Hầu hết thiết bịtiêu thụ điện - động cơ, bóng đèn điện được sản xuất với điện áp xác định. Sửdụng không đúng điện áp sẽlàm cho thiết bịmau hưhỏng (khi điện áp lớn hơn định mức) hoặc làm giảm công suất của thiết bị(khi điện áp nhỏhơn định mức). Vì vậy việc cung cấp điện cần phải giữ điện áp bằng điện áp định mức hoặc nói chính xác hơn điện áp không được sai khác giá trị định mức trong phạm vi cho trước.
Điện áp đặt vào sơcấp máy biến áp thường hay dao động, một phần do phụtải của máy biến áp thay đổi, hoặc phụtải của máy biến áp cùng nối vào lưới điện đó thay đổi điện áp từ đầu đường dây. Khi điện áp sơcấp của máy biến áp không đổi, điện áp đặt lên thiết bịvẫn khác điện áp định mức do điện
áp rơi trong máy biến áp và trên đường dây.
Nhưvậy, muốn giữ điện áp trên thiết bịdùng điện thay đổi trong phạm vi hẹp, cần điều chỉnh điện áp. Phương pháp thường dùng nhất là thay đổi tỉsố biến đổi của máy biến áp.
62 trang |
Chia sẻ: lethao | Lượt xem: 2467 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Thiết kế máy biến áp điện lực ba pha ngâm dầu, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
,142
255203
6300 =
x
(A)
11. Dòng điện khi điện áp nhỏ nhất
I’’1f = 5,197
184193
6300 =
x
(A)
c¬ së
D©y quÊn
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
363
369
376
382
389
395
402
408
415
422 25520
25156
24731
24367
23942
23578
23153
22789
22364
22000
18055
18419
18844
19208
19633
19997
20422
20786
21211
21575
298
304
311
317
324
330
337
343
350
3569
8
7
6
5
4
3
2
1
0
§iÖn ¸p
U1, V1W
Sè vßng
chuyÓn m¹ch
VÞ trÝ
6
7
6
7
6
7
6
7
6
6
7
6
7
6
7
6
7
6
2
9
8
7
6
5
4
3
1
§iÒu chØnh ªm
0
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
20
A. TIẾT DIỆN DÂY
a. Dây quấn cơ sở
1. Chọn mật độ dòng điện δ1 = 1,6A /mm2 ta có
δ1 = 5,1036,1
5,165
1
1 ==δ
fI (mm2)
2. Tra bảng 44 -10 TL1
- Chọn hai dq song song : 2 x )6,15
1,4
155,3( xx cách điện 4P
- Diện tích tiết diện: 2 x 3,5 x 15 = 105 mm2 góc dây được vẽ tròn
δ1k = 103,2 mm2
3. Mật độ dòng điện thực tế
δ1 = 6,12,103
5,165 = A/mm2
4. Mật độ dòng điện ở nấc điện áp cao nhất
δ’1 = 38,12,103
5,142 = A/mm2
5. mật độ dòng điện ở nấc điện áp thấp nhất
δ’’1 = 915,12,103
5,197 = A/mm2
b. Dây quấn điều chỉnh thô.
1. Chọn mật độ dòng điện : 1,6A/mm2 ứng với nấc điều chỉnh điện áp cao nhất
ta có tiết diện dây
δth = 896,1
5,142' ==δ
I
(mm2)
2. Tra bảng 44 -10 TL1
- Chọn hai dây quấn song song : 2 x
9,167,43
6,18,2
x
x cách điện 6P
- Diện tích tiết diện: 2 x 3,5 x 15 = 105 mm2 góc dây được vẽ tròn
δ1k = 103,2 mm2
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
21
3. Tiết diện thực
δth = 4,88
5,165 = 1,61 A/mm2
4. Mật độ dòng điện thực tế
δth = 38,14,88
5,142 = A/mm2
c. Nấc điều chỉnh tinh
-Dây quấn điều chỉnh tinh bằng đồng bởi các đầu nối ra nhiều.
- Chọn mật độ dòng điện 3,6A/mm2. Có hai nhánh song song, tiết diện ca
hai dây sẽ = 54,2A/mm2
1. Tra bảng 44 – 10 TL1
Kích thước dây quấn:
2 x
9,49,7
47
x
x cách điện 6P
2. Mật độ dòng điện được tính lại
δê = 63,22,54
5,142 = A/mm2
3. Mật độ dòng điện ở nấc thứ 9 (Ug = 215754) là
δ9 = 13,3
2,54215753
6300
.3
==
xU
S
eg δ
A/mm2
4. Mật độ dòng điện ở mức điện áp thấp nhất là
δ = 65,3
2,54
5,197'' 1 ==
e
f
S
I
A/mm2
B. BỐ TRÍ DÂY QUẤN
I. Dây quấn cơ sở
- Dây quấn sơ cấp có 298 vòng, chia làm 4 lớp , mỗi lớp 74,5 vòng.
Dây cơ sở quấn liên tục, lớp 1 và lớp 3 là quấn phải còn lớp 2 và lớp 4
quấn trái, lớp đầu quấn trên căn dọc đặt trên ống cách điện lớp 2,3,4 đặt trên
căn dọc. Các căn dọc đặt ngay trên các lớp đã quấn trước . Để giảm tổn hao
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
22
phụ, mỗi lớp khi quấn đến giữa phải hoán vị. Như vậy chiều cao dây quấn sẽ
tăng thêm một vòng giữa các lớp có kênh làm mát rộng 9mm
BỐ TRÍ DÂY QUẤN CAO ÁP
1. Chiều cao 1 lớp
lv = (74,5 + 2) 15,6 = 1195 mm
lót dây quấn: 11 mm
1206 mm
ép dây quấn: i = 0,123.ni t = 0,13 x 7,6,5 x 0,6 = 6 mm
Chiều cao thực: 1200mm
2. Chiều rộng 1 lớp dây quấn: a = 2 x 4,1 + 0,3 = 8,5 mm
II. Dây quấn điều chỉnh thô
- Dây quấn có 65 vòng quấn thành 1 lớp có hoán vị ở giữa bởi dây làm
tăng chiều cao dây quấn thêm 1 vòng dây. Sau khi quấn dây điều chỉnh thô,
dùng 20 tờ giấy dày 0,1mm bọc lại ra hai phía chừng 60mm.
1. Chiều cao
lv = (65 +2 ) 16,9 = 1135 mm
0
D©y quÊn c¬ së th«
§iÒu chØnh §iÒu chØnh ªm
58
v
ßn
g
58
v
ßn
g
74
,5
65
v
ßn
g
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
23
Lót dây 23mm
1158 mm
ép dây quấn: i = 0,13 x 67 x 0,9 = 8 mm
Chiều cao dây quấn điều chỉnh thô
Lv = 1158 – 8 = 1150 (mm)
2. Chiều rộng 1 lớp kể cả cách điện
a = 2 x 3,7 + 0,1 = 7,5 (mm)
III. Dây quấn điều chỉnh tinh
Để dây quấn làm việc đối xứng ở mọi đầu điều chỉnh , ta chia dây quấn
thành 2 phần nối song song với nhau. Mỗi phần quấn kiểu lò xo. Bắt đầu từ
giữa lớp đặt trực tiếp lên lớp dây bọc của dây quấn điều chỉnh thô.
1. Chiều cao của dây quấn điều chỉnh tinh
0,5 lv = 2(58 + 1). 4,9 = 580 mm
ép dây quấn : i = 0,13 x 2 x 59 x 0,9 = 14 m
ống tạo khoảng cách ; 60 mm
Vậy chiều cao dây quấn điều chính tinh: 626mm
2. Chiều rộng dây quấn: a = 7,9 + 0,1 = 8 mm
KL: ta nhận thấy chiều cao của dây quấn hạ áp chỉ là 1160 mm trong khi
đó chiều cao dây quấn cao áp là 1200 mm. Vậy để đảm bảo hai dây quấn có
chiều cao bằng nhau thì ở cuộn hạ áp phải lót 40mm
C. KHỐI LƯỢNG DÂY QUẤN CAO ÁP
Có khối lượng dây quấn : G = 25,4 .ds.S.ω.10-6 (Kg)
1. Dây quấn cơ sở :
Gcs = 25,4 x 643 x 103,2 x 298.10-6 = 502 Kg
Với ds = 582 + 0,5 (704 – 582) = 643 (mm)
2. Dây quấn điều chỉnh thô
Gth = 25,4 x 757,5 x 65 x 88,4 .10-6 = 110,5 (Kg)
3. Dây quấn điều chỉnh tinh : (bằng đồng)
Gê = 3π x 777 x58 x 54,2 x 8,9 .10-6 = 204 (Kg)
4. Trọng lượng dây quấn sơ cấp
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
24
G1 = 502 + 110,5 + 204 = 816,5 (Kg)
5. Đường kính trong dây quấn cao áp
D’ = 437 + 2 x 18 = 573 (mm)
6. Đường kính ngoài dây quấn cao áp
D’’ = 573 + 4 x 8,5 + 3.9 = 638 (mm)
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
25
φ 582
φ 599
φ 617
φ 652
φ 634
r
i
=
12
II I
2 87,7,5 19 8, 8,99 8,8,9
φ 554
φ 564
1 5
φ 532
φ 507
φ 489
12,9
φ 464
φ 446
9 12,
φ 421
12,8 5 7,
φ 405
φ 395
φ 380
H×nh 9. Bè trÝ d©y quÊn ë cöa sæ m¸y biÕn
Δ 1Δ 2Δ 2
φ 735
φ 750
φ 765
φ 785
φ 769
φ 704
φ 725
φ 687
φ 669
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
26
d' 1
1'
Δ ' 1 Δ ' 2
2'
2 d'
12 d'
d' 23
hd
d'3
3'
Δ'3 Δ'5
5
5d
d45
34d
d4
4 3
3d
d23
12 d
d 2
2
1
1d
W12 W
Δ ' 12 Δ ' 23 Δ'h
l' 1
12 l' l' 23 2 l' l'3
hl l5 4ll45 34l l3 2 l l 23
12
l1
l
4n n3 2 n n1
n' 1 2 n' n'3
Δ15 Δ34 Δ 23 Δ 12Δ4 Δ3 Δ 2 Δ1
H×nh 10. C¸ c kÝch th−íc d©y quÊn ë cña sæ m y¸ biÕn p¸
CHƯƠNG IV
TÍNH TOÁN CÁC THAM SỐ KHÔNG TẢI, NGẮN MẠCH
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
27
I. DÒNG ĐIỆN TỪ HOÁ.
1. Chiều dài đường sức từ trong trị
Ht = lt + hs = 1,42 +0,385 = 1,805 (m)
2. Chiều dài đường sức từ trong gông:
lS =
4 4 0 8 1 07
3 3
. ,
, ( )
T
m= =
Từ đường log từ hoá của lá thép P15 = 1,26 w/Kg tương ứng với BT =
1,65 ta có nit = 180A vòng/m
Với Bg = 1,62 có nis = 75 A vòng/m
3. Ta có sức từ động
Ft = nit . It = 180 .1,805 = 325 A vòng
Fs = nis . Is = 75.1,07 = 80 A/vòng
4. Tính gần đúng việc tăng từ trở do từ thông qua khe hở không khí các góc
mạch từ. Giả sử khe hở δ = 0,1mm, qua hai khe hở:
Fs = 2.0,8 .Bt . δ = 2 . 0,8 .16500 . 0,1 .10-1 = 264 A – vòng
5. Sức từ động tổng mỗi pha là:
F = Ft + Fs + Fs = 325 + 80 + 264
= 669 A – vòng
6. Dòng điện từ hoá:
I1X =
2 1 2
669 1 303
363
,
.
F
U W U
= = (A) = 1,3 (A)
iX = 1
1
1 3100 100 0 785
165 5
,
. . , %
,
X
f
I
I
= =
II. ĐIỆN TRỞ DÂY DẪN:
1. Các công thức tính điện trở :
R = P l
S
với điện trở suất của nhôm 0 2 175
1
28
. .
C
mm mmρ −= Ω
l: Chiều dài dây quấn, tính qua khối lượng l = 310
8
.
G
S
γ : Khối lượng riêng của nhôm : γ = 2,7 Kg/dm3
Ta có CT : R =
2
3
2 2
1 1010
3 22 7
. . . .
,
G G
S S
ρ
γ = (Ω)
2. Điện trở dây quấn cở sở :
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
28
RCS =
2 2
2 2
10 10 502 0 208
22 7 22 7 103 2
.
. , ( )
, , . ,
G
S
= = Ω
3. Điện trở dây quấn điều chỉnh thô :
Rth =
2
2
10 110 5 0 0623
22 7 884 4
,
. , ( )
, ,
= Ω
4. Điện trở pha dây quấn sơ cấp:
R1 = Rth = RCS = 0,2703 (Ω)
5. Điện trở dây quấn thứ cấp R2 =
2
2
10 396 0 053
22 7 181 8
.
, ( )
, . ,
= Ω
III. THÔNG SỐ NGẮN MẠCH:
- Dây quấn CA: ΔPN1 = 3R1.I21f = 3. 0,02703 .165,52 = 22,2 KW
- Dây quấn UA : ΔPAl2 = 3R2 . I22f = 3.0,053.333,32 = 17,7 KW
1. Tổn hao tăng theo tỷ lệ K = 1,4 là do gia công và do từ thông qua khe hở các
góc của lõi thép.
2. Tổn hao phụ làm tăng tổn hao theo tỷ lệ K = 1,1
Tổng tổn hao ngắn mạch là:
ΔPK = 1,1 (ΔPAl1 + ΔPAl2) = 1,1 (22,2 + 17,7) = 43,9 KW
43 9 100 0 7
6300
' , . % , %KK
P
P
S
ΔΔ = = =
IV.TÍNH TỔN HAO VÀ DÒNG ĐIÊN KHÔNG TẢI
1. Diện tích bậc thang toàn bộ tiết diện trụ (T42)
TbT = 92.368+56.350+48.325 + 44 . 295 + 28 .270
+ 18 .256 + 16 . 230 +24.195
= 1025,64 (cm2)
2. Diện tích tác dụng của trụ sắt (T42)
Tt = Kd . Tbt
Chọn kd = 0,965
TT = 0,965 . 1025,64 = 989,74 (cm2)
3. Diện tích tổng các bậc thang của gông :
Tbg = 148 . 385 + 120 .325 + 54 . 250
= 1094,8 (cm2)
4. Diện tích tác dụng của gông :
Tg = 0,965 . 1094,8 = 1056,5 (cm2)
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
29
5. Trị số từ cảm trong trụ và gông :
BT =
4 410 35 10 1 6
4 44 4 44 989 7 50
. .
, ( )
, . . , . , .
v
T
U
T
T s
= =
Bg =
435 10 1 5
4 44 1056 5 50
.
,
, . , .
=
Tra bảng 44-4.TL1
Có: PT = 1,145 . TL1 qT = 1,64.UA/Kg
Pg = 0,92 (w/Kg) qg = 1,25 VAR/Kg
6. Tổn hao không tải tính theo công thức (20 – 45 TL1)
P0 = kp (PT.G’t + Pg . Gg)
= 1,1.(1,145 .3683,27+0,97.2413,5) = 7214,3(ω)
ở đây lấy Kp = 1,1 là do G’t, Gg đã tính cả Gg.
7. Công suất từ hoá tính theo công thức (4-106 TL1)
Q0 = Kb (qt . G’t + qg/.Gg + qδnm.St)
Theo bảng 4-1a TL1: Kb = 2,2
nm = 7/3
Theo 4-9c,d TL1 có:
Qss = 6578 B2t = 16839,68 UAR/m2
Q0 = 2,2(1,64 . 3683,27 + 1,25 . 2413,5 + 16839,68.
7
3
.963,5.104)
= 17431,2 (UAR)
8. Thành phần phản kháng của dòng điện không tải:
iox% = 0
17431 2 0 48
10 10 3600
,
,
.
Q
S
= =
9. Thành phần tác dụng của dòng điện không tải
ior % =
7214 3 0 2
10 10 3600
,
,
.
oP
S
= =
10. Dòng điện không tải toàn phần.
io % = 2 20 48 0 2 0 52, , ,+ =
11. Hiệu suất của MBA tải đm và cosϕ = 1
η = 33 3600 10 99 323600 10 7214 3 17431 2
.
, %
. , ,
=+ +
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
30
IV.TÍNH ĐIỆN KHÁNG TẢN
Sử dụng công thức tính gần đúng (chính xác cho dây quấn hai lớp):
X = ΩΔ
Δ1Δ 8.10s)O3
2(
vl
.f218W −++
Dây quấn được bố trí ở cửa sổ máy biến áp theo hình 28 – 9.
W1 = 363, W 21 = 131769, f = 50 Hz, lv = 120 cm.
Δ = 2,5 cm; Δ2 = 0,5(532 – 421) = 55,5 mm;
ds2 = 421 + 55,5 = 476,5 mm
Δ1 = 0,5(756 – 582) = 91,5 mm;
ds1 = 582 + 91,5 = 673,5 mm
ds = 0,5(ds1 + ds2) = 0,5(673,5 + 476,5) = 575 mm.
Os = πds = 3,14 x 575 = 1800 mm.
Điền các số liệu trên vào biểu thức tính điện kháng tản ta có:
X = Ω5,88.180.102,5
3
5,559,15
120
50 x51,31769.10 x 8 =−++ ⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛
Trong thực tế điện kháng tản nhỏ hơn chút ít, vì lúc tính chiều dày dây
quấn sơ cấp ta đã tính gộp cả khe hở (23 mm) giữa dây quấn điều chỉnh thô và
dây quấn cơ sở.
Để tính toán chính xác hơn, ta có thể dùng công thức:
X = 7,9π.W 21 .f.A.10-8, Ω
A là hệ số bao gồm các thành phần riêng rẽ của từng dây quấn
A = ΣAi + ΣA 'i + Ah
Điện kháng tản tính cho đầu phân áp định mức, không xét đến dây quấn
điểu chỉnh tinh, vì từ trường tản ở đây yếu và ít ảnh hưởng đến kết quả tính.
Hệ số tản từ của từng lớp dây quấn và khe hở giữa các dây quấn được tính
như sau:
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
31
hl
hdh∆
hA
)]4n3n2n1(n
1W
12)4n3n2n1(n2
1W
1
[1
53l
5d5∆
5A
2)4n3n2n1(n2
1W
1
45l
45d45∆
45A
)]4n3n2n1)(n3n2n1(n
2)3n2n1(n
2)4n3n2n1[(n2
1W
1
43l
4d4∆
4A
2)3n2n1(n2
1W
1
34l
34d34∆
34A
)]3n2n1)(n2n1(n
2)2n1(n
2)3n2n1[(n2
1W
1
33l
3d3∆
3A
2
1W
2n1n
23l
23d23∆
23A
]1)n2n1[n
2
1n
2)2n1[(n2
1W
1
23l
2d2∆
2A
2
1W
1n
12l
12d12∆
12A
2
1W
2
1n.
13l
1d1∆
1A
=
++++++++=
+++⋅=
++++++
++++++⋅=
++⋅=
++++++++=
+=
++++=
=
=
⎟⎟
⎟
⎠
⎞
⎜⎜
⎜
⎝
⎛
⎟⎟
⎟
⎠
⎞
⎜⎜
⎜
⎝
⎛
Đối với dây quấn thứ cấp:
2)
2W
'
1n(
'
13l
'
1d
'
1∆'
1A =
2)
2W
'
1n(
'
12l
'
12d
'
12∆'
12A =
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
32
)]'2n
'
1(n
2W
12)'2n
'
1(n2
2W
1[1
'
33l
'
3d
'
3∆'
3A
2)'2n
'
1(n2
2W
1
'
23l
'
23d
'
23∆'
23A
]''1)).n
'
2n
'
1(n
'2
1n
2)'2n
'
1[(n2
2W
1
'
23l
'
2d
'
2∆'
2A
++++=
+=
++++=
Các ký hiệu xem ở hình 28 – 10.
di, d 'i , dh - đường kính trung bình của dây quấn tính bằng cm.
d12, d23, d '12 , d '23 …..- đường kính trung bình của khe hở, cm.
li, l 'i , lh – chiều cao trung bình của dây quấn, cm.
n1, n2…n '1 , n '2 …số vòng dây quấn của từng lớp.
W1 số vòng dây, dây quấn sơ cấp (w1 = 363)
W2 số vòng dây, dây quấn thứ cấp (W2 = 180)
∆1, ∆2… Chiều rộng từng lớp dây quấn, cm
∆12, ∆23…. ∆’12, ∆’12… chiều rộng khe hở giữa các lớp.
Từ hình 28-9 có thể tính ra các số liệu, theo cm:
Đối với dây quấn sơ cấp
∆1 = 0,75 ∆2 = 0,85 ∆3 = 0,85 ∆4 = 0,85 ∆5 = 0,85
∆12 = 2,3 ∆23 = 0,9 ∆34 = 0,9 ∆45 = 0,9
l1 = 115 l2 = 120 l3 = 120 l4 = 120 l5 = 120
l12 = 117,5 l23 = 120 l34 = 120 l45 = 120 lh = 120
d1 = 75,75 d2 = 69,55 d3 = 66,05 d4 = 62,55 d5 = 59,05
d12 = 72,7 d23 = 67,8 d34 = 64,3 d45 = 60,8 dh = 55,7
n1 = 65 n2 = 74,5 n3 = 74,5 n4 = 74,5 n5 = 74,5
h = 2,5.
Đối với dây quấn thứ cấp:
∆’1 = 1,25 ∆’2 = 1,25 ∆’3 = 1,25 ∆’12 = 0,9 ∆’23 = 0,9
d'1 = 43,25 d'2 = 47,65 d'3 = 51,95 d'12 = 45,5 d'23 = 49,8
l’1 = 120 l’2 = 120 l’3 = 120 l’12 = 120 l’23 = 120
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
33
n’1 = 60 n’2 = 60 n’3 = 60.
Sau khi điền các thông số trên vào công thức tính hệ số tản từ, ta được:
A1 =
0,74 x 75,75
(
65
)2 = 0,00532
3 x 115 363
A12 =
2,3 x 72,7
(
65
)2 = 0,0458
117,5 363
A2 =
0,85 x 69,55
1
[(65 + 74,5)2 + 652 + (65 + 74,5) 65 = 0,0407
3 x 120 3632
A23 =
0,9 x 67,8
(
65 + 74,5
)2 = 0,0753
120 363
A3 =
0,85 x 66,05 1
)2 = [(65 + 74,5 + 74,5)2 + (65 + 74,5)2
3 x 120 3632
+ (65 + 74,5)(65 + 74,5 + 74,5) = 0,167
A34 =
0,9 x 64,3 1
(65 +74,5 + 74,5 + 74,5)2 = 0,167
120 3632
0,21374,5)]74,574,574,5)(6574,5(65
274,5)74,5(65274,5)74,574,5[(65
2363
1
x120 3
62,55 x 0,85
4A
=+++++
+++++++=
0,33674,5)]74,574,5(65
363
1
274,5)74,574,5(65
363
1[1
2363
1
3x120
0,85x59,05
5A
0,287274,5)74,574,5(65
2363
1
120
0,9x60,8
45A
=++++
++++=
=+++=
1,16
120
55,72,5
hA =
+= .
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
34
Đối với dây quấn thứ cấp ta cũng tính tương tự:
0,166260)(60
2180
1
120
9x49,8,
23A
0,12960)60(60260260)(60
2180
1
3x120
1,25x47,65,
2A
0,038
2
180
60
120
0,9x45,5'
12A
0,0167
2
180
60
3x120
1,25x43,35'
1A
=+=
=++++=
==
==
⎥⎦
⎤⎢⎣
⎡
⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛
⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛
0,38060)](60
180
1260)(60
2180
1
[1
120 x 3
51,95 x 1,25'
3A =++++=
Hệ số tản từ tổng cộng:
A = A1 + A12 + A2 + A23 + A3 + A34 + A4 + A45 + A5 +
+ A '1 + A '12 + A '2 + A '23 + A '3 + Ah
A = 2,8694.
Điện kháng tản sẽ là:
X = 7,9 x 3,14 x 3632 x 50 x 2,8694.10-8 = 4,7 Ω
Thành phần phản kháng của điện áp, ngắn mạch:
uL = 6,14%22000
34,7x165,5100
1fU
lX.I ==
CHƯƠNG V
TÍNH TOÁN CUỐI CÙNG VỀ HỆ THỐNG MẠCH TỪ
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
35
- Lõi thép 3 pha, 3 trụ, lá thép xen kẽ (tệp 2 lá) bằng thép cán lạnh 3406
dày 0,35mm, có 4 mối ghép nghiêng ở 4 góc. Trụ thép bằng đai thuỷ tinh,
không có tấm sắt đệm.
1. Chiều cao trụ:
φ380
386367341
310
283269241205
326
302
286
268
240
196
148
92
326
268
148 60 29
385325
30
37,5
30
37,5
250
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
36
Lt = 1200 + 2.100 = 1400 mm
Chọn theo chiều cao tiêu chuẩn: lt = 1420 (mm)
2. Khoảng cách hai tấm trụ:
T = D + C + 2(e + Δ1 + Δ2 + Δ) = 800(cm)
Như ở hình bố trí dây quấn ở cửa sổ.
3. Trụ lõi thép có 8 bậc, gông có 3 bậc như ở hình vẽ.
4. Diện tích tiết diện trụ:
St = 0,85.
238
4
.π = 963,5 (cm2)
5. Diện tích gông:
Sg = 1.03.963,5 = 992,4 (cm2)
6. Thể tích trụ:
Ut = 3.96.3,5.142 = 410451(cm2)
7. Thể tích phần gông:
Ug = 2.992,4 .160 = 317568 (cm2)
8. Thể tích phần góc:
Ua = 2. 963,5 . 38,5 = 74189,5
9. Khối lượng trụ: (cả phần vát)
G’t = 7,6(410,451 + 74,1895) = 3683,27 (Kg)
10. Khối lượng gông :
Gg = 7,6.317,568 = 2413,5 (Kg)
11. Khối lượng toàn bộ lõi thép:
G = 6096,8 (Kg)
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
37
1980
360
2100
800 800
380 420
385
1420
385
H×nh 8. KÝch th−íc m¹ch tõ
CHƯƠNG VI
TÍNH TOÁN NHIỆT MÁY BIẾN ÁP
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
38
I. ĐẠI CƯƠNG.
Tính toán nhiệt là tính toán về nhiệt ở trạng thái xác lập nghĩa là khi
MBA làm việc liên tục với tải định mức, ở trạng thái xác lập này toàn bộ nhiệt
lượng do dây quấn và lõi sắt phát ra đều khuếch tán ra xung quanh.
Đường khuếch tán của dây điện có thể phân ra làm các loại sau.
1. Từ dây quấn hay lõi sắt ra một cuộn ngoài tiếp xúc với dầu bằng truyền dẫn
2. Quá độ từ mặt ngoài dây quấn hay lõi sắt vào dầu
3. Từ dầu ở mặt ngoài dây quấn hay lõi sắt truyền tới mặt trong thùng dầu đối
lưu.
4. Quá độ truyền từ dầu vào trong vách thùng dầu.
5. Cuối cùng là nhiệt từ vách thùng truyền ra không khí xung quanh bằng bức
xạ và đối lưu.
Nói chung trong phần tính toán nhiệt của MBA gồm các phần sau:
+ Tính nhiệt độ chênh trong lòng dây quấn hay lõi sắt với mặt ngoài của
nó.
+ Qua mỗi lần truyền nhiệt để nhiệt độ giảm dần nghĩa là nó gây nên
một lượng suy nhiệt độ, kết quả là so với môi trường không khí xung quanh
thì các bộ phận trong MBA có nhiệt độ chênh nào.
Trị số dòng nhiệt càng liệt càng lớn thì nhiệt độ chêng càng lớn θ0
Nhịêt độ chênh giữa mặt ngoài dây quấn với đầu θ0
Nhiệt độ chênh giữa dầu với vênh thùng θdt
Nhiệt độ vênh giữa vách thùng và không khí θtk
+ Chọn kích thước thùng dầu đảm bảo toả nhiệt tốt, nghĩa là làm sao cho
nhiệt độ dây quấn lõi sắt và dầu không quá mức quy định.
+ Kiểm tra nhiệt độ chệnh của dây quấn, lõi sắt và dầu đối với không khí.
Như vậy việc tính toán nhiệt của MBA khá phức tạp, nó ảnh hưởng rất
nhiều tới tuổi thọ của MBA và chế độ làm việc định mức của MBA. Việc tính
toán nhịêt này cũng còn liên quan tới việc thiết kế thùng dầu và các bộ phận tản
nhiệt khác.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
39
II.TÍNH GẦN ĐÚNG VỀ NHIỆT.
Công suất trên đơn vị diện tích bề mặt của dây quấn:
ΔPc = .p'c21
2 σ .s. W. ρ kf, W/m2
Trong đó:
ρ - điện trở suất của dây quấn (với nhôm ρ =
28
1 Ω.mm2/m
W – số vòng dây
s – tiết diện dây dẫn, mm2
σ - mật độ dòng điện, A/mm2
lc – chiều cao dây quấn
p’ = 0,8 – tỉ lệ tính đến không phẳng bề mặt.
kf – hệ số tổn hao phụ, kf = 1,1
Tăng nhiệt bề mặt của dây dẫn:
ATc =
s
cP
α
Δ
ở đây αs = 80 W/m2.oC là hệ số truyền nhiệt đối ưu với máy biến áp dầu tự
nhiên.
Tăng nhiệt của dây quấn thứ cấp:
Co9,4
80
750
2∆T
,2750W/m1,1
,828x2x1,2x0
2,85560x181,8x1
c∆P
==
==
Tăng nhiệt dây quấn cơ sở:
Co9,75
80
780"
1T
,2525W/m1,1
,828x2x1,2x0
2x1,9174,5x103,2
cP
==
==
Δ
Δ
Dây quấn điều chỉnh tinh có điều kiện làm mát tốt hơn, chọn αs = 100
W/m2.oC
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
40
Co12
100
1182
1T
,21182W/m1,1
0,58 x 45
23,13 x 54,2 x 58
cP
==
==
Δ
Δ
III. TÍNH TOÁN NHIỆT CỦA THÙNG DẦU
Như ta đã biết, thùng dầu đồng thời là vỏ máy của MBA, trên đó có đặt
các chi tiết máy rất quan trọng như sứ ra của dây quấn CA và HA, ống phóng
nổ,bình giãn dầu… Vì vậy thùng dầu ngoài yêu cầu đảm bảo tản nhiệt tốt còn
phải đảm bảo các tính năng về điện ( như đảm bảo khoảng cách cho phép giữa
dây quấn với thùng), có độ bền cơ học đảm bảo, chế tạo đơn giản và có khả
năng rút gọn được kích thước bên ngoài . Việc tính toán ở đây là căn cứ yêu
cầu tản nhiệt, sau đó kiểm tra lại xem về yêu cầu cần tản nhiệt.
1. Chọn loại thùng dầu cho MBA S = 6300 kVA. Ta chọn loại thùng có những
cánh tản nhiệt bằng tôn bố trí vuông góc với vỏ thùng.
2. Chọn kích thước tối thiểu bên trong của thùng
a. Đây là MBA ba pha cấp điện áp 22/6,3kV
Nên chiều rộng của thùng là :
B = D’’2+ S1+ S2+ d1 + S3+ S4+ d2
Trong đó:
+ D’’2 = 63,8 đường kính ngoài của dây quấn CA
+ S1 = 3,2 (cm): khoảng cách dây dẫn ra đến vách thùng của cuộn CA.
+ S2 = 3,2 (cm): khoảng cách dây dẫn ra của dây quấn CA đến bộ phận
nối đất.
+ S3 = 2,5 (cm): khoảng cách dây dẫn ra của dây quấn HA đến mặt dây
quấn đến bộ phận nối đất.
+ S4 = 5,0 (cm): khoảng cách từ dây quấn HA đến vách thùng.
+ d1: dây dẫn ra của dây quấn HA ta chọn bề mặt nằm ngang với 4 sợi
chập song song nên d1 = 4,7 = 28 mm = 0,6 cm.
+ d2: khoảng cách dây dẫn ra của cuộn CA, d2 = 2,5
Như vậy B = 63,8 + 3,2 + 2,5 + 5 + 0,6 + 2,5 + 3,2 = 80,8
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
41
b. Chiều dài tối thiểu của thùng.
A = 2.C + D’’2 + 2.S5
S5 : là khoảng cách giữa dây quấn CA và HA
S5 = S3 + d2+ S4 = 2,5 + 2,5 + 5 = 10
C = 42,3 cm
D’’ = 63,8 cm
Thay số vào ta được.
A = 2 . 42,3 + 63,8 + 2 .10 = 168,4
c. Chiều cao của thùng
H = H1+ H2
H1: là chiều dài từ thùng đến hết chiều cao lõi sắt
H1 = LT + 2 hG + n
Lt = 142 cm
N = 5 chiều dày tấm lót dưới gông dưới
hG
rrG
G
bnb
T
..
TG = 1056,5 ; bG = 38,5 (cm)
bG –nr .br = 38,5 – 2.0,8 = 36,9
hG = 63,289,36
5,1056 = (cm)
Vậy: H1 = 142 + 2 . 28,63 + 5 = 204,26 (cm)
H2: là khoảng cách tối thiểu từ gông đến nắp thùng ta chọn
H2 = 60 + 204,26 = 264,26 (cm)
3. Sơ bộ tính diện tích bề mặt bức xạ đối lưu của thùng
a. Diện tích bề mặt bức xạ
Đối với thùng có đáy ô van
Mbx = Mfôv.K.10-4
Trong đó:
Mfôv = [2.(A-B) +π.B].H là diện tích thùng thẳng đáy ô van
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
42
Mfôv = [ 2(168,4 -80,8) + 3,14 .80,8 ] .46,8 = 20094,5 (cm2)
Ta chọn K = 1,2: hệ số ảnh hưởng hình đáy mặt ngoài thùng
Vậy Mbx = 20094,5 + 2,46 .1,2.10-4 ≈2,1 m2
b. bề mặt đối lưu của thùng, căn cứ vào tổng tổn hao, vào nhiệt độ chênh lệch
giữa vách thùng và môi trường xung quanh ta xác định bề mặt đối lưu của theo
công thức sau:
M’dl = bxMtk
p .12,1
.5,2
.05,1 −Σθ (m
2)
Trong đó:
Σp = 7214,3 + 43,9 .103 = 11604,3 (W)
θtk: là nhiệt độ chênh của thùng dầu so với không khí xung quanh. Ta căn
cứ vào những điều kiện sau để chọn cho thoả đáng.
Ta biết nhiệt độ chênh lâu dài cho phép của dây quấn so với môi trường
xung quanh khi tải định mức là 600C do đó độ chênh trung bình của dầu đối
với không khí không được quá:
θdk = 600C - θ0dtb
= 600 – 23, 980 = 33,020
Do đó nhiệt độ chênh của thùng đối với không khí được tính như sau:
θtk = θdk - θdk = 36,02 – 3 = 33,020C
Ta kiểm tra điều kiện
σ.(θdl + θtk) ≤ 500C
σ.θdk ≤ 500C với σ = 1,2
1,2.36,02 = 43,2240C < 500C
Như vậy sơ bộ ta tính được θtk = 33,020C
Thay các số liệu vào công thức trên ta được
M’dl= 869,121,202,33.5,2
3,11604.05,1 =−
= 12,869 (m2)
Đây là tính sơ bộ bề mặt đối lưu
c. Thiết kế thùng dầu
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
43
Căn cứ vào bề mặt bức xạ và đối lưu của thùng vừa tính sơ bộ ở trên để
thiết kế sơ bộ thùng dầu và kích thước thùng dầu, hình dáng thùng. Sau đó với
thùng đã thiết kế cụ thể tính toán lại bề mặt bức xạ đối lưu của nó để kiểm tra
lại MBA có đạt tiêu chuẩn nhiệt độ chênh cho phép hay không, Nếu không thì
ta sẽ phải điều chỉnh lại bề mặt tản nhiệt cho phù hợp.
Với máy công suất S = 6300 kVA như đề tài thiết kế thì ta dùng tản
nhiệt ống, các ống đực hàn vào vỏ thùng , lưu thông dầu cho cân bằng nhiệt độ
giữa phía trên và phía dưới thùng dầu. Đường kính ống là 30 mm, bước ống 75
mm, chiều cao ống là 210 cm.
IV. XÁC ĐỊNH SƠ BỘ TRỌNG LƯỢNG RUỘT, VỎ.
Việc xác định tính tóan chính xác trọng lượng ruột máy, vỏ máy của
MBA chỉ có thể tiến hành được sau khi đã hoàn thiện thiết kế đầy đủ các cho
tiết MBA. Nhưng với những tính toán ở trên cũng có thể xác định sơ bộ được
trọng lượng của máy, rất cần cho việc tính toán kinh tế, khi cần phải đánh giá
các phương án thiết kế.
1. Trọng lượng ruột máy ( phần tác dụng) tức là toàn bộ lõi sắt có các dây
quâná và dây dẫn ra trừ nắp máy.
Có thể xác định gần đúng như sau.
Gr = 1,2 (Gdq + GFe + ΣGdr)
Trong đó :
Hệ số 1,2 : là hệ số kể đến trọng lượng ruột máy được tăng thêm do cách
điện.
Gdq = GCu = 297,88 (Kg) là trọng lượng dây quấn
816,5 + 396 = 1212,5
GFe 6096,8 (Kg) : là trọng lượng lõi sắt
ΣGdr = 4,177 (Kg):là tổng trọng lượng dây dẫn ra ở HA và CA.
Thay số ta được Gr = 1,2 (1212,5 + 6096,8 + 4,177) = 8776,2 (kg)
2. Trọng lượng dầu:
-Thể tích dầu trong thùng: Vd = Vt – Vr (dm3)
Trong đó:
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
44
Vt: Thể tích bên trong thùng dầu phẳng, sơ bộ ta tính
Vt = A.B.H = 168,4 .80,8 .264,26 .10-3 = 3695,7
Vr: thể tích ruột máy
Vr=
r
rG
γ
γrAl = 2,7 Kg/dm3
Vậy Vr = 44,32507,2
2,8776 = (dm3)
Do đó Vd = 3695,7 – 3250,44 = 445,27 (dm3)
Vậy thể tích dầu toàn bộ trong MBA là Vd = 445,27 (dm3)
3. Trọng lượng thùng
a. Thể tích trong thùng (không tính bề dày)
Vtt = A.B.H = 168,4 . 80,8.264,26 .10-3 = 3595,7 (dm3)
b. Thể tích ngoài thùng (kể đến bề dày)
Vnt = A’n .B’n. H’n
Trong đó
A’n = A + 2 = 168,4 +2 = 170,4 (cm)
B’n= B +2 = 80,8 + 2 = 82,8 (cm)
H’n = H +2 = 264,26 + 2 = 266,26 (cm)
Thay số ta được Vnt = 170,4. 82,8.266,26.10-3 = 3756,69.
Vậy thể tích phần có thêm bề dày là.
Vth = Vnt – Vtt = 1138 – 1080 = 57 (dm3)
3756,69 – 3595,7 = 16
Trọng lượng thùng là Gth = Vth.γ
Trong đó: γ = 7,85 (Kg/dm3)
Thay số ta được Gth = 57 . 7,85 = 447,45 (Kg)
161 . 7,85 = 1263,85 (Kg)
c. Trọng lượng dầu:
Gd= 1,05.[0,9(Vt - Vr)]
Trong đó Vt: Thể tích bên trong thùng dầu phẳng
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
45
Vr: Thể tích ruột máy Vr = γ
rG
γ = 4,5 : Tỷ trọng trung bình của ruột máy
Gr = 1,2 (Gdd + Gre) = 8776,2 Kg
Gd= 1,05[0,9(3695,7 – 1950,27)] = 1649,4
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
46
PHẦN II : CHUYÊN ĐỀ ĐIỀU CHỈNH ĐIỆN ÁP
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Đồ án tốt nghiệp thiết kế máy biến áp điện lực ba pha ngâm dầu.pdf