Về nội dung bản đồ án, phần tổng quan đã nêu ra một cách tóm tắt các công nghệ hiện đại sản xuất NH3 trên thế giới, từ đó chọn công nghệ phù hợp với điều kiện thực tế của nước ta hiện nay để thiết kế công nghệ sản xuất NH3 đi từ khí tự nhiên. Phần tổng quan đã trình bày các vấn đề hoá học, hoá lý, xúc tác của quá trình sản xuất NH3.
Ngoài ra phần tổng quan cũng đưa ra một số tính chất của NH3 cần thiết cho tính toán công nghệ.
Phần tính toán đã tính được cân bằng vật chất, cân bằng nhiệt lượng, tính chất và kích thước cơ bản của thiết bị phản ứng từ đó vẽ được thiết bị chính.
Phần thiết kế xây dựng đã chọn được địa điểm xây dựng nhà máy sản xuất NH3, vẽ được mặt bằng nhà máy (bố trí các hạng mục công trình trong nhà máy).
Phần kinh tế đã tính được tổng doanh thu của nhà máy, từ đó tính được lợi nhuận trong năm, doanh lợi vốn đầu tư và thời gian thu hồi vốn.
Phần an toàn đã nêu ra những nguyên nhân và biện pháp phòng chống tai nạn trong quá trình sản xuất.
111 trang |
Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 3078 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Thiết kế phân xưởng sản xuất NH3, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ra và nồng độ NH3 tăng dần qua các lớp xúc tác.
Chương VI. Lựa chọn công nghệ sản xuất
VI.1. Lựa chọn công nghệ sản xuất.
Qua các sơ đồ công nghệ sản xuất NH3 đã giới thiệu ta thấy công nghệ của hãng Hardor Topsoe ( Đan mạch) là công nghệ có nhiều ưu điểm nhất nên ta chọn sơ đồ này để thiết kế phân xưởng sản xuất NH3.
Như đã trình bày, sơ đồ này đi từ nguồn nguyên liệu chính là khí tự nhiên . Đây là nguồn nguyên liệu sẳn có ở nước ta. Vì nước ta có nhiều mỏ khí, mỏ dầu với trữ lượng đáng kể.
Sơ đồ này có các ưu điểm nổi bật:
- Sơ đồ tương đối đơn giản, dễ vận hành.
- Có thể linh hoạt thay đổi năng suất theo các sản phẩm NH3 . Vì thế mà mỗi nhà máy sẽ được ưu tiên hoá đối với các điều kiện tổng quát bằng cách điều chỉnh các thông số công nghệ khác nhau.
- Có thể dùng sơ đồ này để tổng hợp đồng thời NH3 và CH3OH hoặc tổng hợp riêng CH3OH.
- Thiết bị phản ứng tương đối đơn giản, dễ lắp ráp , sửa chửa.
Mặt khác sơ đồ này cũng đã được sử dụng để sản xuất NH3 trong nhà máy đạm Phú Mỹ.
Tất cả các yếu tố này là rất cần thiết để xây dựng một nhà máy hoá chất, nó phù hợp với điều kiện cơ sở vật chất còn nhỏ bé và trình độ kĩ thuật chưa phát triển cao ở nước ta.
VI.2. Thuyết minh dây chuyền.
Hỗn hợp khí nguyên liệu nén tới áp suất 40at và được gia nhiệt tới 3500C rồi đưa vào thiết bị tách S.
Khí nguyên liệu đã loại bỏ lưu huỳnh trộn với hơi nước đã được xử lý rồi đưa vào thiết bị reforming sơ cấp với áp suất 40 at, nhiệt độ 5500C có dùng xúc tác Ni.
Để chuyển hóa hoàn toàn cacbua hyđro, hỗn hợp khí sau phản ứng chuyển đến thiết bị reforming thứ cấp với áp suất 30 at và nhiệt độ 8500C cũng dùng xúc tác Ni. ở đây oxi cung cấp vào ở áp suất 33 at và nhiệt độ 6930C. Qua hai giai đoạn này tỉ lệ mol H2/N2 được khống chế tối ưu cho giai đoạn tổng hợp NH3 (tỉ lệ này bằng 3).
Hỗn hợp khí ra khỏi thiết bị reforming sơ cấp có thành phân chủ yếu CO, CO2, hơi nước, H2, N2, khí trơ ở áp suất 30 at, nhiệt độ 10000C cho qua trao đổi nhiệt để giảm xuống nhiệt độ 3200C rồi đưa vào thiết bị chuyển hóa CO nhiệt độ cao. ở đây thực hiện ở 3200C và áp suất 30 at, sử dụng xúc tác Fe3O4. Hiệu suất quá trình chuyển hóa khoảng 80%.
Hỗn hợp khí ra khỏi thiết bị chuyển hóa CO nhiệt độ cao ở nhiệt độ 4200C, cho qua trao đổi nhiệt giảm xuống 2000C rồi đưa vào thiết bị chuyển hóa CO nhiệt độ thấp. ở thiết bị này thực hiện ở 2000C, áp suất 30-31 at, sử dụng xúc tác Fe3O4/CuO. Hiệu suất quá trình đạt khoảng 90%.
Hỗn hợp khí sau quá trình chuyển hóa nhiệt độ thấp có thành phần chủ yếu CO2, một ít CO, hơi nước, H2, N2, khí trơ, hyđro cacbon ở nhiệt độ 2200C cho qua trao đổi nhiệt giảm xuống nhiệt độ thường 250C để ngưng tụ hoàn toàn hơi nước trước trước khi đưa vào thiết bị tách CO2. Tại tháp hấp thụ CO2 sử dụng dung dịch hấp thụ là metyl dietanol amin (MDEA) làm việc ở nhiệt độ 720C, áp suất 28 at. Dung dịch ngậm CO2 được đưa đi xử lý tách khí CO2.
Tiếp theo hỗn khí đưa qua thiết bị mêtan hóa để tách hết CO, CO2 làm độc xúc tác, nhiệt độ vào 2900C, áp suất 27at, sử dụng xúc tác Ni. Hỗn hợp khí sau thiết bị mêtan hoá bây giờ chủ yếu là H2, N2, hơi nước được làm giảm nhiệt độ để ngưng tụ hết hơi nước trước khi đưa vào tháp tổng hợp NH3, vì nước cũng là tác nhân gây độc cho xúc tác tổng hợp NH3. Hỗn hợp khí này cho qua trao đổi nhiệt giảm xuống nhiệt độ khoảng 450C. Dòng khi này kết hợp với dòng khí tuần hoàn nén đến 134 at rồi làm lạnh xuống nhiệt độ 220C. Rồi lại đưa qua máy nén nén đến áp suất 150 at và nhiệt độ 4000C và đưa vào tháp tổng hợp. Tháp tổng hợp sử dụng xúc tác Fe.
Hỗn hợp khí sau khi ra khỏi tháp tổng hợp có nhiệt độ 5300C, trong đó nồng độ NH3 khoảng 17,3% thể tích, được làm lạnh bằng nước rồi đưa qua thiết bị phân ly. NH3 lỏng tách ra khỏi dòng khí đã phản ứng đưa về thiết bị tách NH3, phần khí tiếp tục cho qua thiết bị trao đổi nhiệt với khí tuần hoàn tận dụng nhiệt. Hỗn hợp khí sau đó làm lạnh xuống - 50C đưa vào tháp tách NH3, khí tuần hoàn ở đỉnh tháp tách NH3 nhằm tăng hiệu suất chuyển hóa. Định kì ta xả một lượng khí nhất định trong dòng khí tuần hoàn để giảm lượng khí trơ trong hỗn hợp khí nguyên liệu. NH3 lỏng ra khỏi tháp tách có nhiệt độ -330C được đưa về buồng chứa.
Phần ii:
tính toán công nghệ.
Chương VII: CÂN BằNG VậT CHấT Và CÂN BằNG NHIệT LƯợNG.
a. cÂN BằNG VậT CHấT:
Các giai đoạn chính của quá trình tổng hợp NH3:
1. Chuyển hóa khí tự nhiên thành khí tổng hợp
- Chuyển hóa trong thiết bị reforming sơ cấp.
- Chuyển hóa trong thiết bị reforming sơ cấp thứ cấp.
2. Chuyển hóa CO từ khí tổng hợp và tinh chế khí.
3.Tổng hợp NH3.
Để đơn giản cho quá trình tính toán ta chấp nhận các giả thiết sau:
- Nguyên liệu khí tự nhiên chỉ gồm 3 cấu tử, với thành phần
CH4 98%, C2H6 0,4%, N2 1,6%.
- Không khí gồm 2 thành phần:
N2 79%, O2 21%.
- Tính toán cho 100 m3/h khí tự nhiên, sau đó hiệu chỉnh theo năng suất thiết kế.
VII.1. Chuyển hóa khí tự nhiên thành khí tổng hợp:
Các số liệu ban đầu:
- Trong 100 m3/h khí tự nhiên có 98 m3/h CH4
0,4 m3/h C2H6
1,6 m3/h N2
- Tỉ lệ hơi nước: khí tự nhiên = 2,5.
- Hàm lượng CH4 (% thể tích) ra khỏi thiết bị reforming sơ cấp là 10%, ra khỏi thiết bị reforming thứ cấp là 0,5%.
- Nhiệt độ hỗn hợp hơi khí vào thiết bị reforming sơ cấp là 500 0C.
- Nhiệt độ hỗn hợp hơi khí đi ra khỏi thiết bị reforming sơ cấp là 850 0C.
- Nhiệt độ hỗn hợp hơi khí vào thiết bị reforming thứ cấp là 850 0C.
- Nhiệt độ hỗn hợp hơi khí đi ra khỏi thiết bị reforming thứ cấp là 10000C.
VII.1.1. Thiết bị reforming sơ cấp:
Ký hiệu:
: lượng tương ứng của CH4, C2H6, N2 trong khí tự nhiên, m3/h.
a: Tỉ lệ hơi nước: khí tự nhiên.
b: Lượng nướctham gia phản ứng với hyđrô cacbon, m3/h.
a: % thể tích của CH4 trong khí khô ra khỏi thiết bị, %V.
: Lượng CO2, CO, H2 trong sản phẩm khí tổng hợp, m3/h.
V: Tổng thể tích khí khô ra khỏi thiết bị, m3/h.
Ta có:
Cân bằng vật liệu theo C:
(1)
Cân bằng vật liệu theo H:
Hay (2)
Cân bằng vật liệu theo O:
(3)
Tổng thể tích khí khô ra khỏi thiết bị reforming sơ cấp:
(4)
Trong quá trình reforming hơi nước luôn kèm theo phản ứng:
K
Với (5)
Tra sổ tay hóa lý trang 43 ta có:
(6)
ở đây T là nhiệt độ hỗn hợp hơi khí đi ra khỏi thiết bị.
Thay các số liệu vào các phương trình từ 1 đến 4 ta có hệ sau:
Hệ này tương đương với hệ sau:
Thay các giá trị vào phương trình (5) ta có:
Từ phương trình (6) ta có: ở T=1123 K (850 0C) thì K = 0,8604
Hay
Phương trình này tương đương với phương trình sau:
Giải ra ta có: V= 324,258 m3/h.
Suy ra:
Lượng CH4 còn lại:
m3/h.
Lượng nước còn lại:
m3/h.
Tỉ lệ hơi khí ra khỏi thiết bị reforming sơ cấp:
Để tính cân bằng vật chất ta phải đổi thể tích ra trọng lượng theo công thức suy luận của Định luật Avôgađrô:
Trong đó:
V: lượng khí tính theo m3/h.
m: khối lượng, Kg/h.
M: trọng lượng phân tử.
Từ đó ta có:
Bảng VII.1: Cân bằng vật chất ở thiết bị reforming sơ cấp:
Lượng vào
Tên nguyên liệu
Kg/h
%
m3/h
%
Khí tự nhiên
CH4
C2H6
N2
70,000
0,536
2,000
25,600
0,196
0,731
98,000
0,400
1,600
28,000
0,114
0,457
Cọng
72,536
26,527
28,571
Hơi nước
200,893
73,473
250,000
71,429
Tổng cọng
273,429
100,000
350,000
100,000
Lượng ra
Tên sản phẩm
Kg/h
%
m3/h
%
Hỗn hợp khí
CO2
CO
H2
CH4
N2
49,372
51,549
19,987
23,164
2,000
18,057
18,853
7,310
8,472
0,731
25,135
41,239
223,858
32,430
1,600
5,207
8,542
46,371
6,718
0,331
Cọng
146,072
53,423
324,262
67,169
Hơi nước
127,358
46,577
158,490
32,831
Tổng cọng
273,430
100,000
482,752
100,000
Các tính toán ở trên là tính theo điều kiện lý tưởng nên ta phải chuyển về điều kiện thực tế làm việc của thiết bị.
Để chuyển về điều kiện thực ta sử dụng phương trình trạng thái ở điều kiện thực với thông số hiệu chỉnh (z).
Suy ra:
Với:
M : Khối lượng phân tử khí
P : áp suất ,MPa
T : Nhiệt độ ,K
R : Hằng số khí 0,00831
Hệ số hiệu chỉnh (z) được tính theo phương trình
Với:
Trong đó: Tc : Nhiệt độ tới hạn, K
Pc : áp suất tới hạn, MPa
T : Nhiệt độ nạp liệu, 5000C = 773K
P : áp suất phản ứng, 4MPa
Bảng VII.2. Nhiệt độ, áp suất tới hạn TC, PC, hệ số chịu nén (z), khối lượng riêng (r). ở suất P=4 MPa, T=500oC =773 K và T= 850oC=1123 K
Cấu tử
TC, K
PC, MPa
773 K, 4 MPa
1123 K, 4 MPa
z
r
z
r
CH4
191,000
4,604
0,987
10,095
0,989
6,936
C2H6
305,000
4,884
0,979
19,074
0,986
13,037
H2O
647,000
22,06
0,964
11,632
0,984
7,839
O2
155,000
5,043
0,988
17,639
0,989
12,131
CO2
304,000
7,375
0,983
27,862
0,988
19,095
N2
126,000
3,39
0,988
17,642
0,989
12,132
CO
133,000
3,499
0,988
20,161
0,989
13,864
H2
33,000
1,300
0,990
0,866
BảngVII.3. Cân bằng vật chất ở điều kiện thực
Lượng vào
Tên nguyên liệu
Kg/h
%
m3/h
%
Khí tự nhiên
CH4
C2H6
N2
70,000
0,536
2,000
25,600
0,196
0,731
6,934
0,028
0,013
Cọng
72,536
26,527
Hơi nước
200,893
73,473
17,271
Tổng cộng
273,429
100,000
24,347
100,000
Lượng ra
Tên sản phẩm
Kg/h
%
m3/h
%
Hỗn hợp khí
CO2
CO
H2
CH4
N2
49,372
51,549
19,987
23,164
2,000
18,057
18,853
7,310
8,472
0,731
2,586
4,249
23,080
3,340
0,105
5,206
8,555
46,470
6,724
0,332
Hơi nước
127,358
46,577
Tổng cộng
273,430
100,000
49,666
100,000
VII.1.2. Thiết bị reforming thứ cấp:
Ký hiệu:
: lượng tương ứng của CO2, CO, H2, CH4, N2 trong sản phẩm khí ra khỏi thiết bị reforming sơ cấp, m3/h.
a: Tỉ lệ hơi nước: khí khô vào thiết bị reforming thứ cấp, a = 0,849.
b: Hiệu số lượng hơi nước tham gia phản ứng với mêtan và lượng hơi nước tạo thành do phản ứng cháy của H2 với O2, m3/h.
y: lượng không khí cấp vào, m3/h.
a: % thể tích của CH4 trong khí khô ra khỏi thiết bị, %V.
: Lượng CO2, CO, H2 trong sản phẩm khí tổng hợp, m3/h.
V: Tổng thể tích khí khô ra khỏi thiết bị, m3/h.
Ta có:
Cân bằng vật liệu theo C:
Cân bằng vật liệu theo H:
Cân bằng vật liệu theo O:
Thể tích khí khô đi ra:
ở thiết bị reforming thứ cấp, yêu cầu khống chế tỉ lệ H2:N2=3:1
Cho nên :
hay
Thay số
Suy ra:
Hệ này tương đương với hệ:
Thay vào phương trình tính K ta có:
ở 1273 K (1000 0C) thì K = 0,569.
Suy ra:
Phương trình tương đương:
Giải phương trình ta có: V= 456,718 m3/h.
Thay V vào hệ trên ta có:
(Lượng không khí cần cung cấp)
Giá trị b âm có nghĩa là lượng nước tạo thành do phản ứng giữa H2 với O2 lớn hơn lượng hới nước phản ứng với CH4.
Vậy lượng nước đi ra:
158,490 + 15,715 = 174,205 m3/h.
- Lượng N2 đi ra gồm N2 vào không phản ứng và lượng N2 trong không khí:
1,6 + 0,79.111,238 = 89,478 m3/h.
- Lượng CH4 còn lại: 0,005.456,718 = 2,284 m3/h.
Bảng VII.4. Cân bằng vật chất ở thiết bị reforming thứ cấp.
Dòng vào
Tên nguyên liệu
Kg/h
%
m3/h.
%
Hỗn hợp khí
CO2
CO
H2
CH4
N2
- Hơi nước
- Không khí
49,372
51,549
19,987
23,164
2
127,358
143,256
11,849
12,371
4,797
5,559
0,48
30,565
34,379
25,135
41,239
223,858
32,430
1,6
158,49
111,238
4,232
6,943
37,687
5,460
0,269
26,682
18,727
Tổng cộng
416,686
100,000
593,990
100,000
Dòng ra
Tên sản phẩm
Kg/h
%
m3/h.
%
- Hỗn hợp khí
CO2
CO
H2
CH4
N2
- Hơi nước
51,138
88,109
23,968
1,631
111,848
139,986
12,273
21,145
5,752
0,391
26,843
33,596
26,034
70,478
268,436
2,284
89,478
174,205
4,126
11,171
42,547
0,362
14,182
27,612
Tổng cộng
416,680
100,000
630,915
100,000
Bảng VII.5. hệ số chịu nén (z) và khối lượng riêng ở áp suất 3MPa, nhiệt độ 1123K và 1273K.
Cấu tử
593 K, 3 MPa
693 K, 3 MPa
z
r
z
r
CO2
0,989
20,143
0,989
12,619
CO
0,989
12,778
0,990
8,024
H2
0,990
0,912
0,990
0,573
CH4
0,985
7,308
0,989
4,586
N2
0,988
12,776
0,990
8,024
H2O h24251
ân bằng vật chất ở điều kiện thực:
0,976
8,320
0,988
5,168
BảngVII.6. Cân bằng vật chất ở điều kiện thực:
Dòng vào
Tên nguyên liệu
Kg/h
%
m3/h.
%
Hỗn hợp khí
CO2
CO
H2
CH4
N2
- Hơi nước
- Không khí
49,372
51,549
19,987
23,164
2
127,358
143,256
11,849
12,371
4,797
5,559
0,48
30,565
34,379
2,451
4,034
21,921
3,170
0,157
15,307
10,918
4,229
6,961
37,822
5,469
0,270
26,410
18,838
Tổng cộng
416,686
100,000
57,957
100,000
Dòng ra
Tên sản phẩm
Kg/h
%
m3/h.
%
- Hỗn hợp khí
CO2
CO
H2
CH4
N2
- Hơi nước
51,138
88,109
23,968
1,631
111,848
139,986
12,273
21,145
5,752
0,391
26,843
33,596
4,052
10,891
41,833
0,356
13,940
27,089
4,125
11,176
42,578
0,362
14,188
27,571
Tổng cộng
416,680
100,000
98,251
100,000
VII.2. Cân bằng vật chất ở hệ thống chuyển hóa và tinh chế khí tổng hợp:
VII.2.1. Cân bằng vật chất ở thiết bị chuyển hóa CO nhiệt độ cao:
Dòng vào là hỗn hợp khí tổng hợp và hơi nước từ thiết bị reforming thứ cấp chuyển sang. ở đây chỉ có CO bị chuyển hóa còn các cấu tử khác xem như không chuyển hóa.
Giả sử có 50% CO bị chuyển hóa ở thiết bị này.
Lượng CO còn lại:
0,5. 70,487 = 35,244 m3/h hay 44,055 kg/h.
CO + H2O CO2 + H2
28 18 44 2
Phản ứng:
- Lượng nước tiêu tốn cho phản ứng:
kg/h.
- Lượng nước còn lại:
kg/h.
- Lượng CO2 tạo thành do phản ứng:
kg/h.
- Lượng CO2 đi ra gồm:
kg/h.
- Lượng H2 tạo thành do phản ứng:
kg/h.
- Lượng H2 đi ra:
kg/h.
Bảng VII.7: Cân bằng vật chất ở thiết bị chuyển hóa CO nhiệt độ cao.
Dòng vào
Tên nguyên liệu
Kg/h
%
m3/h.
%
CO2
CO
H2
CH4
N2
H2O
51,138
88,109
23,968
1,631
111,848
139,986
12,273
21,145
5,752
0,391
26,843
33,596
1,869
5,105
19,482
0,165
6,482
12,286
4,117
11,247
42,923
0,364
14,281
27,068
Tổng cộng
416,680
100,000
45,389
100,000
Dòng ra
Tên sản phẩm
Kg/h
%
m3/h.
%
CO2
CO
H2
CH4
N2
H2O
120,367
44,055
27,115
111,848
1,631
111,665
28,888
10,573
6,507
26,844
0,327
26,861
5,164
2,985
25,759
0,193
7,580
11,515
9,707
5,612
48,423
0,363
14,249
21,646
Tổng cộng
416,681
100,000
53,197
100,000
VII.2.2. Cân bằng vật chất ở thiết bị chuyển hóa CO nhiệt độ thấp:
Dòng vào là hỗn hợp hơi khí đi ra từ thiết bị chuyển hóa CO nhiệt độ cao.
ở thiết bị này có 90% CO vào chuyển thành CO2.
- Lượng CO bị chuyển hóa:
kg/h.
- Lượng CO đi ra:
kg/h.
- Lượng H2O tiêu hao cho phản ứng:
kg/h.
- Lượng H2O còn lại:
kg/h.
- Lượng CO2 tạo thành do phản ứng:
kg/h.
- Lượng CO2 gồm:
kg/h.
- Lượng H2 tạo thành:
kg/h.
- Lượng H2 đi ra:
kg/h.
Bảng VII.8. Cân bằng vật chất ở thiết bị chuyển hóa CO nhiệt độ thấp.
Dòng vào
Tên nguyên liệu
Kg/h
%
m3/h.
%
CO2
CO
H2
CH4
N2
H2O
120,367
44,055
27,115
111,848
1,361
111,665
28,888
10,573
6,507
26,844
0,327
26,861
3,454
2,032
17,577
0,131
5,161
7,885
9,531
5,607
48,501
0,362
14,242
21,758
Tổng cộng
416,681
100,000
36,241
100,000
Dòng ra
Tên sản phẩm
Kg/h
%
m3/h.
%
CO2
CO
H2
CH4
N2
H2O
182,674
4,405
29,947
111,848
1,631
86,176
43,840
1,057
7,187
26,843
0,391
20,232
5,486
0,212
20,235
0,137
5,382
6,330
14,521
0,561
53,556
0,362
14,244
16,755
Tổng cộng
416,681
100,000
37,782
100,000
VII.2.3. Cân bằng vật chất ở thiết bị tách CO2.
Hỗn hợp khí đi ra từ thiết bị chuyển hóa CO nhiệt độ thấp đã được làm lạnh để ngưng tụ hết nước trước khi đưa vào thiết bị tách CO2. Và ta giả sử hỗn hợp khí vào thiết bị tách CO2 hoàn toàn không có nước. Nghĩa là thành phần khí chỉ gồm: N2, H2, CO, CO2, CH4 có khối lượng tổng cổng là :
kg/h.
Và ở thiết bị này có 99,9% CO2 bị hấp thụ.
Vậy lượng CO2 còn lại:
kg/h.
Lượng CO2 bị hấp thụ:
kg/h.
Bảng VII.9. Cân bằng vật chất ở thiết bị tách CO2.
Dòng vào
Tên nguyên liệu
Kg/h
%
m3/h.
%
CO2
CO
H2
CH4
N2
182,674
4,405
29,947
111,848
1,631
55,271
1,333
9,061
33,842
0,493
92,998
3,254
335,406
89,478
1,905
17,780
0,622
64,126
17,107
0,365
Tổng cộng
330,505
100,000
523,041
100,000
Dòng ra
Tên sản phẩm
Kg/h
%
m3/h.
%
- CO2 bị hấp thụ.
- Hỗn hợp khí
CO2
CO
H2
CH4
N2
182,491
0,183
4,405
29,947
1,631
111,848
55,216
0,055
1,333
9,061
0,493
33,842
92,905
0,093
3,524
335,406
2,283
89,478
17,740
0,018
0,673
64,047
0,436
17,086
Tổng cộng
330,505
100,000
523,689
100,000
VII.2.4. Cân bằng vật chất ở thiết bị mêtan hóa:
Giả sử toàn bộ CO, CO2 đi vào thiết bị này đều bị chuyển hóa thành CH4.
CO2 + 4H2 CH4 + 2H2O (2)
28 3.2 16 18
CO + 3H2 CH4 + H2O (1)
28 4.2 16 2. 18
Phản ứng:
Lượng CH4 tạo thành ở (1) và (2):
(1) kg/h.
(2): kg/h.
- Lượng CH4 tách ra:
kg/h.
Lượng H2 tiêu tốn ở 2 phản ứng trên:
kg/h.
- Lượng H2 đi ra:
kg/h.
Lượng H2O tạo thành:
kg/h.
bảng VII.10. Cân bằng vật chất ở thiết bị mêtan hóa.
Dòng vào
Tên nguyên liệu
Kg/h
%
m3/h.
%
CO2
CO
H2
CH4
N2
0,183
4,405
29,947
1,631
111,848
0,124
2,976
20,233
1,102
75,565
0,007
0,269
25,679
0,174
6,838
0,021
0,817
77,893
0,528
20,740
Tổng cộng
148,014
100,000
430,784
100,000
Dòng ra
Tên sản phẩm
Kg/h
%
m3/h.
%
- Hỗn hợp khí
H2
N2
H2O
28,970
111,848
2,982
19,572
75,566
2,015
26,607
7,326
0,297
76,651
21,105
0,857
Cọng
143,800
97,153
CH4
4,214
2,847
0,482
1,389
Tổng cộng
148,014
100,000
34,712
100,000
VII.3. Cân bằng vật chất ở hệ thống tổng hợp NH3.
Hỗn hợp hơi khí đi ra từ thiết bị mêtan hóa được làm lạnh đến nhiệt độ khoảng 300C để ngưng tụ hết nước trứoc khi đưa vào thiết bị tổng hợp NH3. Vì hiệu suất quá trình rất thấp chỉ khoảng 28% nên hỗn hợp khí đi ra từ tháp tổng hợp phải cho tuần hoàn trở lại về tháp để nâng cao hiệu suất.
Dòng vào là hỗn hợp N2 và H2:
H2 : 28,970 kg/h.
N2 : 111,848 kg/h.
N2 + 3H2 2NH3 28%
28 3.2 2.17
Phản ứng:
Lượng N2 phản ứng:
kg/h.
- Lượng N2 còn lại đi ra cho tuần hoàn:
kg/h.
Lượng H2 phản ứng:
kg/h.
- Lượng H2 còn lại :
kg/h.
Lượng NH3 tạo thành:
kg/h.
a. Lần tuần hoàn thứ nhất:
- Hỗn hợp khí vào tháp tổng hợp bây giờ là khí tuần hoàn:
H2 : 22,259 kg/h.
N2 : 80,531 kg/h.
N2 + 3H2 2NH3 28%
28 3.2 2.17
Phản ứng:
Lượng N2 phản ứng:
kg/h.
- Lượng N2 còn lại đi ra cho tuần hoàn:
kg/h.
Lượng H2 phản ứng:
kg/h.
- Lượng H2 còn lại :
kg/h.
Lượng NH3 tạo thành:
kg/h.
Hiệu suất quá trình sau lần tuần hoàn thứ nhất:
%.
b. Lần tuần hoàn thứ 2:
- Hỗn hợp khí vào tháp tổng hợp bây giờ là khí tuần hoàn:
H2 : 17,427 kg/h.
N2 : 57,982 kg/h.
N2 + 3H2 2NH3 28%
28 3.2 2.17
Phản ứng:
Lượng N2 phản ứng:
kg/h.
- Lượng N2 còn lại đi ra cho tuần hoàn:
kg/h.
Lượng H2 phản ứng:
kg/h.
- Lượng H2 còn lại :
kg/h.
Lượng NH3 tạo thành:
kg/h.
Hiệu suất quá trình sau lần tuần hoàn thứ hai:
%.
Tính toán tương tự ta có:
c. Lần tuần hoàn thứ 3:
- Lượng NH3 tạo thành: 14,194 kg/h.
- Hiệu suất quá trình đạt: 73,126 %.
d. Lần tuần hoàn thứ 4:
- Lượng NH3 tạo thành: 10,219 kg/h.
- Hiệu suất quá trình đạt: 80,651 %.
e. Lần tuần hoàn thứ 5:
- Lượng NH3 tạo thành: 7,359 kg/h.
- Hiệu suất quá trình đạt: 86,069 %.
g. Lần tuần hoàn thứ 6:
- Lượng NH3 tạo thành: 5,298 kg/h.
- Hiệu suất quá trình đạt: 89,969 %.
h. Lần tuần hoàn thứ 7:
- Lượng NH3 tạo thành: 3,814 kg/h.
- Hiệu suất quá trình đạt: 92,778 %.
i. Lần tuần hoàn thứ 8:
- Lượng NH3 tạo thành: 2,747 kg/h.
- Hiệu suất quá trình đạt: 94,800 %.
k. Lần tuần hoàn thứ 9:
- Lượng NH3 tạo thành: 1,977 kg/h.
- Hiệu suất quá trình đạt: 96,256 %.
l. Lần tuần hoàn thứ 10:
- Lượng NH3 tạo thành: 1,424 kg/h.
- Hiệu suất quá trình đạt: 97,304 %.
- Lượng N2 còn lại đi ra cho tuần hoàn: 3,015 kg/h.
- Lượng H2 còn lại : 5,649 kg/h.
Vậy sau 10 lần tuần hoàn thì hiệu suất quá trình đạt 97,304%, với hiệu suất này thì có thể đảm bảo cho quá trình làm việc ổn định và đảm bảo tính kinh tế cho phân xưởng sản suất NH3.
Lượng NH3 tạo thành sau 10 lần tuần hoàn:
Kg/h.
Bảng VII.11. Cân bằng vật chất ở tháp tổng hợp NH3.
Dòng vào
Tên nguyên liệu
Kg/h
%
m3/h
%
H2
N2
28,970
111,848
20,573
79,427
5,340
1,462
78,510
21,490
Tổng cộng
140,818
100,000
6,802
100,000
Dòng ra
Tên sản phẩm
Kg/h
%
m3/h
%
N2
H2
NH3
3,015
5,649
132,155
2,141
4,012
93,847
12,430
0,472
32,864
27,159
1,030
71,810
Tổng cộng
140,819
100,000
45,766
100,000
Bảng VII.12. Cân bằng vật chất ở tháp tách NH3.
Dòng vào
Tên nguyên liệu
Kg/h
%
m3/h
%
N2
H2
NH3
3,015
5,649
132,155
2,141
4,012
93,847
62,274
2,376
173,796
26,117
0,997
72,887
Tổng cộng
140,819
100,000
238,446
100,000
Dòng ra
Tên sản phẩm
Kg/h
%
m3/h
%
- NH3 sản phẩm
- Khí tuần hoàn
N2
H2
132,155
3,015
5,649
93,847
2,141
4,012
155,199
2,129
55,768
72,830
0,999
26,170
Tổng cộng
140,819
100,000
213,096
100,000
VII.4. Cân bằng vật chất cho toàn bộ hệ thống:
1. Dòng vào:
- Khí tự nhiên và hơi nước vào thiết bị reforming sơ cấp.
273,429 kg/h.
- Không khí cấp vào thiết bị reforming thứ cấp.
143,256 kg/h.
2. Dòng ra:
- Nước ngưng tụ sau quá trình chuyển hóa CO nhiệt độ thấp và sau quá trình mêtan hóa:
kg/h.
- CO2 bị hấp thụ ở thiết bị tách CO2: 182,491 kg/h.
- Lượng CH4 tách ra trong quá trình mêtan hóa: 4,214 kg/h.
- Lượng NH3 sản phẩm: 132,155 kg/h.
- Lượng khí tuần hoàn: kg/h.
Bảng VII.13. Cân bằng vật chất cho toàn bộ hệ thống.
Dòng vào
Tên nguyên liệu
Kg/h
%
m3/h
%
- Khí tự nhiên
- Hơi nước
- Không khí
72,536
200,893
143,256
17,408
48,212
34,380
100,000
250,000
111,238
21,681
54,202
24,117
Tổng cộng
416,685
100,000
461,238
100,000
Dòng ra
Tên sản phẩm
Kg/h
%
m3/h
%
- Nước ngưng tụ
- CO2 bị hấp thụ
- CH4
- NH3 sản phẩm
- khí tuần hoàn
89,157
182,491
4,214
132,155
8,664
21,397
43,796
1,011
31,716
2,080
110,951
92,905
5,900
174,134
65,681
24,679
20,665
1,312
38,733
14,611
Tổng cộng
416,681
100,000
449,571
100,000
VII.5. Hiệu chỉnh theo năng suất thiết kế:
Năng suất của quá trình là 200.000 tấn/năm.
Ta có: Một năm phân xưởng làm việc 8000 h, nên:
200.000tấn/năm kg/h.
Cứ 72,536 kg/h nguyên liệu khí tự nhiên (100 m3/h) thì tổng hợp được 132,154 kg/h NH3 . Vậy theo năng suất 25000 kg/h NH3 thì cần một lượng nguyên liệu khí tự nhiên là:
kg/h.
Như vậy ta hiệu chỉnh lại quá trình tính toán theo hệ số hiệu chỉnh:
kg/h.
Bảng VII.14. Cân bằng vật chất ở thiết bị reforming sơ cấp:
Dòng vào
Tên nguyên liệu
Kg/h
%
m3/h
%
- Khí tự nhiên
CH4
C2H6
N2
13242,110
101,397
378,346
25,601
0,196
0,731
1311,715
5,316
21,449
Cọng
13721,853
26,528
- Hơi nước
38003,531
73,472
3267,287
Tổng cộng
51725,384
100,000
4605,767
100,000
Dòng ra
Tên sản phẩm
Kg/h
%
m3/h
%
- Khí tổng hợp
CO2
CO
H2
CH4
N2
9339,849
9751,679
3781,000
4382,003
378,346
18,057
18,853
7,310
8,472
0,731
489,135
803,827
4366,036
631,785
31,189
5,565
9,131
49,568
7,181
0,354
Cọng
27632,877
53,423
71,799
- Hơi nước
24092,695
46,577
3073,557
28,201
Tổng cộng
51725,572
100,000
9395,528
100,000
Bảng VII.15. Cân bằng vật chất ở thiết bị reforming thứ cấp:
Dòng vào
Tên nguyên liệu
Kg/h
%
m3/h
%
- Khí tổng hợp
CO2
CO
H2
CH4
N2
9339,849
9751,679
3781,000
4382,003
378,346
11,849
12,371
4,797
5,559
0,480
463,678
763,173
4146,804
599,590
29,613
4,238
6,950
37,724
5,465
0,270
Cọng
27632,877
35,056
54,647
- Hơi nước
24092,695
30,565
2895,594
26,709
- Không khí
27100,167
34,379
2065,397
18,644
Tổng cộng
78825,739
100,000
10963,848
100,000
Dòng ra
Tên sản phẩm
Kg/h
%
m3/h
%
- Khí tổng hợp
CO2
CO
H2
CH4
N2
9673,929
16667,844
4534,098
308,541
21158,622
12,227
21,145
5,752
0,391
26,843
766,603
2077,256
7913,674
67,273
2637,015
4,126
11,172
42,546
0,362
14,182
Cọng
52343,034
66,358
72,388
- Hơi nước
26481,572
33,642
5124,537
27,612
Tổng cộng
78824,606
100,000
18586,358
100,000
Bảng VII.16. Cân bằng vật chất ở thiết bị chuyển hóa CO nhiệt độ cao.
Dòng vào
Tên nguyên liệu
Kg/h
%
m3/h
%
- Khí tổng hợp
CO2
CO
H2
CH4
N2
9673,929
16667,844
4534,098
308,541
21158,622
12,227
21,145
5,752
0,391
26,843
353,481
965,716
3685,555
31,214
1226,195
4,126
11,172
42,546
0,362
14,182
Cọng
52343,034
66,358
72,388
- Hơi nước
26481,572
33,642
2324,190
27,612
Tổng cộng
78824,606
100,000
8586,350
100,000
Dòng ra
Tên sản phẩm
Kg/h
%
m3/h
%
- Khí tổng hợp
CO2
CO
H2
CH4
N2
22770,186
8334,016
512,426
308,541
21158,622
28,887
10,573
0,650
0,391
26,843
976,859
564,722
4872,983
36,537
1433,952
9,712
5,586
48,133
0,362
14,182
Cọng
57700,791
67,344
77,975
- Hơi nước
21124,003
32,656
2178,373
22,025
Tổng cộng
78824,794
100,000
119355,382
100,000
Bảng VII.17. Cân bằng vật chất ở thiết bị chuyển hóa CO nhiệt độ thấp.
Dòng vào
Tên nguyên liệu
Kg/h
%
m3/h
%
- Khí tổng hợp
CO2
CO
H2
CH4
N2
22770,186
8334,016
512,426
308,541
21158,622
28,887
10,573
6,507
0,391
26,843
653,425
384,416
3325,129
24,789
976,412
9,712
5,586
48,133
0,362
14,182
Cọng
57700,791
67,344
77,975
- Hơi nước
21124,003
32,656
1491,707
22,025
Tổng cộng
78824,794
100,000
6855,879
100,000
Dòng ra
Tên sản phẩm
Kg/h
%
m3/h
%
- Khí tổng hợp
CO2
CO
H2
CH4
N2
34556,988
833,307
5665,164
308,541
21158,622
43,840
1,057
7,187
0,
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- DA0556.DOC