Việc lựa chọn sơ đồnối điện cho nhà máy điện là một khâu rất quan
trọng, nó phải thoảmãn các yêu cầu sau:
- Đảm bảo liên tục cung cấp điện theo yêu cầu của phụtải.
- Sơ đồnối dây rõ ràng, thuận tiện trong vận hành và xửlý sựcố.
- An toàn lúc vận hành và lúc sửa chữa.
- Hợp lý vềkinh tếtrên yêu cầu đảm bảo các yêu cầu kỹthuật.
Trong thực tếkhi lựa chọn khó đảm bảo toàn bộcác yêu cầu trên. Do
vậy khi có mâu thuẫn ta phải đánh giá một cách toàn diện trên quan điểm lợi
ích lâu dài và lợi ích chung của toàn nhà máy.
A. Phương án 1:
- Phía 220KV: dùng sơ đồhệthống hai thanh góp được liên lạc với
nhau bằng máy cắt liên lạc.
- Phía 110 KV: dùng sơ đồhệthống hai thanh góp nhưphía cao áp.
- Phía 10,5 KV: không dùng thanh góp điện áp máy phát vì phụtải điện
áp máy phát chiếm nhỏso với công suất toàn bộ.
Sơ đồnối điện phương án 1.
68 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 4705 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Thiết kế nhà máy điện gồm 5 tổ máy công suất mỗi máy là 100 MW, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
.T
ΔAB1 = ΔAB4 = 8760 ⎟⎟⎠
⎞
⎜⎜⎝
⎛ +
2
2
125
38,110
380115 = 3603,063.103 KWh
ĐỒ ÁN MÔN HỌC THIẾT KẾ PHẦN ĐIỆN NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN
24
ΔAB5 = 8760 ⎟⎟⎠
⎞
⎜⎜⎝
⎛ +
2
2
125
38,110
400100 = 3608,277.103 KWh
ã Máy biến áp tự ngẫu:
Ta có: ΔPNC = 0,5 ⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛ −+
22 5,0
260
5,0
260
520 = 260 KW
ΔPNT = 0,5 ⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛ −+
22 5,0
260
5,0
260
520 = 260 KW
ΔPNH = 0,5 ⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛ −+ 520
5,0
260
5,0
260
22 = 780 KW
Từ đó ta có: ΔA = ΔP0T + ( )iHiNHiTiNTiCiNC
dm
tSPtSPtSP
S
.....
365 222
2
Δ+Δ+ΣΔ
ΔATN = 120.8760 + 2250
365
{(260.(20,62)2 + 260.(26,61)2 + 780.47,232).6
+ (260.29,672 + 260.(17,56)2 + 780.47,232).2
+ (260.30,522 + 260.(17,56)2 + 780.48,082).2
+ (260.49,822 + 260.26,612 + 780.76,432).2
+ (260.48,972 + 260.26,612 + 780.75,582).2
+ (260.67,272 + 260.35,712 + 780.102,982).2
+ (260.75,522 + 260.26,612 + 780.102,132).2
+ (260.48,172 + 260.26,612 + 780.74,782).2
+ (260.57,222 + 260.17,562 + 780.74,782).2
+ (260.29,672 + 260.17,562 + 780.47,232).2}
= 1670,256.103 KWh
Nh vậy, tổng tổn thất điện năng một năm trong các máy biến áp là:
ΔAΣ = ΔAB1 + ΔAB2 + ΔAB3 + ΔAB4+ ΔAB5
= 2.3603,063.103 + 2. 1670,256.103 + 3608,227.103
= 14154,915. 103 KWh
2.5. Tính toán dòng cưỡng bức phương án II:
ã Các mạch phía 220KV
- Đường dây kép nối với hệ thống:
Dòng cưỡng bức được xét khi phụ tải hệ thống cực đại: SHTmax = 194 MVA
Icb =
220.3
194
.3
max =
dm
HT
U
S
= 0,509 KA
- Phụ tải phía 220KV:
ĐỒ ÁN MÔN HỌC THIẾT KẾ PHẦN ĐIỆN NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN
25
+ Đường dây kép: Icb = 2.Ibt = KA
U
P
dm
292,0
220.9,0.3
100
.cos.3.2
.2 max ==ϕ
- MBA tự ngẫu:
+ Khi bình thường: SCmax = 75,52 MVA
+ Khi sự cố B5: SCmax = 25,33 MVA
+ Khi sự cố B2: SCmax = 24,16 MVA
Icb =
220.3
52,75
.3
max =
dm
C
U
S
= 0,198 KA
- Bộ máy phát điện - máy biến áp B1,B4:
Icb = 1,05 220.3
6,117.05,1
.3
=
dm
dmF
U
S
= 0,324 KA
Vậy dòng điện cưỡng bức ở cấp điện áp 220 KV là: 0,509 KA
ã Các mạch phía 110 KV:
- Bộ máy phát điện - máy biến áp B5:
Icb = 1,05 110.3
6,117.05,1
.3
=
dm
dmF
U
S
= 0,648 KA
- Trung áp máy biến áp B2 (B3):
+ Khi bình thường: STmax = 35,71 MVA
+ Khi sự cố B4: ST = 77,65 MVA
+ Khi sự cố B2: ST = 71,42 MVA
Icb =
110.3
65,77
.3
max =
dmU
S
= 0,408 KA
- Phụ tải phía 110KV:
+ Đường dây đơn: Icb = Ibt = KA
U
P
dm
239,0
110.88,0.3
40
.cos.3
max ==ϕ
+ Đường dây kép: Icb = 2.Ibt = KA
U
P
dm
477,0
110.88,0.3
80
.cos.3.2
.2 max ==ϕ
Vậy dòng điện cưỡng bức ở cấp điện áp 110 KV là: 0,648 KA
ã Cấp điện áp 10,5 KV:
Icb = 1,05
5,10.3
6,117.05,1
.3
=
dm
dmF
U
S
= 6,789 KA
ĐỒ ÁN MÔN HỌC THIẾT KẾ PHẦN ĐIỆN NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN
26
Vậy dòng cưỡng bức của phương án I là:
U
220KV 110KV 10,5KV
Icb (KA) 0,509 0,648 6,789
CHƯƠNG 4
TÍNH TOÁN KINH TẾ - KỸ THUẬT
CHỌN PHƯƠNG ÁN TỐI U
3.1. Chọn sơ bộ máy cắt và dao cách ly:
3.1.1. Chọn sơ bộ máy cắt:
Các MC khí SF6 với ưu điểm gọn nhẹ, làm việc tin cậy nên được dùng
khá phổ biến. Tuy nhiên các MC loại này có nhược điểm là giá thành cao,
việc sửa chữa khó khăn.
Ta chọn sơ bộ MC theo các điều kiện sau:
UđmMC ≥ Ulưới
IđmMC ≥ Icbmax
- Phía cao áp: Uđm = 220KV, Icbmax = 0,509KA.
Chọn loại MC SF6 có các thông số sau:
Loại Uđm
(kV)
Iđm
(A)
Điện áp chịu
đựng ở tần số
công nghiệp
(kV)
Điện áp
xung
(kV)
I cắt định
mức
(kA)
I ổn định
lực điện
động
(kA)
3AQ1 245 4000 460 1050 40 100
- Phía trung áp: Uđm = 110KV, Icbmax = 0,648KA.
Chọn loại MC SF6 có các thông số sau:
Loại Uđm
(kV)
Iđm
(A)
Điện áp chịu
đựng ở tần số
công nghiệp
(kV)
Điện áp
xung
(kV)
I cắt định
mức
(kA)
I ổn định
lực điện
động
(kA)
3AQ1 123 4000 230 550 40 100
- Phía hạ áp: Uđm = 10,5KV, Icbmax = 6,789KA.
Chọn loại MC không khí có các thông số sau:
Loại Uđm
(kV)
Iđm
(A)
Điện áp chịu
đựng ở tần số
công nghiệp
(kV)
Điện áp
xung
(kV)
I cắt định
mức
(kA)
I ổn định
lực điện
động
(kA)
8FG10 12 12500 75 80 225
ĐỒ ÁN MÔN HỌC THIẾT KẾ PHẦN ĐIỆN NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN
27
3.1.2. Chọn sơ bộ DCL:
Ta chọn sơ bộ DCL theo các điều kiện sau:
UđmCL ≥ Ulưới
IđmCL ≥ Icbmax
- Phía cao áp: Uđm = 220KV, Icbmax = 0,509KA.
Chọn loại DCL có các thông số sau:
Loại Uđm
(kV)
Iđm
(A)
ixk
(kA)
ilđđ
(kA)
SGCT-245/800 245 800 31,5 80
- Phía trung áp: Uđm = 110KV, Icbmax = 0,648KA.
Chọn loại DCL có các thông số sau:
Loại Uđm
(kV)
Iđm
(A)
ixk
(kA)
ilđđ
(kA)
SGCPT-123/800 123 800 31,5 80
- Phía hạ áp: Dùng MC hợp bộ do đó không cần chọn DCL.
3.2. Chọn sơ đồ nối điện và thiết bị phân phối:
Việc lựa chọn sơ đồ nối điện cho nhà máy điện là một khâu rất quan
trọng, nó phải thoả mãn các yêu cầu sau:
- Đảm bảo liên tục cung cấp điện theo yêu cầu của phụ tải.
- Sơ đồ nối dây rõ ràng, thuận tiện trong vận hành và xử lý sự cố.
- An toàn lúc vận hành và lúc sửa chữa.
- Hợp lý về kinh tế trên yêu cầu đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật.
Trong thực tế khi lựa chọn khó đảm bảo toàn bộ các yêu cầu trên. Do
vậy khi có mâu thuẫn ta phải đánh giá một cách toàn diện trên quan điểm lợi
ích lâu dài và lợi ích chung của toàn nhà máy.
A. Phương án 1:
- Phía 220KV: dùng sơ đồ hệ thống hai thanh góp được liên lạc với
nhau bằng máy cắt liên lạc.
- Phía 110 KV: dùng sơ đồ hệ thống hai thanh góp như phía cao áp.
- Phía 10,5 KV: không dùng thanh góp điện áp máy phát vì phụ tải điện
áp máy phát chiếm nhỏ so với công suất toàn bộ.
Sơ đồ nối điện phương án 1.
ĐỒ ÁN MÔN HỌC THIẾT KẾ PHẦN ĐIỆN NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN
28
B. Phương án 2
ã Phía 220KV: dùng sơ đồ hệ thống hai thanh góp được liên lạc với
nhau bằng máy cắt liên lạc.
ã Phía 110 KV: dùng sơ đồ hệ thống hai thanh góp nh phía cao áp.
ã Phía 10,5 KV: không dùng thanh góp điện áp máy phát vì phụ tải điện
áp máy phát chiếm nhỏ so với công suất toàn bộ.
Sơ đồ nối điện phương án 2.
3.3. Tính toán kinh tế kỹ thuật. Chọn phương án tối ưu:
Mục đích của phần này là so sánh đánh giá các phương án về mặt kinh
tế. Từ đó lựa chọn phương án tối ưu đảm bảo các điều kiện kỹ thuật và chỉ
tiêu kinh tế.
ĐỒ ÁN MÔN HỌC THIẾT KẾ PHẦN ĐIỆN NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN
29
Về mặt kinh tế khi tính toán vốn đầu tư của 1 phương án chúng ta chỉ
tính tiền mua thiết bị, tiền chuyên chở và xây lắp các thiết bị chính. Một cách
gần đúng ta có thể chỉ tính vốn đầu tư cho máy biến áp và các thiết bị phân
phối. Mà tiền chi phí xây dựng thiết bị phân phối thì ta dựa vào số mạch của
thiết bị phân phối ở các cấp điện áp tương ứng chủ yếu do máy cắt quyết định.
Ở đây các phương án giống nhau về máy phát điện. Do đó, vốn đầu tư
được tính là tiền mua, vận chuyển và xây lắp các máy biến áp và thiết bị phân
phối là máy cắt.
- Vốn đầu tư:
Vi = VBi + VTBPPi
Trong đó:
+ Vốn đầu t máy biến áp: VB = kB.vB
kBi: hệ số có tính đến tiền chuyên chở và xây lắp MBA thứ i. Hệ
số này phụ thuộc vào điện áp định mức cuộn cao áp và công
suất định mức của MBA.
vB: tiền mua máy biến áp.
+ Vốn đầu tư xây dựng thiết bị phân phối:
VTBPP = n1.VTBPP1 + n2.VTBPP2 + n3.VTBPP3 + … +
Trong đó:
n1, n2, n3: số mạch của thiết bị phân phối ứng với các cấp điện áp
VTBPP1, VTBPP2: giá tiền mỗi mạch phân phối.
- Phí tổn vận hàng năm P:
Pi = Pki + PPi + Pti
Trong đó:
Pki =
100
V.a i : tiền khấu hao và sửa chữa thiết bị hàng năm.
a%: định mức khấu hao (%)
PPi: tiền chi phí lương công nhân và sửa chữa nhỏ. Có thể bỏ
qua vì nó chiếm giá trị không đáng kể so với tổng chi phí
sản xuất và cũng ít khác nhau giữa các phương án.
Pti = β.ΔA: chi phí do tổn thất điện năng hàng năm gây ra.
β = 500đồng/KWh
Về mặt kỹ thuật thì một phương án chấp nhận được phải đảm bảo các
điều kiện:
• Tính đảm bảo cung cấp điện lúc làm việc bình thường cũng như khi
sự cố.
• Tính linh hoạt trong vận hành.
• Tính an toàn cho người và thiết bị.
1. PHƯƠNG ÁN I.
- Tính vốn đầu tư cho thiết bị.
ĐỒ ÁN MÔN HỌC THIẾT KẾ PHẦN ĐIỆN NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN
30
Ta có: V1 = VB1 + VTBPP1
+ Máy biến áp tự ngẫu có công suất 250 MVA, cấp điện áp cao 220KV
có giá thành: VB = 11400.106 đồng; KB = 1,3.
- Máy biến áp hai cuộn dây có công suất 125 MVA
+ Với cấp điện áp 110KV có 110BV = 4800.10
6 đồng; 110BK = 1,5.
+ Với cấp điện áp 220KV có 220BV = 6480.10
6 đồng; 220BK = 1,4.
Vậy tiền đầu tư máy biến áp phương án I là:
VB1 = 1,4.6480.106 + 2.1,3.11400.106 + 2.1,5.4800.106 = 53112.106 đ
Theo sơ đồ nối điện phương án I:
- Bên phía 220KV có 4 mạch máy cắt, giá mỗi mạch là 2,8.109 đồng.
- Bên phía 110KV có 5 mạch máy cắt, giá mỗi mạch là 1,3.109 đồng.
- Bên phía 220KV có 2 mạch máy cắt, giá mỗi mạch là 0,6.109 đồng.
Do đó: VTBPP1 =(4.2,8 + 5.1,3 + 2.0,6).109 = 18,9.109 đồng
Vậy vốn đầu tư cho phương án I:
V1 = (53,112 + 18,9).109 = 72,012.109 đồng
- Tính phí tổn vận hành hàng năm:
Khấu hao về vốn và sửa chữa lớn với định mức khấu hao a = 8,4%.
Pkh1 = 100
10.012,72.4,8
100
. 91 =Va = 6,049.109 đồng
Chi phí do tổn thất điện năng hàng năm gây ra:
Ptt1 = 500.14761764 = 7,381.109 đồng
Phí tổn vận hành hàng năm của phương án I:
P = Pkh1 + Ptt1 =6,049.109 +7,381.109 = 13,429.109 đồng
2. PHƯƠNG ÁN II.
- Tính vốn đầu tư cho thiết bị.
Ta có: V2 = VB2+ VTBPP2
+ Máy biến áp tự ngẫu có công suất 250 MVA, cấp điện áp cao 220KV
có giá thành: VB = 11400.106 đồng; KB = 1,3.
+ Máy biến áp hai cuộn dây có công suất 125 MVA
ĐỒ ÁN MÔN HỌC THIẾT KẾ PHẦN ĐIỆN NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN
31
+ Với cấp điện áp 110KV có 110BV = 4800.10
6 đồng; 110BK = 1,5.
+ Với cấp điện áp 220KV có 220BV = 6480.10
6 đồng; 220BK = 1,4.
Vậy nên đầu tư máy biến áp phương án 2 là:
VB2 = 1,4.2.6480.106 + 2.1,3.11400.106 + 1,5.4800.106 = 54984.106 đ
Theo sơ đồ nối điện phương án 2:
- Bên phía 220KV có 5 mạch máy cắt, giá mỗi mạch là 2,8.109 đồng.
- Bên phía 110KV có 4 mạch máy cắt, giá mỗi mạch là 1,3.109 đồng.
- Bên phía 10,5KV có 2 mạch máy cắt, giá mỗi mạch là 0,6.109 đồng.
Do đó: VTBPP2 = (5.2,8 + 4.1,3 + 2.0,6).109 = 20,4.109 đồng
Vậy vốn đầu tư cho phương án II:
V2 = 54,984.109 + 20,4.109 = 75,384.109 đồng
- Tính phí tổn vận hành hàng năm:
Khấu hao về vốn và sửa chữa lớn với định mức khấu hao a = 8,4%.
Pkh2 = 100
10.384,75.4,8
100
. 92 =Va = 6,332.109 đồng
Chi phí do tổn thất điện năng hàng năm gây ra:
Ptt1 = 500.14158506 = 7,079.109 đồng
Phí tổn vận hành hàng năm của phương án II:
P = Pkh2 + Ptt2 = 6,332.109 + 7,079.109 = 13,441.109 đồng
So sánh các phương án để chọn phương án tối u:
-Về mặt kinh tế
Phương án Vốn đầu tư (109 đồng)
Phí tổn vận hành
(109 đồng)
1 72,012 13,420
2 75,384 13,409
Nhận xét: Ta thấy VI PII
409,13420,13
012,72384,75
−
−=−
−=
III
III
PP
VV
T =306 > Ttc
Vì vậy chọn phương án 1 tối ưu làm phương án thiết kế nhà máy nhiệt
điện.
ĐỒ ÁN MÔN HỌC THIẾT KẾ PHẦN ĐIỆN NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN
32
CHƯƠNG IV: TÍNH TOÁN DÒNG ĐIỆN NGẮN MẠCH
A. Tính toán ngắn mạch.
Mục đích của việc tính toán ngắn mạch là để chọn các khí cụ điện và
dây dẫn của nhà máy đảm bảo các chỉ tiêu ổn định động và ổn định nhiệt khi
ngắn mạch.
Khi chọn sơ đồ để tính toán dòng điện ngắn mạch đối với mỗi khí cụ
điện cần chọn 1 chế độ làm việc nặng nề nhất nhưng phải phù hợp với điều
kiện làm việc thực tế. Dòng điện tính toán ngắn mạch để chọn khí cụ điện là
dòng ngắn mạch 3 pha.
Chọn các đại lượng cơ bản.
Scb = 100 MVA
Ucb = Utb
4.1. Chọn điểm ngắn mạch
Chọn điểm ngắn mạch tính toán sao cho dòng ngắn mạch lớn nhất có
thể có, tất cả các nguồn phát cùng làm việc .
Sơ đồ nối điện và các điểm ngắn mạch tính toán.
ĐỒ ÁN MÔN HỌC THIẾT KẾ PHẦN ĐIỆN NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN
33
Lập sơ đồ thay thế.
Chọn các đại lượng cơ bản: Scb = 100MVA
Ucb = Utb(230 -115 -10,5 KV)
4.2. Tính điện kháng các phần tử.
- Điện kháng của hệ thống
XHT = 2500
100=
N
cb
S
S
= 0,04
XD = 220 230
100
.120.4,0.
2
1
.
2
1 =
tb
cb
U
S
lx = 0,045
- Điện kháng máy phát.
XF = X’d.
dmF
cb
S
S = 0,263.
6,117
100
= 0,22
- Điện kháng của máy biến áp hai cuộn dây:
+ MBA B4, B5:
HT
XHT
XD
XC
XH
XC
XH
XF XF
XT
XT
E2 E3
N1
N4
N'3
N3
XF
XB1
E1
XB5
XF
E5
XB4
XF
E4
N2
ĐỒ ÁN MÔN HỌC THIẾT KẾ PHẦN ĐIỆN NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN
34
084,0
125
100
.
100
5,10
.
100
%110 ===
dmB
cN
B S
SU
X
+ MBA B1:
088,0
125
100
.
100
11
.
100
%220 ===
dmB
cbN
B S
SU
X
- Điện kháng của máy biến áp tự ngẫu B2, B3:
Do UN% ≥ 25% nên ta bỏ qua hệ số α
Ta có:
+ Điện kháng cuộn cao áp:
XC = ( )
dmB
cb
HNTHNCTNC S
S
UUU .
200
1
−−− −+
= ( ) 046,0
250
100
.203211
200
1 =−+
+ Điện kháng cuộn trung áp:
XT = ( )
dmB
cb
HNTHNCTNC S
S
.UUU
200
1
−−− −+
= ( ) 0002,0
250
100
.322011
200
1 ≈−=−+
+ Điện kháng cuộn hạ áp:
XH = ( )
dmB
cb
HNTHNCTNC S
S
.UUU
200
1
−−− −+
= ( ) 082,0
250
100
.112032
200
1 =−+
4.3. Tính toán ngắn mạch theo điểm:
a. Tính dòng ngắn mạch tại N1:
Nguồn cung cấp gồm hệ thống và tất cả các máy phát của nhà máy điện
thiết kế.
Sơ đồ thay thế:
ĐỒ ÁN MÔN HỌC THIẾT KẾ PHẦN ĐIỆN NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN
35
Do tính đối xứng với điểm ngắn mạch nên ta có:
X1 = XHT + XD = 0,04 + 0,045 = 0,085
X2 = XCB2 // XCB3 = 023,0
2
046,0
2
==CX
X3 = (XHB2 + XF2) // (XHB3 + XF3) = 151,0
2
22,0082,0 =+
X4 = XB1 + XF1 = 0,088 + 0,22 = 0,308
X5 = 152,0
2
22,0084,0
2
44 =+=+ FB XX
HT
XHT
XD
XC
XH
XC
XH
XB1
XF
XF XF
E1
E2 E3
N1
XT
XT
E4 E5
XF XF
XB4 XB5
ĐỒ ÁN MÔN HỌC THIẾT KẾ PHẦN ĐIỆN NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN
36
Ghép các nguồn E23 và E45 ta có:
X6 = X3 // X5 = 152,0151,0
152,0.151,0
+ = 0,076
X7 = X2 + X6 = 0,023 + 0,076 = 0,099
X8 = X4 // X7 = 099,0308,0
099,0.308,0
+ = 0,075
N1
EHT
X1
X2
X3
E23
E45
X5
X4
E1
ĐỒ ÁN MÔN HỌC THIẾT KẾ PHẦN ĐIỆN NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN
37
- Điện kháng tính toán của nhánh hệ thống:
XTTHT = X1.
cb
HT
S
S = 0,085. 55,2
100
3000 =
Tra đường cong tính toán ta có:
I*(0) = 0,41 ; I*(0.1) = 0,38 ; I*(0,2) = 0,37; I*(0,5) = 0,37 ; I*(Ơ) = 0,41
+ Dòng điện ngắn mạch phía hệ thống cung cấp
I”HT(0) = I*(0).
tb
HT
U.3
S
= 0,41.
230.3
3000
= 3,09 KA
I”HT(Ơ) = I*(Ơ).
tb
HT
U.3
S
= 0,41.
230.3
3000
= 3,09 KA
- Điện kháng tính toán phía nhà máy:
XTTNM = X8.
cb
NM
S
S = 0,75. 44,0
100
6,117.5 =
Tra đường cong tính toán ta có:
I* (0) = 2,4; I*(0.1) = 2,05 ; I*(0,2) = 1,9; I*(0,5) = 1,85; I* (Ơ) = 1,97
+ Dòng ngắn mạch phía nhà máy cung cấp:
I”NM(0) = I*(0).
tb
NM
U.3
S
= 2,4.
230.3
6,117.5 = 3,7 KA
I”NM(Ơ) = I*(Ơ).
tb
NM
U.3
S
= 1,97.
230.3
6,117.5 = 3,04 KA
* Dòng ngắn mạch tổng tại N1:
I”N1(0) = I”HT(0) + I”NM(0) = 3,09 + 3,7 = 6,79 KA
E1
X4
X7
E2345
N1
EHT
X1
EHT
X1
E12345
X8
N1
ĐỒ ÁN MÔN HỌC THIẾT KẾ PHẦN ĐIỆN NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN
38
I”N1(Ơ) = I”HT(Ơ) + I”NM(Ơ) = 3,09 + 3,04 = 6,13 KA
+ Dòng điện xung kích
ixkN1 = 2 .kxk.I”N1(0) = 2 .1,8.6,79 = 17,28 KA
b. Tính dòng ngắn mạch tại điểm N2:
Ở cấp điện áp 110KV, tương tự như cấp điện áp 220KV nguồn cung
cấp gồm tất cả các máy phát điện của nhà máy thiết kế và hệ thống.
Sơ đồ thay thế.
Ngắn mạch tại điểm N2 có tính chất đối xứng, các điện kháng được tính
toán như khi ngắn mạch tại điểm N1.
Ta có:
X1 = XHT + XD = 0,04 + 0,057 = 0,085
X2 = XCB2 // XCB3 = 023,0
2
046,0
2
==CX
X3 = (XHB2 + XF2) // (XHB3 + XF3) = 151,0
2
22,0082,0 =+
X4 = XB1 + XF1 = 0,088 + 0,22 = 0,308
X5 = 152,0
2
22,0084,0
2
44 =+=+ FB XX
HT
XHT
XD
XB1 XC XC
XF XH XH
XT
XT
XFXF
E1
E2 E3
N2
XB4 XB5
XFXF
E4 E5
ĐỒ ÁN MÔN HỌC THIẾT KẾ PHẦN ĐIỆN NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN
39
Ghép các nguồn E23 và E45 ta có:
X9 = X3 // X5 =
152,0151,0
152,0.151,0
+ = 0,076
Biến đổi Y(1,2,4) → Δ thiếu (10,11) ta có:
X10 = X1 + X2 +
4
21 .
X
XX = 0,085 + 0,023 +
308,0
023,0.085,0 = 0,114
X11 = X2 + X4 +
1
42 .
X
XX = 0,023 + 0,308 +
085,0
308,0.023,0 = 0,404
X12 = X11 // X9 =
076,0414,0
076,0.414,0
+ = 0,064
Sơ đồ rút gọn:
HT E
X
N
2
10
12345
X
E
12
- Điện kháng tính toán của nhánh hệ thống
XttHT = X10.
cb
HT
S
S = 0,114.
100
3000 = 3,42 > 3
⇒ I* (0) = I* (Ơ) = 29,0
42,3
11 ==
ttHTX
Dòng ngắn mạch phía hệ thống cung cấp:
E1
X4
X1
EHT
X2
N2
X3
E23
X5
E45
E2345
X9
X8
N2
X7
EHT
E1
ĐỒ ÁN MÔN HỌC THIẾT KẾ PHẦN ĐIỆN NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN
40
I”HT(0) = I”HT(Ơ) = I*(0).
tb
HT
U.3
S
= 0,29. KA37,4
115.3
3000 =
- Điện kháng tính toán phía nhà máy:
XTTNM = X12.
cb
NM
S
S = 0,064. 338,0
100
6,117.5 <=
Tra đường cong tính toán ta có:
I* (0) = 2,65; I*(0.1) = 2,23 ; I*(0,2) = 2,05; I*(0,5) = 1,95; I* (Ơ) = 2,05
Dòng ngắn mạch phía nhà máy cung cấp:
I”NM(0) = I*(0).
tb
NM
U.3
S
= 2,65. KA82,7
115.3
6,117.5 =
I”NM(Ơ) = I*(Ơ).
tb
NM
U.3
S
= 2,05. KA05,6
115.3
6,117.5 =
+ Dòng ngắn mạch tổng tại N2:
I”N2(0) = I”HT(0) + I”NM(0) = 4,37 + 7,82 = 12,19 KA
I”N2(Ơ) = I”HT(Ơ) + I”NM(Ơ) = 4,37 + 6,05 = 10,42 KA
+ Dòng điện xung kích
ixkN2 = 2 .kxk.I”N2 = 2 .1,8.12,19 = 31,03 KA
c. Tính dòng ngắn mạch tại điểm N3:
Tính ngắn mạch tại điểm N3 nhằm chọn khí cụ điện mạch máy phát.
Nguồn cung cấp gồm hệ thống và các máy phát của nhà máy thiết kế trừ máy
phát F2.
Các điện kháng được tính toán nh sau:
X1 = XHT + XD = 0,04 + 0,045 = 0,085
X2 = XCB2 // XCB3 = 023,0
2
046,0
2
==CX
X4 = XB1 + XF1 = 0,088 + 0,22 = 0,308
X5 = 152,0
2
22,0084,0
2
44 =+=+ FB XX
X13 = XHB2 = 0,082
X14 = XHB3 + XF3 = 0,082 + 0,22 = 0,302
Sơ đồ thay thế
ĐỒ ÁN MÔN HỌC THIẾT KẾ PHẦN ĐIỆN NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN
41
Biến đổi Y(1,2,6) → Δ thiếu (15,16) ta có:
X15 = X1 + X2 +
4
21 .
X
XX = 0,085 + 0,023 +
308,0
023,0.085,0 = 0,114
X16 = X2 + X4 +
1
42 .
X
XX = 0,023 + 0,308 +
085,0
308,0.023,0 = 0,414
X17 = X14 // X5 =
152,0302,0
152,0.302,0
+ = 0,101
X18 = X16 // X17 =
101,0404,0
101,0.404,0
+ = 0,081
EHT
X1
X2
X4
E1
X5
E45
X13 X14
E3N3
ĐỒ ÁN MÔN HỌC THIẾT KẾ PHẦN ĐIỆN NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN
42
Biến đổi Y(X13, X15, X18) đ ∠ (X19, X20) bỏ nhánh cân bằng
X19 = X13 + X15 +
18
1513 .
X
XX = 0,082 + 0,114 +
081,0
114,0.082,0 =
0,311
X20 = X13 + X18 +
15
1813 .
X
XX = 0,082 + 0,081 +
114,0
081,0.082,0 =
0,221
Sơ đồ đơn giản:
19
X
HTE 3N
20
X
1345E
Điện kháng tính toán của nhánh hệ thống
XttHT = X19.
cb
HT
S
S = 0,311.
100
3000 = 9,33 > 3 nên:
Dòng ngắn mạch phía hệ thống cung cấp:
I”N3(0) = I”N3(Ơ) = KAU
S
X
tb
HT
ttHT
65,17
5,10.3
3000
.
33,9
1
.3
.
1 ==
- Điện kháng tính toán phía nhà máy:
XTTNM = X20.
cb
NM
S
S = 0,221.
100
6,117.4 = 1,04
Tra đường cong tính toán ta có:
I* (0) = 0,97
EHT
E1
N3
X13
X15
X16 X17
E345
N3
X13
X18X15
E1345EHT
ĐỒ ÁN MÔN HỌC THIẾT KẾ PHẦN ĐIỆN NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN
43
I* (Ơ) = 1,12
+ Dòng ngắn mạch phía nhà máy cung cấp:
I”NM(0) = I*(0).
tb
NM
U.3
S
= 0,987
5,10.3
6,117.4 = 25,09 KA
I”NM(Ơ) = I*(Ơ).
tb
NM
U.3
S
= 1,12.
5,10.3
6,117.4 = 28,97 KA
* Dòng ngắn mạch tổng tại N3:
I”N3(0) = I”HT(0) + I”NM(0) = 17,65 + 25,09 = 42,74 KA
I”N3(Ơ) = I”HT(Ơ) + I”NM(Ơ) = 17,65 + 28,97 = 46,62 KA
+ Dòng điện xung kích
ixkN3 = 2 .kxk.I”N3 = 2 .1,8.42,74 = 108,8 KA
d. Tính dòng ngắn mạch tại điểm N3 Â
Nguồn cung cấp chỉ gồm máy phát F2
Sơ đồ thay thế
- Điện kháng tính toán của nhánh nhà máy:
XttNM = XF.
cb
NM
S
S = 0,22.
100
6,117 = 0,259
Tra đường cong tính toán ta có:
I* (0) = 3,9
I* (Ơ) = 2,38
Dòng ngắn mạch phía nhà máy cung cấp:
I”NM(0) = I*(0).
tb
NM
U.3
S
= 3,9.
5,10.3
6,117 = 25,22 KA
I”NM(Ơ) = I*(Ơ).
tb
NM
U.3
S
= 2,38.
5,10.3
6,117 = 15,39 KA
+ Dòng điện xung kích
ixkN’3 = 2 .kxk.I”N3 = 2 .1,8.25,22 = 64,2 KA
e. Tính dòng ngắn mạch tại điểm N4
Nhằm chọn khí cụ điện mạch tự dùng và mạch phụ tải điện áp máy
phát. Nguồn cung cấp gồm hệ thống và tất cả các máy phát của nhà máy điện
thiết kế. Do đó ta có:
I”N4(0) = I”N3 + I”N3’ = 42,74 + 25,22 = 67,96 KA
I”N4(Ơ) = I”N3 + I”N3’ = 46,62 + 15,39 = 62,01 KA
E
X
F
N'
32
0,22
ĐỒ ÁN MÔN HỌC THIẾT KẾ PHẦN ĐIỆN NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN
44
+ Dòng điện xung kích
ixkN4 = 2 .kxk.I”N4 = 2 .1,8.67,96 = 172,98 KA
Vậy ta có bảng kết quả tính toán ngắn mạch cho phương án 2.
Dòng điện
Điểm ngắn mạch
N1
I”(0)
KA
I”(Ơ)
KA
ixk
KA
6,64 5,98 16,9
N2 12,19 10,42 31,03
N3 42,74 46,62 108,8
N3’ 25,22 15,39 64,2
N4 67,96 62,01 172,98
CHƯƠNG V:
LỰA CHỌN KHÍ CỤ ĐIỆN, DÂY DẪN VÀ THANH GÓP
Những thiết bị chính trong nhà máy điện và trạm điện như: máy phát,
máy biến áp, máy bù cùng các khí cụ điện như máy cắt điện, dao cách ly,
kháng điện được nối với nhau bằng thanh dẫn, thanh góp và cáp điện lực.
Để nối từ đầu cực máy phát đến gian máy ta dùng thanh nối cứng. Khi
dòng điện nhỏ thường dùng thanh hình chữ nhật còn khi có dòng điện lớn thì
dùng thanh dẫn ghép từ 2 hay 3 thanh hình chữ nhật đơn. Còn khi có dòng lớn
hơn 3000A thì dùng thanh dẫn hình máng. (để giảm hiệu ứng mặt ngoài và
hiệu ứng gần, đồng thời tăng khả năng làm mát chúng).
Trong điều kiện vận hành các khí cụ điện, sứ cách điện và các bộ phận
dẫn điện khác có thể ở một trong ba trạng thái cơ bản sau:
- Chế độ làm việc lâu dài.
- Chế độ quá tải.
- Chế độ ngắn mạch.
Ta phải lựa chọn các khí cụ điện, sứ cách điện và các bộ phận dẫn điện
khác sao cho thoả mãn tất cả các yêu cầu kỹ thuật sau đồng thời đạt hiệu quả
kinh tế hợp lý nhất.
5.1. CHỌN MÁY CẮT ĐIỆN VÀ DAO CÁCH LY
* Chọn máy cắt cho các mạch điện
Máy cắt điện là một thiết bị dùng trong mạng điện cao áp để đóng, cắt
dòng điện phụ tải và đóng cắt ngắn mạch. Đó là thiết bị đóng cắt, làm việc tin
cậy. Song giá thành cao nên chỉ dùng ở những nơi quan trọng.
- Máy cắt điện được chọn theo các điều kiện sau:
+ Loại máy cắt khí SF6. Hoặc máy cắt không khí
+ Điện áp : UđmMC ≥ Uđm
ĐỒ ÁN MÔN HỌC THIẾT KẾ PHẦN ĐIỆN NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN
45
+ Dòng điện : IđmMC ≥ Icb
+ Điều kiện cắt : Icđm ≥ I”
+ Điều kiện ổn định động : ilđđ ≥ ixk
+ Điều kiện ổn định nhiệt : nhdm
2
nhdm t.I ≥ BN
Dựa vào kết quả tính toán dòng điện ngắn mạch và dòng điện cưỡng
bức ở những phần
trước ta chọn được các máy cắt có thông số sau:
Bảng thông số máy cắt cho phương án 1:
Điểm
ngắn
mạch
Tên
mạch
điện
Thông số tính toán Loại
máy
cắt
Thông số định mức
Uđm
KV
Icb
KA
I”
KA
ixk
KA
UđmMC
KV
IđmMC
KA
Icđm
KA
ilđđ
KA
N1 Cao 220 0,509 6,64 16,9 3AQ1 245 4 40 100
N2 Trung 110 0,648 12,19 31,03 3AQ1 123 4 40 100
N3 Hạ 10,5 6,789 42,74 108,6 8FG10 12 12,5 80 225
Các máy cắt đã chọn có dòng điện định mức lớn hơn 1000A nên không
cần kiểm tra ổn định nhiệt.
ã Chọn dao cách ly:
Nhiệm vụ chủ yếu của dao cách ly là tạo ra khoảng hở cách điện được
trông thấy giữa bộ phận đang mang dòng điện và bộ phận cắt điện nhằm mục
đích đảm bảo an toàn cho việc sửa chữa thiết bị.
- Dao cách ly được chọn theo các điều kiện sau:
+ Loại dao cách ly.
+ Điện áp : UđmCL ≥ Uđm
+ Dòng điện : IđmCL ≥ Icb
+ Điều kiện ổn định động : ilđđ ≥ ixk
+ Điều kiện ổn định nhiệt : nhdm
2
nhdm t.I ≥ BN
Dựa vào kết quả tính toán dòng điện ngắn mạch và dòng điện cưỡng
bức ta chọn được dao cách ly cho các cấp điện áp như sau:
Bảng thông số dao cách ly.
Điểm
ngắn
mạch
Tên
mạch
điện
Thông số tính toán Loại dao
cách ly
Thông số định mức
Uđm
KV
Icb
KA
I”
KA
ixk
KA
UđmMC
KV
IđmLC
KA
ilđđ
KA
Inh/tnh
KA/S
N1 Cao 220 0,509 6,64 16,9 SGCT-245/1250 245 1,25 80
N2 Trung 110 0,648 12,19 31,03 SGCPT-123/800 123 0,8 80
N4 Hạ 10,5 6,789 67,96 172,98 PBK - 20/7000 20 7 250
Các dao cách ly đã chọn có dòng điện mức lớn hơn 1000A nên không
cần kiểm tra ổn định nhiệt.
ĐỒ ÁN MÔN HỌC THIẾT KẾ PHẦN ĐIỆN NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN
46
5.2. CHỌN THANH DẪN CỨNG
Thanh dẫn cứng dùng để nối từ máy phát tới cuộn hạ máy biến áp tự
ngẫu và máy biến áp hai cuộn dây. Tiết diện thanh dẫn được chọn theo điều
kiện phát nóng lâu dài cho phép như đối với dây dẫn mềm.
Để tận dụng diện tích mặt bằng ta chọn thanh dẫn đồng nhằm giảm
kích thước và khoảng cách giữa các pha.
5.2.1. Chọn tiết diện
Điều kiện: I’CP >Ilvcb
Ta có: Ilvcb = 6,789 KA
Hiệu chỉnh dòng điện cho phép theo nhiệt độ môi trờng.
θmt = 250C, nhiệt độ môi trờng xung quanh nơi đặt thanhd ẫn là: θxq =
350C, nhiệt độ cho phép vận hành lâu dài cho phép của thanh dẫn: θcp = 700C.
Ta có: KHC =
2570
3570
mtcp
xqcp
−
−=θ−θ
θ−θ
= 0,88
Do đó: I’cb = 6,789KA hay ICp =
88,0
789,6 = 7,71 KA
Tra bảng III (trang 125 - sách thiết kế nhà máy điện và trạm biến áp -
PGS. Nguyễn Hữu Khái) ta chọn thanh dẫn đồng tiết diện hình máng có các
thông số sau:
Kích thớc (mm) Tiết diện
một cực
mm2
Mô men trở kháng
cm3 Mô men quán tính cm
4 Dòng
điện cho
phép (A)h b c r
Một thanh Hai
thanh
Wg0y0
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- a1 (2).PDF