MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU 1
PHẦN 1 : LÝ THUYẾT TỔNG QUAN 2
CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI 3
CHƯƠNG 2 GIỚI THIỆU VỀ PLC 4
2.1 SƠ LƯỢC VỀ LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN 4
2.2 CẤU TRÚC CỦA PLC 5
2.3 ĐỘNG CỦA MỘT PLC 6
2.4 CÁC LOẠI TÍN HIỆU 7
2.4.1 Các tín hiệu vào rời rạc 7
2.4.2 Các tín hiệu vào tương tự 8
2. 4.3 Các tín hiệu ra rời rạc 8
2.4.4 Các tín hiệu ra tương tự 8
2.5 CÁC ỨNG DỤNG TIÊU BIỂU 8
CHƯƠNG 3 ĐIỀU KHIỂN VÀ LẬP TRÌNH PLC 9
3.1 Phân loại PLC 9
3.1.1 Loại 1: Micro PLC(PLC siêu nhỏ). 9
3.1.2 Loại2: PLC cỡ nhỏ (SmallPLC) 10
3.1.3 Loại 3: PLC cỡ trung bình (Medium PLCS) 11
3.1.4 Loại 4: PLC cỡ lớn (large PLC) 12
3.1.5 Loại 5: PLC rất lớn (very large PLCs) 13
3.2. CÁC ĐẶC TÍNH CỦA S7-200 MICRO PLC 13
3.3 SO SÁNH PLC VỚI CÁC HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN KHÁC. LỢI
ÍCH CỦA VIỆC SỬ DỤNG PLC 14
3.3.1 Việc sử dụng PLC và các hệ thống điều khiển khác 14
3.3.2 Lợi ích của việc sử dụng PLC 16
3.4 MỘT VÀI LĨNH VỰC ỨNG DỤNG TIÊU BIỂU CỦA PLC 17
3.5 PHẦN MỀM LẬP TRÌNH STEP 7 MICRO/WIN 32 Version 3.0 17
3. 5.1 Các yêu cầu về phần cứng và phần mềm 17
3.5.2 Thủ tục cài đặt (với phiên bản CD ROM) 18
3.5.3 Tìm hiểu cấu trc một tập tin STEP 7 18
3.6 NGƠN NGỮ LẬP TRÌNH CỦA S7_200 19
3.6.1 Các thành phần của S7_200 19
3.6.2 Phương pháp lập trình 20
3.6.3 Các toán hạng giới hạn cho phép của CPU 214 22
3.6.4 Các lệnh tiếp điểm Boole 24
3.6.5 Các lệnh xuất Boole 25
3.6.6 Các lệnh logic chuẩn 30
3.6.7 Các lệnh về Counter 31
3.6.8 Các lệnh toán học số nguyên. 32
3.6.9 Lệnh tăng/ giảm (INC/DEC) nội dung của mộtbyte/word/doubleword 34
3.6.10 Lệnh chuyển dữ liệu MOV, hoán đổi byte SWAP 36
3.6.11 Sử dụng bộ đếm tốc độ cao 36
CHƯƠNG 4 QUI TRÌNH CÔNG NGHỆ IN KHĂN 42
4.1 Sơ lược về công nghệ in hoa 42
4.2 GIỚI THIỆU CÔNG NGHỆ IN KHĂN DÙNG KHUÔN LƯỚI 43
4.2.1 Thiết kế mẫu vẽ kiểu 43
4.2.2 Làm khung lưới 43
4.2.3 Định vị phim, định vị khung 43
4.2.4 Dao gạt 44
4.2.5 Hồ in 44
4.2.6 Thực hiện in 45
4.3 Thiết bị in 46
4. 3.1 Máy căng khung 46
4.3.2 Máy chụp cảm quang 46
4.3.3 Máy in lưới 47
4.4 Nguyên tắc hoạt động của máy in 49
4.4.1 Nguyên tắc truyền động 49
4.4.2 Nguyên tắc hoạt động của máy in 49
PHẦN 2 : THIẾT KẾ VÀ THI CÔNG MƠ HÌNH 51
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN 56
Kết luận và hướng phát triển của đề tài: 57
TÀI LIỆU THAM KHẢO : 58
60 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 2591 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Thiết kế mô hình công nghệ in khăn dùng PLC S7-200, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
mã thực thi và chú thích. Mã
thực thi gồm một chương trình chính (OB1) và một số chương trình con hoặc một số
chương trình phục vụ interrupt (ngắt).
Data Block (khối dữ liệu): được tạo từ dữ liệu (các trị bộ nhớ ban đầu; các hằng
số) và các chú thích. Dữ liệu được biên dịch và được chép vào PLC, còn chú thích thì
không.
System Block (khối hệ thống): bao gồm thông tin cấu hình như các tham số truyền
thông, các dãy dữ liệu lưu trữ (retentive data ranges), các bộ lọc ngõ vào analog (tương
tự) và digital (số), các giá trị xuất khi chuyển tiếp STOP và thông tin mật khẩu. Thông tin
khối hệ thống được chép vào PLC.
Symbol Table (bảng ký hiệu): là phương tiện cho phép người lập trình sử dụng
định địa chỉ theo ký hiệu (symbolic addressing). Các ký hiệu đôi khi thuận tiện hơn cho
người lập trình và làm cho dễ theo dõi logic chương trình. Chương trình đã được biên
dịch khi chép vào PLC sẽ đổi tất cả các ký hiệu thành các địa chỉ tuyệt đối.
Status Chart (bảng trạng thái): thông tin bảng ký hiệu không được chép vào PLC.
3.6 Ngôn ngữ lập trình của S7_200
3.6.1 Các thành phần của S7_200
Đặc tính của S7_200 với CPU 224:
¾ Bộ nhớ chương trình 8K bytes.
Có thời gian thực hiện cho 1 K lệnh nhị phân:0,37ms.
¾ Bộ nhớ bit:256.
¾ Bộ nhớ đếm:256.
¾ Timer:256.
¾ Số ngõ vào /ra (số max) :168DI / 24 DO được tích hợp sẵn 14DI/10DO.
¾ Số ngõ vào /ra Analog max: 35 (28AI, 7AO) hoặc 14(14AI).
¾ Cổng giao tiếp RS 458 (PPI).
¾ Mạng làm việc AS, MPI, PROFIBUS, DP.
Quy trình in khăn ứng dụng PLC S7-200 Trang 20
SVTH: Trần Quan Thái GVHD: Bùi Thanh Luân
¾ Đồng hồ thời gian thực: tích hợp sẵn.
¾ Các thành phần chính của S7_200 Micro PLC gồm: 1 S7_200 CPU hoặc có thêm
các khối mở rộng tùy chọn.
¾ S7_200 CPU kết hợp CPU nguồn điện và các điểm xuất nhập rời rạc vào một thiết
bị độc lập và nhỏ gọn.
¾ Các khối mở rộng EM (Expansim Modules).
¾ S7_200 CPU cung cấp một số nhất định các ngõ xuất /nhập thì ta sử dụng các khối
EM.
• Khối nhập số 8 kênh (8DI).
• Khối xuất số 8 kênh (8DO).
• Khối xuất nhập số 8 kênh (4DI+4DO).
• Khối nhập analog 3 kênh (3AI).
• Khối xuất nhập analog 4 kênh (3AI+1AO).
• .CPU 224 tối đa 7 khối EM.
3.6.2 Phương pháp lập trình
S7_200 biểu diễn một mạch logic cứng bằng một dãy các lệnh lập trình. S7_200
thực hiện chương trình bắt đầu từ lệnh lập trình đầu tiên và kết thúc ở lệnh cuối trong một
vòng. Một vòng như vậy được gọi là vòng quét.
Một vòng quét (scan cycle) được bắt đầu bằng việc đọc trạng thái của đầu vào và
sau đó thực hiện chương trình. Scan cycle kết thúc bằng việc thay đổi trạng thái đầu ra.
Trước khi bắt đầu một vòng quét tiếp theo, S7_200 thực thi các nhiệm vụ bên trong và
nhiệm vụ truyền thông. Chu trình thực hiện chương trình là chu trình lặp.
Cách lập trình cho S7_200 nói riêng và cho các PLC của Siemen nói chung dựa
trên 2 phương pháp lập trình cơ bản: phương pháp hình thang (Ladder logic, viết tắt là
LAD) và phương pháp liệt kê lệnh (Statement List, viết tắt là STL). Nếu chương trình
được viết theo kiểu LAD, thiết bị lập trình sẽ tự tạo ra một chương trình theo kiểu STL
tương ứng. Nhưng ngược lại không phải mọi chương trình được viết theo kiểu STL cũng
có thể chuyển được sang Lader Diagram LAD.
Quy trình in khăn ứng dụng PLC S7-200 Trang 21
SVTH: Trần Quan Thái GVHD: Bùi Thanh Luân
Định nghĩa về LAD: LAD là một ngôn ngữ lập trình bằng đồ họa. Những thành
phần cơ bản dùng trong LAD tương ứng với các thành phần của bảng điều khiển bằng
rơle. Trong chương trình LAD, các phần tử cơ bản dùng để biểu diễn lệnh logic như sau:
• Tiếp điểm: là biểu tượng (symbol) mô tả các tiếp điểm của rơle. Các tiếp điểm đó
có thể là thường mở hoặc thường đóng.
• Cuộn dây (coil): là biểu tượng mô tả các rơle được mắc theo chiều dòng điện cung
cấp cho rơle.
• Hộp (box): là biểu tượng mô tả các hàm khác nhau, nó làm việc khi có dòng điện
chạy đến hộp. Những dạng hàm thường được biểu diễn bằng hộp là các bộ định
thời gian (Timer), bộ đếm (Counter) và các hàm toán học. Cuộn dây và các hộp
phải mắc đúng chiều dòng điện.
Mạng LAD: là đường nối các phần tử thành một mạch hoàn thiện, đi từ đường
nguồn bên trái sang đường nguồn bên phải. Đường nguồn bên trái là dây nóng, đường
nguồn bên phải là dây trung hòa hay là đường trở về nguồn cung cấp (đường nguồn bên
phải thường không được thể hiện khi dùng chương trình tiện dụng STEP7-Micro/DOS
hoặc STEP7-Micro/WIN). Dòng điện chạy từ bên trái qua các tiếp điểm đến các cuộn dây
hoặc các hộp trở về bên phải nguồn.
Định nghĩa về STL: phương pháp liệt kê lệnh Statement List (STL) là phương
pháp thể hiện chương trình dưới dạng tập hợp các câu lệnh. Mỗi câu lệnh trong chương
trình kể cả những lệnh hình thức biểu diễn một chức năng của PLC.
Định nghĩa về FBD: Function Block Diagram-sơ đồ khối chức năng:
S0
S1
S2
S3
S4
Stack 0-bit đầu tiên hay bit trên cùng của ngăn xếp.
Stack 1-bit thứ 2 của ngăn xếp.
Stack 2-bit thứ 3 của ngăn xếp.
Stack 3-bit thứ 4 của ngăn xếp.
Stack 4-bit thứ 5 của ngăn xếp.
Quy trình in khăn ứng dụng PLC S7-200 Trang 22
SVTH: Trần Quan Thái GVHD: Bùi Thanh Luân
S5
S6
S7
S8
Stack 5-bit thứ 6 của ngăn xếp.
Stack 6-bit thứ 7 của ngăn xếp.
Stack 7-bit thứ 8 của ngăn xếp.
Stack 8-bit thứ 9 của ngăn xếp.
Để tạo ra một chương trình dạng STL, người lập trình cần phải hiểu rõ phương
thức sử dụng 9 bit của ngăn xếp logic của S7_200. Ngăn xếp logic là một khối 9 bit chồng
lên nhau. Tất cả các thuật toán liên quan đến ngăn xếp đều chỉ làm việc với bit đầu tiên
hoặc với bit đầu tiên và bit thứ hai của ngăn xếp. Giá trị logic mới đều có thể được gởi
(hoặc được nối thêm) vào ngăn xếp. Khi phối hợp hai bit đầu tiên của ngăn xếp thì ngăn
xếp sẽ được kéo lên một bit.
Ví dụ về Ladder Logic và Statement List
LAD STL
LD I0.0
= Q1.0
Hệ lệnh của S7_200 được chia làm ba nhóm:
• Các lệnh mà khi thực hiện thì làm việc độc lập, không phụ thuộc vào giá trị logic
của ngăn xếp.
• Các lệnh chỉ thực hện khi bit đầu tiên của ngăn xếp có giá trị logic bằng 1.
• Các nhãn lệnh đánh dấu trong vị trí tập lệnh.
3.6.3 Các toán hạng giới hạn cho phép của CPU 214
Phương pháp truy nhập
Giới hạn cho phép của toán hạng của CPU
214.
Truy nhập theo bit
(địa chỉ byte, chỉ số bit)
V (0.0 đến 4095.7)
I (0.0 đến 7.7)
Quy trình in khăn ứng dụng PLC S7-200 Trang 23
SVTH: Trần Quan Thái GVHD: Bùi Thanh Luân
Q (0.0 đến 7.7)
M (0.0 đến 31.7)
SM (0.0 đến 85.7)
T (0.0 đến 7.7)
C (0.0 đến 7.7)
Truy nhập theo byte
VB (0 đến 4095)
IB (0 đến 7)
MB (0 đến 31)
SMB (0 đến 85)
AC (0 đến 3)
Hằng số
Truy nhập theo từ đơn (word)
(địa chỉ byte cao)
VW (0 đến 4094)
T (0 đến 127)
C (0 đến 127)
IW (0 đến 6)
QW (0 đến 6)
MW (0 đến 30)
SMW (0 đến 84)
AC (0 đến 3)
AIW (0 đến 30)
AQW (0 đến 30)
Hằng số
Truy nhập theo từ kép
(địa chỉ byte cao)
VD (0 đến 4092)
ID (0 đến 4)
QD (0 đến 4)
MD (0 đến 28)
SMD (0 đến82)
Quy trình in khăn ứng dụng PLC S7-200 Trang 24
SVTH: Trần Quan Thái GVHD: Bùi Thanh Luân
AC (0 đến 3)
HC (0 đến 2)
Hằng số
Các lệnh này có được giá trị tham chiếu từ vùng nhớ hoặc thanh ghi ảnh quá trình
nếu dữ liệu là I sang Q.
¾ Tiếp điểm NO: thường hở, bị đóng khi bit bằng 1.
¾ Tiếp điểm NC: thường đóng, bị đóng khi bit bằng 0.
• Trong LAD, các lệnh NO và NC được biểu diễn bằng các tiếp điểm.
• Trong FBD, các lệnh NO được biểu diễn bằng các hộp AND, OR. Lệnh NC
được biểu diễn bằng các hộp nhưng có đặt thêm ký hiệu phủ định ở đầu vào.
• Trong STL, tiếp điểm NO được biểu diễn bằng các lệnh LOAD, AND và
OR. Các lệnh này nạp vào LOAD, AND, OR với đỉnh Stack (ngăn xếp). Lệnh
NC được biểu diễn bằng các lệnh LOAD NOT, AND NOT, OR NOT. Các
lệnh này nạp vào phủ định bit, phủ định bit AND hoặc phủ định bit OR với
đỉnh Stack (ngăn xếp).
• Toán hạng có dạng [area identifier][byte address][bitaddress] với area
indentifier có thể là I ,Q, M, SM, T, C, V, S, L.
3.6.4 Các lệnh tiếp điểm Boole
Các tiếp điểm chuẩn (Standard Contacts)
Các lệnh này có được giá trị tham chiếu từ vùng nhớ hoặc thanh ghi ảnh quá trình
nếu kiểu dữ liệu là I hay Q. Ta có thể sử dụng tối đa 7 ngõ vào cho các hộp AND và các
hộp OR. Tiếp điểm NO (Normally Open = bình thường hở) bị đóng khi bit bằng 1. Tiếp
điểm NC (Normally Closed = bình thường đóng) bị đóng khi bit bằng 0.
Trong LAD, các lệnh CO và NC được biểu diễn bằng các tiếp điểm.
Quy trình in khăn ứng dụng PLC S7-200 Trang 25
SVTH: Trần Quan Thái GVHD: Bùi Thanh Luân
Phép toán AND (VÀ logic)
Mỗi thanh ngang (rung) hay mạng (network) trong sơ đồ hình thang biểu diễn một
phép toán logic. Hình dưới đây minh họa phép toán AND, có 2 tiếp điểm và cuộn dây ra
được đặt trong network 1, có các địa chỉ lần lượt là I0.0, I0.1 và Q0.0.
Phép toán OR (HOẶC logic)
Trong minh họa dưới đây, phép toán OR được sử dụng trong network 1. Ngõ ra
Q0.1 bằng 1 khi ngõ vào I0.2 =1 hoặc ngõ vào I0.3 = 1, hoặc cả 2 ngõ vào bằng 1.
Các tiếp điểm tức thời (Immediate contacts)
Lệnh tiếp điểm tức thời dùng để lấy giá trị vào thật khi lệnh đang thực thi, nhưng nó
không cập nhật thanh ghi ảnh quá trình, nghĩa là lấy giá trị hiện tại của bit. Ở dạng LAD
thì lệnh này tương tự lệnh tiếp điểm chuẩn nhưng có thêm chữ I (Immediate = tức thời) ở
bên trong tiếp điểm.
3.6.5 Các lệnh xuất Boole
3.6.5.1 Các lệnh xuất Boole gồm có các lệnh sau
Xuất thông thường (qua ảnh quá trình).
Xuất tức thời.
Đặt, xóa một số bit (qua ảnh quá trình).
Đặt, xóa một số bit tức thời.
Xuất bit thông thường (Output)
Khi thực thi lệnh xuất bit thì bit được cập nhật trong ảnh quá trình.
Ở dạng LAD, khi thực thi lệnh xuất thì bit được đặt bằng giá trị logic có được ở
luồng năng lượng (power flow).
Ở dạng STL, lệnh xuát sao chép đỉnh Stack vào bit
Trong LAD
FBD
STL = bit
bit
=
Quy trình in khăn ứng dụng PLC S7-200 Trang 26
SVTH: Trần Quan Thái GVHD: Bùi Thanh Luân
Xuất bit tức thời (Output immediate)
Khi thực thi lệnh xuất tức thời thì ngõ ra thật được cập nhật tức thời chứ không
phải đợi đến cuối chu kỳ quét như xuất thông thường. Dạng lệnh như lệnh xuất thông
thường, nhưng có thêm chữ I.
Trong LAD :
FBD :
STL = I bit
Set, Reset (N bits)
Khi lệnh Set (đặt các bit lên 1) và Reset (xóa các bit về 0) được thực thi thì nó sẽ
tác động đến N bits kể từ bit 1. Giá trị của n từ 1 đến 255. Khi toán hạng của Reset là T
hay C thì bit Timer hay bit Counter bị xóa và giá trị hiện tại của timer /counter bị xóa.
Trong LAD:
FBD :
STL S bit N
R bit N
Toán hạng bit có dạng: [area identifier][byte address] với area identifier có thể là I,
Q, M, SM, T, C, V, S, L, toán hạng N là kiểu dữ liệu byte có dạng: VB, IB, QB, SMB,
LB, AC, hằng *VD, *AC, *LD.
Set, Reset (N bits) tức thời
Quy trình in khăn ứng dụng PLC S7-200 Trang 27
SVTH: Trần Quan Thái GVHD: Bùi Thanh Luân
Tương tự với lệnh Set, Reset thông thường nhưng lúc này nó tác động tức thời đến
các toán hạng. Giá trị số của N trong các lệnh này từ 1 đến 128. Dạng lệnh tương tự,
nhưng lúc này có thêm chữ I.
Giá trị mới được ghi vào cả ngõ ra thật và vị trí ở thanh ghi ảnh quá trình tương ứng (khác
với Set, Reset thông thường chỉ ghi giá trị mới vào thanh ghi ảnh quá trình).
3.6.5.2 Các lệnh tiếp điểm đặc biệt
Lệnh NOT:
Tiếp điểm Not thay đổi trạng thái của luồng năng lượng, nghĩa là khi 1 qua NOT sẽ
là 0 và khi là 0 qua NOT sẽ là 1. Ở dạng LAD thì lệnh NOT tương tự tiếp điểm thường
nhưng có chữ NOT bên trong.
Ở dạng FBD thì có thêm ký hiệu dấu tròn ở trước ngõ vào Boole.
Ở dạng STL thì lệnh NOT làm thay đổi giá trị ở đỉnh stack từ 0 sang 1 hoặc từ 1
sang 0.
Lệnh phát hiện cạnh dương, cạnh âm (Positive, Negative Transition).
Tiếp điểm chuyển tiếp dương (Positive transition) cho tạo ra logic 1 trong 1 chu kỳ
khi có chuyển tiếp từ 0 sang 1. Tiếp điểm chuyển tiếp âm (Negative transition) cho tạo ra
logic 1 trong 1 chu kỳ quét khi có chuyển tiếp từ 1 sang 0. Ở LAD và FBD ta thấy ký hiệu
P chỉ phát hiện cạnh dương, ký hiệu N chỉ phát hiện cạnh âm.
Lệnh phát hiện cạnh dương:
Lệnh phát hiện cạnh âm:
Quy trình in khăn ứng dụng PLC S7-200 Trang 28
SVTH: Trần Quan Thái GVHD: Bùi Thanh Luân
Ở dạng STL, sử dụng EU (Edge UP= cạnh lên)dùng phát hiện cạnh lên, ED (Edge
Down= cạnh xuống) dùng phát hiện cạnh xuống. Khi có phát hiện đúng cạnh cần kiểm tra
thì đỉnh của stack được đặt giá trị là 1 và nếu không phải thì có giá trị 0.
3.6.5.3 Các lệnh so sánh
Trong STL: LD IN1, IN2.
AIN1, IN2.
OIN1,IN2.
Toán tử so sánh op LAD FBD STL
Bằng nhau
Khác nhau
Nhỏ hơn
Nhỏ hơn hoặc bằng
Lớn hơn
Lớn hơn hoặc bằng
==
<
<=
>
>=
==
<
<=
>
>=
=
<
<=
>
>=
Kiểu dữ liệu type của 2 toán hạng:
So sánh với kiểu
dữ liệu
LAD FBD STL
Số nguyên (có
dấu)
I I W
Word kép (có dấu) D D D
Số thực (có dấu) R R R
Quy trình in khăn ứng dụng PLC S7-200 Trang 29
SVTH: Trần Quan Thái GVHD: Bùi Thanh Luân
Byte B B B
Các lệnh so sánh dạng STL tương đương với dạng FBD/ LAD chỉ có LAD
còn 2 lệnh khác của STL: A và O chỉ thấy dạng kết hợp tương đương ở
LAD/FBD.
3.6.5.4 Các lệnh gọi và nhảy chương trình con
• Lệnh nhảy đến nhãn (jump to label).
• LAD (JMP n thực hiện rẽ nhánh chương trình có nhãn đến chỗ có nhãn n (n:0 đến
255)
• STL: JMP n
• LBL n.
• Lệnh gọi trình con và quay về từ trình con:
• Các lệnh thực thi chương trình:
• Lệnh FOR, NEXT.
Lệnh FOR thực thi các lệnh giữa FOR và NEXT. Ta phải chỉ ra chữ số hoặc số đếm
vòng lặp hiện hành INDX. Giá trị bắt đầu INIT và giá trị kết thúc FINAL.
Lệnh NEXT đánh dấu kết thúc vòng lặp FOR và đặt đỉnh của Stack là 1. Các toán lệnh và
kiểu dữ liệu của lệnh FOR/NEXT.
Input/outp
ut
OPERANDS Data
type
s
INDX VW,IW,QW,MW,SW,SMW,LW,T,C,AC,*VD,*AC,*LD INT
INIT VW,IW,QW,MW,SW,SMW,LW,T,C,AC,AIW,CONSTANT*VD,*A
C,*LD
INT
FINAL VW,IW,QW,MW,SW,SMW,LW,T,C,AC,AIW,CONSTANT,*VD,*
AC,*LD
INT
Quy trình in khăn ứng dụng PLC S7-200 Trang 30
SVTH: Trần Quan Thái GVHD: Bùi Thanh Luân
Lệnh SCR (Sequence control Relay = Rơle điều khiển tuần tự)
Lệnh thường tạo từ 3 lệnh SCR,SCRT, SCRE như sau:
Lệnh Load Sequence Control Relay đánh dấu bắt đầu đoạn SCR. Khi bit S on thì
luồng năng lượng cung cấp cho đoạn SCR. Đoạn SCR phải được kết thúc bằng lệnh
SCRE.
Lệnh Load Sequence Control Relay Transition (SCRT) nhận dạng bit SCR sẽ được
cho phép (bit S kế sẽ được đặt lên 1) khi luồng năng lượng đến hộp Copil hay FBD thì bit
S tham chiếu được cho lên 1 và bit S của lệnh LSCR bị trả về 0.
Lệnh Load Sequence Control Relay End (SCRE) đánh dấu kết thúc đoạn SCR .
Trong LAD và STL, các lệnh SCR dùng để tổ chức các tác vụ hoặc các bước thành
các đoạn chượng trình tương đương. Các SCR cho phép phân đoạn logic chương trình
điều khiển.
3.6.6 Các lệnh logic chuẩn
Các lệnh chuẩn gồm có các lệnh về Timer (mạch định thời) và Counter (bộ đếm).
Các lệnh điều khiển Timer:
Timer là bộ tạo thời gian trễ giữa tín hiệu vào và tín hiệu ra. S7-200 với CPU 221,
222, 224,226 có 256 timer.
Các loại Timer:
- Timer tạo thời gian trễ không có nhớ (on delay timer), ký hiệu TON.
- Timer tạo thời gian trễ có nhớ (Retentive on delay timer) TONR.
- Timer tạo thời gian tắt trễ (off delay timer), ký hiệu TOFF.
Cả TON và TONR cùng bắt đầu tạo thời gian trễ tín hiệu kể từ thời điểm có sườn lên của
tín hiệu đầu vào tức là khi tín hiệu đầu vào chuyển từ 0 lên 1 là thời điểm kích timer.
Khi đầu vào có giá trị logic bằng 0, TON tự động Reset còn TONR không tự động
Reset.
Timer TON được dùng tạo thời gian trễ trong 1 khoảng thời gian.
Timer TONR: thời gian trễ được tạo ra trong nhiều khoảng thời gian trễ khác nhau.
Quy trình in khăn ứng dụng PLC S7-200 Trang 31
SVTH: Trần Quan Thái GVHD: Bùi Thanh Luân
TON và TONR có 3 độ phân giải khác nhau: 1ms, 10ms, 100ms. Thời gian trễ
được tính bằng tích độ phân giải và giá trị đặt trước cho timer. Khi giá trị đặt trước bằng
giá trị Reset timer thì bit của timer là 1 (ON).
Cả TON và TONR đều tiếp tục đếm sau khi đạt đến giá trị đặt trước PT và chúng
dừng đếm ở giá trị cực đại 32767.
TOFF dùng để trì hoãn việc chuyển ngõ ra sang off sau 1 khoảng thời gian sau khi
ngõ vào chuyển sang off. Khi ngõ vào chuyển sang ON thì bit ra của timer chuyển sang
tức thời và giá trị hiện hành được đặt vào 0. Khi ngõ vào chuyển sang OFF thì timer đếm
cho đến khi thời gian trôi qua đạt đến thời gian đặt trước ở PT thì bit của timer chuyển
sang OFF và giá trị hiện hành ngừng đếm. Nếu ngõ vào OFF với thời gian đặt trước thì bit
của timer vẫn giữ ON. Lệnh TOFF phải nhận 1 chuyển tiếp ON sang OFF mới bắt đầu
đếm các lệnh:
Trong LAD và FBD giống nhau:
Trong STL:
TON Txxx PT
TONR Txxx PT
TOFF Txxx PT
Lệnh Reset (R) dùng để reset bất cứ timer nào. Timer TONR chỉ có thể bị reset bởi lệnh
reset. Khi lệnh Reset thực hiện lúc đó:
+ bit của timer chuyển sang OFF.
+ giá trị hiện hành của timer bằng 0.
Sau khi reset các timer TOF cần ngõ vào cho phép có chuyển tiếp từ ON sang OFF để
chạy lại.
3.6.7 Các lệnh về Counter
Quy trình in khăn ứng dụng PLC S7-200 Trang 32
SVTH: Trần Quan Thái GVHD: Bùi Thanh Luân
S7-200 có 3 loại Counter (bộ đếm), bộ đếm lên (CTU), bộ đếm lên/ xuống
(CTUD) và bộ đếm xuống (CTD).
Lệnh Count up (CTU) đếm lên đến giá trị tối đa khi có cạnh lên ở ngõ vào đếm lên
CU khi giá trị hiện hành (Cxxx) lớn hơn hoặc bằng giá trị đặt trước PV thì bit của
Counter (Cxxx) chuyển sang 1. Counter bị Reset khi ngõ vào Reset là 1 hoặc khi lệnh
Reset được thực thi và giá trị đếm cực đại là 32767, và đếm xuống ở giá trị cực tiểu là -
32768
Lệnh Count Down Counter (CTD) đếm xuống từ giá trị đặt trước với các cạnh lên
ở ngõ vào đếm xuống (CD). Khi giá trị hiện hành bằng 0 thì bit của Counter chuyển sang
1. Counter reset bit của counter (Cxxx) và nạp vào giá trị đặt trước PV khi ngõ vào nạp
(LD) chuyển sang 1. Khi Reset Counter bằng lệnh Reset thì bit của Counter bị Reset và
giá trị hiện hành của Counter bị đặt về 0.
Các dãy đếm của counter: CXXX=C0 đến C255.
Tìm hiểu các lệnh Counter:
- Lệnh CTU đếm lên từ giá trị hiện hành của counter đó mỗi lần có cạnh lên ở ngõ
vào CU. Counter bị reset khi ngõ vào reset là 1, hoặc khi lệnh Reset được thực hiện.
Counter dừng đếm khi đạt đến giá trị cực đại (32767).
- Lệnh CTUD đếm lên mỗi khi có cạnh lên ở ngõ vào CU và đếm xuống mỗi khi
có cạnh lên ở ngõ vào CD. Counter bị reset khi ngõ vào reset là 1, hoặc khi lệnh Reset
được thực thi. Khi đạt đến gía trị tối đa (32767) thì cạnh lên kế ở ngõ vào CU làm cho số
đếm hiện hành chuyển sang giá trị cực tiểu (-32768). Khi đạt đến giá trị cực tiểu (-32768)
thì cạnh lên kế ở ngõ vào CD làm cho số đếm hiện hành chuyển sang giá trị cực đại
(32767).
- Khi giá trị hiện hành lớn hơn hoặc bằng giá trị đặt trước thì bit của Counter (C
bit) chuyển sang 1, ngược lại thì bit của counter chuyển sang 0.
3.6.8 Các lệnh toán học số nguyên
3.6.8.1 Cộng số nguyên và trừ số nguyên
Quy trình in khăn ứng dụng PLC S7-200 Trang 33
SVTH: Trần Quan Thái GVHD: Bùi Thanh Luân
Lệnh cộng và trừ số nguyên là cộng và trừ 2 số nguyên 16 bit và tạo ra kết quả 16
bit out.
Ở dạng LAD và FBD:
Cộng số nguyên: IN1 + IN2 = OUT
Trừ số nguyên: IN1 - IN2 = OUT.
Ở dạng STL:
Cộng số nguyên : IN1 + OUT = OUT
Trừ số nguyên: OUT – IN1 = OUT.
3.6.8.2 Cộng số nguyên kép và trừ số nguyên kép
Lệnh cộng và trừ số nguyên kép là cộng và trừ 2 số nguyên 32 bit và tạo ra kết quả
32 bit (OUT). Tuy nhiên hộp sử dụng sẽ khác với LAD/FBD là cộng số nguyên kép sử
dụng hộp ADD_DI và trừ số nguyên kép thì sử dụng hộp SUB_DI; còn dạng STL thì thay
vì sử dụng +I và –I thì người ta sử dụng +D IN1, OUT và –D IN1, OUT.
3.6.8.3 Nhân số nguyên và chia số nguyên
Lệnh nhân số nguyên (MUT_I): nhân 2 số nguyên 16 bit và tạo ra tích số 16 bit.
Lệnh chia số nguyên (DIV_I): chia 2 số nguyên 16 bit và tạo ra thương số 16 bit.
Ở dạng LAD và FBD thì:
Nhân số nguyên: IN1 * IN2 = OUT.
Chia số nguyên: IN1 / IN2 = OUT.
Ở dạng STL:
Nhân số nguyên : IN1 * OUT = OUT.
Chia số nguyên : OUT / IN1 = OUT.
3.6.8.4 Nhân số nguyên kép và chia số nguyên kép
Lệnh nhân số nguyên kép (MUL_DI) nhân hai số nguyên 32 bit và tạo ra tích số
32 bit. (Dạng STL là *D IN1, OUT).
Quy trình in khăn ứng dụng PLC S7-200 Trang 34
SVTH: Trần Quan Thái GVHD: Bùi Thanh Luân
Lệnh chia số nguyên kép (DIV_DI) chia 2 số nguyên 32 bit và tạo ra thương số 32
bit. Không có phần dư. (Dạng STL là /D IN1, OUT).
Bit tràn (SM1.1) sẽ đặt lên 1 nếu kết quả lớn hơn giá trị xuất 16 bit. Bit SM1.3 = 1
nếu chia cho 0
3.6.8.5 Các lệnh toán học số thực
- Cộng số thực và trừ số thực
Lệnh cộng số thực và trừ số thực: cộng và trừ 2 số thực 32 bit và kết quả số thực
32 bit (OUT).
Ở dạng LAD và FBD thì:
Cộng số thực (hộp ADD-R): IN1 + IN2 = OUT.
Trừ số thực (hộp SUB-R) IN1 - IN2 = OUT.
Ở dạng STL:
Cộng số thực (+RIN1,OUT) : IN1 + OUT = OUT
Trừ số thực (-RIN1,OUT) : OUT - IN1 = OUT.
SM1.1=1 để chỉ tràn và các giá trị không hợp lệ.
- Nhân số thực và chia số thực
Lệnh nhân số thực: nhân 2 số thực 32 bit và kết quả là số thực 32 bit (OUT).
Lệnh chia số thực: chia 2 số thực 32 bit và kết quả thương số là số thực 32 bit
OUT.
Ở dạng LAD và FBD thì:
Nhân số thực (hộp MUL_R): IN1 * IN2 = OUT.
Chia số thực (hộp DIV_R) : IN1 / IN2 = OUT.
Ở dạng STL:
Nhân số thực (*RIN1,OUT): IN1 * OUT = OUT.
Chia số thực(/RIN1,OUT) : OUT / IN1 = OUT.
SM1.1 = 1 để chỉ tràn và các giá trị không hợp lệ.
SM1.3 = 1 chỉ chia cho không.
3.6.9 Lệnh tăng/ giảm (INC/DEC) nội dung của một byte/word/double word
Quy trình in khăn ứng dụng PLC S7-200 Trang 35
SVTH: Trần Quan Thái GVHD: Bùi Thanh Luân
36.9.1 Lệnh tăng byte thêm 1 và giảm byte bớt 1
Lệnh tăng byte (hoặc giảm byte) là cộng thêm 1 (hoặc giảm bớt 1) với byte nhập
(IN) và đặt kết quả vào biến chỉ bởi OUT. Các lệnh này thuộc nhóm không dấu.
Ở dạng LAD và FBD thì:
* Tăng byte ( hộp INC_B) IN + 1 = OUT.
* Giảm byte (hộp (DEC_B) IN – 1 = OUT
Ở dạng STL :
*Tăng byte (INCB OUT) OUT + 1 = OUT
*Giảm byte (DECB OUT) OUT – 1 = OUT
3.6.9.2 Lệnh tăng word thêm 1 và giảm word bớt 1
Lệnh tăng word hoặc giảm word là cộng thêm 1 hoặc giảm bớt 1 với word nhập
(IN) và đặt kết quả vào biến chỉ bởi OUT. Các lệnh này thuộc nhóm có dấu (nghĩa là
16#7FFF>16#8000)
Ở dạng LAD và FBD thì :
* Tăng word (hộp INC_W) : IN + 1 = OUT
* Giảm word (hộp DEC_W): IN – 1 = OUT
Ở dạng STL:
*Tăng word (INCW OUT) : OUT + 1 = OUT
*Giảm word (DECW OUT): OUT – 1 = OUT.
3.6.9.3 Lệnh tăng double word thêm 1 và giảm double word bớt 1
Lệnh tăng double word (hoặc giảm double word) là cộng thêm 1 (hoặc trừ đi 1) với
double word nhập (IN) và đặt kết quả vào biến chỉ bởi OUT. Các lệnh này thuộc nhóm có
dấu (nghĩa là 16#7FFFFFFF>16#8000000).
Ở dạng LAD và FBD thì:
* Tăng double word (hộp INC_DW): IN + 1 = OUT.
* Giảm double word (DEC_DW): OUT – 1 = OUT.
Ở dạng STL :
* Tăng double word ( INCD OUT): OUT + 1 = OUT.
Quy trình in khăn ứng dụng PLC S7-200 Trang 36
SVTH: Trần Quan Thái GVHD: Bùi Thanh Luân
* Giảm double word (DECD OUT): OUT – 1 = OUT.
3.6.10 Lệnh chuyển dữ liệu MOV, hoán đổi byte SWAP
3.6.10.1 Lệnh chuyển byte, chuyển word, chuyển double word và chuyển số thực
Chuyển nội dung của toán hạng nhập (IN) vào toán hạng xuất (OUT). Nội dung
của toán hạng nhập không bị thay đổi và 2 toán IN, OUT phải cùng kiểu dữ liệu và chiều
dài.
Dạng LAD/ FBD có chuyển byte (MOV-B), chuyển word (MOV-W), chuyển
double word (MOV-DW) và chuyển số thực (MOV-R).
Dạng STL: MOV IN< OUT.
Với type =B(byte), W(word), D(double word) và R(Real).
3.6.10.2 Lệnh hoán đổi byte SWAP
Lệnh SWAP hoán đổi byte cao với byte thấp của word ở IN.
Ở dạng STL: SWAP IN
3.6.11 Sử dụng bộ đếm tốc độ cao
Bộ đếm tốc độ cao được sử dụng để theo dõi và điều khiển các quá trình có tốc độ
cao mà PLC không thể khống chế được do bị hạn chế về thời gian của vòng quét.
Trong CPU 214 có 3 bộ đếm tốc độ cao được đánh số lần lượt là: HSC0, HSC1 và
HSC2. Nguyên tắc hoạt động của bộ đếm tốc độ cao cũng tương tự như các bộ đếm thông
thường khác, tức là đếm theo sườn lên của tín hiệu đầu vào. Số đếm được sẽ được hệ
thống ghi nhớ vào một ô nhớ đặc biệt kiểu từ kép và được gọi là giá trị đếm tức thời ký
hiệu là CV. Khi giá trị đếm tức thời bằng giá trị đặt trước thì bộ đếm phát ra một tín hiệu
Quy trình in khăn ứng dụng PLC S7-200 Trang 37
SVTH: Trần Quan Thái GVHD: Bùi Thanh Luân
báo ngắt. Giá trị đặt trước là một số nguyên 32 bit được lưu trong một ô nhớ kiểu từ kép,
ký hiệu là PV.
Chọn chế độ làm việc cho bộ đếm tốc độ cao bằng lệnh HDFE và chỉ có thể kích
bộ đếm sau khi đã khai báo chế độ làm việc bằng lệnh HSC.
Nguyên lý làm việc của bộ đếm tốc độ cao:
HSC0: tần số đếm cực đại cho phép của HSC0 là 2 K