Khi lập sơ đồ đểtính dòng ngắn mạch đối với mỗi khí cụ điện, cần chọn
chế độlàm việc nặng nềnhất nhưng phải phù hợp với điều kiện làm việc
thực tế. Điểm ngắn mạch tính toán là điểm mà khi xảy ra ngắn mạch tại đó
thì dòng ngắn mạch đi qua khí cụ điện là lớn nhất.Trên cơsở đó ta chọn các
điểm tính toán ngắn mạch của cả2 phương án nhưsau:
+ Điểm N1: Chọn khí cụ điện 220 (kV). Nguồn cung cấp là nhà máy điện và
hệthống.
+ Điểm N2: Chọn khí cụ điện cho mạch 110 (kV). Nguồn cung cấp là nhà
máy điện và hệthống.
+ Điểm N3: Chọn máy cắt điện mạch hạáp máy biến áp tựngẫu, nguồn
cung cấp là nhà máy và hệthống, máy biến áp tựngẫu B1nghỉ(nghĩa là các
máy cắt phía cao và trung của MBA B1 đều cắt ra).
+ Điểm N4: Chọn máy cắt điện cho mạch máy phát. Nguồn cung cấp là máy
phát điện F1.
80 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 3079 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Thiết kế phần điện nhà máy nhiệt điện công suất 200 MW, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
86
X19 = (X18 // X16) + X13 .1847,007,0
286,01915,0
286,01915,0 =++=
x
Hình 3.4
Qui đổi điện kháng tính toán về hệ tương đối định mức ta có:
Xtt1 = X1.
cb
dmHT
S
S = 0,0683.
100
2100 = 1,434
Xtt19= X19.
cb
Fdm
S
S Σ = 0,1847.
100
250 = 0,462
Tra đường cong tính toán ta được của nhà máy nhiệt điện tương ứng với:
Xtt1 = 1,434 ta được: I∞HT = 0,76; I''HT = 0,7.
Xtt19 = 0,462 ta được: I∞NM = 1,86; I''NM = 2,15.
Từ đó ta có các thành phần dòng ngắn mạch do phía hệ thống truyền đến
điểm ngắn mạch là :
I''HT = IHT''.
cb
dmHT
U.3
S = 0,7.
230.3
2100 = 3,69 (kA).
I∞HT = I∞HT.
cb
dmHT
U.3
S = 0,76.
230.3
2100 = 4 (kA).
Các thành phần dòng ngắn mạch do phía nhà máy truyền đến điểm ngắn
mạch là:
I''NM = )(349,1
230.3
250.15,2 kA=
F1,2,3,4
X19/0.1847X1/0,0683
HT N1
Đồ án môn học nhà máy điện
- 33 -
I∞NM = )(167,1
230.3
250.86,1 kA=
Vậy các thành phần dòng điện ngắn mạch tại N1:
+ Dòng chu kì: I∞N1 = I∞HT + I∞NM = 4 + 1,167 = 5,167 (kA).
+ Dòng siêu quá độ: I''N1 = I''HT + I''NM = 3,69 + 1,349 = 5,039 (kA)
Trị số dòng điện xung kích tại điểm N1 là:
iXK = 2 .KXK.I''N1 = 2 .1,8.5,039 = 12,827 (kA)
4.4.2).Lập sơ đồ thay thế tính toán ngắn mạch tại điểm N2
Điểm ngắn mạch N2 cũng có tính chất đối xứng như điểm N1 vì vậy thực
hiện tương tự như đối với điểm N1 ta cung được sơ đồ đơn giản sau:
Hình 3.5
Qui đổi điện kháng tính toán về hệ tương đối định mức ta có:
XttPHT = XPHT.
cb
dmHT
S
S = 0,1383.
100
2100 = 2,9
XttPMF= XPMF.
cb
Fdm
S
S Σ = 0,1147.
100
250 = 0,286
Tra đường cong tính toán ta được của nhà máy nhiệt điện tương ứng với:
XttPHT = 2,9 ta được: I∞HT = 0,37; I''HT = 0,345.
XttPMF = 0,286 ta được: I∞NM = 2,32; I''NM = 3,52.
Từ đó ta có các thành phần dòng ngắn mạch do phía hệ thống truyền đến
điểm ngắn mạch là
I''HT = IHT''.
cb
dmHT
U.3
S = 0,345.
115.3
2100 = 3,637 (kA).
I∞HT = I∞HT.
cb
dmHT
U.3
S = 0,37.
115.3
2100 = 3,9 (kA).
F1,2,3,4
XPMF/0.1147XPHT/0,1383
HT N2
Đồ án môn học nhà máy điện
- 34 -
Các thành phần dòng ngắn mạch do phía nhà máy truyền đến điểm ngắn
mạch là:
I''NM = )(418,4
115.3
250.52,3 kA=
I∞NM = )(912,2
115.3
250.32,2 kA=
Vậy các thành phần dòng điện ngắn mạch tại N2:
+ Dòng chu kì: I∞N2 = I∞HT + I∞NM = 3,9 + 2,912 = 6,812 (kA).
+ Dòng siêu quá độ: I''N2 = I''HT + I''NM = 3,637 + 4,418 = 8,055 (kA).
Trị số dòng điện xung kích tại điểm N2 là:
iXK = 2 .KXK.I''N1 = 2 .1,8.8,055 = 20,5 (kA)
4.4.3).Lập sơ đồ thay thế tính toán ngắn mạch tại điểm N3
Hình3.6
Các điện kháng trong sơ đồ thay thế được xác định bằng các phép biến đổi
tương đương:
X20 = X1 + X3 = 0,0683 + 0,14 = 0,2083
F4F3
F2F1
X9/0.216X8/0.216
X7/0.216
X12/0,167
X5/0.356
X3 / 0.14
X11/0,167
X10/0.264
X6/0.216
Xd/0,0416
XHT/0,0267
HT
N3
Đồ án môn học nhà máy điện
- 35 -
Ghép F3,4 ta đã có: X16 = 0,1915
Biến đổi ∆(8,9,10) → Y (21 ;22 ;23)
D = X8+ X9 + X10 = 0,216 + 0,216 + 0,264 =0,696.
X21 0819,0
696,0
264,0.216,0. 108 ===
D
XX
X22 0819,0
696,0
264,0.216,0. 109 ===
D
XX
X23 067,0
696,0
216,0.216,0. 98 ===
D
XX (Nhánh có F1,2)
Tiếp tục biến đổi ta có: X24 = X22 + X5 = 0,0819 + 0,356 = 0,4379.
Vì HT và F3,4 là hai nguồn khác biệt không nên nhập song song mà biến
đổi
Y (16,20,24) → ∆ thiếu 25, 26 ta được sơ đồ đơn giản như hình 3.7:
Với:X25 = X20 + X24 + 1225,1
1915,0
4379,0.2083,0
4379,02083,0
.
16
2420 =++=
X
XX
X26 = X16 + X24 + 032,1
2083,0
4379,0.1915,0
4379,01915,0
.
20
2416 =++=
X
XX
Hình 3.7
Ghép song song F1,2 và F3,4 sau đó tiếp tục biến đổi Y (21,25,27) → ∆
thiếu 28, 29 ta được sơ đồ đơn giản cuối cùng như hình 3.8:
X27 = X23 // X26 = 0629,0
032,1067,0
032,1067,0 =+
x
X28 = X21 + X25 + 666,2
0629,0
1225,1.0819,0
1225,10819,0
.
27
2521 =++=
X
XX
N3
HT
X25/1,1225
F3,4
X26/1.032
X23/0.067
F1,2
X21/0.0819
Đồ án môn học nhà máy điện
- 36 -
X29 = X21 + X27 + 1494,0
1225,1
0629,0.0819,0
0629,00819,0
.
25
2721 =++=
X
XX
Hình 3.8
Qui đổi điện kháng tính toán về hệ tương đối định mức ta có:
Xtt28 = X28.
cb
dmHT
S
S = 2,666.
100
2100 = 55,986 >3
Xtt29= X29.
cb
Fdm
S
S Σ = 0,1494.
100
250 = 0,3735.
Tra đường cong tính toán ta được của nhà máy nhiệt điện tương ứng với:
Xtt29 = 0,3735 ta được: I∞NM = 2,08; I''NM = 2,6
- Thành phần dòng ngắn mạch do phía nhà máy truyền đến điểm ngắn mạch
là: I∞NM = )(59,28
5,10.3
250.08,2 kA=
I''NM = )(74,35
5,10.3
250.6,2 kA=
Thành phần dòng ngắn mạch do phía HT truyền đến điểm ngắn mạch là:
I''HT = I∞HT =
cb
dmHT
tt U
S
X .3
1
28
=
5,10.3
2100.
986,55
1 = 2,06 (kA).
Vậy các thành phần dòng điện ngắn mạch tại N3:
I∞N3 = I∞HT + I∞NM = 2,06 + 28,59 = 30,65 (kA).
I''N3 = I''HT + I''NM = 2,06 + 35,74 = 37,8 (kA).
Trị số dòng điện xung kích tại điểm N3 là:
iXK3 = 2 .KXK.I''N3 = 2 x1,8x37,8 = 96,223 (kA).
4.4.4).Lập sơ đồ thay thế tính toán ngắn mạch tại điểm N4
Chỉ do máy phát F1 truyền đến nên sơ đồ thay thế như sau:
F1,2,3,4
X29/0.1494X28/2,666
HT N3
Đồ án môn học nhà máy điện
- 37 -
Hình 3.9
Ta có: X ttF1 = 0,135.Tra đường cong tính toán ngắn mạch của máy phát
nhiệt điện ứng với : XF = 0,135 ta nhận được: I∞ = 2,7 ; I'' = 7,5
- Các thành phầndòng ngắn mạch từ máy phát F1 truyền đến điểm ngắn
mạch là: I∞N4 = )(28,9
5,10.3
5,62.7,2 kA=
I''N4 = )(77,25
5,10.3
5,62.5,7 kA=
Trị số dòng điện xung kích tại điểm N4 là:
iXK4 = 2 .KXK.I''N4 = 2 x1,9x25,77 = 69,244(kA).
4.4.5).Lập sơ đồ thay thế tính toán ngắn mạch tại điểm N4’
Hình 3.10
N4
F1
XF1/0,216
F4F3
X9/0.216
X7/0.216
X12/0,167
X5/0.356
X3 / 0.14
X11/0,167
X10/0.264
X6/0.216X4/0.356
X2 / 0.14
Xd/0,0416
XHT/0,0267
HT
F2
N4'
Đồ án môn học nhà máy điện
- 38 -
Ta đã có: X1 = 0,0683 ; X13 = X2// X3 = 0,07 → X30 = X1 + X13 =0,1383.
Và nhánh gồm F3,4 có: X16 = 0,1915.
Thực hiện biến đổi ∆(4,5,10) → Y (31 ;32 ;33) ta có:
D = X4 +X5 + X10 = 0,356+0,356+0,264 =0,976
Nên: X31 = 0963,0
976,0
264,0.356,0. 104 ==
D
XX
X32 = 1298,0
976,0
356,0.356,0. 54 ==
D
XX
X33 = 0963,0
976,0
264,0.356,0. 105 ==
D
XX
Và nhánh F2 có: X34= X33 + X9 = 0,0963+0,216 = 0,3123.
Do đó ta được sơ đồ đơn giản như sau (Hình 3.11):
Tiếp tục biến đổi Y(16;30;32) → ∆ thiếu (35,36):
X35 = X32 + X30 + 3618,0
1915,0
1383,0.1298,0
1383,01298,0
.
16
3032 =++=
X
XX
X36 = X32 + X16 + 501,0
1383,0
1915,0.1298,0
1915,01298,0
.
30
1632 =++=
X
XX
Hình 3.11
Ghép song song F2 và F3,4 ta được:
X37 = X36 // X34 = 0,1923.
Cuối cùng biến đổi tiếp Y(31;35;37) → ∆ thiếu (38,39) ta được sơ đồ đơn
giản nhất:
X32 / 0.1298
N4'
HT
X30/0,1383
F3,4
X16/0.1915
X34/0.3123
F2
X31/0.0963
Đồ án môn học nhà máy điện
- 39 -
X38 = X31 + X35 + 6392,0
1923,0
3618,0.0963,0
3618,00963,0
.
37
3531 =++=
X
XX
X39 = X31 + X37 + 3397,0
3618,0
1923,0.0963,0
1923,00963,0
.
35
3731 =++=
X
XX
Hình 3.12
Qui đổi điện kháng tính toán về hệ tương đối định mức ta có:
Xtt38 = X38.
cb
dmHT
S
S = 0,6392.
100
2100 = 13,42 >3
Xtt39= X39.
cb
Fdm
S
S Σ = 0,3397.
100
5,187 = 0,637
Tra đường cong tính toán ta được của nhà máy nhiệt điện tương ứng với:
Xtt39 = 0,637 ta được: I∞NM = 1,57; I''NM = 1,55
Thành phần dòng ngắn mạch do phía nhà máy truyền đến điểm ngắn mạch
là: I∞NM = )(186,16
5,10.3
5,187.57,1 kA=
I''NM = )(98,15
5,10.3
5,187.55,1 kA=
Thành phần dòng ngắn mạch do phía HT truyền đến điểm ngắn mạch là:
I''HT = I∞HT =
cb
dmHT
tt U
S
X .3
1
38
=
5,10.3
2100.
42,13
1 = 8,604 (kA).
Vậy các thành phần dòng điện ngắn mạch tại N4’:
I∞N4’ = I∞HT + I∞NM = 8,604 + 16,186 = 24,79 (kA).
I''N4’ = I''HT + I''NM = 8,604 + 15,98 = 24,584 (kA).
Trị số dòng điện xung kích tại điểm N4’ là:
iXK4’ = 2 .KXK.I''N4’ = 2 x1,8x24,584 = 62,58 (kA).
So sánh trị số dòng siêu quá độ tai 2 điểm ngắn mạch N4 và N4’
F2,3,4
X39/0.3397X38/0,6392
HT N4
Đồ án môn học nhà máy điện
- 40 -
ta lấy: I''N4 =25,77 (kA)
4.4.6).Lập sơ đồ thay thế tính toán ngắn mạch tại điểm N5’
Trong trường hợp MBA TN B1 và máy phát F1 nghỉ ta có sơ đồ thay thế
như sau:
Điện kháng các nhánh tương đương đã được xác định:
X20 = X1 + X3 = 0,0683 + 0,14 = 0,2083
Ghép F3,4 ta đã có: X16 = 0,1915
Tiếp tục biến đổi Y(16;20;5) → ∆ thiếu (40,41):
X40 = X5 + X20 + 9515,0
1915,0
2083,0.356,0
2083,0356,0
.
16
205 =++=
X
XX
X41 = X5 + X16 + 8747,0
2083,0
1915,0.356,0
1915,0356,0
.
20
165 =++=
X
XX
Ghép song song F2 và F3,4 ta được:
X42 = X9 // X 41 = 0,1732.
Cuối cùng biến đổi tiếp Y(10;40;42) → ∆ thiếu (43,44) ta được sơ đồ đơn
giản nhất với:
X43 = X10 + X40+ 6658,2
1732,0
9515,0.264,0
9515,0264,0
.
42
4010 =++=
X
XX
Hình 3.13
F4F3
X9/0.216
X7/0.216
X12/0,167
X5/0.356
X3 / 0.14
X11/0,167
X10/0.264
X6/0.216
Xd/0,0416
XHT/0,0267
HT
F2
N5
Đồ án môn học nhà máy điện
- 41 -
X44 = X42 + X10+ 4852,0
9515,0
264,01732,0264,01732,0
.
40
1042 =++= x
X
XX
Hình 3.14
Qui đổi điện kháng tính toán về hệ tương đối định mức ta có:
Xtt43 = X43.
cb
dmHT
S
S = 2,6658.
100
2100 = 55,9818 >3
Xtt44= X44.
cb
Fdm
S
S Σ = 0,4852.
100
5,187 = 0,91
Thành phần dòng ngắn mạch do phía HT truyền đến điểm ngắn mạch N5 là:
I''HT = I∞HT =
cb
dmHT
tt U
S
X .3
1
43
=
5,10.3
2100.
9818,55
1 = 2,06 (kA).
Tra đường cong tính toán ta được của nhà máy nhiệt điện tương ứng với:
Xtt44 = 0,91 ta được: I∞NM = 1,23; I''NM = 1,19
Thành phần dòng ngắn mạch do phía nhà máy truyền đến điểm ngắn mạch :
I∞NM = )(681,12
5,10.3
5,187.23,1 kA= ; I''NM = )(268,12
5,10.3
5,187.19,1 kA=
Vậy các thành phần dòng điện ngắn mạch tại N5:
I∞N5 = I∞HT + I∞NM = 2,06 + 12,681 = 14,741(kA).
I''N5 = I''HT + I''NM = 8,604 + 15,98 = 14,328 (kA).
Trị số dòng điện xung kích tại điểm N5 là:
iXK5 = 2 .KXK.I''N5 = 2 x1,8x14,328 = 36,473 (kA).
4.4.7).Lập sơ đồ thay thế tính toán ngắn mạch tại điểm N6’
Đối với mạch tự dùng ta có thể dễ dàng tính được dòng ngắn mạch theo
công thức: I’’N6 = I’’N4 + I’’N4’ = 24,584 + 25,77 = 50,354 (kA).
Trị số dòng điện xung kích tại điểm N6 là:
F 2,3
,4
X4
4
/0.48
52
X 4
3
/2,66
58 HT N5
Đồ án môn học nhà máy điện
- 42 -
iXK6= 2 .KXK.I''N6 = 2 x1,8x50,354 = 128,18 (kA).
4.5) Phương án II
4.5.1) Sơ đồ đặt điểm ngắn mạch để chọn khí cụ điện: ( hình 3.15)
4.5.2).Tính điện kháng trong thay thế cho các phần tử.
- Điện kháng của hệ thống là
XHT = XHTdm*.
2100
100.56,0=
NHT
cb
S
S = 0,0267.
Xdây = X0.L
2.2 cb
cb
U
S = 0,4x110x
2230.2
100 = 0,0416.
+ Điện kháng của MBA TN (B1, B2).Giả thiết các giá trị điện áp ngắn mạch
vẫn là đại lượng tính toán chưa hiệu chỉnh theo SđmTN do đó ta tính điện
kháng theo các công thức sau:
- Điện kháng cuộn cao
X2=X3= XC =
100.2
1 (UNC-T + α
%HCNU
−
- α
%HTNU
−
)
dmTN
cb
S
S
=
100.2
1 (11 +
5,0
32 -
5,0
20 )
160
100 = 0,1094
Hình 3.15
HT
F
1
F
3
F
4
220
kV
110
kV
B1 B2 B3
N 1
N2
N 3
N 5
N 6
F
2
N4
N
'
4
Đồ án môn học nhà máy điện
- 43 -
- Điện kháng cuộn trung
XT =
100.2
1 (UNC-T + α
%HTNU
−
- α
%HCNU
−
)
dmTN
cb
S
S
=
100.2
1 (11 +
5,0
20 -
5,0
32 )
160
100 = - 0,04 < 0 → XT = 0.
- Điện kháng cuộn hạ
X4=X5= XH =
100.2
1 ( α
%HCNU
−
+ α
%HTNU
−
- UNC-T)
dmTN
cb
S
S
=
100.2
1 (
5,0
32 +
5,0
20 - 11)
160
100 = 0,2906.
- Điện kháng máy phát
X6 = X7 = X8 = X9 = XF = X’’d.
dmF
cb
S
S = 0,135 x
5,62
100 = 0,216.
-Điện kháng của kháng điện
X10 = X11= XK =
4.5,10.3
100
100
12
3100
% ×=×
dmKdm
cbK
IU
SX = 0,165.
- Điện kháng của máy biến áp hai dây cuốn
X12= XB3 =
63100
1005,10
100
%
×
×=×
dmB
cbn
S
SU = 0,167.
4.5.3) Sơ đồ thay thế của mạch: Hình 3.16
Đồ án môn học nhà máy điện
- 44 -
Hình 3.16
4.5.4).Tính toán dòng điện ngắn mạch.
1).Lập sơ đồ thay thế tính toán ngắn mạch tại điểm N1.
Vì thông số của B1 và B2(MBATN) giống hệt nhau thông số của các MF
cũng giống hệt nhau nên sơ đồ thay thế hoàn toàn đối xứng so với điểm
ngắn mạch . Vì vậy để đơn giản ta gập sơ đồ và bỏ qua F2 được sơ đồ tính
toán như hình 3.17 với các điện kháng được tính như sau:
X1 = X HT + Xd = 0,0267 + 0,0416 = 0,0683.
X13 = X2 // X3 =0,1094/2 = 0,0547.
X14 = X7 + X11 = 0,216 +0,167 =0,383.
X15 = X4 // X5 = 0,2906/2 = 0,1453.
X16 = X10 // X11 = 0,165/2 = 0,0825.
X17 = X8// X9 = 0,216/2 = 0,108.
Biến đổi tiếp được sơ đồ đơn giản như hình 3.18:
X18 = X6 + X16 = 0,216 + 0,0825 = 0,2985.
X19 = X18 // X17 = 0,0793.
X20 = X19 + X15 = 0,0793 + 0,1453 = 0,2246.
X21 = X20 // X14 = 0,1415.
X22 = X21 + X13 = 0,1415 + 0,0547 = 0,1962.
HT
XHT/0,0267
Xd/0,0416
X2 / 0.1094
X4/0.2906
X10/0.165
X3 / 0.1094
X5/0.2906
X12/0,167
X7/0.216
X8/0.216 X9/0.216
F1 F3
F4
F2
X6/0.216
X11/0.165
Đồ án môn học nhà máy điện
- 45 -
Hình 3.17 Hình 3.18
Qui đổi điện kháng tính toán về hệ tương đối định mức ta có:
Xtt1 = X1.
cb
dmHT
S
S = 0,0683.
100
2100 = 1,434
Xtt22= X22.
cb
Fdm
S
S Σ = 0,1962.
100
250 = 0,49
Tra đường cong tính toán ta được của nhà máy nhiệt điện tương ứng với:
Xtt1 = 1,434 ta được: I∞HT = 0,76; I''HT = 0,7.
Xtt22 = 0,49 ta được: I∞NM = 1,83; I''NM = 2.
Từ đó ta có các thành phần dòng ngắn mạch do phía hệ thống truyền và NM
đến điểm ngắn mạch là:
I''HT = IHT''.
cb
dmHT
U.3
S = 0,7.
230.3
2100 = 3,69 (kA).
I∞HT = I∞HT.
cb
dmHT
U.3
S = 0,76.
230.3
2100 = 4 (kA).
I''NM = )(255,1
230.3
250.2 kA= ; I∞NM = )(148,1
230.3
250.83,1 kA=
X1/0,0683
HT
X13 / 0.0547
X15/0.1453
F1,3
X17/0.108
X14/0.383
F4
X6/0.216
F2
X16/0.0825
N1
N1HT
X1/0,0683 X22/0.1962
F1,2,3,4
Đồ án môn học nhà máy điện
- 46 -
Vậy các thành phần dòng điện ngắn mạch tại N1:
+ Dòng chu kì: I∞N1 = I∞HT + I∞NM = 4 + 1,148 = 5,148 (kA).
+ Dòng siêu quá độ: I''N1 = I''HT + I''NM = 3,69 + 1,255 = 4,945 (kA)
Trị số dòng điện xung kích tại điểm N1 là:
iXK = 2 .KXK.I''N1 = 2 x1,8x4,945 = 12,588 (kA).
2).Lập sơ đồ thay thế tính toán ngắn mạch tại điểm N2.
Tương tự như điểm N1 ta cũng có sơ đồ thay thế và sơ đồ đơn giản như sau:
→ Xtt23 = X23.
cb
dmHT
S
S = 0,123.
100
2100 = 2,583
Xtt21= X21.
cb
Fdm
S
S Σ = 0,1415.
100
250 = 0,354
Tra đường cong tính toán ta được của nhà máy nhiệt điện tương ứng với:
Xtt23 = 2,583 ta được: I∞HT = 0,406 ; I''HT = 0,385.
Xtt21 = 0,354 ta được: I∞NM = 2,15; I''NM = 2,8.
Nên: I''HT = IHT''.
cb
dmHT
U.3
S = 0,385.
115.3
2100 = 4,059(kA).
I''NM = )(514,3
115.3
250.8,2 kA=
X1/0,0683
HT
X13 / 0.0547
X15/0.1453
F1,3
X17/0.108
X14/0.383
F4
X6/0.216
F2
X16/0.0825
N2
N2HT
X23/0,123 X21/0.1415
F1,2,3,4
H×nh 3.20
H×nh 3.19
Đồ án môn học nhà máy điện
- 47 -
→ I''N2 = I''HT + I''NM = 4,059+3,514 = 7,573 (kA).
Và I∞HT = I∞HT.
cb
dmHT
U.3
S = 0,406.
115.3
2100 = 4,28 (kA).
I∞NM = )(698,2
115.3
250.15,2 kA=
→ I∞N2 = I∞HT + I∞NM =4,28 + 2,689 = 6,978(kA).
Trị số dòng điện xung kích tại điểm N2là:
iXK = 2 .KXK.I''N2 = 2 x1,8x7,573 = 19,278 (kA).
3).Lập sơ đồ thay thế tính toán ngắn mạch tại điểm N3.
Dựa vào hình 3.21 ta có:
X24 = X1 + X3 = 0,1777
Sau đó ta biến đổi ∆ (6 ;9 ;11) → Y(25 ; 26 ; 27) ta được hình 3.22:
D = X6 + X9 + X11 = 0,216 +0,216 + 0,165 = 0,597.
X25 0597,0
597,0
165,0.216,0. 116 ===
D
XX
X26 0597,0
597,0
165,0.216,0. 119 ===
D
XX
X27 0781,0
597,0
216,0.216,0. 96 ===
D
XX
Ta dễ thấy: X28 = X10 + X25 = 0,165 + 0,0597 = 0,2247
X29 = X5 + X26 = 0,2906 + 0,0597 = 0,3503.
Rồi tiếp tục biến đổi ∆ (8 ;28;27) → Y(30 ; 31 ; 32)
D = 0,216 +0,2247+ 0,0781= 0,5188
Đồ án môn học nhà máy điện
- 48 -
Hình 3.21 Hình3.22
X30 0935,0
5188,0
2247,0.216,0. 288 ===
D
XX
X31 0338,0
5188,0
2247,0.0781,0. 2827 ===
D
XX
X32 0325,0
5188,0
0781,0.216,0. 278 ===
D
XX
Ta có: X33 = X31 + X29 = 0,0338 + 0,3503 = 0,3841.
Biến đổi tiếp ∆ (16;32;33) → Y(34 ; 35 ; 36)
D = X16 + X32 +X33 = 0,383 +0,0325 + 0,3841 = 0,7996
X34 0156,0
7996,0
3841,0.0325,0. 3332 ===
D
XX
X35 1839,0
7996,0
383,0.3841,0. 1633 ===
D
XX
X11/0.165
X6/0.216
F4
X9/0.216X8/0.216
X7/0.216
X12/0,167
X5/0.2906
X3 / 0.1094
X10/0.165
Xd/0,0416
XHT/0,0267
HT
N3 N3
HT
X24/0,1777
X10/0.165
X5/0.2906
X16/0.383
X8/0.216 X27/0.0781
F4
X26/0.0597X25/0.0597
F2,3F1F3F2F1
Đồ án môn học nhà máy điện
- 49 -
X36 0155,0
7996,0
0325,0.383,0. 3216 ===
D
XX (Nhánh có F1,2,3,4)
Và: X37 = X30 + X34 = 0,0935 + 0, 0156 = 0,1091(Nhánh SC)
X38 = X35 + X24 = 0,1839 + 0,1777 = 0,3616 (Nhánh HT)
Cuối cùng biến đổi Y(36, 37, 38) → ∆ thiếu (39, 40) ta có:
X40 = X36 + X37 + 1292,0
3616,0
1091,0.0155,0
1091,00155,0
.
38
3736 =++=
X
XX ( NM)
X41 = X36 + X38 + 4284,0
1091,0
3616,0.0155,0
3616,00155,0
.
37
3836 =++=
X
XX ( HT)
→ Xtt41 = X41
cb
dmHT
S
S = 0,4284
100
2100 = 8,9964 > 3
Xtt40= X40.
cb
Fdm
S
S Σ = 0,1292.
100
250 = 0,323
Tra đường cong tính toán ta được của nhà máy nhiệt điện tương ứng với:
Xtt40 = 0,323 ta được: I∞NM = 2,2; I''NM = 3,1.
Nên : I''HT = I∞HT =
cb
dmHT
tt U
S
X .3
1
41
=
5,10.3
2100.
9964,8
1 =12,835 (kA).
I''NM = )(614,42
5,10.3
250.1,3 kA=
→ I''N3 = I''HT + I''NM =12,835+42,614=55,449 (kA).
Và I∞NM = )(242,30
5,10.3
250.2,2 kA=
→ I∞N3 = I∞HT + I∞NM = 12,835 + 30,242 = 43,077 (kA)
Trị số dòng điện xung kích tại điểm N3 là:
iXK = 2 .KXK.I''N3 = 2 x1,8x55,449= 141,15 (kA).
N3HT
X41/0,4284 X40/0.1292
F1,2,3,4
H×nh 3.23
Đồ án môn học nhà máy điện
- 50 -
4).Lập sơ đồ thay thế tính toán ngắn mạch tại điểm N4
Hình 3.24
Chỉ do máy phát F1 truyền đến nên tương tự như phương án I ta có:
Các thành phầndòng ngắn mạch từ máy phát F1 truyền đến điểm ngắn mạch
là: I∞N4 = )(28,9
5,10.3
5,62.7,2 kA=
I''N4 = )(77,25
5,10.3
5,62.5,7 kA=
Trị số dòng điện xung kích tại điểm N4 là:
iXK4 = 2 .KXK.I''N4 = 2 x1,9x25,77 = 69,244(kA).
5).Lập sơ đồ thay thế tính toán ngắn mạch tại điểm N4’
Hình 3.24 Hình 3.25
N4
F1
XF1/0,216
HT
X1/0,0683
X2 / 0.1094
X4/0.2906
X10/0.165
X3 / 0.1094
X5/0.2906
X16/0.383
X9/0.216
F3
F4
X11/0.165
N4'
F2
X6/0.216
X23/0,123
HT
F4
X16/0.383
F2,3
X42/0.0781
X29/0.3503
N4'
X28/0.2247
X4/0.2906
Đồ án môn học nhà máy điện
- 51 -
Biến đổi bước đầu tương tự như với điểm ngắn mạch N3 ta được sơ đồ như
hình 3.25.Biến đổi tiếp ∆ (4; 28;29) → Y(43 ; 44 ; 44)
D = X4 + X28 + X29 = 0,2906 + 0,2247 + 0,3503 = 0,8656
X43 0754,0
8656,0
2247,02906,0. 284 === x
D
XX
X44 1176,0
8656,0
3503,02906,0. 294 === x
D
XX
X45 0909,0
8656,0
2247,03503,0. 2829 === x
D
XX
Ta thấy X45 nt X42 nên: X46 = X45 + X42 = 0,169.(Hình 3.26)
Tiếp tục biến đổi Y(23, 16, 44) → ∆ thiếu (47, 48) ta có:
X47 = X23 + X44 + 2783,0
383,0
1176,0.123,0
1176,0123,0
.
16
4423 =++=
X
XX (HT)
X48 = X16 + X44 + 8667,0
123,0
1176,0.383,0
1176,0383,0
.
23
4416 =++=
X
XX (F4)
X49 = X46 // X48 = 0,1414.(Nhánh F2,3,4)
Cuối cùng biến đổi Y(43, 47, 49) → ∆ thiếu (50, 51) ta được sơ đồ đơn
giản như hình 3.27:
X50 = X43 + X47 + 5021,0
1414,0
2783,0.0754,0
2783,00754,0
.
49
4743 =++=
X
XX (HT)
X51 = X43 + X49 + 2551,0
2783,0
1414,0.0754,0
1414,00754,0
.
47
4943 =++=
X
XX (F2,3,4)
Qui đổi về giá trị định mức:
Xtt50 = X50
cb
dmHT
S
S = 0,5021
100
2100 = 10,544 > 3
Xtt51= X51.
cb
Fdm
S
S Σ = 0,2551.
100
5,187 = 0,478
Đồ án môn học nhà máy điện
- 52 -
Hình 3.26 Hình 3.27
Tra đường cong tính toán ta được của nhà máy nhiệt điện tương ứng với:
Xtt51 = 0,478 ta được: I∞NM = 1,83; I''NM = 2,05.
Nên : I''HT = I∞HT =
cb
dmHT
tt U
S
X .3
1
50
=
5,10.3
2100.
544,10
1 =10,951 (kA).
I''NM = )(135,21
5,10.3
5,187.05,2 kA=
→ I''N4’ = I''HT + I''NM =10,951+21,135=32,086(kA).
Và I∞NM = )(867,18
5,10.3
5,187.83,1 kA=
→ I∞N4’ = I∞HT + I∞NM = 10,951 + 18,867 = 29,818 (kA)
Trị số dòng điện xung kích tại điểm N4’ là:
iXK = 2 .KXK.I''N4’ = 2 x1,9x32,086= 86,215 (kA).
6) Lập sơ đồ thay thế tính toán ngắn mạch tại điểm N5
Trong trường hợp MBA TN B1 và máy phát F1 nghỉ ta có sơ đồ thay thế
như hình3.28:
Tương tự như các trường hợp trên biến đổi ∆(6 ;9 ;11) → Y(25 ; 26 ; 27) ta
được hình 3.29 .
Ta dễ thấy:
X28 = X10 + X25 = 0,165 + 0,0597 = 0,2247
X29 = X5 + X26 = 0,2906 + 0,0597 = 0,3503
Tiếp tục biến đổi Y(24, 16, 29) → ∆ thiếu (52, 53) ta có:
F2,3,4
X51/0.2551X50/0,5021
HT N4'
X23/0,123
HT
F4
X16/0.383
X44/0.1176
N4'
X43/0.0754
F2,3
X46/0.169
Đồ án môn học nhà máy điện
- 53 -
X52 = X24 + X29 + 6905,0
383,0
3503,0.1777,0
3503,01777,0
.
16
2924 =++=
X
XX
X53 = X16 + X29 + 4883,1
1777,0
3503,0.383,0
3503,0383,0
.
24
2916 =++=
X
XX
X54 = X53 // X27 = 0,0742
Hình 3.28 Hình3.29
Cuối cùng biến đổi Y(28, 52, 54) → ∆ thiếu (55, 56) ta có:
X55 = X28 + X52 + 0062,3
0742,0
6905,0.2247,0
6905,02247,0
.
54
5228 =++=
X
XX
X56 = X28 + X54 + 323,0
6905,0
0742,0.2247,0
0742,02247,0
.
52
5428 =++=
X
XX
Qui đổi điện kháng tính toán về hệ tương đối định mức ta có:
Xtt55 = X55.
cb
dmHT
S
S = 3,0062.
100
2100 = 63,13 >3
Xtt56 = X56.
cb
Fdm
S
S Σ = 0,323.
100
5,187 = 0,6
Tra đường cong tính toán ta được của nhà máy nhiệt điện tương ứng với:
Xtt56 = 0,6 ta được: I∞NM = 1,62; I''NM = 1,65
X11/0.165
X6/0.216
F4
X9/0.216
X16/0.383
X5/0.2906
X10/0.165
X24/0,1777
HT
N5 N5
HT
X24/0,1777
X10/0.165
X5/0.2906
X16/0.383
X27/0.0781
F4
X26/0.0597X25/0.0597
F2,3F3F2
Đồ án môn học nhà máy điện
- 54 -
Hình 3.30 Hình 3.31
Thành phần dòng ngắn mạch do phía HT truyền đến điểm ngắn mạch N5 là:
I''HT = I∞HT =
cb
dmHT
tt U
S
X .3
1
55
=
5,10.3
2100.
13,63
1 = 1,829 (kA).
Thành phần dòng ngắn mạch do phía nhà máy truyền đến điểm ngắn mạch
N5 là:
I''NM = )(011,17
5,10.3
5,187.65,1 kA=
→ I''N5 = I''HT + I''NM =1,829+17,011=18,84 (kA).
Và I∞NM = )(701,16
5,10.3
5,187.62,1 kA=
→ I∞N5 = I∞HT + I∞NM = 1,829 + 16,701 = 18,53 (kA)
Trị số dòng điện xung kích tại điểm N5 là:
iXK5 = 2 .KXK.I''N5 = 2 x1,8x18,84 = 47,96 (kA).
7) Lập sơ đồ thay thế tính toán ngắn mạch tại điểm N6’
Đối với mạch tự dùng ta có thể dễ dàng tính được dòng ngắn mạch theo
công thức:
I’’N6 = I’’N4 + I’’N4’ = 32,086 + 25,77 = 57,856(kA).
Trị số dòng điện xung kích tại điểm N6 là:
iXK6= 2 .KXK.I''N6 = 2 x1,8x57,856 = 147,27 (kA).
F2,3,4
X56/0.323X55/3,0062
HT N5
X24/0,1777
HT
F4
X16/0.383
X29/0.3503
N4'
X28/0.2247
F2,3
X27/0.0781
Đồ án môn học nhà máy điện
- 55 -
Sau khi tính toán ngắn mạch tại các điểm đã xét ở trên ta được bảng kết quả
tính toán ngắn mạch như sau
Bảng 3.1
Điểm NM
Phương án
N1 N2 N3 N4 N4’ N5 N6
I
I∞N
(kA)
5,167 6,812 30,65 9,28 24,79 14,741 34,07
I''N
(kA)
5,039 8,055 37,8 25,77 24,584 14,328 50,354
ixk (kA) 12,827 20,5 96,223 69,244 62,58 36,473 128,18
II
I∞N
(kA)
5,148 6,978 43,077 9,28 29,818 18,53 39,098
I''N
(kA)
4,945 7,573 55,449 25,77 32,086 18,84 57,856
ixk (kA) 12,588 19,278 141,15 69,244 86,215 47,96 147,27
4.6). Chọn máy cắt điện:
Máy cắt điện được chọn theo các điều kiện sau:
- Loại máy cắt:.
- Điện áp UđmMC≥ UdmL
- Dòng điện IđmMC ≥ Icb.
- Dòng điện cắt: Icắt MC ≥ I”
- Ổn dịnh nhiệt Inh2. tnh ≥ BN
- Ổn định lực điện động:ildd ≥ ixk
Dựa vào kết quả tính toán dòng cưỡng bức và dòng ngắn mạch ta chọn
máy cắt điện cho các phương án được thiết kế:
Đồ án môn học nhà máy điện
- 56 -
+Phía cao : chọn cùng loại MC theo giá trị tính toán điểm ngắn mạch N1
(Ta sẽ chọn loại máy cắt SF6)
+Phía trung: chọn cùng loại MC theo giá trị tính toán điểm ngắn mạch N2
(Ta sẽ chọn loại máy cắt SF6).
+Phía hạ : theo các thông số tính toán ngắn mạch tại các điểm trên
phương án thiết kế ta sẽ lựa chọn các chủng loại MC phục vụ cho phía hạ áp
như sau:
*Các MC phía hạ áp của các MBA liên lạc được chọn theo điểm ngắn
mạch N3.
*Máy cắt giữa các phân đoạn được chọn theo điểm ngắn mạch N5.
*Các MC đặt ở đầu ra các máy phát F1, F2 (đối với phương án 1) và
các máy phát F1,F2,F3 (đối với phương án 2) được chọn theo Max(N4; N4’)
.
* Các máy cắt ở mạch tự dùng chọn theo điểm ngắn mạch N6. Và dòng
cưỡng bức được xác định
). (275,0
5,10.3.4
20
3
max
1)( kA
U
SI
Hdm
td
cb
td ==×=
) cho cả 2 phương án
4.6.1).Phương án 1:
Ta chọn được các MC theo bảng sau: Bảng
Điểm
ngắn
mạch
Thông số tính toán
Loại MC
Thông số định mức
Uđm
(kV)
Icb
(kA)
I”
(kA)
ixk
(kA)
Uđm
(kV)
Iđm
(kA)
Icắt
(kA)
ilđđ
(kA)
N1 220 0,304 5,039 12,827 3AQ1 245 4 40 100
N2 110 0,344 8,055 20,5 3AQ1-FE 123 3,15 31,5 80
N3 10 4,812 37,8 96,223
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- a1 (3).PDF