MỤC LỤC
Trang
Lời nói đầu 1
Phần I : Giới thiệu vềmáy phát điện xoay chiều 3
I. Định nghĩa và công dụng 3
II. Đặc điểm và cấu tạo 3
II.1 Đặc điểm 4
II.2 Cấu tạo 5
III. Các đặc tính của máy phát đồng bộ8
III.1 Đặc tính không tải 9
III.2 Đặc tính ngắn mạch và tỷsốngắn mạch 9
III.3 Đặc tính ngoài và độthay đổi điện áp máy phát 12
III.4 Đặc tính điều chỉnh 13
III.5 Đặc tính tải 13
III.6 Tổn hao và hiệu suất của máy điện đồng bộ15
Phần II : Thiết kếtính toán điện từvà thiết kếkết cấu 17
Chương I. Tính toán và xác định kích thước chủyếu 17
Chương II. Tính toán kích thước Stator, dây quấn Stator
và khe hởkhông khí. 20
Chương III.Tính toán cực từRôtor 30
Chương IV. Tính toán mạch từ32
Chương V. Tham sốcủa dây quấn Stator ởchế độ định mức 37
Chương VI. Tính toán dây quấn kích từvà tham sốmạch kích từ42
Chương VII. Tính khối lượng, tính tổn hao và tính toán nhiệt 49
Chương VIII. Tính toán kết cấu 55
Phần III : Thiết kếsơ đồvà tính toán mạch ổn định điện áp 60
Chương I. Khái quát vềhệkích từmáy điện đồng bộ60
I.1 Đại cương 61
I.2 Các loại hệkích từmáy điện đồng bộ61
I.3 Giới thiệu các sơ đồchỉnh lưu thường gặp 65
Chương II. Tính chọn thiết bịmạch động lực 81
II.1 Sơ đồmạch động lực 81
II.2 Tính chọn các thông sốcủa mạch động lực 82
II.2.1 Chọn van động lực 82
II.2.2 Chọn máy biến áp chỉnh lưu 83
II.2.3 Chọn các thiết bịbảo vệ84
Chương III. Thiết kếsơ đồnguyên lý mạch điều khiển
ổn định điện áp máy điện đồng bộ87
III.1 Mạch điều khiển Thyristor đơn giản 87
III.2 Nguyên lý thiết kếmạch điều khiển 88
III.3 Sơ đồkhối mạch chỉnh lưu 90
III.4 Thiết kếsơ đồnguyên lý 91
III.4.1 Giới thiệu một sốsơ đồtrong các khâu. 91
III.4.2 Xây dựng mạch điều khiển. 100
III.5 Tính chọn thông sốmạch điều khiển . 105
III.5.1 Tính chọn biến áp xung. 105
III.5.2 Tính chọn tầng khuếch đại cuối cùng. 105
III.5.3 Tính chọn tầng so sánh. 106
III.5.4 Tính chọn khâu đồng pha. 107
III.5.5 Tạo nguồn nuôi. 108
III.6 Tính chọn khâu phản hồi. 110
III.6.1 Sơ đồkhâu phản hồi dòng. 110
III.6.2 Tính chọn khâu phản hồi dòng và phản hồi áp. 112
Tài liệu tham khảo 117
106 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 3850 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Thiết kế máy phát điện ba pha và hệ thống ổn định điện áp cho máy phát, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
t
cd r
t
r
l F J m v
lC v
δτθ
τ
⎡ ⎤+ ⎢ ⎥− +Δ = + =⎢ ⎥+ ⎢ ⎥+⎣ ⎦
⎡ ⎤+ ⎢ ⎥− += + =⎢ ⎥+ ⎢ ⎥+⎢ ⎥⎣ ⎦
Ở đây : Ftđm =6067,4A : sức từ động kích từ định mức.
Jt =3,7A/mm2 : mật độ dòng điện trong dây quấn kích từ.
1,825 1,74 0,085 ( ) 0,0085 ( )cd cd kcdd d mm cmδ = − = − = = : chiều dày
cách điện một phía của dây quấn kích từ.
C = 4,93cm : chiều cao của lớp dây quấn kích từ trong cùng.
vr = 17,5m/s : vận tốc bề mặt cực từ (mục 58 chương III).
Ta nhận thấy độ chênh nhiệt tính ra 0 045,65 80tθΔ = ≤ . Đối với cách điện cấp
B như vậy là hoàn toàn hợp lý.
114. Chiều cao chính xác của thân cực từ :
'1
1,825. 2. .27 2.0,15 5, 23 ( )
10 10
cd
c l c
dh N cmδ= + = + =
Ta nhận thấy chiều cao này chỉ lớn hơn chiều cao giả thiết ban đầu 5,16cm là
1,55% nên không phải tính lại sức từ động trên cực từ.
115. Điện trở của dây quấn kích từ :
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Thiết kế máy phát điện ba pha và hệ thống ổn định điện áp cho máy phát.
42
1120 120
2. . . 1 2.2.172.0, 42. . 3,035 ( )
40 2,38
t ttb
t
t
pW lr
s
ρ= = = Ω
Trong đó :
2
120
1 .( )
40
mm
m
ρ Ω= : điện trở suất của đồng đối với cách điện cấp
B.
Wt1 = 172vòng.
lttb = 0,342m.
116. Điện trở của dây quấn kích từ ở nhiệt độ làm việc 750C :
7575 120
120
1/ 46. 3,035. 2,639 ( )
1/ 40t t
r r ρρ= = = Ω
117. Điện áp ở đầu cực cuộn dây kích từ khi tải định mức và nhiệt độ
0120t Cθ = :
' 120. 8,8.2,639 26,71 ( )tdm tdm tU I r V= = =
118. Hệ số dự trữ kích từ :
'
65 2, 26
26,71 2
tdm
kt
tdm ch
Uk
U U
= = =+ Δ + .
Ở đây : 2chU VΔ = : điện áp rơi trên chổi than.
119. Công suất kích từ định mức :
3 3. .10 65.8,8.10 0,572 ( )tdm tdm tdmP U I kW− −= = = .
120. Điện kháng của dây quấn kích từ :
2
* *
8
2. . . . .10
1, 27. . .(1 )
2.1,11.2016,7.15,5.0,827.101, 27.0,87.0,928.(1 ) 1,085
0,009805
o o c
t ud ud
k F l
x k x μ δ
λ −
−
= + =Φ
= + =
∑
Trong đó : xưd* = 0,928 kμo =1,11
kưd = 0,87 Fδo = 2016,7A
lc = 15,5cm Φo = 0,009805Wb
6 60, 423 0,095(0,515 ).10 0,827.10
1,53 2,65 1,53 2,65
cl cb
rl
λ λλ λ − −= + + = + + =∑
Với , ,rl cl cbλ λ λ được tính ở các mục 69; 70; 71.
121. Điện kháng tản của dây quấn kích từ :
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Thiết kế máy phát điện ba pha và hệ thống ổn định điện áp cho máy phát.
43
* * * 1,085 0,928 0,157t t udx x xσ = − = − = .
122. Điện trở tương đối của dây quấn kích từ ở nhiệt độ 70oC :
2 2 4
*
1
0, 22. . . 0, 22.2.1194,5.0,87 .42.10 0,00835
. . . 0,009805.50.172.2,38
udm ud tb
t
o t t
F k lr
f W s
−
= = =Φ .
Ở đây : ltb = 39cm chiều dài trung bình một vòng dây quấn kích từ.
Fưđm = 2×1194,5A là sức từ động dưới một đôi cực.
CHƯƠNG VII
TÍNH KHỐI LƯỢNG, TÍNH TỔN HAO
VÀ TÍNH TOÁN NHIỆT
a. Trọng lượng vật liệu tác dụng.
123. Trọng lượng răng lõi sắt Stator :
3
1 1 1
3
7,8. . . . . .10
7,8.13,5.0,95.2,2.0,94.36.10 7,45 ( )
Fez c r ztbG l k h b Z
Kg
−
−
= =
= =
Với : hr1 = 2,2cm là chiều cao của rãnh Stator.
bztb = 0,94cm là bề rộng răng trung bình.
124. Trọng lượng gông lõi sắt Stator :
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Thiết kế máy phát điện ba pha và hệ thống ổn định điện áp cho máy phát.
44
3
1 1 1 1
3
7,8. . . .( ). .10
7,8.13,5.0,95. .(32,7 3).3.10 28 ( )
Feg c n g gG l k D h h
Kg
π
π
−
−
= − =
= − =
Với : hg1 = 3cm là chiều cao của gông lõi thép Stator.
125. Trọng lượng đồng dây quấn Stator :
31
1 1 1
3
8,9. . . . . .10
2
73, 48,9.0,849.18.36.3. .10 5, 4 ( )
2.100
tb
Cu r
lG s u Z n
Kg
−
−
= =
= =
Với : ltb1 = 73,4cm là chiều dài trung bình của một vòng dây Stator.
126. Trọng lượng đồng của dây quấn kích từ :
3
1
3
8,9. . .2. . .10
8,9.2,38.0, 42.2.2.172.10 6,12 ( )
kt t ttb tG s l pW
Kg
−
−
= =
= =
127. Trọng lượng sắt của cực từ :
3
2
3
7,8. . .2. .( . 0,8. . ).10
7,8.15,5.0,97.2.2.(5,23.4 0,8.1,6.12,26).10 17,17 ( )
Fec c c c c m mG l k p h b h b
Kg
−
−
= + =
= + =
128. Trọng lượng sắt của gông Rôtor :
3
2 2 2 2
3
7,8. . .( 2. 2. ). .10
7,8.13,5. .(22,3 2.0,15 2.6,76 3,6).3,6.10 5,81 ( )
Feg g cm g gG l D h h h
Kg
π δ
π
−
−
= − − − =
= − − − =
129. Toàn bộ trọng lượng đồng :
1 5, 4 6,12 11,52 ( )Cu Cu ktG G G Kg= + = + =
130. Toàn bộ trọng lượng thép :
1 1 2
7,45 28 17,17 5,81 58,43 ( )
Fe Fez Feg Fec FegG G G G G
Kg
= + + + =
= + + + =
b. Tổn hao và hiệu suất.
131. Tổn hao đồng trên dây quấn Stator :
2 3 2 31 1(75). . .10 3.17,321 .0,677.10 0,0352 ( )CuP m I r kW− −= = =
132. Tổn hao trên dây quấn kích từ :
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Thiết kế máy phát điện ba pha và hệ thống ổn định điện áp cho máy phát.
45
2 3
1(75)
2 3
( . . ).10
(8,8 .2,639 2.8,8).10 0,222 ( )
t tdm ch tdmP I r U I
kW
−
−
= + Δ =
= + =
133. Tổn hao sắt trong gông Stator :
2 1,3 3
1 1/50 1 1
2 1,3 3
. . .( ) . .10
50
501,3.2,5.1,378 .( ) .28.10 0,1728 ( )
50
Feg gcg g Feg
fP k p B G
kW
−
−
= =
= =
Trong đó : kgcg = 1,3 là hệ số gia công đối với gông.
P1/50 = 2,5W/kg là suất tổn hao thép ở tần số từ hoá f = 50Hz
và mật độ từ thông B = 1T.
Bg1 = 1,378T mật độ từ thông trên gông Stator.
134. Tổn hao sắt trong răng Stator :
2 1,3 3
1 1/50 1 1
2 1,3 3
. . .( ) . .10
50
501,7.2,5.1,507 .( ) .7, 45.10 0,0719 ( )
50
Fez gcz z Fez
fP k p B G
kW
−
−
= =
= =
Trong đó : kgcz = 1,7 là hệ số gia công đối với răng.
Bz1 = 1,507T mật độ từ thông trên răng Stator.
135. Tổn hao cơ :
3 31 17,5 13,53,68. .( ) . 3,68.2.( ) . 0,2265 ( )
40 100 40 100
r
Co
v lP p kW= = =
Trong đó : vr =17,5m/s là tốc độ cực từ.
136. Tổn hao bề mặt trên bề mặt cực từ :
7
2
7
2. . . . . .10
2.2.17,514.0,7.13,5.378,39.10 0,025 ( )
bm m bmP p l p
kW
τ α −
−
= =
= =
Trong đó :
1,5 21
1
1,5 2
..( ) .(10. . )
10000
36.15001, 4.( ) .(10.0, 238.1,95) 378,39
10000
bm o o
Z np k B t= =
= =
: suất tổn hao bề
mặt trung bình.
ko = 1,4 : hệ số kinh nghiệm.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Thiết kế máy phát điện ba pha và hệ thống ổn định điện áp cho máy phát.
46
t1 =1,95cm : bước răng.
. . 1,373.0,251.0,69 0,238 ( )o oB k B Tδ δβ= = = .
Với 0,69 4,6
0,15
Bδ
δ = = tra theo đường cong hình 6-1 [1] ta được 0,251o Tβ = .
137. Tổn hao phụ khi có tải :
10,005. 0,005.9,6 0,048( )f dmP P kW= = =
Với công suất tác dụng định mức :
3 31 m3. .I . .10 3.400.17,321.0,8.10 9,6 ( )dm dm dP U cos kWϕ − −= = = .
138. Tổng tổn hao lúc tải định mức :
1 1 1
0,0352 0, 222 0,1728 0,0717 0, 2265 0,025 0,048 0,8 ( )
Cu kt Feg Fez Co bm fP P P P P P P P
kW
= + + + + + + =
= + + + + + + =
∑
139. Hiệu suất của máy phát :
1
0,8(1 ).100% (1 ).100% 92%
9,6 0,8dm
P
P P
η = − = − =+ +
∑
∑ .
c. Độ tăng nhiệt của dây quấn Stator.
140. Dòng nhiệt qua bề mặt trong của Stator :
1
1 1
2
. . .(1 )
. .
1 0,5.73,4 (0,1728 0,0719 0,025).1000.160,21.6,801.(1 ) 1,29 ( / )
4020 13,5 .22,3.13,5
tb Fe
c
l Pq A J
l D l
W cm
θρ π
π
= + + =
+ += + + =
Với :
21 .( )
4020
mm
cmθ
ρ Ω= điện trở suất của dây dẫn ở nhiệt độ cho
phép.
A = 160,21(A/cm) tải đường.
PFe1 : tổn hao sắt lúc không tải (kW).
PFe1 = PFeg1 + PFez1 + Pbm = 0,1728+0,0719+0,025 =0,2697(kW)
J = 6,801A/mm2 mật độ dòng điện trong dây quấn Stator.
Hệ số tản nhiệt bề mặt :
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Thiết kế máy phát điện ba pha và hệ thống ổn định điện áp cho máy phát.
47
3 2 0.(1 0,1. ) 8.10 .(1 0,1.17,5) ( / . )v o v W cm Cα α −= + = +
Với 1 13,5 2
17,514
l
τ = < nên chọn
3 28.10 ( / . )oo W cm Cα −=
v : vận tốc bề mặt Rôtor (m/s).
141. Độ tăng nhiệt của mặt ngoài lõi sắt Stator so với môi trường :
1 3
1, 29 58,64
8.10 .(1 0,1.17,5)
oc
v
q Cαθ α −= = =+
142. Dòng nhiệt qua phần đầu nối dây quấn :
1
1
1 1,95. . . .160, 21.6,801. 0,0669
4020 7,91d
tq A J
Cθ
ρ= = =
Với : C1 = 7,91cm là chu vi rãnh Stator.
143. Độ tăng nhiệt của mặt ngoài đầu nối dây quấn Stator so với nhiệt độ
môi trường :
3
0,0669 22,6
.(1 0,07. ) 1,33.10 .(1 0,07.17,5)
od
d
q C
v
θ α −= = =+ +
Với 17,514 40cm cmτ = < ta chọn 3 21,33.10 ( / . )oW cm Cα −= .
144. Độ tăng nhiệt trên lớp cách điện rãnh :
9,87ocd Cθ = .
145. Độ tăng nhiệt trung bình của dây quấn Stator :
1 1
1
( ). ( ).
2
(9,87 58,64).13,5 (9,87 22,6).23, 2 45,7373, 4
2
cd cd d dn
tb
o
l l
l
C
αθ θ θ θθ + + += =
+ + += =
d. Đặc tính của máy phát.
146. Năng lực quá tải tĩnh :
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Thiết kế máy phát điện ba pha và hệ thống ổn định điện áp cho máy phát.
48
*
*
1,83 2,46
. 0,972.0,8
max o
dm d
M E
M x cosϕ= = =
Với sức từ động kích từ định mức Ftđm* = 2,155; từ đặc tính không tải ta
được Eo* = 1,83.
Theo hình 11-29 sách thiết kế máy điện, với
* *
* *
0,972 0,607 0,329
. 1,83.0,607
d q
o q
x x
E x
− −= =
Tra được k = 1,046.
147. Đặc tính góc M = f(θ) theo hình :
*
*
* * *
1 1 1. .( ). 2
2
1,83 1 1 1. .( ). 2
0,972 2 0,607 0,972
1,88. 0,309. 2
o
d q d
EM sin sin
x x x
sin sin
sin sin
θ θ
θ θ
θ θ
= + − =
= + − =
= +
1,88. 0.309. 2sin sinθ θ+
1,88.sinθ
0,309. 2sin θ
Hình VII.1 Đặc tính góc.
150120
90 1806030
2
1,5
1
0,5
0
M*
θ
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Thiết kế máy phát điện ba pha và hệ thống ổn định điện áp cho máy phát.
49
CHƯƠNG VIII
TÍNH TOÁN KẾT CẤU
Ngoài việc phải chịu toàn bộ trọng lượng của Rôtor ra, trục còn chịu mô men
xoắn và mô men uốn trong quá trình truyền động tải. Ngoài ra cũng cần chú
ý đến lực từ một phía do khe hở không khí không đều sinh ra. Cuối cùng trục
còn phải chịu lực do cân bằng động không tốt gây nên, nhất là khi quá tốc độ
giới hạn.
Với các kích thước chủ yếu :
-Đường kính trong lõi sắt Stato D = 22,3(cm).
-Chiều dài lõi sắt Stator : l = 13,5(cm).
148. Đường kính trục ở chỗ đặt lõi sắt có thể chọn gần đúng theo :
0, 25. ' 0, 25.22 5,5 ( )tD D cm= = =
Trong đó D' là đường kính ngoài cực từ Rôtor. Được tính theo :
' 2. 22,3 2.0,15 22 ( )D D cmδ= − = − =
Với δ = 0,15cm : chiều rộng của khe hở không khí.
Trục được chế tạo bằng thép tốt, chọn thép số 40. Đối với đường kính chưa
đến 100mm theo [1] thì nên dùng phôi liệu là thép cán. Trên trục có nhiều
bậc. Tuy nhiên đối với đường kính trục 5,5cm nên gia công đường kính các
bậc thang kề nhau khác nhau rất ít để tăng cường sức bền của trục và tính
kinh tế lúc gia công.
149. Mô men quay của trục :
3
1 1 9,6.10 61,12 ( . )2. . 2. .50
2
dm
P PM N mf
p
π πω= = = =
150. Các kích thước được tiêu chuẩn hóa theo bảng III của [1] :
Với mô men quay M = 61,12N.m ta có kích thước đầu trục máy điện :
Đường kính d1 : d1 = 3,8(cm).
Chiều dài l1 : l1 = 8(cm).
151. Với chiều cao tâm trục h = 20(cm) ta chọn các kích thước khác của máy
như sau :
Khoảng cách bắt bulông giữa hai chân đế theo hướng trục :
b10 = 318(mm) = 31,8(cm).
Khoảng cách bắt bulông giữa hai chân đế theo hướng kính :
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Thiết kế máy phát điện ba pha và hệ thống ổn định điện áp cho máy phát.
50
l10 = 267(mm) = 26,7(cm).
l31 =133(mm) = 13,3(cm).
Đường kính lỗ chân đế :
d10 = 19(mm) = 1,9(cm).
152. Tính toán trục.
a. Tính độ võng của trục .
153. Trọng lượng của Rôtor theo (9-1) của [1] :
2 3 2 36,3.( ' . ).10 6,3.22 .13,5.10 41, 2 ( )G D l Kg− −= = =
Với D' = 22cm đường kính ngoài lõi sắt Rôtor.
l = 13,5cm chiều dài lõi săt Rôtor.
Vì đây là máy có công suất khá bé cho nên ta có thể bỏ qua đường kính và
chiều dài của cổ góp.
154. Mô men xoắn đầu trục định mức :
1 9,697500. 97500. 624 ( . )
1500x
PM Kg cm
n
= = =
155. Lực kéo đầu trục :
2
6240,3. 197,1 ( )
1,9
x
o
MP k Kg
R
= = =
Trong đó Ro = d1/2 = 3,8/2 =1,9(cm) là bán kính của trục nối.
k2 = 0,3 vì truyền động bằng nối trực tiếp.
Trên trục có các lực tác dụng sau :
-Trọng lượng G do bản thân lõi sắt và dây quấn sinh ra.
-Trọng lượng K của các bộ phận khác như cổ góp, cánh quạt, lực kéo
đầu trục P do phương thức truyền động gây nên, lực từ một phía do khe hở
không khí không đều sinh ra. Thực tế thì các lực tác dụng lên trục ở các vị trí
khác nhau nhưng để đơn giản coi như chúng chỉ tác dụng lên cùng một chỗ.
Hình VIII.1 Biểu đồ lực tính toán.
G + Q0 P
A B
1a 2a 3a 4a
đoạn a
3b 2b 1b
đoạn b đoạn c
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Thiết kế máy phát điện ba pha và hệ thống ổn định điện áp cho máy phát.
51
Hình VIII.2 Các kíc thước để tính toán trục.
Phần bên phải trục :
Tiết
diện
d1 Ji yi yi3 yi3-y3i-1 yi3-y3i-1 /Ji yi2 yi2-y2i-1 yi2-y2i-1 /Ji
(cm) (cm4) (cm) (cm3) (cm3) (cm-1) (cm2) (cm2) (cm2)
1b 3.8 10.235 2.4 13.824 13.824 1.351 5.76 5.76 0.563
2b 4.4 18.398 5 125 111.176 6.043 25 19.24 1.046
3b 5 30.68 7 343 231.824 7.556 49 29.76 0.97
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Thiết kế máy phát điện ba pha và hệ thống ổn định điện áp cho máy phát.
52
b 5.5 44.918 13.75 2599.61 2367.785 52.714 189.06 159.303 3.547
Sb = 67.66 So =
6.13
Phần bên trái trục :
Tiết
diện d1 Ji xi xi3 xi3-x3i-1 xi3-x3i-1 /Ji
(cm) (cm4) (cm) (cm3) (cm3) (cm-1)
1a 3.8 10.235 2.4 13.824 13.824 1.351
2a 4.2 15.275 4 64 50.176 3.285
3a 4.6 21.979 16 4096 4045.824 184.077
4a 4.8 26.058 17 4913 867.176 33.279
a 5.5 44.918 24.75 15160.9 14293.746 318.219
Sa = 540.211
156. Độ võng trục fG do trọng lượng của Rôtor gây nên :
2 2
2
2 2 3
6 2
.( . . )
3. .
41,2 (67,66.24,75 540,211.13,75 ) 0,633.10 ( )
3.2,1.10 .38,5
G b a
Gf S a S b
E l
cm−
= + =
= + =
Trong đó E = 2,1.106 (Kg/cm2) là mô men đàn tính của thép.
Sb = 67,66.
Sa = 540,211.
l = a + b = 24,75 + 13,75 = 38,5(cm).
157. Độ võng trục fP do lực đầu trục P gây nên :
[ ]
[ ]
2
3
6 2
(1,5. . ). .
3. .
197,1 . (1,5.38,5.6,13 67,66).24,75 13,75.540, 211 0,306.10 ( )
3.2,1.10 .38,5
P o b a
Pf l S S a b S
E l
cm−
= − + =
= − + =
Trong đó : So = 6,13.
158. Độ lệch tâm ban đầu :
3 30,1. 0,1.0,15 0,633.10 0,306.10 0,0159 ( )o G Pe f f cmδ − −= + + = + + =
159. Lực từ một phía ban đầu :
0,01593. . . 3.22.13,5. 94,45 ( )
0,15
o
o
eQ D l Kgδ= = =
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Thiết kế máy phát điện ba pha và hệ thống ổn định điện áp cho máy phát.
53
160. Độ võng fM do lực từ một phía gây ra :
2
20,1451.10 0,16.10 ( )
1 1 0,091
o
M
ff cm
m
−
−= = =− −
Trong đó :
3 294,450,633.10 . 0,1451.10 ( )
41,2
o
o G
Qf f cm
G
− −= = =
20,1451.10 0,091 ( )
0,0159
o
o
fm cm
e
−
= = =
161. Độ võng tổng cộng :
3 3 2 20,633.10 0,306.10 0,16.10 0, 254.10 ( )G P Mf f f f cm− − − −= + + = + + =
161. Tốc độ giới hạn :
3
1 1 0,091300. 300. 11370
0,633.10gh G
mn
f −
− −= = = (vòng/phút).
Tốc độ này cao hơn hẳn tốc độ định mức nên độ cứng của trục đạt yêu cầu.
PHẦN III
THIẾT KẾ SƠ ĐỒ VÀ TÍNH TOÁN
MẠCH ỔN ĐỊNH ĐIỆÂN ÁP MÁY PHÁT
CHƯƠNG I
KHÁI QUÁT HỆ KÍCH TỪ MÁY ĐIỆN ĐỒNG BỘ
I.1 Đại cương
Điện năng cung cấp cho các phụ tải phải có chất lượng đảm bảo để không
ảnh hưởng nhiều đến các chỉ tiêu kinh tế và kỹ thuật của chúng. Để có được chất
lượng điện đảm bảo như vậy thì trị số của hai đại lượng tần số và điện áp phải
nằm trong giới hạn quy định bởi các tiêu chuẩn. Điện áp đầu cực máy phát điện
UF luôn thay đổi so với trị số định mức khi phụ tải thay đổi như đóng cắt đột ngột
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Thiết kế máy phát điện ba pha và hệ thống ổn định điện áp cho máy phát.
54
các phụ tải, cắt đường dây hoặc máy biến áp đang mang tải, cắt máy phát điện
đang mang tải. Khi có sự thay đổi của phụ tải trên hoặc có các sự cố ngắn mạch
điện áp ở đầu cực của máy phát bị sụt giảm, hệ thống bị mất ổn định gây nhiều
hậu quả nghiêm trọng như các động cơ đang vận hành sẽ quay chậm lại hoặc
ngừng hẳn, ảnh hưởng đến các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật của chúng; hệ thống ánh
sáng không ổn định. Vì vậy vấn đề tự động ổn định điện áp máy phát là một vấn
đề cần thiết đối với mọi máy phát điện đồng bộ. Để ổn định điện áp máy phát phải
tác động vào hệ thống kích từ của nó. Kích từ là một yếu tố rất quan trọng của
máy phát điện đồng bộ. Ta biết rằng điện áp được thành lập trên đầu cực máy
phát chính là nhờ dòng kích từ nên tính chất làm việc ổn định và đảm bảo của
máy phát điện đồng bộ phụ thuộc rất nhiều vào tính làm việc của hệ thôùng kích
từ. Trong chế độ làm việc bình thường điều chỉnh dòng kích từ sẽ điều chỉnh được
điện áp đầu cực máy phát, thay đổi công suất phản kháng vào lưới.. Hiệu quả thực
hiện các nhiệm vụ trên phụ thuộc vào thông số của hệ thống kích từ cũng như kết
cấu của bộ phận tự động điều chỉnh kích từ.
I.2 Các loại hệ kích từ máy đồng bộ.
I.2.1 Hệ kích từ dùng máy kích từ một chiều.
Trong máy kích từ KT có dây quấn kích thích song song Ls và dây quấn kích
thích độc lập Ln được nối cùng trục với máy đồng bộ. Dòng kích từ It được đưa
vào dây quấn kích từ có điện trở RT thông qua vành trượt và chổi điện.
Hình I.1 Hệ kích từ dùng máy kích thích một chiều.
Ln Ls KT
RT
Ut ĐB U
It
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Thiết kế máy phát điện ba pha và hệ thống ổn định điện áp cho máy phát.
55
I.2.2 Hệ kích từ dùng máy kích từ KT xoay chiều kết hợp với bộ chỉnh lưu
CL. Có hai phương án :
Hình a, máy kích từ xoay chiều có phần cảm quay, phần ứng tĩnh và hình b,
máy kích từ xoay chiều có phần cảm tĩnh, phần ứng quay. Ơû đây phần quay và
phần tĩnh được trình bày tách biệt bằng đường phân ranh giới thẳng đứng. Muốn
dòng điện đi qua đường phân ranh giới đó cần phải có vành trượt và chổi điện. Rõ
ràng là phương án b không đòi hỏi có vành trượt và chổi điện. Ưu điểm đó rất
quan trọng đối với những máy đồng bộ công suất lớn cần dòng kích từ mạnh. Tuy
nhiên giải pháp này kéo theo những khó khăn về chế tạo phần ứng quay ( so với
phần cảm quay ). Hơn nữa, các Diod chỉnh lưu phải chịu các lực ly tâm lớn và
phải được đặt sao cho Rôtor đảm bảo cân bằng động.
Hình I.2 Hệ kích từ máy phát xoay chiều - chỉnh lưu.
Ut
It
ĐB U
CL
KT
A
B °
°
Phần tĩnh Phần quay
a
b
Ut
It
CL
KT
ĐB U
A
B °
°
Phần tĩnh Phần quay
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Thiết kế máy phát điện ba pha và hệ thống ổn định điện áp cho máy phát.
56
Ởû đây máy kích từ xoay chiều được nối trục với máy phát đồng bộ. Dòng
điện phần cảm của máy kích từ điều chỉnh trực tiếp dòng kích từ It. Dùng
Thyristor chỉnh lưu sẽ làm tăng nhanh đáp ứng điều khiển nhưng đối với phương
án b khó khăn gặp phải là vấn đề truyền tín hiệu điều khiển vào Thyristor quay.
I.2.3 Hệ tự kích thích.
Nguồn cấp kích từ lấy từ đầu ra máy phát chính. Sử dụng TU, TI và các bán
dẫn có điều khiển để điều khiển It.
Hình I.3Hệ thống kích từ không vành trượt.
Trong hệ thống này người ta dùng một máy phát điện xoay chiều ba pha
quay cùng trục với máy phát điện chính làm nguồn cung cấp.
Máy phát xoay chiều có kết cấu đặc biệt. Cuộn kích từ đặt ở Stator còn cuộn
dây ba pha lại đặt ở Rôtor. Dòng điệïn xoay chiều ba pha tạo ra ở máy phát điện
kích thích được chỉnh lưu thành dòng một chiều nhờ bộ chỉnh lưu CL. Nhờ vậy
cuộn kích từ Cf của máy phát điện chính có thể nhận được dòng điện một chiều
không qua vành trượt và chổi điện. Cuộn dây kích từ của máy phát kích thích (
đặt ở Stator) được cung cấp dòng điện thông qua bộ chỉnh lưu khác (thường là
chỉnh lưu có điều khiển ).
TĐK
CLĐ CL
F
TI
TU
Cf
Phần quay
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Thiết kế máy phát điện ba pha và hệ thống ổn định điện áp cho máy phát.
57
Trong quá trình vận hành của máy phát điện, khi xảy ra các biến đổi đột ngột
sơ đồ nối điện, phụ tải và các sự cố ngắt mạch thì TĐK tác động trực tiếp vào cực
điều khiển của CL làm thay đổi dòng kích từ của máy phát kích thích nhằm mục
đích điều chỉnh dòng If của máy phát điện chính F để giữ điện áp trên đầu cực
máy phát không bị giảm thấp quá mức cho phép hoặc cao mức quy định hay nói
cách khác điện áp đầu cực máy phát được giữ ổn định.
I.2.4 Hệ thống kích từ chỉnh lưu có điều khiển.
Để cho điện áp kích từ giới hạn lớn thì tốc độ tăng điện áp kích từ càng
nhanh. Tức là hằng số thời gian của hệ thông kích từ nhỏ, hằng số mày phụ thuộc
tín hiệu ra của bộ TĐK và hệ thống kích từ cụ thể. Chính vì thế với hệ thống kích
từ dùng chỉnh lưu có điều khiển xung điều khiển nhờ tác động của TĐK nhận tín
hiệu từ đầu ra của máy phát thay đổi trực tiếp vào điện áp kích từ của máy phát.
Hình I.4 Hệ thống kích từ dùng chỉnh lưu có điều khiển.
Với sơ đồ này dòng một chiều cung cấp cho cuộn kích từ lấy điện áp trực
tiếp ở đầu cực máy phát điện qua chỉnh lưu có điều khiển. Chỉnh lưu này dùng các
bộ Thyristor, xung điều khiển nhận trực tiếp từ bộ TĐK lấy tín hiệu từ đầu ra để
làm thay đổi dòng và áp kích từ của máy phát. Hệ thống này rất đơn giản, có khả
năng tác động nhanh, làm việc tin cậy và được áp dụng rộng rãi.
Như vậy, với yêu cầu thiết kế mạch ổn định điện áp cho máy phát điện tức là
thiết kế mạch điều khiển kích từ với nguồn cấp kích từ lấy từ đầu ra của máy phát
chính. Với công suất máy phát điện 12KVA không lớn cho nên ta chọn phương
pháp điều chỉnh kích từ trực tiếp lấy điện áp đầu ra của máy phát qua máy biến áp
đưa điện vào bộ chỉnh lưu Thyristor.
I.3 Giới thiệu các sơ đồ chỉnh lưu thường dùng hiện nay.
TĐK
CLĐ
If
F
TI
TU
Cf
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Thiết kế máy phát điện ba pha và hệ thống ổn định điện áp cho máy phát.
58
Ở đây chúng ta chọn một sơ đồ chỉnh lưu cung cấp cho tải một chiều có điện
cảm lớn, không làm việc ở chế độ nghịch lưu trả năng lượng về lưới. Chúng ta chỉ
đi sâu áp dụng các mạch được sử dụng trong thực tế đó là chỉnh lưu một nửa chu
kỳ, chỉnh lưu cả chu kỳ với biến áp trung tính, chỉnh lưu cầu một pha, chỉnh lưu
tia ba pha, chỉnh lưu tia sáu pha và chỉnh lưu cầu ba pha điều khiển không đối
xứng.
I.3.1 Chỉnh lưu một nửa chu kỳ.
*Trường hợp tải có tính trở :
a.Hoạt động :
Vaò thời điểm α = θ ta phát xung mở T, lúc này T pân cực thuận nên có
dòng qua nó. Nếu bỏ qua điện áp rơi trên T thì lúc Tmở điện áp lưới bằng điện áp
tải.
Vào thời điểm α = π thì điện áp lưới bằng không, điện áp Anod của T bằng
điện áp Catod nên T tự khóa.
Vì tải thuần trở cho nên dạng đặc tính của dòng điện giống như điện áp.
b.Các thông số :
-Giá trị điện áp tải :
d d0
1 cosU U
2α
+ α=
Rd
T
U1~
Ld
BA
U2~
α
u2
θ
θ
ud,id
Hình I.6 - đồ thị thời gian của điện áp và dòng điện tải
với góc mở α (trường hợp tải thuần trở).
Hình I.5 Sơ đồ
nguyên lý chỉnh lưu một
nưa chu kỳ.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Thiết kế máy phát điện ba pha và hệ thống ổn định điện áp cho máy phát.
59
Trong đó : d0 2
2U U= π giá trị trung bình khi điện áp không điều
khiển.
-Dòng điện tải trung bình :
dd
d
UI
R
α=
-Dòng điện trung bình qua van :
vtb dI I=
-Điện áp ngược lớn nhất trên van :
ngmax 2U 2U=
-Hệ số công suất biến áp :
bas
dmax
Sk 3,09
P
= =
-Số lần đập mạch trong moat chu kỳ :
fđm = 1
*Trường hợp tải có tính cảm :
a.Hoạt động :
Tương tự như trường hợp tải thuần trở, chỉ khác là do có điện cảm nên dòng
điện tăng dần từ khôngvà khi điện áp bằng không thì T vẫn còn dẫn cho đến khi
dòng điện bằng không.
b.Các thông số :
-Tất cả giống như trường hợp tải thuần trở, chỉ khác giá trị điện áp tải
trung bình :
( )d d0 cos -cos -U U 2α
α α λ=
c.Nhận xét :
α
u2
ud,eL
id
θ
θ
θ
1θ
ud
eL
Hình I.7-đồ thị thời
gian của điện áp và
dòng điện tải với góc
mở α (trườn hợp tải có
tính cảm).
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Thiết kế máy phát điện ba pha và hệ thống ổn định điện áp cho máy phát.
60
Đây là loại chỉnh lưu cơ bản, sơ đồ nguyên lý mạch đơn giản. Tuy vậy các
chất lượng kỹ thuật như chất lượng điện áp một chiều, hiệu suất sử ụng biến áp
quá xấu. Do đó loại chỉnh lưu này ít được ứng dụng trong thực tế.
I.3.2 Chỉnh lưu cả chu kỳ với biến áp nối trung tính.
*Trường hợp tải thuần trở.
a.Hoạt động :
Theo sơ đồ động lực thì biến áp phải có hai cuộn dây thứ cấp với thông số
giống hệt nhau, ở mỗi nửa chu kỳ có một van dẫn cho dòng điện chạy qua. Trong
sơ đồ này điện áp tải đập mạch trong cả hai nửa chu kỳ với tần số đập mạch bằng
hai lần tần số điện áp xoay chiều. Hình dạng các đường cong điện áp, dòng điện
tải mô tả trên hình I.10 với tải trở.
b.Các thông số :
-Điện áp tải trung bình :
d d0
1 cosU U .
2α
+ α=
Trong đó : d0
2 2U = π - giá trị điện áp trung bình của chỉnh lưu
không điều khiển.
Rd Ld
T1
T2
u1
u2
u2
Hình I.8-sơ đồ nguyên lý
của chỉnh lưu cả chu kỳ
với biến áp có trung tính
θ
iT1
θ
θ
ud,id ud
id
iT2
Hình I.9 - đặc tính thời gian của điện
áp và dòng điện tải với góc mở α
(trường hợp tải thuần trở).
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Thiết kế máy phát điện ba pha và hệ thống ổn định điện áp cho máy phát.
61
-Dòng điện tải trung bình :
dd
d
UI
R
α=
-Dòng điện qua van trung bình :
tbv d
1I I
2
=
-Điện áp ngược lớn nhất trên van :
ngmax 2u 2 2.U=
-Hệ số công suất máy biến áp :
sk 1,48=
-Số lần đập mạch trong moat chu kỳ :
dmf 2=
*Trường hợp tải cảm ( coi như tải cảm vô cùng lớn )
Các thông số :
-Giá trị trung bình điện áp tải :
d d0U U .cosα = α
c.Nhận xét :
So với chỉnh lưu nủa chu kỳ thì chỉnh lưu này có chấ
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- dant_thiet_ke_may_dien_3_pha_va_he_thong_on_dinh_dien_ap_cho_may_phat_8834.pdf