Đối với CT cấp chính xác thể hiện ở mức độ sai số về dòng điện và góc pha, là
một chỉ tiêu quan trọng. Cấp chính xác này được xác định theo tiêu chuẩn qui định
của nhà nước. Tiêu chuẩn của Liên Xô quy định về cấp chính xác của CT có thể
tham khảo hình 7-15, 7- 16 trang 227 sách Khí Cụ Điện Cao Áp.
Với đề tài đang thiết kế CT có cấp chính xác 5P.
Đặc tuyến sai số của CT ứng với cấp chính xác của mình của mình phải nằm trọn
vẹn trong vùng cho phép. Nếu 1 phần hoặc toàn bộ đặc tuyến nằm ngoài giới hạn
quy định thì phải tiến hành hiệu chỉnh sai số.
70 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 2004 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Thiết kế máy biến dòng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Nhóm 3- Lớp TBD2- K51 Đại học Bách Khoa Hà nội
28
Hình 3.2 Đồ thị vectơ của CT
Sức điện động
.
2E ' do từ thông Ф trong lõi thép sinh ra , do đó Ф chậm sau
.
2E '
một góc π/2.Ta có Ф do
.
oI sinh ra lệch nhau một góc ψ quyết định bởi tổn thất do
dòng từ hóa lõi thép và dòng điện xoáy. Góc tổn hao ψ tìm được dựa vào đường
cong góc tổn hao H7-10 sách KCĐCA.
Dựa vào đồ thị ta có :
* Góc lệch pha giữa sđđ
.
2E ' và dòng điện
.
2I ' :
2 2 2 t 2 t
2 2 2 t 2 t
I '.X I '.X X Xactg arctg
I '.R I '.R R R
* Từ thông Ф được xác định theo công thức :
3 2 2Ф 4,5.10 .E / W
* Sai số về dòng điện tính theo công thức :
dm 2 1 2 1
1 1
K I I I ' II
I I
Hay OA' OB A'CI
OB OB
vì góc δ rất nhỏ .
Ta có A’C= oI .sin(α+φ) và OB= 1I suy ra :
o
1
II sin
I
ĐAMH - Thiết kế máy biến dòng
--------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Nhóm 3- Lớp TBD2- K51 Đại học Bách Khoa Hà nội
29
Dấu ‘-‘ thể hiện máy biến dòng thường làm việc với phụ tải trở cảm.
* Sai số góc δ=sinδ=CB/OB= o
1
I cos
I
rad .
Hay δ= 0
1
I3438. .cos
I
(')
Tổng trở phụ tải thay đổi thì sai số CT cũng có nhưng giá trị khác nhau.Phụ tải
càng lớn thì sai số CT càng nhiều.
2.1 - Sai số của máy biến dòng với dòng điện 1 1dmI I
Theo số liệu đã tính toán chương II:
2 2 tR 0,25 ;X 0,6133 ;Z 0,6
Giả thiết phụ tải thứ cấp của máy biến dòng có cos=0,85
Suy ra Rt=ZT.cos=0,85.0,6=0,51()
XT=ZT.sin=0,6.0,527=0,316()
Theo công thức ta có :
2
.
2
..
..2 XIjE I2.R2+j.I2.Xt+I2.Rt=j.5.(0,6133+0,316)+5.(0,25+0,51)=
4,646+3,8=6.
02 2 2 t
2 2 2 t
I .X I .Xactg 50,72
I .R I .R
Véc tơ từ thông sớm pha hơn s.đ.đ E2 một góc 900 và theo công thức trang 41
sách máy điện 1 ta có
)50.44,4.( 2
2
W
E
2
3
2 10..5,4
W
E
chọn W1=2 suy ra )(120.¦ 1
2
1
2 VongWI
IW
3
34,5.10 .6 0,225.10 (wb)
120
với F=50Hz S=32,14 cm2.
Suy ra:
3
3
0,225.10B 0.07
S 3,214.10
T.
Với loại tôn M6T35 Tra đồ thị đường cong từ hoá hình 44-13 sách Thiết kế máy
biến áp (Tác giả Phạm Văn Bình Và Lê Văn Doanh).
B=0,07 H=2,75 Avòng/m
ĐAMH - Thiết kế máy biến dòng
--------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Nhóm 3- Lớp TBD2- K51 Đại học Bách Khoa Hà nội
30
H=0,0275Avòng/cm.Với H trên tra ở hình7-10 sách khí cụ điện cao áp tra ra góc
tổn hao từ hoá =130.
Áp dụng định luât toàn dòng điện I0W1=H.LTB.
Trong đó LTB là chiều dài trung bình của đường sức từ
TB
D d 30 20
L 78,5
2 2
cm
W1 =2 số vòng dây sơ cấp
dòng điện từ hóa lõi thép I0=0,0275.78,5/2=1,079(A)
Sai số tính theo đơn vị % sẽ là :
100).sin(100.
11
10
11
1122
WI
WI
WI
WIWI
I
1,079I sin(50,72 13).100 0,323%
300
Dấu trừ ở trước biểu thức thể hiện m.b.d làm việc ở phụ tải trở cảm.
Vì góc thường rất nhỏ (<20) nên có thể lấy sin().
Sai số góc xác định theo công thức:
))(cos(sin
11
10 rad
WI
WI
OC
BC
1,079sin cos(50,72 13).3438 5,475'
300
2.2 - Sai số của máy biến dòng ở 1 1dmI / I 10%
Ta có : I1/I1đm=10% suy ra I1=300.10/100=30(A)
I2=I1/60=0,5(A)
2
.
2
..
..2 XIjE I2.R2+j.I2.Xt+I2.Rt=j.0.5.(0,25+0,51)+0,5.(0,6133+0,316)=
0,38+j.0,4646=0,6
02 2 2 t
2 2 2 t
I .X I .Xactg 50,72
I .R I .R
véc tơ từ thông sớm pha hơn s.đ.đ E2 một góc 900 và theo công thức trang 41
sách máy điện 1 ta có.
)50.44,4.( 2
2
W
E
2
3
2 10..5,4
W
E
chọn W1=2 suy ra )(120.¦ 1
2
1
2 VongWI
IW
ĐAMH - Thiết kế máy biến dòng
--------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Nhóm 3- Lớp TBD2- K51 Đại học Bách Khoa Hà nội
31
3
34,5.10 .0,6 0,0225.10 (wb)
120
với F=50Hz S=32,14 cm2.
Suy ra:
3
3
0,0225.10B 0.007
S 3,214.10
T
Với loại tôn M6T35 Tra đồ thị đường cong từ hoá hình 44-13 sách Thiết kế máy
biến áp (Tác giả Phạm Văn Bình Và Lê Văn Doanh).
B=0,007 H=0,62 Avòng/m
H=0,0062Avòng/cm.Với H trên tra ở hình7-10 sách khí cụ điện cao áp tra ra góc
tổn hao từ hoá =110.
Áp dụng định luât toàn dòng điện I0W1=H.LTB.
Trong đó LTB là chiều dài trung bình của đường sức từ
TB
D d 30 20
L 78,5
2 2
cm
W1 =2 số vòng dây sơ cấp
dòng điện từ hóa lõi thép I0=0,0062.78,5/2=0,2434(A)
Sai số tính theo đơn vị % sẽ là :
100).sin(100.
11
10
11
1122
WI
WI
WI
WIWI
I
0,2434I sin(50,72 11).100 0,7%
30
Dấu trừ ở trước biểu thức thể hiện m.b.d làm việc ở phụ tải trở cảm.
Vì góc thường rất nhỏ (<20) nên có thể lấy sin().
Sai số góc xác định theo công thức:
))(cos(sin
11
10 rad
WI
WI
OC
BC
0,2434sin cos(50,72 11).3438 13,2'
30
2.3 - Sai số của máy biến dòng ở 1 1dmI / I 20%
Ta có : I1/I1đm=20% suy ra I1=300.20/100=60(A)
I2=I1/60=1(A)
2
.
2
..
..2 XIjE I2.R2+j.I2.Xt+I2.Rt=j.1.(0,25+0,51)+1.(0,6133+0,316)=
ĐAMH - Thiết kế máy biến dòng
--------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Nhóm 3- Lớp TBD2- K51 Đại học Bách Khoa Hà nội
32
0,76+j.0,9293=1,2
02 2 2 t
2 2 2 t
I .X I .Xactg 50,72
I .R I .R
véc tơ từ thông sớm pha hơn s.đ.đ E2 một góc 900 và theo công thức trang 41
sách máy điện 1 ta có
)50.44,4.( 2
2
W
E
2
3
2 10..5,4
W
E
chọn W1=2 suy ra 12 1
2
. 120( )IW W Vong
I
3
34,5.10 .1,2 0,045.10 (wb)
120
với F=50Hz S=32,14 cm2.
Suy ra:
3
3
0,045.10B 0.014
S 3,214.10
T
Với loại tôn M6T35 Tra đồ thị đường cong từ hoá hình 44-13 sách Thiết kế máy
biến áp (Tác giả Phạm Văn Bình Và Lê Văn Doanh).
B=0,014 H=0,9 Avòng/m
H=0,009Avòng/cm.Với H trên tra ở hình7-10 sách khí cụ điện cao áp tra ra góc
tổn hao từ hoá =110.
Áp dụng định luât toàn dòng điện I0W1=H.LTB.
Trong đó LTB là chiều dài trung bình của đường sức từ
TB
D d 30 20
L 78,5
2 2
cm
W1 =2 số vòng dây sơ cấp
dòng điện từ hóa lõi thép I0=0,009.78,5/2=0,353(A)
Sai số tính theo đơn vị % sẽ là :
100).sin(100.
11
10
11
1122
WI
WI
WI
WIWI
I
0,353I sin(50,72 11).100 0,518%
60
Dấu trừ ở trước biểu thức thể hiện m.b.d làm việc ở phụ tải trở cảm.
Vì góc thường rất nhỏ (<20) nên có thể lấy sin().
Sai số góc xác định theo công thức:
))(cos(sin
11
10 rad
WI
WI
OC
BC
ĐAMH - Thiết kế máy biến dòng
--------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Nhóm 3- Lớp TBD2- K51 Đại học Bách Khoa Hà nội
33
0,353sin cos(50,72 11).3438 9,583'
60
2.4 - Sai số của máy biến dòng ở 1 1dmI / I 40%
Ta có : I1/I1đm=40% suy ra I1=300.40/100=120(A)
I2=I1/60=2(A)
2
.
2
..
..2 XIjE I2.R2+j.I2.Xt+I2.Rt=j.2.(0,25+0,51)+2.(0,6133+0,316)=
1,52+j.1,86 =2,4
02 2 2 t
2 2 2 t
I .X I .Xactg 50,72
I .R I .R
véc tơ từ thông sớm pha hơn s.đ.đ E2 một góc 900 và theo công thức trang 41
sách máy điện 1 ta có
)50.44,4.( 2
2
W
E
2
3
2 10..5,4
W
E
chọn W1=2 suy ra )(120.¦ 1
2
1
2 VongWI
IW
3
34,5.10 .2,4 0,09.10 (wb)
120
với F=50Hz S=32,14 cm2.
Suy ra:
3
3
0,09.10B 0.028
S 3,214.10
T
Với loại tôn M6T35 Tra đồ thị đường cong từ hoá hình 44-13 sách Thiết kế máy
biến áp (Tác giả Phạm Văn Bình Và Lê Văn Doanh).
B=0,028 H=1,4 Avòng/m
H=0,014Avòng/cm.Với H trên tra ở hình7-10 sách khí cụ điện cao áp tra ra góc
tổn hao từ hoá =11,50.
Áp dụng định luât toàn dòng điện I0W1=H.LTB.
Trong đó LTB là chiều dài trung bình của đường sức từ
TB
D d 30 20
L 78,5
2 2
cm
W1 =2 số vòng dây sơ cấp
dòng điện từ hóa lõi thép I0=0,014.78,5/2=0,5495(A)
Sai số tính theo đơn vị % sẽ là :
100).sin(100.
11
10
11
1122
WI
WI
WI
WIWI
I
ĐAMH - Thiết kế máy biến dòng
--------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Nhóm 3- Lớp TBD2- K51 Đại học Bách Khoa Hà nội
34
0,5495I sin(50,72 11,5).100 0,405%
120
Dấu trừ ở trước biểu thức thể hiện m.b.d làm việc ở phụ tải trở cảm.
Vì góc thường rất nhỏ (<20) nên có thể lấy sin().
Sai số góc xác định theo công thức:
))(cos(sin
11
10 rad
WI
WI
OC
BC
0,5495sin cos(50,72 11,5).3438 7,436'
120
2.5 - Sai số của máy biến dòng ở dòng điện 1
1dm
I
I
= 60%.
1
1dm
I
I
= 60% 1I = 1dmI .60% = 300.60% = 180 (A)
2I = 1
dm
I
k
= 180
60
= 3(A)
2E = 2I .( 2R + tR ) + j. 2I .( 2x + tx ) =3.0,76 + j.3.0,9293
=2,28 + j.2,7879 = 3,6 050,72 (V)
Từ thông Ф:
Ф =
3
24,5.10 .
120
E =
34,5.10 .3,6
120
=0,135. 310 (Wb)
T ừ cảm B :
B = Ф
S
=
3
3
0,135.10
3,214.10
= 0,042 (T)
Tra đường cong từ hoá ta được H = 1,8 (A.vòng/m) = 0,018 (A.v òng/cm)
Tra đồ thị hình 7-10 sách KCCA,v ới H = 0,018 (A.vòng/cm) ta được góc tổn hao
= 012 .
Dòng điện từ hoá:
0I =
1
.
w
tbH l = 0,018.78,5
2
= 0,7065 (A)
Sai số về dòng điện:
%I = - 0
1
I
I
.sin(α + ).100 = - 0,7065
180
.sin(50,72 + 12).100
=-0,35(%).
ĐAMH - Thiết kế máy biến dòng
--------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Nhóm 3- Lớp TBD2- K51 Đại học Bách Khoa Hà nội
35
Sai số góc:
δ= 3438. 0
1
I
I
.c os( + α) = 3438. 0,7065
180
.c os( 062,72 )
=6,185’.
2.6 - Sai số của máy biến dòng ở dòng điện 1
1dm
I
I
= 80%.
Ta có :
1
1dm
I
I
= 80% 1I = 1dmI .80% = 300.0% = 240 (A)
2I = 1
dm
I
k
= 240
60
= 4(A)
2E = 2I .( 2R + tR ) + j. 2I .( 2x + tx ) =4.0,76 + j.4.0,9293
=3,04 + j.3,72 = 4,8 050,72 (V)
Từ thông Ф:
Ф =
3
24,5.10 .
120
E =
34,5.10 .4,8
120
=0,18. 310 (Wb)
T ừ cảm B :
B = Ф
S
=
3
3
0,18.10
3,214.10
= 0,056 (T)
Tra đường cong từ hoá ta được H = 2,4 (A.vòng/m) = 0,024 (A.v òng/cm)
Tra đồ thị hình 7-10 sách KCCA,v ới H = 0,024 (A.vòng/cm) ta được góc tổn hao
=. 013
Dòng điện từ hoá:
0I =
1
.
w
tbH l = 0,024.78,5
2
= 0,942 (A)
Sai số về dòng điện:
%I = - 0
1
I
I
.sin(α + ).100 = - 0,942
240
.sin(50,72 + 13).100
=-0,351(%).
Sai số góc:
δ= 3438. 0
1
I
I
.c os( + α) = 3438. 0,942
240
.cos( 050,52 + 013 )
=6,02’.
ĐAMH - Thiết kế máy biến dòng
--------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Nhóm 3- Lớp TBD2- K51 Đại học Bách Khoa Hà nội
36
2.7 - Sai số của máy biến dòng ở dòng điện 1
1dm
I
I
= 120%.
1
1dm
I
I
= 120% 1I = 1dmI .120% = 300.120% = 360 (A)
2I = 1
dm
I
k
= 360
60
= 6(A)
2E = 2I .( 2R + tR ) + j. 2I .( 2x + tx ) =6.0,76 + j.6.0,9293
=4,56 + j.5,5758 = 7,2 050,72 (V)
Từ thông Ф:
Ф =
3
24,5.10 .
120
E =
34,5.10 .7, 2
120
=0,27. 310 (Wb)
T ừ cảm B :
B = Ф
S
=
3
3
0,27.10
3,214.10
= 0,084 (T)
Tra đường cong từ hoá ta được H = 3,2 (A.vòng/m) = 0,032 (A.v òng/cm)
Tra đồ thị hình 7-10 sách KCCA,v ới H = 0,032 (A.vòng/cm) ta được góc tổn hao
= 013,5 .
Dòng điện từ hoá:
0I =
1
.
w
tbH l = 0,032.78,5
2
= 1,256 (A)
Sai số về dòng điện:
%I = - 0
1
I
I
.sin(α + ).100 = - 1, 256
360
.sin(50,72 + 13,5).100
=-0,314(%).
Sai số góc:
δ= 3438. 0
1
I
I
.c os( + α) = 3438. 1, 256
360
.cos( 064,02 )
=5,25’.
2.8 - Sai số của máy biến dòng ở dòng điện 1
1dm
I
I
= 140%.
1
1dm
I
I
= 140% 1I = 1dmI .140% = 300.140% = 420 (A)
ĐAMH - Thiết kế máy biến dòng
--------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Nhóm 3- Lớp TBD2- K51 Đại học Bách Khoa Hà nội
37
2I = 1
dm
I
k
= 420
60
= 7(A)
2E = 2I .( 2R + tR ) + j. 2I .( 2x + tx ) =7.0,76 + j.7.0,9293
=5,32 + j.6,5051 = 8,4 050,72 (V)
Từ thông Ф:
Ф =
3
24,5.10 .
120
E =
34,5.10 .8, 4
120
=3,15. 410 (Wb)
T ừ cảm B :
B = Ф
S
=
4
3
3,15.10
3,214.10
= 0,098 (T)
Tra đường cong từ hoá ta được H = 3,8(A.vòng/m) = 0,038(A.v òng/cm)
Tra đồ thị hình 7-10 sách KCCA,v ới H = 0,038 (A.vòng/cm) ta được góc tổn hao
= 014 .
Dòng điện từ hoá:
0I =
1
.
w
tbH l = 0,038.78,5
2
= 1,4915(A)
Sai số về dòng điện:
%I = - 0
1
I
I
.sin(α + ).100 = - 1,4915
420
.sin(50,72 + 14).100
=-0,321(%).
Sai số góc:
δ= 3438. 0
1
I
I
.cos( + α) = 3438. 1,4915
420
.cos( 064,72 )=5,21 '
2.9 - Sai số của máy biến dòng ở dòng điện 1
1dm
I
I
= 160%.
1
1dm
I
I
= 160% 1I = 1dmI .160% = 300.160% = 480 (A)
2I = 1
dm
I
k
= 480
60
= 8(A)
2E = 2I .( 2R + tR ) + j. 2I .( 2x + tx ) =8.0,76 + j.8.0,9293
=6,08 + j.7,43 = 9,6 050,72 (V)
Từ thông Ф:
Ф =
3
24,5.10 .
120
E =
34,5.10 .9,6
120
=3,6. 410 (Wb)
ĐAMH - Thiết kế máy biến dòng
--------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Nhóm 3- Lớp TBD2- K51 Đại học Bách Khoa Hà nội
38
Từ cảm B :
B = Ф
S
=
4
3
3,6.10
3,214.10
= 0,112 (T)
Tra đường cong từ hoá ta được H = 4 (A.vòng/m) = 0,04 (A.v òng/cm)
Tra đồ thị hình 7-10 sách KCCA,v ới H = 0,04 (A.vòng/cm) ta được góc tổn hao
= 015 .
Dòng điện từ hoá:
0I =
1
.
w
tbH l = 0,04.78,5
2
= 1,57(A)
Sai số về dòng điện:
%I = - 0
1
I
I
.sin(α + ).100 = - 1,57
480
.sin(50,72 + 15).100
=-0,298(%).
Sai số góc:
δ= 3438. 0
1
I
I
.cos( + α) = 3438. 1,57
480
.cos( 066,22 )=4,62 '
2.10 - Sai số của máy biến dòng ở dòng điện 1
1dm
I
I
= 180%.
1
1dm
I
I
= 180% 1I = 1dmI .180% = 300.180% = 540 (A)
2I = 1
dm
I
k
= 540
60
= 9(A)
2E = 2I .( 2R + tR ) + j. 2I .( 2x + tx ) =9.0,76 + j.9.0,9293
=6,84 + j.8,36 = 10,8 050,72 (V)
Từ thông Ф:
Ф =
3
24,5.10 .
120
E =
34,5.10 .10,8
120
=4,05. 410 (Wb)
T ừ cảm B :
B = Ф
S
=
4
3
4,05.10
3,214.10
= 0,126 (T)
Tra đường cong từ hoá ta được H = 4,2 (A.vòng/m) = 0,042(A.v òng/cm)
Tra đồ thị hình 7-10 sách KCCA,v ới H = 0,042(A.vòng/cm) ta được góc tổn hao
= 015,5 .
ĐAMH - Thiết kế máy biến dòng
--------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Nhóm 3- Lớp TBD2- K51 Đại học Bách Khoa Hà nội
39
Dòng điện từ hoá:
0I =
1
.
w
tbH l = 0,042.78,5
2
= 1,65(A)
Sai số về dòng điện:
%I = - 0
1
I
I
.sin(α + ).100 = - 1, 65
540
.sin(50,72 + 15,5).100
=-0,28(%).
Sai số góc:
δ= 3438. 0
1
I
I
.cos( + α) = 3438. 1, 65
540
.cos( 066,22 )=4,23'
2.11 - Sai số của máy biến dòng ở dòng điện 1
1dm
I
I
= 200%.
1
1dm
I
I
= 200% 1I = 1dmI .200% = 300.200% = 600 (A)
2I = 1
dm
I
k
= 600
60
= 10(A)
2E = 2I .( 2R + tR ) + j. 2I .( 2x + tx ) =10.0,76 + j.10.0,9293
=7,6 + j.9,293 = 12 050,72 (V)
Từ thông Ф:
Ф =
3
24,5.10 .
120
E =
34,5.10 .12
120
=4,5. 410 (Wb)
T ừ cảm B :
B = Ф
S
=
4
3
4,5.10
3,214.10
= 0,084 (T)
Tra đường cong từ hoá ta được H = 4,5 (A.vòng/m) = 0,045 (A.v òng/cm)
Tra đồ thị hình 7-10 sách KCCA,v ới H = 0,045 (A.vòng/cm) ta được góc tổn hao
= 016 .
Dòng điện từ hoá:
0I =
1
.
w
tbH l = 0,045.78,5
2
= 1,766(A)
Sai số về dòng điện:
ĐAMH - Thiết kế máy biến dòng
--------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Nhóm 3- Lớp TBD2- K51 Đại học Bách Khoa Hà nội
40
%I = - 0
1
I
I
.sin(α + ).100 = - 1,766
600
.sin(50,72 + 16).100
=-0,27(%).
Sai số góc:
δ= 3438. 0
1
I
I
.c os( + α) = 3438. 1,766
600
.cos( 066,72 )
=3,99’.
3. Các yếu tố ảnh hưởng đến sai số của Máy biến Dòng.
Để làm rõ ảnh hưởng của các thông số tính toán kết cấu dến sai số ta phải thiết
lập phương trình thể hiện quan hệ giữa chúng với nhau.
Trong tính toán sai số của Máy biến Dòng thường sử dụng đoạn đầu của đường
cong từ hoá từ 0,05-0,1 tesla và đoạn đường cong này có thể thực hiện bằng công
thức gần đúng:
H=.Bm
Thực nghiệm cho thấy rằng hệ số phụ thuộc rất nhiều vào chất lượng sắt từ ,còn
hệ số hầu như không đổi với tất cả các loại tôn thông thường .
=0,6 đối với tất cả các loại tôn silic thông thường.
= 0,55 đối với tôn sillic thông thường loại tốt.
=0,82 đối với loại trung bình.
=1,1 đối với lọai xấu.
Để khảo sát lấy số liệu của loại tôn trung bình với =0,82 và =0,6
Thay vào công thức trên ta được :
H=0,82.Bm0,6
Theo định luật bảo toàn dòng điện:
I0.W1=H.Ltb=0,82.Bm0,6 .Ltb (8.1)
Mặt khác theo công thức tính từ cảm Bm
33
2 022
2 2
4,5.10 . .4,5.10 .
. .
dm
m
I ZEB
W S W S
- Trong đó: 02Z là tổng trở mạch thứ cấp, 02 2tZ Z Z .
S là tiết diện mạch từ.
Nhân cả tử số và mẫu số của phương trình trên cho I2đm =5 (A) và thay I2đm.W2
I1đm.W1 ta được:
ĐAMH - Thiết kế máy biến dòng
--------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Nhóm 3- Lớp TBD2- K51 Đại học Bách Khoa Hà nội
41
0 1
1dm 1
W% .sin( ).100
W
II
I
(8.2)
Thay giá trị này vào công thức (8.1) :
0 ,60 20 1
1 1
0 ,1 1 2 5 .0 , 8 2 . ( )
. .tb d m
ZI W L
S I W
(8.3)
Theo công thức tính sai số % về dòng điện:
0 1
1 1
W% .sin( ).100
Wdm
II
I
Thay thế I0W1 bằng giá trị biểu thức 8.3 ta được :
0 ,602
1 . 1 1 1
0, 82. . 0,1125.% ( ) .sin( ).100
. .
tb
dm dm
L ZI
I W S I W
Rút gọn suy ra :
0,6
02
1,6 0,6
1 1
0,221. . .sin( )% .100
( . ) .
tb
dm
L ZI
I W S
(8.4)
Cũng thay giá trị biểu thức (8.3) vào công thức tính sai số góc ta được:
0,6
02
1,6 0,6
1 1
0, 221. . .cos( ) .3438(')
( . ) .
tb
dm
L Z
I W S
(8.5)
Từ công thức trên suy ra các yếu tố ảnh hưởng đến sai số của BI:
▪ 1 1.d mI W - Sức từ động sơ cấp định mức.
▪ tbL - Chiều dài trung bình đường sức từ.
▪ S - Tiết diện lõi thép.
▪ 02Z - Tổng trở mạch thứ cấp.
Hai công thức (8.3) và (8.4) có giá trị thực tế quan trọng trong thiết kế mạch từ
của m.b.d. Sử dụng các công thức này người thiết kế dễ dàng quyết định thay đổi
thông số nào với mức độ như thế nào để đạt cấp chính xác yêu cầu. Để giảm sai số
có các biện pháp sau:
- Tăng sức từ động sơ cấp định mức là phương pháp tăng độ chính xác ,giảm sai
số của M.B.D có hiệu quả nhất, nhưng lượng tiêu hao đồng cũng tăng. Do đó khi sử
dung phương pháp này phải kết hợp với mặt kinh tế cho phù hợp.
- Giảm chiều dài đường sức từ Ltb, nhưng không phải lúc nào cũng làm được vì
còn phải đảm bảo cho cuộn dây sơ cấp, cuộn dây thứ cấp và cách điện giữa chúng lọt
cửa sổ mạch từ. Đối với M.B.D điện áp cao cần phải có khoảng cách cách điện theo
yêu cầu.
ĐAMH - Thiết kế máy biến dòng
--------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Nhóm 3- Lớp TBD2- K51 Đại học Bách Khoa Hà nội
42
- Tuy phương pháp tăng tiết diện lõi thép S cho hiệu quả kém hơn nhưng là
phương pháp đơn giản nhất và có tính kinh tế hơn. Cho nên trong thực tế thường áp
dụng phương pháp này và đôi khi lại là phương pháp duy nhất như đối với M.B.D
kiểu thanh, vì sức từ động sơ cấp không thay đổi được.
II – CÁC BIỆN PHÁP HIỆU CHỈNH SAI SỐ MÁY BIẾN DÒNG.
1. Hiệu chỉnh sai số bằng cách thay đổi số vòng dây thứ cấp:
Khi một phần hoặc toàn bộ đặc tuyến sai số dòng điện của M.B.D không nằm
trong giới hạn quy định, nghĩa là M.B.D thiết kế không đạt cấp chính xác thì phải
tiến hành hiệu chỉnh. Vì thường phụ tải là trở cảm nên sai số dòng điện âm, cho nên
khi hiệu chỉnh thì chỉ cần thêm một lượng sai số dương bằng cách giảm bớt số vòng
dây thứ cấp một số vòng để đặc tuyến sai số tịnh tiến lên trên lọt vào giới hạn của
cấp chính xác cho phép.
Không phải lúc nào phương pháp hiệu chỉnh này cũng thoả mãn cấp chính xác
yêu cầu, mà chỉ trong trường hợp:
ttt
mới đạt cấp chính xác mong muốn.
- tt gọi là khoảng sai số tính toán và được xác định theo công thức:
)'(' 10120 IItt
Trong đó :
+I’120 - Giá trị sai số dương theo tiêu chuẩn ở 120% dòng điện định mức.
- I’10 - Giá trị sai số âm theo tiêu chuẩn ở 10% dòng điện định mức.
Còn đại lượng t thì mang tên khoảng sai số thực và được xác định theo :
10 120( )t I I
Trong đó:
-I120 : Giá trị sai số âm ở 120% dòng điện định mức của đặc tuyến thực.
-I10 : Giá trị sai số âm ở 10% dòng điện định mức ở đặc tuyến thực.
- Để thiết lập phương trình tính sai số có hiệu chỉnh ta cũng sẽ dựa vào đồ thị
véc tơ . Giả sử số vòng dây sau khi hiệu chỉnh là '2W .
Chiếu các vectơ sức từ động lên trục OAA’ ta có phương trình:
'1 2 0cos .sin ( )I I I
→ '1 1 2 2 0 1W.cos W W.sin( )I I I
ĐAMH - Thiết kế máy biến dòng
--------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Nhóm 3- Lớp TBD2- K51 Đại học Bách Khoa Hà nội
43
Chia cả hai vế phương trình này cho I1W1:
'
0 12 2
1 1 1 1
Wcos sin( )
.
I WI
I W I W
(9.1)
Đặt 0 1
1 1
s in ( )I W
I W
phương trình (9.1) có dạng :
'
2 2
1 1
Wcos I
I W
Vì góc rất nhỏ ,nên cos1 suy ra phương trình trên trở thành:
'
2 2
1 1
W 1I
I W
1 1
2 '
2
( 1)
W
I WI (9.2)
Thay giá trị phương trình (9.2) vào biểu thức tính sai số:
2 2 1 1 0 1
1 1 1 1
% .100 sin( ).100
I W I W I WI
I W I W
và biến đổi ta được:
2
'
2
( 1) 1
W .100
1hc
W
I
(9.3)
Trong đó :
Ihc- Sai số dòng sau khi hiệu chỉnh.
Nhân và chia cả hai vế phương trình trên cho (+1):
22
'
2
( 1) ( 1)
W% .100
( 1)hc
W
I
Vì giá trị rất nhỏ nên có thể bỏ qua 2 ở tử số và ở mẫu số:
'
2 2 2W WW
Theo điều kiện hiệu chỉnh chỉ giảm bớt một số vòng dây thứ cấp( nhỏ so với số
vòng dây thứ cấp ban đầu) nên có thể thay '2W ở mẫu số bằng 2W , và đặt:
'
2 2 2W WW
2
2
100% .100 %hcI W W
Đại lượng
2
100
W
gọi là gia vòng dây khi có hiệu chỉnh.
ĐAMH - Thiết kế máy biến dòng
--------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Nhóm 3- Lớp TBD2- K51 Đại học Bách Khoa Hà nội
44
Gia vòng dây có ý nghĩa biểu thị phần sai số khi thay đổi một vòng dây.
Khi muốn tính cho thay đổi x vòng dây ta chỉ việc nhân thêm với gia số.
Phương trình sai số dòng điện có hiệu chỉnh:
2 2 1 1 0 1
2
1 1 1 1 2
100.100 sin( ).100 .
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 31712288NHTfilesDAMHTKMayBienDong.pdf