MỤC LỤC
Trang
Mở đầu 1
Chương 1: Tổng quan 2
1.1. Tổng quan về nguyên liệu 2
1.2. Tổng quan về sản phẩm đậu hủ 12
1.3. Tổng quan về các quy trình công nghệ sản xuất đậu hủ 22
Chương 2: Kỹ thuật công nghệ 33
2.1. Nguyên liệu 33
2.2. Chọn quy trình công nghệ sản xuất đậu hủ 34
Chương 3: Cân bằng vật chất 46
3.1. Năng suất thiết kế tính theo nguyên liệu 46
3.2. Ước lượng tổn thất qua từng công đoạn 46
3.3. Tính cân bằng vật chất cho 100kg nguyên liệu 46
Chương 4: Tính chọn thiết bị 49
4.1. Tính chọn thiết bị chính 49
4.2. Thiết bị phụ 55
4.3. Bố trí lịch làm việc của các thiết bị 58
Chương 5: Tính năng lượng 59
5.1. Cấp nước 59
5.2. Tính hơi cho 100 kg nguyên liệu 59
5.3. Tính lạnh 60
5.4. Tính điện 61
Chương 6: Kiến trúc, xây dựng 63
6.1. Tính diện tích kho chứa bao bì và kho sản phẩm 63
6.2. Tính diện tích phân xưởng 63
Chương 7: Kết luận 65
Chương 8: Phụ lục 66
8.1. Phụ phẩm của công nghệ sản xuất đậu hủ 66
8.2. Cách xác định các chỉ tiêu chất lượng của đậu hủ 66
8.3. Các thông số kỹ thuật của một số thiết bị sử dụng 67
Tài liệu tham khảo 70
3 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 3321 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đồ án Thiết kế phân xưởng sản xuất đậu hủ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Mở đầu
Đậu hủ là 1 trong những sản phẩm thực phẩm quan trọng và phổ biến ở các nước Đông và Đông Nam Á. Đậu hủ không có cholesterol, hàm lượng acid béo no thấp và giàu protein. Các nước phương Tây cũng đã ngày càng quan tâm tới đậu hủ vì giá trị dinh dưỡng lợi ích về sức khỏe mà nó mang lại cho con người. Ở Mỹ, nhu cầu tiêu thụ các sản phẩm đậu hủ và đậu nành đang tăng lên ở mức 15% mỗi năm.
Hiện nay ở Việt Nam đậu hủ chỉ được làm thủ công bán ngoài chợ. Trong khi đó nhu cầu tiêu dùng sản phẩm đậu hủ ngày càng tăng, đòi hỏi không những có chất lượng cao mà còn phải đảm bảo vệ sinh. Do đó, sự ra đời của một phân xưởng sản xuất đậu hủ trên qui mô công nghiệp có thể là một phương án khả thi đáp ứng nhu cầu của thị trường.
Với mục đích sản xuất đậu hủ cung cấp cho các địa bàn trung tâm Thành phố Hồ Chí Minh, em chọn vị trí phân xưởng đặt tại khu công nghiệp Tân Bình gần trung tâm Thành phố, các khu công nghiệp khác để thuận tiện trong việc cung cấp nguyên liệu và phân phối sản phẩm.
GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC KHU CÔNG NGHIỆP TÂN BÌNH:
KCN Tân Bình là KCN sạch duy nhất nằm trong Thành phố được thành lập theo Quyết định số 65/TTg ngày 01 tháng 02 năm 1997 của Thủ Tướng Chính Phủ với quy mơ 142,35 ha, trong đĩ bao gồm 84,59 ha là phần diện tích đất cho thuê, được phân chia thành 04 Nhĩm Cơng nghiệp I, II, III, và IV.
Vị trí địa lý:
Phía tây bắc giáp quận 12.
Phía tây nam giáp huyện Bình Chánh.
Phía đơng là đường Chế Lan Viên (lộ giới 30 m).
KCN là đầu mối quan trọng với các tỉnh miền tây và đơng nam bộ, cĩ vị trí rất thuận lợi:
+ Cách trung tâm Thành phố 10 km.
+ Nằm cạnh sân bay Tân Sơn Nhất.
+ Cách cảng Sài Gịn 11 km theo đường vận chuyển container.
+ Cách xa lộ vành đai QL 1A 600 m.
+ Cách Quốc lộ 22 khoảng 400 m (tương lai là trục bắc nam của TP – là đoạn đường xuyên á).
Diện tích khuơn viên và các phân khu chức năng:
Tổng diện tích tồn KCN: 142,35 ha, trong đĩ:
+ Diện tích đất cho thuê: 84,5 ha.
+ Khu phụ trợ – kho tàng: 13,4 ha.
+ Hệ thống giao thơng: 26,2 ha.
+ Cây xanh: 18,2 ha.
HẠ TẦNG KỸ THUẬT TRONG KHU CƠNG NGHIỆP:
Hiện trạng đất:
Cao độ trung bình khoảng 3 m so với mực nước biển. Độ dốc của khu vực nằm trong thế đất chung từ đầu sân bay Tân sơn nhất hạ thấp dần về phía hệ thống thốt nước chính KCN là kinh 19/5 và kinh Tham Lương. Thành phần nền đất chủ yếu là đất cát và sét. Sức chịu tải 1,25kg/cm2.
Ngồi vị trí rất thuận tiện như đã nêu trên, KCN Tân Bình cịn được đầu tư xây dựng các CSHT hiện đại đạt tiêu chuẩn Quốc gia nhằm tạo điều kiện tốt nhất cho các nhà đầu tư vào hoạt động.
Nguồn cung cấp điện:
Nhằm bảo đảm hoạt động của các nhà máy được liên tục, KCN cĩ 2 nguồn cung cấp điện:
+ Trạm TB I nằm trong KCN: 110/22KV – 2 x 40 MVA.
+ Đường dây dự phịng Hĩc Mơn và Vinatexco từ trạm 110/15 KV Bà Quẹo.
Nguồn cung cấp nước:
Để đáp ứng tối đa nhu cầu về nước của các doanh nghiệp, KCN sử dụng 2 hệ thống cung cấp nước:
+ Cơng ty khai thác và xử lý nước ngầm TP: 50.000 m3/ngày đêm.
+ Hệ thống nước sơng Sài Gịn: 300.000 m3/ ngày đêm.
+ Hệ thống cấp nước nội bộ KCN: 6.000 m3/ ngày đêm.
Hệ thống xử lý nước thải:
Cơng suất 6.000 m3/ ngày đêm.
Hệ thống giao thơng:
Tổng chiều dài các tuyến đường trong KCN khoảng 13,2 km với các loại đường cĩ lộ giới từ 16 m đến 32 m được trải bê tơng nhựa nĩng và nối trực tiếp với xa lộ vành đai (QL 1A), Quốc lộ 22, tải trọng H.30.
Khu phụ trợ KCN:
Chiếm 13,42 ha dùng để bố trí các cơng trình cung cấp năng lượng, cung cấp nước và cung cấp các dịch vụ vận tải, kho bãi, kho ngoại quan.
Ngồi ra, để đa dạng hĩa kinh doanh cũng như ngày càng hồn thiện các dịch vụ hỗ trợ cho hoạt động sản xuất của các nhà đầu tư, ngay từ đầu năm 2000, KCN đã đồng loạt triển khai các dự án loại hình dịch vụ như: xây dựng Khu nhà kho xưởng cho thuê, Xưởng cung ứng phần ăn cơng nghiệp, Đội Cây xanh- Mơi trường, Xí nghiệp xây lắp và cơ khí xây dựng (trực thuộc Cơng ty TANIMEX), Trạm cung cấp nhiên liệu, thực hiện Dịch vụ Đại lý Bảo hiểm, Phịng giao dịch ngân hàng Vietcombank chi nhánh Thành phố Hồ Chí Minh. Dự kiến sắp tới trong năm 2001 - 2002 sẽ tiến hành triển khai thêm một số loại hình dịch vụ khác như: Trạm khai thác nước ngầm, bán trả gĩp các căn hộ trong Chung cư cho các đối tượng cĩ thu nhập thấp, các Khu vui chơi, Khu VHTDTT, Văn phịng cho thuê, Kho ngoại quan, Trạm xử lý nước thải, Bưu chính viễn thơng và các cơng trình tiện ích phục vụ dân cư như: trường học, y tế.
Bên cạnh đĩ, cơng tác tuyển dụng lao động để cung ứng cho các nhà máy trong Khu Cơng Nghiệp được Cơng Ty Tanimex đặc biệt quan tâm.
Đối với cơng tác bảo vệ và trật tự cơng cộng cũng được KCN quan tâm và được thực hiện chuyên trách bởi Đội Bảo vệ KCN, đồng thời thường xuyên phối hợp với các cơ quan địa phương.