MỤC LỤC
1. Nhận xét, đánh giá của giáo viên hướng dẫn.Trang 1
2. Lời nói đầu . Trang 2
3. Chương I : Tính toán chu trình công tác của động cơ đốt trong . Trang 3
4. Chương II : Tính toán động học , động lực học . Trang 22
5. Chương III : Tính nghiệm bền các chi tiết chính . Trang 49
6. Tài liệu tham khảo . Trang 55
56 trang |
Chia sẻ: lethao | Lượt xem: 18216 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Thiết kế tính toán động cơ đốt trong, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NHẬN XÉT , ĐÁNH GIÁ ĐỒ ÁN
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
Kết quả đánh giá :
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
GIÁO VIÊN BẢO VỆ :
Kết quả đánh giá :
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
LỜI NÓI ĐẦU
Ôtô ngày càng được sử dụng rộng rãi ở nước ta như một phương tiện đi lại cá nhân cũng như vận chuyển hành khách , hàng hoá rất phổ biến . Sự gia tăng nhanh chóng số lượng ôtô trong xã hội , đặc biệt là các loại ôtô đời mới đang kéo theo nhu cầu đào tạo rất lớn về nguồn nhân lực phục vụ trong ngành công nghiệp ôtô nhất là trong linh vực thiết kế .
Sau khi học xong giáo trình ‘ động cơ đốt trong ’ chúng em được tổ bộ môn giao nhiệm vụ làm đồ án môn học . Vì bước đầu làm quen với công việc tính toán , thiết kế ôtô nên không tránh khỏi những bỡ ngỡ và vướng mắc.Nhưng với sự quan tâm , động viên , giúp đỡ, hướng dẫn tận tình của thầy giáo hướng dẫn , cùng giáo viên giảng dạy và các thầy giáo trong khoa nên chúng em đã cố gắng hết sức để hoàn thành đồ án trong thời gian được giao. Qua đồ án này giúp sinh viên chúng em nắm được các lực tác dụng , công suất của động cơ ... và điều kiện đảm bảo bền của một số nhóm chi tiết ... ôtô , máy kéo . Vì thế nó rất thiết thực với sinh viên nghành công nghệ kỹ thuật ôtô .
Tuy nhiên trong quá trình thực hiện dù đã cố gắng rất nhiều không tránh khỏi những thiếu sót . Vì vậy chúng em rất mong nhận được sự quan tâm đóng góp ý kiến của các thầy , các bạn để em có thể hoàn thiện đồ án của mình tốt hơn và cũng qua đó rút ra được những kinh nghiệm quý giá cho bản thân nhằm phục vụ tốt cho quá trình học tập và công tác sau này .
Em xin chân thành cảm ơn !
Vinh ,tháng 6 năm 2010 .
Sinh viên thực hiện :
TRƯƠNG XUÂN HẢI
CHƯƠNG I
TÍNH TOÁN CHU TRÌNH CÔNG TÁC CỦA ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG
Trình tự tính toán :
Số liệu ban đầu:
1- Kiểu động cơ: 3D6. Động cơ Diesel 1 hàng, không tăng áp, buồng cháy thống nhất.
2- Số kỳ: τ = 4 (kỳ)
3- Số xilanh i = 6
4- Thứ tự làm việc cuả xilanh 1- 5 -3-6-2-4
5- Hành trình piston: S = 180 (mm)
6- Đường kính xilanh: D = 150 (mm)
7- Góc mở sớm xupáp nạp: 1 = 200
8- Góc đóng muộn của xupáp nạp: 2 = 480
9- Góc mở sớm xupáp xả: 1 = 480
10- Góc đóng muộn xupáp xả: 2 = 200
11- Góc phun sớm: φi = 30º
12- Chiều dài thanh truyền: ltt = 320 (mm)
13- Công suất định mức: Ne = 150 (mã lực)
14- Số vòng quay định mức: n = 1500 (vòng/phút)
15- Suất tiêu hao nhiên liệu: ge =190 (g/ml.h)
16- Tỷ số nén: = 14,5
17- Khối lượng thanh truyền: mtt = 5,62 (kg)
18- Khối lượng nhóm piston: mpt = 2,37 (kg)
1.1.2. Các thông số cần chọn:
1. Áp suất môi trường: pk
Áp suất môi trường pk là áp suất khí quyển trước khi nạp vào động cơ .Với động cơ không tăng áp thì áp suất khí quyển bằng áp suất trước xupáp nạp nên ta chọn pk = p0. Ở nước ta có thể chọn pk = p0 = 0,1 (MPa)
2. Nhiệt độ môi trường: Tk
Nhiệt độ môi trường được lựa chọn theo nhiệt độ bình quân của cả năm. Với động cơ không tăng áp ta có nhiệt độ môi trưòng bằng nhiệt độ trước xupáp nạp nên:
Tk = T0 = 240C = (2970K)
3. Áp suất cuối quá trình nạp: pa
Áp suất pa phụ thuộc vào rất nhiều thông số như chủng loại động cơ, tính năng tốc đôn n, hệ số cản trên đường nạp, tiết diện lưu thông…Vì vậy cần xem xét động cơ đang tính thuộc nhóm nào để lựa chon pa.
Áp suất cuối quá trình nạp pa có thể chọn trong phạm vi:
Pa = (0,8 ÷ 0,9).pk, chọn pa = 0,09 (Mpa)
4. Áp suất khí thải: pr
Áp suất khí thải cũng phụ thuộc vào các thông số như pa . Áp suất khí thải có thể chon trong phạm vi:
Pr =(1,05 ÷ 1,15).pk, chọn pr = 0,107 ( Mpa)
5. Mức độ sấy nóng môi chất :
Mức độ sấy nóng môi chất chủ yếu phụ thuộc vào quá trình hình thành khí hỗn hợp ở bên ngoài hay bên trong xilanh:
Động cơ Điezen: = 200÷400C, chọn =38 0C
6. Nhiệt độ khí sót (khí thải): Tr
Nhiệt độ khí sót Tr phụ thuộc vào chủng loại động cơ. Nếu quá trình giản nở càng triệt để thì nhiệt độ Tr càng thấp. Thông thường ta có thể chon:
Tr =700 ÷ 1000 0K, chọn Tr = 8500K
7. Hệ số hiệu đính tỉ nhiệt:
Hệ số hiệu đính tỉ nhiệt được chọn theo hệ số dư lượng không khí để hiệu đính. Thông thường có thể chọn theo bảng sau:
0,8
1,0
1,2
1,4
1,13
1,17
1,14
1,11
Động cơ Điêzen có >1 nên chọn ,10
8. Hệ số quét buồng cháy λ2:
Động cơ không tăng áp chọn λ2 =1
9. Hệ số nạp thêm λ1:
Hệ số nạp thêm λ1 phụ thuộc chủ yếu vào pha phân phối khí. Thông thường có thể chon: λ1 =1,02 ÷ 1,07, chọn λ1 =1,02
10. Hệ số lợi dụng nhiệt tại điểm z (z):
Hệ số lợi dụng nhiệt tại điểm z (z ) phụ thuộc vào chu trình công tác của động cơ, thể hiện lượng nhiệt phát ra đã cháy ở điểm z so với lượng nhiệt phát ra khi đốt cháy hoàn toàn 1kg nhiên liệu.
Với động Điêzen ta thường chọn z =0,70÷0,85, chọn z =0,728
11. Hệ số lợi dụng nhiệt tại điểm b (b):
Hệ số lợi dụng nhiệt tại điểm b b tuỳ thuộc vào loại động cơ Xăng hay động cơ Điêzen. Với động cơ Điêzen ta thường chọn b = 0,80÷0,90, chọn b =0,864
12. Hệ số hiệu đính đồ thị công d:
Thể hiện sự sai lệch khi tính toán lý thuyết chu trình công tác của động cơ so với chu trình công tác thực tế , có thể chọn trong phạm vi: d =0,92÷0,97, chọn d =0,97
1.2. Tính toán các quá trình công tác :
Tính toán quá trình nạp :
1. Hệ số khí sót γr:
Hệ số khí sót γr được tính theo công thức:
γ r =..
Trong đó m là chỉ số giản nở đa biến trung bình của khí sót có thể chon:
m =1,45÷1,5, chọn m =1,5
Nhiệt độ cuối quá trình nạp Ta:
Nhiêt độ cuối quá trình nạp Ta được tính theo công thức:
Ta =
Ta= (0K)
Hệ số nạp :
Hệ số nạp được xác định theo công thức:
Lượng khí nạp mới M1 :
Lượng khí nạp mới M1 được xác định theo công thức :
M1 = (kmol/kg nhiên liệu)
Trong đó: là áp suất có ích trung bình được xác định theo công thức :
(lít)
là thể tích công tác của động cơ được xác định theo công thức:
(MPa)
(MPa)
Nên: (lít)
V ậy M1= (kmol/kg nhiên liệu)
Lượng không khí lý thuyết cần để đốt cháy 1kg nhiên liệu M0:
Lượng không khí lý thuyết cần để đốt cháy 1kg nhiên liệu M0 được tính theo công thức:
M0 = (kmol/kg nhiên liệu)
Đối với nhiên liệu của động cơ Điêzen ta có:
C=0.87; H=0,126 ;O=0,004
Thay các giá trị vào ta có:
Mo= =0,4946 (kmol/kg nhiên liệu)
Hệ số dư lượng không khí :
Đối với động cơ Điêzen cần phải xét đến hơi nhiên liệu ,vì vậy:
Thay các giá trị vào ta có:
1.2.2. Tính toán quá trình nén:
Tỷ nhiệt mol đẳng tích trung bình của không khí:
=19,806+0,00209.T (kJ/kmol.độ)
Ta có: av = 19.806; bv/2 = 0.00209
Tỷ nhiệt mol đẳng tích trung bình cuả sản phẩm cháy:
Khi hệ số dư lượng không khí >1 ,tính theo công thức sau:
=(19,876+ (kJ/kmol. độ)
Thay số vào công thức trên ta có:
=(19,876+ (kJ/kmol. độ)
Ta có: av"=20.69548; bv"/2=0.00261
Tỉ nhiệt mol đẳng tích trung bình của hỗn hợp:
Tỉ nhiệt mol đẳng tích trung bình của hỗn hợp trong quá trình nén tính theo công thức sau:
= (kJ/kmol. độ)
Thay các giá trị vào ta có:
(kJ/kmol. độ)
av'=19.836; bv'/2=0.00211
Chỉ số nén đa biến trung bình n1:
Chỉ số nén đa biến trung bình phụ thuộc vào rất nhiều thông số kết cấu và thông số vận hành như kích thước xilanh, loại buồng cháy, số vòng quay, phụ tải trạng thái nhiệt độ của động cơ …Tuy nhiên n1 tăng giảm theo quy luật sau:
Tất cả những nhân tố làm cho môi chất mất nhiệt sẽ làm cho n1 tăng.
Chỉ số nén đa biến trung bình n1 được xác định bằng cách giải phương trình:
Chú ý: thông thường để xác định n1 ta phải chọn n1 trong khoảng 1,340 ÷ 1,390 .Chọn n1=1,3678. Ta có:
vế trái =0,3683 sai số =0,0005 <0,2%
vế phải =0,3678 thoả mãn điều kiện
Áp suất cuối quá trình nén pc:
Áp suất cuối quá trình nén pc được xác định theo công thức sau:
(MPa)
Nhiệt độ cuối quá trình nén Tc:
Được xác định theo công thức:
(0K)
Lượng môi chất công tác của quá trình nén Mc:
Lượng môi chất công tác của quá trìng nén Mc được xác định theo công thức: Mc=M1+Mr=M1.(1+)
Thay các giá trị vào ta có: Mc =(kmol/kgn.l)
1.2.3. Tính toán quá trình cháy:
1. Hệ số thay đổi phân tử lý thuyết :
Ta có hệ số thay đổi phân tử lý thuyết được xác định theo công thức:
==
Trong đó độ tăng mol của các loại động cơ được xác định theo công thức:
0.21(1-)M0 + (+)
Đối với động cơ Điêzen
Thay số vào ta có:
2. Hệ số thay đổi phân tử thực tế β: (Do khí sót)
Ta có hệ số thay đổi phân tử thực tế β được xác định theo công thức:
Thay số vào ta có:
3. Hệ số thay đổi phân tử thực tế tại điểm z (): (Do cháy chưa hết)
Ta có hệ số thay đổi phân tử thưc tế tại điêm z () được xác định theo công thức:
χ z
Thay số vào ta có:
Trong đó: χ z==
4. Lượng sản vật cháy M2:
Ta có lượng sản vật cháy M2 được xác định theo công thức:
(kmol/kg.nl)
M2=1,0324.0,9755 = 1,0071 (kmol/kg.nl)
5. Nhiệt độ tại điểm z (Tz ):
Đối với động Điêzen, nhiệt độ tại điểm z (Tz ) bằng cách giải phương trình cháy sau:
Trong đó :
: Nhiệt trị của nhiên liệu Điêzen, thông thường có thể chọn =42,5.103 (kJ/kg n.l)
Tỉ nhiệt mol đăng tích trung binh của sản vật cháy tại z:
: Là tỉ nhiệt mol đẳng tích trung bình của sản vật cháy tại z được xác định theo công thức:
6. Áp suất tại điểm Z( pz):
Ta có áp suất tại điểm Z( pz) được xác định theo công thức:
Pz = λ.Pc = 1,97.3,4895 = 6,874 (MPa)
Với λ là hệ số tăng áp: λ==
Chú ý: Hệ số tăng áp λ được chọn sơ bộ ở phần thông số chọn ,sau khi tính toán hệ số giản nở (ở quá trình giản nở) phải bảo đảm , λ được chọn sơ bộ trong khoảng 1,5÷2
1.2.4. Tính toán quá trình giản nở:
1. Hệ số giản nở sớm :
Như vậy với động cơ Điêzen đã đảm bảo điệu kiện
2. Hệ số giản nở sau :
Ta có hệ số giản nở sau được xác định theo công thức :
Thay số vào ta có:
3. Chỉ số giản nở đa biến trung bình n2 :
Ta có chỉ số giản nở đa biến trung bình n2 được xác định từ phương trình cân bằng sau :
Trong đó:
Tb: Là nhiệt trị tại điểm bvà xác định theo công thức:
(0K)
: Nhiệt trị tính toán ở đây ta xét với động cơ Điêzen nên:
= 42500 (kJ/kgnl)
Thay vào công thức (10) các giá tri tương ứng ta có:
Chú ý: Thông thường để xác định n2 ta chọn n2 trong khoảng (1,150÷1,250), (sách nguyên lý ĐCĐT – Nguyễn Tất Tiến, trang 184) vì vậy chọn n2 = 1,2438. Kiểm tra n2 bằng cách thay giá trị n2 vừa mới chon vào 2 vế của phương trình trên ta có:
vế trái = 0,2438 sai số =0,0004<0,2%
vế phải = 0,2434 thỏa mãn điều kiện
4. Nhiệt độ cuối quá trình giản nở Tb:
Ta có công thức xác định nhiệt độ cuối quá trình giản nở Tb:
Tb= (0K)
Thay số vào ta có: (0K)
5. Áp suất cuối quá trình giản nở pb :
Áp suất cuối quá trình giản nở pb được xác định theo công thức:
(MPa)
6. Tính nhiệt độ khí thải Trt :
Nhiệt độ khí thải được xác định theo công thức:
(0K)
Sai số của nhiệt độ khí thải tính toán Trt và nhiệt độ khí thải đã chọn ban đầu không được vượt quá 15%, nghĩa là:
(thoả mãn điều kiện)
1.2.5. Tính toán các thông số chu kỳ công tác:
1. Áp suất chỉ thị trung bình được xác định theo công thức:
Với động cơ Điêzen áp suất chỉ thi trung binh được xác định theo công thức:
(MPa)
Thay số vào ta có:
Áp suất chỉ thị trung bình thực tế pi :
Do có sự sai khác giữa tính toán và thực tế do đo ta có áp suất chỉ thị trung bình thực tế được xác định theo công thức:
(MPa)
Trong đó là số hiệu đính đồ thị công. Chọn theo tính năng và chủng loại động cơ.
Suất tiêu hao nhiên liệu gi:
Ta có công thức xác định suất tiêu hao nhiên liệu chỉ thị gi:
(g/kW.h)
(g/kW.h)
Hiệu suất chỉ thị :
Ta có công thức xác định hiệu suất chỉ thị :
Áp suất tổn thất cơ giới pm :
Áp suất tổn thất cơ giới được xác định theo nhiều công thức khác nhau và được biểu diễn bằng nhiều quan hệ tuyến tính với tốc độ trung bình của động cơ . Ta có tốc độ trung bình của động cơ là :
(m/s)
Theo số thực nghiệm có thể tính pm theo công thức sau :
Đối với động Điênzen cao tốc(vtb > 7 nên :
(Mpa)
Áp suất có ích trung bình pe:
Ta có công thức xác định áp suất có ích trung bình thực tế được xác định theo công thức:
(MPa)
Sau khi tính được pe phải so sánh với trị số pe đã tính ở phần tính toán quá trình nạp đã thỏa mản.
Hiệu suất cơ giới :
Ta có công thức xác định hiệu suất cơ giới :
Suất tiêu hao nhiên liệu ge:
Ta có công thức xác định suất tiêu hao nhiên liệu tính toán là :
(gkW.h)
Hiệu suất có ích :
Công suất có ích được xác định theo công thức sau:
Kiểm nghiệm đường kính xilanh theo công thức:
(mm)
Ta có thể tích công tác tính toán được xác định theo công thức :
( lit )
Ta có : (dm)
Sai số đường kính là: ∆D=
Sai số đường kính không đươc vượt quá 0,1 mm nên thoả mãn điều kiện.
1.3. Vẽ và hiệu đính đồ thị công:
Căn cứ vào các số liệu đã tính pa , pc , pz , pb , n1 , n2 , ε ta lập bảng tính đường nén và đường giản nở theo biến thiên của dung tích công tác Vx =i.Vc (Vc: dung tích buồng cháy).
với Vc =
Ta có bảng tính các giá trị của quá trình nén và quá trình giản nở như sau:
(Xuất phát từ =const với Vx=i.Vc thay vào rút ra)
Sau khi ta chọn tỷ lệ xích và hợp lý để vẽ đồ thị công. Để trình bày đẹp thường chọn chiều dài hoành độ tương ứng từ εVc = 230mm trên giấy kẻ ly.
Ta có :
Tung độ thường chọn tương ứng với pz khoảng 250 mm trên giây kẻ ly.
Từ tỷ lệ xích trên ta tính được các giá trị biểu diễn (gtbd) của quá trình nén và quá trình giản nở sau:
TT
I.Vc
Gtbd V
Quá trình nén
Quá trình giãn nở
I^n1
Px
Gtbd
I^n2
Px
Gtbd
Vc=
0.23562
1
0.23562
16
1.0000
3.4895
127
1.0000
---
1.0621
0.25026
17
1.0860
3.2133
117
1.0779
6.8743
250
2
0.47124
33
2.5808
1.3521
49
2.3682
3.1288
114
3
0.70686
49
4.4937
0.7765
28
3.9214
1.8895
69
4
0.94248
65
6.6604
0.5239
19
5.6084
1.3212
48
5
1.17810
81
9.0376
0.3861
14
7.4025
1.0010
36
6
1.41372
98
11.5973
0.3009
11
9.2868
0.7979
29
7
1.64934
114
14.3194
0.2437
9
11.2495
0.6587
24
8
1.88496
130
17.1888
0.2030
7
13.2820
0.5579
20
9
2.12058
147
20.1936
0.1728
6
15.3775
0.4818
18
10
2.35619
163
23.3238
0.1496
5
17.5307
0.4227
15
11
2.59181
179
26.5716
0.1313
5
19.7371
0.3754
14
12
2.82743
196
29.9298
0.1166
4
21.9931
0.3369
12
13
3.06305
212
33.3927
0.1045
4
24.2953
0.3050
11
14
3.29867
228
36.9551
0.0944
3
26.6412
0.2781
10
14.5
3.41648
236
38.7721
0.0900
3
27.8298
0.2662
10
Để sau này khai triển đồ thị được dễ dàng, dễ xem, đường biểu diễn áp suất Pk song song với hoành độ phải chọn đường đậm của giấy kẻ ly. Đường 1Vc cũng phải đặt trên đường đậm của tung độ.
Sau khi vẽ đường nén và đường giản nở , vẽ tiếp đường biểu diễn đường nạp và đường thải lý thuyết bằng hai đường thằng song song với trục hoành đi qua hai điểm pa và pr .
Sau khi vẽ xong ta phải hiệu đính đồ thị công để có đồ thị công chỉ thị. Các bước hiệu đính như sau:
* Vẽ vòng tròn Brick đặt phía trên đồ thị công:
Ta chọn tỷ lệ xích của hành trình piston S là:
(mm)
Vì gtbd Vmax – gtbd Vmin = 236-16=220(mm)
Thông số kết cấu của động cơ là:
(mm)
Khoảng cách OO’ là: (mm)
Giá trị biểu diễn OO’ trên đồ thị:
(mm)
Ta có nửa hành trình của pistông là:
(mm)
Giá trị biểu diễn R trên đồ thị:
(mm).
Từ và ta có thể vẽ được vòng tròn Brick
* Lần lượt hiệu đính các điểm trên đồ thị:
1.3.1. Hiệu đính điểm bắt đầu quá trình nạp: (điểm a)
Từ điểm O’ trên đường tròn Brick ta xác định góc đóng muộn của xupáp thải bán kính này cắt vòng tròn Brick tại điểm a’ ,từ điểm a’ gióng đường song song với trục tung cắt đường pa tại điểm a . Nối điểm r trên đường thải (là giao điểm giữa đường pr và trục tung) với a ta được đường chuyển tiếp từ quá trình thải sang quá trình nạp (mm).
1.3.2. Hiệu đính áp suất cuối quá trình nén: (điểm c):
Áp suất cuối quá trình nén thực tế do có hiện tượng phun sớm nên thường lớn hơn áp suất cuối quá trình nén lý thuyết pc đã tính. Theo kinh nghiệm áp suất cuối quá trình nén thực tế được xác định theo công thức sau:
Đối với động cơ Điezen: (Mpa)
(Mpa)
Từ đó ta xác định được tung độ của điểm c’ trên đồ thị công:
(mm)
1.3.3. Hiệu đính điểm phun sớm: (điểm c’’ )
Do có hiện tượng phun sớm nên đường nén trong thực tế tách khởi đường nén lý thuyết tại điểm c’’. Điểm c’’ được xác định bằng cách: Từ điểm O’ trên đồ thị Brick ta xác định góc phun sớm , bán kính này cắt đường tròn Brick tại một điểm. Từ điểm này ta gióng song song với trục tung cắt đường nén tại điểm c’’. Dùng một cung thích hợp nối điểm c’’ với điểm c’.
1.3.4.Hiệu đính điểm đạt pzmax thực tế:
Áp suất pzmax thực tế trong quá trình cháy - giản nở điểm đạt trị số áp suất cao nhất là điểm thuộc miền 3720 ÷ 3750 (tức là 120÷150 sau điểm chết trên của quá trình cháy và giản nở).
* Hiệu đính điểm z của động cơ Diezel:
- Xác định điểm Z từ góc 150 . Từ điểm O’ trên đồ thị Brick ta xác định góc tương ứng với 3750 góc quay trục khuỷu ,bán kính này cắt vòng tròn tại một điểm . Từ điểm này ta gióng song song với trục tung cắt đường Pz tại điểm Z
- Dùng cung thích hợp nối c’ với z và lượn sát với đường giản nở
1.3.5. Hiệu đính điểm bắt đầu quá trình thải thực tế: (điểm b’)
Do có hiện tượng mở sớm xupáp thải nên trong thực tế quá trình thải thực sự diễn ra sớm hơn lý thuyết. Ta xác định biểm b’ bằng cách: Từ điểm O’ trên đồ thị Brick ta xác định góc mở sớm của xupúp thải , bán kính này cắt vòng tròn Brick tại một điểm. Từ điểm này ta gióng song song với trục tung cắt đường giản nở tại điểm b’.
1.3.6. Hiệu đính điểm kết thúc quá trình giản nở: (điểm b’’)
Áp suất cuối quá trình giản nở thực tế thường thấp hơn áp suất cuối quá trình giản nở lý thuyết do xupáp thải mở sớm. Theo công thức kinh nghiệm ta có thể xác
định được:
pb"
0.18662
yb"
6.78705
ω
157
=0,107+0,5(0,2662 - 0,107) = 0,18662 (Mpa)
Từ đó ta xác định tung độ của điểm b’’ là:
(mm)
Sau khi xác định được các điểm b’ ,b’’ ta dùng các cung thích hợp nối với đường thải ra
.
Hình 1.2: Đồ thi công đã hiệu chỉnh
CHƯƠNG II
TÍNH TOÁN ĐỘNG HỌC , ĐỘNG LỰC HỌC
2.1. Vẽ đường biểu diễn các quy luật động học:
Các đường biểu diễn này đều vẽ trên một đường hoành độ thống nhất ứng
với hành trình của pittông S = 2R. Vì vậy đồ thị đều ứng với hoành độ tương ứng với vh của đồ thị công (từ điểm 1 vc đến vc).
2.1.1. Đường biểu diễn hành trình piston x =:
Ta tiến hành vẽ đường hành trình của piston theo trình tự sau:
Chọn tỉ lệ xích góc: Thường dùng tỷ lệ xích (0,6 ÷ 0,7) (mm/độ)
Chọn gốc tọa độ cách gốc đồ thị công khoảng 15 ÷ 18 (cm)
Từ tâm O’ của đồ thị Brick kẻ các bán kính ứng với 100, 200,….1800
Gióng các điểm đã chia trên cung Brick xuống các điểm 100, 200…1800 tương ứng trên trục tung của đồ thị x = ta được các điểm xác định chuyển vị x tương ứng với các góc 100, 200….1800
Nối các điểm chuyển vị x ta được đồ thị biểu diễn quan hệ x =
Đường biểu diễn hành trình của piston X= f(α)
2.1.2. Đường biểu diễn tốc độ của piston v =:
Ta tiến hành vẽ đường biểu diễn của pittông theo phương pháp đồ thị vòng. Tiến hành theo các bước cụ thể sau :
Vẽ nửa đường tròn tâm O bán kính R, phía dưới đồ thị x =, sát mép dưới của bản vẽ.
Vẽ đường tròn tâm O bán kính là R/2
Chia nửa vòng tròn tâm O bán kínhR và vòng tròn tâm O bán kính R/2 thành 18 phần theo chiều ngược nhau.
Từ các điểm chia trên nửa vòng tròn tâm O bán kính R kẻ các đường song song với tung độ, các đường này sẽ cắt các đường song song với hoành độ xuất phát từ các điểm chia tương ứng của vòng tròn tâm O bán kính R/2 tại các điểm a, b, c,…….
Nối các điểm a, b, c,….tạo thành đường cong giới hạn trị số của tốc độ piston thể hiện bằng các đoạn thẳng song song với tung độ từ các điểm cắt vòng tròn bán kính R tạo với trục hoành góc đến đường cong a, b, c….
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- ban hoanchinh dung.doc