MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG iv
LỜI MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN 3
1.1 Giới thiệu về nguyên liệu : 3
1.1.1 Nguồn lợi thủy hải sản ở Việt Nam : 3
1.1.2 Thành phần và tính chất của Cá Mòi: 6
1.2 . Giới thiệu về sản phẩm Cá mòi sốt cà chua đóng hộp 7
1.2.1 Nguyên liệu cho quá trình chế biến: 7
1.2.2 Sản phẩm Cá Mòi sốt cà chua đóng hộp: 8
CHƯƠNG 2 : NGUYÊN LIỆU PHỤ VÀ PHỤ GIA 10
2.1 Purre cà chua: 10
2.2 Dầu thực vật: 10
2.3 Đường : 10
2.3.1 Tiêu chuẩn TCVN 6958: 2001 10
2.3.2 TCVN 7270:2003 11
2.4 Muối ăn: 12
2.5 Nước: 12
2.6 Bột ngọt: 14
2.7 Gia vị : 14
2.8 Chất chống oxy hóa: 15
CHƯƠNG 3 QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ 16
3.1 Sơ đồ quy trình công nghệ : 16
3.2 Thuyết minh sơ đồ quy trình công nghệ : 17
3.2.1 Nguyên liệu: 17
3.2.2 Rã đông: 17
3.2.3 Phân loại: 17
3.2.4 Cắt cá: 18
3.2.5 Rửa : 18
3.2.6 Xếp hộp : 19
3.2.7 Hấp : 19
3.2.8 Rót nước sốt: 20
3.2.9 Ghép mí: 22
3.2.10 Tiệt trùng và làm nguội: 22
3.2.11 Dán nhãn : 24
3.2.12 Bảo ôn: 24
CHƯƠNG 4 TÍNH CÂN BẰNG VẬT CHẤT 26
4.1 Tính khối lượng nguyên liệu Cá: 26
4.2 Tính khối lượng nước sốt và nguyên liệu phụ: 27
CHƯƠNG 5 CHỌN THIẾT BỊ 30
5.1 Thiết bị chính: 30
5.1.1 Thiết bị rã đông : 30
5.1.2 Thiết bị phân loại : 30
5.1.3 Thiết bị cắt cá: 30
5.1.4 Thiết bị rửa cá: 30
5.1.5 Thiết bị xếp hộp: 31
5.1.6 Hấp: 31
5.1.7 Máy Chiết rót sốt cà chua: 31
5.1.8 Máy Ghép mí: 32
5.1.10 Thiết bị dán nhãn Decan tự động : 33
5.2 Thiết bị phụ: 34
5.2.1 Băng tải nhập liệu,tháo liệu : 34
5.2.2 Thùng vận chuyển: 34
5.2.3 Một số thiết bị khác: 34
CHƯƠNG 6 : CHỌN ĐỊA ĐIỂM VÀ THIẾT KẾ PHÂN XƯỞNG 35
6.1 Chọn địa điểm xây dựng nhà máy: 35
6.1.1 Nguyên tắc khi chọn địa điểm xây dựng phân xưởng: 35
6.1.2 Chọn địa điểm đặt nhà máy: 35
6.2 Kết cấu xây dựng: 36
6.2.1 Nền : 36
6.2.2 Tường: 36
6.2.3 Trần nhà: 36
6.2.4 Cửa: 37
6.3 Bố trí mặt bằng: 37
6.3.1 Chọn diện tích: 37
6.3.2 Bố trí phân xưởng (hình vẽ) 38
6.4 Dự kiến số công nhân : 38
6.4.1 Số công nhân thực tế: 38
6.4.2 Số công nhân dự trữ : 38
6.4.3 Vậy tổng số công nhân là : 39
CHƯƠNG 7 TÍNH ĐIỆN NƯỚC 40
7.1 Tính điện: 40
7.1.1 Tính cho thiết bị: 40
7.1.2 Tính cho điện chiếu sáng: 41
7.2 Tính nước: 41
KẾT LUẬN : 43
TÀI LIỆU THAM KHẢO 44
PHỤ LỤC 45
50 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 6169 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Thiết kế phân xưởng sản xuất cá Mòi sốt cà chua đóng hộp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
-
-
20
0,02
0,18
0,5
0
. Giới thiệu về sản phẩm Cá mòi sốt cà chua đóng hộp
Nguyên liệu cho quá trình chế biến:
Nguồn cung cấp nguyên liệu:
Cá Mòi được nhập về dưới dạng lạnh đông hoặc dạng ướp lạnh nguyên con từ các Cơ sở thu mua Cá trên thành phố Vũng Tàu.
Kiểm tra chất lượng cá nguyên liệu:
Theo tiêu chuẩn Thủy sản đông lạnh
Bảng 1.3: TCVN 5289 – 2006
CHỈ TIÊU
MỨC TỐI ĐA
1.Histamin ,mg/kg
100
2.Asen,mg/kg
0.5
3.Chì ,mg/kg
Động vật thân mềm
Các sản phẩm thủy sản khác
1.0
0.5
4.Thủy ngân metyl,mg/kg
Cá ăn thịt (cá mập cá ngừ..)
Các sản phẩm thủy sản khác
1.0
0.5
5. Cadimi đối với Cá mg/kg
0.1
6.Tổng số vi sinh vật hiếu khí trên 1 g sản phẩm
10^6
7. Số E.coli / 1g sản phẩm
10^2
8. Số S.aureus/ 1g sản phẩm
10^2
9. Số Cl.perfringens/ 1g sản phẩm
10^2
10.Số Samonella / 25g sản phẩm
0
11.Số V.parahaemolyticus/ 1g sản phẩm
10^2
Bảo quản nguyên liệu trước khi chế biến :
Cá được đưa về kho trữ đông của nhà máy để bảo quản và lưu trữ,khi sản xuất thì sẽ xuất kho đi rã đông đưa vào quy trình chế biến.
Sản phẩm Cá Mòi sốt cà chua đóng hộp:
Một số sản phẩm:
Trên thị trường hiện có rất nhiều nhãn hiệu như: Nhãn hiệu 3 cô gái của nhà máy Royal food Việt Nam, nhãn hiệu Seaspimex……vvv…..
Nhìn chung, cá hộp có giá trị thực phẩm cao, trong các loại hợp chất chứa nitơ thì có tới 80-97% thuộc protein (tuỳ theo loại cá hộp ). Sản phẩm cá mòi sốt cà chua đóng hộp gồm có các thành phần sau: Cá Mòi,cà chua,dầu thực vật,đường muối,acid acetic,nước,phụ gia tạo màu như carotenoid,các loại gia vị như:ớt,tỏi tiêu,hành….
Chỉ tiêu đánh giá chất lượng sản phẩm:
Theo tiêu chuẩn TCVN 6390 : 2006 tiêu chuẩn về cá Mòi và các sản phẩm cá Mòi đóng hộp.
Bảng 1.4 chỉ tiêu chất lượng cá Mòi đóng hộp sốt cà chua
Tên chỉ tiêu
Yêu cầu
Tạp chất
Không có bất kỳ tạp chất lạ nào gây hại đến sức khỏe con người cũng như chất có nguồn gốc từ vi sính vật với lượng có thể gây hại đén sức khỏe người tiêu dùng
Vi sinh vật
Không được phát triển trong điều kiện bảo quản thông thường
Histamine không lớn hơn
20 mg/100g
Số lượng cá / 1 hộp
Trong mỗi hộp có ít nhất 2 con cá
Khuyết tật
không được có khuyết tật ảnh hưởng đén sự nguyên vẹn của hộp mà có thể tổn hại đến độ kín
Ghi nhãn
Tuân theo TCVN 7087-2002 [CODEX STAN1 :1985]
Phụ gia thực phẩm được phép dùng
Chất làm dày hoặc làm đông đặc
Chế phẩm Amidon
Chất điều chỉnh độ acid
Hương liệu tự nhiên
CHƯƠNG 2 : NGUYÊN LIỆU PHỤ VÀ PHỤ GIA
Purre cà chua:
Được mua từ công ty khác về dùng cho chế biến.
Cà chua là loại quả có tầm quan trọng đặc biệt về mặt dinh dưỡng và y học. Nó cung cấp nhiều nguyên tố khoáng, đường và vitamin. Ngoài ra nó còn cung cấp chất sắt cho nhu cầu hàng ngày, cung cấp vi lượng cobalt có chức năng xúc tác tạo hồng cầu. Đặc biệt do chứa ít natri nên được khuyến khích sử dụng thường xuyên cho người mắc bệnh huyết áp cao. Ngoài ra, do chứa acid hữu cơ (1%) và chất xơ (0.6%) nên cũng có thể dùng để chữa bệnh táo bón ở người già.
Dầu thực vật:
Sử dụng dầu thực vật Tường An,với chỉ tiêu sản phẩm như sau:
Bảng 2.1 Chỉ tiêu Dầu ăn Tường An
Tên chỉ tiêu
Mức độ
FFA (oleic)
0,1% max
Chỉ số Iot
57 min
Vitamin A
7990IU/kg
Vitamin D
168IU/kg
Cholesterol
Không có
Chất bảo quản ,tạo màu
Không có
Đường :
Tiêu chuẩn TCVN 6958: 2001
Bảng 2.2 Chỉ tiêu cảm quan Đường tinh luyện
Chỉ tiêu
Yêu cầu
Ngoại hình
Tinh thể màu trắng,kích thước tương đối đồng đều,không vón cục
Mùi vị
Tinh thể đường hoặc dung dịch đường trong nước có vị ngọt không có mùi lạ
Màu sắc
Tinh thể trắng óng ánh.Khi pha vào nước cất cho dung dịch trong suốt
Bảng 2.3 Các chỉ tiêu hóa lý của Đường tinh luyện
STT
Tên chỉ tiêu
Mức
1
Độ Pol,(Z0) không nhỏ hơn
99,80
2
Hàm lượng đường khử, % khối lượng (m/m),không lớn hơn
0,03
3
Tro dẫn điện ,% khối lượng (m/m),không lớn hơn
0,03
4
Sự giảm khối lượng khi sấy ở 1050C trong 3h, % khối lượng (m/m), không lớn hơn
0,05
5
Độ màu,đơn vị ICUMSA , không lớn hơn
30
6
Dư lượng ppm không lớn hơn
70
7
Asen mức tối đa
1 mg/kg
8
Đồng mức tối đa
2 mg/kg
9
Chì mức tối đa
0,5 mg/kg
TCVN 7270:2003
Bảng 2.3: Chỉ tiêu vi sinh Đường trắng và Đường tinh luyện
Tên chỉ tiêu
Yêu cầu
1.Tổng số vi sinh vật hiếu khí, CFU/10g,không lớn hơn
200
2. Nấm men ,CFU/10g,không lớn hơn
10
3. Nấm mốc,CFU/10g,không lớn hơn
10
Muối ăn:
Bảng 2.4 Tiêu chuẩn TCVN 3973 – 84 – Muối ăn
Tên chỉ tiêu
Chất lượng
Cảm quan :
Màu sắc
Trắng trong
Mùi vị
Không mùi,dung dịch muối 5% có vị mặn thuần khiết,không có vị lạ
Dạng bên ngoài và cỡ hạt
Khô ráo tơi đều trắng sạch
cỡ hạt 1-15mm
Hóa học:
Hàm lượng NaCl (tính theo % chất khô)
> 95%
Hàm lượng chất không tan (tính theo% chất khô)
< 0,25%
Nước:
Bảng tiêu chuẩn vệ sinh của nước sử dụng trong công nghiệp thực phẩm của Bộ Y Tế : Tiêu chuẩn (QD1329-2002-BYT)
Bảng 2.5 Tiêu chuẩn (QD1329-2002-BYT)
STT
Tên Chỉ Tiêu
Đơn vị tính
Giới hạn tối đa
Chỉ tiêu Cảm Quan và thành phần Vô Cơ
1
Màu sắc
TCU
15
2
Mùi Vị
Không có mùi vị lạ
3
Độ Đục
TCU
2
4
PH
6,5 – 8,5
5
Độ Cứng
mg/l
300
6
Tổng Chất Rắn hòa tan (TDS)
mg/l
1000
7
Hàm lượng Nhôm
mg/l
0,2
8
Hàm lượng Amoni tính theo NH4+
mg/l
1,5
9
Hàm lượng Atimon
mg/l
0,005
10
Hàm lượng Asen
mg/l
0,01
11
Hàm lượng Bari
mg/l
0,7
12
Hàm lượng Bo tính chung cho cả Borat và Axit Boric
mg/l
0,3
13
Hàm lượng Cadimi
mg/l
0,003
14
Hàm lượng Clorua
mg/l
250
15
Hàm lượng Crom
mg/l
0,05
16
Hàm lượng Cu
mg/l
2
17
Hàm lượng Xianua
mg/l
0,07
18
Hàm lượng Florua
mg/l
0,7 – 1,5
19
Hàm lượng H2S
mg/l
0,05
20
Hàm lượng Fe
mg/l
0,5
21
Hàm lượng Pb
mg/l
0,01
22
Hàm lượng Mn
mg/l
0,5
23
Hàm lượng Hg
mg/l
0,001
24
Hàm lượng Molybden
mg/l
0,07
25
Hàm lượng Niken
mg/l
0,02
26
Hàm lượng Nitrat
mg/l
50 (b)
27
Hàm lượng Nitrit
mg/l
3 (b)
28
Hàm lượng Silen
mg/l
0,01
29
Hàm lượng Na
mg/l
200
30
Hàm lượng Sunphat
mg/l
250
31
Hàm lượng Zn
mg/l
3
32
Độ Oxyhoa
mg/l
2
Bột ngọt:
Bảng 2.6 Tiêu chuẩn TCVN 1459:2008
STT
Tên chỉ tiêu
Yêu cầu
1
Công thức hóa học
2
Hàm lượng chất chính ,không nhỏ hơn
99%
3
Trạng thái
Tinh thể hoặc bột kết tinh màu trắng, hầu như không mùi
4
Hao hụt khối lượng khi sấy ở 980C trong 5h,không lớn hơn
0,5%
5
Chì không lớn hơn
1mg/kg
6
pH ( dung dịch 1/50)
6,7 – 7,2
Gia vị :
Khi sản xuất đồ hộp người ta dùng những thứ gia vị như : tỏi, tiêu, hành,ớt.Mùi thơm của gia vị chủ yếu là do thành phần tinh dầu và glucoside có trong gia vị.Ở quy trình này sử dụng Tiêu,tỏi và hành làm gia vị.
Tiêu :
Là một loại gia vị. Hạt tiêu có vị cay nồng, mùi thơm đặc biệt. Khi tiêu có mặt trong thực phẩm, nó sẽ làm tăng thêm hương vị, tạo sự hấp dẫn. Tiêu còn có tác dụng tiêu hóa, giải độc, kháng khuẩn và một số tính năng khác.
Tỏi,hành :
Có vị hăng cay, thơm dịu, nâng cao tính cảm quan cho thực phẩm. Hoạt chất chủ yếu có tính kháng sinh của tỏi là allicin.
Tỏi ,hành sử dụng phải ở trạng thái khô, không bị hư hỏng, không bị dập, không bị mốc , và phải sạch sẽ. Hình dạng: tỏi có tép to và đều, các củ tỏi phải còn ở trạng thái nguyên vẹn, không bị dập, không bị rời khỏi củ.
Sau khi kiểm tra xong, tỏi được đưa vào kho nguyên liệu, không nên để lâu mà phải đưa vào chuẩn bị chế biến ngay để bảo toàn tính chất.
Tỏi hành sau khi lột phải được rửa sạch lại, đồng thời kiểm tra và loại bỏ các tép bị hư hỏng. Tiếp đó đưa vào chờ chế biến ở nơi khô ráo, sạch sẽ, thoáng mát, tránh côn trùng. Che đậy tốt để tránh vật lạ rơi vào.
Chất chống oxy hóa:
Butyl hydroxyl toluene (BHT)
Công thức hóa học : C15H24O , khối lượng phân tử : 220,36
Ở dạng tinh thể trắng , hình sợi , không vị, có mùi thoảng đặc trưng . BHT tan trong dầu mỡ , rượu , propal 1,2 – diol , không tan trong nước.
Chỉ số ADI : 0-0,3 mg / kg thể trọng / ngày .
Chỉ tiêu ML : 200ppm.
CHƯƠNG 3 QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ
3.1 Sơ đồ quy trình công nghệ :
Hấp
Xếp hộp
Rót nước sốt
Hộp
Nước,dầu ăn
gia vị
Ghép mí
Tiệt trùng làm nguội
Bảo ôn
Dán nhãn
Cá Mòi sốt cà
Phân loại
Xử lý
Rửa
Cá không đạt
Đầu ruột đuôi
Nước
Cá Mòi
Rã đông
Nước
Nước thải
Thuyết minh sơ đồ quy trình công nghệ :
3.2.1 Nguyên liệu:
Cá mòi nhập vào nhà máy dưới dạng Cá nguyên con lạnh đông hoặc ướp đá được chuyển đến kho lạnh của nhà máy để bảo quản và dự trữ nguyên liệu cho sản xuất.Khi cần sản xuất thì sẽ xuất kho và rã đông cho cá.
3.2.2 Rã đông:
Mục đích công nghệ:
Chuẩn bị : Đưa nhiệt độ của cá về nhiệt độ thích hợp để sử dụng cho những công đoạn chế biến tiếp theo.
Cách tiến hành:
Cá Mòi được đưa liên tục tới thiết bị rã đông bằng xe vận chuyển và cá được ngâm cho đến khi tan hết giá,cuối cùng được bốc dỡ ra bằng khuôn đỡ dưới đáy thiết bị. Để tăng hiệu suất thì nước được sục vào thiết bị dưới áp lực cao liên tục đến khi cá tách rời ra và như vậy quá trình tan giá sẽ nhanh hơn.
Những biến đổi:
Vật lý: Nhiệt độ của cá được tăng lên, tinh thể đá trong sản phẩm bắt đầu tan ra. Khi làm tan giá, do các tinh thể nước đá trong các tổ chức cơ thịt và tế bào chảy ra sẽ kéo theo một số chất dinh dưỡng hoà tan và làm giảm chất lượng của nguyên liệu.
Hóa lý:Có sự chuyển pha trong quá trình rã đông, tinh thể đá trong sản phẩm tan ra thành lỏng.
3.2.3 Phân loại:
Mục đích công nghệ:
Chuẩn bị: Quá trình phân loại nhằm phân Cá theo từng loại có kích cỡ khác nhau chuẩn bị cho quá trình cắt cá được tiến hành thuận lợi hơn.
Cách tiến hành:
Cho cá vào thiết bị phân loại. Thiết bị có các rãnh phân loại, có kích thước rãnh khác nhau. Cá sẽ đưa qua các rãnh này, tùy theo kích thước của cá mà sẽ được phân loại.Cá có kích thước lớn sẽ đi theo rây ở trên cùng,cá có kích thước càng nhỏ rơi xuống rây càng ở phía bên dưới.
Biến đổi:
Hầu như không có sự biến đổi nào.
3.2.4 Cắt cá:
Mục đích công nghệ:
Chuẩn bị:cho quá trình vô hộp được thực hiện dễ dàng hơn vì kích thước cá được thu gọn lại phù hợp kích thước hộp.
Cách tiến hành:
Cá Mòi từ thiết bị phân loại được vận chuyển bằng băng tải đến Máy cắt cá.Cá theo băng tải chính giữa của máy cắt cá đi vào,được công nhân đứng 2 bên thiết bị xếp vào những ô trên băng tải ở hai bên cánh thiết bị, đưa đến dao cắt đầu cắt khúc và bỏ nội tạng .
Các biến đổi:
Vật lý: Chủ yếu là thay đổi về trọng lượng, hình dạng bên ngoài của cá.Trọng lượng giảm so với Con cá ban đầu.
Sinh học:Tăng diện tích tiếp xúc của cá với không khí nên tạo điều kiện vi sinh vật phát triển làm tăng số lượng vi sinh vật sau khi cá được cắt xong trên khúc cá.
3.2.5 Rửa :
Mục đích công nghệ:
Chuẩn bị: Làm sạch máu và chất bẩn còn dính trên khúc cá sau cắt.
Bảo quản:Loại bỏ 1 phần vi sinh vật trên khúc cá.
Cách tiến hành:
Sau khi cá đã cắt khúc rồi thì được đưa qua thiết bị rửa bằng băng tải.Cá vào và ra khỏi thiết bị đều nhờ vào hệ thống băng tải truyền động.
Những biến đổi:
Không có biến đổi đáng kể nào xảy ra.
3.2.6 Xếp hộp :
Mục đích công nghệ:
Chuẩn bị: Ổn định vị trí các khúc cá trong hộp nhằm chuẩn bị tốt cho quá trình hấp cũng như quá trình rót nước sốt vào trong hộp.
Hoàn thiện: Tạo hình thức gọn gàng, đẹp mắt.
Cách tiến hành:
Hộp trước khi sử dụng phải tiến hành kiểm tra lại phẩm chất và rửa sạch. Khi kiểm tra phải hết sức cẩn thận, tránh dùng những loại hộp không đạt chất lượng.
Sau đó hộp được đưa vào dây chuyền xếp hộp.
Những biến đổi:
Hầu như không có sự biến đổi nào trong quá trình này.
3.2.7 Hấp :
Mục đích công nghệ:
Chế biến:Nhằm biến tínhvà đông tụ protein để tạo sự săn chắc của thịt cá, tránh xảy ra hiện tượng thịt cá bị mềm nhũn khi rót nước sốt vào.
Bảo quản: Tiêu diệt một phần vi sinh vật, chủ yếu là số vi sinh vật bám trên bề mặt cá và một số vi sinh không chịu được nhiệt.
Hoàn thiện: Tăng gía trị cảm quan của thực phẩm do làm bay hơi bớt một số khí sinh ra do phản ứng phân hủy protein như H2 S, NH3 ….làm cho cá bớt tanh.
Cách tiến hành:
Xếp hộp chứa cá mòi trên tấm khay của máy hấp rồi cài đặt chế độ cho máy.Sau thời gian cài đặt công nhân chịu trách nhiệm sẽ lấy cá ra.
Thực hiện quá trình hấp bằng hơi ở nhiệt độ từ 100 – 1050C trong thời gian 5 phút. Trong công nghiệp, người ta sử dụng các loại thiết bị hấp có thể làm việc liên tục hoặc gián đoạn, ở áp suất thường hoặc áp suất cao, hoặc áp suất chân không được cấu tạo loại hai vỏ hay loại ống ( đơn , kép ….)
Những biến đổi:
Vật lý: Sự tách nước ra khỏi cá, làm cho thịt cá săn chắc hơn.
Hóa học: Sự biến tính protein do nhiệt độ cao.Một số hợp chất protein hoặc peptid pepton bị phân hủy tạo 1 số hợp chất khí.
Hóa lý: Một số chất dễ bay hơi, khí chứa trong gian bào đi ra ngoài.
Sinh học: Vi sinh vật bị ức chế hoặc tiêu diệt một phần dưới tác dụng của nhiệt độ cao.Nên lượng vi sinh vật sẽ giảm.
Hóa sinh: Nhiệt độ cao làm ức chế và vô hoạt một số enzyme.
Thiết bị:
Thiết bị dùng hơi để gia nhiệt cho quá trình. Hơi sử dụng được gia nhiệt đến nhiệt độ khoảng 100-1050C, sau đó được dẫn vào buồng hấp, phiá dưới buồng hấp là bộ phận phân bố hơi. Thời gian hấp khoảng 5phút. Sau khi hấp hơi thoát ra ngoài theo ống thoát hơi ở phía trên.
3.2.8 Rót nước sốt:
Ngoài việc đảm bảo khối lượng tịnh, khi vào hộp phải bảo đảm tỷ lệ giữa hai thành phần cái và nước.Sau khi xếp xong phải kiểm tra việc xếp đầy, sửa lại những khúc cá làm cho bề mặt không phẳng, những khúc cá bị tróc da hay còn sót huyết, ruột….
Mục đích công nghệ:
Chuẩn bị:
Rót nước sốt ở nhiệt độ cao khoảng 850C - 900C nhằm đuổi khí, tránh phồng hộp, chuẩn bị cho quá trình tiệt trùng.
Bảo quản:
Lấp đầy chỗ trống để loại khí trong hộp, qua đó góp phần ức chế vi sinh vật hiếu khí còn sót lại, tránh hiện tượng phồng hộp sau này.
Ức chế sự phát triển của vi sinh vật do tạo được môi trường acid (pH 4.5) và nhiệt độ cao từ dịch rót cà chua.
Hoàn thiện:
Làm tăng giá trị cảm quan của sản phẩm, tạo màu sắc và hương vị đặc trưng cho sản phẩm cá đóng hộp.
Cách tiến hành:
Sử dụng thiết bị rót chân không.Trước khi rót vào hộp thì dịch sốt phải được gia nhiệt tới cỡ 900C.Lượng dịch rót vào hộp tùy thuộc vào lượng cá có trong hộp sao cho đảm bảo khối lượng tịnh của thành phẩm, Không rót quá đầy mà luôn nên cách mép hộp 5mm hay 1/10 chiều cao của hộp.
Những biến đổi:
Vật lý:
Nhiệt độ và khối lượng của hộp tăng lên.
Hóa học:
Xảy ra phản ứng Maillard giữa acid amin và đường khử.Nhưng cường độ thấp do hàm lượng aamin và đường khử bé.
Hóa sinh:
Nhiệt độ cao làm ức chế và vô hoạt 1 số enzyme gây ươn thối cá.
Sinh học:
Giúp giảm hàm lượng vi sinh vật nhưng chưa tiêu diệt được toàn bộ.
Cảm quan:
Tạo màu sắc và mùi vị đặc trưng cho sản phẩm với hương vị của nước sốt cà chua.
Chuẩn bị sốt cà chua:
Nước sốt cà chua được nấu trong nồi hai vỏ có tráng men hay trong nồi bằng thép không gỉ có dung tích từ 500 – 1000l,nấu ở nhiệt độ 900C.
Quy trình nấu sốt cà chua
Purre cà chua
Phối trộn
Gia nhiệt
Nước sốt cà
Nước,gia vị
3.2.9 Ghép mí:
Mục đích công nghệ
Bảo quản: Tạo cho thực phẩm cách ly hoàn toàn với môi trường không khí bên ngoài, tránh hiện tượng tái nhiễm vi sinh vật.
Hoàn thiện: Tạo hình dáng và mẫu mã đặc trưng cho sản phẩm.
Cách tiến hành:
Toàn bộ quá trình được tự động hóa bằng máy ghép tự động, năng suất 120 hộp/ phút.
Những biến đổi:
Hầu như không xảy ra biến đổi nào.
3.2.10 Tiệt trùng và làm nguội:
Mục đích công nghệ:
Chế biến: Làm chín sản phẩm.
Bảo quản: Nhiệt độ cao làm ức chế và tiêu diệt toàn bộ vi sinh vật có trong hộp cá.
Cách tiến hành:
Sau khi ghép nắp hộp, hộp được rửa sạch dầu mỡ dính trên thân và nắp bằng nước nóng có nhiệt độ 80 – 85 0C, sau đó đem đi tiệt trùng với chế độ thích hợp.
Tiến hành tiệt trùng trong thiết bị autoclave, nhiệt độ tiệt trùng từ 115–1210C trong thời gian 30 phút. Thường sử dụng thiết bị tiệt trùng dạng nằm ngang vì thuận lợi cho việc nạp nguyên liệu và tháo sản phẩm cuối.
Sau khi tiệt trùng xong, mở van xả hơi và đưa nước lạnh vào để làm nguội. Quá trình làm nguội càng nhanh thì càng tốt. Nước làm nguội có nhiệt độ từ 18 – 20 0C .
Những biến đổi:
Vật lý:
Nhiệt độ cá tăng lên trong giai đoạn gia nhiệt.
Nhiệt độ cá giảm trong giai đoạn làm nguội nhanh.
Hóa học:
Tốc độ phản ứng thủy phân chất béo tăng.
Tốc độ phản ứng oxy hóa chất béo và vitamin tăng.
Xảy ra phản ứng Maillard.
Hóa lý:
Sự bốc hơi nước do nhiệt độ cao.
Độ nhớt nước sốt giảm trong quá trình gia nhiệt và sau đó tăng dần trong quá trình làm nguội nhanh.
Sinh học:
Ít có biến đổi nhiều do môi trường có nhiệt độ cao va pH acid nên ức chế và tiêu diệt toàn bộ vi sinh vật.
Hóa sinh:
Ít có biến đổi nhiều do enzyme bị vô hoạt.
Cảm quan:
Chất lượng cảm quan của cá tăng lên do sự biến đổi về màu sắc và mùi vị của cá. Giảm mùi tanh của cá.
3.2.11 Dán nhãn :
Mục đích công nghệ:
Hoàn thiện : Giúp sản phẩm có tên tuổi và thương hiệu để người tiêu dùng nhận biết khi mua.Đồng thời tạo màu sắc và hình ảnh đẹp mắt thu hút người tiêu dùng.
Cách tiến hành:
Sau khi hộp cá ra khỏi thiết bị làm nguội thì được đưa tới băng tải nhập liệu dán nhãn.Máy thực hiện tự động .
Những biến đổi:
Không có biến đổi nào xảy ra.
3.2.12 Bảo ôn:
Mục đích công nghệ:
Hoàn thiện: Mục đích của giai đoạn này là nhằm theo dõi sản phẩm có đạt yêu cầu về chế độ tiệt trùng và độ kín của mí ghép hay không,sản phẩm có bị hiện tượng méo mó phồng hộp hay không khi đó mới có thể đưa ra thị trường tiêu thụ hoặc có biện pháp xử lý phù hợp.
Cách tiến hành :
Đồ hộp được đem đi bảo ôn trong kho ở 30 - 35 0C, độ ẩm tương đối từ 70 – 80%, thời gian bảo ôn cỡ 1-2 tuần.
Kho cần phải kín, khô ráo sạch sẽ, dễ thoát nước, thông gió và thoát nhiệt.
Đồ hộp được xếp theo từng ô, chiều cao không quá 10m. Các hộp trong lô xếp xen kẽ nhau, cách trần ít nhất 0,75 m và cách nhau hoặc cách lối đi cỡ 2m để tiện cho việc bốc dỡ hàng hoặc kiểm tra khi cần thiết.
Những biến đổi :
Vật lý: Các thành phần trong hộp tiếp tục tương tác với nhau .Nếu tiệt trùng chưa đúng quy cách hoặc mí ghép chưa kín thì sẽ phồng hộp.
Hóa học: Bài khí không triệt để thì sự oxy hóa có thể xảy ra.
Sinh học: Vi sinh vật có thể phát triển trên những hộp không đủ độ kín và tiệt trùng không đạt.
Cảm quan: Tạo được hương vị và màu sắc đặc trưng của sản phẩm cá mòi sốt cà chua đóng hộp.
Kết thúc thời gian bảo ôn sản phẩm được kiểm tra loại bỏ những sản phẩm hư hỏng.Nếu tỉ lệ hư hỏng vượt mức cho phép cần xem xét lại quá trình sản xuất,tìm nguyên nhân hư hỏng để khắc phục.Nếu cần thiết có thể hủy bỏ cả lô sản phẩm.
Bảo ôn trong kho thành phẩm của nhà máy.
CHƯƠNG 4 TÍNH CÂN BẰNG VẬT CHẤT
4.1 Tính khối lượng nguyên liệu Cá:
Năng suất nhà máy hoạt động là: 15.000kg/ngày = 15 tấn /ngày.
Nhà máy làm việc 8h/ngày
Tỉ lệ Cá : Sốt = 7 : 3
Gọi m là khối lượng nguyên liệu cá mòi cần sử dụng cho sản xuất / ngày tính cho 1000kg sản phẩm .
Ta có bảng tính sau:
Bảng 4.1. Khối lượng qua các giai đoạn sản xuất/1000kg sản phẩm
Giai đoạn sản xuất
Tỉ lệ hao hụt %
khối lượng sau giai đoạn
Nguyên liệu
m
Rã đông
2
m x 98%
Phân loại
3
m x 98% x 97%
Cắt khúc
30
m x 98% x 97% x 70%
Rửa
0,5
m x 98% x 97% x 99,5% x 70%
Xếp hộp
0
m x 98% x 97% x 99,5% x 70%
Hấp
0,5
m x 98% x 97% x 99,5% x 99,5% x 70%
Rót nước sốt
Tăng 30
m x 98% x 97% x 99,5% x 99,5% x 130% x 70%
Ghép mí
0,5
m x 98% x 97% x 99,5% x 99,5% x 130% x 99,5% x 70%
Tiệt trùng
0
m x 98% x 97% x 99,5% x 99,5% x 130% x 99,5% x 70%
Làm nguội
0
m x 98% x 97% x 99,5% x 99,5% x 130% x 99,5% x 70%
Dán nhãn
0
m x 98% x 97% x 99,5% x 99,5% x 130% x 99,5% x 70%
Bảo ôn
0,5
m x 98% x 97% x 99,5% x 99,5% x 130% x 99,5% x 99,5% x 70%
Vậy khối lượng sản phẩm cuối cùng là: ( tính trên ngày )
m x 98% x 97% x 99,5% x 99,5% x 130% x 99,5% x 99,5% x 70% = 1000
è m = 1179,42 (kg/ngày).
Bảng 4.2. Khối lượng sản phẩm qua các giai đoạn sản xuất tính trên 1000kg sản phẩm :
Tên giai đoạn
Khối lượng sản phẩm sau mỗi giai đoạn
Rã đông
1155.831565
Phân loại
1121.156618
Xử lý cá
784.8096323
Rửa
780.8855842
Xếp hộp
780.8855842
Hấp
776.9811563
Rót nước sốt
1010.075503
Ghép mí
1005.025126
Tiệt trùng
1005.025126
Làm nguội
1005.025126
Dán nhãn
1005.025126
Bảo ôn
1000
Vậy Khối lượng Cá Mòi sử dụng cho sản xuất 15 tấn sản phẩm là: 15 x 1179,42 = 17691,3 kg Cá mòi .
4.2 Tính khối lượng nước sốt và nguyên liệu phụ:
Bảng 4.3 Khối lượng nước sốt cần sử dụng /ngày:
Khối lượng Cá sau hấp
776.9811563 x 15
Khối lượng nước sốt cần
776.9811563 x 15 x 30% = 3496,415203 @ 3496,5 kg
Bảng 4.4 Công thức nấu nước sốt cà chua:
Loại gia vị
Lượng sử dụng so với 100 g Perru cà chua
Dầu ăn
10
Đường
2
Tiêu
0,5
Tỏi hành
2
Muối,mắm
4
Bột ngọt
2
Nước
40
Chất bảo quản BHT
lượng cho phép
Tổng cộng 100 g = 0,1 kg Purre è 160,5 gam = 0,1605 kg nước sốt
Vậy có tỉ lệ 3496,5 / 0,1605 = 21785,04673 lần
Bảng 4.5 - Khối lượng Gia Vị sử dụng tính trên ngày cho 15 tấn sản phẩm :
Loại gia vị
Lượng sử dụng ( kg)
Purre cà chua
21785,04673 x 100 /1000= 2178,5064
Dầu ăn
21785,04673 x 10 / 1000 = 217,8504673
Đường
21785,04673 x 2 / 1000 = 43,57
Tiêu
21785,04673 x 0,5 /1000 = 10,892
Tỏi hành
21785,04673 x 2 /1000 = 43,57
Muối,mắm
21785,04673 x 4 /1000 = 87,14
Bột ngọt
21785,04673 x 2 /1000 = 43,57
Nước
21785,04673 x 40 /1000 = 871,4
Bảng 4.6 – Bảng tổng kết khối lượng nguyên liệu cần cho sản xuất tính trên 15 tấn sản phẩm /ngày:
Cá Mòi
17691,3 kg
Purre cà chua
2178,5064 kg
Dầu ăn
217,8504673 kg
Đường
43,57 kg
Tiêu
10,892 kg
Tỏi hành
43,57 kg
Muối,mắm
87,14 kg
Bột ngọt
43,57 kg
Nước
871,4 kg
CHƯƠNG 5 CHỌN THIẾT BỊ
5.1 Thiết bị chính:
5.1.1 Thiết bị rã đông :
Thiết bị Stette DF12LB. Phía bên hông có 2 rãnh,1 rãnh nước vào và 1 rãnh nước thoát ra .Năng suất 1000 - 2000kg/h.
Kích thước thiết bị: Cao 2143 mm, dài 2600 mm, rộng 1694 mm
Động cơ 2 kw,50Hz.
5.1.2 Thiết bị phân loại :
Thiết bị được hoạt động bởi một động cơ 1 Hp. Năng suất 1500 – 2000 kg/ giờ.
Chiều dài thiết bị khoảng 2700 mm, rộng 1100 mm, chiều cao là 1700 mm.
5.1.3 Thiết bị cắt cá:
Bảng 5.1 thông số thiết bị HGT6
Thông số
Đơn vị
HGT6
Năng suất
con/phút
650 - 750
Điện
kw
1.25
Nước
m3/h
0.8
Dài
mm
6700
Rộng
mm
1050
Cao
mm
2100
5.1.4 Thiết bị rửa cá:
Máy được cấu tạo bởi 1 băng tải làm bằng thép không gỉ và 1 bồn chứa nước có dung tích tương đối lớn.Băng tải được chia làm 3 phần: 1 phần nằm ngập trong bồn nước 2 phần còn lại nằm nghiêng 1 góc để đưa cá vào và đẩy cá ra.
Bảng 5.2 Bảng số liệu của máy rửa :
Model
Năng suất (tấn /h)
Công suất ( kw)
Kích thước (mm)
BLCD-LXJ-20
20
5,1
4500× 1400 × 2000
BLCD-LXJ-10
10
4,75
4000×1200×1800
BLCD-LXJ-5
5
4,5
4000 × 940 × 1600
BLCD-LXJ-2
2
2,7
4000×710×1400
5.1.5 Thiết bị xếp hộp:
Thiết bị được trang bị cơ cấu động cơ và bộ phận di chuyển lon. Ngoài ra còn có thêm bộ phận điều chỉnh để điều chỉnh tốc độ và những chức năng khác.
Cá Mòi di chuyển trên băng ở giữa, lon di chuyển trên 2 băng tải ở 2 bên.
Băng tải dài cỡ 5m , rộng 0,8 – 1m,cao 1,2m. Sử dụng công nhân để xếp cá mòi vô hộp.
5.1.6 Hấp:
Thiết bị được làm bằng thép không rỉ. Dài 3m ,rộng 1,5m – 2m.
Năng suất tối đa 1000 – 2000 hộp/mẻ
Nhiệt độ, áp suất, thời gian tiến hành được điều chỉnh bằng bộ phận điều chỉnh (mạch vi xử lý).
5.1.7 Máy Chiết rót sốt cà chua:
Thiết bị: Máy rót dịch tự động GDX công ty Jiangsu Chi
Bảng 5.3 : Thông số kỹ thuật của máy rót dịch tự động GDX ty Jiangsu China.
Thông số
Giá trị
Năng suất
Công suất
Dài
Rộng
Cao
Khối lượng
130 hộp/phút
4 kW
3,324 m
2,024 m
1,9 m
5.1.8 Máy Ghép mí:
Máy gồm cơ cấu đưa hộp vào và lấy hộp ra, cơ cấu đậy nắp, bàn đưa hộp lên xuống, hệ thống ghép, động cơ điện và đai truyền động.
Khi máy hoạt động, hộp được đưa vào máy, đậy nắp, tiến đến vị trí ghép rồi đứng yên. Cặp con lăn cuộn sẽ tiến vào hộp, cuộn mép thân và mép nắp, sau đó cặp con lăn ghép chặt mối ghép lại. Sau khi ghép xong, hộp được đưa ra khỏi máy.
Nếu các cơ cấu ghép nắp làm việc không bình thường và kích thước hộp không đúng qui định sẽ gây ra hư hỏng ở mối ghép.
Bảng 5.4 Thông số của máy JK SOME – SAGA150
Thông số
Giá trị
Năng suất
max 180 lon/phút
Chiều cao lon lớn nhất
120 mm
Đường kính lon
52 - 99 mm
Công suất động cơ
3 KW
Trọng lượng tịnh
1800 kg
Kích thước thiết bị
50 x 1530 mm
5.1.9 Máy Tiệt trùng và làm nguội :
Nguyên lý hoạt động: mở nắp, dùng hệ thống xe đẩy nạp két sản phẩm vào. Cho hơi nóng vào, đuổi hết khí trong thiết bị ra. Đậy nắp. Khi thiết bị đạt áp suất cần thiết thì khóa van hơi. Sau 30 phút cài đặt ta xả van hơi. Châm nước lạnh vào làm mát sản phẩm về nhiệt độ thường. Mở nắp, tháo sản phẩm ra ngoài.
Bảng 5.5 Thông số kỹ thuật của thiết bị Water logging Circulation Autoclave
Thông số
Đơn vị
Loại
CT12 - 2
Dài
3800 mm
Rộng
2300mm
Cao
4000mm
Dung tích
2,58m3
Khối lượng máy
3500kg
Đường kính trong
1200 mm
Công suất
15 kw
Năng suất
800 kg/mẻ
5.1.10 Thiết bị dán nhãn Decan tự động :
Máy dán nhãn này thích hợp để dán nhãn lên các chai,lon hình tròn,chai Pet,lọ thủy tinh.
Tự động phân chia chai lọ, nhãn dán, dán nhãn dán và tự động in mã số lô hàng.
Điều khiển bằng PLC, thao tác đơn giản, dán nhãn chính xác.
Bảng 5.6 Thông số kỹ thuật của máy dán nhãn Dacan tự động
Thông số
Đơn vị
Kích