CHƯƠNG III
TÍNH DÒNG ĐIỆN NGẮN MẠCH
Mục đích của việc tính toán ngắn mạch là đểchọn các khí cụ điện của nhà máy
đảm bảo các tiêu chuẩn ổn định động, ổn định nhiệt khi ngắn mạch. Dòng điện
ngắn mạch dùng đểtính toán, lựa chọn các khí cụ điện và dây dẫn là dòng ngắn
mạch ba pha.
3.1. CHỌN CÁC ĐẠI LƯỢNG CƠBẢN
Đểthuận tiện cho việc tính toán ta dùng phương pháp gần đúng với đơn vị
tương đối cơbản.
101 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1908 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Thiết kế Nhà máy điện gồm 4 máy phát, công suất mỗi máy là 50 MW, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ngắn mạch như hình dưới đây.
X1 = XHT + XD = 0.0283+0.0325 = 0.0608
X2 = X3 = XC = 0.092
X4 = X5 = XH = 0.164
X6 = XK = 0.1833
X7 = X8 = XB = 0.1313
X9 = X10 = X11 = X12 = XF = 0.2138
X13 = (X7 + X11) // (X8 + X12 ) =
7 11
0.1313 0.2138
2 2
X X+ += = 0.1726
Sơ đồ rút gọn.
1. Tính dòng ngắn mạch tại N1.
Đồ án môn học Thiết kế nhà máy điện
--- 37 ---
Ngắn mạch tại N1 , sơ đồ có tính chất đối xứng nên dòng ngắn mạch không đi
qua kháng điện. Vậy trong sơ đồ thay thế tính ngắn mạch tại N1 có thể bỏ qua
kháng điện.
X14 = X2 // X3 = 2
0.092
2 2
X = = 0.046
X15 = X4 // X5 = 2
164.0
2
4 =X = 0.082
X16 = X9 // X10 = 2
2138.0
2
9 =X = 0.1069
Sơ đồ rút gọn
Ghép các nguồn E1,2 và E3,4:
X17 = X15 + X16 = 0.082 + 0.1069 = 0.1889
X18 = X17 // X13 = 17 13
17 13
X 0.1889 0.1726
0.1889 0.1726
X
X X
× ×=+ + = 0.0902
X19 = X18 + X14 = 0.0902 + 0.046 = 0.1362
Đồ án môn học Thiết kế nhà máy điện
--- 38 ---
Sơ đồ rút gọn cuối cùng:
- Điện kháng tính toán của nhánh hệ thống quy đổi về hệ tương đối định mức:
XttHT.đm = X1
cb
HT
S
S
= 0.0608
100
2400
= 1.4603
Tra đường cong tính toán được : K(0) = 0.685 ; K (∞) = 0.75
Dòng ngắn mạch nhánh hệ thống:
I”HT(0) = K(0)
tb
HT
U
S
3 = 0.685
2400
3 230× = 4.127 kA
I”HT(∞) = K (∞)
tb
HT
U
S
3
= 0.75
2400
3 230× = 4.518 kA
- Điện kháng tính toán của nhánh nhà máy quy đổi về hệ tương đối định mức:
XttNM.đm= X19
cb
NM
S
S
= 0.1362
4 62.5
100
×
= 0.3405
Tra đường cong tính toán được: K(0) = 2.95 ; K (∞) = 2.15
Dòng ngắn mạch nhánh nhà máy
I”NM(0) = K(0)
tb
NM
U
S
3
= 2.95
4 62.5
3 230
×
× = 1.851 kA
I”NM(∞) = K(∞ )
tb
NM
U
S
3
= 2.15
4 62.5
3 230
×
× = 1.349 kA
Dòng ngắn mạch tổng hợp tại N1 là:
I”N1(0) = I”HT(0) + I”NM(0) = 4.127 + 1.851= 5.978 kA
I”N1(∞) = I”HT(∞) + I”NM(∞) = 4.518 + 1.349 = 5.868 kA
Dòng ngắn mạch xung kích tại điểm N1 là:
ixk = Kxk 2 I”N1(0)
Trong đó:
Kxk : hệ số xung kích, lấy Kxk= 1.8
ixk= 2 ×1.8×5.978 = 15.218 kA
2. Tính dòng ngắn mạch tại điểm N2
Đồ án môn học Thiết kế nhà máy điện
--- 39 ---
Theo kết quả tính toán và biến đổi sơ đồ của điểm ngắn mạch N1 ta có sơ đồ rút
gọn cho điểm ngắn mạch N2
X20 = X1 + X14 = 0.0608 + 0.046 = 0.1068
Ghép các nguồn E1,2 và E3,4 :
X21 = X13 // X17 = 17 13
17 13
X 0.1889 0.1725
0.1889 0.1725
X
X X
× ×=+ + = 0.0902
Sơ đồ rút gọn cuối cùng:
- Điện kháng tính toán của nhánh hệ thống quy về hệ tương đối định mức:
XttHT.đm = X20
cb
HT
S
S
= 0.1608
100
2400
= 3.8592
Do XttHT.đm = 3.8592 > 3 nên điểm ngắn mạch được coi là xa nguồn và dòng
ngắn mạch nhánh hệ thống được tính theo công thức:
I”HT(0) = I”HT(∞) = 1 3
HT
ttHTdm tb
S
X U
×
=
1 2400
3.8592 3 115
× × = 3.122 kA
Đồ án môn học Thiết kế nhà máy điện
--- 40 ---
- Điện kháng tính toán của nhánh nhà máy
XttNM.đm= X21
cb
NM
S
S
= 0.0902
4 62.5
100
×
= 0.2255
Tra đường cong tính toán ta được: K0 = 4.6; K∞ = 2.45
-Dòng ngắn mạch nhánh nhà máy
I”NM(0) = K(0)
tb
NM
U
S
.3
= 4.6
4 62.5
3 115
×
× = 5.774 kA
I”NM(∞) = K(∞ )
tb
NM
U
S
.3 = 2.45
4 62.5
3 115
×
× = 3.075 kA
Dòng ngắn mạch tổng hợp tại N2 là:
I”N2(0) = I”HT(0) + I”NM(0) = 3.122 + 5.774 = 8.896 kA
I”N2(∞) = I”HT(∞) + I”NM(∞) = 3.122 + 3.075 = 6.197 kA
Dòng ngắn mạch xung kích tại điểm N2 là:
ixk = Kxk 2 I”N2(0) = 2 ×1.8×8.896 = 22.645 kA
3. Tính dòng ngắn mạch tại điểm N3
Nguồn cung cấp là nhà máy và hệ thống khi máy biến áp tự ngẫu TN1 nghỉ.
Sơ đồ thay thế
X22 = X1 + X3 = 0.0608+ 0.092= 0.1528
Sơ đồ sau khi đã biến đổi:
Đồ án môn học Thiết kế nhà máy điện
--- 41 ---
Biến đổi Y( X22, X5, X13) sang Δ thiếu (X23, X24)
X23 = X22 + X5 +
22 5
13
X X
X
×
= 0.1528 + 0.164 +
0.1528 0.164
0.1726
×
= 0.4621
X24 = X5 + X13 +
5 13
22
X X
X
×
= 0.164 + 0.1726 +
0.164 0.1726
0.1528
×
= 0.5217
Sơ đồ rút gọn:
Ghép E2 vào E3,4:
X25 = X10 // X24 =
10 24
10 24
X X
X X
×
+ =
0.2138 0.5217
0.2138 0.5217
×
+ = 0.1517
Biến đổi Y( X25, X23, X6) sang Δ thiếu (X26, X27):
X26 = X6 + X23 +
6 23
25
X X
X
×
= 0.1833 + 0.4621 +
0.1833 0.4621
0.1517
×
= 1.204
X27 = X6 + X25 +
6 25
23
X X
X
×
= 0.1833 + 1.204 +
0.1833 0.1517
0.4621
×
= 0.3951
Ghép E1 vào E2,3,4
X28 = X9 // X27 =
9 27
9 27
X X
X X
×
+ =
0.2138 0.3951
0.2138 0.3951
×
+ = 0.1387
Ta có sơ đồ rút gọn sau cùng:
Đồ án môn học Thiết kế nhà máy điện
--- 42 ---
- Điện kháng tính toán của nhánh hệ thống
XttHT.đm = X26
cb
HT
S
S
= 1.204×
100
2400
= 28.896
Do XttHT.đm = 28.896 > 3 nên được coi là ngắn mạch xa nguồn và dòng ngắn
mạch nhánh hệ thống được tính theo công thức:
I”HT(0) = I”HT(∞) = 1 3.
HT
ttHTdm tb
S
X U
× = 1 240028.896 3 10.5× × = 4.567 kA
- Điện kháng tính toán của nhánh nhà máy
XttNM.đm= X28
cb
NM
S
S
= 0.1387
4 62.5
100
×
= 0.3468
Tra đường cong tính toán được: K(0)= 2.85 ;K(∞ )= 2.17
Dòng ngắn mạch nhánh nhà máy
I”NM(0) = K(0)
tb
NM
U
S
.3
= 2.85
4 62.5
3 10.5
×
× = 39.177 kA
I”NM(∞) = = K(∞ )
tb
NM
U
S
.3 = 2.17
4 62.5
3 10.5
×
× = 29.83 kA
Dòng ngắn mạch tổng hợp tại N3 là:
I”N3(0) = I”HT(0) + I”NM(0) = 4.567+ 39.177 = 43.744 kA
I”N3(∞) = I”HT(∞) + I”NM(∞) = 4.567+ 29.83 = 34.397 kA
Dòng ngắn mạch xung kích tại điểm N3 là:
ixk = Kxk 2 I”N3(0) = 2 ×1.8×43.744 = 111.355 kA
4. Tính dòng ngắn mạch tại N4
Vì nguồn cung cấp chỉ có máy phát F1 nên sơ đồ thay thế:
Đồ án môn học Thiết kế nhà máy điện
--- 43 ---
- Điện kháng tính toán của nhánh nhà máy
XttNM.đm= X9
Fdm
cb
S
S = 0.2138
62.5
100
= 0.1336
Tra đường cong tính toán được: K(0) = 7.5 ; K(∞) = 2.7
Dòng ngắn mạch tại N4
I”NM(0) = K(0) 3.
Fdm
tb
S
U
= 7.5
62.5
3 10.5× = 25.775 kA
I”NM(∞) = = K(∞ )
tb
NM
U
S
.3 = 2.7
62.5
3 10.5× = 9.279 kA
Dòng ngắn mạch xung kích tại điểm N4 là:
ixk = Kxk 2 I”N4(0) = 2 ×1.8×25.775 =65.612 kA
5. Tính dòng ngắn mạch tại điểm N4’
Từ sơ đồ trên, rút gọn
X29 = X1 + X2 // X3 = X1 + 2
2X
= 0.0608 +
0.092
2 = 0.1068
Biến đổi Δ(X4, X5, X6) thành sao Y (X30, X31, X32)
X30 = 4 5
4 5 6
0.164 0.164
0.164 0.164 0.1833
X X
X X X
× ×=+ + + + = 0.0526
X31 = 4 6
4 5 6
0.164 0.1833
0.164 0.164 0.1833
X X
X X X
× ×=+ + + + = 0.0588
X32 = 5 6
4 5 6
0.164 0.1833
0.164 0.164 0.1833
X X
X X X
× ×=+ + + + = 0.0588
Đồ án môn học Thiết kế nhà máy điện
--- 44 ---
Sơ đồ rút gọn
X33 = X32 + X10 = 0.0588+ 0.2138 = 0.2726
Biến đổi sao Y (X29, X30, X13) thành Δ thiếu (X34, X35)
X34 = X29 + X30 +
29 30
13
X X
X
×
= 0.1068 + 0.0526 +
0.1068 0.0526
01726
×
= 0.192
X35 = X30 + X13 +
30 13
29
X X
X
×
= 0.0526 + 0.1726 +
0.0526 0.1726
0.1068
×
= 0.3101
Ghép E2 vào E3,4:
X36 = X33 // X35 =
33 35
33 35
0.2726 0.3101
0.2726 0.3101
X X
X X
× ×=+ + = 0.1451
Sơ đồ còn lại
Đồ án môn học Thiết kế nhà máy điện
--- 45 ---
Biến đổi sao Y (X31, X34, X36) thành Δ thiếu (X37, X38)
X37 = X31 + X34 +
31 34
36
X X
X
×
= 0.0588 + 0.192 +
0.0588 0.192
0.1451
×
= 0.3286
X38 = X31 + X36 +
31 36
34
X X
X
×
= 0.0588 + 0.1451+
0.0588 0.1451
0.192
×
= 0.2483
Sơ đồ rút gọn cuối cùng:
- Điện kháng tính toán của nhánh hệ thống
XttHT.đm = X37
cb
HT
S
S
= 0.3286×
100
2400
= 7.8864
Do XttHT.đm = 7.8864 > 3 nên dòng ngắn mạch nhánh hệ thống được tính theo
công thức:
I”HT(0) = I”HT(∞) = 1 3.
HT
ttHTdm tb
S
X U
× = 1
7.8864
× 2400
3 10.5× = 16.733 kA
- Điện kháng tính toán của nhánh nhà máy
XttNM.đm= X38
cb
NM
S
S
= 0.2483
3 62.5
100
×
= 0.8208
Tra đường cong tính toán được: K(0)= 1.21 ; K(∞ )= 1.32
Dòng ngắn mạch nhánh nhà máy
Đồ án môn học Thiết kế nhà máy điện
--- 46 ---
I”NM(0) = K(0)
3
3.
Fdm
tb
S
U
×
= 1.21
3 62.5
3 10.5
×
× = 12.475 kA
I”NM(∞) = = K(∞ ) 3 3.
Fdm
tb
S
U
×
= 1.32
3 62.5
3 10.5
×
× = 13.609 kA
Dòng ngắn mạch tổng hợp tại N4’ là:
I”N4’(0) = I”HT(0) + I”NM(0) = 16.733 + 12.475 = 29.208 kA
I”N4’(∞) = I”HT(∞) + I”NM(∞) = 16.733 + 13.609 = 30.342 kA
Dòng ngắn mạch xung kích tại điểm N4’ là:
ixk = Kxk 2 I”N4’(0) = 2 ×1.8×29.208 = 74.352 kA
6. Tính dòng ngắn mạch tại điểm N5
Nguồn cung cấp là nhà máy điện và hệ thống điện khi máy biến áp tự ngẫu TN1
và máy phát MF1 nghỉ.
Dựa vào kết quả tính toán và biến đổi sơ đồ tính cho điểm ngắn mạch N3 bỏ đi
máy phát MF1, được sơ đồ:
- Điện kháng tính toán của nhánh hệ thống
XttHT.đm = X26
cb
HT
S
S
= 1.204×
100
2400
= 28.896
Do XttHT.đm = 28.896 > 3 nên dòng ngắn mạch nhánh hệ thống được tính theo
công thức:
I”HT(0) = I”HT(∞) = 1 3.
HT
ttHTdm tb
S
X U
× = 1
28.896
× 2400
3 10.5× = 4.567 kA
- Điện kháng tính toán của nhánh nhà máy
Đồ án môn học Thiết kế nhà máy điện
--- 47 ---
XttNM.đm= X27
3 Fdm
cb
S
S
×
= 0.3951
3*62.5
100
= 0.9878
Tra đường cong tính toán được: K(0)= 1 ;K(∞ )= 1.15
Dòng ngắn mạch nhánh nhà máy
I”NM(0) = K(0)
3*
3.
Fdm
tb
S
U
= 1
3 62.5
3 10.5
×
× = 10.31 kA
I”NM(∞) = = K(∞ )
tb
NM
U
S
.3 = 1.15
3 62.5
3 10.5
×
× = 11.856 kA
Dòng ngắn mạch tổng hợp tại N5 là:
I”N5(0) = I”HT(0) + I”NM(0) = 4.567 + 10.31 = 14.877 kA
I”N5(∞) = I”HT(∞) + I”NM(∞) = 4.567 + 11.856 = 16.423 kA
Dòng ngắn mạch xung kích tại điểm N5 là:
ixk = Kxk 2 I”N5(0) = 2 ×1.8×14.877 = 37.87 kA
7. Tính toán điểm ngắn mạch N6
I’’N6(0) = I’’N4(0) + I’’N4’(0) = 25.775 + 29.208 = 54.983 kA
I’’N6(∞) = I’’N4(∞) + I’’N4’(∞) = 9.279 + 30.342 = 39.621 kA
Dòng ngắn mạch xung kích tại điểm N6 là:
ixk = Kxk 2 I”N3(0) = 2 ×1.8×54.983 = 139.964 kA
Kết quả tính toán ngắn mạch của phương án 1 được tổng hợp trong bảng dưới
đây:
Đồ án môn học Thiết kế nhà máy điện
--- 48 ---
Bảng 2.6. Tính toán ngắn mạch cho phương án 1.
Cấp điện áp, kV Điểm ngắn mạch I”(0), kA I”(∞) , kA ixk , kA
220 N1 6.189 5.868 15.754
110 N2 8.896 6.197 22.645
10
N3 43.744 34.397 111.355
N4 25.775 9.279 65.612
N4’ 29.208 30.342 74.352
N5 14.877 16.423 37.87
N6 54.983 39.621 139.964
Qua các số liệu đã tính toán được trong bảng trên ta thấy, dòng điện ngắn mạch
lớn nhất đi qua đầu cực máy phát là I”F = max{I”N4; I”N4’ }= I”N4’= 29.208 kA .
3.3. TÍNH CÁC DÒNG NGẮN MẠCH CHO PHƯƠNG ÁN 2
3.3.1. Chọn các điểm tính toán ngắn mạch
Trong sơ đồ này phải chọn 7 điểm để tính ngắn mạch.
1. Điểm N1: Chọn khí cụ điện cho mạch 220 kV. Nguồn cung cấp là nhà
máy điện và hệ thống.
2. Điểm N2: Chọn khí cụ điện cho mạch 110 kV. Nguồn cung cấp là nhà
máy điện và hệ thống.
3. Điểm N3: Chọn máy cắt điện cho mạch hạ áp máy biến áp tự ngẫu. Nguồn
cung cấp là nhà máy và hệ thống khi máy biến áp tự ngẫu TN1 nghỉ.
HTĐ
Đồ án môn học Thiết kế nhà máy điện
--- 49 ---
4. Điểm N4: Chọn máy cắt điện cho mạch máy phát. Nguồn cung cấp là máy
phát điện F1.
5. Điểm N4’: Chọn máy cắt điện cho mạch máy phát, nguồn cung cấp là toàn
bộ nhà máy và hệ thống trừ máy phát MF1.
6. Điểm N5: Chọn khí cụ điện cho mạch phân đoạn điện áp 10 kV. Nguồn
cung cấp là nhà máy điện và hệ thống điện khi máy biến áp tự ngẫu TN1
và máy phát MF1 nghỉ.
7. Điểm N6: Chọn khí cụ điện cho mạch tự dùng
IN6 = IN4 + IN4’
3.3.2. Tính điện kháng các phần tử trong hệ đơn vị tương đối cơ bản
1. Điện kháng của hệ thống:
XHT = XHTđm 2400
10068.0=
HT
cb
S
S
= 0.0283
2. Điện kháng của đường dây kép nối với hệ thống:
Đường dây nối nhà máy với hệ thống là đường dây quan trọng nhất, điện
kháng của dây dẫn này lấy là x0 ≈ 0.4 Ω/km.
XD = 2
1 x0.L 2
cb
cb
U
S =
2
1 ×0.4×86 2230
100
= 0.0325
3. Điện kháng của máy phát điện:
XF = X’’d
Fdm
cb
S
S
= 0.1336
5.62
100
= 0.2138
4. Điện kháng của kháng điện:
XK =
% 10 5.499
100 100 4
cbK
dmK
IX
I
× = × = 0.1375
7. Điện kháng của máy biến áp hai dây quấn:
XB =
% 10.5 100
100 100 80
n cb
Bdm
U S
S
×× = × = 0.1313
8. Điện kháng của máy biến áp tự ngẫu TN1, TN2
◊ Điện kháng cuộn cao:
XC = 2
1
(UN(C-T) + UN(C-H) – UN(T-H) )100
cb
TNdm
S
S×
= 2
1
(11 + 32 - 20)
100
100 160× = 0.0719
Đồ án môn học Thiết kế nhà máy điện
--- 50 ---
◊ Điện kháng cuộn hạ:
XH = 2
1
(UN(C-H) + UN(T-H) - UN(C-T) )100
cb
TNdm
S
S×
=
2
1
(20 + 32 - 11)
100
100 160× = 0.1281
◊ Điện kháng cuộn trung:
XT = 2
1
(UN(C-T) + UN(T-H) - UN(C-H) )100
cb
TNdm
S
S×
=
2
1
(11 + 20 - 32)
100
100 160× = - 0.003 < 0
Vì XT = - 0.003 < 0 và có giá trị tuyệt đối không đáng kể so với XC và XH
⇒ để đơn giản trong tính toán có thể bỏ qua điện kháng cuộn trung.
3.2.3. Lập sơ đồ thay thế tính ngắn mạch
Sơ đồ thay thế tổng quát để tính ngắn mạch như hình dưới đây.
X1 = XHT + XD = 0.0283+0.0325 = 0.0608
X2 = X3 = XC = 0.0719
X4 = X5 = XH = 0.1281
X6 = X7 = XK = 0.1375
X8 = XB = 0.1312
X9 = X10 = X11 = X12 = XF = 0.2138
1. Tính dòng ngắn mạch tại N1.
Đồ án môn học Thiết kế nhà máy điện
--- 51 ---
Vì ngắn mạch tại điểm N1 sơ đồ có tính chất đối xứng nên dòng ngắn mạch
không đi qua kháng điện. Vậy trong sơ đồ thay thế tính ngắn mạch tại N1có thể
bỏ qua kháng điện.
X13 = X2 // X3 = 2
0.0719
2 2
X = = 0.036
X14 = X4 // X5 = 4
0.1281
2 2
X = = 0.0641
X15 = X6 // X7 = 6
0.1375
2 2
X = = 0.0688
X16 = X9 // X11 =
9 0.2138
2 2
X = = 0.1069
X17 = X8 + X12 = 0.1312+ 0.2138 = 0.3451
Sơ đồ rút gọn
Ghép các nguồn E1,3 và E2 được:
X18 = X15 + X10 = 0.0688 + 0.2138 = 0.2826
X19 = X16 // X18 = 16 18
16 18
X 0.1069 0.2826
0.1069 0.2826
X
X X
× ×=+ + = 0.0776
Đồ án môn học Thiết kế nhà máy điện
--- 52 ---
X20 = X14 + X19 = 0.0641 + 0.0776 = 0.1416
Ghép các nguồn E1,2,3 và E4 ta có:
X21 = X20 // X17 = 20 17
20 17
X 0.1416 0.3451
0.1416 0.3451
X
X X
× ×=+ + = 0.1004
X22 = X21 + X13 = 0.1004 + 0.036 = 0.1364
Sơ đồ rút gọn cuối cùng:
- Điện kháng tính toán của nhánh hệ thống quy đổi về hệ tương đối định mức:
XttHT.đm = X1
cb
HT
S
S
= 0.0608
100
2400
= 1.4603
Tra đường cong tính toán được : K(0) = 0.685 ; K (∞) = 0.75
Dòng ngắn mạch nhánh hệ thống:
I”HT(0) = K(0)
tb
HT
U
S
3 = 0.685
2400
3 230× = 4.127 kA
I”HT(∞) = K (∞)
tb
HT
U
S
3
= 0.75
2400
3 230× = 4.518 kA
- Điện kháng tính toán của nhánh nhà máy quy đổi về hệ tương đối định mức:
XttNM.đm= X19
cb
NM
S
S
= 0.1364
4 62.5
100
×
= 0.341
Tra đường cong tính toán ta được: K(0) = 2.9 ; K (∞) = 2.17
Dòng ngắn mạch nhánh nhà máy
I”NM(0) = K(0)
tb
NM
U
S
3
= 2.9
4 62.5
3 230
×
× = 1.82 kA
I”NM(∞) = K(∞ )
tb
NM
U
S
3
= 2.17
4 62.5
3 230
×
× = 1.362 kA
Dòng ngắn mạch tổng hợp tại N1 là:
I”N1(0) = I”HT(0) + I”NM(0) = 4.127 + 1.82 = 5.947 kA
I”N1(∞) = I”HT(∞) + I”NM(∞) = 4.518 + 1.362 = 5.88 kA
Dòng ngắn mạch xung kích tại điểm N1 là:
ixk = Kxk 2 I”N1(0) = 2 ×1.8×5.947 = 15.138 kA
Đồ án môn học Thiết kế nhà máy điện
--- 53 ---
2. Tính dòng ngắn mạch tại điểm N2
Theo kết quả tính toán và biến đổi sơ đồ của điểm N1 ta được sơ đồ rút gọn cho
điểm N2
X23 = X1 + X13 = 0.0608 + 0.036 = 0.0968
Ghép các nguồn E1,3 và E2:
X24 = X15 + X10 = 0.1069+ 0.2138= 0.2826
X25 = X16 // X24 = 16 24
16 24
X 0.1069 0.2826
0.1069 0.2826
X
X X
× ×=+ + = 0.0776
X26 = X25 + X14 = 0.0776 + 0.0641 = 0.1416
Ghép các nguồn E1,2,3 và E4 ta có:
X27 = X17 // X26 = 17 26
17 26
X 0.3451 0.1416
0.2826 0.1416
X
X X
× ×=+ + = 0.1004
Sơ đồ rút gọn
Đồ án môn học Thiết kế nhà máy điện
--- 54 ---
- Điện kháng tính toán của nhánh hệ thống quy về hệ tương đối định mức:
XttHT.đm = X23
cb
HT
S
S
= 0.0968
100
2400
= 2.3232
Tra đường cong tính toán được : K(0) = 0.42 ; K (∞) = 0.445
Dòng ngắn mạch nhánh hệ thống:
I”HT(0) = K(0)
tb
HT
U
S
3 = 0.42
2400
3 115× = 5.061 kA
I”HT(∞) = K (∞)
tb
HT
U
S
3
= 0.445
2400
3 115× = 5.362 kA
- Điện kháng tính toán của nhánh nhà máy
XttNM.đm= X27
cb
NM
S
S
= 0.1004
4 62.5
100
×
= 0.251
Tra đường cong tính toán ta được: K0 = 2.97; K∞ = 2.37
-Dòng ngắn mạch nhánh nhà máy
I”NM(0) = K(0)
tb
NM
U
S
.3 = 2.97
4 62.5
3 115
×
× = 3.728 kA
I”NM(∞) = K(∞ )
tb
NM
U
S
.3 = 2.37 115*3
5.62*4
= 2.975 kA
Dòng ngắn mạch tổng hợp tại N2 là:
I”N2(0) = I”HT(0) + I”NM(0) = 5.061 + 3.728 = 8.788 kA
I”N2(∞) = I”HT(∞) + I”NM(∞) = 5.362 + 2.975 = 8.336 kA
Dòng ngắn mạch xung kích tại điểm N2 là:
ixk = Kxk 2 I”N2(0) = 2 ×1.8×8.788 = 22.371 kA
3. Tính dòng ngắn mạch tại điểm N3
Đồ án môn học Thiết kế nhà máy điện
--- 55 ---
Biến đổi sơ đồ:
X28 = X1 + X3 = 0.0608 + 0.0719 = 0.1327
X29 = X8 + X12 = 0.1313 + 0.2138 = 0.3451
Nhập E2 và E3 rồi biến đổi Δ ( X10, X7, X11) sang Y (X30, X31, X32 ) ta có:
X30 = 7 10
7 10 11
X 0.1313 0.2138
0.1313 0.2138 0.2138
X
X X X
× ×=+ + + + = 0.052
X31 = 7 11
7 10 11
X 0.1313 0.2138
.1313 0.2138 0.2138
X
X X X
× ×=+ + + + = 0.052
X32 = 10 11
7 10 11
X 0.2138 0.2138
0.1313 0.2138 0.2138
X
X X X
× ×=+ + + + = 0.0809
Sơ đồ rút gọn
Biến đổi tiếp:
X33 = X5 + X31 = 0.1281 + 0.052 = 0.1801
X34 = X6 + X30 = 0.1375+ 0.052 = 0.1895
Biến đổi Y( X28, X29, X33) thành Δ thiếu (X35, X36) ta có:
X35 = X28 + X33 +
28 33
29
X X
X
×
Đồ án môn học Thiết kế nhà máy điện
--- 56 ---
= 0.1327 + 0.1801 +
0.1327 0.1801
0.3451
×
= 0.3822
X36 = X29 + X33 +
29 33
28
X X
X
×
= 0.3451 + 0.1801 +
0.3451 0.1801
0.1327
×
= 0.9935
Sơ đồ còn lại:
X37 = X32 // X36 =
32 36
32 36
X X
X X
×
+ =
0.0809 0.9935
0.0809 0.9935
×
+ = 0.0748
Biến đổi Y( X34, X35, X37) thành Δ thiếu (X38, X39) ta có:
X38 = X34 + X35 +
34 35
37
X X
X
×
= 0.1895+ 0.3822 +
0.1895 * 0.3822
0.0748
= 1.54
X39 = X34 + X37 +
34 37
35
X X
X
×
= 0.1895 + 0.0748 +
0.1895 0.0748
0.3822
×
= 0.3014
Ghép các nguồn E1 và E2,3,4:
X40 = X39 // X9 =
39 9
39 9
X X
X X
×
+ =
0.3014 0.2138
0.3014 0.2138
×
+ = 0.1251
Sơ đồ rút gọn cuối cùng
- Điện kháng tính toán của nhánh hệ thống
XttHT.đm = X38
cb
HT
S
S
= 1.54×
100
2400
= 36.26
Đồ án môn học Thiết kế nhà máy điện
--- 57 ---
Do XttHT.đm = 36.26 > 3 nên dòng ngắn mạch nhánh hệ thống được tính theo
công thức:
I”HT(0) = I”HT(∞) = 1 3.
HT
ttHTdm tb
S
X U
× = 1 240036.26 3 10.5× × =3.639 kA
- Điện kháng tính toán của nhánh nhà máy:
XttNM.đm= X40
cb
NM
S
S
= 0.1251
4 62.5
100
×
= 0.3123
Tra đường cong tính toán được: K(0)= 3.2 ;K(∞ )= 2.23
Dòng ngắn mạch nhánh nhà máy:
I”NM(0) = K(0)
tb
NM
U
S
.3 = 3.2
4 62.5
3 10.5
×
× = 3.639 kA
I”NM(∞) = = K(∞ )
tb
NM
U
S
.3
= 2.23
4 62.5
3 10.5
×
× = 30.655 kA
Dòng ngắn mạch tổng hợp tại N3 là:
I”N3(0) = I”HT(0) + I”NM(0) = 3.639 + 35.741 = 47.627 kA
I”N3(∞) = I”HT(∞) + I”NM(∞) = 3.639 + 30.655 = 34.293 kA
Dòng ngắn mạch xung kích tại điểm N3 là:
ixk = Kxk 2 I”N3(0) = 2 ×1.8×47.627 = 121.24 kA
4. Tính dòng ngắn mạch tại N4
Víi nguån cung cÊp chỉ cã m¸y ph¸t MF1, ta ®· cã kÕt qu¶ tÝnh to¸n nh− ë
ph−¬ng ¸n 1
Dòng ngắn mạch tổng hợp tại N4 là:
I”N4(0) = 25.775 kA
I”N4(∞) = 9.279 kA
Dòng ngắn mạch xung kích tại điểm N4 là:
ixk = 65.612 kA
5. Tính dòng ngắn mạch tại điểm N4’
Đồ án môn học Thiết kế nhà máy điện
--- 58 ---
Áp dụng các kết quả tính toán và biến đổi trên, nhập E2 và E3 rồi biến đổi
Δ ( X10, X7, X11) sang Y (X30, X31, X32 ) ta đã có:
X30 = X31 = 0.052
X32 = 0.0809
Biến đổi tiếp: X40’ = X6 + X30 = 0.1375+ 0.052 = 0.1895
X41 = X5 + X31 = 0.1281 + 0.052 = 0.1801
X42 = X1 + X2 // X3 = X1 + 2
2X = 0.0608 +
0.0719
2 = 0.0968
Vậy sơ đồ còn lại:
Biến đổi Δ(X4, X40’, X41) thành Y(X43, X44, X45)
X43 = 4 40 '
4 40 ' 4 1
0 .1281 0 .1895
0 .1281 0 .1895 0 .1801
X X
X X X
× ×=+ + + + = 0.0488
X44 = 4 4 1
4 4 0 ' 4 1
0 .1 2 8 1 0 .1 8 0 1
0 .1 2 8 1 0 .1 8 9 5 0 .1 8 0 1
X X v
X X X
× ×=+ + + + = 0.0464
X45= 4 0 ' 4 1
4 4 0 ' 4 1
0 .1 8 9 5 0 .1 8 0 1
0 .1 2 8 1 0 .1 8 9 5 0 .1 8 0 1
X X
X X X
× ×=+ + + + =0.0686
X46 = X45 + X32 = 0.0686 + 0.0809 = 0.1495
Đồ án môn học Thiết kế nhà máy điện
--- 59 ---
Sơ đồ rút gọn:
Biến đổi sao Y(X42, X17, X44) thành Δ thiếu (X47, X48)
X47 = X42 + X44 +
42 44
17
X X
X
×
= 0.0968 + 0.0464 +
0.0968 0.0464
0.3451
×
= 0.1562
X48 = X44 + X17 +
44 17
42
*X X
X
= 0.0464 + 0.3451+
0.0464 0.3451
0.0968
×
= 0.5567
X49 = X46 // X48 =
46 48
46 48
0.1495 0.5567
0.1495 0.5567
X X
X X
× ×=+ + = 0.1178
Sơ đồ còn lại:
Biến đổi Y(X43, X47, X49) thành Δ thiếu (X50, X51):
X50 = X43 + X47 +
43 47
49
X X
X
×
= 0.0488 + 0.1562 +
0.0488 0.1562
0.1178
×
= 0.2696
Đồ án môn học Thiết kế nhà máy điện
--- 60 ---
X51 = X43 + X49 +
43 49
47
X X
X
×
= 0.0488 + 0.1178 +
0.0488 0.1178
0.1562
×
= 0.2034
Sơ đồ rút gọn cuối cùng:
- Điện kháng tính toán của nhánh hệ thống:
XttHT.đm = X50
cb
HT
S
S
= 0.2696×
100
2400
= 6.4584
Do XttHT.đm = 7.8864 > 3 nên dòng ngắn mạch nhánh hệ thống được tính theo
công thức:
I”HT(0) = I”HT(∞) = 1 3.
HT
ttHTdm tb
S
X U
× = 1
6.4584
× 2400
3 10.5× = 20.433 kA
- Điện kháng tính toán của nhánh nhà máy:
XttNM.đm= X51
cb
NM
S
S
= 0.2034
3 62.5
100
×
= 0.5083
Tra đường cong tính toán được: K(0)= 1.96 ; K(∞ )= 1.8.
Dòng ngắn mạch nhánh nhà máy:
I”NM(0) = K(0)
3
3.
Fdm
tb
S
U
×
= 1.96
3 62.5
3 10.5
×
× = 20.207 kA
I”NM(∞) = = K(∞ ) 3 3.
Fdm
tb
S
U
×
= 1.8
3 62.5
3 10.5
×
× = 18.558 kA
Dòng ngắn mạch tổng hợp tại N4’ là:
I”N4’(0) = I”HT(0) + I”NM(0) = 20.433 + 20.207 = 40.64 kA
I”N4’(∞) = I”HT(∞) + I”NM(∞) = 20.433 + 18.558 = 38.991 kA
Dòng ngắn mạch xung kích tại điểm N4’ là:
ixk = Kxk 2 I”N4’(0) = 2 ×1.8×40.64 = 103.454 kA
6. Tính dòng ngắn mạch tại điểm N5
Nguồn cung cấp là nhà máy điện và hệ thống điện khi máy biến áp tự ngẫu TN1
và máy phát MF1 nghỉ.
Đồ án môn học Thiết kế nhà máy điện
--- 61 ---
Dựa vào kết quả tính toán và biến đổi sơ đồ tính cho điểm ngắn mạch N3 bỏ đi
máy phát MF1, được sơ đồ:
- Điện kháng tính toán của nhánh hệ thống
XttHT.đm = X38
cb
HT
S
S
= 1.54×
100
2400
= 36.26
Do XttHT.đm = 36.2664> 3 nên dòng ngắn mạch nhánh hệ thống được tính theo
công thức:
I”HT(0) = I”HT(∞) = 1 3.
HT
ttHTdm tb
S
X U
× = 1 240036.2664 3 10.5× × = 3.639
kA
- Điện kháng tính toán của nhánh nhà máy
XttNM.đm= X39
cb
NM
S
S
= 0.3014
3 62.5
100
×
= 0.7808
Tra đường cong tính toán được: K(0)= 1.26 ;K(∞ )= 1.37
Dòng ngắn mạch nhánh nhà máy
I”NM(0) = K(0)
tb
NM
U
S
.3 = 1.26
3 62.5
3 10.5
×
× = 12.99 kA
I”NM(∞) = = K(∞ )
tb
NM
U
S
.3 = 1.37
3 62.5
3 10.5
×
× = 14.124 kA
Dòng ngắn mạch tổng hợp tại N3 là:
I”N5(0) = I”HT(0) + I”NM(0) = 3.639 + 12.99 = 16.629 kA
I”N5(∞) = I”HT(∞) + I”NM(∞) = 3.639 + 14.124 = 17.763 kA
Dòng ngắn mạch xung kích tại điểm N5 là:
Đồ án môn học Thiết kế nhà máy điện
--- 62 ---
ixk = Kxk 2 I”N3(0) = 2 ×1.8×16.629 = 42.331 kA
8. Tính toán điểm ngắn mạch N6
I’’N6(0) = I’’N4(0) + I’’N4’(0) = 25.775 + 40.64 = 56.181 kA
I’’N6(∞) = I’’N4(∞) + I’’N4’(∞) = 9.279 + 31.127 = 40.406 kA
Dòng ngắn mạch xung kích tại điểm N6 là:
ixk = Kxk 2 I”N3(0) = 2 ×1.8×56.181 = 143.013 kA
Bảng 3.7. Tính toán ngắn mạch cho phương án 2
Cấp điện áp, kV Điểm ngắn mạch I”(0), kA I”(∞) , kA ixk , kA
220 N1 5.947 5.88 15.138
110 N2 8.788 8.336 22.371
10
N3 47.627 34.293 121.24
N4 25.775 9.279 65.612
N4’ 40.64 38.991 103.454
N5 16.629 17.763 42.331
N6 56.181 40.406 143.013
Qua các số liệu đã tính toán được trong bảng trên ta thấy, dòng điện ngắn mạch
lớn nhất đi qua đầu cực máy phát là I”F = max{I”N4; I”N4’ }= I”N4’= 40.64 kA .
Đồ án môn học Thiết kế nhà máy điện
--- 63 ---
CHƯƠNG IV
SO SÁNH KINH TẾ - KỸ THUẬT CÁC PHƯƠNG ÁN, LỰA
CHỌN PHƯƠNG ÁN TỐI ƯU
Mục đích của chương này là so sánh đánh giá các phương án về mặt kinh tế, kỹ
thuật từ đó lựa chọn phương án tối ưu đảm bảo các điêù kiện kỹ thuật, các chỉ
tiêu kinh tế cao. Thực tế, chênh lệch vốn đầu tư vào thiết bị giữa các phương án
chủ yếu phụ thuộc chênh lệch vốn đầu tư vào các máy biến áp và các mạch của
thiết bị phân phối mà vốn đầu tư cho thiết bị phân phối chủ yếu là máy cắt điện
và dao cách ly. Nhưng do số lượng dao cách ly của 2 phương án khác nhau
không nhiều và giá dao cách ly là không đáng kể so với máy biến áp và máy cắt
điện. Vì thế để tính toán vốn đầu tư cho thiết bị phân phối trước hết ta chọn máy
cắt điện cho từng phương án.
4.1. CHỌN MÁY CẮT ĐIỆN.
Chủng loại máy cắt điện được chọn phù hợp với nơi đặt và nhiệm vụ của
nó. Thông thường các máy cắt cùng cấp điện áp được chọn cùng chủng loại. Các
máy cắt điện được chọn theo nhữn
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- nmd_hong_anh_8971.pdf