MỤC LỤC
Chương I. Tính toán phụ tải và cân bằng công suất 3
1.1. Chọn máy phát điện 3
1.2. Tính toán phụ tải và cân bằng công suất 3
Chương II. Lựa chọn sơ đồ nối điện của nhà máy 9
2.1. Đề xuất các phương án 9
2.2. Chọn máy biến áp cho các phương án 13
2.3. Kiểm tra khả năng mang tải của các máy biến áp 16
2.4. Tính tổn thất điện năng trong các máy biến áp 23
2.5. Tính dòng điện làm việc cưỡng bức của các mạch 26
Chương III. Tính dòng điện ngắn mạch 35
3.1. Chọn các đại lượng cơ bản 35
3.2. Tính các dòng điện ngắn mạch cho phương án 1 35
3.3. Tính các dòng điện ngắn mạch cho phương án 2 50
Chương IV. So sánh kinh tế- kỹ thuật các phương án, lựa chọn
phương án tối ưu 65
4.1. Chọn máy cắt điện 65
4.2. Tính toán kinh tế, chọn phương án tối ưu 71
Chương V. Chọn khí cụ điện và dây dẫn 77
5.1. Chọn thanh dẫn, thanh góp 77
5.2. Chọn máy cắt, dao cách ly 85
5.3. Chọn máy biến điện áp và máy biến dòng điện 86
5.4. Chọn các thiết bị cho phụ tải địa phương 91
Chương VI. Chọn sơ đồ và thiết bị tự dùng 96
6.1. Chọn máy biến áp tự dùng cấp I 96
6.2. Chọn máy biến áp dự trữ cấp I 97
6.3. Chọn máy biến áp tự dùng cấp II 98
6.4. Chọn máy biến áp dự trữ cấp II 98
6.5. Chọn máy cắt phía mạch tự dùng cấp 10 kV 98
6.6. Chọn máy cắt phía mạch 6.3 kV 99
6.7. Chọn ap-to-mat cho phụ tải tự dùng cấp 0.4 kV 100
101 trang |
Chia sẻ: lethao | Lượt xem: 7205 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Thiết kế nhà máy nhiệt điện 4 tổ máy x 50MW, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ưỡng bức cho phương án 2
Sơ đồ:
Phụ tải cấp điện áp máy phát bao gồm các đường dây:
2 kép 3.8MW
5 đơn2 MW
Để giảm dòng công suất tải qua các kháng phân đoạn và độ tin cậy cung cấp điẹn cho phụ tải địa phương, SUF được trích nhiều nhất trên phân đoạn giữa của thanh góp 10 kV.
C¸c m¹ch cÊp ®iÖn ¸p 220 kV
§êng d©y kÐp nèi vÒ hÖ thèng:
Phụ tải cực đại phát về hệ thống SVHTmax = 136.0125 MVA
Dòng điện cưỡng bức qua dây dẫn là khi bị hỏng 1 đường dây:
Icb1 = kA
Phía cao áp máy biến áp tự ngẫu liên lạc TN1 và TN2:
Công suất qua phía cao của máy biến áp liên lạc:
- Chế độ thường: SCmax = 24.375 MVA
- Chế độ sự cố hỏng máy biến áp bộ: SCcb = 16.275 MVA
- Chế độ sự cố hỏng 1 máy biến áp tự ngẫu: SCcb = 63.25 MVA
Icb2 = = = 0.166 kA
Vậy dòng cưỡng bức phía cao áp là Icb220 = max{Icb1, Icb2} = max{0.357, 0.166}
= 0.357 kA.
C¸c m¹ch cÊp ®iÖn ¸p 110 kV
Đường dây phụ tải trung áp:
Gồm 1 dây kép và 4 dây đơn, trong tính toán coi tương đương 6 dây đơn.
PUTmax = 85 MW ; cosj = 0.8 ; SUTmax= 106.25 MVA
Ibt = = = 0.093 kA
Icb3 = 2Ibt = 20.093 = 0.186 kA
Bộ máy phát điện - máy biến áp hai dây quấn:
Icb5 = = 0.344 kA
Phía trung áp các máy biến áp liên lạc TN1 và TN2:
- Chế độ thường: STmax = 19.00625 MVA
- Chế độ sự cố hỏng máy biến áp bộ: STcb = 53.125 MVA.
- Chế độ sự cố hỏng một máy biến áp liên lạc: STcb = 48.75 MVA
Icb4 = = = 0.279 kA
Vậy dòng cưỡng bức ở cấp điện áp trung áp lấy là Icb110 = max{Icb3, Icb4, Icb5}
= max{0.186, 0.279, 0.344}= 0.344 kA.
Các mạch cấp điện áp 10 kV
Mạch hạ áp máy biến áp liên lạc:
Icb7 = KqtSC.a = 1.4 0.5 = 8.798 kA
Mạch máy phát:
Icb6 = 1.05 = 1.05 = 3.61 (kA)
Mạch qua các kháng phân đoạn:
Dòng cưỡng bức qua kháng phân đoạn Icb8 được xét theo 2 trường hợp
Trường hợp 1: Khi sự cố hỏng 1 máy biến áp liên lạc (TN1 hoặc TN2)
Công suất truyền tải qua máy biến áp tự ngẫu:
SquaTN = KqtSC.a. STNđm = 1.40.5160 = 112 MVA
Công suất qua kháng:
SquaK = SquaTN + Std +-SFđm=
= 112+ 20+- 62.5= 61.875 MVA
Trường hợp 2: Khi sự cố một máy phát (MF1 hoặc MF3)
Công suất truyền tải qua máy biến áp tự ngẫu:
SquaTN = (2SFđm -Std - SUF )= (262.5- 20-22)= 46.5 MVA
Công suất qua kháng:
SquaK = SquaTN-= 46.5-= 39.125 MVA
Vậy dòng cưỡng bức qua kháng được xét khi sự cố máy biến ápTN1 (hoặc TN2)
Icb8 = = 3.57 kA
Chọn kháng điện phân đoạn
Chọn kháng điện phân đoạn theo điều kiện sau:
UKđm ³ Umạng = 10 kV.
IKđm ³ IcbK = 3.57 kA.
Tra sổ tay “Lựa chọn và tra cứu thiết bị điện từ 0.4 đến 500 kV” (Ngô Hồng Quang, NXB Khoa học và kỹ thuật, 2002), bảng7.7, trang 368, chọn kháng điện bê tông có cuộn dây bằng nhôm loại PБA -10-4000-10.
Các thông số kỹ thuật của kháng điện này:
Uđm =10 kV.
IKđm = 4 kA.
XK% = 10%
Từ các tính toán cụ thể ở trên, lập bảng tính dòng điện cưỡng bức cho các phương án.
Bảng 2.8. Dòng điện cưỡng bức đi qua các mạch điện của phương án 2.
Dòng cưỡng bức
, kA
, kA
, kA
, kA
, kA
Phương án 1
0.353
0.344
4.81
3.61
2.32
Phương án 2
0.357
0.344
8.798
3.61
3.57
: dòng cưỡng bức cấp điện áp cao (220 kV)
: dòng cưỡng bức cấp điện áp trung (110 kV)
: dòng cưỡng bức qua phía hạ áp máy biến áp liên lạc(10.5 kV).
: dòng cưỡng bức qua máy phát (10.5 kV).
: dòng cưỡng bức qua kháng (10.5 kV).
CHƯƠNG III
TÍNH DÒNG ĐIỆN NGẮN MẠCH
Mục đích của việc tính toán ngắn mạch là để chọn các khí cụ điện của nhà máy đảm bảo các tiêu chuẩn ổn định động, ổn định nhiệt khi ngắn mạch. Dòng điện ngắn mạch dùng để tính toán, lựa chọn các khí cụ điện và dây dẫn là dòng ngắn mạch ba pha.
3.1. CHỌN CÁC ĐẠI LƯỢNG CƠ BẢN
Để thuận tiện cho việc tính toán ta dùng phương pháp gần đúng với đơn vị tương đối cơ bản.
Chọn các đại lượng cơ bản:
Scb = 100 MVA
Ucb = Utb các cấp điện áp.
Cụ thể: đối với cấp điện áp máy phát (10 kV) là Ucb = U= 10.5 kV
đối với cấp điện áp trung (110 kV) là Ucb = U = 115 kV
đối với cấp điện áp cao (220 kV) là Ucb = U = 230 kV
Dòng điện cơ bản ở cấp điện áp 10 kV
I = = 5.499 kA
Dòng điện cơ bản cấp điện áp 110 kV
I = = 0.502 kA
Dòng điện cơ bản cấp điện áp 220 kV
I = = 0.251 kA
3.2. TÍNH CÁC DÒNG NGẮN MẠCH CHO PHƯƠNG ÁN 1
3.2.1. Chọn các điểm tính toán ngắn mạch
Như đã đề cập ở trên, việc tính toán các dòng ngắn mạch là để lựa chọn các khí cụ điện, dây dẫn...Vì vậy trong sơ đồ nối điện của nhà máy cần phải lựa chọn các điểm cụ thể để tính dòng ngắn mạch phục vụ cho lựa chọn các thiết bị điện mà dòng ngắn mạch đi qua.Trong sơ đồ này phải chọn 7 điểm để tính ngắn mạch.
Điểm N1: Chọn khí cụ điện cho mạch 220 kV. Nguồn cung cấp là nhà máy điện và hệ thống.
Điểm N2: Chọn khí cụ điện cho mạch 110 kV. Nguồn cung cấp là nhà máy điện và hệ thống.
Điểm N3: Chọn máy cắt điện cho mạch hạ áp máy biến áp tự ngẫu. Nguồn cung cấp là nhà máy và hệ thống khi máy biến áp tự ngẫu TN1 nghỉ.
Điểm N4: Chọn máy cắt điện cho mạch máy phát. Nguồn cung cấp là máy phát điện F1.
Điểm N4’: Chọn máy cắt điện cho mạch máy phát, nguồn cung cấp là toàn bộ nhà máy và hệ thống trừ máy phát MF1.
Điểm N5: Chọn khí cụ điện cho mạch phân đoạn điện áp 10 kV. Nguồn cung cấp là nhà máy điện và hệ thống điện khi máy biến áp tự ngẫu TN1 và máy phát MF1 nghỉ.
Điểm N6: Chọn khí cụ điện cho mạch tự dùng
IN6 = IN4 + IN4’
3.2.2. Tính điện kháng các phần tử trong hệ đơn vị tương đối cơ bản
Điện kháng của hệ thống là:
XHT = XHTđm = 0.0283
Điện kháng của đường dây kép nối với hệ thống:
Đường dây nối nhà máy với hệ thống là đường dây quan trọng nhất, điện kháng của dây dẫn này lấy là x0 ≈ 0.4 Ω/km.
XD = x0.L = 0.486 = 0.0325
Điện kháng của mỗi máy phát điện:
XF = X’’d = 0.1336 = 0.2138
Điện kháng của kháng điện:
XK = = 0.1833
Điện kháng của máy biến áp hai dây quấn:
XB = = 0.1313
Điện kháng của máy biến áp tự ngẫu TN1, TN2
Điện kháng phía cao:
XC = (UN(C-T) + UN(C-H) – UN(T-H) )
= (11 + 32 - 20) = 0.092
Điện kháng phía hạ:
XH = (UN(C-H) + UN(T-H) - UN(C-T) )
= (20 + 32 - 11) = 0.164
Điện kháng phía trung:
XT = (UN(C-T) + UN(T-H) - UN(C-H) )
= (11 + 20 - 32) = - 0.004 < 0
Vì XT = - 0,004 < 0 và có giá trị tuyệt đối không đáng kể so với XC và XH Þ để đơn giản trong tính toán có thể bỏ qua điện kháng phía trung.
3.2.3. Lập sơ đồ thay thế tính ngắn mạch
Sơ đồ thay thế tổng quát để tính ngắn mạch như hình dưới đây.
X1 = XHT + XD = 0.0283+0.0325 = 0.0608
X2 = X3 = XC = 0.092
X4 = X5 = XH = 0.164
X6 = XK = 0.1833
X7 = X8 = XB = 0.1313
X9 = X10 = X11 = X12 = XF = 0.2138
X13 = (X7 + X11) // (X8 + X12 ) =
= 0.1726
Sơ đồ rút gọn.
Tính dòng ngắn mạch tại N1.
Ngắn mạch tại N1 , sơ đồ có tính chất đối xứng nên dòng ngắn mạch không đi qua kháng điện. Vậy trong sơ đồ thay thế tính ngắn mạch tại N1 có thể bỏ qua kháng điện.
X14 = X2 // X3 = = 0.046
X15 = X4 // X5 = = 0.082
X16 = X9 // X10 = = 0.1069
Sơ đồ rút gọn
Ghép các nguồn E1,2 và E3,4:
X17 = X15 + X16 = 0.082 + 0.1069 = 0.1889
X18 = X17 // X13 = = 0.0902
X19 = X18 + X14 = 0.0902 + 0.046 = 0.1362
Sơ đồ rút gọn cuối cùng:
- Điện kháng tính toán của nhánh hệ thống quy đổi về hệ tương đối định mức:
XttHT.đm = X1 = 0.0608 = 1.4603
Tra đường cong tính toán được : K(0) = 0.685 ; K (¥) = 0.75
Dòng ngắn mạch nhánh hệ thống:
I”HT(0) = K(0) = 0.685 = 4.127 kA
I”HT(¥) = K (¥) = 0.75 = 4.518 kA
- Điện kháng tính toán của nhánh nhà máy quy đổi về hệ tương đối định mức:
XttNM.đm= X19 = 0.1362 = 0.3405
Tra đường cong tính toán được: K(0) = 2.95 ; K (¥) = 2.15
Dòng ngắn mạch nhánh nhà máy
I”NM(0) = K(0) = 2.95 = 1.851 kA
I”NM(¥) = K(¥ ) = 2.15 = 1.349 kA
Dòng ngắn mạch tổng hợp tại N1 là:
I”N1(0) = I”HT(0) + I”NM(0) = 4.127 + 1.851= 5.978 kA
I”N1(¥) = I”HT(¥) + I”NM(¥) = 4.518 + 1.349 = 5.868 kA
Dòng ngắn mạch xung kích tại điểm N1 là:
ixk = KxkI”N1(0)
Trong đó:
Kxk : hệ số xung kích, lấy Kxk= 1.8
ixk= 1.85.978 = 15.218 kA
Tính dòng ngắn mạch tại điểm N2
Theo kết quả tính toán và biến đổi sơ đồ của điểm ngắn mạch N1 ta có sơ đồ rút gọn cho điểm ngắn mạch N2
X20 = X1 + X14 = 0.0608 + 0.046 = 0.1068
Ghép các nguồn E1,2 và E3,4 :
X21 = X13 // X17 = = 0.0902
Sơ đồ rút gọn cuối cùng:
- Điện kháng tính toán của nhánh hệ thống quy về hệ tương đối định mức:
XttHT.đm = X20 = 0.1608 = 3.8592
Do XttHT.đm = 3.8592 > 3 nên điểm ngắn mạch được coi là xa nguồn và dòng ngắn mạch nhánh hệ thống được tính theo công thức:
I”HT(0) = I”HT(¥) =
= = 3.122 kA
- Điện kháng tính toán của nhánh nhà máy
XttNM.đm= X21 = 0.0902 = 0.2255
Tra đường cong tính toán ta được: K0 = 4.6; K¥ = 2.45
-Dòng ngắn mạch nhánh nhà máy
I”NM(0) = K(0) = 4.6 = 5.774 kA
I”NM(¥) = K(¥ ) = 2.45 = 3.075 kA
Dòng ngắn mạch tổng hợp tại N2 là:
I”N2(0) = I”HT(0) + I”NM(0) = 3.122 + 5.774 = 8.896 kA
I”N2(¥) = I”HT(¥) + I”NM(¥) = 3.122 + 3.075 = 6.197 kA
Dòng ngắn mạch xung kích tại điểm N2 là:
ixk = Kxk I”N2(0) = 1.88.896 = 22.645 kA
Tính dòng ngắn mạch tại điểm N3
Nguồn cung cấp là nhà máy và hệ thống khi máy biến áp tự ngẫu TN1 nghỉ.
Sơ đồ thay thế
X22 = X1 + X3 = 0.0608+ 0.092= 0.1528
Sơ đồ sau khi đã biến đổi:
Biến đổi Y( X22, X5, X13) sang D thiếu (X23, X24)
X23 = X22 + X5 + = 0.1528 + 0.164 + = 0.4621
X24 = X5 + X13 + = 0.164 + 0.1726 + = 0.5217
Sơ đồ rút gọn:
Ghép E2 vào E3,4:
X25 = X10 // X24 = = = 0.1517
Biến đổi Y( X25, X23, X6) sang D thiếu (X26, X27):
X26 = X6 + X23 +
= 0.1833 + 0.4621 + = 1.204
X27 = X6 + X25 +
= 0.1833 + 1.204 + = 0.3951
Ghép E1 vào E2,3,4
X28 = X9 // X27 = = = 0.1387
Ta có sơ đồ rút gọn sau cùng:
- Điện kháng tính toán của nhánh hệ thống
XttHT.đm = X26 = 1.204 = 28.896
Do XttHT.đm = 28.896 > 3 nên được coi là ngắn mạch xa nguồn và dòng ngắn mạch nhánh hệ thống được tính theo công thức:
I”HT(0) = I”HT(¥) = = = 4.567 kA
- Điện kháng tính toán của nhánh nhà máy
XttNM.đm= X28 = 0.1387 = 0.3468
Tra đường cong tính toán được: K(0)= 2.85 ;K(¥ )= 2.17
Dòng ngắn mạch nhánh nhà máy
I”NM(0) = K(0) = 2.85 = 39.177 kA
I”NM(¥) = = K(¥ ) = 2.17 = 29.83 kA
Dòng ngắn mạch tổng hợp tại N3 là:
I”N3(0) = I”HT(0) + I”NM(0) = 4.567+ 39.177 = 43.744 kA
I”N3(¥) = I”HT(¥) + I”NM(¥) = 4.567+ 29.83 = 34.397 kA
Dòng ngắn mạch xung kích tại điểm N3 là:
ixk = KxkI”N3(0) =1.843.744 = 111.355 kA
Tính dòng ngắn mạch tại N4
Vì nguồn cung cấp chỉ có máy phát F1 nên sơ đồ thay thế:
- Điện kháng tính toán của nhánh nhà máy
XttNM.đm= X9 = 0.2138 = 0.1336
Tra đường cong tính toán được: K(0) = 7.5 ; K(¥) = 2.7
Dòng ngắn mạch tại N4
I”NM(0) = K(0) = 7.5 = 25.775 kA
I”NM(¥) = = K(¥ ) = 2.7 = 9.279 kA
Dòng ngắn mạch xung kích tại điểm N4 là:
ixk = KxkI”N4(0) =1.825.775 =65.612 kA
Tính dòng ngắn mạch tại điểm N4’
Từ sơ đồ trên, rút gọn
X29 = X1 + X2 // X3 = X1 +
= 0.0608 + = 0.1068
Biến đổi D(X4, X5, X6) thành sao Y (X30, X31, X32)
X30 = = 0.0526
X31 = = 0.0588
X32 = = 0.0588
Sơ đồ rút gọn
X33 = X32 + X10 = 0.0588+ 0.2138 = 0.2726
Biến đổi sao Y (X29, X30, X13) thành D thiếu (X34, X35)
X34 = X29 + X30 +
= 0.1068 + 0.0526 + = 0.192
X35 = X30 + X13 +
= 0.0526 + 0.1726 + = 0.3101
Ghép E2 vào E3,4:
X36 = X33 // X35 = = 0.1451
Sơ đồ còn lại
Biến đổi sao Y (X31, X34, X36) thành D thiếu (X37, X38)
X37 = X31 + X34 +
= 0.0588 + 0.192 + = 0.3286
X38 = X31 + X36 +
= 0.0588 + 0.1451+ = 0.2483
Sơ đồ rút gọn cuối cùng:
- Điện kháng tính toán của nhánh hệ thống
XttHT.đm = X37 = 0.3286 = 7.8864
Do XttHT.đm = 7.8864 > 3 nên dòng ngắn mạch nhánh hệ thống được tính theo công thức:
I”HT(0) = I”HT(¥) = = = 16.733 kA
- Điện kháng tính toán của nhánh nhà máy
XttNM.đm= X38 = 0.2483 = 0.8208
Tra đường cong tính toán được: K(0)= 1.21 ; K(¥ )= 1.32
Dòng ngắn mạch nhánh nhà máy
I”NM(0) = K(0) = 1.21 = 12.475 kA
I”NM(¥) = = K(¥ ) = 1.32 = 13.609 kA
Dòng ngắn mạch tổng hợp tại N4’ là:
I”N4’(0) = I”HT(0) + I”NM(0) = 16.733 + 12.475 = 29.208 kA
I”N4’(¥) = I”HT(¥) + I”NM(¥) = 16.733 + 13.609 = 30.342 kA
Dòng ngắn mạch xung kích tại điểm N4’ là:
ixk = KxkI”N4’(0) =1.829.208 = 74.352 kA
Tính dòng ngắn mạch tại điểm N5
Nguồn cung cấp là nhà máy điện và hệ thống điện khi máy biến áp tự ngẫu TN1 và máy phát MF1 nghỉ.
Dựa vào kết quả tính toán và biến đổi sơ đồ tính cho điểm ngắn mạch N3 bỏ đi máy phát MF1, được sơ đồ:
- Điện kháng tính toán của nhánh hệ thống
XttHT.đm = X26 = 1.204 = 28.896
Do XttHT.đm = 28.896 > 3 nên dòng ngắn mạch nhánh hệ thống được tính theo công thức:
I”HT(0) = I”HT(¥) = = = 4.567 kA
- Điện kháng tính toán của nhánh nhà máy
XttNM.đm= X27 = 0.3951 = 0.9878
Tra đường cong tính toán được: K(0)= 1 ;K(¥ )= 1.15
Dòng ngắn mạch nhánh nhà máy
I”NM(0) = K(0) = 1 = 10.31 kA
I”NM(¥) = = K(¥ ) = 1.15 = 11.856 kA
Dòng ngắn mạch tổng hợp tại N5 là:
I”N5(0) = I”HT(0) + I”NM(0) = 4.567 + 10.31 = 14.877 kA
I”N5(¥) = I”HT(¥) + I”NM(¥) = 4.567 + 11.856 = 16.423 kA
Dòng ngắn mạch xung kích tại điểm N5 là:
ixk = KxkI”N5(0) =1.814.877 = 37.87 kA
Tính toán điểm ngắn mạch N6
I’’N6(0) = I’’N4(0) + I’’N4’(0) = 25.775 + 29.208 = 54.983 kA
I’’N6(¥) = I’’N4(¥) + I’’N4’(¥) = 9.279 + 30.342 = 39.621 kA
Dòng ngắn mạch xung kích tại điểm N6 là:
ixk = KxkI”N3(0) =1.854.983 = 139.964 kA
Kết quả tính toán ngắn mạch của phương án 1 được tổng hợp trong bảng dưới đây:
Bảng 2.6. Tính toán ngắn mạch cho phương án 1.
Cấp điện áp, kV
Điểm ngắn mạch
I”(0), kA
I”(¥) , kA
ixk , kA
220
N1
6.189
5.868
15.754
110
N2
8.896
6.197
22.645
10
N3
43.744
34.397
111.355
N4
25.775
9.279
65.612
N4’
29.208
30.342
74.352
N5
14.877
16.423
37.87
N6
54.983
39.621
139.964
Qua các số liệu đã tính toán được trong bảng trên ta thấy, dòng điện ngắn mạch lớn nhất đi qua đầu cực máy phát là I”F = max{I”N4; I”N4’ }= I”N4’= 29.208 kA .
3.3. TÍNH CÁC DÒNG NGẮN MẠCH CHO PHƯƠNG ÁN 2
3.3.1. Chọn các điểm tính toán ngắn mạch
Trong sơ đồ này phải chọn 7 điểm để tính ngắn mạch.
Điểm N1: Chọn khí cụ điện cho mạch 220 kV. Nguồn cung cấp là nhà máy điện và hệ thống.
Điểm N2: Chọn khí cụ điện cho mạch 110 kV. Nguồn cung cấp là nhà máy điện và hệ thống.
Điểm N3: Chọn máy cắt điện cho mạch hạ áp máy biến áp tự ngẫu. Nguồn cung cấp là nhà máy và hệ thống khi máy biến áp tự ngẫu TN1 nghỉ.
Điểm N4: Chọn máy cắt điện cho mạch máy phát. Nguồn cung cấp là máy phát điện F1.
Điểm N4’: Chọn máy cắt điện cho mạch máy phát, nguồn cung cấp là toàn bộ nhà máy và hệ thống trừ máy phát MF1.
Điểm N5: Chọn khí cụ điện cho mạch phân đoạn điện áp 10 kV. Nguồn cung cấp là nhà máy điện và hệ thống điện khi máy biến áp tự ngẫu TN1 và máy phát MF1 nghỉ.
Điểm N6: Chọn khí cụ điện cho mạch tự dùng
IN6 = IN4 + IN4’
3.3.2. Tính điện kháng các phần tử trong hệ đơn vị tương đối cơ bản
Điện kháng của hệ thống:
XHT = XHTđm = 0.0283
Điện kháng của đường dây kép nối với hệ thống:
Đường dây nối nhà máy với hệ thống là đường dây quan trọng nhất, điện kháng của dây dẫn này lấy là x0 ≈ 0.4 Ω/km.
XD = x0.L = 0.486 = 0.0325
Điện kháng của máy phát điện:
XF = X’’d = 0.1336 = 0.2138
Điện kháng của kháng điện:
XK = = 0.1375
Điện kháng của máy biến áp hai dây quấn:
XB = = 0.1313
Điện kháng của máy biến áp tự ngẫu TN1, TN2
Điện kháng cuộn cao:
XC = (UN(C-T) + UN(C-H) – UN(T-H) )
= (11 + 32 - 20) = 0.0719
Điện kháng cuộn hạ:
XH = (UN(C-H) + UN(T-H) - UN(C-T) )
= (20 + 32 - 11) = 0.1281
Điện kháng cuộn trung:
XT = (UN(C-T) + UN(T-H) - UN(C-H) )
= (11 + 20 - 32) = - 0.003 < 0
Vì XT = - 0.003 < 0 và có giá trị tuyệt đối không đáng kể so với XC và XH Þ để đơn giản trong tính toán có thể bỏ qua điện kháng cuộn trung.
3.2.3. Lập sơ đồ thay thế tính ngắn mạch
Sơ đồ thay thế tổng quát để tính ngắn mạch như hình dưới đây.
X1 = XHT + XD = 0.0283+0.0325 = 0.0608
X2 = X3 = XC = 0.0719
X4 = X5 = XH = 0.1281
X6 = X7 = XK = 0.1375
X8 = XB = 0.1312
X9 = X10 = X11 = X12 = XF = 0.2138
Tính dòng ngắn mạch tại N1.
Vì ngắn mạch tại điểm N1 sơ đồ có tính chất đối xứng nên dòng ngắn mạch không đi qua kháng điện. Vậy trong sơ đồ thay thế tính ngắn mạch tại N1có thể bỏ qua kháng điện.
X13 = X2 // X3 = = 0.036
X14 = X4 // X5 = = 0.0641
X15 = X6 // X7 = = 0.0688
X16 = X9 // X11 = = 0.1069
X17 = X8 + X12 = 0.1312+ 0.2138 = 0.3451
Sơ đồ rút gọn
Ghép các nguồn E1,3 và E2 được:
X18 = X15 + X10 = 0.0688 + 0.2138 = 0.2826
X19 = X16 // X18 = = 0.0776
X20 = X14 + X19 = 0.0641 + 0.0776 = 0.1416
Ghép các nguồn E1,2,3 và E4 ta có:
X21 = X20 // X17 = = 0.1004
X22 = X21 + X13 = 0.1004 + 0.036 = 0.1364
Sơ đồ rút gọn cuối cùng:
- Điện kháng tính toán của nhánh hệ thống quy đổi về hệ tương đối định mức:
XttHT.đm = X1 = 0.0608 = 1.4603
Tra đường cong tính toán được : K(0) = 0.685 ; K (¥) = 0.75
Dòng ngắn mạch nhánh hệ thống:
I”HT(0) = K(0) = 0.685 = 4.127 kA
I”HT(¥) = K (¥) = 0.75 = 4.518 kA
- Điện kháng tính toán của nhánh nhà máy quy đổi về hệ tương đối định mức:
XttNM.đm= X19 = 0.1364 = 0.341
Tra đường cong tính toán ta được: K(0) = 2.9 ; K (¥) = 2.17
Dòng ngắn mạch nhánh nhà máy
I”NM(0) = K(0) = 2.9 = 1.82 kA
I”NM(¥) = K(¥ ) = 2.17 = 1.362 kA
Dòng ngắn mạch tổng hợp tại N1 là:
I”N1(0) = I”HT(0) + I”NM(0) = 4.127 + 1.82 = 5.947 kA
I”N1(¥) = I”HT(¥) + I”NM(¥) = 4.518 + 1.362 = 5.88 kA
Dòng ngắn mạch xung kích tại điểm N1 là:
ixk = KxkI”N1(0) = 1.85.947 = 15.138 kA
Tính dòng ngắn mạch tại điểm N2
Theo kết quả tính toán và biến đổi sơ đồ của điểm N1 ta được sơ đồ rút gọn cho điểm N2
X23 = X1 + X13 = 0.0608 + 0.036 = 0.0968
Ghép các nguồn E1,3 và E2:
X24 = X15 + X10 = 0.1069+ 0.2138= 0.2826
X25 = X16 // X24 = = 0.0776
X26 = X25 + X14 = 0.0776 + 0.0641 = 0.1416
Ghép các nguồn E1,2,3 và E4 ta có:
X27 = X17 // X26 = = 0.1004
Sơ đồ rút gọn
- Điện kháng tính toán của nhánh hệ thống quy về hệ tương đối định mức:
XttHT.đm = X23 = 0.0968 = 2.3232
Tra đường cong tính toán được : K(0) = 0.42 ; K (¥) = 0.445
Dòng ngắn mạch nhánh hệ thống:
I”HT(0) = K(0) = 0.42 = 5.061 kA
I”HT(¥) = K (¥) = 0.445 = 5.362 kA
- Điện kháng tính toán của nhánh nhà máy
XttNM.đm= X27 = 0.1004 = 0.251
Tra đường cong tính toán ta được: K0 = 2.97; K¥ = 2.37
-Dòng ngắn mạch nhánh nhà máy
I”NM(0) = K(0) = 2.97 = 3.728 kA
I”NM(¥) = K(¥ ) = 2.37 = 2.975 kA
Dòng ngắn mạch tổng hợp tại N2 là:
I”N2(0) = I”HT(0) + I”NM(0) = 5.061 + 3.728 = 8.788 kA
I”N2(¥) = I”HT(¥) + I”NM(¥) = 5.362 + 2.975 = 8.336 kA
Dòng ngắn mạch xung kích tại điểm N2 là:
ixk = Kxk I”N2(0) = 1.88.788 = 22.371 kA
Tính dòng ngắn mạch tại điểm N3
Biến đổi sơ đồ:
X28 = X1 + X3 = 0.0608 + 0.0719 = 0.1327
X29 = X8 + X12 = 0.1313 + 0.2138 = 0.3451
Nhập E2 và E3 rồi biến đổi D ( X10, X7, X11) sang Y (X30, X31, X32 ) ta có:
X30 = = 0.052
X31 = = 0.052
X32 = = 0.0809
Sơ đồ rút gọn
Biến đổi tiếp:
X33 = X5 + X31 = 0.1281 + 0.052 = 0.1801
X34 = X6 + X30 = 0.1375+ 0.052 = 0.1895
Biến đổi Y( X28, X29, X33) thành D thiếu (X35, X36) ta có:
X35 = X28 + X33 +
= 0.1327 + 0.1801 + = 0.3822
X36 = X29 + X33 +
= 0.3451 + 0.1801 + = 0.9935
Sơ đồ còn lại:
X37 = X32 // X36 = = = 0.0748
Biến đổi Y( X34, X35, X37) thành D thiếu (X38, X39) ta có:
X38 = X34 + X35 +
= 0.1895+ 0.3822 + = 1.54
X39 = X34 + X37 +
= 0.1895 + 0.0748 + = 0.3014
Ghép các nguồn E1 và E2,3,4:
X40 = X39 // X9 = = = 0.1251
Sơ đồ rút gọn cuối cùng
- Điện kháng tính toán của nhánh hệ thống
XttHT.đm = X38 = 1.54 = 36.26
Do XttHT.đm = 36.26 > 3 nên dòng ngắn mạch nhánh hệ thống được tính theo công thức:
I”HT(0) = I”HT(¥) = = =3.639 kA
- Điện kháng tính toán của nhánh nhà máy:
XttNM.đm= X40 = 0.1251 = 0.3123
Tra đường cong tính toán được: K(0)= 3.2 ;K(¥ )= 2.23
Dòng ngắn mạch nhánh nhà máy:
I”NM(0) = K(0) = 3.2 = 3.639 kA
I”NM(¥) = = K(¥ ) = 2.23 = 30.655 kA
Dòng ngắn mạch tổng hợp tại N3 là:
I”N3(0) = I”HT(0) + I”NM(0) = 3.639 + 35.741 = 47.627 kA
I”N3(¥) = I”HT(¥) + I”NM(¥) = 3.639 + 30.655 = 34.293 kA
Dòng ngắn mạch xung kích tại điểm N3 là:
ixk = KxkI”N3(0) =1.847.627 = 121.24 kA
Tính dòng ngắn mạch tại N4
Víi nguån cung cÊp chỉ cã m¸y ph¸t MF1, ta ®· cã kÕt qu¶ tÝnh to¸n nh ë ph¬ng ¸n 1
Dòng ngắn mạch tổng hợp tại N4 là:
I”N4(0) = 25.775 kA
I”N4(¥) = 9.279 kA
Dòng ngắn mạch xung kích tại điểm N4 là:
ixk = 65.612 kA
Tính dòng ngắn mạch tại điểm N4’
Áp dụng các kết quả tính toán và biến đổi trên, nhập E2 và E3 rồi biến đổi D ( X10, X7, X11) sang Y (X30, X31, X32 ) ta đã có:
X30 = X31 = 0.052
X32 = 0.0809
Biến đổi tiếp: X40’ = X6 + X30 = 0.1375+ 0.052 = 0.1895
X41 = X5 + X31 = 0.1281 + 0.052 = 0.1801
X42 = X1 + X2 // X3 = X1 + = 0.0608 + = 0.0968
Vậy sơ đồ còn lại:
Biến đổi D(X4, X40’, X41) thành Y(X43, X44, X45)
X43 = = 0.0488
X44 = = 0.0464
X45==0.0686 X46 = X45 + X32 = 0.0686 + 0.0809 = 0.1495
Sơ đồ rút gọn:
Biến đổi sao Y(X42, X17, X44) thành D thiếu (X47, X48)
X47 = X42 + X44 +
= 0.0968 + 0.0464 + = 0.1562
X48 = X44 + X17 +
= 0.0464 + 0.3451+ = 0.5567
X49 = X46 // X48 = = 0.1178
Sơ đồ còn lại:
Biến đổi Y(X43, X47, X49) thành D thiếu (X50, X51):
X50 = X43 + X47 +
= 0.0488 + 0.1562 + = 0.2696
X51 = X43 + X49 +
= 0.0488 + 0.1178 + = 0.2034
Sơ đồ rút gọn cuối cùng:
- Điện kháng tính toán của nhánh hệ thống:
XttHT.đm = X50 = 0.2696 = 6.4584
Do XttHT.đm = 7.8864 > 3 nên dòng ngắn mạch nhánh hệ thống được tính theo công thức:
I”HT(0) = I”HT(¥) = = = 20.433 kA
- Điện kháng tính toán của nhánh nhà máy:
XttNM.đm= X51 = 0.2034 = 0.5083
Tra đường cong tính toán được: K(0)= 1.96 ; K(¥ )= 1.8.
Dòng ngắn mạch nhánh nhà máy:
I”NM(0) = K(0) = 1.96 = 20.207 kA
I”NM(¥) = = K(¥ ) = 1.8 = 18.558 kA
Dòng ngắn mạch tổng hợp tại N4’ là:
I”N4’(0) = I”HT(0) + I”NM(0) = 20.433 + 20.207 = 40.64 kA
I”N4’(¥) = I”HT(¥) + I”NM(¥) = 20.433 + 18.558 = 38.991 kA
Dòng ngắn mạch xung kích tại điểm N4’ là:
ixk = KxkI”N4’(0) =1.840.64 = 103.454 kA
Tính dòng ngắn mạch tại điểm N5
Nguồn cung cấp là nhà máy điện và hệ thống điện khi máy biến áp tự ngẫu TN1 và máy phát MF1 nghỉ.
Dựa vào kết quả tính toán và biến đổi sơ đồ tính cho điểm ngắn mạch N3 bỏ đi máy phát MF1, được sơ đồ:
- Điện kháng tính toán của nhánh hệ thống
XttHT.đm = X38 = 1.54 = 36.26
Do XttHT.đm = 36.2664> 3 nên dòng ngắn mạch nhánh hệ thống được tính theo công thức:
I”HT(0) = I”HT(¥) = = = 3.639 kA
- Điện kháng tính toán của nhánh nhà máy
XttNM.đm= X39 = 0.3014 = 0.7808
Tra đường cong tính toán được: K(0)= 1.26 ;K(¥ )= 1.37
Dòng ngắn mạch nhánh nhà máy
I”NM(0) = K(0) = 1.26 = 12.99 kA
I”NM(¥) = = K(¥ ) = 1.37 = 14.124 kA
Dòng ngắn mạch tổng hợp tại N3 là:
I”N5(0) = I”HT(0) + I”NM(0) = 3.639 + 12.99 = 16.629 kA
I”N5(¥) = I”HT(¥) + I”NM(¥) = 3.639 + 14.124 = 17.763 kA
Dòng ngắn mạch xung kích tại điểm N5 là:
ixk = KxkI”N3(0) =1.816.629 = 42.331 kA
Tính toán điểm ngắn mạch N6
I’’N6(0) = I’’N4(0) + I’’N4’(0) = 25.775 + 40.64 = 56.181 kA
I’’N6(¥) = I’’N4(¥) + I’’N4’(¥) = 9.279 + 31.127 = 40.406 kA
Dòng ngắn mạch xung kích tại điểm N6 là:
ixk = KxkI”N3(0) =1.856.181 = 143.013 kA
Bảng 3.7. Tính toán ngắn mạch cho phương án 2
Cấp điện áp, kV
Điểm ngắn mạch
I”(0), kA
I”(¥) , kA
ixk , kA
220
N1
5.947
5.88
15.138
110
N2
8.788
8.336
22.371
10
N3
47.627
34.293
121.24
N4
25.775
9.279
65.612
N4’
40.64
38.991
103.454
N5
16.629
17.763
42.331
N6
56.181
40.406
143.013
Qua các số liệu đã tính toán được trong bảng trên ta thấy, dòng điện ngắn mạch lớn nhất đi qua đầu cực máy phát là I”F = max{I”N4; I”N4’ }= I”N4’= 40.64 kA .CHƯƠNG IV
SO SÁNH KINH TẾ - KỸ THUẬT CÁC PHƯƠNG ÁN, LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN TỐI ƯU
Mục đích của chương này là so sánh đánh giá các phương án về mặt kinh tế, kỹ thuật từ đó lựa chọn phương án tối ưu đảm bảo các điêù kiện kỹ thuật, các chỉ tiêu kinh tế cao. Thực tế, chênh lệch vốn đầu tư vào thiết bị giữa các phương án chủ yếu phụ thuộc chênh lệch vốn đầu tư vào các máy biến áp và các mạch của thiết bị phân phối mà vốn đầu tư cho thiết bị phân phối chủ yếu là máy cắt điện và dao cách ly. Nhưng do số lượng dao cách ly của 2 phương án khác nhau không nhiều và giá dao cách ly là không đáng kể so với máy biến áp và máy cắt điện. Vì thế để tính toán vốn đầu tư cho thiết bị phân phối trước hết ta chọn máy cắt điện cho từng phương án.
4.1. CHỌN MÁY CẮT ĐIỆN.
Chủng loại máy cắt điện được chọn phù hợp với nơi đặt và nhiệm vụ của nó. Thông thường các máy cắt cùng cấp điện áp được chọn cùng chủng loại. Các máy cắt điện được chọn theo những điều kiện sau:
Điện áp định mức của máy cắt UđmMC phải lớn hơn hoặc bằng điện áp của mạng điện
UđmMC ≥ Uđm.lưới
Dòng điện định mức của máy cắt IđmMC phải lớn hơn hoặc bằng dòng điện làm việc cưỡng bức đi qua máy cắt Icb
IđmMC ≥ Icb
Dòng ngắn mạch tính toán IN không được vượt quá dòng điện cắt định mức của máy cắt Icđm
Icđm ≥ IN
Dòng điện ổn định lực động điện:
Iđ.đm ≥ ixk
Ngoài ra các máy cắt được chọn cần thoả mãn điều kiện về ổn định nhiệt. Tuy nhiên các máy cắt nói chung khả năng ổn định nhiệt khá lớn, đặc biệt với những loại máy cắt có dòng điện định mức lớn hơn 1000A. Khi đó không cần xét đến điều kiện ổn đị
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Thiết kế nhà máy nhiệt điện 4 tổ máy x 50MW+bản vẽ.doc
- noi dien_ban chinh.dwg