Mở Đầu 3
PHẦN I – TỔNG QUAN 3
CHƯƠNG I – KHÁI NIỆM VỀ PC, PCB 3
VÀ QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT. 3
I - Khái niệm về PC và PCB 3
I.1. Khái niệm: 3
I.2. Các đặc trưng của clinke xi măng poóclăng: 4
II - Quá trình sản xuất PC, PCB. 5
CHƯƠNG II : LƯỢC SỬ PHÁT TRIỂN NGÀNH CÔNG NGHIỆP SẢN XUẤT PC, PCB TRÊN THẾ GIỚI VÀ VIỆT NAM 6
I - Lược s0ử phát triển của ngành xi măng trên thế giới. 6
II - Lược sử phát triển của ngành xi măng ở Việt Nam. 7
II.1. Lược sử phát triển của ngành xi măng ở Việt Nam. 7
II.2. Tình hình sản xuất tiêu thụ xi măng 1990-2002 9
PHẦN II - LỰA CHỌN ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG 13
NHÀ MÁY 13
CHƯƠNG I – BIỆN LUẬN VỀ ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG NHÀ MÁY. 13
I - Các yêu cầu về lựa chọn địa điểm xây dựng nhà máy. 13
I.1. Yêu cầu về tổ chức sản xuất. 13
I.2. Yêu cầu hạ tầng kỹ thuật, và quy hoạnh của vùng xây dựng nhà máy. 13
I.3. Yêu cầu về xây lắp và vận hành nhà máy. 13
I.4. Yêu cầu về kỹ thuật xây dựng. 13
II- Giới thiệu về địa điểm xây dựng nhà máy. 14
II.1. Địa hình, địa chất và khí hậu, và giao thông vận tải: 14
II.1. 1. Vị trị địa lý và địa hình: 14
II.1. 2. Khí hậu - Thời tiết 14
II.1. 3. Về địa chất: 15
II.1. 4. Về giao thông vận tải: 15
II.1. 5. Về hệ thống điện: 16
II.1. 6. Về nguồn nước phục vụ cho công nghiệp và sinh hoạt: 16
II.1. 7. Thị trường tiêu thụ: 16
II.2. Giới thiệu về các loại nguyên – nhiên liệu. 16
II.2. 1. Nhiên liệu: 16
II.2.2. Nguồn nguyên liệu chính 17
II.2. 3. Nguồn nguyên liệu điều chỉnh. 18
II.3. Phụ gia 19
CHƯƠNG II – LỰA CHỌN PHƯƠNG PHÁP SẢN XUẤT 19
VÀ DÂY CHUYỀN SẢN XUẤT. 20
I. Biện luận lựa chọn dây chuyền sản xuất. 20
II Thiết lập dây chuyền công nghệ. 22
II.1. Sơ đồ dây chuyền công nghệ. 22
II.2. Thuyết minh sơ đồ công nghệ. 22
PHẦN III : TÍNH TOÁN CHÍNH 25
CHƯƠNG I - TÍNH PHỐI LIỆU 25
I. Các ký hiệu viết tắt : 25
II. Chọn các môđun hệ số của Clinke 25
III. Nguyên liệu - Nhiên liệu. 26
III.1. Nguyên liệu. 26
III.1. 1. Nguyên liệu chính. 26
III.1. 2. Cấu tử điều chỉnh. 26
III.2. Nhiên liệu. 26
IV - Tính bài phối liệu. 27
IV.1. Xác định tính chất làm việc của than. 27
IV.1. 1. Nhiệt trị thấp của than QH: 27
IV.1. 2. Xác định lượng tro than lẫn trong CL 28
IV.2. Tính bài phối liệu: 28
IV.2.1. Quy đổi về nguyên liệu khô chưa nung với tổng các oxit là 100%. 28
IV.2.2. Quy đổi về nguyên liệu khô đã nung: (MKN = 0) 28
IV.2.3. Lập hệ phương trình giải: 29
IV.2.4. Tính kiểm tra: 30
IV.2.5. Tính chuyển về bài phối liệu chưa nung: 32
CHƯƠNG II - TÍNH CẦN BẰNG VẬT CHẤT NHÀ MÁY 33
I. Số liệu ban đầu : 34
II. Các ký hiệu và đơn vị tính 34
III. Tính toán 34
III.1. Tính cường độ Clinke. (tài liệu hãng F. L. Smidth) 34
III.2. Tính năng suất lò nung 35
III.3. Tính toán hệ thống lò nung 36
III.4. Tính toán cân bằng vật chất trong nhà máy . 37
III.4. 1. Tiêu hao các cấu tử nguyên liệu theo lý thuyết : 37
III.4. 2. Tiêu hao các cấu tử nguyên liệu theo thực tế : 38
III.4. 3. Tiêu hao nhiên liệu cho nhà máy (than): 39
III.4. 4. Tiêu tốn phụ gia cho 1kg CL: 39
III.4. 5. Tiêu tốn gạch chịu lửa 39
III.4. 6. Tiêu tốn bi đạn tấm lót 39
III.4.7. Tiêu tốn hao nguyên liệu toàn nhà máy 40
PHẦN IV. CÁC PHÂN XƯỞNG CHÍNH 41
CHƯƠNG I: PHÂN XƯỞNG LÒ NUNG. 41
I. Nhiệm vụ của phân xưởng. 41
II. Thuyết minh dây truyền công nghệ phân xưởng: 41
II.1. Sơ đồ (bản vẽ). 41
III.2. Thuyết minh dây chuyền. 41
CHƯƠNG II - TÍNH CÂN BẰNG VẬT CHẤT PHÂN 43
XƯỞNG LÒ NUNG. 43
I Qui ước và giả thiết ban đầu. 43
I.1. Qui ước: 43
I.2. Tính quá trình cháy nhiên liệu: 43
I.3. Tính các số liệu ban đầu: 45
II. Tính cân bằng vật chất hệ thống lò : 47
II.1. Lượng vật chất vào hệ thống lò 47
II.2. Lượng vật chất ra khỏi hệ thống lò: 48
III. Tính cân bằng nhiệt trong nhá máy 49
III.1. Tính toán và giả thiết ban đầu 49
III.2. Nhiệt vào hệ thống lò: 49
III.2. Nhiệt ra khỏi hệ thống lò: 50
III.3. Lập cân bằng nhiệt cho hệ thống lò 54
IV. Tính cân bằng vật chất và cân bằng nhiệt cho từng bộ phận phân xưởng lò nung. 56
IV.1. Vật chất rắn : 56
IV.1.1. Đối với lò quay: 57
IV.1.2. Lượng bụi qua cyclone tầng V: 57
IV.1.3. Tại calciner: 57
IV.1.4. Tại Cyclone tầng IV 58
IV.1.5. Tại Cyclone tầng III 58
IV.1.6. Tại Cyclone tầng II 58
IV.1.7. Tại Cyclone tầng I 59
IV.1.8. Lượng liệu cấp vào hệ thống lò theo độ ẩm làm việc 1% là 59
IV.2. Vật chất khí 59
IV.2.1. Đối với cyclone tầng V: 59
IV.2.2. Với cyclone tầng IV : 61
IV.2.3. Với cyclone tầng III : 61
IV.2.4. Với cyclone tầng II : 61
IV.2.5.Với cyclone tầng I : 62
IV.3. Tính nhiệt độ của khí ra khỏi các cyclone của hệ thống lò: 62
IV.3.1- Tính nhiệt độ khí thải ra khỏi C2: 63
IV.3.2. Xác định nhiệt khí thải ra khỏi C3: 65
IV.3.3. Tính nhiệt của khói lò ra khỏi C4 66
IV.3.4.Tính nhiệt của khói lò ra khỏi C5 67
IV.3.5.Tính nhiệt độ khí thải ra khỏi Calciner 68
IV.3.6.Tính nhiệt khói lò 69
IV. 4. Xác định trọng lượng riêng nồng độ bụi của khí thải 72
IV.4.1. Xác định trọng lượng riêng của khí ra khỏi mỗi thiết bị của hệ thống lò: 72
IV.4. 2. Xác định nồng độ bụi trong khí thải 74
IV.5. Xác định lượng khí và lượng không khí trong 1 giờ. 75
IV.6. Tính đường kính các cyclone 76
V.6. 1. Công thức tính : 76
IV.6.2. Đối với Cyclone tầng I: 77
IV.6.3. Đối với Cyclone tầng II: 77
IV.6.4. Đối với Cyclone tầng III 78
IV.6.5. Đối với Cyclone tầng IV : 78
IV.6.6. Đối với Cyclone tầng V : 79
V. Tính và lựa chọn thiết bị cho phân xưởng 80
V.1. Chọn vật liệu chịu lửa cho hệ thống : 80
V.2. Chọn máy làm lạnh CL : 81
V.3. Chọn hệ thống quạt cho phân xưởng 82
V.3. 1. Tính trở lực chọn quạt 82
V.3. 2. Chọn quạt cho hệ thống lò : 86
V.4. Tính và lựa chọn một số thiết bị khác : 87
V.4.1. Chọn máng khí động : 87
V.4. 2. Chọn gầu nâng : 88
V.4.3. Chọn tháp làm lạnh khí thải từ cyclone : 88
VI. Tính và chọn máy nghiền than 88
VI. 1. Chọn máy nghiền đứng theo chu trình kín để sấy nghiền than: 88
VI. 2. Xác định năng suất của máy nghiền than: 89
VI.3. Cân bằng nhiệt trong máy sấy nghiền than liên hợp 89
CHƯƠNG III : PHÂN XƯỞNG NGUYÊN LIỆU 91
I. Nhiệm vụ phân xưởng. 91
II. Tính và chọn các thiết bị chính trong phân xưởng. 91
II.1. Thiết bị gia công nguyên liệu 91
A.) Máy đập đá vôi: 92
B.) Máy đập đá sét. 93
II.2. Chọn phương pháp đồng nhất sơ bộ nguyên liệu 94
II.3. Chọn máy nghiền nguyên liệu. 96
II.4. Chọn silô đồng nhất tinh bột phối liệu 100
II.5. Các thiết bị phụ trợ cho hệ thống sấy nghiền đứng liên hợp. 101
CHƯƠNG IV - PHÂN XƯỞNG NGHIỀN XI MĂNG 104
I. Nhiệm vụ phân xưởng 104
II. Tính và chọn các thiết bị chính trong phân xưởng 104
II.1. Chọn máy đập thạch cao và phụ gia 104
II.2. Chọn hệ thống nghiền xi măng 105
II.2.1 Chọn hệ thống nghiền xi măng 105
II.2.2 Xác định năng suất của máy nghiền xi măng: 105
3. Chọn thiết bị phụ trợ cho máy nghiền bi. 106
4. Silô chứa xi măng 106
CHƯƠNG V : PHÂN XƯỞNG ĐÓNG BAO 107
I. Nhiệm vụ xưởng đóng bao 107
II. Tính và chọn các thiết bị chính trong phân xưởng 107
II.1. Máy đóng bao 107
II.2. Kho chứa xi măng 107
PHẦN V - CÁC CÔNG ĐOẠN PHỤ TRỢ CHO SẢN XUẤT 109
CHƯƠNG I: PHÂN XƯỞNG NHIÊN LIỆU 109
II. Tiêu chuẩn chất lượng của nhiên liệu 109
II.1. Than cám 3: 109
II.2. Dầu FO: 109
CHƯƠNG II :CUNG CẤP ĐIỆN 110
I. Tính toán điện năng 110
II. Cấp điện áp: 110
III. Nguồn điện: 110
IV. Hệ thống cung cấp điện: 110
CHƯƠNG III : CẤP THOÁT NƯỚC 111
1. Trạm khí nén số 1: 112
2. Trạm khí nén số 2: 112
3. Trạm khí nén số 3: 112
PHẦN VI - KIỂM TRA SẢN XUẤT - AN TOÀN 112
LAO ĐỘNG 112
I. Các biện pháp phòng cháy nổ - vệ sinh công nghiệp - an toàn lao động. 112
I.1. Các biện pháp phòng cháy nổ. 113
I.2. Vệ sinh công nghiệp 113
I.3. An toàn lao động 114
II. Kiểm tra sản xuất 114
PHẦN VII : TỔ CHỨC - KINH TẾ 115
I. Tổ chức 115
I.1. Tổ chức thời gian biểu sản xuất 115
I.2. Bố trí nhân lực trong nhà máy 116
II. Kinh tế 116
II.1. Vốn đầu tư xây dựng 116
II.2. Chi phí sản xuất: 117
II.3.Giá bán sản phẩm và các chi tiêu khác 118
II.4. Hiệu quả kinh tế xã hội 118
PHẦN VIII : KẾT LUẬN 120
123 trang |
Chia sẻ: lynhelie | Lượt xem: 2643 | Lượt tải: 8
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Thiết kế nhà máy sản xuất xi măng theo phương pháp khô lò quay với công suất thiết kế lò nung 6000 tấn cl/ngày và có công suất tính theo xi măng là 1,7 triệu tấn/năm, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
T (kg/kgCL))
Tổng vật chất vào lò là:
GSV = 3,8528 + 7,6321. XT (kg/kgCL).
II.2. Lượng vật chất ra khỏi hệ thống lò:
II.2.1. Lượng Clinke ra lò: 1,000 (Kg)
II.2.2. Lượng CO2 do phối liệu phân huỷ tạo thành :
Gco2= 0,5373 (kg/KgCl) ( Tính ở trên)
II.2.3. Lượng H2O lý học của phối liệu:
Gh2O(lý học)= 0,0162 (kg/kgCl) ( Tính ở trên)
II.2.4. Lượng H2O hoá học phân huỷ trong phối liệu là :
Gh2o(hoá học)= 0,0056 (kg/kgCl) ( Tính ở trên)
II.2.5. Lượng bụi bay ra khỏi C1
Gbụi=0,0802 (kg/kgCl) ( Tính ở trên)
II.2.6. Lượng khói lò bay ra khỏi C1 với a=1,7:
Gkl= La=1,7 . rkt . XT
Với rkt = 1,3355 (kg/m3tc) nên ta có
GKL= 16,9285. XT (kg/kgCl).
II.2.7. Lượng không khí ẩm mang đi sấy than:
Gdư = Gll - La=1,10.rkkk.(1 +).0,92. XT
với La=1,10.rkk.(1+).0,92.XT=7,993.1,293.(1+)= 9,6597.XT(kg/kgcl).
vậy Gdư = 2,2331 - 9,6597 .XT (kg/kgCL).
Vậy tổng lượng vật chất ra khỏi hệ thống lò là :
GSR= 3,8724 + 7,2688. XT (kg/kgCl).
Vậy ta có cân bằng vật chất nhà máy là: GSV =GSR
hay: 3,8528 + 7,6321. XT = 3,8724 + 7,2688. XT
III. Tính cân bằng nhiệt trong nhá máy
III.1. Tính toán và giả thiết ban đầu
Công thức tính tỷ nhiệt của phối liệu, than, clinke, khí (theo tài liệu của FL.Smidth)
Ci = Sp.H = A + B.T.10-6 + C.T2.10-9 (kcal/kgCl).
với Ci là tỷ nhiệt của khí i.
Cấu tử
A
B
C
Cấu tử
A
B
C
CO2
0,196
118
- 43
Không khí
0,237
23
0
H2O
0,443
39
28
Phối liệu
0,206
101
-37
N2
0,244
22
0
Clinker
0,186
54
0
O2
0,218
30
0
Than
0,262
390
0
III.1.1. Nhiệt độ của phối liệu vào ống nối từ cyclone tầng II tới cyclone tầng I: tv = 600C.
III.1.2. Nhiệt độ Clinke ra khỏi máy làm lạnh: 1000C.
III.1.3. Nhiệt độ của khí thải làm lạnh: 3000C.
III.1.4. Nhiệt độ của than cấp vào hệ thống lò: 600C
III.1.5. Nhiệt độ của khí thải khỏi cyclone tầng I: 3000C.
III.2. Nhiệt vào hệ thống lò:
III.2.1. Nhiệt do than cháy sinh ra :
q1=6635,891. XT (kcal/kgCl)
III.2.2. Nhiệt lý học do than mang vào :
Nhiệt độ của than vào là: t1= 600C
Tỷ nhiêt của than tính theo Ct = 0,262+390.60.10-6 = 0,285 (kcal/kgCl)
Nhiệt độ của nước trong than = 600C, tỷ nhiệt của H2O là
Ch2o=0,443+39.60.10-6+28.602.10-9 = 0,445(kacl/kg)
Nhiệt do ẩm của than mang vào
Qh20= 0,01.60.0,44 = 0,267.XT
Vậy nhiệt do than mang vào là:
q2=XT*Ct*t1=60.0,285 +0,267.XT =17,391. XT (kacl/kg)
III.2.3. Nhiệt do phối liệu khô mang vào lò
Nhiệt độ của phối liệu chọn t2= 60 0C
Tỷ nhiêt của phối liêu tính theo
Cpl= 0,206+101.60.10-6-37.602.10-9 = 0,212 (kcal/kg)
Vậy nhiệt do phối liệu mang vào
q2=60.0,212.1,6034 =20,389 (kcal/kg)
III.2.4. Nhiệt do độ ẩm của phối liệu mang vào:
Nhiệt độ của nước trong phối liệu chọn = 60 0C, tỷ nhiệt của H2O là
Ch2o=0,443+39.60.10-6+28.602.10-9 = 0,445 (kacl/kg)
Nhiệt của H2O theo Phối liệu là
q4 =60.0,0162.0,445 = 0,433 (kcal/kgCl)
III.2.5. Nhiệt do không khí ẩm mang vào :
Nhiệt độ không khí chọn tkk= 300C
Tỷ nhiệt của không khí khô
Ckkk(300 C) =0,237+23.30.10-6 = 0,238 (kcal/kgCl)
Tỷ nhiệt của H20 ( ở 300C ) là
Ch2o=0,443+39.30.10-6+28.302.10-9=0,444(kacl/kgCL)
Tỷ nhiệt do không khí vào là
q5=(tổng lượng khí vào).Ckkẩm.tkk trong đó:
Tổng lượng khí vào : GSK= 2,233 + 6,626 .XT
nhiệt q5 = 16,141 + 47,936.XT (kcal/kg)
III.2.6. Tổng nhiệt vào hệ thống lò:
Sv=Sqi = 36,963 + 6701,218.XT (kacl/kgCL)
III.2. Nhiệt ra khỏi hệ thống lò:
A - Tính nhiệt lý thuyết tạo CL: (Theo phương pháp khôđôrốp)
* Nhiệt tiêu tốn
1. Lượng nhiệt liệu tiêu tốn cho 1kg CL : B = 0,110 (kg/kgCL)
2. Lượng nguyên liệu khô lý thuyết vào lò : GTc =1,523 (kg/kgCL)
3. Nhiệt cần để nung nóng phối liệu 0 á 4500C : qr1
qr1 = GTc. (450 - 0) CM = 1,523. 450.0,523 = 173,425(kcal/kgCL)
Trong đó : CM - Tỷ nhiệt trung bình của phối liệu ở 0 á 4500C
CM = 0,253 (Kcal/kg. độ)
4. Nhiệt cần để phân huỷ caonilit ở 4500C: q2r
+ Lượng nước hyđrat của nguyên liệu
Trong đó Al2O3C hàm lượng nhôm trong phối liệu; A2OT3 nguyên tử lượng của nhôm.
GCH2O = 0, 0481 - 0, 0425 = 0, 0056 (kg/kgCl)
Nhiệt cần để phân huỷ caonilit ở 4500C : qr2
1600 : hiệu ứng nhiệt phân huỷ caonilit
5. Nhiệt cần để nung nóng phối liệu đã mất nước hyđrat ở 450 á 9000C: qr3 tính theo
CM - Tỷ nhiệt trung bình của phối liệu khô ở 450 á 9000C
6. Nhiệt phân huỷ cacbonat C aCO3 và MgCO3 của phối liệu ở 9000C : qr4 tính theo
Lượng CaCO3 lý thuyết trong phối liệu:
CaOC hàm lượng canxi oxít có trong phối liệu
Lượng MgCO3 lý thuyết có trong phối liệu
MgOC hàm lượng magiê oxít có trong phối liệu.
Vậy: qr4 = 1,206. 396 + 0, 013. 195 = 479,980 (kcal/kgCL)
396 Hiệu ứng phân huỷ CaCO3
195 Hiệu ứng phân huỷ MgCO3
7. Nhiệt nung nóng đỏ phối liệu từ 900 á 14000C : qr5
qr5 = (1, 523 - 0, 541). 500. 0, 247 = 121,305 (kacl/kgCl)
* CM =0, 247 tỷ nhiệt trung bình của phối liệu trong khoảng 900 á 14000C
8. Nhiệt tiêu hao để tạo pha lỏng ở 14000C : qr6 = 50 (kcal/kgCL)
Tổng lượng nhiệt tiêu tốn cho quá trình tạo CL :
* Tính tổng lượng nhiệt vào khi nung CL
1. Nhiệt sinh ra do hiệu ứng toả nhiệt khi tạo khoáng Clinke ở 1000á14000C: q1v
2. Nhiệt sinh ra do hiệu ứng tạo mêtacaonilit AS2 ở 9500C : q2v
- % Al2O3 trong phối liệu
* 72 - hiệu ứng nhiệt tạo AS2
3. Nhiệt thu hồi khi làm lạnh CL ở 14000C á 00C:
q3v = (1400-0).1.0,261 = 365,400 (kcal/kgCL)
0, 261 - tỷ nhiệt trung bình của CL trong khoảng 0 á 9000C
4. Nhiệt sinh ra do kết quả làm lạnh của COC2 của phối liệu
ở 9000C á 00C: q4v
qv4 = . (900 – 0). 0,256 = 0,537. 900. 0, 256 = 125,719 (kg/kgCl)
0, 256 – tỷ nhiệt trung bình của CO2 trong khoảng 0 á 9000C
GCC O2 = GMKNC - GCH2O= 0,541 – 0,0056 = 0, 537 (kg/kgCl)
5. Nhiệt thu hồi do làm lạnh hơi nước từ 450 á 00 C và do ẩn nhiệt ngưng tụ của hơi nước thoát ra: q5v
* 0, 47 - Tỉ nhiệt trung bình của hơi nước trong khoảng 0 á 4500C
* 595 - ẩn nhiệt ngưng tụ của hơi nước ở 1000C
đ tổng nhiệt vào : qVT = 595,361 (kcal/kgCl)
Vậy nhiệt lý thuyết tạo CL :
qT = ồqr - ồqv = 1026,931 - 595,361= 431,570 (kcal/kgCL)
B-Tính cân bằng nhiệt cho hệ thống lò
III.2.1. Nhiệt lý thuyết tạo clinke : qT = 431,570 (kgcal/kgCL)
III.2.2. Nhiệt cần để bốc hơi ẩm của vật liệu: q2
q2 = GH20.595 với GH20 là lượng nước lý học trong phối liệu. 595 là ẩn nhiệt hoá hơi của nước.
q2 = 9,637 (kcal/kg)
III.2.3. Nhiệt tiêu tốn do nước ẩm dưới dạng hơi nước thoát ra khỏi cyclone trên cùng:
q3 = GH20(lý).CH2O.tH2O
Giả sử nhiệt độ của hơi nước ra khỏi Cyclone 1= nhiệt khí thải=3000C, T(hơi) = 3000C
Ch20 là tỷ nhiệt hơi nước ở nhiệt độ 3000C , Ch20 = 0,457 (kcal/kg)
q3 = (0,016+0,0056). 0,457. 300 = 2,988 (kcal/kg)
III.2.4. Nhiệt do khí CO2 mang ra khỏi cyclone tầng I
q4= Gco2.Cco2.tco2
với Gco2= 0,537 kg/kg
Cco2 là tỷ nhiệt của khí CO2 tính theo bảng ở nhiệt độ Tco2=300 0C
Cco2= 0,196 +118.300.10-6- 43.3002.10-9 = 0,228 (kcal/kg)
q4 =36,673 (kcal/kg)
III.2.5. Nhiệt do cháy nhiên liệu mang ra
với
Ck – nhiệt dung của sản phẩm cháy (kcal/m3.0C)
tính tỷ nhiệt của các khí ở nhiệt độ TKT = 3000C
Cco2= 0,228 kcal/kg = 0,450 kcal/m3.0C
Ch20= 0,457 kcal/kg = 0,368 kcal/m3.0C
Co2= 0,227 kcal/kg = 0,324 kcal/m3.0C
Cn2= 0,251 kcal/kg = 0,314 kcal/m3.0C
Cso2= 0,468 kcal/m3.0C
%CO2, %H20, %SO2, %N2, %O2 là thành phần % các khí ứng với a =1,7
Nên Ck = 0,332 (kcal/m3.0C)
q5 = 1261,226.XT (kcal/kgCl)
III.2.6. Nhiệt do bụi mang ra ngoài:
q5=Gbụi . Cbụi . Tbụi với Tbụi= 3000C
Cbụi= 0,233 (kcal/kg) (tính theo tỷ nhiệt phối liệu.)
Gbụi= 0,080 (kg/kgCL)
q5= 5,603 (kcal/kgCl)
III.2.7. Nhiệt do CL mang ra khỏi máy lạnh
q6=1.Ccl.Tcl nhiệt độ của clinke mang ra, chọn Tcl= 1000C
với Ccl là tỷ nhiệt của clinke,Ccl= 0,191 (kcal/kg)
q6= 1.0,191.100 =19,140 (kcal/kgCl)
III.2.8. Nhiệt do khí thải máy lạnh mang đi sấy than:
Chọn nhiệt độ khí thải máy lạnh Tdư = 3000C
Ckkk là tỷ nhiệt của không khí khô đi làm lạnh o nhiệt độ Tdư,
Ckkk =0,244 (kcal/kg.0C) và
Ch20 (ở cùng nhiệt độ) = 0,457 (kcal/kg.0C)
khối lượng khí Gdư = 2,233 - 9,660.XT (kg/kgCL)
nhiệt do khi thải máy lạnh đem ra ngoài là:
q7 = (2,198 .0,244 + 0,035.0,457 ).300 + (6,522 .XT.00244 +
0,104.XT .457).300 = 165,641 - 716,502.XT (kcal/kg).
III.2.9. Nhiệt tổn thất ra ngoài môi trường
Chọn q8= 40 (kcal/kgCL)
Tổng nhiệt ra khỏi hệ thống lò:
qSR= 711,252 + 544,724.XT (kcal/kgCl)
III.3. Lập cân bằng nhiệt cho hệ thống lò
qSV=qSR
hay 36,963+6701,175. XT = 711,252 + 544,724. XT
Giải ra ta được:
XT= 0,1095
giá trị ban đầu của XT = 0,110
Sai số = chấp nhận được.
Vậy lấy giá trị XT = 0, 110 như giả thiết đầu.
III.3.1. Tính cân bằng vật chất
Bảng 31 : Cân bằng vật chất của phân xưởng lò
Lượng vật chất vào hệ thống lò
Kg/KgCl
%
1, than
0,110
2,348
2, phối liệu ẩm thực tế
1,603
34,224
3, Lượng nước lý học của phối liệu
0,016
0,346
3, Không khí lọt vào hệ thống cyclone Gl
0,630
13,447
4, Không khí I ( Gió I) vào lò
0,092
1,972
5, Không khí làm nguội clinker
2,233
47,663
Tổng vật chất vào hệ thống lò
4,685
100
Lượng vật chất ra
Kg/KgCl
%
1, Lượng Clinker ra lò
1,0000
21,404
2, Lượng CO2 do bụi và phối liệu phân hủy
0,537
11,500
3, Lượng nước hoá học do phối liệu phân huỷ
0,0056
0,120
4, Lượng nước do độ ẩm phối liệu mang ra
0,016
0,347
5, Lượng bụi bay ra khỏi C1
0,080
1,716
6, Lượng khói lò bay ra ngoài với a = 1,7
1,862
39,860
7, Lượng không khí từ máy làm lạnh đem đi sấy than
1,170
25,053
Tổng vật chât ra khỏi hệ thống lò
4,672
100
Sai số của cân bằng vật chất nhà máy
< 1 % Kết quả tính toán cho ta sai số của cân bằng nhà náy nằm trong khoảng cho phép tức là sai số không quá 1%
III.3.2. Cân bằng nhiệt :
Bảng 32: Cân bằng nhiệt của hệ thống lò
Lượng nhiệt cung
Kcal/kgCL
%
1. Nhiệt toả ra do cháy nhiên liệu
730,000
94,298
2, Nhiệt do than đem vào lò
1,913
0,247
3, Nhiệt do phối liệu khô đưa vào lò
20,389
2,634
4, Nhiệt do ẩm phối liệu đưa vào lò
0,433
0,056
5, Nhiệt do không khí mang vào lò
21,414
2,766
Tổng nhiệt cung cấp
774,149
100
Lượng nhiệt tiêu tốn
1, Nhiệt tiêu tốn tạo thành 1 Kg clinker
431,570
55,963
2, Nhiệt tiêu tốn chuyển nước dạng lỏng sang hơi
9,637
1,250
3, Nhiệt tiêu tốn do nước ẩm và nước hoá học thoát ra khỏi cyclone
2,988
0,388
4, Nhiệt tiêu tốn do khí CO2 mang ra khỏi C1
36,673
4,755
5, Nhiệt tiêu tốn do sản phẩm cháy nhiên liệu mang ra
138,745
17,991
6, Nhiệt do bụi mang ra ngoài
5,603
0,727
7, Nhiệt do Clinker mang ra ngoài
19,140
2,482
8, Nhiệt tiêu tốn tổn thất ra môi trường xung quanh và các tổn thất khác
40,000
5,187
9, Nhiệt tiêu tốn do khí thải đem đi sấy than
86,820
11,258
Tổng nhiệt tiêu tốn
771,176
100
III.3.3. Xác định hiệu suất nhiệt và hệ số tác dụng kỹ thuật có ích của lò
a. Lượng nhiệt hữu ích khi lò làm việc : là tổng lượng nhiệt tạo CL và ẩn nhiệt hoá hơi của ẩm phối liệu :
Qhi = qT. QCw = 431,570 + 9,637 = 441,207 (kcal/kgCL)
b. Hiệu suất sử dụng nhiệt của lò :
c. Hệ số kỹ thuật sử dụng nhiệt hữu ích của lò :
h2 =
IV. Tính cân bằng vật chất và cân bằng nhiệt cho từng bộ phận phân xưởng lò nung.
Bảng 33 : Bảng tổng hợp các số liệu ban đầu.
Danh mục
Tầng I
Tầng II
Tầng III
Tầng IV
Tầng V
Calciner
Lò
Hiệu suất lắng %
95
90
90
90
90
Mức độ phân huỷ cácbonat
5
10
80
5
Lượng CO2 thoát ra do phối liệu (kg/kgCL)
0,027
0,054
0,430
0,027
Thể tích CO2 thoát ra m3/kgCL
0,014
0,027
0,217
0,014
Mức độ phân huỷ caonilit (%)
40
60
Lượng nước hoá học thoát ra(kg/kgCL)
0,002
0,003
Thể tích nước hoá học thoát ra m3/kgCL)
0,003
0,004
Lượng nước lý học thoát ra kg/kgCL
0,016
Thể tích nước lý học m3/kgCL
0,020
Không khí lọt theo từng cấp (m3/kgCl)
0,122
0,081
0,081
0,081
0,122
-
0,007
ẩm của không khí lọt theo từng tầng, m3
0,002
0,001
0,001
0,001
0,002
-
IV.1. Vật chất rắn :
R1i
V1i
V2i
R2i
Di
V2 : Bụi bay từ tầng dưới lên
V1 : Bụi lắng từ tầng trên xuống
R1 : Bụi bay lên tầng trên
R2 : Bụi lắng xuống tầng dưới
Trong mỗi Cyclone đều xẩy ra 1 quá trình nào đó (Di)
+ Cyclone tầng I : Bay hơi nước lý học
+Cyclone tầng II, III : phân huỷ caonilit
+Cyclone tầng IV, V : phân huỷ cacbonat
+ calciner : phân huỷ cacbonat
+ Lò : phân huỷ cacbonat
Hiệu suất lắng của Cyclone :
Phương trình cân bằng vật chất :
Từ phương trình cân bằng vật chất này ta có :
Nếu biết R và h đ
Sơ đồ cân bằng bụi trong các tầng Cyclone
áp dụng các phương trình tìm các đại lượng vào ra của từng tầng Cyclone :
IV.1.1. Đối với lò quay:
Lượng tro lắng trong lò và trong calciner là 100%:
Lượng tro Gtro = 0,0178 Kg/kgcl
Lượng tro lắng trong lò: Gtrolò= 0,0071 kg/kgcl
Lượng tro lắng trong Calxiner Gcal = 0,0107 kg/kgcl
Lượng bụi từ lò quay đi lên C5 ( bằng 15 % lượng vào lò) nên ta có:
R1(lò) =
Lượng bụi vào lò cho 1kgCl
V1(lò)=(1-Gtrolò+R1(lò)+(lò)) = 1 - 0,0178 + 0,1812+ 0,027 = 1,1903 (Kg/KgCl)
Nhận xét : Do hệ thống lò có 2 nhánh nhưng giả sử ta chọn 2 nhánh là như nhau, nghĩa là lượng liệu đổ vào 2 nhánh như nhau, và lượng khí đi qua các nhánh la như nhau, do vậy ta có thể coi 2 nhánh là một nhánh lớn. Như vậy, trong phần này tính toán coi như tính 1 nhánh.
IV.1.2. Lượng bụi qua cyclone tầng V:
lượng bụi lắng trong cyclone
(kg/kgCl)
ở cyclone tầng V toàn bộ bụi lắng đều đưa vào lò. Có
- Lượng bụi bay ra theo khí thải
IV.1.3. Tại calciner:
Tại calciner không xảy ra quá trình lắng mà chỉ xảy ra quá trình phân huỷ CO2, và tham gia một phần phản ứng tạo khoáng.
Giả sử cấp liệu vào Calciner từ C4 đổ vào 2 vị trí:
- Đi vào cùng Gió 3 là: 70 % .
- Đi vào phần ống đứng nối lò và Calciner là: 30 %
Lượng bụi ra khỏi Calciner là :
Lượng bụi vào Calciner từ C4 là
mà lượng bụi vào do phối liệu đi từ C4 chiếm 70% (đi cùng Gió 3) nên có phương trình:
giải phương trình ta được: =1,6202 (kg/kgCl).
nên lượng bụi ra : = 0,7150 (kg/kgCl)
lượng bụi vào = 1,1341 (kg/kgCl)
IV.1.4. Tại Cyclone tầng IV
Lượng lắng ra khỏi C4 là
Lượng bụi từ C5 bay lên là (kg/kgCl)
Lượng bụi lắng từ C3 xuống là
Lượng bụi bay lên Cyclone tầng III là
IV.1.5. Tại Cyclone tầng III
Lượng lắng ra khỏi C3 là
Lượng bụi từ C4 bay lên là
Lượng bụi lắng từ C3 xuống là
Lượng bụi bay lên Cyclone tầng II là
IV.1.6. Tại Cyclone tầng II
Lượng lắng ra khỏi C2 là
Lượng bụi từ C3 bay lên là
Lượng bụi lắng từ C1 xuống là
Lượng bụi bay lên Cyclone tầng I là
IV.1.7. Tại Cyclone tầng I
Lượng lắng ra khỏi C1 là
Lượng bụi từ C2 bay lên là
Lượng bụi đổ từ trên xuống (liệu cấp vào hệ) là
Lượng bụi bay lên Cyclone tầng 3 là
IV.1.8. Lượng liệu cấp vào hệ thống lò theo độ ẩm làm việc 1% là
Gplẩm= 1,6375 (kg/kgCl)
Nhận xét : Lượng phối liệu ẩm thực tế cấp vào lò ( tính phần cân bằng vật chất nhà máy) = 1,6196 kg/kgCl
sai số = 1,09 %
Bảng 34: Tóm tắt vật chất rắn:
lò
calciner
Cyclone V
Cyclone IV
Cyclone III
Cyclone II
Cyclone I
Liệu cấp vào lò
Bụi lắng
( R2)
1,1903
1,6202
1,6918
1,7005
1,7036
1,6375
Bụi bay vào (V12)
1,1903
0,7150
1,3822
1,8300
1,8835
1,8920
1,8103
Bụi bay lên (R1)
0,1812
1,1341
0,1382
0,1830
0,1884
0,1892
0,0905
IV.2. Vật chất khí
Mỗi cyclone đều có :
Khí ra Vi1
Di
Khí vào Vi2
Khí lọt L
+ Khí từ dưới lên (khí vào) : Vi2
+ Khí lọt : L
+ Khí đi ra (lên tầng trên) : Vi1
+ Khí do vật chất phân huỷ (nếu có) :Di
Phương trình cân bằng vật chất
Vi1 = Vi2 + L +
IV.2.1. Đối với cyclone tầng V:
A*Khí đi ra từ lò quay
Khí CO2 Gồm có
*CO2 phân huỷ trong lò ( 5% cácbonát còn lại)
*CO2 do than cháy trong lò sinh ra (40% than cháy ở lò)
Nên ta có:
(m3tc/kgCl)
Khí SO2 có 0,0007 (m3tc/kgCL)
Khí N2 thừa lại có 0,2782 (m3tc/kgCL)
KHí O2 dư với 0,0067 (m3tc/kgCL)
Hơi H2O có 0,0147 (m3tc/kgCL)
Không khí lọt từ đầu lò (2%)= 0,0065 (m3tc/kgCL)
B*Khí từ Calciner ra
Khí CO2 Gồm có
*CO2 phân huỷ trong calciner ( 80% cácbonát )
*CO2 do than cháy trong calciner sinh ra (60% than cháy ở Calciner)
Nên ta có:
(m3tc/kgCl)
Khí SO2 có
0,0010 (m3tc/kgCL)
Khí N2 thừa lại có
0,4172 (m3tc/kgCL)
KHí O2 dư với
0,0101 (m3tc/kgCL)
Hơi H2O có
0,0219 (m3tc/kgCL)
vậy khí vào Cyclone tầng 5 (tính tổng 2 nhánh):
(m3tc/kgCL)
(m3tc/kgCL)
(m3tc/kgCL)
(m3tc/kgCL)
(m3tc/kgCL)
Lượng không khí ẩm lọt vào ( theo bảng ) = 0,0019 (m3tc/kgCL)
Không khí khô lọt vào
0,0019 (m3tc/kgCL)
IV.2.2. Với cyclone tầng IV :
Tại C 4 có hai quá trình có liên quan đến vật chất khí đó là: Có thêm khí CO2 do phân huỷ đá vôi và có không khí ẩm lọt vào.Do đó, tương tự như trên ta có:
(m3tc/kgCL)
(m3tc/kgCL)
(m3tc/kgCL)
(m3tc/kgCL)
(m3tc/kgCL)
Lượng không khí ẩm lọt vào (theo bảng 33) = 0,0013 (m3tc/kgCL)
Không khí khô lọt vào
0,0013 (m3tc/kgCL)
IV.2.3. Với cyclone tầng III :
Tại C 3 chỉ có quá trình có liên quan đến vật chất khí đó là: phân huỷ caonilít (caonilít bị phân huỷ 60%) sinh ra hơi nước.Vậy ta có:
(m3tc/kgCL)
(m3tc/kgCL)
(m3tc/kgCL)
(m3tc/kgCL)
(m3tc/kgCL)
Lượng không khí ẩm lọt vào ( theo bảng trên) = 0,0013 (m3tc/kgCL)
Không khí khô lọt vào
0,0013 (m3tc/kgCL)
IV.2.4. Với cyclone tầng II :
Tại C 2 chỉ có quá trình có liên quan đến vật chất khí đó là: phân huỷ caonilít( caonilít bị phân huỷ 40%) sinh ra hơi nước.Vậy ta có:
(m3tc/kgCL)
(m3tc/kgCL)
(m3tc/kgCL)
(m3tc/kgCL)
(m3tc/kgCL)
Lượng không khí ẩm lọt vào ( theo bảng trên) = 0,0013 (m3tc/kgCL)
Không khí khô lọt vào
0,0013 (m3tc/kgCL)
IV.2.5.Với cyclone tầng I :
Tại C 1 chỉ có quá trình có liên quan đến vật chất khí đó là: bay hơi nước của phối liệu.
(m3tc/kgCL)
(m3tc/kgCL)
(m3tc/kgCL)
(m3tc/kgCL)
(m3tc/kgCL)
Lượng không khí ẩm lọt vào ( theo bảng trên) = 0,0019 (m3tc/kgCL)
Không khí khô lọt vào
0,0019 (m3tc/kgCL)
Bảng 35: Tóm tắt thành phần các khí ( cho 2 nhánh)
Thể tích
Lò
Calciner
C5
(X2)
C4 (X2)
C3 (X2)
C2 (X2)
C1 (X4)
CO2
0,0764
0,3116
0,4151
0,4287
0,4287
0,4287
0,4287
SO2
0,0007
0,0010
0,0017
0,0017
0,0017
0,0017
0,0017
N2
0,2782
0,4172
0,6954
0,6954
0,6954
0,6954
0,6954
O2
0,0067
0,0101
0,0168
0,0168
0,0168
0,0168
0,0168
H2O
0,0147
0,0219
0,0385
0,0397
0,0452
0,0492
0,0713
KKK lọt
0,0071
0,0019
0,0013
0,0013
0,0013
0,0019
Tổng
0,3831
0,7617
1,1693
1,1835
1,1890
1,1930
1,2157
IV.3. Tính nhiệt độ của khí ra khỏi các cyclone của hệ thống lò:
Các số liệu ban đầu:
Từ công thức tính tỷ nhiệt của các khí ( theo tài liệu của hãng F.L.Smidth) ta có:
Bảng 36: Tỷ nhiệt của các chất khí.
Tỷ nhiệt
Kcal/m3.độ
kcal/kgCl
Nhiệt độ
CO2
H2O (hơi)
N2
SO2
O2
Không khí khô
phối liệu
300
0,4498
0,3676
0,3135
0,468
0,3244
0,3154
0,2330
400
0,4672
0,3723
0,3163
0,4820
0,3287
0,3183
0,2405
500
0,4829
0,3775
0,3190
0,4950
0,3330
0,3213
0,2473
600
0,4969
0,3831
0,3218
0,5050
0,3372
0,3243
0,2533
700
0,5091
0,3892
0,3245
0,5140
0,3415
0,3273
0,2586
800
0,5197
0,3957
0,3273
0,5220
0,3458
0,3302
0,2631
900
0,5286
0,4026
0,3300
0,5290
0,3501
0,3332
0,2669
1000
0,5358
0,4100
0,3328
0,5350
0,3544
0,3362
0,2700
1100
0,5412
0,4179
0,3355
0,5400
0,3587
0,3392
0,2723
1200
0,5450
0,4262
0,3383
0,5440
0,3630
0,3421
0,2739
* Các giá trị thể tích chất khí lấy ở bảng 35, khối lượng bụi bảng 34.
Một số giả thiết ban đầu:
Nhiệt độ khí thải ( chọn như trên) là 300 OC.
Nhiệt độ clinke ra khỏi lò rơi vào máy lạnh là 12000C
Chênh lệch giữa nhiệt độ khí thải và phối liệu trong mỗi tầng Cyclone là từ 20-600C, ở đây ta chọn chênh lệch là 30 0C.
Chênh lệch nhiệt độ giữa Gió 2 và Gió 3 là 1000C, tức là TGió2=TGió3+1000C.
IV.3.1- Tính nhiệt độ khí thải ra khỏi C2:
Lập cân bằng nhiệt cho cyclone tầng 1:
* Nhiệt ra khỏi C1:
Nhiệt để bốc hơi ẩm của phối liệu
Q1= 595.0,0016 = 9,6369 (kacl/kgCl)
Nhiệt do bụi phối liệu bay ra ( giả sử bụi phối liệu có nhiệt độ 3000C )
Q2 =0,0905 . 0,2330 . 300 = 6,3262 (kacl/kgCl)
Nhiệt do ẩm của phối liệu mang ra ( theo phần cân bằng nhiệt ở trên)
Q3= 2,9884 kacl/kgcl
Khí thải ở nhiệt độ 3000C có tỷ nhiệt tính theo công thức
0,4439 (Kcal/m3.OC)
Nhiệt do khí thải Q4 = 0,4439.300 = 133,1585 (kcal/kgCL)
Chọn nhiệt của phối liệu xuống là: 270OC
Tỷ nhiệt của phối liệu tại nhiệt độ chọn là
Cpl = 0,2306 (kcal/kgCL).
Nhiệt do phối liệu lắng xuống tầng dưới
Q5 =1,7036 . 0,2306 . 270 = 106,0573 (kcal/kgCL)
Nhiệt tổn thất Q6= 4,00 (kcal/kgcl)
Tổng nhiệt ra SQr= 262,1674 (kcal/kgcl).
* Nhiệt vào cyclone 1
Phối liệu đưa vào có nhiệt độ: 600C, tỷ nhiệt của phối liệu ở cùng nhiệt độ
Cpl = 0,2119 (Kcal/kgCL)
Nhiệt do phối liệu mang vào là:
Qcf = 1,6375 .0,2119.60 = 20,8218 (Kcal/kgCL)
Nhiệt do bụi và khí thải từ C2 bay lên ở nhiệt độ tx là: I1
Nhiệt do không khí lọt vào ở nhiệt độ là 300C ( nhiệt độ môi trường).
với tỷ nhiệt của kkk ở điều kiện thường là: Ckkkmt = 0,2377 (kcal/kgcl)
Qlọt= 0,0019.0,2377.30 =0,0134 (kcal/kgcl)
Nhiệt do ẩm của kk lọt mang vào
Q ẩmkk = 0,0255 (kcal/kgcl)
Nhiệt do ẩm của phối liệu mang vào
Qẩmpl =0,4329 kacl/kgcl
Tổng nhiệt vào SQv = 21,2935 + I1 (kcal/kgcl)
* Lập cân bằng nhiệt cho cyclone tầng 1 ta được:
SQr= SQv hay : 262,1674 = 21,2935 + I1
Giải ra ta được: I1 = 240,8739 (kcal/kgCl)
*Xác định hàm nhiệt của khí và bụi từ C2 bay lên C1 ở các nhiệt độ 4000C và 5000C. Giả thiết rằng nhiệt dung riêng của khí thải và Bụi trong khoảng nhiệt độ đó là hàm tuyến tính
Tại 4000C :
0,4908 (kcal/kgcl)
Do đó I1400=0,4908.400= 196,3008 (kcal/kgcl)
Tại 5000C :
0,5010 (kcal/kgcl)
Do đó I1500=0,5010.500= 250,0593 (kcal/kgcl)
Nhận xét thấy I1 có giá trị nằm trong khoảng I1400 á I1500.Coi hàm I tuyến tính trong khoảng nhiệt độ 400 á5000C thì ta nội suy tìm được nhiệt độ tương ứng I1
tx( I1) =0C
IV.3.2. Xác định nhiệt khí thải ra khỏi C3:
Lập cân bằng nhiệt cho Cyclone C2
Nhiệt vào cyclone C2 :
Nhiệt do phối liệu từ tầng I lắng vào : 106,0573 (kcal/kgcl)
Nhiệt do khí + bụi từ C3 lên I2
Nhiệt do không khí lọt vào ở nhiệt độ là 300C ( nhiệt độ môi trường).
với tỷ nhiệt của kkk ở điều kiện thường là: Ckkkmt = 0,2377 (kcal/kgcl)
Qlọt= 0,0013.0,2377.30 = 0,0089 (kcal/kgcl)
Nhiệt do ẩm của kk lọt mang vào
Q ẩmkk = 0,0170 (kcal/kgcl)
Tổng nhiệt vào : SQ= 106,0832 + I2
Nhiệt tiêu tốn
Nhiệt bay lên tầng trên q1= I1=240,8739 (kcal/kgcl)
Nhiệt phân huỷ caolinít q2= 0,4.8,945= 3,5778 (kcal/kgcl).
Nhiệt do mất mát q3= 4 (kcal/kgcl)
Nhiệt của phối liệu xuống là: (482-30 ) = 452 OC
Tỷ nhiệt của phối liệu tại nhiệt độ chọn là
Cpl = 0,2441 (kcal/kgCL).
Nhiệt do phối liệu lắng xuống tầng dưới
q4 =1,7005 . 0,2441 . 452 = 187,7257 (kcal/kgCL)
Vậy tổng nhiệt tiêu tốn: Sqi= 436,1779 (kcal/kgCL)
Lập cân bằng nhiệt cho cyclone C2 ta có
106,0832 + I2 = 436,1779
ô I2 = 330,0947.
Xác định hàm nhiệt của khí và bụi từ C3 bay lên C2 ở các nhiệt độ 6000C và 7000C. Giả thiết rằng nhiệt dung riêng của khí thải và Bụi trong khoảng nhiệt độ đó là hàm tuyến tính.
Tại 6000C:
0,5087 (kcal/kgCL)
nên I2600= 0,5087 . 600 = 305,1977 (kcal/kgCL)
Tại 7000C:
0,5172 (kcal/kgCL)
nên I2700= 0,5172 . 700 = 362,0404 (kcal/kgCL)
Nhận xét thấy I2 có giá trị nằm trong khoảng I2600 á I2700.Coi hàm I tuyến tính trong khoảng nhiệt độ 600 á7000C thì ta nội suy tìm được nhiệt độ tương ứng I2
tx(I2)=0C.
IV.3.3. Tính nhiệt của khói lò ra khỏi C4
Lập cân bằng nhiệt cho C3
Nhiệt vào
Nhiệt do phối liệu từ tầng 2 lắng xuống : 187,7251 (kcal/kgcl)
Nhiệt do khí + bụi từ C4 bay lên là I3 (ở nhiệt độ tx).
Nhiệt do không khí lọt vào ở nhiệt độ là 300C ( nhiệt độ môi trường).
với tỷ nhiệt của kkk ở điều kiện thường là: Ckkkmt = 0,2377 (kcal/kgcl)
Qlọt= 0,0013.0,2377.30 = 0,0089 (kcal/kgcl)
Nhiệt do ẩm của kk lọt mang vào
Q ẩmkk = 0,0170 (kcal/kgcl)
Tổng nhiệt vào : SQ= 187,7517 + I3 (kcal/kgcl)
Nhiệt tiêu tốn
Nhiệt bay lên tầng trên q1= I2 = 330,0942 (kcal/kgcl)
Nhiệt phân huỷ caolinít q2= 0,6.8,945= 5,3667 (kcal/kgcl).
Nhiệt do mất mát q3= 4 (kcal/kgcl)
Nhiệt của phối liệu xuống là: (644-30 ) = 614 OC
Tỷ nhiệt của phối liệu tại nhiệt độ chọn là
Cpl = 0,2541(kcal/kgCL).
Nhiệt do phối liệu lắng xuống tầng dưới
q4 =1,6918. 0,2541 . 614 = 263,8198 (kcal/kgCL)
Vậy tổng nhiệt tiêu tốn: Sqi= 603,2806 (kcal/kgCL)
Lập cân bằng nhiệt cho cyclone C3 ta có
187,7517 + I3 = 603,2806
ô I3 = 415,5294 (kcal/kgCL).
Xác định hàm nhiệt của khí và bụi từ C4 bay lên C3 ở các nhiệt độ 7000C á 8000C. Giả thiết rằng nhiệt dung riêng của khí thải và Bụi trong khoảng nhiệt độ đó là hàm tuyến tính.
Tại 7000C:
0,5137 (kcal/kgCL)
nên I3700= 0,5137 . 700 = 359,5916 (kcal/kgCL)
Tại 8000C:
0,5213 (kcal/kgCL)
nên I3800= 0,5213 . 800 = 417,0646 (kcal/kgCL)
Nhận xét thấy I3 có giá trị nằm trong khoảng I3700 á I3800.Coi hàm I tuyến tính trong khoảng nhiệt độ 700 á8000C thì ta nội suy tìm được nhiệt độ tương ứng I3
tx(I3)=0C.
IV.3.4.Tính nhiệt của khói lò ra khỏi C5
Lập cân bằng nhiệt cho C4
Nhiệt vào
Nhiệt do phối liệu từ tầng 3 lắng xuống : 263,8180 (kcal/kgcl)
Nhiệt do khí + bụi từ C5 bay lên là I4 (ở nhiệt độ tx).
Nhiệt do không khí lọt vào ở nhiệt độ là 300C ( nhiệt độ môi trường).
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- TH1712.doc