MỤC LỤC
PHẦN I : MỞ ĐẦU 2
PHẦN II : LỰA CHỌN ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG NHÀ MÁY 3
1. Vị trí địa lý 3
2. Đặc điểm khí hậu 3
3. Điều kiện kinh tế 3
4. Điều kiện giao thông vận tải 3
5. Điều kiện cấp thoát nước 3
6. Điều kiện chiếu sáng, thông tin liên lạc 4
7. Ý nghĩa của việc chọn khu công nghiệp Tiên Sơn làm địa điểm xây dựng
nhà máy 4
THUYẾT MINH DÂY CHUYỀN SẢN XUẤT 6
PHẦN III : TÍNH TOÁN KỸ THUẬT 7
1. Lựa chọn mặt hàng 7
2. Tính toán phối liệu xương 8
3. Tính toán phối liệu men 10
4. Tính cân bằng vật chất cho xương 11
5. Tính cân bằng vật chất cho men 13
6. Tính toán quá trình sấy 14
7. Tính toán lò nung 21
8. Lựa chọn thiết bị trong dây chuyền 50
PHẦN IV : XÂY DỰNG 56
PHẦN V : ĐIỆN – NƯỚC 62
PHẦN VI : AN TOÀN LAO ĐỘNG 65
PHẦN VII : KINH TẾ TỔ CHỨC 66
PHẦN VIII : KẾT LUẬN 74
TÀI LỆU THAM KHẢO 76
79 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1427 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Thiết kế nhà máy sứ điện hạ thế năng suất 1000 tấn /năm, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
=0,5754(kcal/m.h.độ)=0,6692(W/m.độ)
+ Độ dẫn nhiệt độ:
a1=3,6*l1/r1*c1=3,6*0,6692/1100*0,8378
=2,614*10-3 (m2/h)
+ Dt1=(DS1)2/2*a1=(0,055)2/2*2,614*10-3=0,579(h)
- Xét lớp ngoàI:Là lớp bông thảm cách nhiệt dày 0,150 (m):
+ c2=0,251(kcal/kg.độ) =1,0509(kj/kg.độ)
+ l2=0,08(kcal/m.h.độ) =0,09304(W/m.độ)
+ a2=3,6*l2/r2*c2=3,6*0,09304/170*1,0509
=1,875*10-3 (m2/h)
+ DS2=DS1*(a2/a1)0,5 =0,055*(1,875*10-3/2,614*10-3)0,5
=0,0466(m)
+ Số lớp cần chia:
N2=0,150/0,0466=3,2 Þ chọn N2 =3ÞDS2=0,150/3=0,05(m)
- Nhiệt trở của từng lớp:
+ Lớp cao nhôm nhẹ:
R1=DS1/l1=0,055/0,6692=0,0822(m2.độ/W)
+ Lớp bông:
R2=DS2/l2=0,05/0,09304=0,5374(m2.độ/W)
* Các giai đoạn nâng nhiệt độ sau thì tính toán tương tự như trên với giả thiết số lớp và chiều dày từng lớp không thay đổi.Từ đó ta có bảng tổng kết sau:
``````````````````````````````````````````````````````````````````````````````````````````````
Giai
đoạn
nhiệt
độ
Lớp trong(cao nhôm nhẹ)
Dt(h)
Lớp ngoài(bông)
ttb
(0C)
Tốc độ nâng nhiệt độ(0C/h)
l1
(W/
m.
độ)
c1
(kj/
kg.
độ)
a1*
103
(m2/h)
R1
(m2/
W.
độ)
l2
(W/
m.
độ)
c2
(kj/
kg.
độ)
a2*103
(m2/h)
R2
(m2/
W.
độ)
25¸
300
162,5
91,67
0,6692
0,8378
2,614
0,0822
0,579
0,09304
1,0509
1,875
0,5374
300¸
940
620
160
0,7064
0,8391
2,755
0,0779
0,549
nt
nt
nt
nt
940¸
1050
995
31,43
0,7369
0,84
2,871
0,0746
0,527
nt
nt
nt
nt
1050¸1280
1165
32,86
0,7508
0,8405
2,923
0,0733
0,517
nt
nt
nt
nt
1280
1280
0
0,7601
0,8408
2,959
0,0724
0,511
nt
nt
nt
nt
- Để tính sự phân bố nhiệt độ ở tường và vòm lò theo phương pháp hệ số cuối cùng ta cần xác định nhiệt độ mặt trong và nhiệt độ mặt ngoàI theo từng đoạn thời gian đã chia. Cứ sau mỗi Dt thì nhiệt độ mặt trong tăng thêm Dt*(TC-TĐ)/h (0C) với h là thời gian nâng nhiệt, TC ;TĐ là nhiệt độ cuối ; đầu giai đoạn.
- Nhiệt độ mặt chung giữa 2 lớp trong và ngoài tính theo công thức:
tc=(R1*tDS2+R2*tDS1)/(R1+R2) (0C)
- Nhiệt độ mặt ngoài tính theo công thức:
tn=(tkk*a2*DS +l2*tDS)/(a2*DS +l2) (0C)
Ban đầu ta chọn a2=8(W/m2.độ), khi nhiệt độ mặt ngoài đạt đến 36(0C) thì ta phải tính lại a2 theo công thức:
+ Với tường lò và cửa lò:
a2=2,6*(TN-TKK)0,25 +5,7*e*((TN/100)4-(TKK/100)4)/(TN-TKK) (W/m2.độ)
+ Với vòm lò:
a2=3,3*(TN-TKK)0,25 +5,7*e*((TN/100)4-(TKK/100)4)/(TN-TKK) (W/m2.độ)
+ Với nền goòng:
a2=1,6*(TN-TKK)0,25 +5,7*e*((TN/100)4-(TKK/100)4)/(TN-TKK) (W/m2.độ)
Trong đó : TN là nhiệt độ trung bình của mặt ngoài (0K).
TKK là nhiệt độ của không khí ngoài trời (0K).
e là độ đen, e lấy bằng 0,8.
- Bảng tổng kết nhiệt độ của tường và vòm:
+ Giai đoạn 250C¸3000C:
Đoạn thời gian
Thời gian(h)
Lớp gạch cao nhôm
Lớp bông cách nhiệt
tmt (0DS)
t1DS
t2DS
t3DS
t4DS
(tc)
t1DS
t2DS
t3DS
(tn)
0Dt
0
25
25
25
25
25
25
25
25
1Dt
0,579
78
25
25
25
25
25
25
25
2Dt
1,158
131
52
25
25
25
25
25
25
3Dt
1,737
184
78
39
25
25
25
25
25
4Dt
2,316
237
112
52
32
25
25
25
25
5Dt
2,895
290
145
72
39
31
25
25
25
5,18Dt
3
300
181
92
52
37
28
25
25
+ Giai đoạn 3000C¸9400C:
Đoạn thời gian
Thời gian(h)
Lớp gạch cao nhôm
Lớp bông cách nhiệt
tmt (0DS)
t1DS
t2DS
t3DS
t4DS
(tc)
t1DS
t2DS
t3DS
(tn)
0Dt
0
300
181
92
52
37
28
25
25
1Dt
0,549
388
196
117
65
49
31
27
25
2Dt
1,098
476
253
131
83
61
38
28
26
3Dt
1,647
564
304
168
96
77
45
32
26
4Dt
2,196
652
366
200
123
90
55
36
27
5Dt
2,745
740
426
245
145
114
63
41
28
6Dt
3,294
828
493
286
180
135
78
46
29
7Dt
3,843
916
557
337
211
167
91
54
31
7,286Dt
4
940
627
384
252
196
111
61
32
+ Giai đoạn 9400C¸10500C:
Đoạn thời gian
Thời gian(h)
Lớp gạch cao nhôm
Lớp bông cách nhiệt
tmt (0DS)
t1DS
t2DS
t3DS
t4DS
(tc)
t1DS
t2DS
t3DS
(tn)
0Dt
0
940
627
384
252
196
111
61
32
1Dt
0,527
957
662
440
290
235
129
72
34
2Dt
1,054
974
699
476
338
270
154
82
36
3Dt
1,581
991
725
519
373
316
176
95
36
4Dt
2,108
1008
755
549
418
349
206
106
38
5Dt
2,635
1025
779
587
449
392
228
122
40
6Dt
3,162
1042
806
614
490
422
257
134
42
6,641Dt
3,5
1050
828
648
518
462
278
150
45
+ Giai đoạn 10500C¸12800C:
Đoạn thời gian
Thời gian(h)
Lớp gạch cao nhôm
Lớp bông cách nhiệt
tmt (0DS)
t1DS
t2DS
t3DS
t4DS
(tc)
t1DS
t2DS
t3DS
(tn)
0Dt
0
1050
828
648
518
462
278
150
45
1Dt
0,517
1067
849
673
555
489
306
162
46
2Dt
1,034
1084
870
702
581
525
326
176
49
3Dt
1,551
1101
893
726
614
550
351
188
51
4Dt
2,068
1118
914
754
638
582
369
201
53
5Dt
2,585
1135
936
776
668
606
392
211
54
6Dt
3,102
1152
956
802
691
635
409
223
56
7Dt
3,619
1169
977
824
719
657
429
233
58
8Dt
4,136
1186
997
848
741
684
445
244
59
9Dt
4,653
1203
1017
869
766
705
464
252
61
10Dt
5,17
1220
1036
892
787
730
479
263
62
11Dt
5,687
1237
1056
912
811
750
497
271
64
12Dt
6,204
1254
1075
934
831
773
511
281
65
13Dt
6,721
1271
1094
953
854
793
527
288
66
13,54Dt
7
1280
1112
974
873
815
541
297
68
+ Giai đoạn lưu tại 12800C:
Đoạn thời gian
Thời gian(h)
Lớp gạch cao nhôm
Lớp bông cách nhiệt
tmt (0DS)
t1DS
t2DS
t3DS
t4DS
(tc)
t1DS
t2DS
t3DS
(tn)
0Dt
0
1280
1112
974
873
815
541
297
68
1Dt
0.511
1280
1127
993
895
834
556
305
69
2Dt
1,022
1280
1137
1011
914
855
570
313
70
2,935Dt
1,5
1280
1146
1026
933
873
584
320
71
b. Cửa lò: Cửa lò có cấu tạo bằng bông cách nhiệt dày 0,37(m).Giả thiết chia cửa lò thành 5 lớp, khi đó:
- DS=0,37/5=0,074(m)
- l=0,09304(W/m.độ)
- c=1,0509(kj/kg.độ)
- a=1,875*10-3 (m2/h)
- Dt=(DS)2/2*a=(0,074)2/2*1,875*10-3 =1,46(h)
- R=DS/l=0,074/0,09304=0,7954(m2.độ/h)
Từ đó ta có bảng tổng kết nhiệt độ của cửa lò:
+ Giai đoạn 250C¸3000C:
Đoạn thời gian
Thời gian(h)
Lớp bông cách nhiệt
tmt (0DS)
t1DS
t2DS
t3DS
t4DS
t5DS(tn)
0Dt
0
25
25
25
25
25
25
1Dt
1,46
159
25
25
25
25
25
2Dt
2,92
293
92
25
25
25
25
2,055Dt
3
300
159
59
25
25
25
+ Giai đoạn 3000C¸9400C:
Đoạn thời gian
Thời gian(h)
Lớp bông cách nhiệt
tmt (0DS)
t1DS
t2DS
t3DS
t4DS
t5DS(tn)
0Dt
0
300
159
59
25
25
25
1Dt
1,46
534
180
92
42
25
25
2Dt
2,92
768
313
111
59
34
26
2,74Dt
4
940
440
186
73
43
28
+ Giai đoạn 9400C¸10500C:
Đoạn thời gian
Thời gian(h)
Lớp bông cách nhiệt
tmt (0DS)
t1DS
t2DS
t3DS
t4DS
t5DS(tn)
0Dt
0
940
440
186
73
43
28
1Dt
1,46
986
563
257
115
51
29
2Dt
2,92
1032
622
339
154
72
32
2,397Dt
3,5
1050
686
388
206
93
35
+ Giai đoạn 10500C¸12800C:
Đoạn thời gian
Thời gian(h)
Lớp bông cách nhiệt
tmt (0DS)
t1DS
t2DS
t3DS
t4DS
t5DS(tn)
0Dt
0
1050
686
388
206
93
35
1Dt
1,46
1098
719
446
241
121
36
2Dt
2,92
1146
772
480
284
139
38
3Dt
4,38
1194
813
528
310
161
40
4Dt
5,84
1242
861
562
345
175
42
4,795Dt
7
1280
902
603
369
194
44
+ Giai đoạn lưu ở 12800C:
Đoạn thời gian
Thời gian(h)
Lớp bông cách nhiệt
tmt (0DS)
t1DS
t2DS
t3DS
t4DS
t5DS(tn)
0Dt
0
1280
902
603
369
194
44
1Dt
1,46
1280
942
636
399
207
45
1,027Dt
1,5
1280
958
671
422
222
47
c. Nền goòng: Nền goòng có cấu tạo gồm lớp samôt đặc dày 0,39(m), phía dưới là lớp bông cách nhiệt dày 0,06(m).
- Tính chất của gạch samôt:
+ r1=(1900¸2100) (kg/m3)
+ c1=0,84+0,264*10-3*t (kj/kg,độ)
+ l1=0,7+0,64*t*10-3 (W/m.độ)
- Để đơn giản ta chọn:
+ r1=1900 (kg/m3)
+ c1=0,997 (kj/kg,độ)
+ l1=1,08 (W/m.độ)
- Chia lớp samôt thành 5 lớp.Khi đó:
+ DS1=0,39/5=0,078(m)
+ a1=3,6*l1/r1*c1=3,6*1,08/1900*0,997
=2,05*10-3 (m2/h)
+ Dt=(DS1)2/2*a1=0,0782/(2*2,05*10-3)
=1,48 (h)
+ R1=DS1/l1=0,078/1,08=0,0722 (m2.độ/h)
- Chiều dày của lớp bông khi chia là:
DS2=DS1*(a2/a1)0,5 =0,078*(1,875*10-3/2,05*10-3)0,5
=0,07(m) Þ chọn số lớp bông cần chia là 1 ÞDS2=0,06(m)
+ l2=0,09304(W/m.độ)
+ R2=0,5374(m2.độ/h)
- Từ đó ta có bảng phân bố nhiệt độ của nền goòng:
+ Giai đoạn 250C¸3000C:
Đoạn thời gian
Thời gian(h)
Lớp samôt
Lớp bông
tmt (0DS)
t1DS
t2DS
t3DS
t4DS
t5DS(tc)
t1DS(tn)
0Dt
0
25
25
25
25
25
25
25
1Dt
1,48
161
25
25
25
25
25
25
25
2,96
297
93
25
25
25
25
25
2,027Dt
3
300
161
59
25
25
25
25
+ Giai đoạn 3000C¸9400C:
Đoạn thời gian
Thời gian(h)
Lớp samôt
Lớp bông
tmt (0DS)
t1DS
t2DS
t3DS
t4DS
t5DS(tc)
t1DS(tn)
0Dt
0
300
161
59
25
25
25
25
1Dt
1,48
537
180
93
42
25
25
25
25
2,96
774
315
111
59
34
25
25
2,703Dt
4
940
443
187
73
42
32
26
+ Giai đoạn 9400C¸10500C:
Đoạn thời gian
Thời gian(h)
Lớp samôt
Lớp bông
tmt (0DS)
t1DS
t2DS
t3DS
t4DS
t5DS(tc)
t1DS(tn)
0Dt
0
940
443
187
73
42
32
26
1Dt
1,48
987
564
258
115
53
36
27
2Dt
2,96
1034
623
340
156
76
42
28
2,365Dt
3,5
1050
687
390
208
99
54
30
+ Giai đoạn 10500C¸12800C:
Đoạn thời gian
Thời gian(h)
Lớp samôt
Lớp bông
tmt (0DS)
t1DS
t2DS
t3DS
t4DS
t5DS(tc)
t1DS(tn)
0Dt
0
1050
687
390
208
99
54
30
1Dt
1,48
1091
720
448
245
131
66
32
2Dt
2,96
1148
774
483
290
156
83
35
3Dt
4,44
1197
816
532
320
187
97
36
4Dt
5,92
1246
865
568
360
209
111
37
4,73Dt
7
1280
907
613
389
236
123
38
+ Giai đoạn lưu ở 12800C:
Đoạn thời gian
Thời gian(h)
Lớp samôt
Lớp bông
tmt (0DS)
t1DS
t2DS
t3DS
t4DS
t5DS(tc)
t1DS(tn)
0Dt
0
1280
907
613
389
236
123
38
1Dt
1,48
1280
947
648
425
256
139
40
1,014Dt
1,5
1280
964
686
452
282
150
42
d. Tính hệ số cấp nhiệt:
- Hệ số cấp nhiệt của tường lò, cửa lò ra môi trường:
a2=2,6*(TN-TKK)0,25 +5,7*e*((TN/100)4-(TKK/100)4)/(TN-TKK) (W/m2.độ)
- Hệ số cấp nhiệt của vòm lò ra môi trường:
a2=3,3*(TN-TKK)0,25 +5,7*e*((TN/100)4-(TKK/100)4)/(TN-TKK) (W/m2.độ)
- Hệ số cấp nhiệt của nền goòng:
a2=1,6*(TN-TKK)0,25 +5,7*e*((TN/100)4-(TKK/100)4)/(TN-TKK) (W/m2.độ)
Trong đó : TN là nhiệt độ trung bình của mặt ngoàI (0K).
TKK là nhiệt độ của không khí ngoàI trời (0K).
e là độ đen, e lấy bằng 0,8.
- Các giá trị cần tính được tổng kết qua bảng sau:
Giai đoạn nhiệt độ
Tường lò
Vòm lò
Cửa lò
Nền goòng
TN(0C)
a2
(W/m2.độ)
TN(0C)
a2
(W/m2.độ)
TN(0C)
a2
(W/m2.độ)
TN(0C)
a2
(W/m2.độ)
250C¸3000C
25
¾
25
¾
25
¾
25
¾
3000C¸9400C
27,7
8,23
27,7
9,12
26
7,45
25,3
6,02
9400C¸10500C
37,9
10,08
37,9
11,40
31
9,04
27,8
6,97
10500C¸12800C
57,1
11,85
57,1
13,52
39,2
10,23
34,5
7,87
Lưu ở 12800C
69,5
12,74
69,5
14,54
45,3
10,86
40
8,35
4. Thành lập cân bằng nhiệt:
a. Giai đoạn 250C¸3000C:
* Các khoản nhiệt thu:
- Nhiệt cháy của nhiên liệu:
Q1a=B1*Q1 (kcal/h) với: +B1 là lượng nhiên liệu tiêu tốn(kg/h).
+Q1 là nhiệt sinh của nhiên liệu, Q1=10210,055 (kcal/kg)
ÞQ1a=10210,055*B1(kcal/h)
- Nhiệt lý học của nhiên liệu:
Q2a=B1*CN*TN (kcal/h)
với: +CN là tỷ nhiệt của nhiên liệu, CN =0,5(kcal/kg.độ)
+TN là nhiệt độ của nhiên liệu,TN =250C.
ÞQ2a=12,5*B1 (kcal/h).
- Nhiệt lý học của không khí cần cho quá trình cháy:
Q3a=B1*La*CKK*TKK (kcal/h)
với: +La là lượng không khí khô thực tế để đốt cháy 1 kg nhiên liệu, La=17,497(kgkkk/kg.nl).
+CKK là tỷ nhiệt của không khí tại 250C, CKK=0,24(kcal/kg.độ).
+TKK là nhiệt độ của không khí, TKK=250C.
ÞQ3a=104,982*B1(kcal/h).
- Tổng lượng nhiệt thu:
Qa=SQai=10327,537*B1 (kcal/h).
* Các khoản nhiệt chi:
- Nhiệt dùng để đốt nóng sản phẩm từ 250C®3000C:
Q1b=GSP*(CSP2*tSP2-CSP1*tSP1) (kcal/h).
với: +GSP là khối lượng sản phẩm mộc vào giai đoạn 1(kg/h)
GSP=1147842*32/(7995*3)=1531,413(kg/h)
+tSP1=250C, tSP2=3000C
+CSP1=CSP2=0,23(kcal/kg.độ)
ÞQ1b=1531,413*0,23*(300-25)
=96861,872(kcal/h).
- Nhiệt dùng để đốt nóng vật liệu Sic từ 250C®3000C:
Q2b=GSic*(c2*t2-c1*t1) (kcal/h)
trong đó: + GSic=3748,3/3=1249,433(kg/h)
+t1=250C, t2=3000C
+c1=c2=0,159(kcal/kg.độ)
ÞQ2b=1249,433*0,159*(300-25)
=54631,458(kcal/h).
- Nhiệt bốc hơi lý học:
Q3b=(595/100)*GM*W (kcal/h)
=(595/100)*1531,413*1=9111,907(kcal/h).
- Nhiệt đốt nóng hơi nước đến nhiệt độ khí thải:
Q4b=0,47*tKT*GM*W/100 (kcal/h)
với tKT là nhiệt độ của khí thải, tKT =(25+300)/2=162,50C
Þ Q4b=0,47*162,5*1531,413*1/100
=1169,617(kcal/h).
- Nhiệt tổn thất theo khí thảI:
Q5b=VKT*CKT*B1*tKT (kcal/h)
với: +VKT là thể tích của khí thải ở giai đoạn 250C¸3000C, VKT =Va=18,077(m3/kg.nl)
+CKT =0,332(kcal/m3.độ)
+tKT =162,50C
Þ Q5b=18,077*0,332*162,5*B1
=975,254*B1(kcal/h).
- Nhiệt tổn thất qua tường lò:
Q6b=a2*(TN-TKK)*FT = 0 do TN = TKK = 250C.
- Nhiệt tổn thất qua vòm lò:
Q7b=a2*(TN-TKK)*FV = 0 do TN = TKK = 250C
- Nhiệt tổn thất qua cửa lò:
Q8b= a2*(TN-TKK)*FC = 0 do TN = TKK = 250C.
- Nhiệt tổn thất qua nền goòng:
Q8b’= a2*(TN-TKK)*FN = 0 do TN = TKK = 250C.
- Nhiệt tích luỹ ở tường lò:
+ Nhiệt tích luỹ ở lớp cao nhôm:
Q9b1=GC*(cc*tc-cđ*tđ) (kcal/h)
với: +GC là khối lượng gạch cao nhôm nhẹ ở giai đoạn này, GC=5372/3=1790,667(kg/h)
+tđ =250C, tc = tTB =132,40C
+cđ = cc=0,2(kcal/kg.độ)
Þ Q9b1=1790,667*0,2*(132,4-25)
=38463,527(kcal/h).
+ Nhiệt tích luỹ ở lớp bông:
Q9b2=GB*(cc*tc-cđ*tđ) (kcal/h)
với: +GB=656/3=218,667(kg/h)
+tđ =250C, tc = tTB =260C
+cđ = cc= 0,251(kcal/kg.độ)
ÞQ9b2=218,667*0,251*(26-25)
=54,885 (kcal/h).
- Nhiệt tích luỹ ở cửa lò :
Q10b=GB*(cc*tc-cđ*tđ) (kcal/h)
với: +GB= 221/3=73,667(kg/h)
+tđ =250C, tc = tTB =98,830C
+cđ = cc= 0,251(kcal/kg.độ)
ÞQ10b2=73,667*0,251*(98,83-25)
=1365,147(kcal/h).
- Nhiệt tích luỹ ở vòm lò :
+ Nhiệt tích luỹ ở lớp cao nhôm:
Q11b1=GC*(cc*tc-cđ*tđ) (kcal/h)
với: +GC là khối lượng gạch cao nhôm nhẹ ở giai đoạn này, GC=4450/3=1483,333(kg/h)
+tđ =250C, tc = tTB =132,40C
+cđ = cc= 0,2(kcal/kg.độ)
Þ Q11b1=1483,333*0,2*(132,4-25)
=31861,928(kcal/h).
+ Nhiệt tích luỹ ở lớp bông:
Q11b2=GB*(cc*tc-cđ*tđ) (kcal/h)
với: +GB=469/3=156,333(kg/h)
+tđ =250C, tc = tTB =260C
+cđ = cc= 0,251(kcal/kg.độ)
ÞQ11b2=156,333*0,251*(26-25)
=39,240 (kcal/h).
-- Nhiệt tích luỹ ở nền goòng:
+ Nhiệt tích luỹ ở lớp samôt:
Q12b1=GSM*(cc*tc-cđ*tđ) (kcal/h)
với: +GSM là khối lượng gạch samôt ở giai đoạn này, GSM=10672/3=3557,332(kg/h)
+tđ =250C, tc = tTB =99,170C
+cđ = cc= 0,23(kcal/kg.độ)
Þ Q12b1=3557,332*0,23*(99,17-25)
=60684,884(kcal/h).
+ Nhiệt tích luỹ ở lớp bông:
Q12b2=GB*(cc*tc-cđ*tđ) (kcal/h)
với: +GB=148/3=49,332(kg/h)
+tđ =250C, tc = tTB =250C
+cđ = cc= 0,251(kcal/kg.độ)
ÞQ11b2=49,332*0,251*(25-25)
= 0 (kcal/h).
- Tổng lượng nhiệt chi:
Qb=SQbi =294244,465+975,254*B1 (kcal/h).
- Lượng nhiệt tổn thất không tính được lấy bằng 5% Qb
ÞQktđ =0,05*Qb=14712,223+48,763*B1 (kcal/h).
* Tính cân bằng nhiệt giai đoạn 250C¸3000C:
Ta có:Qa=Qb+Qktđ
Þ10327,537*B1=294244,465+975,254*B1+14712,223+48,763*B1
ÞB1=33,209 (kg.nl/h).
Lượng nhiệt tiêu tốn ở giai đoạn này là:
33,209*3=99,627(kg.nl)
b. Giai đoạn 3000C¸9400C:
* Các khoản nhiệt thu:
- Nhiệt cháy của nhiên liệu:
Q1a=B2*Q1 (kcal/h) với: +B2 là lượng nhiên liệu tiêu tốn(kg/h).
+Q1 là nhiệt sinh của nhiên liệu, Q1=10210,055 (kcal/kg)
ÞQ1a=10210,055*B2(kcal/h)
- Nhiệt lý học của nhiên liệu:
Q2a=B2*CN*TN (kcal/h)
với: +CN là tỷ nhiệt của nhiên liệu, CN =0,5(kcal/kg.độ)
+TN là nhiệt độ của nhiên liệu,TN =250C.
ÞQ2a=12,5*B2 (kcal/h).
- Nhiệt lý học của không khí cần cho quá trình cháy:
Q3a=B2*La*CKK*TKK (kcal/h)
với: +La là lượng không khí khô thực tế để đốt cháy 1 kg nhiên liệu, La=17,497(kgkkk/kg.nl).
+CKK là tỷ nhiệt của không khí tại 250C, CKK=0,24(kcal/kg.độ).
+TKK là nhiệt độ của không khí, TKK=250C.
ÞQ3a=104,982*B2(kcal/h).
- Tổng lượng nhiệt thu:
Qa=SQai=10327,537*B2 (kcal/h).
* Các khoản nhiệt chi:
- Nhiệt dùng để đốt nóng sản phẩm từ 3000C®9400C:
Q1b=GSP*(CSP2*tSP2-CSP1*tSP1) (kcal/h).
với: +GSP là khối lượng sản phẩm mộc vào giai đoạn 2(kg/h)
GSP=1147842*32/(7995*4)=1148,560(kg/h)
+tSP1=3000C, tSP2=9400C
+CSP1= CSP2= 0,23(kcal/kg.độ)
ÞQ1b=1148,560*0,23*(940-300)
=169068,032(kcal/h).
- Nhiệt dùng để đốt nóng vật liệu Sic từ 3000C®9400C:
Q2b=GSic*(c2*t2-c1*t1) (kcal/h)
trong đó: + GSic=3748,3/4=937,075(kg/h)
+t1=3000C, t2=9400C
+c1= c2= 0,159(kcal/kg.độ)
ÞQ2b=937,075*0,159*(940-300)
=95356,752(kcal/h).
- Nhiệt do phản ứng hoá học khi nung:
Q3b=(m*n*q*GSP)/(100*100) (kcal/h)
với: +GSP =1147842*32/(7995*4) =1148,560(kg/h)
+m là hàm lượng của đất sét và cao lanh trong phối liệu,
m=68,07%
+n là hàm lượng của AL2O3trong đất sét và cao lanh, n=
55,61%
+q là nhiệt khử H2O của đất sét, cao lanh tính theo 1 kg
AL2O3, q=500 (kcal/kg)
Þ Q3b=68,07*55,61*500*1148,560/(100*100)
=217386,383 (kcal/h)
- Nhiệt tổn thất theo khí thảI:
Q4b=VKT*CKT*B2*tKT (kcal/h)
với: +VKT là thể tích của khí thảI ở giai đoạn 250C¸3000C, VKT=Va=18,077(m3/kg.nl)
+CKT =0,332(kcal/m3.độ)
+tKT =(300+940)/2=6200C
ÞQ4b=18,077*0,332*620*B2
=3720,970*B2(kcal/h).
- Nhiệt tổn thất qua tường lò:
Q5b=a2*(TN-TKK)*FT (W)
với: +FT =2*(7,615*1,4575)+2,415*1,4575=25,718(m2)
+TN =27,670C, TKK =250C
+a2=8,23 (W/m2.độ)
Þ Q5b=8,23*(27,67-25)*25,718
=565,130 (W) =486,012 (kcal/h)
- Nhiệt tổn thất qua cửa lò:
Q6b= a2*(TN-TKK)*FC (W)
với: +FC =2,415*1,4575=3,520(m2)
+TN =260C, TKK =250C
+a2=7,45 (W/m2.độ)
Þ Q6b=7,45*(26-25)*3,520
=26,224 (W) =22,553 (kcal/h)
- Nhiệt tổn thất qua nền goòng:
Q7b= a2*(TN-TKK)*FN (W)
với: +FN =24*1,8=14,4(m2)
+TN =25,30C, TKK =250C
+a2=6,02 (W/m2.độ)
Þ Q7b=6,02*(25,3-25)*14,4
=26 (W) =22,364 (kcal/h)
- Nhiệt tổn thất qua vòm lò:
Q8b= a2*(TN-TKK)*FV (W)
với: +FV =7,615*2,415=18,390(m2)
+TN =27,670C, TKK =250C
+a2=9,12 (W/m2.độ)
Þ Q8b=9,12*(27,67-25)*18,390
=447,804 (W) =385,111 (kcal/h)
- Nhiệt tích luỹ ở tường lò:
+ Nhiệt tích luỹ ở lớp cao nhôm:
Q9b1=GC*(cc*tc-cđ*tđ) (kcal/h)
với: +GC là khối lượng gạch cao nhôm nhẹ ở giai đoạn này, GC=5372/4=1343(kg/h)
+tđ =132,40C, tc =479,80C
+cđ =cc=0,2(kcal/kg.độ)
Þ Q9b1=1343*0,2*(479,8-132,4)
=93311,64(kcal/h).
+ Nhiệt tích luỹ ở lớp bông:
Q9b2=GB*(cc*tc-cđ*tđ) (kcal/h)
với: +GB=656/4=164(kg/h)
+tđ =260C, tc =680C
+cđ =cc=0,251(kcal/kg.độ)
ÞQ9b2=164*0,251*(68-26)
=1728,888 (kcal/h).
- Nhiệt tích luỹ ở cửa lò :
Q10b2=GB*(cc*tc-cđ*tđ) (kcal/h)
với: +GB=221/4=55,25(kg/h)
+tđ =98,830C, tc =2850C
+cđ = cc= 0,251(kcal/kg.độ)
ÞQ10b2=55,25*0,251*(285-98,83)
=2581,759(kcal/h).
- Nhiệt tích luỹ ở vòm lò :
+ Nhiệt tích luỹ ở lớp cao nhôm:
Q11b1=GC*(cc*tc-cđ*tđ) (kcal/h)
với: +GC là khối lượng gạch cao nhôm nhẹ ở giai đoạn này, GC=4450/4=1112,5(kg/h)
+tđ =132,40C, tc =479,80C
+cđ = cc= 0,2(kcal/kg.độ)
Þ Q11b1=1112,5*0,2*(479,8-132,4)
=77296,5(kcal/h).
+ Nhiệt tích luỹ ở lớp bông:
Q11b2=GB*(cc*tc-cđ*tđ) (kcal/h)
với: +GB=469/4=117,25(kg/h)
+tđ = 260C, tc = 680C
+cđ = cc= 0,251(kcal/kg.độ)
ÞQ11b2=117,25*0,251*(68-26)
=1236,050 (kcal/h).
-- Nhiệt tích luỹ ở nền goòng:
+ Nhiệt tích luỹ ở lớp samôt:
Q12b1=GSM*(cc*tc-cđ*tđ) (kcal/h)
với: +GSM là khối lượng gạch samôt ở giai đoạn này, GSM=10672/4=2668(kg/h)
+tđ =99,170C, tc = 286,170C
+cđ = cc= 0,23(kcal/kg.độ)
Þ Q12b1=2668*0,23*(286,17-99,17)
=114750,68(kcal/h).
+ Nhiệt tích luỹ ở lớp bông:
Q12b2=GB*(cc*tc-cđ*tđ) (kcal/h)
với: +GB=148/4=37(kg/h)
+tđ = 250C, tc = 260C
+cđ = cc= 0,251(kcal/kg.độ)
ÞQ12b2=37*0,251*(26-25)
=9,288 (kcal/h).
- Tổng lượng nhiệt chi:
Qb=SQbi =773618,273+3720,97*B2 (kcal/h).
- Lượng nhiệt tổn thất không tính được lấy bằng 5% Qb
ÞQktđ =0,05*Qb=38680,914+186,049*B2 (kcal/h).
* Tính cân bằng nhiệt giai đoạn 3000C¸9400C:
Ta có:Qa=Qb+Qktđ
Þ10327,537*B2=773618,273+3720,97*B2+38680,914+186,049*B2
ÞB2=126,516 (kg.nl/h).
* Lượng nhiên liệu tiêu hao cho giai đoạn này là:
126,516*4=506,064(kg.nl)
c. Giai đoạn 9400C¸10500C:
* Các khoản nhiệt thu:
- Nhiệt cháy của nhiên liệu:
Q1a=B3*Q1 (kcal/h) với: + B3 là lượng nhiên liệu tiêu tốn(kg/h).
+ Q1 là nhiệt sinh của nhiên liệu, Q1=10210,055 (kcal/kg)
ÞQ1a=10210,055*B3(kcal/h)
- Nhiệt lý học của nhiên liệu:
Q2a=B3*CN*TN (kcal/h)
với: + CN là tỷ nhiệt của nhiên liệu, CN =0,5(kcal/kg.độ)
+ TN là nhiệt độ của nhiên liệu,TN =250C.
ÞQ2a=12,5*B3 (kcal/h).
- Nhiệt lý học của không khí cần cho quá trình cháy:
Q3a=B3*La*CKK*TKK (kcal/h)
với: + La là lượng không khí khô thực tế để đốt cháy 1 kg nhiên liệu, La=17,497(kgkkk/kg.nl).
+ CKK là tỷ nhiệt của không khí tại 250C, CKK=0,24(kcal/kg.độ).
+ TKK là nhiệt độ của không khí, TKK=250C.
ÞQ3a=104,982*B3(kcal/h).
- Tổng lượng nhiệt thu:
Qa=SQai=10327,537*B3 (kcal/h).
* Các khoản nhiệt chi:
- Nhiệt dùng để đốt nóng sản phẩm từ 9400C®10500C:
Q1b=GSP*(CSP2*tSP2-CSP1*tSP1) (kcal/h).
với: + GSP là khối lượng sản phẩm mộc vào giai đoạn này(kg/h)
GSP=1147842*32/(7995*3,5)=1312,640(kg/h)
+ tSP1=9400C, tSP2=10500C
+ CSP1= CSP2= 0,23(kcal/kg.độ)
ÞQ1b=1312,640*0,23*(1050-940)
=33209,792(kcal/h).
- Nhiệt dùng để đốt nóng vật liệu Sic từ 9400C®10500C:
Q2b=GSic*(c2*t2-c1*t1) (kcal/h)
trong đó: + GSic=3748,3/3,5=1070,943(kg/h)
+ t1=9400C, t2=10500C
+ c1= c2= 0,159(kcal/kg.độ)
ÞQ2b=1070,943*0,159*(1050-940)
=18730,793(kcal/h).
- Nhiệt tổn thất theo khí thải:
Q3b=VKT*CKT*B3*tKT (kcal/h)
với: + VKT là thể tích của khí thải ở giai đoạn 9400C¸10500C, VKT=Va=18,077(m3/kg.nl)
+ CKT = 0,332(kcal/m3.độ)
+ tKT = (1050+940)/2=9950C
ÞQ3b=18,077*0,332*995*B3
=5971,556*B3(kcal/h).
- Nhiệt tổn thất qua tường lò:
Q4b=a2*(TN-TKK)*FT (W)
với: + FT =2*(7,615*1,4575)+2,415*1,4575=25,718(m2)
+ TN =37,90C, TKK =250C
+ a2=10,08 (W/m2.độ)
Þ Q4b=10,08*(37,9-25)*25,718
=3344,163 (W) =2875,980 (kcal/h)
- Nhiệt tổn thất qua cửa lò:
Q5b= a2*(TN-TKK)*FC (W)
với: + FC =2,415*1,4575=3,520(m2)
+ TN =310C, TKK =250C
+ a2=9,04 (W/m2.độ)
Þ Q5b=9,04*(31-25)*3,520
=190,925 (W) =164,195 (kcal/h)
- Nhiệt tổn thất qua nền goòng:
Q6b= a2*(TN-TKK)*FN (W)
với: + FN =24*1,8=14,4(m2)
+ TN =27,80C, TKK =250C
+ a2=6,97 (W/m2.độ)
Þ Q6b=6,97*(27,8-25)*14,4
=281,03 (W) =241,686 (kcal/h)
- Nhiệt tổn thất qua vòm lò:
Q7b= a2*(TN-TKK)*FV (W)
với: + FV =7,615*2,415=18,390(m2)
+ TN =37,90C, TKK =250C
+ a2=11,40 (W/m2.độ)
Þ Q7b=11,40*(37,9-25)*18,390
=2704,433 (W) =2325,813 (kcal/h)
- Nhiệt tích luỹ ở tường lò:
+ Nhiệt tích luỹ ở lớp cao nhôm:
Q8b1=GC*(cc*tc-cđ*tđ) (kcal/h)
với: + GC là khối lượng gạch cao nhôm nhẹ ở giai đoạn này, GC=5372/3,5=1534,857(kg/h)
+ tđ = 479,80C, tc =701,20C
+ cđ = cc= 0,2(kcal/kg.độ)
Þ Q8b1=1534,857*0,2*(701,2-479,8)
=67963,468(kcal/h).
+ Nhiệt tích luỹ ở lớp bông:
Q8b2=GB*(cc*tc-cđ*tđ) (kcal/h)
với: + GB=656/3,5=187,429(kg/h)
+ tđ =680C, tc =157,670C
+ cđ = cc= 0,251(kcal/kg.độ)
ÞQ8b2=187,429*0,251*(157,67-68)
= 4218,496 (kcal/h).
- Nhiệt tích luỹ ở cửa lò :
Q9b= GB*(cc*tc-cđ*tđ) (kcal/h)
với: + GB=221/3,5=63,143(kg/h)
+ tđ = 2850C, tc = 409,670C
+ cđ = cc= 0,251(kcal/kg.độ)
ÞQ9b=63,143*0,251*(409,67-285)
=1975,829(kcal/h).
- Nhiệt tích luỹ ở vòm lò :
+ Nhiệt tích luỹ ở lớp cao nhôm:
Q10b1=GC*(cc*tc-cđ*tđ) (kcal/h)
với: +GC là khối lượng gạch cao nhôm nhẹ ở giai đoạn này, GC=4450/3,5=1271,429(kg/h)
+tđ = 479,80C, tc =701,20C
+cđ = cc= 0,2(kcal/kg.độ)
Þ Q10b1=1271,429*0,2*(701,2- 479,8)
=56298,857(kcal/h).
+ Nhiệt tích luỹ ở lớp bông:
Q10b2=GB*(cc*tc-cđ*tđ) (kcal/h)
với: + GB= 469/3,5=134(kg/h)
+ tđ =680C, tc =157,670C
+ cđ = cc= 0,251(kcal/kg.độ)
ÞQ10b2=134*0,251*(157,67-68)
=3015,961 (kcal/h).
-- Nhiệt tích luỹ ở nền goòng:
+ Nhiệt tích luỹ ở lớp samôt:
Q11b1=GSM*(cc*tc-cđ*tđ) (kcal/h)
với: + GSM là khối lượng gạch samôt ở giai đoạn này, GSM=10672/3,5=3049,144(kg/h)
+ tđ =286,170C, tc = 414,670C
+ cđ = cc= 0,23(kcal/kg.độ)
Þ Q11b1=3049,144*0,23*(414,67-286,17)
=90115,112(kcal/h).
+ Nhiệt tích luỹ ở lớp bông:
Q11b2=GB*(cc*tc-cđ*tđ) (kcal/h)
với: + GB=148/3,5= 42,286(kg/h)
+ tđ =260C, tc =300C
+ cđ = cc= 0,251(kcal/kg.độ)
ÞQ11b2= 42,286*0,251*(30-26)
= 42,455 (kcal/h).
- Tổng lượng nhiệt chi:
Qb=SQbi =281178,437+5971,556*B3 (kcal/h).
- Lượng nhiệt tổn thất không tính được lấy bằng 5% Qb
ÞQktđ = 0,05*Qb=14058,922+298,578*B3 (kcal/h).
* Tính cân bằng nhiệt giai đoạn 9400C¸10500C:
Ta có:Qa= Qb+Qktđ
Þ10327,537*B3=281178,437+5971,556*B3+14058,922+298,578*B3
ÞB3=72,765 (kg.nl/h).
* Lượng nhiên liệu tiêu tốn cho giai đoạn này là:
72,765*3,5=254,6775(kg.nl)
d. Giai đoạn 10500C¸12800C:
* Các khoản nhiệt thu:
- Nhiệt cháy của nhiên liệu:
Q1a=B4*Q1 (kcal/h) với: + B4 là lượng nhiên liệu tiêu tốn(kg/h).
+ Q1 là nhiệt sinh của nhiên liệu, Q1=10210,055 (kcal/kg)
ÞQ1a=10210,055*B4(kcal/h)
- Nhiệt lý học của nhiên liệu:
Q2a=B4*CN*TN (kcal/h)
với: + CN là tỷ nhiệt của nhiên liệu, CN =0,5(kcal/kg.độ)
+ TN là nhiệt độ của nhiên liệu,TN =250C.
ÞQ2a=12,5*B4 (kcal/h).
- Nhiệt lý học của không khí cần cho quá trình cháy:
Q3a=B4*La*CKK*TKK (kcal/h)
với: + La là lượng không khí khô thực tế để đốt cháy
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- DDientu13 (7).doc