S2’’ = S02 =37.801 +j27.15 -j 2.852 =37.801 +j24.298 MVA
Tổn thất công suất trên đoạn đường dây thứ 2 là:
Công suất trước tổng trở Z2 của đường dây là:
S2’= S2’’+ ∆S2 = 37.801 +j24.298+ 1.225+ j1.592=39.026+ j 25.89 MVA
Công suất phản kháng do điện dung ở đầu đoạn đường dây thứ 2 sinh ra là:
= = -j2.852 MVAr
Dòng công suất chạy vào đoạn đường dây thứ 2 là:
SN-2 = S2’ =39.026+ j 25.89 -j2.852=39.026+ j 23.038 MVA
Sau khi tính toán được dòng công suất chạy vào đầu đoạn đường dây ta tiến hành tính chính xác điện áp tại các nút của mạng điện
Tổn thất điện áp trên tổng trở Z2 là:
Điện áp tại nút a là:
Ua = UN - ∆U3 = 121 – 4.198=116.802 kV
Tổn thất điện áp trong máy biến áp 2 là:
Vậy ta có điện áp tại nút phụ tải thứ 2 là:
U2 = Ua - ∆Ub2 = 116.802– 5.077=111.725 kV
5.1.3 Xét đoạn đường dây N-3
Sơ đồ nối dây đoạn N-1
S
3=26.35+16.34MVA
2-TPDH-25000/110
52.48km
2-AC-70
N
Sơ đồ thay thế của mạng điện
a
b
S
3=
26.35+j16.34MVA
jQ'
3C
Z
3
S'
S
N-3
N
S''
S
03
S
B3
Z
B3
jQ''
3C
S
03
Theo giả thiết để tính các dòng công suất chạy trên các đoạn đường dây ta chọn UI = Udm = 110 (kv)
Ta có
S3 = 26.35+ j16.34MVA
Tổn thất công suất trong máy biến áp là:
Công suất trước tổng trở của máy biến áp là:
Sb3 =S3+∆Sb3= (26.35+j16.34) + (0.092+ j 2.02)=26.442+ j18.36 MVA
Công suất truyền vào thanh góp cao áp của trạm biến áp bằng:
S03=Sb3 + ∆S03= 26.442+ j18.36 +2.59 +j2.54= 29.032+j20.9 MVA
Công suất phản kháng do điện dung ở cuối đường dây 3 sinh ra là:
= -jb3/2 * Udm2 = 287.59*10-6*1102= -j3.48 MVAr
Dòng công suất chạy trên đoạn đường dây sau tổng trở Z3 của đường dây là:
S3’’ = S03 =29.032+j20.9 -j 3.48 =29.032+j17.42 MVA
Tổn thất công suất trên đoạn đường dây thứ 3 là:
Công suất trước tổng trở Z3 của đường dây là:
S3’= S3’’+ ∆S3 = 29.032+j17.42 + 0.522+ j1.035 =29.557+j 18.455 MVA
Công suất phản kháng do điện dung ở đầu đoạn đường dây thứ 3 sinh ra là:
= = -j3.48 MVAr
Dòng công suất chạy vào đoạn dường dây thứ 3 là:
SN-3 = S3’ =29.557+j 18.455 – j3.48=29.557+j 14.975 MVA
Sau khi tính toán được dòng công suất chạy vào đầu đoạn đường dây ta tiến hành tính chính xác điện áp tại các nút của mạng điện
Tổn thất điện áp trên tổng trở Z3 là:
Điện áp tại nút a là:
Ua = UN - ∆U3 = 121 – 2.7=118.3 kV
Tổn thất điện áp trong máy biến áp 1 là:
Vậy ta có điện áp tại nút phụ tải thứ 3 là:
U3 = Ua - ∆Ub3 = 118.3– 4.62=113.68 kV
Xét đoạn đường dây thứ 4
Sơ đồ nối dây:
S
2=33.15+20.55MVA
2-TPDH-32000/110
36KM
2AC-95
N
Sơ đồ thay thế:
S
2=
33.15+j20.55MVA
jQ'
4C
Z
4
S'
S
N-4
N
S''
S
04
S
B4
Z
B4
jQ''
4C
S
04
Tính toán tương tự như ở trên ta có:
S4 = 33.15+j 20.55 MVA
Tổn thất công suất trong máy biến áp là:
Công suất trước tổng trở của máy biến áp là:
Sb4 =S4+∆Sb4= (33.15+j 20.55) + (0.11+ j 2.5)=33.26+ j23.05 MVA
Công suất truyền vào thanh góp cao áp của trạm biến áp bằng:
S04=Sb4 + ∆S04= 33.26+ j23.05 +0.3 +j0.6=33.56 +j23.35 MVA
Công suất phản kháng do điện dung ở cuối đường dây 4 sinh ra là:
= -jb1/2 * Udm2 = 190.8*10-6*1102= -j2.31 MVAr
Dòng công suất chạy trên đoạn đường dây sau tổng trở Z4 của đường dây là:
S4’’ = S04 =33.56 +j23.35 -j 2.31 = 33.56 +j21.04 MVA
Tổn thất công suất trên đoạn đường dây thứ 4 là:
Công suất trước tổng trở Z4 của đường dây là:
S4’= S4’’+ ∆S4 = 33.56 +j21.04 + 0.77+ j1.001=34.33+ j 22.041 MVA
Công suất phản kháng do điện dung ở đầu đoạn đường dây thứ 4 sinh ra là:
= = -j2.31 MVAr
Dòng công suất chạy vào đoạn dường dây thứ 4 là:
SN-4 = S4’ =34.33+ j 22.041 -j2.31=34.33+ j 19.73 MVA
Sau khi tính toán được dòng công suất chạy vào đầu đoạn đường dây ta tiến hành tính chính xác điện áp tại các nút của mạng điện
Tổn thất điện áp trên tổng trở Z4 là:
Điện áp tại nút a là:
Ua = UN - ∆U4 = 121 – 2.94=118.06 kV
Tổn thất điện áp trong máy biến áp 1 là:
Vậy ta có điện áp tại nút phụ tải thứ 4 là:
U4 = Ua - ∆Ub4 = 118.06– 4.51=113.55kV
Xét đoạn đường dây thứ 5
Sơ đồ nối dây:
S
5=23.8+14.76MVA
TPDH-32000/110
56.92km
AC-150
N
Sơ đồ thay thế:
S
5=
23.8+j14.76MVA
jQ'
5C
Z
5
S'
S
N-5
N
S''
S
05
S
B5
Z
B5
jQ''
5C
S
05
Tính toán tương tự như ở trên ta có:
S5 = 23.8+j 14.76 MVA
Tổn thất công suất trong máy biến áp là:
Công suất trước tổng trở của máy biến áp là:
Sb5 =S5+∆Sb5= (23.8+j 14.76) + (0.111+ j 2.573)=23.911+ j17.33 MVA
Công suất truyền vào thanh góp cao áp của trạm biến áp bằng:
S05=Sb5 + ∆S05= 23.911+ j17.33 +1.31 +j3.07=25.22 +j20.4 MVA
Công suất phản kháng do điện dung ở cuối đường dây 4 sinh ra là:
= -jb5/2 * Udm2 = 155.96*10-6*1102= -j1.89 MVAr
Dòng công suất chạy trên đoạn đường dây sau tổng trở Z5 của đường dây là:
S5’’ = S05 =25.22 +j20.4 -j1.89 = 25.22 +j18.51 MVA
Tổn thất công suất trên đoạn đường dây thứ 5 là:
Công suất trước tổng trở Z5 của đường dây là:
S5’= S5’’+ ∆S5 = 25.22 +j18.51 + 0.97+ j1.92=26.19+ j 20.43 MVA
Công suất phản kháng do điện dung ở đầu đoạn đường dây thứ 5 sinh ra là:
= = -j1.89 MVAr
Dòng công suất chạy vào đoạn dường dây thứ 5 là:
SN-5 = S5’ =26.19+ j 20.43 –j1.89 =26.19+ j 18.54 MVA
Sau khi tính toán được dòng công suất chạy vào đầu đoạn đường dây ta tiến hành tính chính xác điện áp tại các nút của mạng điện
Tổn thất điện áp trên tổng trở Z5 là:
Điện áp tại nút a là:
Ua = UN - ∆U5 = 121 – 6.22=114.78 kV
Tổn thất điện áp trong máy biến áp 5 là:
Vậy ta có điện áp tại nút phụ tải thứ 4 là:
U5 = Ua - ∆Ub5 = 114.78– 3.48=111.3 kV
Xét đoạn đường dây thứ 6
Sơ đồ nối dây:
S
6=40.8+25.3MVA
2-TPDH-40000/110
32.45km
2-AC-120
N
Sơ đồ thay thế:
S
6=
40.8+j25.3MVA
jQ'
6C
Z
6
S'
S
N-6
N
S''
S
06
S
B6
Z
B6
jQ''
6C
S
06
Tính toán tương tự như ở trên ta có:
S6 = 40.8+j 25.3 MVA
Tổn thất công suất trong máy biến áp là:
Công suất trước tổng trở của máy biến áp là:
Sb6 =S6+∆Sb6= (40.8+j 25.3) + (0.126+ j 3.024)= 40.926+j 28.324 MVA
Công suất truyền vào thanh góp cao áp của trạm biến áp bằng:
S06=Sb6 + ∆S06= 40.926+j 28.324 +0.51+ j1.00=41.436+j 29.324 MVA
Công suất phản kháng do điện dung ở cuối đường dây 6 sinh ra là:
= -jb6/2 * Udm2 = 174.58*10-6*1102= -j2.11 MVAr
Dòng công suất chạy trên đoạn đường dây sau tổng trở Z6 của đường dây là:
S6’’ = S06 =41.436+j 29.324 -j 2.11 = 41.44+j 27.214 MVA
Tổn thất công suất trên đoạn đường dây thứ 6 là:
Công suất trước tổng trở Z6 của đường dây là:
S6’= S6’’+ ∆S6 = 41.44+j 27.214 + 0.89+ j1.394 =42.33+ j 28.61 MVA
Công suất phản kháng do điện dung ở đầu đoạn đường dây thứ 6 sinh ra là:
= = -j2.11 MVAr
Dòng công suất chạy vào đoạn dường dây thứ 6 là:
SN-6 = S6’ =42.33+ j 28.61 -j2.11=42.33+ j 26.5 MVA
Sau khi tính toán được dòng công suất chạy vào đầu đoạn đường dây ta tiến hành tính chính xác điện áp tại các nút của mạng điện
Tổn thất điện áp trên tổng trở Z6 là:
Điện áp tại nút a là:
Ua = UN - ∆U6 = 121 – 3.035=117.965 kV
Tổn thất điện áp trong máy biến áp 6 là:
Vậy ta có điện áp tại nút phụ tải thứ 4 là:
U6 = Ua - ∆Ub6 = 117.965– 4.43=113.54kV
Cân bằng chính xác công suất trong hệ thống
Sau khi tính toán ta có các dòng công suất truyền từ nguồn vào các đoạn đường dây được tóm tắt trong bảng sau:
Đoạn đường dây
Công suất tácdụng
(MW)
Công suất phản kháng
(MVAr)
N-1
45.39
28.74
N-2
39.03
23.04
N-3
29.56
14.98
N-4
34.33
19.73
N-5
26.19
18.54
N-6
42.33
26.50
Tổng
216.83
131.53
bảng 5.2 .Các dòng công suất chạy trên các đoạn đường dây.
Ta có tổng công suất phản kháng yêu cầu là:
Qyc = 131.53MVAr
Tổng công suất phản kháng do nguồn điện phát ra là:
Qcc = 216.83*0.62 =134.43 MVAr
Như vậy công suất phản kháng do nguồn phát ra lớn hơn công suất phản kháng do các hộ phụ tải yêu cầu Vì vây ta không phải bù cho các hộ phụ tải tiếp theo.
Từ các kết quả tính toán ở trên ta có điện áp tại các nút trong mạng điện ở chế độ phụ tải cực đại được cho trong bảng 5.3:
Nút phụ tải
1
2
3
4
5
6
điện áp (kv)
111.55
111.73
113.68
113.55
111.3
113.54
Bảng 5.3 Điện áp tại các nút của mạng điện trong chế độ phụ tải cực đại.
Tính toán trong chế độ phụ tải cực tiểu:
Trong chế độ phụ tải cực tiểu ta lựa chọn:
UN = 105%*110=115.5 kV
Xét chế độ vận hành kinh tế trạm biến áp có 2MBA làm việc song song. Trong chế độ phụ tải cực tiểu có thể cắt bớt một MBA trong các trạm song cần phải thoả mãn điều kiện sau:
Nếu thì cắt bớt một máy biến áp.
thì không cắt.
-Đường dây N1:
ta có :
Như vậy ta cắt bớt một MBA.
-Đường dây N2 :
=> Vẫn giữ nguyên 2 MBA.
-Đường dây N3 :
=> Vẫn giữ nguyên 2 MBA
-Đường dây N4 :
=> Cắt bớt một MBA
-Đường dây N6 :
=> Cắt bớt một MBA
Bảng 5.4.Công suất của các phụ tải trong chế độ phụ tải cực tiểu.
Hộ phụ tải
Công suất (MVA)
Hộ tiêu thụ
Công suất(MVA)
1
20.4 + j12.65
4
22.1 + j13.7
2
21.25 + j13.18
5
14.45 + j8.96
3
17 + j10.54
6
19.55 + j12.12
5.2.1 Đoạn đường dây N-1
S1= 20.4 + j12.65 MVA
Tổng tổn thất công suất trong máy biến áp là:
Công suất trước tổng trở của máy biến áp là:
Sb1 =S1+∆Sb1= 20.4 + j12.65+ 0.063+ j 1.512
=20.463+ j14.162 MVA
Công suất truyền vào thanh góp cao áp của trạm biến áp bằng:
S01=Sb1 + ∆S01= 20.463+ j14.162 +1.28+j 2.01 =21.712+j15.42 MVA
Công suất phản kháng do điện dung ở cuối đường dây 1 sinh ra là:
= -jb1/2 * Udm2 = -j246.89*10-6*1102=-j2.99 MVAr
Dòng công suất chạy trên đoạn đường dây sau tổng trở Z1 của đường dây là:
S1’’ = S01 = 21.712+j15.42 -j2.99 =21.712+j12.43 MVA
Tổn thất công suất trên đoạn đường dây thứ 1 là:
Công suất trước tổng trở Z1 của đường dây là:
S1’= S1’’+ ∆S1 = 21.712+j12.43 + 0.321+ j0.5=22.033+ j 12.93 MVA
Công suất phản kháng do điện dung ở đầu đoạn đường dây thứ 1 sinh ra là:
= = -j2.99 MVAr
Dòng công suất chạy vào đoạn đường dây thứ 1 là:
SN-1 = S1’ =22.033+ j 12.93 -j2.99=22.033+ j 9.94 MVA
Sau khi tính toán được dòng công suất chạy vào đầu đoạn đường dây ta tiến hành tính chính xác điện áp tại các nút của mạng điện
Tổn thất điện áp trên tổng trở Z1 là:
Điện áp tại nút a là:
Ua = UN - ∆U1 = 115.5 – 1.91=113.59 kV
Tổn thất điện áp tr
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- d_a_luoi_ntk_6194.doc