Để xác định điểm tính toán ngắn mạch ta căn cứ vào điều kiện thực tế có thể xảy ra sự cố nặng nề nhất.
- Để chọn các khí cụ điện cho mạch 220kV ta lấy điểm N1 trên thanh góp 220kV là điểm tính toán ngắn mạch. Nguồn cung cấp khi ngắn mạch tại N1 là tất cả các máy phát điện của nhà máy và hệ thống.
- Để chọn các khí cụ điện cho mạch 110kV ta chọn điểm N2 trên thanh góp 110 kV. Nguồn cung cấp cho điểm ngắn mạch là các máy phát điện và hệ thống.
- Chọn khí cụ điện cho mạch máy phát điện : điểm ngắn mạch N3 và N3. Nguồn cung cấp cho điểm ngắn mạch N3 là các máy phát điện và hệ thống trừ máy phát F2. Nguồn cung cấp cho điểm ngắn mạch N3 chỉ là máy phát điện F2.
83 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1487 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Thiết kế phần điện nhà máy nhiệt điện, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
đã chọn đạt yêu cầu.
F1
F2
F3
~
~
~
~
F4
TD
TD
TD
TD
B2
B3
B4
B1
220kV
110kV
46.88
61.03
14.15
69
69
93.75
97.30
b Máy biến áp tự ngẫu B2 hoặc B3 bị sự cố :
Ta có Sutmax/Sutmin=93.75/70.31 mà công suất truyền lên thanh góp trung áp qua máy biến áp B4 là SB4=SđmF-Stdmax/4=75-6=69MVA<Sutmin. Do đó công suất luôn truyền từ phía trung của máy biến áp tự ngẫu sang thanh góp trung áp. Khi Sutmax thì công suất truyền tải qua cuộn trung áp của máy biến áp tự ngẫu sang thanh góp trung áp là lớn nhất.
Vậy trường hợp nguy hiểm nhất là khi Sut =Sutmax =93.75 MVA(10-14h).
Khi đó công suất truyền từ phía trung áp máy biến áp tự ngẫu lên thanh góp trung áp là:
ST(B3) = Sutmax – SB4 =93.75-69 = 24.75 MVA
Nếu máy phát F3 làm việc với công suất định mức thì công suất đưa vào phía hạ máy biến áp B3 là :
SH(B3) = SđmF - -SuF =75-6-15.94=53.06 MVA
Công suất truyền từ phía cao của MBA tự nghẫu lên thanh góp cao áp là. Sc(B3) = SH(B3) –ST(B3) = 53.06-24.75=28.31 MVA
Như vậy các cuộn dây của máy biến áp tự ngẫu đều không bị quá tải.
110kV
69
F2
~
~
~
~
F3
F4
F1
TD
TD
TD
TD
B2
B3
B4
B1
220kV
24.75
69
69
53.06
93.75
28.31
97.31
Lượng công suất phát về hệ thống là:
SHT=ScB3+SđmF-Stdmax/4=28.31+75-6=97.31MVA
So với công suất cần phát lên hệ thống vào thời điểm này khi vận hành bình thường thì lượng công suất thiếu hụt là :
Sth=166.31-97.31=69 MVA nhỏ hơn dự trữ quay của hệ thống.
Như vậy máy biến áp đã chọn ở trên đạt yêu cầu.
II.3. Phân bố công suất cho các máy biến áp khi làm việc bình thường :
II.3.1. Đối với máy biến áp nối bộ B1 và B4 :
Đối với bộ máy phát điện - máy biến áp ta cho phát hết công suất từ 0 - 24h lên thanh góp, tức là bộ này làm việc liên tục với phụ tải bằng phẳng. Khi đó công suất tải qua máy biến áp mỗi bộ được tính :
SB1 = SB4 = SđmF - Stdmax/4 = 75-6=69 (MVA)
II.3.2.Phân bố công suất cho các cuộn dây của hai máy biến áp tự ngẫu B2 và B3 :
- Phía điện áp cao 220kV : Công suất của cuộn dây điện áp cao được phân bố theo biểu thức sau :
Sc(B2) = Sc(B3) = (SHT-SB1)/2=(SHT-69)/2
- Phía điện áp trung 110kV : Công suất của cuộn dây điện áp trung được phân bố theo biểu thức sau :
ST(B2) = ST(B3) =(Sut-SB4)/2=(Sut-69)/2
- Phía hạ của máy biến áp tự ngẫu : Công suất được phân bố theo biểu thức sau:
SH(B2) = SH(B3) = SC(B2) + ST(B2) = SC(B3) + ST(B3)
Kết quả tính toán phân bố công suất cho các cuộn dây của B1, B2 được ghi trong bảng:
t
0-4
4-6
6-8
8-40
10-12
12-14
14-18
18-20
20-24
Sht
110.63
101.25
97.50
154.62
137.75
166.31
130.03
151.60
123.04
Sut
70.31
79.69
79.69
79.69
93.75
93.75
84.38
70.31
70.31
Sc
20.82
16.13
14.25
42.81
34.38
48.66
30.52
41.30
27.02
St
0.65
5.34
5.34
5.34
12.37
12.38
7.69
0.65
0.65
SH
21.47
21.47
19.59
48.15
46.75
61.03
38.21
41.95
27.67
II.4.Tính tổn thất điện năng trong các MBA.
a.MBA 2 dây quấn B1.
Tổn thất điện năng trong máy biến áp B1 được tính theo công thức.
Với P0=80 kW, Pn=320kW ta tính được.
kWh
b.MBA 2 dây quấn B4
Tính như phương án 1 ta được.
kW
c.Đối với MBA tự ngẫu B2, B3
Theo phương án I ta có Pnc-h= Pnt-h= Pnc-t/2=380/2=190 kW.
Tổn thất ngắn mạch trong cuộn dây điện áp cao, trung, hạ là.
Pnc=190 kW, Pnt=190 kW, Pnh=570 kW.
Vậy tổn thất điện năng trong MBA tự nghẫu là.
=744600+329805=1074405 kWh
Vậy tổn thất điện năng phương án II là.
kWh
Tổn thất điện năng phương án II tính theo phần trăm là:
II.5. Tính toán dòng cưỡng bức.
II.5.1. Các mạch phía 220kV.
a.Đường dây kép nối hệ thống.
Tính giống phương án I, Icbht=0.42kA.
b.Bộ máy phát điện – MBA B1.
kA.
c.Phía cao MBA tự nghẫu.
Công suất tải qua cuộn cao của máy biến áp tự ngẫu là lớn nhất khi :
-Chế độ bình thường khi công suất về hệ thống cực đại :
ScB2max= ScB3max=48.66MVA.
-Sự cố B2: ScB3=28.31MVA.
vậy kA.
kA.
II.5.2 Các mạch phía 110kV.
a.Đường dây kép.
Tính giống phương án I ta được Icbkép=0.20 kA.
b.Phía trung áp MBA B1, B2.
-Chế độ bình thường:StB2max= StB3max =12.38 MVA.
-Sự cố B4: StB2=StB3=46.88 MVA.
-Sự cố B2: StB3=24.75 MVA.
vậy kA.
c.Bộ máy phát điện- MBA B4.
Tính giống phương án I ta được IcbB4=0.40kA.
kA.
II.5.3.Các mạch phía 10kV.
Giống phương án I ta được: kV
Bảng tổng kết dòng cưỡng bức các mạch phương án II.
Cấp điện áp, kV
220
110
10
Dòng cưỡng bức,kA
0.42
0.40
4.33
Chương III
tính toán ngắn mạch chọn khí cụ điện bảo vệ
Mục đích tính ngắn mạch là để phục vụ cho việc chọn các khí cụ điện ( MC , DCL ) và các phần có dòng điện chạy qua ( cáp , dây dẫn ) theo các điều kiện đảm bảo về ổn định động và ổn định nhiệt khi ngắn mạch .
Dòng điện ngắn mạch tính toán để chọn khí cụ điện và dây dẫn là dòng điện ngắn mạch ba pha . Để tính toán dòng ngắn mạch trong đồ án thiết kế này ta dùng phương pháp gần đúng với khái niệm điện áp định mức trung bình và chọn điện áp cơ bản bằng điện áp định mức trung bình Ucb = Utb các cấp . Công suất cơ bản Scb = 100 MVA.
A.Phương án I.
I. Chọn điểm ngắn mạch
Chọn điểm ngắn mạch ở từng cấp điện áp sao cho dòng ngắn mạch tại đó là cực đại ứng với cấp đó . Điểm mà tại đó có dòng ngắn mạch lớn nhất gọi là điểm ngắn mạch tính toán.
+ Phía điện áp cao 220kv
Do ta chỉ chọn một loại MC, DLC cho cấp điện áp 220 kv nên chỉ cần tính dòng ngắn mạch tại N1 là dòng ngắn mạch có giá trị cực đại . Nguồn cung cấp gồm mọi máy phát điện và hệ thống.
+ Phía trung áp 110 kv
Điểm ngắn mạch tính toán là N2 có nguồn cung cấp là hệ thống và mọi máy phát
+ Phía hạ áp
Điểm ngắn mạch N'3 có nguồn cung cấp là máy phát F1
Điểm N3 có nguồn cung cấp là mọi máy phát cộng hệ thống trừ máy phát F1
Ta so sánh dòng ngắn mạch tại N3 và N’3 , chọn giá trị lớn nhất để chọn khí cụ điện và tính toán ồn định động thanh dẫn đầu cực máy phát.
+ Tự dùng
Điểm ngắn mạch tính toán là N4 có nguồn cung cấp là hệ thống và mọi máy phát
Ta có sơ đồ các điểm ngắn mạch tính toán cho ở hình sau
F1
B1
ht
n4
n3
F3
F2
F4
B2
n3’
n1
B4
B3
n2
II. Lập sơ đồ thay thế.
XHT
XD
Xc
Xh
XF
Xc
Xh
XB110
XF
N1
N2
N3’
N3
N4
E1
E2
E3
E4
HT
XB110
XF
XF
II.1. Sơ đồ thay thế
II.2. Xác định các đại lượng tính toán trong hệ đơn vị tương đối cơ bản.
- Điện kháng của hệ thống:
-Điện kháng đường dây kép nối nhà máy với hệ thống.
- Điện kháng của MBA B3, B4.
-Điện kháng máy phát.
-Điện kháng của MBA tự nghẫu.
Ta có điện áp ngắn mạch của cuộn dây điện áp cao, điện áp trung, điện áp hạ là:
từ đó ta tính được điện kháng ngắn mạch của cuộn dây điện áp cao, trung, hạ là:
III. Tính toán dòng ngắn mạch
Ta lần lượt tính cho từng điểm ngắn mạch
XB110
X1
Xc
Xh
XF
Xc
Xh
XF
XB110
XF
XF
N1
E1
E2
E3
E4
HT
III.1. Điểm ngắn mạch N1
Sơ đồ tính toán điểm ngắn mạch N1
Với X1 = XHT + XD = 0.02 + 0.028 = 0.048
Biến đổi tương đương: ghép E1với E2, E3 với E4 ta được.
X1
N1
X2
X3
X4
E12
E34
HT
X2=Xc/2=0.072/2=0.036
X3=(Xh+XF)/2=(0.128+0.195)/2=0.162
X4=(XB110+XF)/2=(0.133+0.195)/2=0.164
Ghép song song E12 với E34 ta được.
N1
X1
X5
HT
NM
X5 =
Sơ đồ trên là sơ đồ tối giản có hai đầu cung cấp điện cho N1
Xác định dòng ngắn mạch:
+/ Nhánh hệ thống
Nhà máy được nối với hệ thống bằng hai đường dây kép dài 75 km ta có thể coi ngắn mạch đối với phía hệ thống là ngắn mạch xa nguồn.
Dòng ngắn mạnh do hệ thống cung cấp được tính theo công thức sau:
Đối với cấp điện áp 220 kV dòng đIện cơ bản được tính như sau:
Vậy giá trị dòng ngắn mạch nhánh hệ thống cung cấp:
+/ Nhánh máy phát
Tra đường cong tính toán ta được:
Vậy giá trị dòng ngắn mạch nhánh NM.
Từ đó ta có dòng ngắn mạch tổng hợp
IxkN1=
III.2. Điểm ngắn mạch N2
Để tính toán điểm ngắn mạch N2 ta có thể sử dụng kết quả khi tính toán ,biến đổi sơ đồ của điểm N1 ở trên . Ta chỉ cần suất phát từ sơ đồ sau:
HT
E34
X1
X2
X3
X4
N2
E12
Theo tính toán ở trên ta có:
X1=0.048; X2 =0.036; X3 =0.162; X4 =0.164.
Cũng như đối với điểm N1 ghép E12 và E34 ta có sơ đồ sau:
N2
X5
X6
HT
NM
X5 = X1 + X2 = 0.048+0.036=0.084
X6 =
Tính toán dòng ngắn mạch
+/ Nhánh hệ thống
Dòng ngắn mạnh do hệ thống cung cấp được tính theo công thức sau:
Đối với cấp điện áp 110 kV dòng điện cơ bản được tính như sau:
Vậy giá trị dòng ngắn mạch nhánh hệ thống cung cấp:
+/ Nhánh máy phát
Tra đồ thị đường cong tính toán ta được
I*0=4.1; I*Ơ=2.4
Dòng ngắn mạch nhánh nhà máy
Vậy dòng ngắn mạch tổng hợp tại điểm ngắn mạch N2
IxkN2=
XB110
X1
Xc
Xh
XF
Xc
Xh
XB110
XF
XF1
N3
E1
E3
E4
Ht
III.3. Điểm ngắn mạch N3.
Ta có sơ đồ thay thế như sau
Biến đổi tương đương ta được sơ đồ sau:
Ta có:
X2=Xc/2=0.072/2=0.036
X1
X2
X3
Xh
X4
N3
E1
E34
HT
X3=Xh+XF=0.128+0.195=0.323
X4=(XB110+XF)/2=(0.133+0.195)/2=0.164
Ghép các nguồn E1và E34 ta được sơ đồ sau:
HT
X5
X6
Xh
NM
N3
Ta có:
X5 =X1 +X2 = 0.048 + 0.036= 0.084
HT
NM
X7
X8
Biến đổi sơ đồ sao (Xh,X5,X6) thành sơ đồ tam giác (X7 ,X8) trong đó nhánh cân bằng bỏ qua:
X7 =X5 + Xh + = 0.084 + 0.128 + = 0.311
X8 = X6 + Xh + = 0.109 + 0.128 +
Tính toán dòng ngắn mạch
+/ Nhánh hệ thống.
Dòng ngắn mạnh do hệ thống cung cấp được tính theo công thức sau:
Đối với cấp điện áp 10 kV dòng điện cơ bản được tính như sau:
Vậy giá trị dòng ngắn mạch nhánh hệ thống cung cấp:
+/ Nhánh máy phát
Tra đường cong tính toán ta được:
Vậy dòng ngắt mạch nhánh nhà máy
kA
Dòng ngắn mạch tổng hợp tại chỗ ngắn mạch N3
ixkN3=
III.4. Điểm ngắn mạch N'3
Nguồn cung cấp chỉ là máy phát F1
XF
N’3
E1
Điện kháng tính toán
Tra đồ thị đường cong tính toán ta có
Vậy dòng ngắn mạch tại chỗ ngắn mạch N’3
kA
IxkN’3=
III.5. Điểm ngắn mạch N4
Dòng ngắn mạch tại N4 được tính
ixkN4=ixkN3+ixkN’3=79.65+77.98=157.63kA
Bảng kết quả tính toán ngắn mạch phương án I:
Điểm NM
I"’ , kA
IƠ, kA
ixk, kA
N1
7.30
6.82
18.58
N2
12.12
9.57
30.85
N3
31.29
32.90
79.65
N'3
28.87
11.13
77.98
N4
60.16
44.03
157.63
B.phương án 2 :
I.Chọn điểm ngắn mạch:
- Sơ đồ xác định các điểm cần tính ngắn mạch được cho trên hình vẽ.Mạch điện áp 110kV và 220kV thường chỉ chọn 1 loại máy cắt điện, và dao cách ly, nên ta chỉ tính toán ngắn mạch ở một điểm cho mỗi cấp điện áp. Để xác định điểm tính toán ngắn mạch ta căn cứ vào điều kiện thực tế có thể xảy ra sự cố nặng nề nhất.
- Để chọn các khí cụ điện cho mạch 220kV ta lấy điểm N1 trên thanh góp 220kV là điểm tính toán ngắn mạch. Nguồn cung cấp khi ngắn mạch tại N1 là tất cả các máy phát điện của nhà máy và hệ thống.
- Để chọn các khí cụ điện cho mạch 110kV ta chọn điểm N2 trên thanh góp 110 kV. Nguồn cung cấp cho điểm ngắn mạch là các máy phát điện và hệ thống.
- Chọn khí cụ điện cho mạch máy phát điện : điểm ngắn mạch N3 và N’3. Nguồn cung cấp cho điểm ngắn mạch N3 là các máy phát điện và hệ thống trừ máy phát F2. Nguồn cung cấp cho điểm ngắn mạch N’3 chỉ là máy phát điện F2.
- Chọn khí cụ điện cho mạch tự dùng : điểm ngắn mạch N4, nguồn cung cấp là các máy phát điện và hệ thống.Do vậy với điểm ngắn mạch 4 thì
110kV
~
TD
N4
N’3
N3
F2
~
~
~
F3
F4
F1
TD
TD
TD
B2
B3
B4
B1
220kV
ht
IN4 = IN3 + IN’3
II. Lập sơ đồ thay thế.
XHT
XD
Xc
Xh
XF
Xc
Xh
XB110
XF
N1
N2
N’3
N3
N4
E2
E3
E1
E4
HT
XB220
XF
XF
II.1. Sơ đồ thay thế
II.2. Xác định các đại lượng tính toán trong hệ đơn vị tương đối cơ bản.
- Điện kháng của MBA B1.
Các đại lượng còn lại giống phương án I
III. Tính toán dòng ngắn mạch
XB220
X1
Xc
Xh
XF
Xc
Xh
XF
XB110
XF
XF
N1
E1
E2
E3
E4
HT
Ta lần lượt tính cho từng điểm ngắn mạch
III>1. Điểm ngắn mạch N1
Sơ đồ tính toán điểm ngắn mạch N1
Với các thông số
X1 = XHT + XD = 0.02 + 0.028 = 0.048
Xc = 0.072; Xh = 0.128; XF = 0.195; XB220=0.138; XB110 = 0.133
Biến đổi tương đương: ghép E2với E3 ta được sơ đồ sau:
E4
X1
X4
X2
X3
X5
N1
E23
E1
HT
Ta có:
X2 =Xc/2=0.072/2=0.036
X3 =XB220+XF=0.138+0.195=0.333
X4=(Xh+XF)/2=(0.128+0.195)/2=0.162
X5=XB110+XF=0.133+0.195=0.328
Ghép E23với E4 ta được sơ đồ sau.
E1
X1
N1
X6
X3
E234
HT
X6 = X4//X5+X2=
N1
X1
X7
HT
NM
Ghép song song E1 với E234 ta được sơ đồ đơn giản có hai đầu cung cấp dòng ngắn mạch cho N1
X7 =
Xác định dòng ngắn mạch:
+/ Nhánh hệ thống
Dòng ngắn mạnh do hệ thống cung cấp được tính theo công thức sau:
Với Icb=0.25 kA.
Vậy giá trị dòng ngắn mạch nhánh hệ thống cung cấp:
+/ Nhánh máy phát
Tra đường cong tính toán ta được:
Vậy giá trị dòng ngắn mạch nhánh NM.
Từ đó ta có dòng ngắn mạch tổng hợp
IxkN1=
III.2. Điểm ngắn mạch N2
X1
X4
X2
X3
X5
N2
E23
E1
HT
E4
Để tính toán điểm ngắn mạch N2 có thể sử dụng kết quả khi tính toán ,biến đổi sơ đồ của điểm N1 ở trên . Ta suất phát từ sơ đồ sau:
Theo tính toán từ phần trên ta có:
X1=0.048; X2 =0.036;
X3 =0.333; X4 =0.162;
X5=0.328;
E1
X7
N2
X6
X8
E234
HT
Ghép E23 và E4, biến đổi sơ đồ sao X1 , X2 , X3 thành sơ đồ tam giác X7 , X8 trong đó nhánh cân bằng bỏ qua ta được sơ đồ sau:
X6=X4//X5=
X7 =X1 + X2 + = 0.048 + 0.036 + = 0.089
X8 = X2 + X3 + = 0.036 + 0.333 +
Ghép E234 với E1 ta được sơ đồ sau.
N2
X7
X9
HT
NM
X9 =
Tính toán dòng ngắn mạch
+/ Nhánh hệ thống
Dòng ngắn mạnh do hệ thống cung cấp được tính theo công thức sau:
Với Icb=0.50 kA.
Vậy giá trị dòng ngắn mạch nhánh hệ thống cung cấp:
+/ Nhánh máy phát
Tra đồ thị đường cong tính toán ta được
I*0=3.6; I*Ơ=2.3
Dòng ngắn mạch nhánh nhà máy
Vậy dòng ngắn mạch tổng hợp tại điểm ngắn mạch N2
IxkN2=
III.3. Điểm ngắn mạch N3.
Ta có sơ đồ thay thế như sau:
XB220
X1
Xc
Xh
Xc
Xh
XF
XB110
XF
XF1
N3
E3
E1
E4
HT
X1
X2
X3
Xh
X4
N3
E1
E3
HT
X5
E4
Biến đổi tương đương ta được sơ đồ sau:
Ta có: X1=Xht+XD=0.02+0.028=0.048
X2 = Xc/2=0.072/2=0.036
X3 = XB220+XF=0.138+0.195=0.333
X4= Xh+XF=0.128+0.195=0.323
X5= XB110+XF=0.133+0.195=0.328
Ghép các nguồn E3 và E4 đồng thời biến đổi sơ đồ sao X1 , X2 , X3 thành sơ đồ tam giác X7 , X8 trong đó nhánh cân bằng bỏ qua ta được sơ đồ sau.
X7
X8
Xh
X6
N3
E1
E34
HT
Ta có:
X7 =X1 + X2 + = 0.048 + 0.036 + = 0.089
X8 = X3 + X2 + = 0.333 + 0.036 +
Ghép E1 với E34 ta được sơ đồ sau.
HT
X7
X9
Xh
NM
N3
Biến đổi sơ đồ sao X7 , Xh , X9 thành sơ đồ tam giác X10 , X11 trong đó nhánh cân bằng bỏ qua ta được sơ đồ sau.
HT
NM
X10
X11
X10 =X7 + Xh + = 0.089 + 0.128 + = 0.305
X11 = X9 + Xh + = 0.129 + 0.128 +
Tính toán dòng ngắn mạch
+/ Nhánh hệ thống.
Dòng ngắn mạnh do hệ thống cung cấp được tính theo công thức sau:
Với Icb=5.5 kA.
Vậy giá trị dòng ngắn mạch nhánh hệ thống cung cấp:
+/ Nhánh máy phát
Tra đường cong tính toán ta được:
Vậy dòng ngắn mạch nhánh nhà máy là:
kA
Dòng ngắn mạch tổng hợp tại chỗ ngắn mạch N3
ixkN3=
III.4. Điểm ngắn mạch N'3
Tính giống phương án I ta được:
=28.87kA
=11.13kA
=77.98kA
III.5. Điểm ngắn mạch N4
Dòng ngắn mạch tại N4 được tính
ixkN4=ixkN3+ixkN’3=77.39+77.98=155.37kA
Bảng kết quả tính toán ngắn mạch phương án II
Điểm NM
I"’ , kA
IƠ, kA
ixk, kA
N1
7.76
6.89
19.75
N2
11.04
9.08
28.10
N3
30.40
32.26
77.39
N'3
28.87
11.13
77.98
N4
59.27
43.39
155.37
Chương IV. Tính toán kinh tế - kỹ thuật chọn phương án tối ưu.
I.Chọn máy cắt điện
- Việc chọn máy cắt điện được tiến hành sau khi đã tính được dòng làm việc cưỡng bức và dòng ngắn mạch cho từng điểm cần xác định. Đối với cấp điện áp cao 220kV và trung 110kV, ta chỉ cần chọn 1 loại máy cắt điện và dao cách ly chung cho từng cấp điện áp.
Máy cắt điện được chọn theo các điều kiện sau :
-loại máy cắt điện : máy cắt không khí hoặc máy cắt SF6.
-điện áp UdmMC³ Udm
-dòng điện IdmMC ³ Icb.
-ổn dịnh nhiệt Inh2 . tnh ³ BN
-ổn định lực điện động :ildd ³ ixk
-điều kiện cắt :Icắt MC ³ I’’
1. Chọn máy cắt điện cho phương án I :
Dựa vào kết quả tính toán dòng điện cưỡng bức và dòng điện ngắn mạch ở chương 2 và chương 3 ta chọn máy cắt điện cho phương án 1 có thông số như sau:
Điểm ngắn mạch
Tên mạch điện
Thông số tính toán
Loại MC điện
Thông só định mức
Uđm kV
Icb kA
I’’ kA
ixk
kA
Uđm kV
Idm kA
Icắt kA
ildd kA
N1
Cao
220
0.42
7.30
18.58
3AQ2
245
4
50
125
N2
Trung
110
0.4
12.12
30.85
3AQ1
123
4
40
100
N3
Hạ
10
4.33
31.29
79.65
8FG10
12
12,5
80
225
Các máy cắt điện đã chọn có dòng điện định mức lớn hơn 1000 A nên không cần kiểm tra ổn định nhiệt.
2. Chọn máy cắt điện cho phương án 2:
Dựa vào kết quả tính toán dòng điện cưỡng bức và dòng điện ngắn mạch ở chương 2 và chương 3 ta chọn máy cắt điện cho phương án 2 có thông số như sau:
Điểm ngắn mạch
Tên mạch điện
Thông số tính toán
Loại MC điện
Thông số định mức
Uđm KV
Icb KA
I’’ KA
ixk
KA
Uđm KV
Idm KA
Icắt KA
ildd KA
N1
Cao
220
0.42
7.76
19.75
3AQ2
245
4000
50
125
N2
Trung
110
0.4
11.04
28.10
3AQ1
123
4000
40
100
N3
Hạ
10
4.33
30.40
77.39
8FG10
12
12,5
80
225
Các máy cắt điện đã chọn có dòng điện định mức lớn hơn 1000 A nên không cần kiểm tra ổn định nhiệt.
II. Chọn sơ đồ thiết bị phân phối cho các cấp
1. Phương án 1
Phía 220 kV vì số mạch vào ra ít nên ta chọn sơ đồ hai hệ thống thanh góp .
~
~
~
~
B1
B2
B3
B4
Phía điện áp trung vì số mạch vào ra nhiều nên ta chọn sơ đồ hai hệ thống thanh góp có thanh góp vòng .
2. Phương án 2
~
~
~
~
Tương tự phương án I ta cũng chọn sơ đồ hai thanh góp không có thanh góp vòng phía cao áp và sơ đồ hai hệ thống thanh góp có thanh góp vòng cho thiết bị phân phối trung áp
III.Tính toán kinh tế - kỹ thuật
1. vốn đầu tư thiết bị.
Vốn đầu tư được xác định theo công thức :
V = VB + VTBPP
Trong đó :
- V : là vốn đầu tư
- VB : là tiền mua máy biến áp, VB = Kb . Vb ;
Kb : là hệ số tính đến chi phí vận chuyển và lắp đặt
Vb : là giá tiền của 1 máy biến áp
- VTBPP : là vốn đầu tư xây dựng các mạch thiết bị phân phối.
VTBPP = n1. VTBPP1 + n2.VTBPP2 + . . .
Trong đó :
n1, n2 : là số mạch của thiết bị phân phối ứng với cấp điện áp U1, U2, . . .
VTPP1, VTBPP2 : Giá thành mỗi mạch của thiết bị phân phối tương ứng với mỗi cấp điện áp U1, U2, . . .
a.phương án 1:
V1=VB1+VTBPP1
Máy biến áp tự ngẫu công suất 160MVA, cấp điện áp cao 220KV có giá thành là:
VBtn=750x15000x103=11.25x109 đồng.
Kb=1.4
Máy biến áp hai cuộn dây 110kV,công suất 80MVA có giá:
VB110 = 550x15000x103 =8.25x109 đồng.
Kb=1.5
Vậy vốn đầu tư máy biến áp cho phương án 1 là:
VB1 =2x1.4x11.25x109 +2x1.5x8.25x109=56.25x109 đồng.
Theo sơ đồ nối điện phương án 1:
-Bên phía 220KV có 3 mạch máy cắt, giá mỗi mạch là 100x103x15000=1.5x109 đồng.
-Bên phía 110KV có 6 mạch máy cắt, giá mỗi mạch là 60x103x15000=0.9x109 đồng.
-Bên phía 10KV có 2 mạch máy cắt, giá mỗi mạch là 30x103x15000=0.45x109 đồng.
Do đó VTBPP1 =3x1.5x109+6x0.9x109+2x0.45x109=10.8x109 đồng.
Vậy vốn đầu tư cho phương án 1 là:
V1 =56.25x109 +10.8x109 =67.05x109 đồng.
b. phương án 2:
V2=VB2+VTBPP2
Máy biến áp tự ngẫu công suất 160MVA, cấp điện áp cao 220KV có giá là:
VB=750x103x15000 =11.25x109 đồng; KB=1.4.
Máy biến áp hai cuộn dây 110kV,công suất 80MVA có giá là:
VB110 =550x103x15000 =8.25x109 đồng.
KB =1.5.
Máy biến áp hai cuộn dây 220kV,công suất 80MVA có giá:
VB220 = 750x103x15000 =11.25x109 đồng.
KB =1.4
Vậy vốn đầu tư máy biến áp cho phương án 2 là:
VB2 =2x1.4x11.25x109 +1.5x8.25x109 +1.4x11.25x109 =59.625x109 đồng.
Theo sơ đồ nối điện phương án 2:
-Bên phía 220KV có 4 mạch máy cắt, giá mỗi mạch là 1.5x109 đồng.
-Bên phía 110KV có 5 mạch máy cắt, giá mỗi mạch là 0.9x106 đồng.
-Bên phía 10kV có 2 mạch máy cắt, giá mỗi mạch là 0.45x109 đồng.
Do đó VTBPP2 =4x1.5x109+5x0.9x109 +2x0.45x109=11.4x109 đồng.
Vậy vốn đầu tư cho phương án 2 là:
V2 =59.625x109 +11.4x109 =71.025x109 đồng.
2. Tính chi phí vận hành hàng năm .
Chi phí vận hành hàng năm được tính theo công thức sau:
P=Pk+Pt+Pp
Trong đó:
Pk- Tiền khấu hao hàng năm về vốn đầu tư và sửa chữa lớn (đồng/năm).
Pk = a.V/100
Với: V- vốn đầu tư của phương án.
a- định mức khấu hao, ta lấy: a=8,4%.
Pp– chi phí phục vụ thiết bị (sửa chữa thường xuyên và tiền lương công nhân) (đồng/năm), ta có thể bỏ qua chi phí này.
Pt– chi phí do tổn thất điện năng hàng năm trong các thiết bị điện; Pt =b. DA
b - giá thành điện năng trung bình trong hệ thống điện.
b =0.05x15000=750đồng/KW.h
a.phương án 1.
Khấu hao hàng năm về vốn đầu tư và sửa chữa lớn:
Pk1 = a.V1/100 = 8.4x67.05x109/100 = 5.63x109 đồng.
Chi phí do tổn thất điện năng hàng năm trong các thiết bị điện:
Pt1 =b. DA1 = 750x7945504 = 5.96x109 đồng.
Chi phí vận hành hàng năm của phương án 1:
P1 = Pk1 + Pt1 = 5.63x109 + 5.96x109 = 11.59x109 đồng.
b. phương án 2.
Khấu hao hàng năm về vốn đầu tư và sửa chữa lớn:
Pk2 = a.V2/100 = 8.4x71.025x109/100 = 5.97x109 đồng.
Chi phí do tổn thất điện năng hàng năm trong các thiết bị điện:
Pt2 =b. DA2 = 750x7568280 = 5.68x109 đồng.
Chi phí vận hành hàng năm của phương án 2:
P2 = Pk2 + Pt2 = 5.97x109 + 5.68x109 =11.65x109 đồng.
3.So sánh các phương án để chọn phương án tối ưu.
Phương án
Vốn đầu tư (´109 đồng)
Chi phí vận hành (´109đồng)
1
67.05
11.59
2
71.025
11.65
Ta thấy phương án 1 có các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật tốt hơn phương án 2 nên phương án tối ưu là phương án 1. Về mặt kỹ thuật độ tin cậy cung cấp điện của 2 phương án là như nhau, phương án 2 bố trí nguồn và tải cân đối hơn phương án 1 nhưng phương án 1 có vốn đầu tư và chi phí vận hành nhỏ hơn phương án 2.
Qua phân tích trên ta đi đến kết luận chọn phương án 1 làm phương án thiết kế nhà máy điện
Chương V
Chọn khí cụ điện và thanh dẫn,dây dẫn
Các khí cụ điện và các phần có dòng điện chay qua (thanh dẫn, dây dẫn, thanh góp và cáp) cần phải đảm bảo vận hành an toàn, chắc chắn trong chế độ làm việc bình thường và phải ổn định (ổn định nhiệt, ổn định động) khi sự cố. Ta tiến hành chọn thanh dẫn mềm ,thanh góp mềm ở điện áp 110kVvà 220kV ;thanh dẫn cứng ở cấp điện áp 11kV,máy biến dòng,máy biến điện áp và chống sét van trên thanh góp,trung tính máy biến áp.
I.chọn máy cắt điện và dao cách ly.
Máy cắt điện đã chọn ở chương 4.
Điều kiện chọn dao cách ly:
-loại dao cách ly:.
-điện áp UdmCL³ Udm
-dòng điện IdmCL ³ Icb.
-ổn dịnh nhiệt Inh2 . tnh ³ BN
-ổn định lực điện động :ildd ³ ixk
Dựa vào kết quả tính toán dòng điện cưỡng bức và dòng điện ngắn mạch ở chương 2 và chương 3 ta chọn dao cách ly cho phương án 1 có thông số như sau :
Điểm ngắn mạch
Tên mạch điện
Thông số tính toán
Loại MC điện
Thông só định mức
Uđm kV
Icb kA
I’’ kA
ixk
kA
Uđm kV
Idm kA
ilđđ
kA
N1
Cao
220
0.42
7.30
18.58
SGC
245
1.25
80
N2
Trung
110
0.4
12.12
30.85
SGC
145
1.60
100
N3
Hạ
10
4.33
31.29
79.65
PBK
20
7
250
Các dao cách ly đã chọn có dòng điện định mức lớn hơn 1000 A nên không cần kiểm tra ổn định nhiệt.
II.chọn thanh dẫn cứng và sứ đỡ đầu cực máy phát:
1.chọn thanh dẫn cứng:
Thanh dẫn cứng dùng để nối từ đầu cực máy phát đIện đến cuộn hạ áp máy biến áp tự ngẫu và máy biến áp hai cuộn dây.Tiết diện thanh dẫn được chọn theo điều kiện phát nóng lâu dài.Để tận dụng diện tích mặt bằng ta chọn thanh dẫn đồng nhằm giảm kích thước và khoảng cách giữa các pha.
1.1.chọn tiết diện thanh dẫn cứng:
+Điều kiện chọn:I’cp³Icb
+Ta có Icb=4.33kA
I’cp =Khc.Icp
Với Khc =
Trong đó : Khc là hệ số hiệu chỉnh theo nhiệt độ môi trường xung quanh.
qcp : nhiệt độ cho phép của vật liệu làm thanh dẫn lấy qcp = 70oC
qo : Nhiệt độ của môi trường xung quan lấy qo = 35oC
qđm : Nhiệt độ định mức (to chuẩn), lấy qđm = 25oC
Thay số vào ta có :
Khc = = 0,88
I'cp = Icp . Khc ³Icb
Do đó Icp³Icb/Khc== 4.92 (kA)
Ta chọn được thanh dẫn đồng tiết diện hình máng có sơn với các thông số sau :
Kích thước
(mm)
Tiết
diện
Một
Cực
mm2
Mô mem trở kháng
(cm3)
Mô mem quán tính (cm4)
Dòng điện cho phép cả hai thanh (A)
h
b
c
r
Một thanh
Hai thanh Wy0-y0
Jxx
Jyy
Jy0-y0
Wx
Wyy
125
55
6.5
10
1370
50
9.5
100
290.3
36.7
625
5500
h
y
y
y
y
y0
yo
x
x
b
c
h
Đây là thanh dẫn hình máng tiết diện bằng đồng
1.2.Kiểm tra ổn định động:
Ta lấy khoảng cách giữa các pha và khoảng cách các sứ liền nhau của một pha với U=10kV là:
a=90 cm ;l=180 cm
Khi đó lực tính toán tác dụng lên pha giữa trên chiều dà1 khoảng vượt là:
Ftt=1.76x10-2..ixkN32 kG(Khd=1).
Ftt=1.76x10-2xx79.652 = 223.3 (kG).
Mô men uốn tác dụng lên l khoảng vượt:
M=== 4019.6 (kGcm)
ứng suất do dòng ngắn mạch giữa các pha:
d1=== 40.2 (kG/cm2)
ãXác định khoảng cách giữa các đệm:
-Lực tác dụng lên đơn vị dài do dòng ngắn mạch chạy trên các thanh của 1 pha gây ra là:
f2=0.51x10-2x.ixkN32 kG/cm(khd=1)
=0.51x10-2xx79.652 = 2.59 (kG/cm)
-ứng suất do dòng điện trong các thanh trong cùng một pha gây nên:
d2==kG/cm2
Điều kiện ổn định động của thanh dẫn khi không xét đến dao động là:
dcp³d1+ d2
hay d2Êdcp- d1
Êdcp- d1
ị
Ta thấy l2max>l=180cm .Do đó không phải đặt đệm trong khoảng vượt.
*Kiểm tra ổn định động khi xét đến dao động:
Tần số riêng của dao động thanh dẫn được xác định theo công thức:
wr=.
Trong đó:
E:Mô đun đàn hồi của vật liệu.
ECu=1.1x106 KG/cm2
Jyoyo-Mô men quán tính.
Jyoyo=625cm4
S:tiết diện thanh dẫn; S=2x13.7=27.4cm2.
g-Khối lượng riêng của đồng,gCu=8.93g/c
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 28669.doc