LỜI NÓI ĐẦU 1
CHƯƠNG I : 2
TÍNH TOÁN PHỤ TẢI ,CÂN BẰNG CÔNG SUẤTCHỌN 2
VÀ CÁC PHƯƠNG ÁN NỐI DÂY 2
1-1. CHỌN MÁY PHÁT ĐIỆN. 2
1-2. TÍNH TOÁN PHỤ TẢI VÀ CÂN BẰNG CÔNG SUẤT. 2
1.2.1. Tính toán phụ tải của toàn nhà máy : 3
1.2.2. Tính toán đồ thị phụ tải cấp điện áp trung 110kv : 3
1.2.3. Tính toán đồ thị tải tự dùng: 4
1.2.4. Tính toán đồ thị phụ tải cấp điện áp cao 220kV : 5
1.2.5. Tính toán đồ thị phụ tải cấp điện áp máy phát: 5
1.2.6. Xác định đồ thị phụ tải cung cấp cho hệ thống 220 KV: 6
1.3 .CÁC PHƯƠNG ÁN NỐI DÂY CHO NHÀ MÁY ĐIỆN: 8
1. Phương án 1 : 9
2 Phương án 2: 10
3. Phương án 3: 11
CHƯƠNG II: 12
TÍNH TOÁN CHỌN MÁY BIẾN ÁP 12
A.PHƯƠNG ÁN I: 12
2.1. Chọn máy biến áp: 12
I. Chọn công suất cho máy biến áp : 12
1) Chọn máy biến áp nối bộ B5: 12
2) Chọn máy biến áp nối bộ B1, B2 : 13
3) Chọn máy biến áp liên lạc B3,B4 : 13
II. Phân bố công suất cho các máy biến áp khi làm việc bình thường : 14
III. Kiểm tra các MBA khi bị sự cố . 16
2.2. Tính tổn thất điện năng trong các máy biến áp : 17
2.3. Tính dòng điện cưỡng bức. 21
1. Mạch 10,5 kV : 21
2. Mạch 110kV : 21
3.Mạch 220 kV : 21
B.PHƯƠNG ÁN II: 22
2.1. Chọn máy biến áp: 22
I. Chọn công suất cho máy biến áp : 23
1) Chọn các máy biến áp nối bộ B4, B5: 23
2) Chọn máy biến áp nối bộ B1: 23
3) Chọn máy biến áp liên lạc B2, B3 : 24
II. Phân bố công suất cho các máy biến áp khi làm việc bình thường : 25
III. Kiểm tra các MBA khi bị sự cố . 26
89 trang |
Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1305 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án thiết kế môn học nhà máy điện, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
phải đảm bảo cung cấp điện trong tình trạng làm việc bình thường tương ứng với phụ tải cực đại khi tất cả các máy biến áp đều làm việc.
Mặt khác khi có một máy biến áp bất kỳ nào phải nghỉ do sự cố hoặc do sửa chữa thì các máy biến áp còn lại với khả năng quá tải sự cố phải đảm bảo tải đủ công suất cần thiết
G1
G2
G3
G4
G5
S220max= 57,47 MVA
S220min= 45,98 MVA
S110max= 80,46 MVA
S110min= 64,37 MVA
B1
B2
B3
B4
B5
I. Chọn công suất cho máy biến áp :
1) Chọn các máy biến áp nối bộ B4, B5:
Công suất máy biến áp nối bộ 2 cuộn dây được lựa chọn theo điều kiện :
SđmB ³ SđmF
SđmF = 48 (MVA)
Trong đó : SđmF là công suất định mức máy phát
SđmB là công suất định mức của máy biến áp chọn.
Máy biến áp đã chọn có mã hiệu và tham số trong bảng sau:
Tham số
Mã hiệu
SđmMVA
UckV
UhkV
PokW
PnkW
Un%
Io%
TPДЦH
63
115
10,5
59
245
10,5
0,6
2) Chọn máy biến áp nối bộ B1:
Công suất máy biến áp nối bộ 2 cuộn dây được lựa chọn theo điều kiện :
SđmB ³ SđmF
SđmF = 48 (MVA)
Trong đó : SđmF là công suất định mức máy phát
SđmB là công suất định mức của máy biến áp chọn.
Máy biến áp đã chọn có mã hiệu và tham số trong bảng sau:
Tham số
Mã hiệu
SđmMVA
UckV
UhkV
PokW
PnkW
Un%
Io%
TPДЦH
63
230
11
67
300
12
0,8
3) Chọn máy biến áp liên lạc B2, B3 :
Với nhận xét như ở phần trên ta chọn máy biến áp liên lạc B2 và B3 là máy biến áp tự ngẫu theo điều kiện sau :
SđmB ³
Trong đó : a là hệ số có lợi của máy biến áp tự ngẫu
a = = 0,5
- SđmB là công suất định mức của máy biến áp tự ngẫu được chọn:
SđmB ³
SđmB ³ 96 (MVA)
Ta chọn được máy biến áp tự ngẫu ba pha có tham số ghi ở bảng sau :
Tham số
Sđm(MVA)
U (kV)
Po (Kw)
Pn (kW)
Un%
IO%
Mã hiệu
C
T
H
C-T
C-H
T-H
C-T
C-H
T-H
ATДЦTH
125
230
121
11
75
290
-
-
11
31
19
0,6
II. Phân bố công suất cho các máy biến áp khi làm việc bình thường :
a) Phân bố công suất cho các máy biến áp nối bộ B4 và B5 :
Đối với bộ máy phát điện - máy biến áp ta cho phát hết công suất từ 0 - 24h lên thanh góp, tức là bộ này làm việc liên tục với phụ tải bằng phẳng. Khi đó công suất tải qua máy biến áp mỗi bộ được tính :
SB4 = SB5 = SđmF - = 47,4 (MVA)
Tổng phụ tải của 2 máy biến áp B4 và B5 là :
SB4 + SB5 = 2. 47,4= 94,8 (MVA)
b) Phân bố công suất cho máy biến áp nối bộ B1 :
SB5 = SđmF - = 47,4 (MVA)
c) Phân bố công suất cho các cuộn dây của hai máy biến áp tự ngẫu B2 và B3 :
Phía điện áp cao 220kV : Công suất của cuộn dây điện áp cao được phân bố theo biểu thức sau :
Sc(B2) = Sc(B3) = (S220TG -)
Phía điện áp trung 110kV : Công suất của cuộn dây điện áp trung được phân bố theo biểu thức sau :
ST(B2) = ST(B3) =
Phía điện áp hạ của máy biến áp : Công suất được phân bố theo biểu thức sau:
SH(B2) = SH(B3) = SC(B2) + ST(B2) = SC(B3) + ST(B3)
Kết quả tính toán phân bổ công suất cho các cuộn dây của B2, B3 được ghi trong bảng:
t(h)
0-4
4_6
6_8
8_10
10_12
12_14
14_16
16_18
18_20
20_22
22_24
SC(MVA)mưa
56,80
56,80
60,82
61,11
57,09
56,80
52,48
56,21
56,51
60,53
60,82
ST(MVA)mưa
-11,20
-11,20
-15,22
-15,22
-11,20
-11,20
-7,17
-11,20
-11,20
-15,22
-15,22
SH(MVA)mưa
45,60
45,60
45,60
45,90
45,90
45,60
45,31
45,02
45,31
45,31
45,60
SC(MVA)khô
32,80
32,80
36,82
37,11
33,09
32,80
28,48
32,21
32,51
36,53
36,82
ST(MVA)khô
-11,20
-11,20
-15,22
-15,22
-11,20
-11,20
-7,17
-11,20
-11,20
-15,22
-15,22
SH(MVA)khô
21,60
21,60
21,60
21,90
21,90
21,60
21,31
21,02
21,31
21,31
21,60
Từ trên bảng ta thấy
S= 45,90 MVA < SH = .STNđm = 0,5.125 = 62,5 MVA
Như vậy các máy biến áp đã chọn không bị quá tải khi làm việc bình thường
III. Kiểm tra các MBA khi bị sự cố .
Coi sự cố nghiêm trọng nhất là sự cố xảy ra lúc phụ tải trung áp cực đại.
S110max = 80,46 MVA
Tương ứng với thời điểm đó ta có
S220 = S220max = 51,72 MVA
SUF = SUFmax = 5,29 MVA
Đối với máy biến áp 2 cuộn dây B1, B2, và B5 ta không cần kiểm tra quá tải vì công suất định mức của nó chọn theo công suất định mức của máy phát. Việc kiểm tra quá tải chỉ cần xét với máy biến áp B3 và B4.
a. Giả thiết sự cố máy biến áp B5
Khi đó máy biến áp B2, B3 phải cung cấp công suất cho phụ tải trung áp lớn nhất là 80,46 MVA
Lượng công suất tải qua phía trung mỗi máy là:
ST-B2,B3 =.(S110max - SB4)= .(80,46 - 47,40)= 16,53 MVA
Trong lúc sự cố, các máy phát G2, G3 phát hết công suất nên công suất của cuộn hạ mỗi máy là :
SH-B2,B3 = ( 2.SGđm - SF max - .Std max ) = ( 2.48 - 5,29 - .2,89)
= 44,97 MVA
Công suất tải qua phía cao mỗi máy B2, B3 là :
SC-B2,B3 = SH-B2,B3 - ST-B2,B3 = 44,97 - 16,53 = 28,44 MVA
Lúc này các MBA B2, B3 làm việc theo chế độ truyền công suất từ hạ lên cao và trung
Lượng công suất nhà máy cấp cho cao áp còn thiếu là :
Sthiếu = SFHT + S220 - SB1 - 2.SC-B3,B4 = 104,64+51,72 - 47,4 - 2.28,44
= 52,08 MVA
Ta thấy lượng sông suất thiếu hụt này nhỏ hơn dự trữ của hệ thống 80 MVA
Do đó MBA tự ngẫu B2, B3 làm việc hoàn toàn bình thường
b. Giả thiết sự cố máy biến áp B2( hoặc B3) .
Khi sự cố B2 thì máy phát điện G2 ngừng làm việc ta kiểm tra quá tải B3.
Công suất tải qua phía trung của B3 là:
ST-B3 = S110max - SB4 - SB5= 80,46 - 47,4 - 47,4 = - 14,34 MVA
Công suất tải qua phía hạ của B3 là.
SH-B3= SGđm - SUFmax- .Stdmax = 48,19 - 5,29 - 2,89
= 42,32 MVA
Công suất tải qua phía cao của MBA B3 là
SC -B3 = SH-B3 - ST-B3 = 42,32 - (- 14,34) = 56,66 MVA
Trong trường hợp này có thể coi máy biến áp B3 làm việc theo chế độ truyền công suất từ hạ và trung sang cao.
Ta có :
Snt-B3 = αSC-B3 = 0,5.56,66 = 28,33 MVA < Snt-B3đm = 125 MVA
Vậy máy biến áp B3 không bị quá tải.
Lúc đó hệ thống thiếu một lượng công suất là .
Sthiếu = SFHT + S220 - SB1 - SC -B3 = 104,64 + 51,72 - 47,4 - 56,66
= 52,3 MVA
Ta thấy lượng công suất thiếu hụt này nhỏ hơn dự trữ quay của hệ thống 80 MVA .
Vậy các máy biến áp đã chọn cho Phương án II đều thoả mãn điều kiện làm việc bình thường cũng như khi xảy ra sự cố
2.2. Tính tổn thất điện năng trong các máy biến áp :
Tính tổn thất điện năng là một vấn đề không thể thiếu được trong việc đánh giá một phương án về kinh tế và kỹ thuật. Tổn thất trong MBA gồm 2 phần.
Tổn thất sắt phụ thuộc vào phụ tải của MBA và bằng tổn thất không tải của nó
Tổn thất đồng trong dây dẫn phụ thuộc vào phụ tải của MBA .
Sau dây ta tiến hành tính tổn thất điện năng hàng năm với từng phương án đã nêu.
Tổn thất điện năng hàng năm của máy biến áp B4, B5
áp dụng công thức.
Máy biến áp B4, B5 kiểu TPДЦH- 115/10,5 có
;
Do đó tổn thất điện năng của B4, B5 cũng giống như tổn thất của B5 đã tính ở phương án I.
2. Tổn thất điện năng hàng năm của máy biến áp T5 .
áp dụng công thức
Máy biến áp B1 kiểu TPДЦH- 230/11 có
;
Do đó tổn thất điện năng của B1 cũng giống như đã tính ở phương án I.
3. Tổn thất điện năng hàng năm của máy biến áp B2, B3 .
Để tính toán tổn thất điện năng trong MBA tự ngẫu ta coi MBA tự ngẫu như máy biến áp 3 cuộn dây. Khi đó cuộn dây nối tiếp, cuộn dây chung và cuộn dây hạ áp của máy biến áp tự ngẫu tương ứng với cuộn cao, trung và hạ của MBA 3 cuộn dây.
Tổn thất điện năng trong máy biến áp tự ngẫu tính theo công thức sau:
DAB2 = DAB3
= DP0 . T + .365
Trong đó :
DA : Tổn thất điện năng trong máy biến áp (kWh)
DPo : tổn thất không tải máy biến áp (kW)
D, D, D : tổn thất ngắn mạch trong cuộn dây cao, trung, hạ của máy biến áp tự ngẫu.
- công suất cuộn cao, trung, hạ ở thời điểm t đã tính được ở phần phân bố công suất (MVA)
- t : là thời gian trong ngày tính theo giờ.
D= 290 kW = 0,29 MW
D= D= 0,5.0,29 kW = 0,145 MW
SđmB = 125 MVA
DPo =75 kW
a)Mùa mưa: Có 180 ngày hay 180.24 = 4320 h
Ta có bảng giá trị sau:
t(h)
0-4
4_6
6_8
8_10
10_12
12_14
14_16
16_18
18_20
20_22
22_24
SC(MVA)mưa
56,80
56,80
60,82
61,11
57,09
56,80
52,48
56,21
56,51
60,53
60,82
ST(MVA)mưa
-11,20
-11,20
-15,22
-15,22
-11,20
-11,20
-7,17
-11,20
-11,20
-15,22
-15,22
SH(MVA)mưa
45,60
45,60
45,60
45,90
45,90
45,60
45,31
45,02
45,31
45,31
45,60
Theo công thức và bảng số liệu trên ta có :
DAB3m = DAB4m =
= 0,075.4320 +180.
=713,37 (MWh).
b)Mùa khô: Có 185 ngày hay 185.24= 4440 h
Ta có bảng giá trị sau:
t(h)
0-4
4_6
6_8
8_10
10_12
12_14
14_16
16_18
18_20
20_22
22_24
SC(MVA)khô
32,80
32,80
36,82
37,11
33,09
32,80
28,48
32,21
32,51
36,53
36,82
ST(MVA)khô
-11,20
-11,20
-15,22
-15,22
-11,20
-11,20
-7,17
-11,20
-11,20
-15,22
-15,22
SH(MVA)khô
21,60
21,60
21,60
21,90
21,90
21,60
21,31
21,02
21,31
21,31
21,60
Theo công thức và bảng số liệu trên ta có :
DAB3k = DAB4k
= 0,075.4440 +185.
= 441,28 (MWh).
Vậy tổn thất điện năng trong máy biến áp của phương án 1 là:
DAP1 = DAB2m + DAB3m+ DAB2k + DAB3k+ DAB1 + DAB4 + DAB5
= 2.713,37 + 2.441,28 + 2074,57 + 2.1731,75 = 7847,37 (MWh)
2.3. Tính dòng điện cưỡng bức.
G1
G2
G3
G4
G5
S220max= 57,47 MVA
S220min= 45,98 MVA
S110max= 80,46 MVA
S110min= 64,37 MVA
B1
B2
B3
B4
B5
I6
I2
I5
I4
I1
I3
1. Mạch 10,5 kV :
Tại cực máy phát điện :
Ilvcb = 1,05 . IđmF = =1,05 = 2,887 (kA)
2. Mạch 110kV :
Icbmax110 =MAX{Icbmax4, Icbmax5, Icbmax6}
Ta có:
Icbmax4 = = = 0,083 (kA)
Icbmax5 = = = 0,238 (kA)
Icbmax6 = = = 0,404 (kA)
Vậy : Icbmax110 = 0,404 kA
3.Mạch 220 kV :
Icbmax220=MAX{Icbmax1, Icbmax2, Icbmax3}
Ta có:
Icbmax1 = = = 0,119 (kA)
Icbmax2 = = = 0,309 (kA)
Icbmax3 = = = 0,153 (kA)
Vậy : Icbmax230 = 0,309 kA
Chương III
Tính dòng điện ngắn mạch
Mục đích của việc tính toán ngắn mạch là để chọn các khí cụ điện và dây dẫn của nhà máy theo các điều kiện đảm bảo về ổn định động và ổn định nhiệt khi xảy ra ngắn mạch .
Dòng điện ngắn mạch tính toán để chọn khí cụ điện và dây dẫn là dòng ngắn mạch 3 pha .
Để tính toán dòng ngắn mạch trong đồ án thiết kế này ta dùng phương pháp gần đúng với khái niệm điện áp định mức trung bình và chọn điện áp cơ bản bằng điện áp định mức trung bình ( Ucb = Utb ) .
Công suất cơ bản được chọn là: Scb = 100 MVA.
I. Phương án I.
1. Chọn điểm ngắn mạch :
G4
G1
G2
G3
G5
N1
HT
N3’
N3
N4
N2
Để chọn khí cụ điện cho mạch 220 kV điểm ngắn mạch tính toán là N1. Nguồn cung cấp là toàn bộ máy phát điện và hệ thống.
Đối với mạch 110 kV điểm ngắn mạch tính toán là N2. Nguồn cung cấp là máy phát và hệ thống .
Đối với mạch tự dùng điểm ngắn mạch tính toán là N4. Nguồn cung cấp là toàn bộ máy phát và hệ thống.
Đối với mạch máy phát cần so sánh dòng điện ngắn mạch tại N3 và N’3
Ngắn mạch tại N3. Nguồn cung cấp là toàn bộ hệ thống và nhà máy trừ máy phát G4. Ngắn mạch tại N’3 nguồn cung cấp là máy phát G4.
2. Xác định điện kháng.
Điện kháng hệ thống
Điện kháng đường dây.
Điện kháng của máy biến áp 3 pha 2 cuộn dây B5
- Điện kháng của máy biến áp 3 pha 2 cuộn dây B1, B2.
Ta lại có :
Do đó điện kháng của MBA tự ngẫu
Điện kháng máy phát điện
Sơ đồ thay thế tính toán :
3. Tính toán cụ thể cho từng điểm ngắn mạch
a. Điểm ngắn mạch N1
Từ sơ đồ thay thế, ta biến đổi nối tiếp ta có sơ đồ tính toán điểm ngắn mạch N1 :
Trong đó :
Dùng biến đổi song song ta được :
Với :
Ghép song song X6 với X9 rồi nối tiếp với X8 ta được :
Ta có :
Ghép song song X7 với X10 ta được :
Với :
Ta có điện kháng tính toán về phía hệ thống :
Tra đường cong tính toán của máy phát điện tua bin hơi, ta có :
I0 = 0,51
IƠ =0,52
Dòng điện ngắn mạch phía hệ thống :
IHT(0) =
IHT() =
Điện kháng tính toán về phía nhà máy :
Tra đường cong tính toán ta được :
I0 = 3,5
I = 3,05
Dòng điện ngắn mạch phía nhà máy :
INM(0) =
INM() =
Dòng điện ngắn mạch tổng tại điểm N1 :
IN1(0) = IHT(0) + INM(0) = 3,200 + 2,196 = 3,396 kA
IN1() = IHT() + INM() = 3,263 + 1,194 = 4,457 kA
Dòng điện ngắn mạch xung kích :
ixk = .Kxk.IN1(0) = .1,8.3,396 = 8,645 kA
Với Kxk = 1,8 . Hệ số xung kích
b. Điểm ngắn mạch N2
Tương tự như ngắn mạch tại N1. Nguồn cung cấp tới điểm ngắn mạch N2 là hệ thống và tất cả các máy phát điện
Tương tự sơ đồ thay thế của điểm ngắn mạch N1 ta có sơ đồ thay thế tính toán của điểm N2 :
Ghép song song X6 và X9 ta được :
Với :
Biến đổi sơ đồ sao X1, X7, X8 về sơ đồ tam giác hở X11, X12 ta được :
Với :
Ghép song song X10 với X12 ta được hình 4 - 10
Ta có :
Điện kháng tính toán về phía hệ thống :
Do đó sự biến thiên của biên độ dòng điện theo thời gian là rất nhỏ, có thể coi nó là hằng số trong cả quá trình ngắn mạch
Suy ra
IHT(0) = IHT(
Điện kháng tính toán về phía nhà máy
Tra đường cong tính toán ta được :
I0 = 2,85
I = 2,65
Dòng điện ngắn mạch phía nhà máy :
INM(0) =
INM() =
Dòng diện ngắn mạch tổng tại điểm N2
IN2(0) = IHT(0) + INM(0) = 3,560 + 3,577 = 7,137 kA
IN2() = IHT() + INM() = 3,560 + 3,326 = 6,886 kA
Dòng điện ngắn mạch xung kích :
ixk = KxkIN2(0) = .1,8.7,137 = 18,168 kA
c. Điểm ngắn mạch N3
Nguồn cung cấp là hệ thống và tất cả các máy phát trừ máy phát G4
Từ sơ đồ thay thế, biến đổi nối tiếp ta có sơ đồ tính toán điểm ngắn mạch N3 :
Trong đó :
Biến đổi song song ta được :
Với :
Biến đổi sao X5,, X8, X9 thành tam giác hở X10, X11 được :
Trong đó :
Biến đổi sao X1, X7, X10 thành tam giác hở X12, X13 được hình 4 - 14
Trongđó :
Ghép song song X11 và X13 ta được :
Với :
Ta có điện kháng tính toán về phía hệ thống :
Do đó sự biến thiên của biên độ dòng điện theo thời gian là rất nhỏ, có thể coi nó là hằng số trong cả quá trình ngắn mạch.
Suy ra :
IHT(0) = IHT() =
Điện kháng tính toán về phía nhà máy :
Tra đường cong tính toán ta được :
I0 = 0,74
I = 0,88
Dòng điện ngắn mạch phía nhà máy :
INM(0) =
INM() =
Dòng điện ngắn mạch tổng tại điểm N3 :
IN3(0) = IHT(0) + INM(0) = 14,78 + 8,138 = 22,918 kA
IN3() = IHT() + INM() = 14,78 + 9,677 = 24,457 kA
Dòng điện ngắn mạch xung kích :
ixk = .Kxk.IN3(0) = .1,8.22,918 = 58,339 kA
d. Điểm ngắn mạch N3’
Nguồn cung cấp chỉ có máy phát G4. Sơ đồ thay thế tính toán :
Ta có :
X1 = XG4 = 0,4
Điện kháng tính toán về phía nhà máy
Dòng ngắn mạch phía máy phát :
INM(0) = INM() =
Dòng điện ngắn mạch tại điểm N3’ :
IN3’(0) = INM(0) = 13,746 kA
IN3’() = INM() = 13,746 kA
Dòng điện ngắn mạch xung kích
ixk = .Kxk.IN3’(0) = .1,8.13,746 = 34,992 kA
e. Điểm ngắn mạch N4
Dòng ngắn mạch tại điểm N4 được tính theo N3 và N3’ như sau:
IN4(0) = IN3(0) + IN3’(0) = 22,918 + 13,746 = 36,664 kA
IN4() = IN3() + IN3’() = 24,457 + 13,746 = 38,203 kA
Dòng điện ngắn mạch xung kích :
ixk = .Kxk.IN4(0) = .1,8.36,664 = 93,331 kA
Từ tính toán ngắn mạch ở trên ta được kết quả ghi trong bảng :
N1
N2
N3
N3’
N4
I(0) (kA)
3,396
7,137
22,918
13,746
36,664
I() (kA)
4,457
6,886
24,457
13,746
38,203
ixk (kA)
8,645
18,168
58,339
34,992
93,331
II. Phương án II.
1. Chọn điểm ngắn mạch.
Tương tự như phương án I ta chọn được điểm ngắn mạch như hình vẽ :
G5
G1
G2
G3
G4
N1
N3’
N3
N4
N2
HT
2. Sơ đồ thay thế tính toán.
Như đã tính trong phương án I ta có :
Điện kháng hệ thống : XHT = 0,052
Điện kháng đường dây : Xd = 0,0302
Điện kháng của máy biến áp 3 pha 2 cuộn dây B4, B5 : XB4 = XB5 = 0,167
Điện kháng của máy biến áp 3 pha 2 cuộn dây B1 : XB1 = 0,190
Điện kháng của máy biến áp tự ngẫu T1, T2 :
XC = 0,092
XT = 0
XH = 0,156
Điện kháng máy phát điện : XG = 0,4
3. Tính toán cụ thể cho từng điểm ngắn mạch.
a. Điểm ngắn mạch N1
Từ sơ đồ biến đổi nối tiếp ta được sơ đồ thay thế tính toán :
Trong đó :
Biến đổi song song ta được :
Với :
Ghép song song X8 với X9 rồi nối tiếp với X7 ta được :
Ta có :
Ghép song song X2 với X10 ta được :
Với :
Ta có điện kháng tính toán về phía hệ thống .
Do đó sự biến thiên của biên độ dòng điện theo thời gian là rất nhỏ, có thể coi nó là hằng số trong cả quá trình ngắn mạch.
Suy ra :
IHT(0) = IHT() =
Điện kháng tính toán về phía nhà máy :
Tra đường cong tính toán ta được :
I0 = 3,15
I = 2,85
Dòng điện ngắn mạch phía nhà máy
INM(0) =
INM() =
Dòng điện ngắn mạch tổng tại điểm N1 :
IN1(0) = IHT(0) + INM(0) = 1,780 + 1,977 = 3,757 kA
IN1() = IHT() + INM() = 1,780 + 1,788 = 3,568 kA
Dòng điện ngắn mạch xung kích :
ixk = .Kxk.IN1(0) = .1,8.3,757 = 9,564 kA
Với Kxk = 1,8 - Hệ số xung kích.
b. Điểm ngắn mạch N2
Tương tự như ngắn mạch tại N1. Nguồn cung cấp tới điểm ngắn mạch N2 là hệ thống và tất cả các máy phát điện
Tương tự sơ đồ thay thế của điểm ngắn mạch N1 ta có sơ đồ thay thế tính toán của điểm N2 :
Ghép song song X8 và X9 ta được :
Với :
Biến đổi sơ đồ sao X1, X2, X7 về sơ đồ tam giác hở X11, X12 ta được :
Với :
Ghép song song X10 với X12 ta được :
Ta có :
Điện kháng tính toán về phía hệ thống :
Do đó sự biến thiên của biên độ dòng điện theo thời gian là rất nhỏ, có thể coi nó là hằng số trong cả quá trình ngắn mạch.
Suy ra: IHT(0) = IHT(
Điện kháng tính toán về phía nhà máy
Tra đường cong tính toán ta được
I0 = 3,8
I = 3,15
Dòng điện ngắn mạch phía nhà máy
INM(0) =
INM() =
Dòng diện ngắn mạch tổng tại điểm N2
IN2(0) = IHT(0) + INM(0) = 3,719 + 4,769 = 8,488 kA
IN2() = IHT() + INM() = 3,719 + 3,953 = 7,672 kA
Dòng điện ngắn mạch xung kích
ixk = KxkIN2(0) = .1,8.8,488 = 21,607 kA
c. Điểm ngắn mạch N3
Nguồn cung cấp là hệ thống và tất cả các máy phát trừ máy phát G3
Từ sơ đồ thay thế, biến đổi nối tiếp ta có sơ đồ tính toán điểm ngắn mạch N3 :
Trong đó :
Biến đổi song song ta được :
Với :
Biến đổi sao X4, X6, X7 thành tam giác hở X8, X9 được :
Trong đó :
Biến đổi sao X1, X2, X8 thành tam giác hở X10, X11 ta được :
Trong đó :
Ghép song song X9 và X11 ta được :
Với :
Ta có điện kháng tính toán về phía hệ thống :
Do đó sự biến thiên của biên độ dòng điện theo thời gian là rất nhỏ, có thể coi nó là hằng số trong cả quá trình ngắn mạch.
Suy ra :
IHT(0) = IHT() =
Điện kháng tính toán về phía nhà máy :
Tra đường cong tính toán ta được :
I0 = 0,73
I = 0,85
Dòng điện ngắn mạch phía nhà máy :
INM(0) =
INM() =
Dòng điện ngắn mạch tổng tại điểm N3 :
IN3(0) = IHT(0) + INM(0) = 15,445 + 8,028 = 23,473 kA
IN3() = IHT() + INM() = 15,445 + 9,348 = 24,793 kA
Dòng điện ngắn mạch xung kích
ixk = .Kxk.IN3(0) = .1,8.23,473 = 59,753 kA
d. Điểm ngắn mạch N3’
Nguồn cung cấp chỉ có máy phát G3. Ta có sơ đồ thay thế tính toán :
Ta có :
X1 = XG3 = 0,4
Điện kháng tính toán về phía nhà máy :
Ta có dòng ngắn mạch phía máy phát :
INM(0) = INM() =
Dòng điện ngắn mạch tại điểm N3’:
IN3’(0) = INM(0) = 13,746 kA
IN3’() = INM() = 13,746 kA
Dòng điện ngắn mạch xung kích :
ixk = .Kxk.IN3’(0) = .1,8.13,746 = 34,992 kA
e. Điểm ngắn mạch N4
Dòng ngắn mạch tại điểm N4 được tính theo N3 và N3’ như sau:
IN4(0) = IN3(0) + IN3’(0) = 23,473 + 13,746 = 37,219 kA
IN4() = IN3() + IN3’() = 24,793 + 13,746 = 38,539 kA
Dòng điện ngắn mạch xung kích :
ixk = .Kxk.IN4(0) = .1,8.37,219 = 94,744 kA
Từ tính toán ngắn mạch ở trên ta được kết quả ghi trong bảng :
N1
N2
N3
N3’
N4
I(0) kA
3,757
8,488
23,473
13,746
37,219
I() kA
3,568
7,672
24,793
13,746
38,539
ixk kA
9,564
21,607
59,753
34,992
94,744
Chương IV
Tính toán kinh tế -kĩ thuật
Chọn phương án tối ưu
4.1. Chọn máy cắt điện
Dựa vào điện áp và dòng điện làm việc cưỡng bức của các mạch đã xác định cho các phương án ở trên, kết hợp với các giá trị dòng điện ngắn mạch đã tính trong chương III, ta chọn máy cắt điện của các mạch cho các phương án
Để thuận tiện cho lắp đặt, vận hành và sửa chữa ta thống nhất chọn cùng một loại máy cắt cho các mạch cùng điện áp.
Các máy cắt được chọn theo các điều kiện sau:
Điện áp : Udm Udm luoi
Dòng điện : Idm Idm luoi
ổn định nhiệt : Itnh BN
ổn định động : ilđđ ixk
Điều kiện cắt : Icdm I’’
Khi đó ta chọn được các loại máy có thông số cho theo bảng :
P/A
Cấp điện áp
Đại lượng tính toán
Loại máy cắt
Đại lượng định mức
Ilvcb (kA)
I(0) (kA)
ixk (kA)
Udm (kV)
Idm (kA)
Icat (kA)
ildd (kA)
I
220
0,309
3,396
8,645
3AQ1
245
4
40
100
110
0,404
14,72
37,46
3AQ1
123
4
40
100
10,5
2,887
8,562
21,8
8FG10
12
12,5
80
225
II
220
0,309
3,757
9,564
3AQ1
245
4
40
100
110
0,404
8,488
21,61
3AQ1
123
4
40
100
10,5
2,887
23,47
59,75
8FG10
12
12,5
80
225
Các máy cắt điện đã chọn có dòng điện định mức lớn hơn 1000 A nên không cần kiểm tra ổn định nhiệt.
4.2. So sánh chỉ tiêu kinh tế giữa các phương án.
Để tính so sánh kinh tế, cần tính đến vốn đầu tư và phí tổn vận hành của các phương án. Khi tính vốn đầu tư của các phương án chỉ xét đến máy biến áp và thiết bị phân phối. Vốn đầu tư các thiết bị phân phối ở các cấp điện áp chủ yếu do máy cắt điện quyết định. Như vậy vốn đầu tư cho một phương án được xác định theo biểu thức sau
V = KT.VT + VTBPP
Trong đó
VT : là vốn đầu tư của các máy biến áp
KT : là hệ số tính đến tiền vận chuyển và xây lắp máy biến áp hệ số này phụ thuộc vào điện áp định mức của cuộn cao áp và công suất định mức của máy biến áp
VTBPP : Vốn đầu tư thiết bị phân phối
- Chi phí vận hành hàng năm P được xác định theo công thức sau:
P = Pk + PP + Pt
Trong đó
- Pk : Tiền khấu hao về vốn đầu tư và sửa chữa lớn. PK được xác định theo công thức Pk =
V: là vốn đầu tư cho một phương án
A : là % định mức khấu hao
- Pt : chi phí do tổn thất điện năng hàng năm trong các thiết bị điện. Pt được xác định theo công thức: Pt = .A
b : Giá thành trung bình điện năng trong hệ thống điện, lấy b = 500 đ/kwh
DA : Tổn thất điện năng hàng năm trong thiết bị điện (kwh) tổn thất trong máy biến áp là chủ yếu
- Chi phí phục vụ thiết bị ( sửa chữa thường xuyên, trả lương công nhân ), chi phí này không đáng kể so với chi phí sản xuất, nó cũng ít khác nhau giữa các phương án. Do đó khi đánh giá hiệu quả các phương án ta bỏ qua nó.
Để so sánh kinh tế giữa các phương án ta xác định chi phí tính toán hàng năm của các phương án :
C =
Trong đó :
Tdm : là thời gian thu hồi vốn tiêu chuẩn, đối với Việt Nam quy định Tdm = 8 năm
Y : là thiệt hại do mất điện gây ra.
P : Phí tổn vận hành hàng năm.
A. Phương án I.
1. Sơ đồ thiết bị phân phối:
Cấp điện áp 220 (kV) có một lộ kép vào hệ thống và 1 đường dây đơn cung cấp cho phụ tải phía này, do đó để đảm bảo độ tin cậy ta sẽ sử dụng hệ thống hai thanh góp có sử dụng thanh ghóp vòng.
Ta thấy rằng ở cấp điện áp 110(kV) chỉ có 1 đường dây kép cung cấp cho phụ tải, do đó ta sử dụng hệ thống hai thanh góp liên lạc với nhau bằng máy cắt.
2. Vốn đầu tư cho thiết bị.
a. Vốn đầu tư cho máy biến áp
Trong phương án I ta sử dụng các máy biến áp có đơn giá :
Loại máy biến áp
Số lượng (máy)
Đơn giá (103 USD/1máy)
KB
Thành tiền (103 USD)
ATДЦTH-230/121/11
2
499
1,4
1397,2
TPДЦH-11/230
2
294
1,4
823,2
TPДЦH-10,5/115
1
246
1,5
369
Vậy tổng vốn đầu tư mua máy biến áp ( Kể cả chuyên chở, xây lắp ) của phương án I là :
VT = (21,4499 + 21,4294 + 1,5246).103 = 2589,2.103 USD
b. Vốn đầu tư cho thiết bị phân phối
Vốn đầu tư thiết bị phân phối theo từng cấp điện áp :
Cấp điện áp
(kV)
Kiểu máy cắt
Số lượng
(cái)
Đơn giá
103 (USD/cái)
Thành tiền
(103 USD)
220 kV
3AQ1
9
80
720
110 kV
3AQ1
6
50
300
10,5 kV
8FG10
2
30
60
Tổng vốn đầu tư cho thiết bị phân phối :
VTBPP = ( 720 + 300 + 60 ).103 = 1080.103 USD
Tổng vốn đầu tư cho phương án I :
VI = VT + VTBPP = ( 2589,2 + 1080 ).103 = 3669,2.103 USD = 55,038.109 đ
c. Tính phí tổn vận hành hàng năm
- Chi phí do tổn thất điện năng (Pt) :
Pt = b.DA
Với : b = 500đ/kWh
DA = 7938,49 MWh
Vậy :
Pt = 5007938,49.103 = 3,969.109 đ
- Khấu hao vận hành hàng năm và sửa chữa lớn (Pk) :
đ
Vậy chi phí vận hành hàng năm :
PI = Pt + Pk = 3,969.109 + 4,623.109 = 8,592.109 đ
d. Chi phí tính toán hàng năm :
CI = + PI = .109 đ
B. Phương án II.
1. Sơ đồ thiết bị phân phối:
Cấp điện áp 220 (kV) có một lộ kép vào hệ thống và 1 đường dây đơn cung cấp cho phụ tải phía này, do đó để đảm bảo độ tin cậy ta sẽ sử dụng hệ thống hai thanh góp có sử dụng thanh ghóp vòng.
Ta thấy rằng ở cấp điện áp 110(kV) chỉ có 1 đường dây kép cung cấp cho phụ tải, do đó ta sử dụng hệ thống hai thanh góp liên lạc với nhau bằng máy cắt.
2. Vốn đầu tư cho thiết bị
a. Vốn đầu tư cho máy biến áp
Trong phương án II sử dụng các máy biến áp có giá :
Loại máy biến áp
Số lượng (máy)
Đơn giá (103 USD/1máy)
kT
Thành tiền (103 USD)
ATДЦTH-230/121/11
2
499
1,4
1397,2
TPДЦH-11/230
1
294
1,4
411,6
TPДЦH-10,5/115
2
246
1,5
738
Vậy tổng vốn đầu tư mua máy biến áp ( Kể cả chuyên chở, xây lắp ) của phương án II là :
VT = (21,4499 + 1,4294 + 21,5246).103 = 2546,8.103 USD
b. Vốn đầu tư cho thiết bị phân phối :
Vốn đầu tư thiết bị phân phối theo từng cấp điện áp
Cấp điện áp
(kV)
Kiểu máy cắt
Số lượng
(cái)
Đơn giá
(103 USD/cái)
Thành tiền
(103 USD)
220 kV
3AQ1
8
80
640
110 kV
3AQ1
7
50
350
10,5 kV
8FG10
2
30
60
Tổng vốn đầu tư cho thiết bị phân phối :
VTBPP = ( 640 + 350 + 60 ).103 = 1050.103 USD
Tổng vốn đầu tư
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- DAN287.doc