Chọn điểm ngắn mạch N1: Để chọn khí cụ điện phía 220KV có nguồn cung cấp là nhà máy điện và hệ thống.
Chọn điểm ngắn mạch N2: để chọn khí cụ điện cho mạch 110KV có nguồn cung cấp là nhà máy điện và hệ thống.
Chọn điểm ngắn mạch N3: để chọn khí cụ điện cho mạch hạ áp của máy biến áp liên lạc coi như F2 nghỉ, nguồn cung cấp là các máy phát điện khác và hệ thống.
77 trang |
Chia sẻ: lynhelie | Lượt xem: 4995 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Thiết kế nhà máy điện và trạm biến áp - Vũ Văn Thiết, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
// (XHB2 + XF2) = = 0,16
X4 =
Ghép các nguồn E12 và E34 ta có:
X5 = X3 // X4 = = 0,08
X6 = X2 + X5 = 0,036 + 0,08 = 0,116
Sơ đồ rút gọn:
- Điện kháng tính toán của nhánh hệ thống
XTTHT = X1. = 0,063. = 1,575
Tra đường cong tính toán ta có:
I*(0) = 0,64
I*(Ơ) = 0,7
+ Dòng điện ngắn mạch phía hệ thống cung cấp
I”HT(0) = I*(0). = 0,64. = 4 KA
I”HT(Ơ) = I*(Ơ). = 0,7. = 4,39 KA
- Điện kháng tính toán phía nhà máy:
XTTNM = X6. = 0,116. = 0,348
Tra đường cong tính toán ta có:
I* (0) = 2,8
I* (Ơ) = 2,15
+ Dòng ngắn mạch phía nhà máy cung cấp:
I”NM(0) = I*(0). = 2,8. = 2,1 KA
I”NM(Ơ) = I*(Ơ). = 2,15. = 1,62 KA
* Dòng ngắn mạch tổng tại N1:
I”N1(0) = I”HT(0) + I”NM(0) = 4 + 2,1 = 6,1 KA
I”N1(Ơ) = I”HT(Ơ) + I”NM(Ơ) = 4,39 + 1,62 = 6,01 KA
+ Dòng điện xung kích
ixkN1 = .kxk.I”N1(0) = .1,8.6,1 = 15,528 KA
b. Tính dòng ngắn mạch tại điểm N2
ở cấp điện áp 110KV, tương tự như cấp điện áp 220KV nguồn cung cấp gồm tất cả các máy phát điện của nhà máy thiết kế và hệ thống.
Sơ đồ thay thế.
Ngắn mạch tại điểm N2 có tính chất đối xứng, các điện kháng được tính toán như khi ngắn mạch tại điểm N1.
Ta có:
X1 = XHT + XD = 0,026 + 0,037 = 0,063
X2 = XCB1 // XCB2 = = 0,036
X3 = (XHB1 + XF1) // (XHB2 + XF2)
= = 0,0,16
X4 = (XB3 + XF3) // (XB4 + XF4)
= = 0,63
Ghép các nguồn E12 và E34 ta có:
X5 = X1 + X2 = 0,063 + 0,036 = 0,099
X6 = X3 // X4 = = 0,08
Sơ đồ rút gọn:
- Điện kháng tính toán của nhánh hệ thống
XttHT = X5. = 0,099. = 2,475
Tra đường cong tính toán ta có:
I* (0) = 0,4
I* (Ơ) = 0,42
+ Dòng ngắn mạch phía hệ thống cung cấp:
I”HT(0) = I*(0). = 0,4. = 5,02 KA
I”HT(Ơ) = I*(Ơ). = 0,42. = 5,27 KA
- Điện kháng tính toán phía nhà máy:
XTTNM = X6. = 0,08. = 0,24
Tra đường cong tính toán ta có:
I* (0) = 4,2
I* (Ơ) = 2,4
+ Dòng ngắn mạch phía nhà máy cung cấp:
I”NM(0) = I*(0). = 4,2. = 6,325 KA
I”NM(Ơ) = I*(Ơ). = 2,4. = 3,615 KA
* Dòng ngắn mạch tổng tại N2:
I”N2(0) = I”HT(0) + I”NM(0) = 5,02 + 6,325 = 11,345 KA
I”N2(Ơ) = I”HT(Ơ) + I”NM(Ơ) = 5,27 + 3,615 = 8,885 KA
+ Dòng điện xung kích
ixkN2 = .kxk.I”N2 = .1,8.11,345 = 28,88 KA
c. Tính dòng ngắn mạch tại điểm N3
Tính ngắn mạch tại điểm N3 nhằm chọn khí cụ điện mạch máy phát. Nguồn cung cấp gồm hệ thống và các máy phát của nhà máy thiết kế trừ máy phát F1
Các điện kháng được tính toán như sau:
X1 = XHT + XD = 0,026 + 0,037 = 0,063
X2 = XCB1 // XCB2 = = 0,036
X3 = X3 = XH = 0,128
X4 = XH + XF = 0,128 + 0,195 = 0,323
X5 = = 0,163
Sơ đồ thay thế
Ta có: X6 = X1 + X2 = 0,063 + 0,036 = 0,099
Ghép E2 với E34 ta có:
X7 = X4 // X5 = = 0,108
Biến đổi Y(X3, X6, X7) đ (X8, X9) bỏ nhánh cân bằng
X8 = X6 + X3 +
= 0,099 + 0,128 + = 0,344
X9 = X3 + X7 +
= 0,128 + 0,108 + = 0,375
Sơ đồ đơn giản
Điện kháng tính toán của nhánh hệ thống
XttHT = X8. = 0,344. = 8,6 > 3 nên:
+ Dòng ngắn mạch phía hệ thống cung cấp:
I”N3(0) = I”N3(Ơ) = = 15,984
- Điện kháng tính toán phía nhà máy:
XTTNM = X9. = 0,375. = 0,843
Tra đường cong tính toán ta có:
I* (0) = 1,15
I* (Ơ) = 1,3
+ Dòng ngắn mạch phía nhà máy cung cấp:
I”NM(0) = I*(0). = 1,15. = 14,227 KA
I”NM(Ơ) = I*(Ơ). = 1,3. = 16,08 KA
* Dòng ngắn mạch tổng tại N3:
I”N3(0) = I”HT(0) + I”NM(0) = 15,984 + 14,227 = 30,211 KA
I”N3(Ơ) = I”HT(Ơ) + I”NM(Ơ) = 15,984 + 16,08 = 32,064 KA
+ Dòng điện xung kích
ixkN3 = .kxk.I”N3 = .1,8.30,211 = 76,9 KA
d. Tính dòng ngắn mạch tại điểm N3 Â
Nguồn cung cấp chỉ gồm máy phát F1
Sơ đồ thay thế
E
X
F
N'
3
1
0,195
- Điện kháng tính toán của nhánh nhà máy:
XttNM = XF. = 0,195. = 0,146
Tra đường cong tính toán ta có:
I* (0) = 6,8
I* (Ơ) = 2,7
+ Dòng ngắn mạch phía nhà máy cung cấp:
I”NM(0) = I*(0). = 6,8. = 28,04 KA
I”NM(Ơ) = I*(Ơ). = 2,7. = 11,135 KA
+ Dòng điện xung kích
ixkN’3 = .kxk.I”N3 = .1,8.28,04 = 71,37 KA
e. Tính dòng ngắn mạch tại điểm N4
Nhằm chọn khí cụ điện mạch tự dùng và mạch phụ tải điện áp máy phát. Nguồn cung cấp gồm hệ thống và tất cả các máy phát của nhà máy điện thiết kế. Do đó ta có:
I”N4(0) = I”N3 + I”N3’ = 30,211 + 28,04 = 58,251 KA
I”N4(Ơ) = I”N3 + I”N3’ = 32,064 + 11,135 = 43,2 KA
+ Dòng điện xung kích
ixkN4 = .kxk.I”N4 = .1,8.58,251 = 148,28 KA
Vậy ta có bảng kết quả tính toán ngắn mạch cho phương án 2.
Dòng điện
Điểm ngắn mạch
N1
I”(0)
KA
I”(Ơ)
KA
ixk
KA
6,1
6,01
15,528
N2
11,345
8,885
28,88
N3
30,211
32,064
76,9
N3’
28,04
11,135
71,37
N4
58,251
43,2
148,28
3.2.Phương án II
3.2.1. Chọn các điểm ngắn mạch.
Chọn điểm ngắn mạch N1: Để chọn khí cụ điện phía 220KV có nguồn cung cấp là nhà máy điện và hệ thống.
Chọn điểm ngắn mạch N2: để chọn khí cụ điện cho mạch 110KV có nguồn cung cấp là nhà máy điện và hệ thống.
Chọn điểm ngắn mạch N3: để chọn khí cụ điện cho mạch hạ áp của máy biến áp liên lạc coi như F2 nghỉ, nguồn cung cấp là các máy phát điện khác và hệ thống.
Chọn điểm ngắn mạch N3Â: Khi tính toán chỉ kể thành phần do F2 cung cấp.
Điểm ngắn mạch N4 để chọn khí cụ điện cho mạch tự dùng, thực ra có thể lấy IN4 = IN3 + IN3’.
SuF
B1
B2
B3
B4
F1
F2
F3
F4
220KV
110KV
N1
N2
3.2.2. Tính điện kháng các phần tử.
ã Điện kháng của hệ thống
XHT = X*HT. = 0,026
XD = = 0,037
ã Điện kháng máy phát.
XF = X’d.= 0,146. = 0,195
ã Điện kháng của máy biến áp hai cuộn dây
= 0,131
= 0,1375
ã Điện kháng của máy biến áp tự ngẫu B1, B2:
Do UN% ³ 25% nên ta bỏ qua hệ số a
Ta có:
+ Điện kháng cuộn cao áp:
XC =
= = 0,0718
+ Điện kháng cuộn trung áp
XT =
= = -0,003 ằ 0
+ Điện kháng cuộn hạ áp
XH =
= = 0,128
Sơ đồ thay thế tính toán ngắn mạch.
3.2.3. Tính toán ngắn mạch theo điểm
a. Tính dòng ngắn mạch tại N1:
Do tính đối xứng với điểm ngắn mạch nên ta có:
X1 = XHT + XD = 0,026 + 0,037 = 0,063
X2 = XF + = 0,195 + 0,1375 = 0,3325
X3 = = = 0,036
X4 = = = 0,16
X5 = XF + = 0,195 + 0,131= 0,326
X
E1
E
2,3
3
X
2
H
X
4
1
X
X
X
5
HT
E
E
4
Nhập hai nguồn E23 và E4
X6 = X5 // X4 = = 0,107
X7 = X3 + X6 = 0,036 + 0,107 = 0,143
Nhập hai nguồn E234 và E1
X8 = X2 // X7 = = 0,1
Sơ đồ rút gọn
- Điện kháng tính toán của nhánh hệ thống:
XNHT = X1.= 0,063. = 1,575
Tra đường cong tính toán ta có:
I* (0) = 0,64
I* (Ơ) = 0,7
+ Dòng ngắn mạch phía hệ thống cung cấp:
I”HT(0) = I*(0). = 0,64. = 4 KA
I”HT(Ơ) = I*(Ơ). = 0,7. = 4,39 KA
- Điện kháng tính toán phía nhà máy:
XTTNM = X8. = 0,1. = 0,3
Tra đường cong tính toán ta có:
I* (0) = 3,3
I* (Ơ) = 2,3
+ Dòng ngắn mạch phía nhà máy cung cấp:
I”NM(0) = I*(0). = 3,3. = 2,485 KA
I”NM(Ơ) = I*(Ơ). = 2,3 = 1,732 KA
* Dòng ngắn mạch tổng tại N1:
I”N1(0) = I”HT(0) + I”NM(0) = 4 + 2,485 = 6,485 KA
I”N1(Ơ) = I”HT(Ơ) + I”NM(Ơ) = 4,39 + 1,732 = 6,122 KA
+ Dòng điện xung kích
ixkN1 = .kxk.I”N1(0) = .1,8.6,485 = 16,5 KA
b. Tính dòng ngắn mạch tại điểm N2
Theo kết quả tính toán và biến đổi sơ đồ ứng với điểm ngắn mạch N1 ta có sơ đồ rút gọn với điểm N2 như sau:
X1 = XHT + XD = 0,026 + 0,037 = 0,063
X2 = XF + = 0,195 + 0,1375 = 0,3325
X3 = = = 0,036
X4 = = = 0,16
X5 = XF + = 0,195 + 0,131= 0,326
Biến đổi Y(X1, X2, X3) đ (X6, X7)
X6 = X1 + X3 +
= 0,063 + 0,036 + = 0,105
X7 = X2 + X3 +
= 0,3325 + 0,036 + = 0,5585
Ghép E23 với E4:
X8 = X4 // X5 = = 0,107
Ghép E234 với E1:
X9 = X7 // X8 = = 0,089
Vậy ta có sơ đồ rút gọn sau cùng:
Điện kháng tính toán của nhánh hệ thống:
XttHT = X6. = 0,105. = 2,625
Tra đường cong tính toán:
I* (0) = 0,38
I* (Ơ) = 0,4
+ Dòng ngắn mạch phía hệ thống cung cấp:
I”NM(0) = I*(0). = 0,38. = 4,77 KA
I”NM(Ơ) = I*(Ơ). = 0,4. = 5,02 KA
- Điện kháng tính toán phía nhà máy:
XTTNM = X9. = 0,089. = 0,267
Tra đường cong tính toán ta có:
I* (0) = 3,9
I* (Ơ) = 2,35
+ Dòng ngắn mạch phía nhà máy cung cấp:
I”NM(0) = I*(0). = 3,9. = 5,87 KA
I”NM(Ơ) = I*(Ơ). = 2,35. = 3,54 KA
* Dòng ngắn mạch tổng tại N2:
I”N2(0) = I”HT(0) + I”NM(0) = 4,77 + 5,87 = 10,64 KA
I”N2(Ơ) = I”HT(Ơ) + I”NM(Ơ) = 5,02 + 3,54 = 8,56 KA
+ Dòng điện xung kích
ixkN2 = .kxk.I”N2 = .1,8.10,64 = 27,08 KA
c. Tính dòng ngắn mạch tại điểm N3
Sơ đồ thay thế
E
1
F
X
E
3
F
X
31
X
HT
X
X
31
X
H
D
X
C
X
T
H
X
31
X
T
X
C
X
E
X
HT
4
F
F
X
B4
X
N3
X1 = XHT + XD = 0,026 + 0,037 = 0,063
X2 = XF + = 0,195 + 0,1375 = 0,3325
X3 = = = 0,036
X4 = XH = 0,128
X5 = XF + = 0,195 + 0,131 = 0,326
X6 = XF + XH = 0,195 + 0,128 = 0,323
2
X
4
E
2
E
X
3
5
X
E
3
1
X
X4
X6
HT
Ghép E2 với E3
X7 = X5 // X6 = = 0,162
Biến đổi Y(X1, X2, X3) đ (X8, X9)
X8 = X1 + X3 +
= 0,063 + 0,036 + = 0,1058
X9 = X2 + X3 +
= 0,3325 + 0,036 + = 0,5585
X7
4
X
8
X9
X
E
HT
E23
E4
X10 = X7 // X9 = = 0,125
Biến đổi Y(X4, X8, X10) đ (X11, X12)
X11 = X8 + X4 + =
= 0,1058 + 0,128 + = 0,342
X12 = X10 + X4 +
= 0,125 + 0,128 + = 0,4
Vậy ta có sơ đồ rút gọn sau cùng:
Điện kháng tính toán của nhánh hệ thống
XttHT = X11. = 0,342. = 8,55 > 3 nên
+ Dòng ngắn mạch phía hệ thống cung cấp:
I”N3(0) = I”N3(Ơ) = = 16,07
- Điện kháng tính toán phía nhà máy:
XTTNM = X12. = 0,4. = 0,9
Tra đường cong tính toán ta có:
I* (0) = 1,1
I* (Ơ) = 1,24
+ Dòng ngắn mạch phía nhà máy cung cấp:
I”NM(0) = I*(0). = 1,1. = 13,6 KA
I”NM(Ơ) = I*(Ơ). = 1,24. = 15,34 KA
* Dòng ngắn mạch tổng tại N3:
I”N3(0) = I”HT(0) + I”NM(0) = 16,07 + 13,6 = 29,67 KA
I”N3(Ơ) = I”HT(Ơ) + I”NM(Ơ) = 16,07 + 15,34 = 31,41 KA
+ Dòng điện xung kích
ixkN3 = .kxk.I”N3 = .1,8.29,67 = 75,527 KA
d. Tính dòng ngắn mạch tại điểm N3Â
Sơ đồ thay thế
E
X
F
N3'
2
0,195
Điện kháng tính toán của nhánh nhà máy:
Xtt = XF. = 0,195. = 0,146
Tra đường cong tính toán ta có:
I* (0) = 6,8
I* (Ơ) = 2,66
+ Dòng ngắn mạch phía nhà máy cung cấp:
I”NM(0) = I*(0). = 6,8. = 28,04 KA
I”NM(Ơ) = I*(Ơ). = 2,66. = 6,53 KA
+ Dòng điện xung kích
ixkN’3 = .kxk.I”N3 = .1,8.28,04 = 71,378 KA
e. Tính dòng ngắn mạch tại điểm N4
I”N4(0) = I”N3 + I”N3’ = 29,67 + 28,04 = 57,71 KA
I”N4(Ơ) = I”N3 + I”N3’ = 31,41 + 6,53 = 37,94 KA
+ Dòng điện xung kích
ixkN4 = .kxk.I”N4 = .1,8.57,71 = 146,9 KA
Vậy bảng kết quả tính toán ngắn mạch cho phương án 2.
Dòng điện
Điểm ngắn mạch
N1
I”(0)
KA
I”(Ơ)
KA
ixk
KA
6,485
6,122
16,5
N2
10,64
8,56
27,08
N3
29,67
31,41
75,527
N3’
28,04
6,53
71,378
N4
57,71
37,94
146,9
B. Lựa chọn các thiết bị của sơ đồ nối điện chính.
1. Chọn máy cắt điện.
Chọn máy cắt cho mạch điện
Dựa vào kết quả tính toán dòng điện ngắn mạch và dòng điện cưỡng bức ở những phần trước ta chọn máy cắt theo các điều kiện sau:
- Loại máy cắt khí SF6 hoặc máy cắt không khí.
- Điện áp : UđmMC/Uđm
- Dòng điện : IđmMC/Iđm
- Điều kiện cắt : Icđm/I”
- Điều kiện ổn định động : ilđđ/ixk
- Điều kiện ổn định nhiệt : .tnhđm/BN
2. Tính toán dòng cưỡng bức
2.1.Phương án 1:
4 đơn
1kép
B2
SuF
B1
HT
B4
B3
ã Các mạch phía 220KV
- Đường dây kép nối với hệ thống
+ Dòng cưỡng bức được xét khi phụ tải hệ thống cực đại
SHTmax = 200,475 MVA
Icb = = 0,526 KA
+ MBA tự ngẫu:
Khi bình thường: SCmax = 100,238 MVA
Khi sự cố B4: SC = 48,55 MVA
Khi sự cố B1: SC = 97,1 MVA
Icb = = 0,263 KA
Vậy dòng điện cưỡng bức ở cấp điện áp 220 KA là: 0,526 KA
ã Các mạch phía 110 KV
+Bộ máy phát điện - máy biến áp B3:
Icb = 1,05 = 0,413 KA
Trung áp máy biến áp B1 (B2)
Khi bình thường: STmax = -36,55 MVA
Khi sự cố B3: ST = 14,225 MVA
Khi sự cố B1: ST = -43,1 MVA
Icb = = 0,226 KA
Vậy dòng điện cưỡng bức ở cấp điện áp 110 KV là: 0,413 KA
ã Cấp điện áp 10,5 KV
Icb = 1,05 = 4,33 KA
Vậy dòng cưỡng bức của phương án I là:
U
Icb
220KV
110KV
10,5KV
Icb (KA)
0,526
0,413
4,33
ã Phương án I:
Bảng thông số máy cắt cho phương án 1:
Điểm ngắn mạch
Tên mạch điện
Thông số tính toán
Loại máy cắt
Thông số định mức
Uđm
KV
Icb
KA
I”
KA
ixk
KA
UđmMC
KV
IđmMC
KA
Icđm
KA
ilđđ
KA
N1
Cao
220
0,526
6,1
15,528
3AQ2
245
4
50
125
N2
Trung
110
0,413
11,345
28,88
3AQ1
123
4
40
100
N3
Hạ
10,5
4,33
30,211
76,9
8FG10
12
12,5
80
225
Các máy cắt đã chọn có dòng điện định mức lớn hơn 1000A nên không cần kiểm tra ổn đinh nhiệt.
2.2.Phương án II:
SuF
B1
B2
B3
HT
B4
1 đường dây kép
4 đường dây đơn
ã Các mạch phía 220KV:
- Đường dây kép nối với hệ thống
+ Dòng cưỡng bức được xét khi phụ tải hệ thống cực đại
SHTmax = 200,475 MVA
Icb = = 0,526 KA
+ Bộ máy phát điện - máy biến áp B4
Icb = 1,05. = 0,2 KA
+ MBA tự ngẫu
Khi bình thường SCmax = 64,46 MVA
Khi sự cố B3: SC = 7,55 MVA
Khi sự cố B1: SC = 25,55 MVA
Icb = = 0,169 KA
Vậy dòng điện cưỡng bức ở cấp điện áp 220 KV là: 0,526 KA
ã Các mạch phía 110KV
Bộ máy phát điện - máy biến áp B4
Icb = 1,05. = 0,413 KA
Trung áp máy biến áp liên lạc B2 (B3)
Khi bình thường: STmax = 28,45 MVA
Khi sự cố B3: ST = 50 MVA
Khi sự cố B1: ST =28,45 MVA
Icb = = 0,262 KA
Vậy dòng điện cưỡng bức ở cấp điện áp 110KV là: 0,413 KA
ã Cấp điện áp 10,5 KV
Icb = 1,05. = 4,33 KA
Vậy dòng cưỡng bức của phương án II là:
U
Icb
220 KV
110 KV
10,5 KV
Icb (KA)
0,526
0,413
4,33
ã Phương án II:
Bảng thông số máy cắt cho phương án II:
Điểm ngắn mạch
Tên mạch điện
Thông số tính toán
Loại máy cắt
Thông số định mức
Uđm
KV
Icb
KA
I”
KA
ixk
KA
UđmMC
KV
IđmMC
KVA
Icđm
KA
ilđđ
KA
N1
Cao
220
0,526
6,485
16,5
3AQ2
245
4
50
125
N2
Trung
110
0,413
10,64
27,08
3AQ1
123
4
40
100
N3
Hạ
10,5
4,33
29,67
75,527
8FG10
12
12,5
80
225
Các máy cắt đã chọn có dòng điện định mức lớn hơn 1000A nên không cần kiểm tra ổn định nhiệt.
3. Chọn sơ đồ nối điện và thiết bị phân phối
Việc lựa chọn sơ đồ nối điện cho nhà máy điện là một khâu rất quan trọng, nó phải thoả mãn các yêu cầu sau:
- Đảm bảo liên tục cung cấp điện theo yêu cầu của phụ tải.
- Sơ đồ nối dây rõ ràng, thuận tiện trong vận hành và xử lý sự cố.
- An toàn lúc vận hành và lúc sửa chữa.
- Hợp lý về kinh tế trên yêu cầu đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật
Trong thực tế khi lựa chọn khó đảm bảo toàn bộ các yêu cầu trên. Do vậy khi có mâu thuẫn ta phải đánh giá một cách toàn diện trên quan điểm lợi ích lâu dài và lợi ích chung của toàn nhà máy.
A. Phương án 1
ã Phía 220KV: dùng sơ đồ hệ thống hai thanh góp được liên lạc với nhau bằng máy cắt liên lạc.
ã Phía 110 KV: dùng sơ đồ hệ thống hai thanh góp như phía cao áp.
ã Phía 10,5 KV: không dùng thanh góp điện áp máy phát vì phụ tải điện áp máy phát chiếm nhỏ so với công suất toàn bộ.
Sơ đồ nối điện phương án 1.
F
1
F
2
B
1
B
2
F
4
B
4
220 KV
110 KV
F
3
B
3
B. Phương án 2
ã Phía 220KV: dùng sơ đồ hệ thống hai thanh góp được liên lạc với nhau bằng máy cắt liên lạc.
ã Phía 110 KV: dùng sơ đồ hệ thống hai thanh góp như phía cao áp.
ã Phía 10,5 KV: không dùng thanh góp điện áp máy phát vì phụ tải điện áp máy phát chiếm nhỏ so với công suất toàn bộ.
Sơ đồ nối điện phương án 2.
Chương 4
Tính toán kinh tế - kỹ thuật
Chọn phương án tối ưu
Mục đích của chương này là so sánh đánh giá các phương án về mặt kinh tế. Từ đó lựa chọn phương án tối ưu đảm bảo các điều kiện kỹ thuật và chỉ tiêu kinh tế.
Về mặt kinh tế khi tính toán vốn đầu tư của 1 phương án chúng ta chỉ tính tiền mua thiết bị, tiền chuyên chở và xây lắp các thiết bị chính. Một cách gần đúng ta có thể chỉ tính vốn đầu tư cho máy biến áp và các thiết bị phân phối. Mà tiền chi phí xây dựng thiết bị phân phối thì ta dựa vào số mạch của thiết bị phân phối ở các cấp điện áp tương ứng chủ yếu do máy cắt quyết định.
Một phương án về thiết bị điện được gọi là có hiệu quả kinh tế cao nhất nếu chi phí tính toán thấp nhất.
Ci = Pi + ađm.Vi + Yi
Trong đó:
Ci: hàm chi phí tính toán của phương án i (đồng)
Pi: phí tổn vận hành hàng năm của phương án i (đồng/năm)
Vi: vốn đầu tư của phương án i (đồng)
Yi: thiệt hại do mất điện gây ra của phương án i (đồng/năm)
ađm: hệ số định mức của hiệu quả kinh tế = 0,15 (1/năm)
ở đây các phương án giống nhau về máy phát điện. Do đó, vốn đầu tư được tính là tiền mua, vận chuyển và xây lắp các máy biến áp và thiết bị phân phối là máy cắt.
ã Vốn đầu tư
Vi = VBi + VTBPPi
Trong đó:
- Vốn đầu tư máy biến áp: VB = kB.vB
kBi: hệ số có tính đến tiền chuyên chở và xây lắp MBA thứ i. Hệ số này phụ thuộc vào điện áp định mức cuộn cao áp và công suất định mức của MBA.
vB: tiền mua máy biến áp.
- Vốn đầu tư xây dựng thiết bị phân phối:
VTBPP = n1.VTBPP1 + n2.VTBPP2 + n3.VTBPP3 + +
Trong đó:
n1, n2, n3: số mạch của thiết bị phân phối ứng với các cấp điện áp
VTBPP1, VTBPP2: giá tiền mỗi mạch phân phối.
ã Phí tổn vận hàng năm P:
Pi = Pki + PPi + Pti
Trong đó:
Pki = : tiền khấu hao và sửa chữa thiết bị hàng năm.
a%: định mức khấu hao (%)
PPi: tiền chi phí lương công nhân và sửa chữa nhỏ. Có thể bỏ qua vì nó chiếm giá trị không đáng kể so với tổng chi phí sản xuất và cũng ít khác nhau giữa các phương án.
Pti = b.DA: chi phí do tổn thất điện năng hàng năm gây ra.
b = 600đồng/KWh
Về mặt kỹ thuật thì một phương án chấp nhận được phải đảm bảo các điều kiện:
Tính đảm bảo cung cấp điện lúc làm việc bình thường cũng như khi sự cố.
Tính linh hoạt trong vận hành
Tính an toàn cho người và thiết bị.
1. Phương án i.
+ Tính vốn đầu tư cho thiết bị.
Ta có: V2 = VB2.VTBPP2
- Máy biến áp tự ngẫu có công suất 160 MVA, cấp điện áp cao 220KV có giá thành: VB = 800.107 đồng; KB = 1,4.
- Máy biến áp hai cuộn dây có công suất 80 MVA
+ Với cấp điện áp 110KV có = 416.107 đồng; = 1,5.
Vậy tiền đầu tư máy biến áp phương án I là:
VB1 = 2.1,4.800.107 + 2.1,5.416.107 = 3488.107 đồng
Theo sơ đồ nối điện phương án I:
- Bên phía 220KV có 3 mạch máy cắt, giá mỗi mạch là 112,5.107 đồng.
- Bên phía 110KV có 5 mạch máy cắt, giá mỗi mạch là 67,5.107 đồng.
- Bên phía 220KV có 2 mạch máy cắt, giá mỗi mạch là 45.107 đồng.
Do đó: VTBPP2 = (3.112,5 + 5.67,5 + 2.45).107 = 7650.106 đồng
Vậy vốn đầu tư cho phương án I:
V1 = 34880.106 + 7650.106 = 42530.106 đồng
+ Tính phí tổn vận hành hàng năm:
Khấu hao về vốn và sửa chữa lớn với định mức khấu hao a = 8,4%.
Pkh1 = = 3572,52.106 đồng
Chi phí do tổn thất điện năng hàng năm gây ra:
Ptt1 = 600.8868,292.103 = 5320,975.106 đồng
Phí tổn vận hành hàng năm của phương án I:
P = Pkh2 + Ptt2 =3572,52.106 +5320,975.106 = 8893,495.106 đồng
+ Hàm chi phí tính toán hàng năm:
Ci = Pi + a.Vi
C = 8893,495.106 + 0,15. 42530.106 =15273.106 đồng/năm
2. Phương án II.
+ Tính vốn đầu tư cho thiết bị.
Ta có: V1 = VB1.VTBPP1
- Máy biến áp tự ngẫu có công suất 160 MVA, cấp điện áp cao 220KV có giá thành: VB = 800.107 đồng; KB = 1,4.
- Máy biến áp hai cuộn dây có công suất 80 MVA, có:
+ Với cấp điện áp 110 KV có = 416.107 đồng; = 1,5.
+Với cấp điện áp 220 KV có = 508.107 đồng; = 1,4
Vậy nên đầu tư máy biến áp phương án 2 là:
VB1 = 2.1,4.800.107 + 1,4.508.107 + 1,5.416.107 = 3575,2.107 đồng
Theo sơ đồ nối điện phương án 2:
- Bên phía 220KV có 4 mạch máy cắt, giá mỗi mạch là 112,5.107 đồng.
- Bên phía 110KV có 4 mạch máy cắt, giá mỗi mạch là 67,5.107 đồng.
- Bên phía 220KV có 2 mạch máy cắt, giá mỗi mạch là 45.107 đồng.
Do đó: VTBPP1 = (4.112,5 + 4.67,5 + 2.45).107 = 810.107 đồng
Vậy vốn đầu tư cho phương án II:
V1 = 35752.106 + 8100.106 = 43852.106 đồng
+ Tính phí tổn vận hành hàng năm:
Khấu hao về vốn và sửa chữa lớn với định mức khấu hao a = 8,4%.
Pkh1 = = 3683,57.106 đồng
Chi phí do tổn thất điện năng hàng năm gây ra:
Ptt1 = 600.8714,212.103 = 5228,5.106 đồng
Phí tổn vận hành hàng năm của phương án II:
P = Pkh1 + Ptt1 = 3683,57.106 + 5228,5.106 = 8912,07.106 đồng
+ Hàm chi phí tính toán hàng năm:
Ci = Pi + a.Vi
C = 8912,07.106 + 0,15. 43852.106 =15489,87.106 đồng/năm.
So sánh các phương án để chọn phương án tối ưu:
-Về mặt kinh tế
Phương án
Vốn đầu tư
(106 đồng)
Phí tổn vận hành
(106 đồng)
Hàm chi phí
(106 đồng/năm)
1
42530
8893,495
15273
2
43852
8912,07
15489,87
Ta thấy phương án 1 có tổng vốn đầu tư thấp, chi phí vận hành hàng năm thấp và hàm chi phí hàng năm nhỏ hơn so với phương án 2. Vì vậy chọn phương án 1 tối ưu làm phương án thiết kế nhà máy nhiệt điện.
Chương 5
Lựa chọn khí cụ điện và dây dẫn, thanh góp
Những thiết bị chính trong nhà máy điện và trạm điện như: máy phát, máy biến áp, máy bù cùng các khí cụ điện như máy cắt điện, dao cách ly, kháng điện được nối với nhau bằng thanh dẫn, thanh góp và cáp điện lực.
Để nối từ đầu cực máy phát đến gian máy ta dùng thanh nối cứng. Khi dòng điện nhỏ thường dùng thanh hình chữ nhật còn khi có dòng điện lớn thì dùng thanh dẫn ghép từ 2 hay 3 thanh hình chữ nhật đơn. Còn khi có dòng lớn hơn 3000A thì dùng thanh dẫn hình máng. (để giảm hiệu ứng mặt ngoài và hiệu ứng gần, đồng thời tăng khả năng làm mát chúng).
Trong điều kiện vận hành các khí cụ điện, sứ cách điện và các bộ phận dẫn điện khác có thể ở một trong ba trạng thái cơ bản sau:
- Chế độ làm việc lâu dài.
- Chế độ quá tải.
- Chế độ ngắn mạch.
Ta phải lựa chọn các khí cụ điện, sứ cách điện và các bộ phận dẫn điện khác sao cho thoả mãn tất cả các yêu cầu kỹ thuật sau đồng thời đạt hiệu quả kinh tế hợp lý nhất.
5.1. Chọn máy cắt điện và dao cách ly
* Chọn máy cắt cho các mạch điện
Máy cắt điện là một thiết bị dùng trong mạng điện cao áp để đóng, cắt dòng điện phụ tải và đóng cắt ngắn mạch. Đó là thiết bị đóng cắt, làm việc tin cậy. Song giá thành cao nên chỉ dùng ở những nơi quan trọng.
- Máy cắt điện được chọn theo các điều kiện sau:
+ Loại máy cắt khí SF6. Hoặc máy cắt không khí
+ Điện áp : UđmMC ³ Uđm
+ Dòng điện : IđmMC ³ Icb
+ Điều kiện cắt : Icđm ³ I”
+ Điều kiện ổn định động : ilđđ ³ ixk
+ Điều kiện ổn định nhiệt : ³ BN
Dựa vào kết quả tính toán dòng điện ngắn mạch và dòng điện cưỡng bức ở những phần trước ta chọnd được các máy cắt có thông số sau:
Bảng thông số máy cắt cho phương án 1:
Điểm ngắn mạch
Tên mạch điện
Thông số tính toán
Loại máy cắt
Thông số định mức
Uđm
KV
Icb
KA
I”
KA
ixk
KA
UđmMC
KV
IđmMC
KA
Icđm
KA
ilđđ
KA
N1
Cao
220
0,526
6,1
15,52
3AQ2
245
4
50
125
N2
Trung
110
0,413
11,34
28,88
3AQ1
123
4
40
100
N3
Hạ
10,5
4,33
30,21
76,9
8FG10
12
12,5
80
225
Các máy cắt đã chọn có dòng điện định mức lớn hơn 1000A nên không cần kiểm tra ổn định nhiệt.
ã Chọn dao cách ly:
Nhiệm vụ chủ yếu của dao cách ly là tạo ra khoảng hở cách điện được trông thấy giữa bộ phận đang mang dòng điện và bộ phận cắt điện nhằm mục đích đảm bảo an toàn cho việc sửa chữa thiết bị.
- Dao cách ly được chọn theo các điều kiện sau:
+ Loại dao cách ly.
+ Điện áp : UđmCL ³ Uđm
+ Dòng điện : IđmCL ³ Icb
+ Điều kiện ổn định động : ilđđ ³ ixk
+ Điều kiện ổn định nhiệt : ³ BN
Dựa vào kết quả tính toán dòng điện ngắn mạch và dòng điện cưỡng bức ta chọn được dao cách ly cho các cấp điện áp như sau:
Bảng thông số dao cách ly.
Điểm ngắn mạch
Tên mạch điện
Thông số tính toán
Loại dao cách ly
Thông số định mức
Uđm
KV
Icb
KA
I”
KA
ixk
KA
UđmMC
KV
IđmLC
KA
ilđđ
KA
Inh/tnh
KA/S
N1
Cao
220
0,526
6,1
15,528
SGC-245/1250
245
1250
80
125
N2
Trung
110
0,413
11,345
28,88
SQCPT-123/1250
123
1250
80
100
N4
Hạ
10,5
4,33
58,251
148,28
PBK - 20/5000
20
5000
200
70/10
Các dao cách ly đã chọn có dòng điện mức lớn hơn 1000A nên không cần kiểm tra ổn định nhiệt.
5.2. Chọn thanh dẫn cứng
Thanh dẫn cứng dùng để nối từ máy phát tới cuộn hạ máy biến áp tự ngẫu và máy biến áp hai cuộn dây. Tiết diện thanh dẫn được chọn theo điều kiện phát nóng lâu dài cho phép như đối với dây dẫn mềm.
Để tận dụng diện tích mặt bằng ta chọn thanh dẫn đồng nhằm giảm kích thước và khoảng cách giữa các pha.
5.2.1. Chọn tiết diện
Điều kiện: I’CP >Ilvcb
Ta có: Ilvcb = 4,33 KA
Hiệu chỉnh dòng điện cho phép theo nhiệt độ môi trường.
qmt = 250C, nhiệt độ môi trường xung quanh nơi đặt thanhd ẫn là: qxq = 350C, nhiệt độ cho phép vận hành lâu dài cho phép của thanh dẫn: qcp = 700C.
Ta có: KHC = = 0,88
Do đó: I’cb = 4,33 KA hay ICp = = 4,92 KA
Tra bảng III (trang 125 - sách thiết kế nhà máy điện và trạm biến áp - PGS. Nguyễn Hữu Khái) ta chọn thanh dẫn đồng tiết diện hình máng có các thông số sau:
Kích thước (mm)
Tiết diện một cực mm2
Mô men trở kháng cm3
Dòng điện cho phép (A)
h
b
c
r
Một thanh
Hai thanh Wg0y0
Một thanh
Hai thanh Jg0y0
Wxx
Wyy
Jxx
Jyy
125
55
6,5
10
1370
50
9,5
100
290,3
36,7
625
5500
Thanh dẫn đã chọn có Icp > 1000A nên không cần kiểm tra ổn định nhiệt khi ngắn mạch.
5.2.2. Kiểm tra ổn định động.
Ta lấy khoảng cách giữa các pha và khoảng cách giữa hai sứ liền nhau của một pha ứng với U = 10,5 KV là:
a = 90 cm
l = 180 cm
- Khi đó lực tính toán tác tác dụng lên thanh dẫn pha giữa trên chiều dài khoảng vượt là:
Ftt = 1,76.10-2. KG (với khd = 1)
Ftt = 1,76.10-2..148,282 = 773,94 KG
- Mômen chống uốn tác dụng lên 1 nhịp thanh dẫn là:
M = = 13930,92 KG.cm
- ứng suất do dòng ngắn mạch giữa các pha:
d1 = = 139,3092 KG/cm2
* Xác định khoảng cách giữa các miếng đệm.
- Lực tác dụng lên 1cm chiều dài thanh dẫn do dòng ngắn mạch trong cùng pha gây ra:
f2 =
= 0,51.10-2..148,282 = 8,97 KG/cm2
- ứng suất do dòng điện trong cùng pha gây ra.
KG/cm2
Điều kiện ổn định động của thanh dẫn khi không xét đến dao động là:
dCP > d1 + d2
hay d2 Ê dj + d1
l2 Ê
Với thanh dẫn đồng: dq = 1400 KG/cm2.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- DO97.doc