Hoạt động của nhà máy không thể tiến hành được nếu không có hệ thống khí nén, hệ thống quạt thổi, quạt hút, hệ thống nước
- Hệ thống khí nén: cung cấp khí cho các pittong, vệ sinh thiết bị
- Hệ thống quạt thổi: dùng để vận chuyển nguyên liệu trong đường ống
- Hệ thống quạt thổi cho thiết bị lọc và thu hồi.
- Hệ thống nước: cung cấp nước cho khâu gia ẩm.
63 trang |
Chia sẻ: netpro | Lượt xem: 4239 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Thiết kế nhà máy sản xuất bột mì theo phương pháp khô, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tạp chất lớn
QTCL
Tạp chất đá sỏi QTCDS
Tạp chất kim loại QTCKL
Tạp chất ngoại lai QTCNL
Tỉ lệ tạp chất%
0,5
1,0
1,4
0,25
0,05
0,2
Lượng tạp chất (tấn/ngày)
0,95
1,9
2,66
0,475
0,095
0,38
Tổng lượng tạp chất tách ra trong một ngày là:
QTC = 0,95 + 1,9 + 2,66 + 0,475 + 0,095 + 0,38 = 6,46 (tấn/ngày)
3.2.1. Nam châm I
Giả sử sau khi đi qua nam châm I thì lượng tạp chất kim loại được tách ra là 60% so với tổng lượng tạp chất kim loại.
QKLI = QTCKL x = 0,095 x = 0,057 (tấn/ngày)
3.2.2. Sàng tạp chất lần I
Lượng nguyên liệu vào sàng mỗi ngày:
QVàoTCI = Qngl – QKLI = 190 – 0,057 = 189,943 (tấn/ngày)
Giả sử rằng lượng tạp chất tách ra tại sàng tạp chất lần I sẽ loại ra một phần các tạp chất với tỉ lệ như sau:
+ Tạp chất nhỏ 60%
+ Tạp chất lớn 60%
+ Tạp chất đá sỏi 20%
Bảng 3.3. Tỷ lệ và lượng tạp chất tách ra tại sàng tạp chất lần I
Loại tạp chất
Tạp chất nhỏ
Tạp chất lớn
Tạp chất đá sỏi
Tỉ lệ tạp chất %
60
60
20
Lượng tạp chất (tấn/ngày)
1,14
1,596
0,095
Tổng lượng tạp chất tách ra tại máy sàng tạp chất lần I:
QTCI = 1,14 + 1,596 + 0,095 = 2,831 (tấn/ngày)
Vậy, lượng nguyên liệu đi ra khỏi sàng tạp chất lần I:
QRa TCI = QVào TCI – QTCI = 189,943 – 2,831 = 187,112 (tấn/ngày)
3.2.3. Nam châm II
Giả sử rằng khi đi qua nam châm II thì lượng tạp chất kim loại được tách ra là 20% so với tổng lượng tạp chất kim loại có ban đầu.
QKLII = QTCKL x = 0,095 x = 0,019 (tấn/ngày)
3.2.4. Sàng tạp chất lần II
Giả sử hao hụt khối lượng khi nguyên liệu từ vít tải, gàu tải đến xilo chứa và từ xilo chứa qua gàu tải, vít tải đến nam châm là 0,2%. Thì lượng nguyên liệu vào sàng tạp chất lần II là:
QVào TCII = QRa TCI – (0,2 x ) – QKLII
= 187,112 – (0,2 x ) – 0,019 = 186,713 (tấn/ngày)
Giả sử khi nguyên liệu qua sàng tạp chất lần II lượng tạp chất nhỏ và tạp chất lớn còn lại sẽ bị loại hoàn toàn (nghĩa là 40% tạp chất lớn và 40% tạp chất nhỏ bị loại hết) và loại 20% tạp chất đá sỏi.
Bảng 3.4. Tỷ lệ và lượng tạp chất tách ra tại sàng tạp chất lần II
Tạp chất
Tạp chất nhỏ
Tạp chất lớn
Tạp chất đá sỏi
Tỉ lệ tạp chất
40%
40%
20%
Lượng tạp chất (tấn/ngày)
0,76
1,064
0,095
Tổng lượng tạp chất tách ra tại sàng tạp chất lần II là:
QTCII = 0,76 + 1,064 + 0,095 = 1,919 (tấn/ngày)
Lượng nguyên liệu đi ra khỏi sàng tạp chất lần II là:
QRa TCII = QVào TCII – QTCII = 186,713 – 1,919 = 184,794 (tấn/ngày)
Cho rằng 50% nguyên liệu sau đó sẽ qua máy tách đá và 50% nguyên liệu sẽ qua máy chọn hạt.
3.2.5. Máy tách đá
Giả sử lượng tạp chất đá sỏi được tách ra hoàn toàn (60% so với lượng tạp chất đá sỏi có ban đầu)
Lượng nguyên liệu vào máy tách đá:
QVào MTD = QRa TCII x = 184,794 x = 92,397 (tấn/ngày)
Lượng tạp chất đá sỏi tách ra tại máy tách đá là:
QTCMTD = QTCDS x = 0,475 x = 0,285 (tấn/ngày)
Lượng nguyên liệu ra khỏi máy tách đá là:
QRa MTD = QVào MTD - QTCMTD = 92,397 – 0,285 = 92,112 (tấn/ngày)
3.2.6. Máy chọn hạt
Lượng nguyên liệu vào máy chọn hạt = lượng nguyên liệu vào máy tách đá:
QVào MCH = 92,397 (tấn/ngày)
Lượng tạp chất ngoại lai được tách ra hoàn toàn tại đây là: QTCNL = 0,38 tấn/ngày.
Lượng nguyên liệu ra khỏi máy chọn hạt:
QRa MCH = QVào MCH – QTCNL = 92.397 – 0,38 = 92,017 (tấn/ngày).
3.2.7. Máy gia ẩm lần 1
Giả sử hao hụt khối lượng khi nguyên liệu từ máy chọn hạt, máy tách đá qua vít tải đến máy gia ẩm lần 1 là 0,1%.
Lượng nguyên liệu vào máy gia ẩm lần 1 là:
QVào MGA1 = (QRa MTD + QRa MCH) x
QVào MGA1 = (92,112 + 92,017) x = 183,945 (tấn/ngày).
Độ ẩm ban đầu của lúa mì W1 = 12%, sau khi gia ẩm lần 1: W2 = 15,5%
Lượng nguyên liệu ra khỏi máy gia ẩm 1 để vào xilo ủ ẩm là:
QRa MGA1 = QVào MGA x = 183,945 x = 191,564 (tấn/ngày).
3.2.8. Máy gia ẩm lần 2
Giả sử hao hụt khối lượng nguyên liệu từ xilo ủ ẩm lần 1 qua vít tải, gàu tải đến máy gia ẩm lần 2 là 0,1%.
Lượng nguyên liệu vào máy gia ẩm lần 2 là:
QVào MGA2 = QRa MGA1 x = 191,564 x = 191,372 (tấn/ngày).
Độ ẩm lúa mì vào máy gia ẩm lần 2 bằng độ ẩm lúa mì khi ra khỏi máy gia ẩm lần 1: W1 = 15,5%.
Độ ẩm lúa mì sau khi gia ẩm lần 2: W2 = 16,5%.
Lượng nguyên liệu ra khỏi máy gia ẩm lần 2:
QRa MGA2 = QVào MGA2 x = 191,372 x = 193,664 (tấn/ngày)
3.2.9. Máy xát vỏ
Giả sử hao hụt khối lượng khi nguyên liệu từ xilo ủ ẩm lần 2 qua gàu tải, vít tải đến máy xát vỏ là 0,1%.
Lượng nguyên liệu vào máy xát vỏ là:
QVàoMXV = QRaMGA2 x = 193,664 x = 193,470 (tấn/ngày)
Giả sử hao hụt tại máy xát vỏ là 0,5%. Lượng tạp chất tách ra tại máy xát vỏ:
QTCMXV = QVào MXV x = 193,470 x = 0,967 (tấn/ngày)
Lượng nguyên liệu ra khỏi máy xát vỏ:
QRa MXV = QVào MXV – QTCMXV = 193,470 – 0,967 = 192,503 (tấn/ngày)
3.2.10. Nam châm III
Giả sử lượng kim loại còn lại (20% tổng lượng kim loại) được tách ra toàn bộ.
Lượng tạp chất kim loại tách ra tại đây:
QKLIII = QTCKL x = 0,095 x = 0,019 (tấn/ngày).
Lượng nguyên liệu ra khỏi nam châm III để đi nghiền:
QRa NCIII = QRa MXV – QKLIII = 192,503 – 0,019 = 192,484 (tấn/ngày).
3.3. Tính cân bằng trong công đoạn nghiền thô
Lượng nguyên liệu sạch vào công đoạn nghiền là QS = 192,484 (tấn/ngày).
3.3.1. Hệ nghiền thô I và rây tương ứng
a) Lượng nguyên liệu vào
Nguyên liệu vào máy nghiền thô I là 100% nguyên liệu sạch (QS).
Do đó: QVào NTI = QRa NCIII = 192,484 (tấn/ngày).
b) Lượng nguyên liệu ra
Giả thiết:
+ Tỷ lệ % nguyên liệu vào máy nghiền thô II là 66,75%.
+ Tỷ lệ % bột loại II thu được là 2,8%.
+ Tỷ lệ % nguyên liệu đi làm giàu tấm và tấm lõi N1 là 21,2%.
+ Tỷ lệ % nguyên đưa đi làm giàu tấm và tấm lõi N2 là 9,0%. + Tỷ lệ % nguyên liệu tổn hao trong quá trình nghiền và rây là 0,05%.
+ Tỷ lệ % bột đi lọc túi là 0,2%.
Bảng 3.5. Tỉ lệ và lượng nguyên liệu ra khỏi hệ nghiền thô I và rây tương ứng
Nguyên liệu ra
Thô II
Bột II
N1
N2
Tổn hao
Cyclon
Tỷ lệ % so với nguyên liệu sạch, (%)
66,75
2,8
21,2
9,0
0,05
0,2
Lượng nguyên liệu ra (tấn/ngày)
128,483
5,389
40,653
17,324
0,096
0,385
Tổng sản phẩm nguyên liệu sạch QS ra:
C% = 66,75% + 2,8% + 21,2% + 9,0% + 0,05% + 0,2% + = 100 %
3.3.2. Hệ nghiền thô II và rây tương ứng
a) Lượng nguyên liệu vào
Lượng nguyên liệu vào máy nghiền thô II bằng 66,75% nguyên liệu đi ra từ máy nghiền thô I. Nên lượng nguyên liệu vào máy nghiền thô II là:
QVào NTII = = 128,483 (tấn/ngày).
b) Lượng nguyên liệu ra
Giả thiết:
+ Tỷ lệ % nguyên liệu vào máy nghiền thô III là 39,4%.
+ Tỷ lệ % bột loại I thu được là 5,5%.
+ Tỷ lệ % nguyên liệu đi làm giàu tấm và tấm lõi N4 là 14,0%.
+ Tỷ lệ % nguyên đưa đi làm giàu tấm và tấm lõi N2 là 7,5%.
+ Tỷ lệ % nguyên liệu tổn hao trong quá trình nghiền và rây là 0,05%.
+ Tỷ lệ % bột đi lọc túi là 0,3%.
Bảng 3.6. Tỉ lệ và lượng nguyên liệu ra khỏi hệ nghiền thô II và rây tương ứng
Nguyên liệu ra
Thô III
Bột I
N4
N2
Tổn hao
Cyclon
Tỷ lệ % so với nguyên liệu sạch, (%)
39,4
5,5
14,0
7,5
0,05
0,3
Nguyên liệu ra, (tấn/ngày)
75,837
10,587
26,948
14,436
0,096
0,577
Tổng % sản phẩm nguyên liệu sạch QS ra:
C% = 39,4% + 5,5% +14,0% + 7,5% + 0,05% + 0,3% = 66,75%
3.3.3. Hệ nghiền thô III và rây tương ứng
a) Lượng nguyên liệu vào
Nguyên liệu vào máy nghiền thô III
+ Từ hệ nghiền thô II: 39,4%
+ Từ sàng gió N1: 8,98%
+ Từ hệ nghiền mịn I: 2,7%
C% vào = 39,4% + 8,98% + 2,7% = 51,08% nguyên liệu sạch QS
QVào NTIII = QS x = = 93,321 (tấn/ngày).
b) Lượng nguyên liệu ra:
Giả thiết:
+ Tỷ lệ % nguyên liệu vào máy nghiền thô IV là 26,63%.
+ Tỷ lệ % bột loại I thu được là 4,5%.
+ Tỷ lệ % nguyên liệu đi làm giàu tấm và tấm lõi N3 là 12,5%.
+ Tỷ lệ % nguyên đưa đi làm giàu tấm và tấm lõi N4 là 7%.
+ Tỷ lệ % nguyên liệu tổn hao trong quá trình nghiền và rây là 0,05%.
+ Tỷ lệ % bột đi lọc túi là 0,4%.
Bảng 3.7. Tỉ lệ và lượng nguyên liệu ra khỏi hệ nghiền thô III và rây tương ứng
Nguyên liệu ra
Thô IV
Bột I
N3
N4
Tổn hao
Cyclon
Tỷ lệ % so với nguyên liệu sạch, (%).
26,63
4,5
12,5
7,0
0,05
0,4
Lượng nguyên liệu ra, (tấn/ngày).
48,652
8,221
22,837
12,789
0,091
0,731
Tổng % sản phẩm nguyên liệu sạch QS ra:
C% = 26,63% + 4,5% + 12,5% + 7,0% + 0,05% + 0,4% = 51,08%.
3.3.4. Hệ nghiền thô IV và rây tương ứng
a) Lượng nguyên liệu vào
Nguyên liệu vào máy nghiền thô IV, Qvào NTIV
+ Từ hệ nghiền thô III: 26,63%
+ Từ sàng gió N4: 4,5%
Vậy: C% vào = 26,63% + 4,5% = 31,13% nguyên liệu sạch QS.
QVào NTIV = = 59,920 (tấn/ngày)
b) Lượng nguyên liệu ra
Giả thiết:
+ Tỷ lệ % nguyên liệu vào máy nghiền mịn IV là 7,0%.
+ Tỷ lệ % bột loại II thu được là 4,0%.
+ Tỷ lệ % nguyên liệu đi vào hệ nghiền mịn V là 9,8%.
+ Tỷ lệ % nguyên liệu đưa đi đập vỏ là 9,9%.
+ Tỷ lệ % nguyên liệu tổn hao trong quá trình nghiền và rây là 0,03%.
+ Tỷ lệ % bột đi lọc túi là 0,4%.
Bảng 3.8. Tỉ lệ và lượng nguyên liệu ra khỏi hệ nghiền thô IV và rây tương ứng
Nguyên liệu ra
Bột II
Mịn IV
Mịn V
Đập vỏ
Tổn hao
Cyclon
Tỷ lệ % so với nguyên liệu sạch, (%).
4,0
7,0
9,8
9,9
0,03
0,4
Lượng nguyên liệu ra (tấn/ngày).
7,699
13,474
18,863
19,056
0,058
0,770
Tổng % sản phẩm nguyên liệu sạch QS ra:
C% = 4,0% + 7,0% + 9,8% + 9,9% + 0,03% + 0,4% = 31,13%.
3.3.5. Hệ nghiền thô V và rây tương ứng
a) Lượng nguyên liệu vào
Nguyên liệu vào máy nghiền thô V:
Từ máy đập vỏ: C% vào = 8,88% nguyên liệu sạch QS.
QVào NTV = = 17,093 (tấn/ngày)
b) Lượng nguyên liệu ra
Giả thiết:
+ Tỷ lệ % nguyên liệu đi làm cám là 5,56%.
+ Tỷ lệ % bột loại II thu được là 3,0%.
+ Tỷ lệ % nguyên liệu tổn hao trong quá trình nghiền và rây là 0,02%.
+ Tỷ lệ % bột đi lọc túi là 0,3%.
Bảng 3.9. Tỉ lệ và lượng nguyên liệu ra khỏi hệ nghiền thô V và rây tương ứng
Nguyên liệu ra
Bột II
Nghiền vỏ
Cyclon
Tổn hao
Tỷ lệ % so với nguyên liệu sạch, (%)
3,0
5,56
0,3
0,02
Lượng nguyên liệu ra, (tấn/ngày).
5,775
10,702
0,577
0,038
Tổng % sản phẩm nguyên liệu sạch QS ra:
C% = 5,56% + 3,0% + 0,3% + 0,02% = 8,88%.
3.4. Tính toán cho hệ làm giàu tấm và tấm lõi
3.4.1. Sàng làm giàu tấm N1
a) Lượng nguyên liệu vào: Nguyên liệu vào sàng gió N1, QvàoN1
Nguyên liệu vào sàng gió N1 từ hệ nghiền thô I:
C% vào = 21,2% nguyên liệu sạch QS.
QVàoN1= = 40,807 (tấn/ngày).
b) Lượng nguyên liệu ra
Giả thiết:
+ Phần trên sàng đi hệ nghiền thô III là 8,98%, Q1N1
Q1N1= = 17,285 (tấn/ngày)
+ Phần lọt sàng (110, 90, 80) đưa đi nghiền mịn I là 7,2%, Q2N1
Q2N1= = 13,859 (tấn/ngày)
+ Lượng nguyên liệu qua sàng gió N2 là 5,0%, Q4N1
Q4N1= = 9,624 (tấn/ngày)
+ Lượng nguyên liệu tổn hao trong quá trình sàng là 0,02%, Q3N1
Q3N1= = 0,038 (tấn/ngày)
+ Tổng % sản phẩm ra: C% = 8,98% + 7,2% + 5,0% + 0,02% = 21,2%
3.4.2. Sàng làm giàu tấm N2
a) Lượng nguyên liệu vào: Nguyên liệu vào sàng gió N2, QvàoN2
+ Từ hệ nghiền thô I : 9,0%
+ Từ hệ nghiền thô II : 7,5%
+ Từ sàng gió N1: 5,0%
C% vào = 9,0% + 7,5% + 5,0% = 21,5%
QVàoN2= = 41,384 (tấn/ngày)
b) Lượng nguyên liệu ra
Giả thiết:
+ Phần trên sàng đi làm giàu tấm và tấm lõi N3 là 7,5%, Q1N2 Q1N2= = 14,436 (tấn/ngày)
+ Phần lọt sàng (120, 130, 120) đưa đi nghiền mịn II là 7,48%, Q2N2
Q2N2= = 14,398 (tấn/ngày)
+ Lượng nguyên liệu tổn hao trong quá trình sàng là 0,02%, Q3N2
Q3N2= = 0,038 (tấn/ngày).
+ Phần lọt sàng (100, 110) đưa đi hệ nghiền mịn I là 6,5%, Q4N2
Q4N2= = 12,511 (tấn/ngày).
Tổng % sản phẩm ra: C% = 7,5% + 7,48% + 6,5% + 0,02% = 21,5%.
3.4.3. Sàng làm giàu tấm N3
a) Lượng nguyên liệu vào: Nguyên liệu vào sàng gió N3, QvàoN3
+ Từ hệ nghiền thô III: 12,5%
+ Từ sàng gió N2: 7,5%
C% vào = 12,5% + 7,5% = 20,0%.
QVàoN3 = = 38,497 (tấn/ngày).
b) Lượng nguyên liệu ra
Giả thiết:
+ Phần trên sàng đi nghiền mịn IV là 8,5%, Q1N3
Q1N3 = = 16,361 (tấn/ngày)
+ Phần lọt sàng đưa đi nghiền mịn II là 11,48%, Q2N3
Q2N3 = = 22,097 (ngày)
+ Lượng nguyên liệu tổn hao trong quá trình sàng là 0,02%, Q3N3
Q3N3 = = 0,038 (tấn/ngày)
Tổng % sản phẩm ra: C% = 8,5% + 11,48% + 0,02% = 20,0%
3.4.4. Sàng làm giàu tấm N4
a) Lượng nguyên liệu vào: Nguyên liệu vào sàng gió N4, QvàoN4
+ Từ hệ nghiền thô II: 14,0%
+ Từ hệ nghiền thô III: 7,0%
C% vào = 14,0% + 7,0% = 21,0%
QVàoN4 = = 40,422 (ngày)
b) Lượng nguyên liệu ra
Giả thiết:
+ Phần trên sàng đi nghiền thô IV là 4,5%, Q1N4 Q1N4 = = 8,662 (tấn/ngày)
+ Phần lọt sàng (130, 120, 120) đưa đi nghiền mịn III là 8,98%, Q2N4
Q2N4= = 17,285 (tấn/ngày)
+ Lượng nguyên liệu tổn hao trong quá trình sàng là 0,02%, Q3N4
Q3N4= = 0,038 (tấn/ngày)
+ Phần lọt sàng (100, 100) đưa đi hệ nghiền mịn I là 7,5%, Q4N4
Q4N4= = 14,436 (tấn/ngày)
Tổng % sản phẩm ra: C% = 4,5% + 8,98% + 0,02% + 7,5% = 21,0%
3.5. Tính cân bằng cho các hệ nghiền mịn và rây tương ứng
3.5.1. Hệ nghiền mịn I và rây tương ứng
a) Lượng nguyên liệu vào
Nguyên liệu vào hệ nghiền mịn I, QvàoM1
+ Từ sàng gió N1: 7,2%
+ Từ sàng gió N2: 6,5%
+ Từ sàng gió N4: 7,5%
C% vào = 7,2% + 6,5% + 7,5% = 21,2%
QVàoM1= = 40,807 (tấn/ngày)
b) Lượng nguyên liệu ra
Giả thiết:
+ Tỷ lệ % bột loại I thu được là 12,0%
+ Tỷ lệ % nguyên liệu đưa đi nghiền thô III là 2,7%
+ Tỷ lệ % nguyên liệu đi nghiền mịn II là 5,97%
+ Tỷ lệ % bột qua cyclon đi lọc túi là 0,5%
+ Tỷ lệ % nguyên liệu tổn hao trong quá trình nghiền và rây là 0,03%
Bảng 3.10. Tỉ lệ và lượng nguyên liệu ra khỏi hệ nghiền mịn I và rây tương ứng
Nguyên liệu ra
Bột loại I
Thô III
Mịn II
Tổn hao
Cyclon
Tỷ lệ % so với nguyên liệu sạch, (%)
12,0
2,7
5,97
0,03
0,5
Lượng nguyên liệu ra, (tấn/ngày).
23,098
5,197
11,491
0,058
0,962
Tổng % sản phẩm ra: C% = 12,0% + 2,7% + 5,97% + 0,5% + 0,03% = 21,2%
3.5.2. Hệ nghiền mịn II và rây tương ứng
a) Lượng nguyên liệu vào: Nguyên liệu vào hệ nghiền mịn II, QvàoM2
+ Từ hệ nghiền mịn I: 5,97%
+ Từ sàng gió N2: 7,48%
+ Từ sàng gió N3: 11,48%
C% vào = 5,97% + 7,48% + 11,48% = 24,93%
QVàoM2= = 47,986 (tấn/ngày)
b) Lượng nguyên liệu ra
Giả thiết:
+ Tỷ lệ % bột loại I thu được là 14,0%
+ Tỷ lệ % nguyên liệu đưa đi nghiền mịn III là 10,38%
+ Tỷ lệ % bột qua cyclon đi lọc túi là 0,5%
+ Tỷ lệ % nguyên liệu tổn hao trong quá trình nghiền và rây là 0,05%
Bảng 3.11. Tỉ lệ và lượng nguyên liệu ra khỏi hệ nghiền mịn II và rây tương ứng
Nguyên liệu ra
Bột loại I
Mịn III
Tổn hao
Cyclon
Tỷ lệ % so với nguyên liệu sạch, (%)
14,0
10,38
0,05
0,5
Lượng nguyên liệu ra, (tấn/ngày)
26,948
19,980
0,096
0,962
Tổng % sản phẩm ra: C% = 14,0% + 10,38% + 0,5% + 0,05% = 24,93%
3.5.3. Hệ nghiền mịn III và rây tương ứng
a) Lượng nguyên liệu vào
Nguyên liệu vào hệ nghiền mịn III, QvàoM3
+ Từ hệ nghiền mịn II: 10,38%
+ Từ sàng gió N4: 8,98%
C% vào = 10,38% + 8,98% = 19,36%
QVàoM3= = 37,265 (tấn/ngày)
b) Lượng nguyên liệu ra
Giả thiết:
+ Tỷ lệ % bột loại I thu được là 11,5%
+ Tỷ lệ % nguyên liệu đưa đi nghiền mịn IV là 7,42%
+ Tỷ lệ % bột qua cyclon đi lọc túi là 0,4%
+ Tỷ lệ % nguyên liệu tổn hao trong quá trình nghiền và rây là 0,04%
Bảng 3.12. Tỉ lệ và lượng nguyên liệu ra khỏi hệ nghiền mịn III và rây tương ứng
Nguyên liệu ra
Bột I
Mịn IV
Tổn hao
Cyclon
Tỷ lệ % so với nguyên liệu sạch, (%)
11,5
7,42
0,04
0,4
Lượng nguyên liệu ra, (tấn/ngày)
22,136
14,282
0,077
0,770
Tổng % sản phẩm ra: C% = 11,5% + 7,42% + 0,4% + 0,04% = 19,36%
3.5.4. Hệ nghiền mịn IV và rây tương ứng
a) Lượng nguyên liệu vào: Nguyên liệu vào hệ nghiền mịn IV, QvàoM4
+ Từ hệ nghiền mịn III: 7,42%
+ Từ sàng gió N3: 8,5%
+ Từ hệ nghiền thô IV: 7,0%
C% vào = 7,42% + 8,5% + 7,0% = 22,92%
QVàoM4= = 44,117 (tấn/ngày)
b) Lượng nguyên liệu ra
Giả thiết:
+ Bột loại II thu được là 15,0%
+ Lượng nguyên liệu đưa đi nghiền mịn V là 7,58%
+ Lượng bột qua cyclon đi lọc túi là 0,3%
+ Lượng nguyên liệu tổn hao trong quá trình nghiền và rây là 0,04%
Bảng 3.13. Tỉ lệ và lượng nguyên liệu ra khỏi hệ nghiền mịn IV và rây tương ứng
Nguyên liệu ra
Bột II
Mịn V
Tổn hao
Cyclon
Tỷ lệ % so với nguyên liệu sạch, (%)
15,0
7,58
0,04
0,3
Lượng nguyên liệu ra, (tấn/ngày)
28.873
14,590
0,077
0,577
Tổng % sản phẩm ra: C% = 15,0% + 7,58% + 0,3% + 0,04% = 22,92%
3.5.5. Hệ nghiền mịn V và rây tương ứng
a) Lượng nguyên liệu vào
Nguyên liệu vào hệ nghiền mịn V, QvàoM5
+ Từ hệ nghiền mịn IV: 7,58%
+ Từ hệ nghiền thô IV: 9,8%
+ Từ sàng kiểm tra I: 3,08%
C% vào = 7,58% + 9,8% + 3,08% = 20,46%
QVàoM5 = = 39,382 (tấn/ngày)
b) Lượng nguyên liệu ra
Giả thiết:
+ Tỷ lệ % bột loại II thu được là 12,2%
+ Tỷ lệ % nguyên liệu đưa đi làm cám là 7,93%
+ Tỷ lệ % bột qua cyclon đi lọc túi là 0,3%
+ Tỷ lệ % nguyên liệu tổn hao trong quá trình nghiền và rây là 0,03%
Bảng 3.14. Lượng nguyên liệu ra khỏi hệ nghiền mịn V và rây tương ứng
Nguyên liệu ra
Bột loại II
Nghiền vỏ
Tổn hao
Cyclon
Tỷ lệ so với nguyên liệu sạch, (%)
12,2
7,93
0,03
0,3
Lượng nguyên liệu ra, (tấn/ngày)
23,483
15,264
0,058
0,577
Tổng % sản phẩm ra: C% = 12,2% + 7,93% + 0,3% + 0,03% = 20,46%
3.6. Công đoạn đập vỏ, sàng kiểm tra bột, cyclon và thiết bị lọc bụi
3.6.1. Máy đập vỏ
a) Lượng nguyên liệu vào máy đập vỏ: QvàoĐV
+ Từ hệ nghiền thô IV: 9,9%
QVàoĐV = = 19,056 (tấn/ngày)
b) Lượng nguyên liệu ra
Giả thiết:
+ Tỷ lệ % lượng vỏ được tách ra tại máy là 1,0%
+ Tỷ lệ % nguyên liệu đưa đi nghiền thô V là 8,88
+ Tỷ lệ % nguyên liệu tổn hao trong quá trình đập vỏ là 0,02%
Bảng 3.15. Tỉ lệ và lượng nguyên liệu ra khỏi máy đập vỏ
Nguyên liệu ra
Vỏ
Nghiền thô V
Tổn hao
Tỷ lệ % so với nguyên liệu sạch, (%)
1,0
8,88
0,02
Lượng nguyên liệu ra, (tấn/ngày)
1,925
17,092
0,038
Tổng % sản phẩm ra: C% = 1,0% + 8,88% + 0,02% = 9,9%.
3.6.2. Máy nghiền vỏ
a) Lượng nguyên liệu vào máy nghiền vỏ.
- Từ hệ nghiền thô V là 5,56%
- Từ hệ nghiền mịn V là 7,93%
- Từ sàng kiểm tra bột loại II là 2,68%
C% vào = 5,56% + 7,93% + 2,68% = 16,17%
QVàoNV = = 31,125 (tấn/ngày)
b) Lượng nguyên liệu ra
- Giả thiết:
+ Tỷ lệ % bột qua cyclon đi lọc túi là 0,5%.
+ Tỷ lệ % vỏ tách qua sàng xoa cám là 7,0%.
+ Tỷ lệ % cám được tách qua sàng tương ứng là 7,7%.
+ Tỷ lệ % bột thức ăn gia súc được tách qua sàng là 0,92%.
+ Tỷ lệ % nguyên liệu tổn hao là 0,05%.
Bảng 3.16. Tỷ lệ và lượng NL ra khỏi hệ nghiền vỏ, và rây tương ứng
Nguyên liệu ra
Cyclon
Vỏ
Cám
TAGS
Tổn hao
Tỷ lệ % so với nguyên liệu sạch,(%)
0,5
7,0
7,7
0,92
0,05
Lượng nguyên liệu ra, (tấn/ngày)
1,962
13,474
14,821
1,771
0,096
Tổng % sản phẩm ra: C% = 0,5% + 7,7% + 7,0% + 0,05% + 0,92% = 16,17%
3.6.3. Sàng kiểm tra bột loại I
a) Lượng nguyên liệu vào, QvàoKT1
+ Từ hệ nghiền thô II: 5,5%, III: 4,5%
+ Từ hệ nghiền mịn I: 12,0%, II: 14,0%, III: 11,5%
C% vào = 5,5% + 4,5% + 12,0% + 14,0% + 11,5% = 47,5%
QVàoKT1= = 91,423 (tấn/ngày)
b) Lượng nguyên liệu ra
Giả thiết:
+ Tỷ lệ % bột loại I thu được là 44,0%
+ Tỷ lệ % bột về nghiền mịn V là 3,08%
+ Tỷ lệ % bột qua cyclon đi lọc túi là 0,4%
+ Tỷ lệ % nguyên liệu tổn hao là 0,02%
Bảng 3.17. Tỉ lệ và lượng nguyên liệu ra khỏi sàng kiểm tra bột loại I
Nguyên liệu ra
Bột I
Nghiền mịn V
Tổn hao
Cyclon
Tỷ lệ % so với nguyên liệu sạch, (%)
44,0
3,08
0,02
0,4
Lượng nguyên liệu ra, (tấn/ngày)
84,693
5,928
0,038
0,770
Tổng % sản phẩm ra: C% = 44,0% + 3,08% + 0,4% + 0,02% = 47,5%.
3.6.4. Sàng kiểm tra bột loại II
a) Lượng nguyên liệu vào, QvàoKT2
+ Từ hệ nghiền thô I: 2,8%
+ Từ hệ nghiền thô IV: 4,0%
+ Từ hệ nghiền thô V: 3,0%
+ Từ hệ nghiền mịn IV: 15,0%
+ Từ hệ nghiền mịn V: 12,2%
C% vào = 2,8% + 4,0% + 3,0% + 15,0% + 12,2% = 37,0%
QVàoKT2 = = 70,849 (tấn/ngày)
b) Lượng nguyên liệu ra
Giả thiết:
+ Tỷ lệ % bột loại II thu được là 34,0%
+ Tỷ lệ % nguyên liệu đi làm cám là 2,68%
+ Tỷ lệ % bột qua cyclon đi lọc túi là 0,3%
+ Tỷ lệ % nguyên liệu tổn hao là 0,02%
Bảng 3.18. Tỉ lệ và lượng nguyên liệu ra khỏi sàng kiểm tra bột loại II
Nguyên liệu ra
Bột II
Nghiền vỏ
Tổn hao
Cyclon
Tỷ lệ so với nguyên liệu sạch, (%)
34,0
2,68
0,02
0,3
Lượng nguyên liệu ra, (tấn/ngày)
65,105
5,132
0,038
0,577
Tổng % sản phẩm ra: C% = 34,0% + 2,68% + 0,3% + 0,02% = 37,0%
3.6.5. Cyclon
a) Lượng nguyên liệu vào, QvàoCL
Từ hệ nghiền thô, hệ nghiền mịn và các hệ sàng kiểm tra: C% vào = 4,3%
QVàoCL= = 8,277 (tấn/ngày)
b) Lượng nguyên liệu ra
Giả thiết:
+ Tỷ lệ % cám thu được là 2,3%
+ Tỷ lệ % bột nhỏ qua thiết bị lọc bụi là 1,98%
+ Tỷ lệ % nguyên liệu tổn hao là 0,02%
Bảng 3.19. Tỉ lệ và lượng nguyên liệu ra khỏi cyclon
Nguyên liệu ra
Cám
Lọc bụi
Tổn hao
Tỷ lệ % so với nguyên liệu sạch, (%)
2,3
1,98
0,02
Lượng nguyên liệu ra, (tấn/ngày)
4,427
3,811
0,038
Tổng % sản phẩm ra: C% = 2,3% + 1,98% + 0,02% = 4,3%
3.6.6.Thiết bị lọc bụi
a) Lượng nguyên liệu vào, QvàoLB
Từ cyclon là: C% vào = 1,98%
QVàoLB = = 3,811 (tấn/ngày)
b) Lượng nguyên liệu ra
Bảng 3.20. Tỷ lệ và lượng nguyên liệu ra khỏi thiết bị lọc bụi
Nguyên liệu ra
Cám
Tổn hao
Tỷ lệ % so với nguyên liệu sạch, (%)
1,88
0,1
Lượng nguyên liệu ra, (tấn/ngày)
3,619
0,192
Tổng % sản phẩm ra: C% = 1,88% + 0,1% = 1,98%
Bảng 3.21. Cân bằng sản phẩm ở công đoạn nghiền
(% so với nguyên liệu sạch)
Tổn hao
0,05
0,05
0,05
0,03
0,02
0,02
0,02
0,02
0,02
0,03
0,05
0,04
0,04
0,03
0,02
0,02
0,02
0,05
0,02
0,1
0, 7
Sản phẩm
Cám
1,0
15,62
2,8
1,88
21,3
Bột
II
34
34
Bột
I
44
44
Lọc
Bụi
1,98
1,98
Cyclon
0,2
0,3
0,4
0,4
0,3
0,5
0,5
0,4
0,3
0,3
0,4
0,3
0,5
4,8
Nghiền
Vỏ
5,56
7,93
2,68
16,17
Đập
Vỏ
9,9
9,9
Rây k.tra
Bột II
2,8
4
3
15
12,2
37
Bột I
5,5
4,5
12
14
11,5
47,5
Hệ nghiền mịn
V
9,8
7,58
3,08
20,46
IV
7
8,5
7,42
22,92
III
8,98
10,38
19,36
II
7,48
11,48
5,97
24,93
I
7,2
6,5
7,5
21,2
Sàng gió
N4
14
7
21
N3
12,5
7,5
20
N2
9
7,5
5
21,5
N1
21,2
21,2
Hệ nghiền thô
V
8,88
8,88
IV
26,63
4,5
31,13
III
39,4
8,98
2,7
51,08
II
66,75
66,75
I
100
100
Nguyên liệu vào và ra
100
100
66,75
51,08
31,13
8,88
21,2
21,5
20,0
21,0
21,2
24,93
19,36
22,92
20,46
47,5
37,0
9,9
16,17
4,8
1,98
Tổng
Tên
thiết bị
Cân
Thô I
Thô II
Thô III
Thô IV
Thô V
N1
N2
N3
N4
Mịn I
Mịn II
Mịn III
Mịn IV
Mịn V
K.tra I
K.tra II
Đ.vỏ
Ng.vỏ
Cyclon
L.bụi
3.7. Công đoạn nguyên liệu đi làm cám
Nguyên liệu đi làm cám gồm các tạp chất tách ra ở làm sạch lần 2, các tạp chất ngoại lai...Không lấy tạp chất ở công đoạn làm sạch lần 1 đi làm cám.
Tạp chất tách ra ở làm sạch lần 2 gồm 40% tạp chất nhỏ, 40% tạp chất lớn.
QTC = QTC nhẹ + QTC lớn = 0,76 + 1,064 = 1,824 (tấn/ngày)
Tạp chất ngoại lai được tách ra ở máy chọn hạt:
QTCNL = 0,38 (tấn/ngày).
Tổng lượng tạp chất đi làm cám:
QTC cám = QTC + QTCNL = 2,304 + 0,38 = 2,204 (tấn/ngày).
Giả sử hao hụt khi nguyên liệu làm cám qua gàu tải đến máy sàng là 0,1%.
Lượng nguyên liệu vào máy sàng:
QVào MS = QTC cám x = 2,204 x = 2,202 (tấn/ngày)
50% lượng cám có kích thước lớn vào xilo chứa trước khi nghiền. Lượng cám có kích thước lớn đi nghiền là:
Qcám lớn = QVào MS x = 2,202 x = 1,101 (tấn/ngày)
3.8. Công đoạn diệt trứng sâu:
Thiết bị diệt trứng sâu gồm 3 thiết bị, trong đó 2 thiết bị đặt ở trước xilo chứa bột và 1 thiết bị đặt ở sau:
Thiết bị đặt ở trước xilo chứa bột:
+ Bột loại I: Qbột I = Qbột x = 190 x = 83,6 (tấn/ngày) = 3,5 (tấn/h)
+ Bột loại II: Qbột II = Qbột x = 190 x = 64,6 (tấn/ngày) = 2,7 (tấn/h)
3.9. Cân bằng sản phẩm
- Năng suất nhà máy thiết kế là : 190 tấn nguyên liệu/ngày
- Độ ẩm ban đầu của nguyên liệu : 12%
- Tỷ lệ tạp chất là : 3,4%
- Cho ra hai loại sản phẩm
+ Bột loại I : 44%
+ Bột loại II : 34%
- Tỉ lệ cám : Qcám sau nghiền + Qcám sau làm sạch
3.9.1. Lượng nguyên liệu sạch sau khi tách hết tạp chất
Lượng nguyên liệu ban đầu đưa đi làm sạch 190 tấn/ngày.
Tỷ lệ tạp chất có trong nguyên liệu: 3,4%
Vậy lượng nguyên liệu còn lại sau khi đã tách hết tạp chất Qs
(tấn/ngày)
Trong quá trình làm sạch có một lượng nước ngấm vào làm độ ẩm nguyên liệu tăng từ 12% đến 16,5%. Do đó khối lượng nguyên liệu sau quá trình làm sạch cũng tăng và được xác định bằng lượng nguyên liệu ra khỏi nam châm III.
Qs(16,5%) = Qra NCIII = 192,484 (tấn/ngày)
3.9.2. Lượng sản phẩm và phụ phẩm
Sản phẩm chính của nhà máy là bột loại I (44%) và bột loại II (34%), phụ phẩm cám là 21,3% và tổn hao là 0,7%.
+ Lượng bột loại I thu được trong ngày:
= 84,693 (tấn/ngày)
+ Lượng bột loại II thu được trong ngày:
= 65,445 (tấn/ngày)
+ Lượng phụ phẩm còn lại làm cám là 21,3% so với lượng nguyên liệu sạch:
QCám nghiền = 192,484 x = 40,999 (tấn/ngày)
+ Tổn hao trong quá trình nghiền là 0,7%:
== 1,347 (tấn/ngày)
Tổng lượng sản phẩm và phụ phẩm thu được trong ngày được tóm tắt như sau
Bảng 3.22. Bảng cân bằng sản phẩm
Tên sản phẩm
Bột loại I
Bột loại II
Cám
Tổn hao
Lượng s/p, (tấn/ngày)
84,693
65,445
40,999
1,347
Tỉ lệ thu hồi là: Qthu hồi = = 100,5%
Tổng % lượng bột sản phẩm thu được so với nguyên liệu sạch:
Tổng % bột thu được = Bột loại I + Bột loại II = 44% + 34% = 78%
Như vậy, năng suất nhà máy là 190 tấn nguyên liệu/ngày thì lượng sản phẩm thu được là:
QS x = 192,484 x = 150,138 (tấn bột/ngày).
CHƯƠNG 4. TÍNH VÀ CHỌN THIẾT BỊ
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Thiết kế nhà máy sản xuất bột mì theo phương pháp khô.doc