Đồ án Thiết kế qtcn gia công chi tiết tang quấn xích

MỤC LỤC

 

LỜI NÓI ĐẦU 1

PHẦN I: TRUYỀN ĐỘNG HÀNH TINH 2

I – Khái niệm về truyền động hành tinh cơ bản. 2

II- Ưu điểm và nhược điểm của truyền động hành tinh. 4

1. Ưu điểm của truyền động hành tinh. 4

2. Nhược điểm của truyền động hành tinh. 4

III – Một số kháI niệm cơ bản trong truyền động hành tinh. 5

1. Tỷ số truyền của một số cơ cấu hành tinh cơ bản. 5

2) Bậc tự do của hệ hành tinh. 10

3) Hệ hành tinh. 12

4) Các điều kiện trong truyền động bánh răng hành tinh. 14

IV- Vấn đề kết cấu trong truyền động bánh răng hành tinh. .20

PHẦN II: TÌM HIỂU NGUYÊN LÝ LÀM VIỆC CỤM NÂNG HẠ TRONG MÁY NÂNG CHUYỂN TẠI VÙNG MỎ .25

I – Giới thiệu chung: 25

II – Cụm nâng chuyển trong các máy khai thác mỏ 25

PHẦN III: THIẾT KẾ QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ GIA CÔNG TANG QUẤN XÍCH 27

I. Phân tích kết cấu và điều kiện làm việc của chi tiêt: 27

II. Xác định dạng sản xuất: 29

III. Chọn phôi và phương pháp chế tạo phôi: 29

IV. Lập tiến trình công nghệ và thiết kế nguyên công: 31

V. Lập thứ tự các nguyên công. 32

VI. Tính và tra chế độ cắt cho các nguyên công. 34

VI. Xác định thời gian nguyên công: 80

VII. Tính lượng giư gia công: 82

VIII- Tính toán và thiết kế một đồ gá cụ thể. 86

KẾT LUẬN 111

TÀI LIỆU THAM KHẢO 112

 

doc113 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1569 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Thiết kế qtcn gia công chi tiết tang quấn xích, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ác định tốc độ cắt Vt= Vb*k1*k2*k3*k4*k5 Tra bảng 5-64 Sổ tay công nghệ chế tạo máy tập 2 ta có Vb=182 m/ph k1=1.06; k2=0.92; k3=1; k4=1; k5=0.85 Vt=182*1,06*0,92*1*1*0,85=150,86 m/ph Khi đó số vòng quay trục chính tính toán là: chọn số vòng quay trục chính là: nm=250 vg/ph Do đó tốc độ cắt thực tế là: Xác định công suất cắt: Tra bảng 5.68 Sổ tay công nghệ chế tạo máy tập 2 ta có: Nc= 5,8 kW < Nm= 9,75 kW +Lần 2: Chế độ cắt tương tự lần 1. 2. Nguyên công 2: Tiện mặt đầu mặt đối diện với mặt M, tiện mặt trụ ngoài f495, mặt đầu và lỗ f160, vát mép, lỗ f149, rãnh 3.1mm. Chọn máy : Máy tiện 1M63. Chọn dụng cụ cắt: Dao tiện mặt đầu đầu cong có gắn mảnh hợp kim cứng T15K6, dao tiện lỗ, dao xấn rãnh lỗ. Sơ đồ gá đặt chi tiết: Gá chi tiết trên mâm cặp 3 chấu vào phía trong lỗ và mặt đầu định vị 5 bậc tự do. Các bước gia công: Khoả mặt đầu lớn (Kích thước gia công là 241mm). Tiện đường kính ngoài f495 Tiện khoả mặt đầu lỗ f160, kích thước 40mm Tiện lỗ f160x10, vát mép lỗ, f149. Tiện xấn rãnh f155 rộng 3.1mm. Xác định lượng dư gia công: Lượng dư khi tiện khoả mặt đầu lớn theo bảng 3-102 ta có Zb=4mm Lượng dư khi tiện Đường kính ngoài f495 là: Zb=6mm Lượng dư khi tiện khoả mặt đầu lỗ f160 là: Zb=3mm Lượng dư khi tiện lỗ f160 là: Zb=11mm Xác định chế độ cắt: - Xác định chế độ cắt cho tiện khoả mặt đầu lớn: Khi tiện thô: + Chọn chiều sâu cắt khi tiện khoả mặt lớn t=3mm + Xác định lượng chạy dao: Tra bảng 5-60 Sổ tay công nghệ chế tạo máy tập 2 với kích thước của dao 20x30 ta có S=1,2á1,4mm/vòng Xác định tốc độ cắt: Vt= Vb*k1*k2*k3*k4*k5 Tra bảng 5-64 Sổ tay công nghệ chế tạo máy tập 2 ta có Vb=188m/ph Do đó Vt=188*1,06*0,92*1*1*0,85=155,84 m/ph Số vòng quay tính toán của trục chính là: Chọn số vòng quay thực tế của trục chính là: nm=100 vg/ph Khi đó tốc độ cắt thực tế là: Xác định công suất cắt: Tra bảng 5-68 Sổ tay công nghệ chế tạo máy tập 2 ta có: Nc=10 kW Nm Do đó máy đủ độ cứng vững và công suất để gia công. Khi tiện tinh: Chọn chiều sâu cắt t=1mm Xác định lượng chạy dao: Tra bảng 5-62 Sổ tay công nghệ chế tạo máy tập 2 với độ nhám bề mặt Rz=40mm, vật liệu gia công: thép, góc nghiêng phụ của dao là 50, bán kính đỉnh dao r=1mm ta được S = 0,55 á 0,7mm/vòng Hệ số điều chỉnh k= 0,75 Do đó lượng chạy dao tính là: St=0,4125á0,525 mm/vòng Khoảng tốc độ cắt: Tất cả các tốc độ. Chọn số vòng quay thực tế của trục chính là: nm =125 vòng/ph Do đó tốc độ cắt thực tế là: - Xác định chế độ cắt cho tiện đường kính ngoài f495: + Chế độ cắt khi tiện thô: chia làm 2 lần: Lần 1: Chọn chiều sâu cắt t = 2,5 mm. Xác định lượng chạy dao: Chọn kích thước của dao 20x30. Tra bảng 5-60 Sổ tay công nghệ chế tạo máy tập 2 ta có: S = 1,2 á 1,4mm/vòng Hệ số điều chỉnh k = 0,75 á 0,85 Do đó St = 0,75 á 1,19 Xác định tốc độ cắt: Vt= Vb*k1*k2*k3*k4*k5 Tra bảng 5.64 Sổ tay công nghệ chế tạo máy tập 2 ta có Vb= 182 m/ph Vt =182*1,06*0,92*1*1*0,85 =150,86 m/ph Số vòng quay trục chính tính toán là: Chọn nm=80 vg/ph Khi đó tốc độ cắt thực tế là: Xác định công suất cắt: Tra bảng 5.68 Sổ tay công nghệ chế tạo máy tập 2 ta có: Nc=4,9 kW < Nm Lần 2: Chế độ cắt tương tự lần 1 Chế độ cắt khi tiện tinh: Chọn chiều sâu cắt t = 1mm. Xác định lượng chạy dao và tốc độ cắt V: Tra bảng 5- 62 Sổ tay công nghệ chế tạo máy tập 2 ta có S = 0,55 á 0,7mm/vòng Với hệ số điều chỉnh k = 0,75 Do đó St = 0,4125 á 0,525mm/vg Số vòng quay tính toán của trục chính là: nm= 125vg/ph Do đó tốc độ cắt thực tế là: - Xác định chế độ cắt cho tiện khoả mặt đầu lỗ f160: Khi tiện thô: + Chọn chiều sâu cắt khi tiện khoả mặt lớn t = 2,5mm + Xác định lượng chạy dao: Tra bảng 5-60 Sổ tay công nghệ chế tạo máy tập 2 với kích thước của dao 20x30 ta có S = 0,7mm/vòng Xác định tốc độ cắt: Vt= Vb*k1*k2*k3*k4*k5 Tra bảng 5.64 Sổ tay công nghệ chế tạo máy tập 2 ta có Vb = 255m/ph Vt =255*1,06*1,06*1*1*0,85=211,375m/ph Số vòng quay tính toán của trục chính là: Chọn số vòng quay thực tế của trục chính là: nm= 315 vg/ph Khi đó tốc độ cắt thực tế là: Xác định công suất cắt: Tra bảng 5-68 Sổ tay công nghệ chế tạo máy tập 2 ta có: Nc = 5,8 kW Khi tiện tinh: Chọn chiều sâu cắt t=0,5mm Xác định lượng chạy dao và tốc độ cắt: Tra bảng 5 - 62 Sổ tay công nghệ chế tạo máy tập 2 với độ nhám bề mặt Rz=40mm, vật liệu gia công: thép, góc nghiêng phụ của dao là 50, bán kính đỉnh dao r= 1mm ta được S = 0,55 á 0,7mm/vòng Hệ số điều chỉnh k = 0,75 Do đó lượng chạy dao tính là: St = 0,4125 á 0,525 mm/vòng Khoảng tốc độ cắt: Tất cả các tốc độ. Chọn số vòng quay thực tế của trục chính là: nm = 315 vòng/ph Do đó tốc độ cắt thực tế là: - Chế độ cắt khi tiện lỗ f160x10: Chế độ cắt khi tiện thô chia làm 4 lần: + lần 1 , : Chọn chiều sâu cắt t1= t2 = 2,5 mm. Xác định lượng chạy dao: Chọn kích thước của dao d=30 mm. Phần chìa ra của dao l=150 mm. Tra bảng 5- 61 Sổ tay công nghệ chế tạo máy tập 2 ta có: S=0,2 á 0,5mm/vòng Xác định tốc độ cắt: Vt= Vb*k1*k2*k3*k4*k5 Tra bảng 5-64 Sổ tay công nghệ chế tạo máy tập 2 ta có Vb=236 m/ph Vt=236*1,06*0,92*1*1*0,85 =195,62 m/ph Số vòng quay trục chính tính toán là: chọn số vòng quay trục chính là: nm=400 vg/ph Khi đó tốc độ cắt thực tế là: Xác định công suất cắt: Tra bảng 5-68 Sổ tay công nghệ chế tạo máy tập 2 ta có: Nc=4,9 kW <Nm Vậy máy đủ độ cứng vững và công suất để gia công + lần 3, 4: Chọn chiều sâu cắt t3= t3 = 2,5 mm. Khi tiện bán tinh lỗ f160: Chọn chiều sâu cắt t = 1 mm Xác định lượng chạy dao: Tra bảng 5- 62 Sổ tay công nghệ chế tạo máy tập 2 với độ nhám bề mặt Rz=40mm, vật liệu gia công: thép, góc nghiêng phụ của dao là 50, bán kính đỉnh dao r = 1mm ta được S = 0,55á0,7mm/vòng Hệ số điều chỉnh k = 0,75 Do đó lượng chạy dao tính là: St = 0,4125 á 0,525 mm/vòng Khoảng tốc độ cắt: Tất cả các tốc độ. Chọn số vòng quay thực tế của trục chính là: nm = 315 vòng/ph Do đó tốc độ cắt thực tế là: Chế độ cắt khi tiện rãnh trong f155: chiều sâu cắt t=3,1mm. Xác định lượng chạy dao: Tra bảng 5-72 Sổ tay công nghệ chế tạo máy tập 2 ta có: S = 0,25 á 0,3mm/vòng Xác định tốc độ cắt: Vt=Vb*k1*k2*k3 Tra bảng 5-74 Sổ tay công nghệ chế tạo máy tập 2 ta có Vb=107 m/ph Trong đó hệ số điều chỉnh tra bảng 5-74 Sổ tay công nghệ chế tạo máy tập 2 ta có: k1: hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào chu kỳ bền T của dao k1=1,06 k2: hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào mác hợp kim cứng k2=1,54; k3: hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào dung dịch trơn nguội k3=1,4 Vt=107*1,06*1,54*1,4 =244,53 m/ph Số vòng quay trục chính tính toán là: chọn số vòng quay trục chính là: nm=500 vg/ph Khi đó tốc độ cắt thực tế là: 3. Nguyên công 3: Tiện bán tinh các bề mặt có yêu cầu độ chính xác cao: - Tiện khoả mặt đầu M với cấp bóng 6: Rz=10mm Ra=2,5mm - Tiện mặt trụ ngoài f190C4 với cấp bóng 6: Rz=10mm Ra=2,5mm - Tiện lỗ f150±0,03 với cấp bóng 6: Rz=10mm Ra=2,5mm - Tiện lỗ bậc f170+0,04 đạt Ra=2,5mm - Tiện xấn rãnh 3xf175 - Tiện xấn rãnh mặt đầu (f205 và f220)với cấp bóng 5: Rz=50mm Ra=5mm a. Chọn máy: chọn máy 1M63 b. Chọn dụng cụ cắt: Dao tiện đầu cong khoả thẳng mặt đầu có gắn mảnh hợp kim cứng T15K6 Dao tiện lỗ Dao xấn rãnh Sơ đồ gá đặt: Chi tiết gá trên mâm cặp ba chấu trái tự định tâm khống chế 5 bậc tự do d. Các bước gia công: - Tiện khoả mặt đầu M với cấp bóng 6: Rz=10mm Ra=2,5mm - Tiện mặt trụ ngoài f190C4 với cấp bóng 6: Rz=10mm Ra=2,5mm - Tiện xấn rãnh mặt đầu (f205 và f220)với cấp bóng 5: Rz=50mm Ra=5mm - Tiện lỗ f150±0,03 với cấp bóng 6: Rz=10mm Ra=2,5mm - Tiện lỗ bậc f170+0,04 x44 - Tiện xấn rãnh 3xf175 e. Chế độ cắt: - Tiện khoả mặt đầu M: Chọn chiều sâu cắt t = 1 mm Xác định lượng chạy dao: Tra bảng 5-62 Sổ tay công nghệ chế tạo máy tập 2 với độ nhám bề mặt Ra=2,5mm, vật liệu gia công: thép, góc nghiêng phụ của dao là j1>50, bán kính đỉnh dao r = 1mm, chọn tốc độ cắt Vt = 80 á 100 m/ph ta được : Lượng chạy dao S = 0,16 á 0,25 mm/vòng Hệ số điều chỉnh k = 0,75 Do đó lượng chạy dao tính là: St = 0,12 á 0,1875 mm/vòng Khi đó số vòng quay tính toán là: Chọn số vòng quay thực tế của trục chính là: nm =160 vòng/ph Do đó tốc độ cắt thực tế là: - Tiện mặt trụ ngoài f190C4: Ta chon chế độ cắt tương tư khi tiện khoả mặt đầu M với chiều sâu cắt t=0,5 mm - Chế độ cắt khi tiện xấn rãnh mặt đầu f205 và f220: Xác định lượng chạy dao: Tra bảng 5-72 Sổ tay công nghệ chế tạo máy tập 2 ta có: S= 0,3á 0,35mm/vòng Xác định tốc độ cắt: Vt=Vb*k1*k2*k3 Tra bảng 5-74 Sổ tay công nghệ chế tạo máy tập 2 ta có Vb=53 m/ph Trong đó tra bảng 5-74 Sổ tay công nghệ chế tạo máy tập 2 ta có: k1: hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào chu kỳ bền T của dao k1=1,06; k2: hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào mác hợp kim cứng k2=1,54; k3: hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào dung dịch trơn nguội k3=1,4 Vt=53*1,06*1,54*1,4 =121,12 m/ph Số vòng quay trục chính tính toán là: chọn số vòng quay trục chính là: nm=160 vg/ph Khi đó tốc độ cắt thực tế là: - Chế độ cắt khi tiện lỗ f150±0,03: + Chế độ cắt khi tiện thô lỗ f149: Chọn chiều sâu cắt t=3 mm. Xác định lượng chạy dao: Chọn kích thước của dao d=40 mm. Phần chìa ra của dao l=200 mm. Tra bảng 5.61 Sổ tay công nghệ chế tạo máy tập 2 ta có: S = 0,25 á 0,6 mm/vòng Xác định tốc độ cắt: Vt= Vb*k1*k2*k3*k4 Tra bảng 5.64 Sổ tay công nghệ chế tạo máy tập 2 ta có Vb=186 m/ph Vt=186*1,06*0,92*1*1 =181,38 m/ph Số vòng quay trục chính tính toán là: chọn số vòng quay trục chính là: nm=400 vg/ph Khi đó tốc độ cắt thực tế là: Xác định công suất cắt: Tra bảng 5.68 Sổ tay công nghệ chế tạo máy tập 2 ta có: Nc=7 kW <Nm chế độ cắt thô lần 2: Chiều sâu cắt t=2,5 mm Lượng chạy dao: S = 0,25 á 0,6 mm/vg chọn số vòng quay trục chính là: nm=400 vg/ph Khi đó tốc độ cắt thực tế là: Xác định công suất cắt: Tra bảng 5-68 Sổ tay công nghệ chế tạo máy tập 2 ta có: Nc=7 kW <Nm Vậy máy đủ độ cứng vững và công suất để gia công + Chế độ cắt khi tiện tinh lỗ f150: Chọn chiều sâu cắt t = 0,5 mm Xác định lượng chạy dao: Tra bảng 5-62 Sổ tay công nghệ chế tạo máy tập 2 với độ nhám bề mặt Ra=2,5mm, vật liệu gia công: thép, góc nghiêng phụ của dao là j1=100, bán kính đỉnh dao r = 1mm, chọn tốc độ cắt Vt = 80 á 100 m/ph ta được : Lượng chạy dao S = 0,16 á 0,25mm/vòng Hệ số điều chỉnh k = 0,75 Do đó lượng chạy dao tính là: St = 0,12 á 0,1875 mm/vòng Khi đó số vòng quay tính toán là: Chọn số vòng quay thực tế của trục chính là: nm = 200 vòng/ph Do đó tốc độ cắt thực tế là: - Chế độ cắt khi tiện lỗ bậc f170: Do lỗ f170 đòi hỏi cao về độ bóng và cấp chính xác nên ta cần tiện thô với lượng dư gia công Zb=20 mm chia làm 6 lần , sau đó tiện tinh với t=0,5mm chia làm hai lần. Khi tiện thô: + Chế độ cắt lần 1: Chọn chiều sâu cắt t=3mm. Xác định lượng chạy dao: Chọn kích thước của dao d = 40 mm. Phần chìa ra của dao l = 200 mm. Tra bảng 5-61 Sổ tay công nghệ chế tạo máy tập 2 ta có: S = 0,25 á 0,6 mm/vòng Xác định tốc độ cắt: Vt= Vb*k1*k2*k3*k4 Tra bảng 5-64 Sổ tay công nghệ chế tạo máy tập 2 ta có Vb=186 m/ph Vt=186*1,06*0,92*1*1 =181,38 m/ph Số vòng quay trục chính tính toán là: chọn số vòng quay trục chính là: nm=400 vg/ph Khi đó tốc độ cắt thực tế là: Xác định công suất cắt: Tra bảng 5-68 Sổ tay công nghệ chế tạo máy tập 2 ta có: Nc=7 kW <Nm Vậy máy đủ độ cứng vững và công suất để gia công + Chế độ cắt lần 3: Chọn chiều sâu cắt t=3mm. Xác định lượng chạy dao: Chọn kích thước của dao d=40 mm. Phần chìa ra của dao l=200 mm. Tra bảng 5.61 Sổ tay công nghệ chế tạo máy tập 2 ta có: S = 0,25 á 0,6mm/vòng Xác định tốc độ cắt: Vt= Vb*k1*k2*k3*k4 Tra bảng 5.64 Sổ tay công nghệ chế tạo máy tập 2 ta có Vb=186 m/ph Vt=186*1,06*0,92*1*1 =181,38 m/ph Số vòng quay trục chính tính toán là: chọn số vòng quay trục chính là: nm= 400 vg/ph Khi đó tốc độ cắt thực tế là: Xác định công suất cắt: Tra bảng 5-68 Sổ tay công nghệ chế tạo máy tập 2 ta có: Nc=7 kW <Nm Vậy máy đủ độ cứng vững và công suất để gia công. Chế độ cắt khi tiện tinh: + Chế độ cắt lần 1: Chọn chiều sâu cắt t=0,5mm Xác định lượng chạy dao và tốc độ cắt: Tra bảng 5 - 62 Sổ tay công nghệ chế tạo máy tập 2 với độ nhám bề mặt Rz=100mm, vật liệu gia công: thép, góc nghiêng phụ của dao là 50, bán kính đỉnh dao r= 1mm ta được S = 0,55 á 0,7mm/vòng Hệ số điều chỉnh k = 0,75 Do đó lượng chạy dao tính là: St = 0,4125 á 0,525 mm/vòng Khoảng tốc độ cắt: Tất cả các tốc độ. Chọn số vòng quay thực tế của trục chính là: nm = 315 vòng/ph Do đó tốc độ cắt thực tế là: + Chế độ cắt lần 2: tương tự lần 1 Chế độ cắt khi tiện rãnh trong 3 x f175: Xác định lượng chạy dao: Tra bảng 5-72 Sổ tay công nghệ chế tạo máy tập 2 ta có: S= 0,2á 0,25mm/vòng Xác định tốc độ cắt: Vt=Vb*k1*k2*k3 Tra bảng 5-74 Sổ tay công nghệ chế tạo máy tập 2 ta có Vb=75 m/ph Trong đó tra bảng 5-74 Sổ tay công nghệ chế tạo máy tập 2 ta có: k1: hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào chu kỳ bền T của dao k1=1,06; k2: hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào mác hợp kim cứng k2=1,54; k3: hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào dung dịch trơn nguội k3=1,4 Vt=75*1,06*1,54*1,4 =171,402 m/ph Số vòng quay trục chính tính toán là: chọn số vòng quay trục chính là: nm=315 vg/ph Khi đó tốc độ cắt thực tế là: 4. Nguyên công 4:Khoan tarô 4 lỗ vít M12: a. Chọn máy: 2H135 có các thông số kỹ thuật sau: + Đường kính lỗ gia công lớn nhất: f35 + Kích thước bàn máy: 450x500 + Số vòng quay trục chính: 31,5á1400 + Công suất của máy N=4 kW b. Chọn dụng cụ cắt: Mũi khoan f10,5 từ thép gió P18 Ta rô M12 c. Sơ đồ gá đặt: Chi tiết gá vào mặt đầu M và lỗ f150: định vị 5 bậc tự do chống xoay vào mặt đầu lỗ, kẹp chặt bằng bu lông rút qua lỗ f150. d. Các bước gia công: Khoan lỗ f10,5 Ta rô M12 e. Chế độ cắt: - Chế độ cắt khi khoan lỗ f10,5: Chiều sâu cắt t=5,25 mm Xác định lượng chạy dao: Tra bảng 5-87 Sổ tay công nghệ chế tạo máy tập 2 ta có: S= 0,16 á 0,2 mm/vòng Xác định tốc độ cắt: Vt=Vb*k1*k2*k3*k4 Tra bảng 5-86 Sổ tay công nghệ chế tạo máy tập 2 ta có: Vb=55 m/ph Vt=55*1,15*1*1*1 =63,25 m/ph Số vòng quay trục chính tính toán là: chọn số vòng quay trục chính là: nm=1400 vg/ph Khi đó tốc độ cắt thực tế là: Xác định công suất cắt: Tra bảng 5-88 Sổ tay công nghệ chế tạo máy tập 2 ta có: Nc=1,7 kW <Nm Vậy máy đủ độ cứng vững và công suất để gia công - Chế độ cắt khi ta rô ren 4 lỗ M12: Tra bảng 5-188 sổ tay CNCTM-T2 với bước ren P =1,25 mm ta có: V=10 m/ph Số vòng quay trục chính tính toán là: chọn số vòng quay trục chính là: nm=195 vg/ph Khi đó tốc độ cắt thực tế là: . 5. Nguyên công 5: Phay mặt đầu bắt đầu sích. Định vị: chi tiết gia công được định vị bởi mặt đầu bằng phiến tỳ hạn chế 3 bậc tự do, lỗ F150 được định vị bằng chốt trụ ngắn hạn chế 2 bậc tự do, chốt tỳ điều chỉnh hạn ché 1 bậc tự do chống xoay. Như vậy chi tiết gia cồng được định vị đủ 6 bậc tự do. Kẹp chặt: Chi tiết gia công được kẹp chặt bởi cơ cấu kẹp bulông có cơ cấu tháo nhanh.. Chọn máy: Chọn máy phay ngang 6H82 có công suất 7 Kw. Dải số vòng quay của máy 6H82 như sau: 30 37,8 47,63 60 75,6 95,3 120 151,3 190,6 240 302,6 381,2 480,4 6053 762,6 961 1210,8 1525 Lượng chạy dao (mm/phút) của may 6H82 như sau: 23,5 29,6 37,3 47 59,2 74,6 94 118,5 149,3 188 237 298,6 376,2 474 597,3 752,6 948,2 1194 Chọn dao: chọn dao phay ngón chuôi côn, gắn mảnh hợp kim cứng có các thông số: D = 50 mm; L = 190 mm; l = 32 mm; Z = 6 (răng). * Tính chế độ cắt: Bước 1: Phay bể mặt bắt bu lông. Lượng dư gia công Zb = 2 mm. Lượng chạy dao: Sz = 0,20 (mm/răng). Tốc độ cắt khi phay bằng dao phay ngón gắn mảnh hợp kim cứng được tra bảng 5-161 [II] ta có: Vdm = 143 (m/phút). Kv – hệ số điều chỉnh chung cho tốc độ cắt phụ thuộc vào các điều kiện cắt cụ thể: kv = kmv *knv *kuv kmv – Hệ số phụ thuộc vào chất lượng của vật liệu gia công; kmv = . knv – Hệ số phụ thuộc vào trạng thái bề mặt của phôI, tra bảng 5-5 [II] ta có: knv = 0,80. kuv – Hệ số phụ thuộc vào vật liệu của dụng cụ cắt, tra bảng 5-6 [II] với dao BK8 ta có kuv = 0,83. Vậy kv = kmv *knv *kuv = 1*0,8*0,83 = 0,664. Vậy Vtt = Vdm *kV = 143*0,664 = 95 (m/phút). Số vòng quay tính toán được tính theo công thức sau: n = = = 605 (vòng/phút). Chọn số vòng quay theo số vòng quay của máy là: n = 605 (vòng/phút). Vận tốc cắt thực tế là: Vtt = = = 95 (m/phút). Lượng chạy dao phút: SP = Sz*n*Z = 0,20*6*605 = 726 (mm/phút). Chọn lượng chạy dao theo máy: Sm = 752,6 (mm/phút). * Tính lực cắt khi phay: Lực cắt được tính theo công thức: PZ = Trong đó: Z - là số răng dao phay. n- số vòng quay của dao. Theo bảng 5-41 [II] ta tra được các hệ số sau: CP = 30; x = 0,86; y = 0,63; u = 1,0; q = 0,83; w = 0. Vậy PZ = = (N). * Mô men xoắn trên trục chính của máy được tính theo công thức sau: Mx = = = 346 (N.mm). * Tính công suất cắt: Công suất cắt được tra theo bảng 5- 162 [II] ta có: Ne = 2,2 (Kw). Vậy Ne < Nm* h = 7*0,8 = 5,6 (Kw). Máy đã chọn đủ công suất gia công. * Bước 2: Phay tinh bề mặt bắt bu lông. Lượng dư gia công: Z = 1 (mm). Lượng chạy dao: Sz = 0,18 (mm/răng). Tốc độ cắt khi phay bằng dao phay ngón gắn mảnh hợp kim cứng được tra bảng 5-161 [II] ta có: Vdm = 143 (m/phút). Kv – đã được tính ở trên. kV = 0,664 Vậy Vtt = Vdm *kV = 143*0,664 = 91,5 (m/phút). Số vòng quay khi phay tinh là: n = = = 583 (vòng/phút). Chọn số vòng quay theo số vòng quay của máy là: n = 480 (vòng/phút). Vận tốc cắt thực tế là: Vtt = = = 75,4 (m/phút). Lượng chạy dao phút: SP = Sz*n*Z = 0,18*6*480 = 518,4 (mm/phút). Chọn lượng chạy dao theo máy: Sm = 7597,3 (mm/phút). * Tính lực cắt khi phay: Lực cắt được tính theo công thức: PZ = Trong đó: Z - là số răng dao phay. n- số vòng quay của dao. Theo bảng 5-41 [II] ta tra được các hệ số sau: CP = 30; x = 0,86; y = 0,63; u = 1,0; q = 0,83; w = 0. Vậy PZ = = (N). * Mô men xoắn khi phay tinh được tính theo công thức sau: Mx = = = 178,3 (N.mm). * Tính công suất cắt: Công suất cắt được tra theo bảng 5- 162 [II] ta có: Ne = 1,5 (Kw). Vậy Ne < Nm* h = 7*0,8 = 5,6 (Kw). Máy đã chọn đủ công suất gia công. 6. Nguyên công 6: Khoan, khoét lỗ f18. a. Chọn máy: 2H135 có các thông số kỹ thuật sau: Đường kính lỗ gia công lớn nhất: f35 Kích thước bàn máy: 450x500 Số vòng quay trục chính: 31,5á1400 Công suất của máy N= 4 kW b. Chọn dụng cụ cắt: Mũi khoan f16 từ thép gió P18 Mũi khoét f18 c. Sơ đồ gá đặt: Chi tiết gia công được định vị bởi mặt đầu bằng phiến tỳ hạn chế 3 bậc tự do, lỗ F150 được định vị bằng chốt trụ ngắn hạn chế 2 bậc tự do, chốt tỳ điều chỉnh hạn ché 1 bậc tự do chống xoay. Như vậy chi tiết gia cồng được định vị đủ 6 bậc tự do. d. Các bước gia công: Khoan lỗ f16 Khoét lỗ f18A4 e. Chế độ cắt: - Chế độ cắt khi khoan lỗ f16: Chiều sâu cắt t=8 mm Xác định lượng chạy dao: Tra bảng 5-87 Sổ tay công nghệ chế tạo máy tập 2 ta có: S = 0,15 á 0,19mm/vòng Chọn lượng chạy dao S = 0,16 mm/vg Xác định tốc độ cắt: Vt=Vb*k1*k2*k3 Tra bảng 5- 86 Sổ tay công nghệ chế tạo máy tập 2 ta có Vb=43 m/ph Vt=43*1*1*1 = 43 m/ph Số vòng quay trục chính tính toán là: chọn số vòng quay trục chính là: nm=750 vg/ph Khi đó tốc độ cắt thực tế là: Xác định công suất cắt: Tra bảng 5-88 Sổ tay công nghệ chế tạo máy tập 2 ta có: Nc=1,5 kW <Nm Vậy máy đủ độ cứng vững và công suất để gia công - Xác định chế độ cắt khi khoét lỗ f18: Chiều sâu cắt khi khoét lỗ f18: t=1 mm. Xác định lượng chạy dao: Tra bảng 5.104 Sổ tay công nghệ chế tạo máy tập 2 ta có: S= 0,45á 0,5mm/vòng Xác định tốc độ cắt: Vt=Vb*k1*k2*k3 Tra bảng 5.105 Sổ tay công nghệ chế tạo máy tập 2 ta có Vb=29,5 m/ph Vt=29,5*1*1*1 =29,5m/ph Số vòng quay trục chính tính toán là: chọn số vòng quay trục chính là: nm=400 vg/ph Khi đó tốc độ cắt thực tế là: 2.Quy trình gia công bánh răng trong ghép vào tang quấn: 2.1 Tạo phôi : Phôi được tạo bằng phương pháp rèn dập cấp chính xác I, sau khi dập được đem đi làm sạch bavia và đem ủ để giảm ứng suất dư còn tồn tại.. 2.2 Gia công cơ: Nguyên công 1: a. Chọn máy: Máy tiện 1M63 có các thông số kỹ thuật sau: + Đường kính trung bình vật gia công trên mâm cặp f350. + Công suất là 13kW + Số tốc độ của trục chính là 22 + Phạm vi tốc độ trục chính 10á1250 vòng/phút + Phạm vi bước tiến: Dọc: 0,064á1,025mm/vòng Ngang: 0,026á0,378mm/vòng + Kích thước dao (rộng x cao): 30x40 Dụng cụ cắt: Dao tiện đầu cong có gắn mảnh hợp kim cứng T15K6, dao tiện ngoài để khoả mặt đầu, dao tiện lỗ. Sơ đồ gá đặt: Chi tiết gá trên mâm cặp 3 chấu trái tự định tâm vào đường kính ngoài định vị 5 bậc tự do. Các bước gia công: - Tiện khoả mặt đầu không lắp ghép đạt kích thước 48mm - Tiện mặt trụ trong đạt kích thước f138mm. - Tiện trụ bậc trong f155x7mm. Xác định lượng dư gia công Tra bảng 3-102 Sổ tay công nghệ chế tạo máy-tập 1 ta có: Lượng dư gia công khi tiện khoả mặt đầu là Zb=4mm. Lượng dư gia công khi tiện lỗ f138 là Zb=4mm. Xác định chế độ cắt: - Tiện khoả mặt đầu tiện thô 2 lần: + Lần 1: Chọn chiều sâu cắt t=2mm. Xác định lượng chạy dao: Tra bảng 5-60 Sổ tay công nghệ chế tạo máy tập 2 với kích thước của dao 16x25 ta có S = 0,8á1,2mm/vòng Xác định tốc độ cắt: Vt=Vb*k1*k2*k3*k4*k5 Tra bảng 5- 64 Sổ tay công nghệ chế tạo máy tập 2 ta có Vb=227m/ph Trong đó: k1: Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào chu kỳ bền của dao k2: Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào góc nghiêng chính của dao k3: Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào trạng thái bề mặt của phôi k4: Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào mác hợp kim cứng của dao k5: Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào tỷ số các đường kính khi tiện ngang Tuổi bền của dao tiện hợp kim cứng T15K6 là: T=40-60ph Trạng thái bề mặt chi tiết gia công là vỏ không cứng Góc nghiêng chính của dao là 600: Tỷ số đường kính d/D =131/178=0,655 Tra bảng 5.64 Sổ tay công nghệ chế tạo máy tập 2 ta có: k1=1,06; k2=0,92; k3=1; k4=1; k5=0,96 Do đó Vt=227*1,06*0,92*1*1*0,96=212,51 m/ph Số vòng quay trục chính tính toán là: Chọn số vòng quay trục chính là: nm=315 vg/ph Do đó tốc độ cắt thực tế là: Xác định công suất cắt: Tra bảng 5-68 Sổ tay công nghệ chế tạo máy tập 2 ta có: Nc=7 KW < Nm Vậy máy đủ độ cứng vững và công suất khi gia công tiện khoả mặt M + Lần 2: Chế độ cắt tương tự lần 1. - Tiện trơn lỗ f 138: tiện thô 2 lần: + Lần 1: Chọn chiều sâu cắt khi tiện thô t = 2mm. Xác định lượng chạy dao: Tra bảng 5-61 Sổ tay công nghệ chế tạo máy tập 2 với kích thước của dao 40x40 phần chìa ra của dao L = 300mm, chiều sâu cắt t= 2mm ta có S=0,6 á 1mm/vòng. -Xác định chế độ cắt: Vt= Vb*k1*k2*k3*k4*k5 Tra bảng 5-64 Sổ tay công nghệ chế tạo máy tập 2 ta có: Vb = 165m/ph Trong đó: Tra bảng 5.64 Sổ tay công nghệ chế tạo máy tập 2 ta có: k1=1,06; k2=0,92; k3=1; k4=1; k5=0,96 Vt =165*1,06*0,92*1*1*0,96=154,47 m/ph Do đó số vòng quay trục chính tính toán là: Chọn nm =315 vòng/ph Do đó tốc độ cắt thực tế của trục chính là: Tra bảng 5-68 Sổ tay công nghệ chế tạo máy tập 2 ta có: Nc= 4,9 kW So sánh công suất cắt với công suất máy ta thấy: Nc < Nm + Lần 2: Chế độ cắt tương tự lần 1. - Chế độ cắt khi tiện lỗ f155: Do lỗ f155 không đòi hỏi cao về độ bóng và cấp chính xác nên ta chỉ cần tiện thô với lượng dư gia công Zb=7,5 mm chia làm 3 lần: + Chế độ cắt lần 1: Chọn chiều sâu cắt t=2,5mm. Xác định lượng chạy dao: Chọn kích thước của dao d = 40 mm. Phần chìa ra của dao l = 200 mm. Tra bảng 5-61 Sổ tay công nghệ chế tạo máy tập 2 ta có: S = 0,25 á 0,6 mm/vòng Xác định tốc độ cắt: Vt= Vb*k1*k2*k3*k4 Tra bảng 5-64 Sổ tay công nghệ chế tạo máy tập 2 ta có Vb=186 m/ph Vt=186*1,06*0,92*1*1 =181,38 m/ph Số vòng quay trục chính tính toán là: chọn số vòng quay trục chính là: nm=400 vg/ph Khi đó tốc độ cắt thực tế là: Xác định công suất cắt: Tra bảng 5-68 Sổ tay công nghệ chế tạo máy tập 2 ta có: Nc=7 kW <Nm Vậy máy đủ độ cứng vững và công suất để gia công + Chế độ cắt lần 3: Chọn chiều sâu cắt t=2,5mm. Xác định lượng chạy dao: Chọn kích thước của dao d=40 mm. Phần chìa ra của dao l=200 mm. Tra bảng 5.61 Sổ tay công nghệ chế tạo máy tập 2 ta có: S = 0,25 á 0,6mm/vòng Xác định tốc độ cắt: Vt= Vb*k1*k2*k3*k4 Tra bảng 5.64 Sổ tay công nghệ chế tạo máy tập 2 ta có Vb=186 m/ph Vt=186*1,06*0,92*1*1 =181,38 m/ph Số vòng quay trục chính tính toán là: chọn số vòng quay trục chính là: nm= 400 vg/ph Khi đó tốc độ cắt thực tế là: Xác định công suất cắt: Tra bảng 5-68 Sổ tay công nghệ chế tạo máy tập 2 ta có: Nc=7 kW <Nm Vậy máy đủ độ cứng vững và công suất để gia công - Vát mép 1,5x450 Chọn chế độ cắt tương tự như bước công nghệ sát trước. Nguyên công 2: a. Chọn máy: Máy tiện 1M63 có các thông số kỹ thuật sau: + Đường kính trung bình vật gia công trên mâm cặp f350. + Công suất là 13kW + Số tốc độ của trục chính là 22 + Phạm vi tốc độ trục chính 10á1250 vòng/phút + Phạm vi bước tiến: Dọc: 0,064á1,025mm/vòng Ngang: 0,026á0,378mm/vòng + Kích thước dao (rộng x cao): 30x40 Dụng cụ cắt: Dao tiện đầu cong có gắn mảnh hợp kim cứng T15K6, dao tiện ngoài để khoả mặt đầu, dao tiện lỗ. Sơ đồ gá đặt: Chi tiết gá trên mâm cặp 3 chấu trái tự định tâm vào đường kính ngoài định vị 5 bậc tự do. Các bước gia công: - Ti

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docGC tang quan xich-113.doc
Tài liệu liên quan