Môc lôc
PHẦN I: 4
MỞ ĐẦU VÀ NHIỆM VỤ THIẾT KẾ 4
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU TÌNH HÌNH XI MĂNG THẾ GIỚI VÀ VIỆT NAM 5
I. Vai trß cña xi m¨ng ®èi víi c«ng nghiÖp vµ sù ph¸t triÓn cña ®Êt níc. 5
II. Sù ph¸t triÓn cña xi m¨ng hiÖn nay vµ t¬ng lai. 5
II. sù ph¸t triÓn cña xi m¨ng thÕ giíi 11
CHƯƠNG II: CƠ SỞ LÝ THUYẾT CỦA XI MĂNG POÓCLĂNG 12
I. giíi thiÖu xi m¨ng poocl¨ng 12
II. Ph©n lo¹i xi m¨ng trªn c¬ së clinker xi m¨ng poocl¨ng. 13
III. Thµnh phÇn ho¸ häc clinker. 14
IV. Thµnh phÇn kho¸ng cña clinker. 16
V. C¸c m«®un hÖ sè. 18
VI. Quan hÖ m«®un hÖ sè vµ thµnh phÇn kho¸ng. 19
VII. C¸c gi¶n ®å biÓu thÞ quan hÖ gi÷a c¸c m« ®un hÖ sè. 20
VIII. Qu¸ tr×nh nung luyÖn clinker trong lß c«ng nghiÖp. 21
IX. Qu¸ tr×nh hydrat ho¸ vµ ®ãng r¾n cña XMP. 21
CHƯƠNG III: NHIỆM VỤ THIẾT KẾ 23
I. môc ®Ých ý nghÜa. 23
II. lùa chän ®Þa ®iÓm x©y dùng nhµ m¸y 23
PHẦN II 24
LỰA CHỌN ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG NHÀ MÁY XI MĂNG 24
CHƯƠNG I: LỰA CHỌN DỊA DIỂM XÂY DỰNG NHÀ MÁY 25
I. C¸c yªu cÇu ®èi víi ®Þa ®iÓm x©y dùng nhµ m¸y. 25
CHƯƠNG II: GIỚI THIỆU ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG NHÀ MÁY XI MĂNG TAM ĐIỆP 26
I. vÞ trÝ ®Þa lÝ. 26
II. §Æc ®iÓm khÝ hËu. 26
III. §Þa h×nh - ®Þa chÊt. 26
IV. c¸c vïng nguyªn, nhiªn liÖu cña nhµ m¸y. 27
CHƯƠNG III: THIẾT LẬP DÂY CHUYỀN SẢN XUẤT 30
PHẦN III 33
TÍNH TOÁN KỸ THUẬT 33
CHƯƠNG I: TÍNH TOÁN BÀI PHỐI LIỆU 34
I. C¸c ký hiÖu viÕt t¾t. 34
II. Chon c¸c m« ®un, hÖ sè cña clinker. 34
III. Nguyªn liÖu-Nhiªn liÖu. 35
IV. tÝnh bµi phèi liÖu. 37
CHƯƠNG II: TÍNH TOÁN CÂN BẰNG VẬT CHẤT NHÀ MÁY 42
I. Sè liÖu ban ®Çu. 42
II. C¸c ký hiÖu, ®¬n vÞ tÝnh. 43
III. S¬ bé chän lß nung. 43
IV. TÝnh to¸n c©n b »ng vËt chÊt trong nhµ m¸y. 45
PHẦN IV 50
TÍNH TOÁN HỆ THỐNG LÒ 50
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU PHÂN XƯỞNG LÒ NUNG 51
I. NhiÖm vô cña ph©n xëng . 51
II. ThuyÕt minh d©y chuyÒn c«ng nghÖ ph©n xëng. 52
CHƯƠNG II: TÍNH TOÁN QUÁ TRÌNH CHÁY NHIÊN LIỆU VÀ SỐ LIỆU DẦU 52
I. TÝnh to¸n tr×nh qu¸ tr×nh ch¸y nhiªn liÖu víi. 52
II. TÝnh qu¸ tr×nh ch¸y nhiªn liÖu víi = 1,15 1,7. 55
III. TÝnh sè liÖu ®Çu. 57
CHƯƠNG III: TÍNH NHIỆT LÝ THUYẾT TẠO CLINKER 58
I. NhiÖt tiªu tèn. 58
II. NhiÖt cung cÊp 60
CHƯƠNG IV: TÍNH CÂN BẰNG VẬT CHẤT HỆ LÒ NUNG 62
I. Lîng vËt chÊt vµo lß. 62
II. Lîng vËt chÊt Ra lß. 63
CHƯƠNG V: TÍNH CÂN BẰNG NHIỆT HỆ LÒ NUNG 65
I. lîng nhiÖt cung cÊp. 65
II. TÝnh nhiÖt tiªu tèn. 66
PHẦN V 72
TÍNH VÀ LỰA CHỌN THIẾT BỊ CHO TỪNG PHÂN XƯỞNG 72
CHƯƠNG I: PHÂN XƯỞNG NGUYÊN LIỆU 73
I. nhiÖm vô cña ph©n xëng. 73
II. tÝnh vµ lùa chän thiÕt bÞ chÝnh cho ph©n xëng. 73
III. Chän c¸c thiÕt bÞ phô trî cho ph©n xëng. 83
CHƯƠNG II: PHÂN XƯỞNG LÒ NUNG 85
I. Lùa chän lß nung: ( §• tÝnh ë phÇn IV) 85
II. Chän th¸p trao ®æi nhiÖt- Calciner. 86
III. Chän m¸y lµm l¹nh CLINKER. 86
IV. lùa chän g¹ch chÞu löa cho hÖ thèng. 87
V. TÝnh vµ chän mét sè thiÕt bÞ phô TRî. 89
CHƯƠNG III: TÍNH VÀ CHỌN THIẾT BỊ CHO PHÂN XƯỞNG NGHIỀN XI MĂNG 92
I. lùa chän thiÕt bÞ chÝnh. 92
CHƯƠNG V: TÍNH VÀ LỰA CHỌN THIẾT BỊ CHO PHÂN XƯỞNG ĐÓNG BAO 96
I. NhiÖm vô cña ph©n xëng ®ãng bao. 96
II. TÝnh vµ chän mét sè thiÕt bÞ chÝnh trong ph©n xëng. 96
CHƯƠNG VI: TÍNH VÀ CHỌN THIẾT BỊ CHO PHÂN XƯỞNG NHIÊN LIỆU 98
I. nhiÖm vô cña ph©n xëng. 98
II. Tiªu chuÈn chÊt lîng cña nhiªn liÖu. 98
III. tÝnh vµ chän m¸y nghiÒn than. 99
PHẦN VI: KẾT LUẬN 101
TÀI LIỆU THAM KHẢO 102
100 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 3928 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Thiết kế nhà máy sản xuất xi măng Pooclăng lò quay phương pháp khô năng suất 1,4 triệu tấn PCB/ năm, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
+ Hàm lượng pha lỏng phù hợp (24,548%) nên kết khối tốt
+ C3S = 62,239%, C2S = 16,833% cho ta xi măng cường độ cao tuy nhiên hơi khó nung luyện
2.5. Tính chuyển về bài phối liệu chưa nung.
2.5.1Tính thành phần % khối lượng các cấu tử trước khi nung.
Xi : % hàm lượng các cấu tử i trước khi nung
Xik: %hàm lượng các cấu tử i ( không kể tro than) có trong Clinker
MKNi: % lượng MKN cấu tử i
Xi = 100%.
Thay số ta có tỷ lệ phần trăm các nguyên liệu:
Đá vôi : X1 = 86,155%.
Đất sét : X2 =12,67%.
Quặng sắt : X3 = 0,298%.
Bôxit : X4 = 10,877%.
2.5.2 Tính thành phần hoá học của phối liệu khô chưa nung.
Bảng12 :Bảng thành phần hoá của phối liệu khô chưa
Cấu tử
S0
A0
F0
C0
M0
R0
SO30
Ck0
MKN0
%
Đv
4,997
0,857
0,918
43,422
0,909
0,00
0,565
0,00
34,467
86,155
Đs
8,853
1,583
0,94
0,094
0,091
0,00
0,00
0,313
0,796
12,67
Qs
0,047
0,011
0,206
0,006
0,001
0,00
0,00
0,00
0,026
0,298
Bx
0,037
0,521
0,224
0,004
0,002
0,00
0,00
0,00
0,089
0,877
Tổng
13,934
2,972
2,288
43,546
1,003
0,00
0,565
0,313
35,378
100
2.5.3.Tính tít phối liệu :
T = 1,785 *C0+ 2,09 *M0
= 1,785*43,546 + 2,09*1,003= 79,826%
*Nhận xét:
Tít phối phối liệu là 79,826% nằm trong giới hạn cho phép là 78 ± 1 hoặc79 ± 1 nên quá trình nung luyện không khó khăn.
CHƯƠNG II: TÍNH TOÁN CÂN BẰNG VẬT CHẤT NHÀ MÁY
I. Số liệu ban đầu.
Bảng 13:Bảng số liệu ban đầu.
Cấu tử nguyên liệu(i)
MKNi (%)
Tỉ lệ trong phối liệu %
Độ ẩm tử nhiên nguyên liệu
Đá vôi (1)
34,467
86,155
3%
Đất sét (2)
0,796
12,670
10%
Quặng sắt (3)
0,026
0,298
8%
Bô xit(4)
0,089
0,877
8%
Phối liệu
35,378
100
* Chọn tổn thất nguyên liệu :
. Tổn thất khi vận chuyển nguyên liệu: PH1 = 1%
. Tổn thất khi gia công chuẩn bị phối liệu: Ptt2 = 3%
II. Các ký hiệu, đơn vị tính.
Bảng 14.Bảng các ký hiệu chính
Nguyên liệu
Nguyên liệu khô
Nguyên liệu ẩm
Lý thuyết
Thực tế
Lý thuyết
Thực tế
Đá vôi
AC1
AH1
Bb1
BH1
Đá sét
Ac2
AH2
Bb2
BH2
Quặng sắt
Ac2
A H3
Bb3
BH3
Bô xit
AC4
AH4
Bb4
BH4
Phối liệu
AcT
AHT
BbT
BHT
III. Sơ bộ chọn lò nung.
1. tính chọn năng suất lò nung
Nhà máy thiết kế công suất 1400000 tấn xi măng /năm (Một triệu bốn trăm nghìn tấn xi măng PCB40 trên một năm )
Chọn lượng thạch cao cho vào là 4%
Vậy: Trong xi măng gồm 15% phụ gia hỗn hợp, 4% Thạch cao còn lại
81% là Clinker.
Vậy: Năng suất thiết kế của nhà máy tính theo Clinker:
G = 1,4*81% = 1,134 ( triệu tấn Clinker/ năm).
Năng suất tuyệt đối của lò nung là:
G = ( Tấn Clinker/ ngày).
Hay: G = 129,4521 ( tấn Clinker/ giờ)
Hệ số sử dụng lò theo thời gian:
K =
Trong đó :
- 8760 : Tổng số giờ trong một năm (365 ngày)
- t1 : Thời gian trung tu, đại tu và thay gạch lót zôn nung trong 1 năm
- t1 = 20 ngày = 20*24 giờ = 480 (giờ)
- t2: Thời gian kiểm tra thường xuyên mỗi ngày một giờ
- t2 = (365 – 20 )*1 = 345 (giờ)
K = = 0,9058
Vậy: K = 0,9058 nằm trong khoảng (0,9 á 0,95 )
Năng suất thực tế của lò nung tính đến hệ số sử dụng theo thời gian và tổn thất ( chọn tổn thất Clinker là 0,1%)
G0 = = = 143,0576 (tấn Cl / giờ)
Hay: G0 = 3433,3824 ( tấn Clinker/ ngày)
Chọn lò có năng suất G1= 3600 tấn Cl / ngày = 150 (tấn Cl/ giờ).
Hệ số dự trữ công suất dư của lò :
P =
Vậy chọn lò có năng suất 3600 tấn Cl / ngày = 150 (tấn Cl / giờ) là phù hợp, nhà máy hoàn toàn sản xuất được xi măng PCB chất lượng cao.
2. Tính chọn hệ thống lò nung :
Phân xưởng lò nung là phân xưởng rất quan trọng của nhà máy vì chất lượng xi măng phụ thuộc vào chất lượng clinker do phân xưởng lò nung sản xuất .Do vậy việc lựa chọn hệ thống lò nung rất quan trọng, phải được chọn sao cho phù hợp với phương pháp sản xuất và mang tính kinh tế cao.
* Tính toán:
Năng suất lò nung: G1 = 150 (tấn/giờ) = 150*103 (KgCl/giờ).
Theo thiết kế một của số hãng chuyên sản xuất thiết bị nhà máy XM thì lò nung Clinker hiện đại có hệ thống Calciner thì năng suất riêng của lò vào khoảng 85 á185 (KgCl/m3*giờ), ta chọn năng suất riêng của lò là 130 (KgCl/m3*giờ), với lò này là tương đối hiện đại ở nước ta cũng như trên thế giới.
*Tính đường kính và chiều dài lò nung.
Theo tài liệu của hãng FCB (Pháp)thì chiều dài của lò là:
L = 20 (D - 1)
Trong đó:
- L: Chiều dài lò.
- D: Đường kính lò.
+ Thể tích lò nung là:
V = Slò* Llò =
Ta có: V = (m3).
Vậy:
=
D3 – D2 = 73,456 (m)
Giải theo phương pháp lặp ta được D = 4,5494 (m)
Chọn đường kính trong của lò là 4,55 (m), chiều dài của lò là71 (m), chiều dày của gạch chịu lửa là 200 (mm), chiều dày của vỏ thép cỡ 15 (mm).
Đường kính ngoài của lò là: Dngoài = 4550 + 200*2 + 15*2 = 4980 (mm) hay gần bằng 5 m.
IV. Tính toán cân b ằng vật chất trong nhà máy.
Tiêu hao nguyên liệu khô lý thhuyết cho 1Kg clinker:
GT = ATC = (Kg/KgCl)
Tiêu hao nguyên liệu khô có kể đến tổn thất trong nhà máy 3%:
A’c = (Kg/KgCl)
Tiêu hao nguyên liệu khô có kể đến tổn thất do vận chuyển 1%:
A”C= (Kg/KgCl)
1.Tiêu hao các cấu tử nguyên liệu theo lý thuyết :
1.1. Nguyên liệu khô
Đá vôi: AC1= (Kg/KgCl)
Đất sét: AC2 = (Kg/KgCl)
Quặng sắt: AC3 = (Kg/KgCl)
Bô xít: AC4= (Kg/KgCl)
Tổng:
AC = (Kg/KgCl)
1.2 Nguyên liệu ẩm:
đá vôi: Bb1 = (Kg/KgCl)
Đất sét: Bb2 = (Kg/KgCl)
Quặng sắt: Có độ ẩm 8%
Bb3 = (Kg/KgCl)
Bô xít: Bô xit có độ ẩm 8%:
Bb4 = (Kg/KgCl)
Tổng:
Bb = (Kg/KgCl)
1.3 Lượng clinker thu được khi nung 1kg phối liệu khô:
Kc0 = (Kg/KgCl)
2. Tiêu hao cấu tử nguyên liệu theo thực tế:
2.1 Nguyên liệu khô:
Đá vôi: AH1 = (Kg/KgCl)
Đất sét: AH2= (Kg/KgCl)
Quặng sắt: AH3 = (Kg/KgCl)
Bô xít: AH4 = (Kg/KgCl)
Tổng: AH= (Kg/KgCl)
2.2 Nguyên liệu ẩm:
đá vôi: BH1 = (Kg/KgCl)
Đất sét: BH2 = (Kg/KgCl)
Quặng sắt: BH3 = (Kg/KgCl)
Bô xít: BH4 = (Kg/KgCl)
Tổng:BH = (Kg/KgCl)
2.3 Lượng clinker thu được khi nung 1Kg phối liệu khô.
KHT = (Kg/KgCl).
Bảng 15. Bảng tổng hợp các chỉ tiêu cho 1Kg clinker.
Cấu tử
Tiêu hao nguyên liệu (Kg/KgCl)
Clinker thu được Kg/KgCl
Nguyên liệu khô
Nguyên liệu ẩm
Thực tế
Lý thuyết
Thực tế
Lý thuyết
Thực tế
Lý thuyết
Đv
1,3639
1,31
1,4061
1,3505
_
_
Đs
0,2006
0,1926
0,2229
0,214
_
_
Qs
0,0047
0,0045
0,0051
0,0049
_
_
Bx
0,0139
0,0133
0,0151
0,0145
_
_
Tổng
1,5831
1,5204
1,6553
1,5839
0,6317
0,6577
3. Tiêu hao nhiên liệu cho nhà máy (than).
Tiêu hao nhiên liệu cho 1KgCl:
B = XT = 0,1086 (Kg/KgCl).
Tiêu hao nhiên liệu có kể đến tổn thất: ( chọn tổn thất nhiên liệu = 4%)
Xtt = (Kg/KgCl)
Tiêu hao nhiên liệu có độ ẩm tự nhiên 8%:
XWT = (Kg/KgCl)
4. Tiêu tốn phụ gia cho 1 Kgcl.
Xi măng nhà máy sản xuất ra PCB40, lượng phụ và thạch cao như đã chọn ở trên là
Lượng thạch cao là 4%
Các phụ gia hỗn hợp là 15%
Clinker 81%
Tiêu tốn thạch cao cho 1KgCl theo lý thuyết là:
Thạch cao = Kg/KgCl
Tiêu tốn phụ gia cho 1KgCl theo lý thuyết là:
Phụ gia = Kg/KgCl
Tiêu tốn phụ gia thực tế có kể cả ẩm (coi độ ẩm của phụ gia đầy là 5% ):
Bpg = Kg/KgCl.
5. Tiêu tốn gạch chịu lửa cho 1KgCl: 9*10-4 Kg/KgCl
6. Tiêu tốn bi đạn, tấm lót cho 1KgCl: 6*10-4Kg/KgCl
7. Tiêu tốn nguyên liệu cho toàn nhà máy :
Lấy tiêu hao riêng 1KgCl nhân với lượng clinker sản xuất ra trong 1 giờ,
1 ngày, 1 năm . Khi đó ta được tiêu hao trong 1 giờ, 1 ngày, 1 năm.
Bảng16. Bảng tiêu hao vật chất toàn nhà máy.
Danh mục
Tiêu hao riêng
Tấn/tấn Cl
Tiêu hao nguyên vật liệu
Tấn/giờ
Tấn/ngày
(Tấn/năm)*103
Đá vôi khô
1,3639
204,585
4910,04
1792,1646
Đá vôi ẩm
1,4061
210,915
5061.96
1847,6154
Đất sét khô
0,2006
30,09
722,16
263,5884
Đất sét ẩm
0,2229
33,435
802,44
292,8906
Quặng sắt khô
0,0047
0,705
16,92
6,1758
Quặng sắt ẩm
0,0051
0,765
18,36
6,7014
Bôxit khô
0,0139
2,085
50,04
18,2646
Bôxit ẩm
0,0151
2,265
54,36
19,8414
Than cám khô
0,1086
16,29
390,96
142,7004
Than cám ẩm
0,1229
18,435
442,44
159,2784
Gạch chịu lửa
9*10-4
0,135
3,24
1,1826
Bi, đạn tấm lót
6*10-4
0,09
2,16
0,7884
Thạch cao
0,0494
6,00
144
52,56
Phụ gia ẩm
0,1949
29,235
701,64
256,0986
DầuFO (Kg/tXM)
2*10-3
0,30
7,2
2,628
Tiêu hao nước
(cm3/t XM)
0,6
90
2160
788,4
Tiêu hao điện
(KWh/t XM)
100
15000
36*104
13,14*104
Vỏ bao (cái/tXM)
20,1
3015
72360
26411,4
Khí đốt
1*10-3
0,150
3,6
1,314
PHẦN IV
TÍNH TOÁN HỆ THỐNG Lề
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU PHÂN XƯỞNG Lề NUNG
Phân xưởng lò nung được giới hạn từ đáy silo đồng nhất phối liệu đến đầu silo ủ clinker.
I. Nhiệm vụ của phân xưởng.
Phân xưởng lò nung là phân xưởng trọng tâm của nhà máy bởi vì các phân xưởng khác như: Phân xưởng nguyên liệu, phân xưởng đóng nghiền xi măng hay phân xưởng đóng bao đều phụ thuộc vào năng suất và chất lượng của phân xưởng lò nung và đảm bảo cho lò nung hoạt động liên tục. Ngoài ra trong phân xưởng lò xảy ra các quá trình tạo khoáng trong lò và quá trình ổn định các khoáng trong dàn làm lạnh. Hai qua trình này quyết định chất lượng clinker mà clinker lại là thành phần quyết định chất lượng xi măng. Vì vậy phân xưởng lò nung sẽ quyết định chất lượng, sản lượng và hiệu quả kinh tế toàn nhà máy.
*Nhiệm vụ của phân xưởng :
- Tiếp nhận bột liệu đủ tiêu chuẩn kỹ thuật từ phân xưởng nguyên liệu
- Nung luyện phối liệu tạo nên sản phẩm clinker đạt tiêu chuẩn chất lượng theo yêu cầu
- Đảm bảo sản lượng ra lò đạt công suất thiết kế
Với vai trò và nhiệm vụ đặc biệt quan trọng của phân xưởng như trên, đòi hỏi phân xưởng phải có một chế độ kỹ thuật, thời gian hợp lý.
* Chế độ làm việc của phân xưởng:
Số ngày làm việc trong năm: 330 ngày.
Số giờ làm việctrong ca: 8 giờ.
Số ca làm việc trong ngày: 3 ca.
Số giờ kiểm tra kỹ thuật trong ngày: 1 giờ.
Số ngày sửa chữa, bảo dưỡng trong năm: 35 ngày.
II. Thuyết minh dây chuyền công nghệ phân xưởng.
Bột liệu đuợc tháo từ si lô đồng nhất tinh qua hệ thống cân băng định lượng được máng khí động đổ vào gầu nâng. Từ gầu nâng phối liệu được nâng lên đổ vào hệ thống cyclon trao đổi nhiệt. Nếu lò có sự cố thì bột liệu có thể được đưa quay lại si lô chứa qua hệ thống máng khí động này. Bột liệu được cấp vào ống dẫn khí giữa cyclon C4 và C5. Tại hệ thống cyclon trao đổi nhiệt này bột liệu chuyển động từ cyclon tầng trên cùng C5 xuống tầng dưới cùng C1 và qua calciner vào lò quay.Trong quá trình chuyển động này bột liệu được trao đổi trực tiếp với khí nóng chuyển động từ dưới lên. Bột liệu được nâng từ nhiệt độ 50oC đến khoảng 800 á 1000oC trước khi vào lò, còn khí nóng giảm từ nhiệt độ khoảng 1050oC á 300oC trước khi được đưa đi làm tác nhân sấy ở phân xưởng nguyên liệu. Sau khi qua hệ thống trao đổi nhiệt này bột liệu đươc phân huỷ hoàn toàn caolinit và phân huỷ 90% cacbonat (trong đó phân huỷ trong cailner là 85%). Bột liệu khi vào lò xẩy ra phản ứng phân huỷ nốt 10% cacbonat và các phản ứng pha rắn theo chiều tăng nhiệt độ ở từng phần trong lò quay, phối liệu đến dôn kết khối đạt 1400 á 1450oC ở đây hình thành các khoáng chính trong clinker. Qua dôn kết khối đến dôn làm lạnh pha lỏng bắt đầu kết tinh, nhiệt độ giảm đến 1200oC clinker ra khỏi lò được vận chuyển vào máy làm lạnh kiểu ghi với không khí lấy từ ngoài trời qua hệ thống quạt thổi phía dưới ghi, lớp clinker ở bên trên mặt ghi được nguội đi rất nhanh xuống còn 120oC.Sau khi qua máy làm lạnh clinker được máy đập búa đập nhỏ những cục lớn rồi vào xích tải vận chuyển lên si lô chứa.
CHƯƠNG II: TÍNH TOÁN QUÁ TRèNH CHÁY NHIấN LIỆU VÀ SỐ LIỆU DẦU
I. Tính toán trình quá trình cháy nhiên liệu với.
= 1,15.
1.1. Sản phẩm cháy:
Bảng 17. Sản phẩm cháy tính cho 100 Kg than.
Nguyên tố
Kg
Kmol
Phản ứng cháy
O2 cần (Kmol)
Sản phẩm cháy
CO2
H2O
SO2
N2
Cl
76,485
6,3737
C+ O2 = CO2
6,3737
6,3737
_
_
_
Hl
1,724
0,862
H2+O2=H2 O
0,431
_
0,862
_
_
Sl
2,155
0,0673
S + O2 = SO2
0,0673
_
_
0,0673
_
Nl
0,862
0,0308
Không
_
_
_
_
0,0308
Ol
1,615
0,0505
Không cháy
0,0505
_
_
_
_
Wl
1,00
0,0556
Không
_
_
0,0556
_
_
Al
16,159
_
Không
_
_
_
_
_
ồ
100
_
_
6,815
6,3737
0,9176
0,0673
0,0308
Nguyên tử lượng: C = 12; H = 1; S = 32; N = 14; O = 16
1.2. Lượng không khí cần để đốt cháy 1Kg than theo lý thuyết.
Lo = (m3 kk/Kg than).
1.3. Lượng không khí thực tế cần thiết để đốt cháy 1Kg than (La =1,15)
La = Lo*a = 7,2763*1,15 = 8,3677 (m3 kk/Kg than).
1.4. Lượng không khí ẩm.
(1 + 0,0016*d)* La=1,15 (m3/Kg than)
d: Hàm ẩm
ở Việt Nam: d = 16 á 20 (g/Kgkkk) , chọn d = 16(g/Kgkkk.)
(1 + 0,0016* 16)*8,3677 = 8,5819 (m3/Kg than)
1.5.Lượng hơi nước từ không khí vào.
- La = 1,15 = 0,2142(m3/Kg than)
1.6.Tính lượng sản phẩm cháy ( , , , , )
(m3/Kg)
(m3/Kg)
(m3/Kg)
= Lượng N2 từ nhiên liệu + Lượng N2 từ không khí mang vào
(m3/Kg)
(La - L0)*0,21 = (8,3677 – 7,2763)*0,21 = 0,2292 (m3/Kg)
Va = 1,15 = = + + + +
= 8,7091 (m3/Kg)
1.7.Phần trăm các khí theo lý thuyết.
%CO2 =
%H2O =
%SO2 =
%N2 =
%O2 =
1.8.Khối lượng riêng của các khí trong sản phẩm cháy.
Bảng 18
Loại khí
CO2
H2O
SO2
O2
N2
Khối lượng riêng
1,977
0,804
2,852
1,429
1,251
rk= %CO2* + %H2O* + %SO2* + %N2* + %O2*
=
rk = 1,3559
II. Tính quá trình cháy nhiên liệu với a = 1,15 á 1,7.
2.1. Lượng không khí thực tế để đốt cháy 1Kg than (a = 1,7).
La=1,7 =a*Lo= 1,7*7,2763 = 12,3697(m3kk/Kg than)
2.2. Lượng không khí ẩm.
La=1,7 = (1 + 0,016*16)*12,3697
= 12,6864 (m3kk/Kg than)
2.3.Lượng hơi nước đi vào quá trình cháy.
= - La = 12,6864 –12,3697 = 0,3167 (m3kk/Kg than)
2.4. Lượng sản phẩm cháy với a =1,7.
= 1,4277 (m3/Kg)
= (m3/Kg than)
(m3/Kg)
(La - Lo)*0,21 = (12,3697 – 7,2763)*0,21
= 1,0696 (m3/Kg than)
Va = 1,7 = = + + + +
= 1,4277 + 0,5222 + 0,0151 + 9,779 + 1,0696
=12,8136 (m3/Kg than)
2.5.Phần trăm các khí thải với . a =1,7.
%CO2 =
%H2O =
%SO2 =
%N2 =
%O2 =
2.6.Khối lượng riêng các khí trong sản phẩm cháy:
rk = + + + +
rk
2.7. Quá trình cháy với các hệ số a ở các cyclon .
Bảng 19. Sản phẩm cháy ở các hệ số a= 1,15 á 1.7
La, VK
Hệ sốa
1
Lý
thuyết
1,15
calciner
1,3
cyclon
I
1,4
cyclon
II
1,5 cyclon
III
1,6
cyclon
IV
1,7
cyclon
V
L0 (m3/Kg)
7,2763
La(m3/Kg)
7,2763
8,3677
9,4592
10,1868
10,9145
11,6421
12,3697
(m3/Kg)
7,4626
8,5819
9,7014
10,4476
11,1939
11,9401
12,6864
(m3/Kg)
1,4277
1,4277
1,4277
1,4277
1,4277
1,4277
1,4277
%CO2
18,8108
16,3932
14,526
13,501
12,611
11,8311
11,1421
(m3/Kg)
0,3918
0,4197
0,4477
0,4663
0,4849
0,5035
0,5222
%H2O
5,1622
4,8191
4,5551
4,4095
4,2832
4,1724
4,0754
(m3/Kg)
0,0151
0,0151
0,0151
0,0151
0,0151
0,0151
0,0151
%SO2
0,199
0,1734
0,1536
0,1428
0,1334
0,1252
0,1178
(m3/Kg)
5,7552
6,6174
7,4797
8,0545
8,6294
9,2042
9,779
%N2
75,8280
75,9826
76,1014
76,1669
76,224
76,2739
76,3173
(m3/Kg)
0,00
0,2292
0,4584
0,6112
0,764
0,9168
1,0696
%O2
0,00
2,6317
4,6639
5,7798
6,7485
7,5974
8,3474
Va (m3/Kg)
7,5898
8,7091
9,8286
10,5748
11,3211
12,0673
12,8136
III. Tính số liệu đầu.
Lượng than tiêu tốn.
B = 0,1086 (Kgthan/KgCl)
Lượng phối liệu khô tuyệt đối không kể bụi bay.
Pt = (Kg/KgCl)
Trong đó:
n =1: Hệ số lắng(100%).
A =16,59%: Độ tro của than.
B = 0,1086(Kg than/Kgcl): Lượng than tiêu tốn riêng.
MKNc =35,378%: Lượng KMN chung của phối liệu.
Lượng CO2 từ phối liệu.
Lượng CO2 từ CaCO3 phân hủy (phân tử lượng CO2 = 44; CaO = 56)
G1 = (Kg/KgCl)
CaO: %C trong phối liệu (%CaO = 43,546%)
G1= (Kg/KgCl)
Lượng CO2 từ MgCO3 phân hủy (phân tử lượng MgO = 40)
G2 = (Kg/KgCl)
MgO: %M trong phối liệu (%MgO = 0,648%)
G2= (Kg/KgCl)
Lượng CO2 trong phối liệu:
= G1 + G2 = 0,5202 + 0,0168 = 0,537 (Kg/KgCl)
Lượng nước hoá học trong phối liệu
= 0,01*MKN*Pt - (Kg/KgCl)
= 0,01*35,378*1,5203 – 0,537 = 0,0009 (Kg/KgCl)
Lượng CaCO3 trong phối liệu
(Kg/KgCl)
Lượng MgCO3 trong phối liệu.
(Kg/KgCl)
Tính lượng không khí vào làm việc
Lượng không khí thực tế đốt cháy 1Kg than:
La=1,15 = 8,3677 (m3/KgCl)
Theo các tài liệu thiết kế.
Lượng không khí làm lạnh clinker từ 2 á 2,5 (m3/KgCl)
Chọn Lll = 2,3 (m3/KgCl)
Lượng không khí qua vòi phun than từ (6 á 8%)*La = 1,15
Chọn Lphun = 8%* La = 1,15 = 0,08*8,3677= 0,6694 (m3/KgCl)
CHƯƠNG III: TÍNH NHIỆT Lí THUYẾTT TẠO CLINKER
I. Nhiệt tiêu tốn.
Lượng nhiệt tiêu tốn cho 1KgCl.
q = 720 (Kcal/KgCl) (B = 0,1086) ( Kgthan/KgCl)
Lượng nhiên liệu khô lý thuyết vào lò.
GcT = Pt = 1,5203 (Kg/KgCl)
Nhiệt cần để nung nóng phối liệu 0o á 450oC
q1r = Gc1 *(450 – 0)*CM (Kcal/KgCl)
Trong đó:
CM: Tỷ nhiệt trung bình của phối liệu ở 0o á 450oC
CM = 0,253 (Kcal/Kgđộ)
q1r = 1,5203*(450 – 0)*0,253 = 173,086 (Kcal/KgCl)
Nhiệt cần để phân huỷ caolinit ở 450oC: qr2
Lượng nước hyđrat của nguyên liệu
= (Kg/KgCl)
Trong đó :
CO2: Hàm lượng % CO2 trong nguyên liệu khô:
CO2C =
=
= 35,318%
= =
= (Kg/KgCl)
q2r = *1600 = 0,0009 * 1600 = 1,44 (Kcal/KgCl)
Trong đó: 1600 là hiệu ứng nhiệt phân huỷ caolinit (Kcal/Kg nước hyđrat)
Nhiệt nung nóng phối liệu đã mất nước hyđrát ở 450 á 900oC: q3r
q3r =( GcT -)*(900-450)*CM (Kcal/KgCl)
CM: Tỷ nhiệt trung bình của phối liệu khô ở 4500C á9000C
CM = 0,283 (Kcal/Kgđộ)
q3r = (1,5203 – 0,0009)*(900 - 450)*0,283 = 193,496(Kcal/KgCl)
6. Nhiệt phân huỷ CaCO3 và MgCO3 của phối liệu ở 900oC: q4r
q4r = ( Kcal/KgCl)
396; 195: Hiệu ứng nhiệt phân huỷ CaCO3 và MgCO3
_ Lượng CaCO3 lý thuyết trong phối liệu nung
= 1.1823(Kg/KgCl)
_ lượng MgCO3 lý thuyết trong phối liệu nung
= 0,0321(Kg/KgCl)
q4r = 1,1823 * 396 + 0,0321 * 195 = 474,4503 (Kcal/KgCl)
7.Nhiệt nung nóng đỏ phối liệu từ 900 á 1400oC
q5r =( GcT -)*(1400 - 900)* CM (Kcal/KgCl)
Trong đó: CM _tỷ nhiệt trung bình của phối liệu ở 9000Cá14000C
CM = 0,247 (Kcal/Kgđộ)
= 0,537 (Kg/KgCl)
= 0,0009 (Kg/KgCl)
Vậy:
q5r = (1,5203 – 0,0009 –0,537)*(1400 - 900) *0,247 = 121,3388(Kcal/KgCl)
8.Tiêu hao nhiệt để tạo pha lỏng ở 1400oC
q6r = 50 (Kcal/Kgcl)
Tổng nhiệt tiêu tốn cho quá trình tạo Clinker:
= 173,086 + 1,44 + 193,496 + 474,4503 + 121,3388 + 50
= 1013,811 (Kcal/KgCl).
II. Nhiệt cung cấp
Nhiệt sinh ra do hiệu ứng toả nhiệt khi tạo khoáng clinker ở 10000 á14000C
q1v = * (107*C3S + 144*C2S + 9*C3A + 26*C4AF) (Kcal/KgCl)
Trong đó C3S , C2S, C3A, C4AF là hàm lượng các khoáng trong clinker theo tính toán:
C3S = 62,239% C2S = 16,833%
C3A = 7,184% C4AF =10,835%
q1v = *(107*62,239 + 144*16,833 + 9*7,184 + 26*10,835)
= 94,2989(Kcal/KgCl)
107: Hiệu ứng toả nhiệt khi tạo C3S
144: Hiệu ứng toả nhiệt khi tạo C2S
9 : Hiệu ứng toả nhiệt khi tạo C3A
26 : Hiệu ứng toả nhiệt khi tạo C4AF
2.Nhiệt sinh ra do hiệu ứng tạo mê ta Caolinit ở 9500C
q2v = 0,0217*72*Al2O3 (Kcal/KgCl)
Trong đó :
Al2O3 - % Al2O3 trong clinker
72: Hiệu ứng nhiệt tạo meta Caonilit
q2v = 0,0217*72*4,994 = 7,8026 (Kcal/KgCl)
3.Nhiệt thu hồi khi làm lạnh clinker 1400o á 00C
q 3v =(1400 – 0)*1*CM (Kcal/KgCl)
Trong đó:
1: Khối lượng 1Kg Clinker
CM = 0,261 (Kcal/Kgđộ): Tỉ nhiệt clinker trong giới hạn nhiệt độ
0 á 1400oC
q3v = (1400 – 0)*1*0,261 = 365,4 (Kcal/KgCl)
4. Nhiệt sinh ra do kết quả làm lạnh CO2của nguyên liệu ở 900o á 0oC
q4v = *(900 – 0)* CM (Kcal/KgCl)
trong đó:
CM = 0,256 (Kcal/Kgđộ): Tỉ nhiệt clinker trong giới hạn nhiệt độ
0o á900oC
= - = 0,5378- 0,0009 = 0,5369 (Kcal/KgCl)
q4v = 0,5369*(900 – 0)* 0,256 = 123,7018 (Kcal/KgCl)
5. Nhiệt thu hồi do làm lạnh hơi nước 450o á 0oC và do ẩn nhiệt ngưng tụ nước thoát ra.
q5v = *[(450 – 0) *CM + 595] (Kcal/KgCl)
CM = 0,47 (Kcal/Kgđộ)
- Tỷ nhiệt trung bình của hơi nước trong khoảng nhiệt độ 0 á 4500C
q5v = 0,0009*[(450 – 0) *0,47 + 595] = 0,7259 (Kcal/KgCl)
595: ẩn nhiệt ngưng tụ hơi nước ở 100oC
tổng lượng nhiệt vào lò:
q1v + q2v + q3v + q4v + q5v (Kcal/KgCl)
= 94,2989 + 7,8026 + 365,4 + 123,7018 + 0,7259
= 591,9292 (Kcal/KgCl)
Nhiệt lý thuyết tạo clinker.
qT = ồqr - ồqv
= 1013,8111 – 591,9292 = 421,8891 (Kcal/KgCl).
CHƯƠNG IV: TÍNH CÂN BẰNG VẬT CHẤT HỆ Lề NUNG
I. Lượng vật chất vào lò.
Lượng nhiên liệu vào đốt trong lò.
XT (Kg than /KgCl) (ẩn số)
Lượng phối liệu khô tuyệt đối vào lò khi lượng bụi bay là BU
Gp = (Kg /KCl)
Pt = 1,5203 (Kg/KgCl).
BU: Lượng bụi bay ra khỏi lò, chọn BU = 5%
Gp = (Kg /KgCl).
Lượng nước ẩm của phối liệu khi độ ẩm phối liệu vào lò w = 1%
GH = (Kg/KgCl)
= = 0,0162 (Kg/KgCl).
4. Lượng không khí vào lò: GồK
GồK = Gn + GL + Gkk1
a. Lượng không khí làm lạnh clinker Lkk = 2 á 2,5 (m3tc/KgCl)
Chọn Lkk = 2,3 (m3/KgCl)
Gn = Lkk*rkk*(1 + ) (Kg/KgCl)
Với: d = 16 á 20 (Kg/Kgkkk), chọn d = 16 (Kg/Kgkkk)
rkk = 1,293 ( Kg/m3tc)
Gn = 2,3*1,293*(1 + ) = 3,0215(Kg/KgCl)
b. Lượng không khí lọt vào hệ trao đổi nhiệt GL
GL = LL* rkk*(1 + )*XT (Kg/KgCl).
LL = Lo*(a5 - acal) (m3tc/kgthan)
= 7,2763*(1,7 – 1,15)
= 4,002 (m3tc/ Kgthan)
GL = 4,002 *1,293(1 + )*XT (Kg/KgCl).
= 5,2573*XT ( Kg/KgCl).
c. Lượng không khí 1 (kk1) theo vòi phun nhiên liệu (than) vào lò với
a = 1,15
Thường lượng này chọn trong khoảng 6 á 8%, ở đây chọn 8%.
Gkk1 = La=1,15 0,08*rkk*(1 + )*XT
Gkk1 = 8,3677*0,08*1,293*(1 + )*XT
= 0,8794*XT (Kg/KgCl).
Tổng lượng khí vào lò:
GồK = 3,0215 + 5,2573XT + 0,8794 XT = 3,0215 + 6,1367XT (Kg/KgCl).
Tổng lượng vật chất vào lò:
GV = = XT + G P + G H + GồK
=1,6003 + 0,0162+3,0215 + 3,0215 + 6,1367XT
= 4,638 + 7,1367 XT (Kg/ KgCl).
II. Lượng vật chất Ra lò.
1. Lượng Clinker ra lò: 1Kg.
2. Lượng CO2do phối liệu phân huỷ và do bụi phân huỷ:
= (Kg/ KgCl).
Trong đó:
CO2C: Lượng CO2 liên kết trong phối liệu.
CO2C =
; ; - Khối lượng phân tử của CO2; CaO và MgO.
b- Mức độ phân huỷ hoàn toàn Cacbonat của bụi không thu hồi lại
b =0,3á0,6. Chọn b = 0,4.
Vậy:
CO2c =
Vậy: = = 0,5482 (Kg/ KgCl).
3. Lượng nước do phân huỷ phối liệu:
= 001*MKN* - (Kg/KgCl)
= 0,01*35,378*
= 0,001 (Kg/ KgCl).
4.Lượng nước do độ ẩm phối liệu mang ra:
=0.0162(Kg/KgCl) - đã tính ở trên
Lượng bụi bay ra khỏi C5:
Gb = (GP- GCT)*(1-0,01*MKN*b)
=(1,6003 –1,5203)*(1-35,378*0,4*0,01) = 0,0687 (Kg/KgCl)
Lượng tro than bay ra ngoài:
Tro than 100% đọng lại trong Clinker.
Gtro = 0 (Kg/KgCl).
Lượng khói lò bay ra ngoài với = 1,7
Gk =*rk*XT
Gk = 12,8136*1,305*XT = 17,0472* XT (Kg/ KgCl).
Lượng không khí từ máy làm lạnh mang đi sấy than (lượng không khí dư).
Gdư = 2,3*rkk*(1 + ) - La=1,15*rkk*(1 + )*0,92*XT (Kg/KgCl)
Trong đó:
2,3( m3/KgCl): Lượng không khí làm lạnh tính cho 1 Kg Clinker
rkk = 1,293(Kg/m3): Khối lượng riên của không khí.
La=1,15 = 8,3677(m3 không khí/Kg than).
Gdư = 2,3*1,293*(1 + ) – 8,3677*1,293*(1 + )*0,92*XT
Gdư = 3,0215 – 10,1131*XT (Kg/ KgCl)
Tổng lượng ra lò:
GR = 1 + + + + Gb + Gk + Gdư
= 1+0,5482+0,0162+0,001+0,0687+17,0472*XT+3,0215-10,1131XT
= 4,6556 + 6,9341*XT ( Kg/ KgCl)
Từ cân bằng: Gv = GR
Suy ra: 4,638 + 7,1367XT = 4,6556 + 6,9341*XT ( Kg/ KgCl).
Sau khi tính toán cân bằng nhiệt ta tìm được XT sau đó đem thay vào phương trình cân bằng vật chất và so sánh lượng vật chất vào và lượng vật chất ra sai số nhỏ hơn 5% thì kết quả chấp nhận được.
CHƯƠNG V: TÍNH CÂN BẰNG NHIỆT HỆ Lề NUNG
I. lượng nhiệt cung cấp.
Nhiệt do nguyên liệu cháy sinh ra:
q1 = Qtl * XT = 6627,429* XT (Kcal/Kgthan).
Qtl: Nhiệt trị của than (Qtl = 6627,429 Kcal/Kgthan).
Nhiệt do than mang vào lò: (nhiệt lý học của nhiên liệu).
q2 = CT*tT *XT (Kcal/KgCl)
CT: Nhiệt dung riêng trung bình của than: CT = 0,31 (Kcal/Kg độ)
tT: Nhiệt độ trung bình của than: tT = 600C
suy ra q2 = 0,31*60*XT
q2 = 18,6*XT (Kcal/KgCl)
3. Nhiệt cung cấp do phối liệu khô đưa vào lò:
q3 = GP*CPL*tPL
GP : Lượng phối liệu khô tuyệt đối kể cả bụi bay GP = 1,6003 (Kg/KgCl)
CPL: Tỷ nhiệt của phối liệu. CPL= 0,21á0,263 (Kcal/Kg0C ).
Chọn CPL = 0,25 (Kcal/Kg 0C).
tPL: nhiệt độ trung bình phối liệu khô đưa vào lò tPL = 600C.
suy ra q3 = 1,6003*0,25*60 = 24,0045 (Kcal/KgCl).
4.Nhiệt cung cấp do phối liệu ẩm mang vào lò:
q4 = GH *CH*tH (Kcal/KgCl)
Trong đó:
GH: Lượng nước ẩm của phối liệu khi độ ẩm phối liệu vào lò là: W = 1%
GH = 0,0162 (Kg/KgCl)
CH: Tỷ nhiệt của nước (CH = 0,998 Kcal/Kg 0C).
tH: Nhiệt độ hơi nước của phối liệu vào lò tH = 600C
suy ra q4 = 0,0162*0,998*60 = 0,9701 (Kcal/KgCl).
5.Nhiệt cung cấp do không khí mang vào lò ( = 1,7 ; t0kk = 250C)
q5 = (Vn + VL + Vkk1)*Ckk*tkk (Kcal/KgCl)
tkk: Nhiệt độ môi trường ; tkk = 250C
Ckk: Tỷ nhiệt không khí ở nhiệt độ 250C; Ckk= 0,307( Kcal/m3tc 0C)
Mà:
Vn + VL + Vkk1= *(Gn + GL + Gkk1) (m3tc/ KgCl)
Suy ra q5 =(3,01 + 5,237*XT + 0,876 *XT)*0,307*25
= 17,8668 + 36,2856* XT (Kcal/KgCl)
Tổng nhiệt cung cấp:
Qcc = 6627,429*XT+18,6* XT+24,0045+0,9701+17,8668+36,2856 *XT
Qcc= 42,8414 + 6682,3146*XT. (Kcal/KgCl)
II. Tính nhiệt tiêu tốn.
Nhiệt tiêu tốn tạo thành 1Kg Clinker:
q1 = qT = 421,8819 (Kcal/KgCl) - Đã tính ở trên
2. Nhiệt tiêu tốn chuyển nước dạng lỏng sang dạng hơi:
q2 = GH*595 (Kcal/KgCl)
Trong đó:
GH = 0,0162(Kg/KgCl): Khối lượng nước ẩm trong phối liệu
595: (Kcal/Kg): ẩn nhiệt hoá hơi của nước ở 00C
q2 = 0,0162*595 = 9,639 (Kcal/KgCl)
3. Nhiệt tiêu tốn do nước ẩm và nước hoá học dưới dạng hơi nước thoát ra khỏi cyclon trên cùng:
q3 = **tkt (Kcal/KgCl)
Trong đó:
tkt:Nhiệt độ của hơi nước ẩm và nước hoá học ra khỏi cyclon trên cùng
tkt = 3000C
= +
Hay: =
(m3tc/ KgCl).
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Ximang-101.DOC