Để giảm công suất phản kháng truyền tải trên đường dây nhằm giảm tổn thất công suất và tổn thất điện năng, ta có thể sử dụng phương pháp bù công suất phản kháng tại phụ tải. Nghĩa là đặt thiết bị bù công suất phản kháng ở thanh góp hạ áp trạm biến áp. Dung lượng bù kinh tế cho các hộ tiêu thị được xác định theo phí tổn tính toán hàng năm là nhỏ nhất.
68 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1635 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Thiết kế mạng lưới điện năng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nh tế – kỹ thuật. Từ các bảng tra cứu các thông số dây dẫn trong sách ta có bảng thông số các đoạn đường dây như sau:
Đoạn Đường dây
L (km)
Loại dây
r0 W/km
x0 W/km
b010-6 s/km
R W
X W
B 10-6s
N-5
78
AC-70
0,46
0,44
2,58
17,94
17,16
402,48
N- 6
85
AC-95
0,33
0,429
2,65
14,025
18,233
450,5
N – 1
58
AC-185
0,17
0,49
2,84
4,93
14,31
329,44
1 – 4
32
AC-120
0,27
0,423
2,69
4,32
6,768
172,16
N - 2
78
AC-185
0,17
0,49
2,84
6,63
19,11
443,04
2 - 3
42
AC-120
0,27
0,423
2,69
5,67
8,883
225,96
Tính tổn thất điện áp
Kết quả tính toán được tổng hợp trong bảng sau:
Đoạn đường dây
P
(MW)
Q (MVAr)
R
(W)
X
(W)
DUbt
(%)
DUSC
%
N – 5
28
17,36
17,94
17,16
6,61
13,22
N – 6
34
21,08
14,025
18,233
7,12
14,24
N - 1
74
45,88
2,84
4,93
3,61
7,22
1 – 4
40
24,8
2,69
4,32
1,7
3,56
N - 2
68
42,16
6,63
18,11
10,4
20,88
2 - 3
40
24,8
5,67
8,883
3,7
7,4
Tổng kết phương án
DUmaxbt% = 14,24% < 15%
DUmaxSC% = 20,8% > 20%
Không đảm bảo được các yêu cầu kỹ thuật
Khả năng mở rộng và phát triển phụ tải thấp
Sự cố ở mỗi nhánh ảnh hưởng nhiều đến toàn mạng điện
V – Phương án 5
1- Sơ đồ nối dây
Chọn tiết diện dây dẫn
Giả thiết mạng kín trên là đồng nhất và đoạn đường dây có cùng tiết diện. Khi đó dòng công suất chạy trên các đoạn đường dây được xác định như sau:
S N-6 =
LS = lN-5 + l N-6 +l5-6 = 78 + 42 + 85 = 205 (km)
SN-6 =
=
=
= 31,51 + j 19,54 (MVA)
S N-5 = (S6 + S5) – S N-6
= (34 + j 21,08 + 28 + j 17,36) – (31,51 + j 19,54)
= 62 + j 38,44 – 31,51 – j 19,54
= 30,49 + j 18,9
S 6 -5 = S N – 5 – S5
= 30,49 + j 18,9 – 28 – j 17,36
= 2,49 + j 1,54
Vậy
S N-6 =
S N – 5 =
S 5 – 6 =
Sau khi tính được dòng công suất chạy trên các đoạn đường dây của mạch vòng. Việc chọn tiết diện dây dẫn mạch vòng và các đoạn mạch còn lại được tính toán tương tự nhe phương pháp đã trình bày phần trước. Kết quả tính toán được tổng hợp trong bảng sau:
Đoạn đường dây
Ibt (A)
Fkt (mm2)
Ft/c (mm2)
ICp (A)
ISC (A)
N – 5
188
170
185
510
376
6 - 5
15,4
14
70
265
30,8
N – 6
194
176
185
510
388
N – 4
247
224
240
610
494
4 - 3
123
111
120
380
246
N - 1
191
173
185
510
382
1 - 2
86
78
70
265
172
Giả thiết sự cố nguy hiểm nhất là khi đứt một trong các đoạn đường dây N-5 hoặc N – 6. Khi đó dòng điện sự cố
I N-5SC = I N-6 SC =
= 383,9 (A)
Dòng điện lớn nhất chạy trên đoạn 5 -6 là
I 56 SC =
Theo kết quả tính toán kết hợp với điều kiện tổn thất vầng quang. Các dây dẫn đã chọn ở bảng trên là phù hợp với yêu cầu kinh tế – kỹ thuật. Từ các bảng tra cứu trong sách ta có bảng thông số của các đoạn đường dây trong phương án thiết kế
Đoạn Đường dây
L (km)
Loại dây
x0 W/km
b010-6 s/km
r0
W/km
R
W
X
W
B
10-6s
N-5
78
AC-185
0,49
2,84
0,17
13,26
38,22
21,52
6-5
42
AC-70
0,44
2,58
0,46
19,32
18,48
108,36
N- 6
85
AC-185
0,429
2,84
0,17
14,45
41,65
241,4
N– 4
60
AC-240
0,39
2,68
0,13
3,9
11,7
321,6
4 -3
36
AC-120
0,423
2,69
0,27
4,86
7,614
193,68
N – 1
58
AC-185
0,49
2,84
0,17
4,93
14,21
329,44
1 - 2
30
AC-70
0,44
2,58
0,46
6,9
6,6
154,8
Tính tổn thất điện áp
Tính tương tự như các phương án đã trình bày. Sau khi tính toán kết quả được tổng hợp trong bảng sau:
Đoạn đường dây
P
(MW)
Q (MVAr)
R
(W)
X
(W)
DUbt
(%)
DUSC
%
N – 5
30,49
18,9
13,26
38,22
9,31
18,94
6 - 5
2,49
1,54
19,32
18,48
0,633
8,65
N – 6
31,51
19,54
14,45
41,65
10,5
20,63
N - 4
80
49,6
3,9
11,7
7,4
14,8
4 - 3
40
24,8
4,86
7,614
3,2
6,4
N - 1
34
21,08
4,93
14,21
3,9
7,8
1-2
28
17,36
6,9
6,6
2,5
5
Với mạch vòng sự cố nặng nề khi đứt đoạn N – 5 hoặc N – 6
Trường hợp đứt đoạn N – 5. Khi đó dòng công suất trên các đoạn đường dây như sau:
S’ N-6 = S N-6 + S N-5
= 34 + j 21,08 + 28 + j 17,36
= 62 + j 38,44 (MVA)
S’ 6-5 = S5 = 28 + j 17,36
Ta có:
DUN-6SC% = = 20,63%
DU65SC% = = 7,12%
Trường hợp đứt đoạn N – 5
S’N-5 = SN6 + SN5 = 62 + j 38,44 (MVA)
S56 = S6 = 34 + j 21,08
Ta có
DUN5SC% = = 18,94%
D56SC% = = 8,65%
Tổn thất điện áp lớn nhất ở chế độ vận hành bình thường là tổn thất điện áp ở phụ tải 4 trên đường dây N – 4 – 3
DUmaxbt% = 7,4 + 3,2 = 10,6%
Tổn thất điện áp lớn nhất ở chế độ sự cố là tổn thất điện áp ở phụ tải 6 trong nhánh mạch vòng N – 5 – 6 – N khi đoạn đường dây N – 5 bị đứt
DUmaxSC% = 20,63 + 8,65 = 29,28%
Tổng kết phương án
DUmaxbt% = 10,6% < 15%
DUmaxSc% = 29,28% > 20%
Không đảm bảo được yêu cầu kỹ thuật
Khả năng mở rộng phụ tải thấp
Sự cố ở đoạn đường dây trong nhánh ảnh hưởng nhiều đến phụ tải.
Bảng so sánh chỉ tiêu kỹ thuật của các phương án
Phương án
DU%
I
II
III
IV
V
DUmaxbt%
12,99
10,57
19,4
11,24
10,6
DUmaxSC%
22,46
17,94
16
20,81
29,28
Theo bảng so sánh trên ta chọn hai phương án (II, III) để so sánh chỉ tiêu về kinh tế và chọn ra phương án tối ưu nhất
C – So sánh các chỉ tiêu kinh tế
Việc so sánh về mặt kinh tế giữa các phương án dựa vào chi phí hàng năm Z. Tìm ra Zmin để đưa ra phương án tối ưu.
Trong tính toán tìm hàm Z của các phương án ta giả thiết tất cả các phương án có: - Số lượng máy biến áp như nhau.
Số lượng máy cắt như nhau
Số lượng dao cách ly như nhau
Hàm chi phí hàng năm Z được tính theo công thức
Z = (avh + atc)kd + DA.C
Trong đó:
avh: hệ số vận hành với avh = 0,04
atc: Hệ số thu hồi vốn tiêu chuẩn với atc = 0,125
kd: Tổng vốn đầu tư xây dựng đường dây
kd = Skdi = Sa.li.Koi
Koi suất đầu tư cho 1 km đường dây có tiết diện Fi.
Li: Chiều dài đường dây thứ i có tiết diện Fi
a: Hệ số điều chỉnh
Đường dây một mạch a = 1
Đường dây 2 mạch, 1 cột a = 1,6
Đường dây 2 mạch, 2 cột a = 1,8
DA: Tổng tổn thất điện năng hàng năm
DA = SDPi.ầ
DPi: Tổng công suất tổn thất ở chế độ cực đại của đường dây thứ i
ầ : Thời gian tổn thất công suất lớn nhất
ầ = (0,124 + Tmax .10-4)2.8760
= (0,124 + 5000.10-4)2.8760 = 3411 (h)
-C: giá thành 1 KWh điện năng tổn thất
Với giả thiết đường dây thiết kế là cột ly tâm lõi thép có Uđm = 110 kV. Tra sách ta có suất đầu tư cho một số đường dây có tiết diện khác nhau như sau:
Loại dây
Ac – 70
Ac – 95
AC – 120
AC – 185
AC – 240
Koi
(106 đ/km)
168
224
280
392
444
Để tính toán cho các phương án ta sử dụng một số công thức:
Kdi = Koi x li x a = 1,6 x Koi . li
DPi =
Phương án 2
Xét đoạn đường dây N – 5
K N-5 = Koi x li x a = 108 . 78 . 1,6 . 106
= 20,97.109 (đồng)
DP N-5 =
Các đoạn dây còn lại được tính tương tương tự. Kết quả được tổng hợp trong bảng sau:
Đoạn Đường dây
Li (km)
Loại dây
K0i (106đ)
Kdi109đ
Pimax (MW)
Qimax (MVAR)
X W
DPimax MW
N-5
78
AC-70
168
20,97
28
17,36
17,94
1,61
N- 6
85
AC-95
224
30,464
34
21,08
14,025
1,855
N– 4
60
AC-240
444
42,624
80
49,6
3,9
2,86
4 -3
36
AC-120
280
16,128
40
24,8
4,86
0,89
N – 1
58
AC-185
392
36,38
62
38,44
4,93
2,17
1 - 2
30
AC-70
168
8,064
28
17,36
6,9
0,62
Kd = SDKdi = 154,63
SDPi = 10,005
DA = SDPi . ầ = 10,005 . 103.3411
= 34127055 (kwh)
Z = (0,04 + 0,125).154,63 . 109 + 34127055 . 500
= 42,58 . 109 đ
Phương án 3
Tương tự như phương án 2. Sau khi tính toán ta có bảng sau:
Đoạn Đường dây
Li (km)
Loại dây
K0i (106đ)
Kdi109đ
Pimax (MW)
Qimax (MVAR)
X W
DPimax MW
N-5
78
AC-70
168
20,967
28
17,36
17,94
1,61
N- 6
85
AC-95
224
30,464
34
21,08
14,025
1,855
N– 4
60
AC-120
280
26,88
40
24,8
8,1
1,483
N – 1
58
AC-240
444
41,2032
74
45,88
3,77
2,362
1 -3
30
AC-120
280
13,44
40
24,8
4,05
0,741
N - 2
78
AC-70
168
20,967
28
17,36
17,94
1,61
Kd = SDKdi = 153,92
SDPi = 9,661
Ta có DA = SDPi. ầ
= 9,661.103.3411 = 32953671 kwh
Z = (0,125 + 0,04) . 153,92.109+32953671 x 500
= 41, 874 .109 (đ)
Tổng kết và lựa chọn phương án
Chỉ tiêu kinh tế
– kỹ thuật
Phương án
Z
(109 đồng)
DUmaxbt (%)
DUmaxsc (%)
Phương án 2
42,58
10,57
17,94
Phương án 3
41,874
9,4
16
Từ bảng tổng kết ta thấy phương án 3 có hàm chi phí Z là nhỏ nhất. Tổn thất điện áp ở chế độ làm việc bình thường và ở chế độ sự cố là bé nhất. vậy ta chọn phương án 3 là phương án tối ưu để tính toán trong phần tiếp theo.
Chương III
Chọn số lượng và công suất máy biến áp ở các trạm – Chọn các sơ đồ trạm và vẽ sơ đồ mạng thiết kế
I- Lựa chọn số lượng và công suất máy biến áp.
Căn cứ vào công suất của phụ tải, yêu cầu điều chỉnh điện áp của phụ tải, tính chất của hộ tiêu thụ loại I nên ta chọn mỗi trạm biến cáp có 2 máy biến áp làm việc song song. Máy biến áp được chọn ở đây là máy biến áp 3 pha 2 cuộn dây điều chỉnh điện áp dưới tải có Ucđm = 115 (kV) có phạm vi điều chỉnh nằm trong dải Uđc = ±9 x 1,78% Ucđm.
Công suất định mức của các máy biến áp chọn theo Smax của phụ tải và xét đến trường hợp 2 máy biến áp đang làm việc song song mà có một máy bị sự cố thì máy kia phải làm việc quá tải 40% trong 5 ngày đêm mỗi ngày đêm không quá 6h. Công suất của máy biến áp được xác định theo công suất sau
SB ³
Với Smax công suất lớn nhất của phụ tải ở trạm K = 1,4 hệ số quá tải khi sự cố.
1)Phụ tải 1
SB1 ³
Chọn MBA TPDH – 32000/110
2) Phụ tải 2
SB2 ³
Chọn MBA TPDH – 25000/110
3) Phụ tải 3
SB3 ³
Chọn MBA TPDH – 40000/110
4)Phụ tải 4
SB4 ³
Chọn MBA TPDH – 40000/110
5) Phụ tải 5
SB5 ³
Chọn MBA TPDH – 25000/110
6) Phụ tải 6
SB6 ³
Chọn MBA TPDH – 32000/110
Từ các bảng phụ lục trong sách ta có bảng thông số các loại MBA đã chọn
Kiểu MBA
Sđm (MVA)
UCđm (kv)
Uhđm (kv)
Un %
DP0 (Kw)
I0 %
R W
X W
DQ0
(KVAR)
TPDH – 25000/110
25
115
10,5
120
29
0,8
2,54
55,9
200
TPDH – 32000/110
32
115
10,5
145
35
0,75
1,87
66
240
TPDH – 40000/110
40
115
10,5
175
42
0,7
1,44
34,8
280
II-Chọn sơ đồ trạm và vẽ sơ đồ mạng điện thiết kế
Trong đồ án môn học ta cần 3 loại trạm biến áp, trạm nguồn, trạm trung gian và trạm cuối
1) Trạm nguồn
Trạm nguồn là trạm biến áp tăng áp từ điện áp máy phát lên đến điện áp của đầu đường dây truyền tải.
Đây là trạm biến áp lớn và quan trọng nhất trong hệ thống
Tại trạm nguồn ta chọn hệ thống 2 thanh góp có máy cắt liên lạc.
2) Trạm trung gian
Trong các trạm trung gian ta chọn sơ đồ hệ thốgn hai thanh góp có máy cắt liên lạc.
3) Trạm cuối.
Đối với đường dây có chiều dài l ³ 70 km thì khả năng xảy ra sự cố trên đường dây lớn hơn nên ở trạm cuối ta chọn sơ đồ cần có máy cắt ở phía đường dây để cách ly sự cố.
Sơ đồ nối dây trạm cuối
Đối với đường dây có l Ê 70 km thì khả năng xảy ra sự cố trên đường dây ít hơn do vậy ở trạm cuối ta chọn sơ đồ cầu có máy cắt ở phía MBA.
4) Sơ đồ hệ thống cung cấp điện.
Chương IV
Xác định công suất tối ưu của thiết bị bù.
Để giảm công suất phản kháng truyền tải trên đường dây nhằm giảm tổn thất công suất và tổn thất điện năng, ta có thể sử dụng phương pháp bù công suất phản kháng tại phụ tải. Nghĩa là đặt thiết bị bù công suất phản kháng ở thanh góp hạ áp trạm biến áp. Dung lượng bù kinh tế cho các hộ tiêu thị được xác định theo phí tổn tính toán hàng năm là nhỏ nhất.
Ta sử dụng công thức.
Z = K0 . Qb + DP0.Qb.C0 +
Trong đó:
Zi = K0 . Qb: Chi phí về thiết bị bù
Z2 = DP0.Q0.C0: Chi phí về công suất tác dụng do thiết bị bù tiêu cực.
Z3 = : Chi phí về tổn thất công suất tác dụng trong mạch điện sau khi đặt thiết bị bù.
Với
K0 – Suất đầu tư cho 1 đơn vị thiết bị bù
K0 = 150 . 106 đ/MVAR
DP0 = 0,005 kw/KVAR
C0 – Suất chi phí cho tổn thất công suất tác dụng
C0 = 15 . 109 đ/MW
Qb – Công suất bù (MVAR)
Q- Công suất phản kháng của phụ tải (MVAR)
R - Điện trở của đường dây MBA
Uđm - Điện áp danh định của mạng điện.
Giải bài toán tối ưu hóa công suất của thiết bị bù là ta đi tìm giá trị Qtb thỏa mãn điều kiện cực tiểu của hàm mục tiêu Z. Giá trị Qbt được xác định từ điều kiện.
Giải phương trình trên ta sẽ tìm được Qbt.
Nhánh N-5
Ta có:
Rbstđ =
R5 = Rd5 + Rb5tđ = 17,94 + 1,27 = 19,21 (W)
-2 (17,36 – Qb)
ị Qb5 = 17,36 -
Kiểm tra lại cosj.
tgj =
Cosj = 0,98
Chỉ bù đến Cosj = 0,95 đ tgj = 0,329
Nên
ị Qb5bt = 8, 148 (MVAR)
2) Nhánh N – 6
Ta có
Rb6tđ =
R6 = Rd6 + Rb6tđ = 18,233 + 0,935 = 19,168 (W)
đ Qb6 = 21,08 - = 16,35 (MVAR)
Kiểm tra lại Cosj.
tgj =
ị Cosj = 0,99
Chỉ bù đến Cosj = 0,95 đ tgj = 0,329
Nên
ịQb6tđ = 9,894 (MVAR)
3) Nhánh N – 4
Ta có
Rb4tđ =
R4 = Rd4 + Rb4tđ = 8,1 +0,72 = 8,82 W
đ Qb4 = 24,8 -
Kiểm tra lại Cosj
tgj =
ị Cosj = 0,97
Chỉ bù đến Cosj = 0,95 đ tgj = 0,329
Nên:
ị Qb4tđ = 11,64 (MVAR)
Nhánh N-1-3
Ta có
Rb3tđ =
Rb1tđ =
Hàm chi phí tổn thất của mạng điện sau khi đặt thiết bị bù.
Z=
Khi đó hàm mục tiêu Z là
Z = (K0+DP0.C0)(Qb3 + Qb1) + Z3
Ta có
Thay các giá trị tương ứng vào 2 phương trình trên ta có hệ phương trình sau:
ị
Kiểm tra lại Cosj
tgj =
ịCosj = 0,99
Để kinh tế và ổn định hệ thống ta chỉ bù đến Cosj = 0,95
Khi đó tgj = 0,329
Nên Û
ị Qb3td = 11,64 (MVAR)
Tại phụ tải 1
tgj =
ịCosj = 0,99
Chỉ bù đến Cosj = 0,95 đ tgj = 0,329
Nên Û
ị Qb1td = 21,534 (MVAR)
5) Nhánh N-2
Ta có
Rb2td = (W)
R2 = Rd2 + Rb2tđ = 17,94 + 1,27 = 19,21 (W)
ị Qb2 = 17,36 - = 12,64 (MVAR)
Kiểm tra lại cosj
tgj =
Cosj = 0,98
Chỉ bù đến Cosj = 0,95 đ tgj = 0,329
nên Û
ịQb2tđ = 8,148 (MVAR)
Bảng tổng hợp dung lượng bù
Phụ tải
1
2
3
4
5
6
Qbđt (MVAR)
21,534
8,148
11,64
11,64
8,148
9,894
Chương V: Tính toán các chế độ vận hành mạng điện
I-Chế độ phụ tải cực đại
Trong chế độ phụ tải cực đại điện áp trên thanh góp cao áp của trạm nguồn là: UN =
=
1) Nhánh N – 5
Các thông số kỹ thuật của nhánh
Đường dây 2AC – 70
Rd5 (W)
Xd5 (W)
Bd5 (10-6s)
17,94
17,16
402,48
Máy biến áp 25000/110
DPn(kW)
Un %
DP0 (kW)
DQ0 (kW)
Rb (W)
Xb (W)
120
10,5
29
200
2,54
55,9
Tổng trở và tổng dẫn của đường dây
Zd5 = Rd5 +jXd5 = 17,95 +j 17,16
DS0td5 = 2 (DP0+j DQ0)
= 2( 29 + j200)
= 0,058 + j 0,4 (MVA)
a) Xác định các dòng công suất
DS2b5 =
=
= 0,0834 + j1,826 (MVA)
Sb5 = S5 + DS2b5
= 28 + j 9,212 + 0,0834 +j1,825
= 28,0834 + j11,037
Sc5 = Sb5 + DS0td
= 28,0834 + j 11,037 + 0,058 + j 0,4
= 28,1414 + j 11,437 (MVA)
jQcc5 = - j
S”5 = SC5 – j QCC5
= 28,1414 + j 11, 437 – j 2,435
= 28,1414 + j 9,002 (MVA)
DSd5 =
=
= 0,072 (17,94 + j 17,16)
= 1,292 + j 1,24
-jQcd5 = -jQCC5 = - j2,435 (MVAR)
S’5 = S”5 + DSd5 = 28,1414 + j 9,002 + 1,292 + j 1,24
= 29,434 + j 10, 242 (MVA)
S5 = S’5 – j Qcd5 = 29,434 + j 10,242 – j 2,435
= 29,434 + j 7,807 (MVA)
b) Xác định điện áp tại các nút
Tổn thất điện áp trên đường dây
DUd5 =
=
Điện áp tại thanh góp trạm biến áp 5
UC5 = UN - DUd5 = 121 – 5,474 = 115,526 (kV)
Tổn thất điện áp trạm biến áp 5
DUb5 =
=
Điện áp phía thanh góp hạ áp trạm biến áp đã quy đổi về phía điện cao áp.
U5H = UC5 - DUb5 = 15,526 – 3,01 = 112,516 (kV)
c) Xác định tổn thất điện năng
Tổn thất điện năng trên đường dây
DAd5 = DP5. ầ = 1,3 . 3411 = 4434,3 (kWh)
Tổn thất điện năng trạm biến áp 5
DAbs = DP05.t + DPzb5 . ầ
= 0,058 . 8760 + 0,0834 .3411
= 792,56 (Mwh)
Tổn thất điện năng
DA5 = DAd5 + DAb5 = 4434,3 + 792,56 = 5226,86 (kWh)
2) Nhánh N- 6
Thông số kỹ thuật của nhánh
Đường dây AC – 95
Rd6 (W)
Xd6 (W)
Bd6 (10-6 s)
14,025
18,233
450,5
Máy biến áp 32000/110
DPn (KW)
Un%
DP0 (KW)
DQ0 (KVAR)
Rb (W)
Xb (W)
145
16
35
240
1,87
66
Tổn trở và tổng dẫn của đường dây
Zd6 = Rd6 +jXd6 = 14,025 + j 18,233 (W)
DS0td = 2 (DP0+j DQ0)= 2( 35 + j240) = 0,07 + j 0,48 (MVA)
a) Xác định các dòng công suất
DS2b6 =
=
= 0,091 + j3,03 (MVA)
Sb6 = S6 + DS2b6
= 34 + j 11,186 + 0,091 +j3,203
= 34,091 + j14,389
Sc6 = Sb6 + DS0td
= 34,091 + j 14,389 + 0,07 + j 0,48
= 34,161 + j 14,869 (MVA)
jQcc6 = - j
S”6 = SC6 – j QCC6
= 34,161 + j 14,869 – j 2,73
= 34,161 + j 12,139 (MVA)
DSd6 =
=
= 0,11 (14,025 + j 18,233)
= 1,543 + j 2,01 (MVA)
-jQcd6 = -jQCC6 = - j2,73 (MVAR)
S’6 = S”6 + DSd6 = 34,161 + j 12,139 + 1,543 + j 2,01
= 35,704 + j 14,149 (MVA)
S6 = S’6 – j Qcd6 = 35,704 + j 11,419
b) Xác định điện áp tại các nút
DUd6 =
=
Điện áp tại thanh góp trạm biến áp 6
UC6 = UN - DUd6 = 121 – 6,3 = 114,7 (kV)
Tổn thất điện áp trạm biến áp 6
DUb6 =
=
Điện áp phía thanh góp hạ áp trạm biến áp đã quy đổi về phía điện cao áp.
U6H = UC6 - DUb6 = 114,7 – 4,42 = 110,28 (kV)
c) Xác định tổn thất điện năng
Tổn thất điện năng trên đường dây
DAd6 = DP6. ầ = 1,543 . 3411 = 5263,173 (kWh)
Tổn thất điện năng trạm biến áp 6
DAb6 = DP06.t + DPzb6 . ầ
= 0,07 . 8760 + 0,091 .3411
= 923,601 (Mwh)
Tổng tổn thất điện năng
DA6 = DAd6 + DAb6 = 5263,173 + 923,601
= 6186,774 (kWh)
3) Nhánh N – 4
Thông số kỹ thuật của nhánh
Đường dây AC – 120
Rd4 (W)
Xd4 (W)
Bd4 (10-6 s)
8,1
12,64
322,8
Máy biến áp 32000/110
DPn (KW)
Un%
DP0 (KW)
DQ0 (KVAR)
Rb (W)
Xb (W)
175
10,5
42
280
1,44
34,8
Tổng trở và tổng dẫn của đường dây
Zd4 = Rd4 +jXd4 = 14,025 + j 18,233 (W)
DS0td = 2 (DP0+j DQ0)
= 2( 42 + j280)
= 0,084 + j 0,56 (MVA)
a) Xác định các dòng công suất
DS2b4 =
=
= 0,097 + j 2,33 (MVA)
Sb4 = S4 + DS2b4
= 40 + j 13,16 + 0,097 +j 2,33
= 40,097 + j15,49
Sc4 = Sb4 + DS0td
= 40,097 + j 15,49 + 0,084 + j 0,56
= 40,181 + j 16,05 (MVA)
jQcc4 = - j
S”4 = SC4 – j QCC4
= 40,181 + j 16,05 – j 1,953
= 40,181 + j 14,097 (MVA)
DSd4 =
=
= 0,15 (8,1 + j 12,64)
= 1,215 + j 1,896 (MVA)
-jQcd4 = -jQCC4 = - j 1,953 (MVAR)
S’4 = S”4 + DSd4 = 40,181 + j 14,097 + 1,215 + j 1,896
= 41,396 + j 15,993 (MVA)
S4 = S’4 – j Qcd4 = 41,396 + j 15,933 – j 1,953
= 41,396 + j 14,04
b) Xác định điện áp tại các nút
Tổn thất điện áp trên đường dây
DUd4 =
=
Điện áp tại thanh góp trạm biến áp 4
UC4 = UN - DUd4 = 121 – 4,442 = 116,558 (kV)
Tổn thất điện áp trạm biến áp 4
DUb4 =
=
Điện áp phía thanh góp hạ áp trạm biến áp đã quy đổi về phía điện cao áp.
U4H = UC4 - DUb4 = 116,558 – 2,56 = 113,998 (kV)
c) Xác định tổn thất điện năng
Tổn thất điện năng trên đường dây
DAd4 = DP4. ầ = 1,215 . 3411 = 4144,365 (kWh)
Tổn thất điện năng trạm biến áp 4
DAb4 = DP04.t + DPzb4 . ầ
= 0,084 . 8760 + 0,097 .3411
= 1066,707 (Mwh)
Tổng tổn thất điện năng
DA = DAd4 + DAb4 = 4144,365 + 1066,707
= 5211,072 (kWh)
4) Nhánh N – 1 – 3
Thông số kỹ thuật của nhánh
Đường dây ACo – 240; AC – 120
Loại dây
Rd (W)
Xd (W)
Bd (10-6s)
AC) – 240
3,77
11,31
331,76
AC - 120
4,05
6,345
161,4
Máy biến áp 40000/110 và 32000/110
Loại máy biến áp
D Pn (kW)
Un%
DP0 (kW)
DQ0 (KVAR)
Rb (W)
Xb W
40000/110
175
10,5
42
280
1,44
34,8
32000/110
145
16
35
240
1,87
66
Tổng trở và tổng dẫn của đường dây
Zd3 = Rd3 +jXd3 = 4,05+ j 6,345 (W)
Zd1 = Rd1 +j Xd1 = 3,77 + j 11,31 (W)
Tổng trở tương đương của máy biến áp
Zb1 =
= 0,935 + j 33 (W)
Zb3 =
= 0,72 + j17,4
Tổn thất công suất máy biến áp lúc không tải
a) Xác định các dòng công suất
DZb3 =
= 0,15(0,72 + j 17,4) = 0,108 + j 2,61 (MVA)
Sb3 = S3 + DS2b3
= 40 + j 13,16 + 0,108 +j 2,61
= 40,18 + j15,77 (MVA)
Sc3 = Sb3 + DS0td
= 40,108 + j 15,77 + 0,07 + j 0,48
= 40,178 + j 16,25 (MVA)
jQcc3 = - j
S”3 = SC3 – j QCC3
= 40,178 + j 16,2 – j 0,98
= 40,178 + j 15,27 (MVA)
DSd3 =
=
= 0,15 (4,05 + j 6,345)
= 0,6075 + j 0,0952 (MVA)
S’3 = S”3 + DSd3 = 40,178 + j 15,27 + 0,6075 + j 0,0952
= 40,7855 + j 15,3652 (MVA)
-jQcd3 = -Qcc3 = -j0,98 (MVAR)
S3 = S’3 – j Qcd3 = 40,7855 + j 15,3652 – j 0,98
= 40,7855 + j 14,3852
DSZb1 =
= 0,45 (0,935 + j 33)
= 0,42075 + j 14,85
Sb1 = S1 + D Sb1
= 74 + j 24,364 + 0,42075 + j 14,85
= 74,42075 + j 39,196 (MVA)
SC1 = Sb1 + DS0td1
= 74,75 + 0,084 + j 0,56 + j 39,196
= 74,42075 + j 39,756
-jQCC1 = -j
S”1 = SC1 + S3 – jQCC1
= 74,50475 + j39,756 + 40,7855 + j14,3852 – j2,01
= 115,29 + j52,1312 (MVA)
DSd1 =
=
= 1,32(3,77 + j11,31)
= 4,976 + j14,93 (MVA)
S’1 = S”1 + DSd1
= 115,29 + j52,1312 + 4,976 + j14,93
= 120,266 + j67,061
-jQCd1 = -jQCC1 = -j2,01
S1 = S’1 – jQCC1
= 120,266 + j67,061 – j2,01
= 120,266 + j65,051 (MVA)
b) Xác định điện áp tại các nút
Tổn thất điện áp trên đường dây
DUd1 =
=
UC1 = UN - DUd1 = 121 – 10,021 = 110,979 (kV)
DUb1 =
=
U1H = UC1 - DUb1 = 110,979 – 12,28 = 98,699 (kV)
DUd3 =
= = 2,79 (kV)
U3H = U3C - DUb3 = 108,829 – 2,79 = 106,039 (kV)
c) Xác định tổn thất điện năng
Tổn thất điện năng trên đường dây N-1 và N – 3
DAd1 = DPd1. ầ = 4,976 . 3411 = 16973,136 (kWh)
DAd3 = DPd3. ầ = 0,6075 . 3411 = 2072,183 (kWh)
SDAd = 16973,136 + 2072,183 = 19045,32 (kwh)
Tổng tổn thất điện năng trong trạm biến áp 1 và máy biến áp 3
DAb1 = DP01.t + DPzb1 . ầ
= 0,07 . 8760 + 0,42075 .3411
= 2048,4 (Mwh)
DAb3 = DP03.t + DPzb3 . ầ
= 0,084 . 8760 + 0,108 .3411
= 1104,23 (MWh)
đSDA = 2048,43 + 1104,23 + 19045,32
= 24246,35 (MWh)
5) Nhánh N – 2
Thông số kỹ thuật của nhánh
Đường dây 2AC – 70
Rd2 (W)
Xd2 (W)
Bd2 (10-6s)
17,94
17,16
402,48
Máy biến áp 25000/110
DPn(kW)
Un %
DP0 (kW)
DQ0 (kW)
Rb (W)
Xb (W)
120
10,5
29
200
2,54
55,9
Tổng trở và tổng dẫn của đường dây
Zd2 = Rd2 +jXd2 = 17,95 +j 17,16 (W)
DS0td2 = 2 (DP0+j DQ0)
= 2( 29 + j200)
= 0,058 + j 0,4 (MVA)
a) Xác định các dòng công suất
DS2b =
=
= 0,0834 + j1,825 (MVA)
S2b = S2+ DS2b2
= 28 + j 9,212 + 0,0834 +j1,825
= 28,0834 + j11,037
Sc2 = Sb2 + DS0td
= 28,0834 + j 11,037 + 0,058 + j 0,4
= 28,1414 + j 11,437 (MVA)
jQcc2 = - j
S”2 = SC2 – j QCC2
= 28,1414 + j 11, 437 – j 2,435
= 28,1414 + j 9,002 (MVA)
DSd2 =
=
= 0,072 (17,94 + j 17,16)
= 1,292 + j 1,24
-jQcd2 = -jQCC2 = - j2,435 (MVAR)
S’2 = S”2 + DSd2 = 28,1414 + j 9,002 + 1,292 + j 1,24
= 29,434 + j 10, 242 (MVA)
S2 = S’2– j Qcd2 = 29,434 + j 10,242 – j 2,435
= 29,434 + j 7,807 (MVA)
b) Xác định điện áp tại các nút
Tổn thất điện áp trên đường dây
DUd2 =
=
Điện áp tại thanh góp trạm biến áp 2
DUb2 =
=
Điện áp phía thanh góp hạ áp trạm biến áp đã quy đổi về phía điện áp cao.
U2H = UC2 - DUb2 = 15,526 – 3,01 = 112,516 (kV)
c) Xác định tổn thất điện năng
Tổn thất điện năng trên đường dây
DAd2 = DP2. ầ = 1,61 . 3411 = 5491,71 (kWh)
Tổn thất điện năng trạm biến áp 2
DAb2= DP02.t + DPzb2. ầ
= 0,058 . 8760 + 0,0834 .3411
= 792,56 (Mwh)
Tổn thất điện năng
DA2 = DAd2+ DAb2 = 5491,71 + 792,56
= 6284,27 (kWh)
6) Kiểm tra cân bằng công suất phản kháng trong mạng:
Sau khi tính toán được Qy/c nếu:
Qyc Ê QF mạng không cần bù cưỡng bức
Qyc ³ QF mạng phải đặt thêm một dung lượng bù
Qbcb = Qyc - QF
Tổng công suất yêu cầu lấy từ thanh góp cao áp của máy phát điện.
Syc = SSiyc = S1 + S2 + S3 + S4 + S5 + S6
= 29,434 + j 7,807 + 35,704 + j11,419 + 41,396 + j14,04 + 40,7365 +j13,9892 + 120,166 + j66,94 + 29,434 + j 7,807
= 296,8705 + j122,0022
Công suất phản kháng trên thanh góp cao áp nhà máy điện.
QF = Pyc .tgj = 296,8705.0,62 = 184,06 (MVAR)
So sánh QF = 184,06 (MVAR) > Qyc = 122,0022 (MVAR)
Kết luận: Hệ thống không cần bù cưỡng bức
Khi đó máy phát vận hành với hệ số công suất
CosjF = Cos
7) Tổng hợp các tổn thất công suất, tổn thất điện năng trong mạng
- Tổng tổn thất công suất tác dụng trong các máy biến áp
DPB = = 0,0834 + 0,091 + 0,097 + 0,108 + 0,42075 + 0,0834
= 0,88355 (MW)
Tổng tổn thất công suất tác dụng trên đường dây
DPd = = 1,2924 + 1,543 + 1,215 + 0,6075 + 4,976 + 1,2924
= 10,9263 (MW)
Tổng tổn thất công suất tác dụng trong các thiết bị bù
DPb = DP0 = 0,005(12,64 + 16,35 + 11,64 + 18,4293 + 39,4214 +12,64) = 0,56 (MW)
Tổng tổn thất công suất tác dụng trong toàn mạng
DP = DPB + DPd +DPb
= 0,88355 + 10,9263 + 0,56 ằ 12,37 M
Tổn thất công suất tác dụng trong toàn mạng tính theo phần trăm
DP% =
Tổng tổn thất điện năng trong máy biến áp
DAB = = (792,56 + 923,601 +1066,707 +1715,5+552,348+792,56)
= 5843,276 (MWh)
Tổng tổn thất điện năng trên đường dây
DAd = =5491,71 + 5263,173 + 4144,365 + 16973,136 +2072,183+5491,71 = 39436,277 (MWh)
Tổng tổn thất điện năng trong thiết bị bù
DAb = DPb.Tmax = 0,56 . 5000 = 2800(MWh)
Tổng tổn thất điện năng trong mạng
DA = DAB + DAd + DAb
= 5843,276 + 39436,277 + 2800
= 48079,553 (MWh)
Tổng tổn thất điện năng trong mạng tính theo phần trăm
DA% =
=
II-Chế độ phụ tải cực tiểu
ở chế độ phụ tải cực tiểu ta tính các thông số chế độ tương tự như ở chế độ phụ tải cực đại nhưng với một số điểm cần chú ý say:
Điện áp trên thanh góp cao áp nhà máy điện
UN = 105%Uđm =
Các thiết bị bù tĩnh bị cắt do tổn thất trên đường dây giảm không đáng kể so với chi phí vận hành thiết bị bù.
Để vận hành kinh tế trạm biến áp ta có thể cắt bớt một máy biến áp trong trạm nếu thoả mãn điều kiện
Simin < Sgh = Siđm
Trong đó:
Simin: Công suất của phụ tải thứ i ở chế độ phụ tải
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- LUOIDIENA.doc