Xích chạy dao cắt ren và tiện trơn:
a)Tiện ren:
Máy tiện ren vít vạn năng 1K62 có khả năng cắt 4 loại ren :
Ren Quốc tế (tp)
Ren Mođuyn (m)
Ren Anh (n)
Ren Pitch (Dp)
Khi cắt ren tiêu chuẩn xích truyền từ trục VII xuống trục VIII (hoặc qua ikđ rồi mới xuống trục VIII ),về trục IX qua cặp bánh răng thay thế vào hộp dao và trục vít me
- Lượng di động tính toán ở 2 đầu xích là :
Một vòng trục chính - cho tiện được một bước ren tp (mm)
Để cắt được 4 loại ren máy có 4 khả năng điều khiển sau:
+ Cơ cấu bánh răng thay thế qua trục IX và trục X đảm nhận 2 khả năng (dùng cặp bánh răng và )
+ Bộ bánh răng noóctông chủ động chuyển động từ trục IX qua li hợp C2 tới trục X làm quay khối bánh răng hình tháp xuống trục XI qua C3 tới trục XII đến trục XIV tới trục vít me
+ Noóctông bị động chuyển động từ trục X thông qua C2 mà đi từ cặp bánh răng tới trục XI và 28-25-36 bánh răng hình tháp XII qua bánh răng 35 (không truyền qua trục XV) xuống dưới 18-28-35-XIII tiếp tục truyền qua XIV-XV tới vít me
+ Để cắt được nhiều ren khác nhau trong cùng một loai ren trong hộp chạy dao của máy dùng khối bánh răng hình tháp 7 bậc và 2 khối báng răng di trượt
- khi cắt ren trái trục chính giữ nguyên chiều quay cũ cần đổi chiều chạy dao ngược lại trong xích có cơ cấu đổi chiều nối giữa trục VIII và IX tới bánh răng đệm 28
29 trang |
Chia sẻ: lethao | Lượt xem: 8410 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Thiết kế máy tiện 1k62, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
khiển sau:
+ Cơ cấu bánh răng thay thế qua trục IX và trục X đảm nhận 2 khả năng (dùng cặp bánh răng và )
+ Bộ bánh răng noóctông chủ động chuyển động từ trục IX qua li hợp C2 tới trục X làm quay khối bánh răng hình tháp xuống trục XI qua C3 tới trục XII đến trục XIV tới trục vít me
+ Noóctông bị động chuyển động từ trục X thông qua C2 mà đi từ cặp bánh răng tới trục XI và 28-25-36 bánh răng hình tháp XII qua bánh răng 35 (không truyền qua trục XV) xuống dưới 18-28-35-XIII tiếp tục truyền qua XIV-XV tới vít me
+ Để cắt được nhiều ren khác nhau trong cùng một loai ren trong hộp chạy dao của máy dùng khối bánh răng hình tháp 7 bậc và 2 khối báng răng di trượt
khi cắt ren trái trục chính giữ nguyên chiều quay cũ cần đổi chiều chạy dao ngược lại trong xích có cơ cấu đổi chiều nối giữa trục VIII và IX tới bánh răng đệm 28
Lược đồ cấu trúc động học hộp chạy dao
Từ cấu trúc động học xích chạy dao trên ta có phương trình tổng quát cắt ren như sau:
1vòng trục chính x icố định x ithay thế x icơ sở x igấp bội x tv = tp
Khi cắt ren Quốc tế (dùng cho các mối ghép)
lượng di động tính toán : 1vòng trục chính Õ tp (mm)
bánh răng thay thế , bánh noóctông chủ động
Khi cắt ren Anh
- lượng di động tính toán : 1vòng trục chính Õ 25,4/n (mm)
Trong đó n: số vòng quay trên 1 tấc anh
bánh răng thay thế , con đường 2bánh noóctông bị động
Phương trình cắt ren Anh
1vòngtc(VII).(VIII).(IX).(X)..(XI).(XII)..I).igb.(XV).tv=tp
khi cắt ren môđuyn: (Dùng cho truyền động)
Lượng di động tính toán : 1vòng tc mp (mm)
Bánh răng thay thế , con đường 1 noóctông chủ động
Phương trình xích động
1vgtc (VII).(VIII).(IX). (X) C2. (XI) C3 (XII).igb.(XV).12 = tp
khi cắt ren Pitch:
Lượng di động tính toán : 1vòng tc 25,4.p/Dp (mm)
Bánh răng thay thế , con đường 1 noóctông bị động
khi cắt ren khuyếch đại :
Xích truyền không có gì thay đổi so với các xích trên mà chỉ thêm vào các tỉ số truyền khuyếch đại :
Ikđ = 1 vòng tc(VI). (V). (IV) (III)
khi tiện ren chính xác : yêu cầu xích truyền động ngắn nhất :
1 vòng tc(VII).icd.itt = tp
b) Xích tiện trơn :
Chạy dao dọc : Từ trục bánh vít 28 (trục XVII ) qua cặp bánh răng 14/60 (bánh răng 60 lồng không) đóng ly hợp bánh răng thanh răng t=10 (m=3)xe dao chạy dọc hướng vào mâm cặp (chạy thuận)khi chạy dao lùi đường truyền từ trục XVIII xuống ly hợp qua bánh răng đệm 38 tới bánh răng 14/60 tới cặp bánh răng thanh răng 14/60làm bánh xe dao chạy lùi
Chạy dao ngang : Đường truyền giống như chạy dao dộc truyền theo nửa bên phải hộp chạy dao tới vít me ngang t=5 (mm)
Chạy dao nhanh : Máy có động cơ điện chạy dao nhanh N=1 kw, n =1410 vg/ph trực tiếp làm quay nhanh trục trơn XVI
3. _Một số cơ cấu đặc biệt :
+ Cơ cấu ly hợp siêu việt : Trong xích chạy dao nhanh và động cơ chính đều truyền tới cơ cấu chấp hành là trục trơn bằng hai đường truyèen khác nhau. Nên nếu không có ly hợp siêu việt truyền động sẽ làm xoắn và gẫy trục. Cơ cấu ly hợp siêu việtđược dùng trong nhữnh trường hợp khi máy chạy dao nhanh và khi đảo chiều quay cảu trục chính
+ Cơ cấu đai ốc mở đôi : vít me truyền động cho 2 má đai ốc mở đôi tới hộp xe dao . Khi quay tay quay làm đĩa quay chốt gắn cứng với 2 má sẽ trượt theo rãnh ăn khớp với vít me
+ Cơ cấu an toàn trong hộp chạy dao nhằm đảm bảo khi làm việc quá tải , được đặt trong xích chạy dao (tiện trơn)nó tự ngắt truyền động kh máy quá tải .
II/ PHƯƠNG ÁN KHÔNG GIAN VÀ PHƯƠNG ÁN THỨ TỰ CỦA MÁY :
Từ sơ đồ động của máy ta thấy rằng:Xích tốc độ được chia ra thành 2 đường truyền: đường truyền tốc độ thấp và đường truyền tốc độ cao .
Phương án không gian của máy là:
Z1 = 2 x 3 x 2 x 2 = 24 tốc độ
Z2 = 2 x 3 x 1 = 6 tốc độ
Þ Số tốc độ đủ là : Z = Z1 + Z2 = 24 + 6 = 30 tốc độ
Phương án thứ tự của Z1 là: Z1đủ = 2[1] x 3[2] x 2[6] x 2[12] trong đó nhóm truyền 2[12] có j12 = 1,2612 = 16 > 8 cho nên ta khắc phục bằng cách thu hẹp lượng mở như sau: Z1thu hẹp = 2[1] x 3[2] x 2[6] x 2[6] và số tốc độ bị trùng do thu hẹp lượng mở là : Zt = 12 – 6 = 6 tốc độ trùng.
Để bù lại số tốc độ đã bị trùng ,người ta sử dụng thêm đường truyền thứ 2 :
Z2 = 2[1] x 3[2]
Như vậy, bằng cách tách thành 2 đường truyền đồng thời thu hẹp lượng mở thì người ta đã giải quyết vấn đề về lượng mở lớn hơn 8 (jXmax > 8 )
Số tốc độ của cả 2 đường truyền là 24 tốc độ nhưng trong thực tế thi máy này chỉ có 23 tốc độ và như thế tức là có 2 tốc độ nào đó trùng làm một.
Ta có lưới kết cấu của 2 đường truyền như sau:
I
2[1] 2[1]
II
3[2] 3[2]
III
2[6] 1[0]
IV
2[6]
V
Từ sơ đồ động ta có thể biết được số răng và mô đun của từng bánh răng và như vậy ta có thể thiết lập lại đồ thị lưới vòng quay thực tế của hộp tốc độ
III/ ĐỒ THỊ SỐ VÒNG QUAY THỰC TẾ CỦA MÁY 1K62 :
a .Tính trị số j :
Ta có : nmin = 12,5 vòng/phút
nmax = 2000 vòng/phút
Z = 23
Tính công bội j theo công thức j =
Þ j = = 1,26
Ta có các tỉ sổ truyền như sau :
- Từ trục I- II : i1 = » 1,30 = jx1 Þ x1 » 1,13
i2 = » 1,65 = jx2 Þ x2 » 2,17
- Từ trục II – III : i3 = » 0,38 = jx3 Þ x3 » - 4,19
i4 = » 0,62 = jx4 Þ x4 » - 2,07
i5 = » 1 = jx5 Þ x5 » 0
- Từ trục III – IV : i6 = » 0,25 = jx6 Þ x6 » - 6
i7 = » 1 = jx7 Þ x7 » 0
- Từ trục IV – V : i8 = » 0,25 = jx8 Þ x8 » - 6
i9 = » 1 = jx9 Þ x9 » 0
- Từ trục V – VI : i10 = » 0,5 = jx10 Þ x10 » - 3
- Từ trục III – VI : i11 = » 1,51 = jx11 Þ x11 » 1,78
- Số vòng quay của động cơ : nm = 1440 vòng / phút
- Tỉ số truyền của bộ truyền đai : Iđ = = 0,5577
- Hiệu suất của bộ truyền đai : h = 0,985
Þ trị số vòng quay cuả trục đầu tiên của hộp tốc độ trên trục II :
nII = nđcơ x iđ x h = 1440 xx0,985 = 791 (vg/ph)
- Xác định vị trí đặt no trên đồ thị vòng quay :
no = nII = 791 » 800 = n19
Căn cứ vào j và các giá trị xI đã tìm được ta có thể vẽ được đồ thị số vòng quay như sau b. Xác định độ xiên của các nhóm truyền :
Theo công thức : i = jx với j= 1,26
Nhóm truyền thứ nhất có hai tỷ số truyền :
i1= =1,26x1 Þ x1 » 1,13
i2= =1,26x2 Þ x2 » 2,17
ÞTia i1 lệch sang phải 1 khoảng là : 1,33logj
Tia i2 lệch sang phải 1 khoảng là : 2,17logj
Lượng mở giữa hai tia : jx= i1/i2= j1,13/j2.17 = j,-1,04 = jx
Þ = -1.04
Nhóm truyền thứ 2 (từ trục II tới trục III) có 3 tỷ số truyền
i3= i4= i5=
Tương tự như cách làm nhóm truyền 1 ta có :
x3 » - 4,19 Þ Tia i3 lệch sang trái 1 khoảng là : 4,19logj
x4 » - 2,07 Þ Tia i4 lệch sang trái 1 khoảng là : 2,07logj
x5 = 0 Þ Tia i5 thẳng đứng
Lượng mở = ứng với nhóm truyền khuếch đại:
Nhóm truyền thứ 3 (từ trục III tới trục IV) có 2 tỷ số truyền
i6= i7=
x6= - 6 Þ Tia i6 lệch sang trái 6 khoảng logj
x7 =0 Þ Tia i7 thẳng đứng
Nhóm truyền thứ 4 (từ trục IV tới trục V) có 2 tỷ số truyền
i8= i9=
x8= -6 Þ Tia i8 lệch sang trái 6 khoảng logj
x9 =0 Þ Tia i9 thẳng đứng
Nhóm truyền gián tiếp (từ trục V tới trục VI) có1 tỷ số truyền
i10=
x10= - 3 Þ Tia i10 lệch sang trái 3 khoảng logj
Nhóm truyền trực tiếp (từ trục III tới trục VI) có1 tỷ số truyền
i11=
x11= 1,78 Þ Tia i11 lệch sang phải 1 khoảng là 1,78logj
c.Vẽ đồ thị vòng quay
12,5 16 20 25 31,5 40 50 63 80 100 125 160 200 250 315 400 500 630 800 1000 1250 1600 2000
d.Kết luận :
Công thức động học cuả máy 1K62
PAKG chạy vòng 2x3x2x2x1= z1
PAKG chạy tắt2x3x1= z2
Số tốc độ đủ : z= z1+ z2 = 24+6 =30
Phương án thứ tự của z1 2. 3 2. 2
Trong đó nhóm truyền 2 có j12=1,2612=16>8 không thoả mãn điều kiện 8 ³ jmax
Nên phải tạo ra hiện tượng trùng tốc độ như sau :
Z1 thu hẹp = 2. 3 2. 2
Số tốc độ trùng zx = 12- 6 =6 được bù lại bằng đường truyền thứ hai có phương án không gian PAKG: 2x3
PATT : 2. 3 1
ở vận tốc khoảnh 630 vòng/phút thì hai tốc độ n18 » n19 cho nên máy chỉ có 23 tốc độ.
Các tốc độ thực tế không đúng như đã thiết kế mà nhỏ hơn 1 lượng nào đó tuy nhiên ta có thể chấp nhận được sai số đó.
IV/ Bàn xe dao:
Bàn xe dao sử dụng bộ truyền bánh răng-thanh răng cho việc chạy dao dọc,sử dụng bộ truyền vít me-đai ốc cho việc chạy dao ngang. Để chạy dao nhanh thì có thêm 1động cơ phụ 1KW , n = 1410 vòng/phút qua bộ truyền đai để vào trục trơn.
Chương II
THIẾT KẾ MÁY MỚI
A.TÍNH HỘP TỐC ĐỘ
I/ THIẾT LẬP CHUỖI SỐ VÒNG QUAY
z=23 , nmin = 12,5 vòng/phút , nmax = 2000 vòng/phút
1._Chuỗi số vòng quay tuân theo quy luật cấp số nhân
Công bội j =
Ta có j = z-1 2000/12,5 = 1,259
Lấy theo tiêu chuẩn j = 1,26
n1 = nmin = 12,5 vg/ph
n2 = n1. j
n3 = n2. j = n1. j2
...................
n23 = n22. j = n1. j22
Công thức tính tộc độ cắt
V= m/ph
Trong đó d- Đường kính chi tiết gia công (mm)
n- Số vòng quay trục chính (vg/ph)
2._Tính số hạng của chuỗi số
Phạm vi điều chỉnh Rn = = =160
Công bội j = 1,26
Số cấp tốc độ z = 23
Trị số vòng quay cơ sở thành lập từ trị soó vòng quay đầu tiên n1 = 12,5 vg/ph và
nz = n1. jz-1
Lần lượt thay z = 1¸23 vào ta có bảng sau:
Tốc độ
Công thức tính
n tính
n tiêu chuẩn
n1
n2
n3
n4
n5
n6
n7
n8
n9
n10
n11
n12
n13
n14
n15
n16
n17
n18
n19
n20
n21
n22
n23
nmin = n1
n1.j1
n1.j2
n1.j3
n1.j4
n1.j5
n1.j6
n1.j7
n1.j8
n1.j9
n1.j10
n1.j11
n1.j12
n1.j13
n1.j14
n1.j15
n1.j16
n1.j17
n1.j18
n1.j19
n1.j20
n1.j21
n1.j22
12.5
15,57
19,85
25,01
31,51
39,7
50,02
63,02
79,41
100,1
126,07
158,85
200,15
252,19
317,76
400,38
504,47
635,64
800,9
1009,14
1271,5
1602,11
2018,65
12.5
16
20
25
31,5
40
50
63
80
100
125
160
200
250
315
400
500
630
800
1000
1250
1600
2000
II/ SỐ NHÓM TRUYỀN TỐI THIỂU
nmin/nmax= 1/4i i-Số nhóm truyền tối thiểu
i=lg(nđcơ/nmin)/lg4=3,4
Vì số nhóm truyền là nguyên nên lấy i = 4
III/ PHƯƠNG ÁN KHÔNG GIAN
Các phương án không gian 24x1
12x2
3x4x2
6x2x2
2x3x2x2
Dựa vào số nhóm truyền tối thiểu i=4 ta loại trừ các phương án không gian và lấy
phương án không gian là 2x3x2x2
Cách bố chí các bộ phận tổ hợp thành xích tỗc độ bố trí theo phương án hộp tốc độ và hộp trục chính vì máy có độ phức tạp lớn (z=23) công suất lớn N=10 kw
1.Dựa vào công thức z= p1. p2. p3. ....pj
trong đó pj là tỷ số truyền trong một nhóm
Ta có z = 24 = 2x2x3x2 = 2x2x2x3 = 3x2x2x2 = 2x3x2x2
Mỗi thừa số pj là 1 hoặc 2 khối bánh răng di trượt truyền động giữa 2 trục liên tục
2.Tính tổng số bánh răng của hộp tốc độ theo công thức
Sz=2(p1+p2 +p3+...pj)
- phương án không gian 2x2x2x3 có
Sz=2(2+2+2+3) = 18
- phương án không gian 3x2x2x2 có
Sz=2(2+2+2+3) = 18
- phương án không gian 2x3x2x2 có
Sz=2(2+2+2+3) = 18
- phương án không gian 2x2x3x2 có
Sz=2(2+2+2+3) = 18
3._Tính tổng số trục của phương án không gian theo công thức:
Str = i +1 i- Số nhóm truyền động
Str = 4+1 = 5 trục (pakg 2x2x3x2)
4._Tính chiều dài sơ bộ của hộp tốc độ theo công thức:
L = Sb + Sf
b- chiều rộng bánh răng
f- khoảng hở giữa hai banh răng và khe hở để lắp mién gạt
5._Số bánh răng chịu mô men xoắn ở trục cuối cùng:
PAKG : 3x2x2x2 2x2x2x3 2x2x3x2 2x3x2x2
Số bánh răng: 2 3 2 2
6._Các cơ cấu đặc biệt dùng trong hộp : ly hợp ma sát ,phanh
7. _Lập bảng so sánh phương án bố trí không gian
Phương án
Yếu tố so sánh
3x2x2x2
2x2x3x2
2x3x2x2
2x2x2x3
1.Tổng số bánh răng Sz
2. Tổg số trục Str
3. Chiều dàI L
4. Số bánh răng Mmax
5. Cơ cấu đặc biệt
18
5
19b + 18f
2
ly hợp ma sát
18
5
19b + 18f
2
ly hợp ma sát
18
5
19b + 18f
2
ly hợp ma sát
18
5
19b + 18f
3
ly hợp ma sát
Kết luận : Với phương án và bảng so sánh trên ta thấy nên chọn phương án không gian 2x3x2x2 vì
- Tỷ số truyền giảm dần từ trục đầu tiên đến trục cuối. Nhưng phải bố trí trên trục đầu tiên một bộ ly hợp ma sát nhiều đĩa và một bộ bánh răng đảo chiều
-Số bánh răng phân bố trên các trục đều hơn PAKG 3x2x2x2 và 2x2x3x2
-Số bánh răng chịu mô men xoắn lớn nhất Mmax trên trục chính là ít nhất.
Do đó để đảm bảo tỷ số truyền giảm từ từ đồng đều ,ưu tiên việc bố trí kết cấu ta chọn PAKG 2x3x2x2
IV/ PHƯƠNG ÁN THỨ TỰ (PATT)
- Số phương án thứ tự q = m! m - Số nhóm truyền
Với m = 4 ta có q = 4!= 24
Để chọn PATT hợp lý nhất ta lập bảng đẻ so sánh tìm phương án tối ưu
* Bảng so sánh các phương án thứ tự
TT
Nhóm 1
TT
Nhóm 2
TT
Nhóm 3
TT
Nhóm 4
1
2x3x2x2
I II III IV
[1] [2] [6] [12]
7
2x3x2x2
II I III IV
[3] [1] [6] [12]
13
2x3x2x2
III I II IV
[6] [1] [3] [12]
19
2x3x2x2
IV I II III
[12] [1] [3] [6]
2
2x3x2x2
I III II IV
[1] [4] [2] [12]
8
2x3x2x2
II III I IV
[2] [4] [1] [12]
14
2x3x2x2
III II I IV
[6] [2] [1] [12]
20
2x3x2x2
IV II I III
[12] [2] [1] [6]
3
2x3x2x2
I IV II III
[1] [8] [2] [4]
9
2x3x2x2
II III IV I
[2] [4] [12] [1]
15
2x3x2x2
III IV I II
[4] [8] [1] [2]
21
2x3x2x2
IV III I II
[12] [4] [1] [2]
4
2x3x2x2
I II IV III
[1] [2] [12] [6]
10
2x3x2x2
II I IV III
[3] [1] [12] [6]
16
2x3x2x2
III I IV II
[6] [1] [12] [3]
22
2x3x2x2
IV I III II
[12] [1] [6] [3]
5
2x3x2x2
I III IV II
[1] [4] [12] [2]
11
2x3x2x2
II IV III I
[2] [8] [4] [1]
17
2x3x2x2
III II IV I
[6] [2] [12] [1]
23
2x3x2x2
IV II III I
[12] [2] [6] [1]
6
2x3x2x2
I IV III II
[1] [8] [4] [2]
12
2x3x2x2
II IV I III
[2] [8] [1] [4]
18
2x3x2x2
III IV II I
[4] [8] [2] [1]
24
2x3x2x2
IV III II I
[12] [4] [2] [1]
xmax
12 16
12 16
12 16
12 16
jxmax
16 40,32
16 40,32
16 40,32
16 40,32
Nhận xét :qua bảng trên ta thấy các phương án đều có jxmax>8 như vậy không thoả mãn điều kiện jxmax = j i(p-1) 8
Do đó để chọn được phương án đạt yêu cầu ta phải tăng thêm trục trung gian hoặc tách ra làm hai đường truyền .
Như vậy PATT I II III IV có jxmax = 1,2612 là nhỏ hơn cả theo máy chuẩn đã chọn thì phương án này là tốt hơn , có lượng mở đều đặn và tăng từ từ , kết cấu chặt chẽ, hộp tương đối gọn, lưới kết cấu cố hình rẻ quạt
Cụ thể : PAKG 2 x 3 x 2 x 2
PATT I II III IV
[x] [1] [2] [6] [12]
Để đảm bảo jxmax 8 ta phải thu hẹp lượng mở tối đa từ jxmax = 12 xuống jxmax = 6
Do thu hẹp lượng mở nên số tốc độ thực tế bị giảm . Ta có số tốc độ thực tế là
Z1=Z - lượng mở thu hẹp = 24- 6 = 18
PATT bây giờ là: 2[1]x 3[8]x 2[6]x 2[6]
Để bù lại số tốc độ trùng vì thu hẹp lượng mở ta thiết kế thên đường truyền tốc độ cao (đường truyền tắt )
PAKG đường trruyền này là Z2= 2x3x1= 6 tốc độ
Vậy PAKG cuả hộp tốc độ là Z = Z1 + Z2= 24+6 =30
Do trùng 7 tốc độ (tốc độ cuối của đường truỳên tốc độ thấp trùng với tốc độ của đường truỳên tốc độ cao )
Nên số tốc độ thực của máy là : Z = 30 - 7 = 23 tốc độ
Ta có lưới kết cấu của máy như sau :
I
2[1] 2[1]
II
3[2] 3[2]
III
2[6] 1[0]
IV
2[6]
V
n1 n2 n3 n4 n5 n6 n7 n8 n9 n10 n11n12n13 n14 n15 n16 n17 n18 n19 n20 n21 n22 n23 n24
V/ VẼ ĐỒ THỊ VÒNG QUAY
Trị số vòng quay giới hạn no trên trục I được biến thiên trong khoảng
no min no no max
Tính theo các tỷ số truyền lớn nhất và tỷ số truyền nhỏ nhất kể từ trục chính đến trục đâù tiên
n0min = nmax/Imaxi ; n0max = nmin/Imini
Trong đố i- chỉ số biểu thị nhóm truyền
Imaxi= Imax1. Imax2. . . Imaxi
Imini= Imin1. Imin2. . . Imini
Có thể lấy
Imaxi= Imax1. Imax2. . . Imaxi= 2
Imini= Imin1. Imin2. . . Imini = 1/4
Vậy nomax= 12,5/(1/4)4 = 3200 (vg/ph)
nomin= 2000/24 = 125 (vg/ph)
Như vậy giới hạn no biến thiên trong khoảng 125 no 3200
Để trục và bánh răng đầu vào của hộp chịu Mx kính thước nhỏ gọn . Thường đặt no ở các trị số no lớn . Vì như vậy sẽ gần vơí nđcơ. Hơn nữa no tới nmin của trục chính bao giờ cũng giảm nhiều hơn tăng
Giả sử ta chọn no= n19= 800 vg/ph
Khi đó iđtr= no/ nđcơ.hđ= 800/1440.0,985 = 0,564
Theo máy chuẩn ta có iđtr = 145/260 = 0,56
Ta vẽ được đồ thị vòng quay của máy như sau
WHERE:
I0=1450/200 I7=1
I1=j I8=1/j6
I2=j2 I9=1
I3=1/j4 I10=j2
I4=1/j2 I11=1/j3
I5=1
I6=1/j6
VI/ TÍNH TOÁN SỐ RĂNG CỦA CÁC NHÓM TRUYỀN TRONG HỘP TỐC ĐỘ
1_Tính nhóm truyền cố định từ trục động cơ đến trục thứ nhất
Ta có : no = nđcơ. io. hđ= 800
Þ io= = 0,584
Tính số răng của nhóm truyền thứ nhất
Theo công thức Zx= .EK Zx'= åZ - Zx
Trong đó : K là bội số chung nhỏ nhất của mọi tổng fx + gx
åZ Tổng số răng trong cặp
Ta có : i1= j1= 1,261= có f1=5 g1 =4 và f1 + g1 = 4+5 = 9
i2= j2= 1,262= có f1=11 g1 =7 và f1 + g1 = 11+7 =18
Vậy bội số trung nhỏ nhất K = 18
Emin nằm ở tia i2 vì i2 tăng nhiều hơn i1. Khi đó bánh răng Zmin nằm ở tia thứ 2 là bánh răng bị động
Ta có : Emin== = 2,43
Chọn Zmin =17
Lấy Emin=3 ta có åZ= EK =3.18 = 54 răng
Z1= .EK = = 30 răng
Z1'= åZ - Z1 = 54 - 30 = 24 răng
Z2 = .EK = = 33 răng
Z2' = åZ2 - Z2 = 54 - 33 = 21 răng
Kiểm tra tỷ số truyền: i1 = Z1/ Z1' = = 1,25 i2 = Z2/ Z2' = = 1,57
2_Tính số răng của nhóm truyền thứ hai
Ta có : i3= = = có f3=21 g3 =51 và f3 + g3 = 21 + 51 = 72
i4== = có f4=7 g4 = 11 và f4 + g4 = 7 + 11 = 18
i5=1 có f5=1 g5 =1 và f5 + g5 = 1 + 1 = 2
Vậy bội số trung nhỏ nhất K = 72
Emin nằm ở tia i3 vì i3 giảm nhiều hơn i4. Khi đó bánh răng Zmin nằm ở tia thứ 2 là bánh răng chủ động
Ta có : Emin== < 1
Lấy Emin=1 ta có åZ= EK =1.72 = 72 răng
Z3= .EK = = 21 răng
Z3'= åZ - Z3 = 72 - 21 = 51 răng
Z4= .EK = = 28 răng
Z4'= åZ - Z4 = 72 - 28 = 44 răng
Z5= .EK = = 36 răng
Z5'= åZ - Z5 = 72 - 36 = 36 răng
Kiểm tra tỷ số truyền : i3 = Z3/ Z3' = = 0,41 i4 = Z4/ Z4' = = 0,63
i5 = Z5/ Z5' = = 1
3_Tính số răng của nhóm truyền thứ 3
Ta có : i6= = = có f6=1 g6 = 4 và f6 + g6 = 1 + 4 = 5
i7== có f7=1 g7 = 1 và f7 + g7 = 1 + 1 = 2
Vậy bội số trung nhỏ nhất K = 10
Emin nằm ở tia i36vì i6 giảm nhiều hơn i7. Khi đó bánh răng Zmin nằm ở tia i6 là bánh răng chủ động
Ta có : Emin== < 17/2
Lấy Emin=9 ta có åZ= EK =9.10 = 90 răng
Z6= .EK = = 18 răng
Z6'= åZ – Z6 = 90 - 18 = 72 răng
Z7= .EK = = 45 răng
Z4'= åZ - Z4 = 90 - 45 = 45 răng
Kiểm tra tỷ số truyền : i6 = Z6/ Z6' = = 0,25 i7 = Z7/ Z7' = = 1
4_Tính số răng của nhóm truyền thứ 4
Ta có : i8= = = có f8=1 g8 = 4 và f8 + g8 = 1 + 4 = 5
i9== có f9=1 g9 = 1 và f9 + g9 = 1 + 1 = 2
Vậy bội số trung nhỏ nhất K = 10
Emin nằm ở tia i8vì i8 giảm nhiều hơn i9. Khi đó bánh răng Zmin nằm ở tia i8 là bánh răng chủ động
Ta có : Emin== < 17/2
Lấy Emin=9 ta có åZ= EK =9.10 = 90 răng
Z8= .EK = = 18 răng
Z8'= åZ – Z6 = 90 - 18 = 72 răng
Z9= .EK = = 45 răng
Z9'= åZ - Z4 = 90 - 45 = 45 răng
Kiểm tra tỷ số truyền : i8 = Z8/ Z8' = = 0,25 i9 = Z9/ Z9' = = 1
5_Tính số răng của nhóm truyền thứ 5
Ta có : i10= = = có f10=1 g10 = 4 và f10 + g10 = 1 + 2 = 3
i11=j2 = 1,262 =59/37 có f11=59 g11 = 37 và f11 + g11 = 59 + 37 = 96
Vậy bội số trung nhỏ nhất K = 96
Emin nằm ở tia i10vì i10 giảm nhiều hơn i11. Khi đó bánh răng Zmin nằm ở tia i10 là bánh răng chủ động
Ta có : Emin== < 17/32
Lấy Emin=1 ta có åZ= EK =1.96 = 96 răng
Z8= .EK = = 32 răng
Z8'= åZ – Z6 = 96 - 32 = 64 răng
Z11= .EK = = 59 răng
Z11'= åZ – Z11 = 96 - 59 = 37 răng
Kiểm tra tỷ số truyền : i10 = Z10/ Z10' = = 0,5 i11 = Z11/ Z11' = = 1,59
Từ các số liệu tính toán ở trên ta có bảng thống kê sau:
I
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
tính
chuẩn
Kiểm nghiệm sai số vòng quay trục chính
Ta có phương trình cân bằng xích động nt/c = nđ/cơ.hđ.itđ.. . . .
Trong đó nđ/cơ = 1440 vg/ph
hđ = 0,985
ta chọn iđ t = = 0,558
Þ nII tính = nđ/cơ.hđ.iđt = 1440. 0,985. 0,558 = 791 vg/ph
nlýthuyết = n19 = 800 vg/ph
Tính sai số vòng quay theo công thức Dn = .100%
Trong đó nchuẩn - Số vòng quay tiêu chuẩn
ntính - Số vòng quay tính toán theo phương trình xích độ
Sai số cho phép :[Dn] = 10( j - 1) = 10( 1,26 - 1)= ±2,6%
TT
Phương trình xích động
ntính
Nchuẩn
Dn%
1
nII.... .
12,7
12,5
- 1,6
2
nII.... .
15,9
16
0.625
3
nII.... .
19,6
20
+ 2
4
nII.... .
24,7
25
+ 1,2
5
nII.... .
30,9
31,5
+ 1,9
6
nII.... .
38,8
40
+ 2,24
7
nII.... .
50,89
50
- 1,78
8
nII.... .
63,9
63
- 1,4
9
nII.... .
78,6
80
+ 1
10
nII.... .
98,8
100
+ 1,2
11
nII... ..
123,5
125
+1,9
12
nII.. ..
155,3
160
+2,2
13
nII... ..
203,5
200
- 1,75
14
nII... ..
255,9
250
- 1,47
15
nII... ..
314,6
315
- 0,97
16
nII... ..
395,5
400
+ 1,12
17
nII. .. ..
494,4
500
+2
18
nII .. ..
621,5
630
+ 2,2
19
nII...
816,1
800
- 1,89
20
NII.. .
1003
1000
+ 0,6
21
nII .. .
1261
1250
+ 0,82
22
nII...
1576,7
1600
+ 1,58
23
nII...
1982,1
2000
+ 1,8
Đồ thị sai số vòng quay
Sau khi kiểm tra sai số ta thấy Dn nằm trong phạm vi cho phép,không cần phải tính lại các tỷ số truyền
B.TÍNH HỘP CHẠY DAO
1_Yêu cầu kỹ thuật và đặc điểm hộp chạy dao
số cấp chạy dao phải đủ
quy luật phân bố lượng chạy dao theo cấp số cộng
phạm vi điều chỉnh của lượng chạy dao smax- smin
tính chất của lượng chạy dao liên tục
độ chính xác của lượng chạy dao yêu cầu chính xác cao
độ cứng vững của xích động nối liền trục chính và trục kéo
Đặc điểm :
- công suất truyền bé
tốc độ làm việc chậm
phạm vi điều chỉnh tỷ số truyền 1,5 £ is £ 2,8 Rs max= = = 14
2_Sắp xếp bước ren được cắt tạo thành các nhóm cơ sở và nhóm gấp bội
Sử dụng họp chạy dao dùng cơ cấu noóctôn để cắt được các loại ren : quốc tế, môđuyn, anh, pitch.
+ Ren Quốc tế
Nhóm cơ sở : tp = 1-1,25-1,5-1,75-2-2,5-3-3,5-4-4,5-5-5,5-6-7-8-9-10-11-12
Nhóm Khuếch đại: tp = 14-16-18-20-22-24-28-32-36-40-44-48-56-64-72-80-88-96-112 128-144-160-176-192
+ Ren Môđuyn
Nhóm cơ sở : m= 0,5-1-1,25-1,5-1,75-2-2,25-2,5-3
Nhóm khuếch đại: m= 3,25-3,5-4-4,5-5-5,5-6-6,5-7-8-9-10-11-12-13-14-16-18 20 22-24-26-28-32-36-44-48
+ Ren Anh
n = 2-2,5-3-3-3-4-4-5-6-6-7-8-9-9,5-10-11-12-14-16-18-20-22-24
+ Ren Pitch
Nhóm cơ sở : Dp= 96-88-72-64-56-48-44-40-36-32-28-24-22-20-18-16-14-12-11-10-9-8-7
Nhóm khuếch đại: Dp= 6-5-4-3-2-1
Bảng xếp ren
Ren quốc tế
tp (mm)
Ren môđuyn
m = (mm)
-
1
-
1,25
-
1,5
1,75
2
2,25
2,5
-
3
3,5
4
4,5
5
5,5
6
7
8
9
10
11
12
-
-
-
-
-
-
-
0,5
-
-
-
-
-
1
-
1,25
-
1,5
1,75
2
2,25
2,5
-
3
Ren anh
n =
Ren pitch
Dp =
13
14
16
18
19
20
-
24
-
7
8
9
9,5
10
11
12
3
3
4
4
-
5
-
6
-
-
2
-
-
-
-
3
-
56
64
72
80
88
96
-
-
28
32
36
40
44
48
-
-
14
16
18
20
22
24
-
-
7
8
9
10
11
12
-
3_Thiết kế nhóm truyền cơ sở
Gọi Z1 Z2 Z3 ... là số răng của bộ bánh răng thuộc cơ cấu noóctông ta có :
Để cắt ren Quốc tế thì:
Z1 : Z2 : Z3: Z4 : Z5 : Z6 = 3,5 : 4 : 4,5 : 5 : 5,5 : 6
Hoặc 7 : 8 : 9 : 10: 11 : 12
Số răng Z1 , Z2 , Z3 ..không thể quá lớn vì sẽ làm tăng kích thước nhóm truyền nên người ta hạn chế trong giới hạn 25< Z< 60
Do đó Z1 : Z2 : Z3: Z4 : Z5 : Z6 = 28 : 32 : 36 : 40: 44 : 48
= 35 : 40 : 45 : 50: 55 : 60
Để cắt được ren Môđuyn thì
Z1 : Z2 : Z3: Z4 : Z5 = 1,75 : 2 : 2,25 : 2,5 : 3
Do đó số răng Z1 : Z2 : Z3: Z4 : Z5 =28 : 32 : 36 : 40 : 48
=35 : 40 : 45 : 50 : 60
Để cắt được ren Anh thì
Z1 : Z2 : Z3: Z4 : Z5 : Z6: Z7 : Z8 = 13 : 14 : 16: 18 : 19 : 20 : 22 : 24
Hoặc = 6,5 : 7 : 8 : 9 : 9,5 : 10 : 11 : 12
Do đó số răng
Z1 : Z2 : Z3: Z4 : Z5 : Z6: Z7 : Z8 = 26 : 28 : 32: 36 : 38 : 40 : 44 : 48
Để cắt được ren Pitch thì
Z1 : Z2 : Z3: Z4 : Z5 : Z6 = 56 : 64 : 72: 80 : 88 : 96
Do đó số răng
Z1 : Z2 : Z3: Z4 : Z5 : Z6 = 28 : 32: 36 : 40 : 44 : 48
Hoặc = 35 : 40: 45: 50 : 55 : 60
Vậy để cắt được 4 loại ren trên thì số răng của cơ cấu nooctông là :
Z1 : Z2 : Z3: Z4 : Z5 : Z6: Z7 : Z8 = 26 : 28 : 32: 36 : 38 : 40 : 44 : 48
Để tránh cho bộ noóctông trở nên kém cứng vững do 2 gôí đỡ đặt xa nhau,số bánh răng của bộ noóctông phải nhỏ hơn 8 bánh răng
Nhận xét : Chỉ vì cắt loại ren Anh có n=19 ren/pit nên bộ noóctông phải thêm bánh răng Z5=38 bánh răng này không dùng cắt 3 loại ren còn lại nên ta bỏ bánh răng Z5=38.Như vậy bộ noóctông chỉ còn lại 7 bánh răng:
Z1 : Z2 : Z3: Z4 : Z5 : Z6: Z7 = 26 : 28 : 32: 36 : 40 : 44 : 48
4_Thiết kế nhóm truyền gấp bội
Nhóm gấp bội phải tạo ra 4 tỉ số truyền với j=2 .Chọn cột 7-12 trong bảng xếp ren quốc tế làm nhóm cơ sở thì các tỉ số truyền nhóm gấp bội là:
a_Phương án không gian
PA
Yếu tố
2x2
4x1
_Tổng số bánh răng
_Tổng số trục
_Chiều dài trục
_Số bánh răng chịu mômen xoắn Mx
8
3
8b+7f
2
10
3
8b+7f
1
Nhận xét: PAKG 4x1 có số bánh răng trên một trục quá nhiều khó chế tạo do đó PAKG 2x2 hợp lý hơn.
b_Phương án thứ tự
phương án không gian 2x2 có hai PATT
So sánh các phương án thứ tự :
PATT
Nhóm 1
Nhóm 2
2x2
2x2
I – II
[1] [2]
2x2
II - I
[2] [1]
[x]max
2
2
Ta chọn phương án thứ tự I-II vì phương án này dẫn đến sự biến đổi các kết cấu máy nhịp nhàng cân đối hơn
Ta có lưới kết cấu sau
c_ Vẽ đồ thị số vòng quay
Để tránh trùng lập tỷ số truyền ta chọn tỷ số truyền giữa các bộ truyền trong nhóm gấp bội khác 1
Ta có đồ thị số vòng quay như sau :
Tính các tỷ số truyền giữa ccác bộ truyền trong nhóm gấp bội
Nhóm truyền 1 :
i1 = = = ; f1 + g1 = 2+5 = 7
i2 = = = ; f2 + g2 = 4+5 = 9
Bội số chung nhỏ nhất là K= 63
Tia i1 là tia giảm nhiều hơn tia i2 zmin chủ động nên Emin = =<1
Chọn E=1
åZ=E.K = 1.63 = 63 răng
Z1=EK= =18 răng
Z1'= åZ-Z1=63-18= 45 răng
Z2=EK= =28 răng
Z2'= åZ-Z2= 63-28= 35 răng
Nhóm truyền 2 :
i3 = = = ; f3 + g3 = 5+16 = 21=7.3
i4 = j0,32 = 20,32 = ; f4 + g4 = 5+4 = 9=32
bội số chung nhỏ nhất là K= 63
Tia i1 là tia giảm nhiều hơn tia i2 zmin chủ độn
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Thiết kế máy tiện 1k62.docx