Đồ án Thiết kế tổ chức thi công cho công trình nhà công nghiệp một tầng

Yêu cầu đối với từng quá trình thi công bê tông móng

+ Công tác cốt thép: thép phải được đặt đúng vị trí quy định theo thiết kế, sao cho lớp bảo vệ đủ dày. Trước khi đổ bê tông cần kiểm tra đánh sạch gỉ cho cốt thép.

+ Công tác cốp pha: Cốp pha phải chắc chắn, đảm bảo độ chính xác cần thiết về kích thước hình dáng. Khi ghép cốp pha cần lưu ý ghép sao cho kín khít, phẳng để tránh mất nước xi măng, đồng thời phải gia cố cốp pha chắc chắn để đảm bảo vị trí của kết cấu.

+ Công tác bê tông móng: Khi trộn phải đảm bảo thành phần cấp phối các loại vật liệu theo thiết kế. Vì theo phương án tổ chức thi công, công việc vận chuyển bê tông được tiến hành thủ công nên cần di chuyển máy trộn bê tông theo tiến độ thi công bê tông nhằm đảm bảo sao cho quãng đường vận chuyển bê tông là ngắn nhất, trong quá trình vận chuyển lưu ý tránh để mất nước bê tông.

+ Theo thiết kế chiều sâu thi công của móng là 1,5m, điểm cao nhất của móng cách mặt đất tự nhiên là 30cm, để thi công ta làm cầu công tác bắc ngang mặt hố móng. Do chiều rộng của hố móng tương đối lớn nên dầm cầu làm bằng thép, trên mặt lát gỗ ván rộng 1m. khi thi công, vữa bê tông được vận chuyển đến sát hố móng bằng xe cải tiến, sau đó công nhân sẽ tiếp tục đưa bê tông vào vị trí bằng cầu công tác và bê tông sẽ được đổ thẳng từ cầu công tác xuống (để quá trình đổ bê tông được chính xác cần làm các máng đổ ) + Dùng đầm dùi để đầm bê tông, đầm cho đến khi nổi nước xi măng thì thôi, tránh đầm quá lâu làm bê tông bị phân tầng.

 

docx99 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 2683 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Thiết kế tổ chức thi công cho công trình nhà công nghiệp một tầng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
phí nhân công (NC) : Từ biểu đồ nhân lực tính được: Sngày công = 2.091 công =>NC = 1.870* 20.000 đ/ng.c = 37.400.000 đ § Chi phí chung (CPC) : CPC = 0.675*NC = 0,675*37.400.000 = 25.245.000 đồng Thời gian thi công 31 (ngày) Chi phí nhân công I 37.400.000 (đồng) Chi phí sử dụng máy II 10.546.580 (đồng) Chi phí chung III 25.245.000 (đồng) Giá thành p hương án = I+II+III 73.191.580 (đồng) so sánh lựa chọn phương án thi công bê tông móng Phương án Thời hạn thi công(ngày) Ptb Adôi K1 K2 Giá thành Z ( đ ) 1 27 56,09 417,93 1,372 0,226 73.662.348 2 31 67,03 488,37 1,4 0,24 73.191.580 Vậy: Chọn phương án 2 làm phương án thi công bê tông móng.  Tổ chức thi công bê tông móng : Yêu cầu đối với từng quá trình thi công bê tông móng + Công tác cốt thép: thép phải được đặt đúng vị trí quy định theo thiết kế, sao cho lớp bảo vệ đủ dày. Trước khi đổ bê tông cần kiểm tra đánh sạch gỉ cho cốt thép. + Công tác cốp pha: Cốp pha phải chắc chắn, đảm bảo độ chính xác cần thiết về kích thước hình dáng. Khi ghép cốp pha cần lưu ý ghép sao cho kín khít, phẳng để tránh mất nước xi măng, đồng thời phải gia cố cốp pha chắc chắn để đảm bảo vị trí của kết cấu. + Công tác bê tông móng: Khi trộn phải đảm bảo thành phần cấp phối các loại vật liệu theo thiết kế. Vì theo phương án tổ chức thi công, công việc vận chuyển bê tông được tiến hành thủ công nên cần di chuyển máy trộn bê tông theo tiến độ thi công bê tông nhằm đảm bảo sao cho quãng đường vận chuyển bê tông là ngắn nhất, trong quá trình vận chuyển lưu ý tránh để mất nước bê tông. + Theo thiết kế chiều sâu thi công của móng là 1,5m, điểm cao nhất của móng cách mặt đất tự nhiên là 30cm, để thi công ta làm cầu công tác bắc ngang mặt hố móng. Do chiều rộng của hố móng tương đối lớn nên dầm cầu làm bằng thép, trên mặt lát gỗ ván rộng 1m. khi thi công, vữa bê tông được vận chuyển đến sát hố móng bằng xe cải tiến, sau đó công nhân sẽ tiếp tục đưa bê tông vào vị trí bằng cầu công tác và bê tông sẽ được đổ thẳng từ cầu công tác xuống (để quá trình đổ bê tông được chính xác cần làm các máng đổ ) + Dùng đầm dùi để đầm bê tông, đầm cho đến khi nổi nước xi măng thì thôi, tránh đầm quá lâu làm bê tông bị phân tầng. + Công tác bảo dưỡng bê tông được tiến hành sau khi công tác bê tông đã xong, việc bảo dưỡng bê tông nhằm tạo moiđiều kiện thuận lợi cho việc phát triển cường độ của bê tông. Việc bảo dưỡng được tiến hành bằng cách phủ bao tải ướt và tưới nước, trong khi bảo dưỡng cần tránh gây chấn động mạnh làm hỏng kết cấu bê tông. + Việc tháo dỡ ván khuôn được tiến hành khi bê tông đã đạt khoảng 30% cường độ, khi tháo ván khuôn cần lưu ý tránh làm hỏng bề mặt bê tông. SƠ ĐỒ CỐP PHA MÓNG ĐIỂN HÌNH: TỔ CHỨC THI CÔNG CÔNG TÁC ĐÚC CỘT TẠI VỊ TRÍ CẨU LẮP Từ kích thước của cột ta tính ra khối lượng BT, VK của từng cột : Bảng kết quả tính toán : KHỐI LƯỢNG BÊ TÔNG CỘT Trục Tiết diện Kích thước Khối lượng BT 1 cột Số lượng Tổng khối lượng BT s (m2) l (m) (m3) (cái) (m3) A Cột trên 0.16 2.6 0.416 Cột dưới 0.142 6.15 0.873 Vai cột 0.189 Tổng 1.478 23 33.994 B Cột trên 0.16 2.6 0.416 Cột dưới 0.142 6.15 0.873 Vai cột 0.345 Tổng 1.634 23 37.582 C Cột trên 0.16 2.6 0.416 Cột dưới 0.142 6.15 0.873 Vai cột 0.345 Tổng 1.634 23 37.582 D Cột trên 0.143 3.7 0.529 Cột dưới 0.25 9.05 2.263 Vai cột 0.583 Tổng 3.375 23 77.625 E Cột trên 0.21 3.7 0.77 Cột dưới 0.248 10.05 2.49 Vai cột 0.48 Tổng 3.74 23 86.02 F Cột trên 0.21 3.7 0.77 Cột dưới 0.48 10.05 2.49 Vai cột 0.27 Tổng 3.53 23 81.19 Tổng 353.993 KHỐI LƯỢNG VÁN KHUÔN TRỤC TIẾT DIỆN KHỐI LƯỢNG VK 1 CỘT SỐ LƯỢNG TỔNG (m2)  (cái) (m2)  A Cột trên 2,24 Cột dưới 14,42 Vai cột 0,874 Tổng 17,534 23 403,282 B Cột trên 4,546 Cột dưới 7,12 Vai cột 2,039 Tổng 13,705 23 315,215 C Cột trên 4,546 Cột dưới 7,12 Vai cột 2,039 Tổng 13,705 23 315,215 D Cột trên 6,45 Cột dưới 15,27 Vai cột 4,129 Tổng 25,849 23 594,527 E Cột trên 9,55 Cột dưới 16,8 Vai cột 2,04 Tổng 28,39 23 652,97 F Cột trên 6,85 Cột dưới 17,55 Vai cột 1,42 Tổng 25,82 23 593,86 Tổng 2875,07 KHỐI LƯỢNG CỐT THÉP TRỤC KHỐI LƯỢNG BT 1 CỘT (1m3) HÀM LƯỢNG CT (kg/m3) KHỐI LƯỢNG CT 1 CỘT (kg) SỐ LƯỢNG (cái) TỔNG KHỐI LƯỢNG CT (kg) A 1.478 130 192,14 23 4.419,22 B 1.634 130 212,42 23 4.885,66 C 1.634 130 212,42 23 4.885,66 D 3.375 130 438,75 23 10.091,25 E 3.74 130 486,20 23 11.182,60 F 3.53 130 458,90 23 10.554,70 Tổng 46.019,09 Tổ chức công tác đúc cột Phân đoạn thi công dây chuyền. Mặt bằng đúc cột chia thành 19 phân đoạn Đặt cốt thép (tổ CN 19 người) Đặt ván khuôn (tổ CN 17 người) Đổ bê tông (tổ CN 28 người) Phân đoạn KL (kg) Định mức HPLĐ (ng-c) Số ngày KL (m2 ) Định mức HPLĐ (ng-c) Số ngày KL (m3) Định mức HPLĐ (ng-c) Số ngày 1 2.427,36 19,46 1 187,434 20,62 1 18,672 30,249 1 2 2.427,36 19,46 1 187,434 20,62 1 18,672 30,249 1 3 2.214,94 17,75 1 173,729 19,11 1 17,038 27,602 1 4 2.235,22 17,92 1 169,9 18,69 1 17,194 27,854 1 5 2.392,26 19,18 1 144,511 15,90 1 18,402 29,811 1 6 2.378,35 19,06 1 159,777 17,58 1 18,295 29,638 1 7 2.392,26 19,18 1 144,511 15,90 1 18,402 29,811 1 8 2.604,68 20,88 1 158,216 17,40 1 20,036 32,458 1 9 2.604,68 20,88 1 158,216 17,40 1 20,036 32,458 1 10 2.604,68 20,88 1 158,216 17,40 1 20,036 32,458 1 11 2.376,4 19,05 1 136,81 15,05 1 18,28 29,614 1 12 2.349,1 18,83 1 134,24 14,77 1 18,07 29,273 1 13 2.349,1 18,83 1 134,24 14,77 1 18,07 29,273 1 14 2.376,4 19,05 1 136,81 15,05 1 18,28 29,614 1 15 2.349,1 18,83 1 134,24 14,77 1 18,07 29,273 1 16 2.376,4 19,05 1 136,81 15,05 1 18,28 29,614 1 17 2.376,4 19,05 1 136,81 15,05 1 18,28 29,614 1 18 2.808 22,51 1 160,06 17,61 1 21,60 33,992 1 19 2.376,4 19,05 1 136,81 15,05 1 18,28 29,614 1 Tổng 46.019,09 368,89 19 2.875,07 316,26 19 353,993 572,469 19 Tổng thời gian đúc cột T= 24 ngày TIẾN ĐỘ THI CÔNG ĐÚC CỘT b.Tổ chức thi công đúc cột Tổ công nhân ghép ván khuôn móng sau khi kết thúc công việc thì tiếp tục thực hiện công tác ghép ván khuôn cột Cũng như vậy các tổ công nhân đặt cốt thép móng, tổ công nhân đổ BT móng, tháo VK móng sau khi kết thúc công việc thì tiếp tục thực hiện các côngviệc tương ứng của công tác đúc cột. Đây là dây chuyền đẳng nhịp đồng nhất. T= 24 ngày * Lựa chọn máy thi công và tính giá thành công tác đúc cột Trong 19 phân đoạn, khối lượng bê tông lớn nhất một phân đoạn là 21,60 m3 với thời hạn thi công 1 ngày thì mỗi ngày cần 21,60 m3 hay 2,70 m3/h. Vậy, chọn máy trộn cần đảm bảo được 2,70 m3/h. Năng suất máy: N = Vsx.Kxl.Nck.Ktg ] 2,70 Sơ bộ chọn : Kxl = 0,7 Ktg = 0,75 Tck = 20 + 15 + 65 = 100. Nck = 3600/100 =36 Vsx ] 2,7/(0,7.36.0,75) = 0,143 m3 = 143 (L) Vsx = 0,7Vhh Chọn 1 máy trộn bê tông có dung tích thùng trộn: 100 lít. Chọn máy trộn SB-100 - Dung tích thùng trộn : 215 lít - Công suất động cơ : 0,75 kw - Đơn giá ca máy : 52469đ/ca CFNC = A x 20000 = 1.501 x 20.000 = 30.020.000đồng CFSDM = số ca x đơn giá x số máy = 19 x 52469 = 996.911 đồng CFC = 0,675 x CFNC = 0,675 x 30.020.000 = 20.263.500 đồng Giá thành : Z = CFNC + CFSDM + CFC = 30.020.000 + 996.911 + 20.263.500 = 51.280.411 (đồng). BẢNG TỔNG HỢP Thời gian thi công 23 (ngày) Chi phí nhân công I 30.020.000 (đồng) Chi phí sử dụng máy II 996.911 (đồng) Chi phí chung III 20.263.500 (đồng) Giá thành IV = I+II+III 51.280.411 (đồng) B.TỔ CHỨC VÀ LẬP TIẾN ĐỘ THI CÔNG CÔNG TÁC LẮP GHÉP THÂN NHÀ I -Yêu cầu và đặc điểm công tác lắp ghép Các loại kết cấu cần lắp ghép và yêu cầu kỹ thuật cần lắp ghép Tính toán thiết bị treo buộc Tính toán cho những cấu kiện đảm bảo lắp được những cấu kiện ở cao nhất, xa nhất, nặng nhất a.Tính toán thiết bị treo buộc cột Sử dụng đai ma sát làm thiết bị treo buộc cột Cột trục A: m.k.Qck 1.6.4,35 S= = =13,05 T Ncosa 2.1 Chọn cáp 6x3,7x1 đường kính 19,5 mm, lực đứt cáp 16,15 T, cường độ chịu kéo 140kg/cm2 qtb=g. lcáp+qđai ma sát = 1,33x8+30 = 40,64 kg=0,04T Cột trục E: m.k.Qck 1x6x11,175 S= = =33,525 Ncosa 2.1 Chọn cáp 6x3,7x1 đường kính 28,5 mm, lực đứt cáp 36,2 T, cường độ chịu kéo 150kg/cm2 qtb=g. lcáp+qđai ma sát = 2,67x14+30 = 63,32 kg=0,067T b. Tính toán thiết bị treo buộc dầm cầu chạy Sử dụng dụng cụ treo buộc dầm có khoá bán tự động Tính toán cho dầm cầu chạy có khối lượng lớn nhất Cột trục B-C: k.Qck 6x5 S= = =21,21 T Nsina 2x sin45 Chọn cáp 6x3.7x1 đường kính 24 mm, lực đứt cáp 24,3 T, cường độ chịu kéo 140kg/cm2 qtb = 0,01 T c. Tính toán chọn thiết bị treo buộc vì kèo có cửa trời Tiến hành tổ hợp vì kèo cửa trời sau đó lắp đồng thời, sử dụng đòn treo dây treo tự cân bằng Dàn + cửa trời nhịp 24: K x Qck 6x(4,2+0.46) S= = =9,89 T 4.sina 4 x sin45 Chọn cáp 6x3.7x1 đường kính 17.5 mm, lực đứt cáp 12,75 T, cường độ chịu kéo 140kg/cm2 qtb =1,09 T d. Tính toán thiết bị treo buộc panen mái Sử dụng dây treo tự cân bằng K x Qck 6 x 1,5 S= = =3,18 T 4sina 4 x sin 45 Chọn cáp 6x3,7x1 đường kính 11 mm, lực đứt cáp 4,99T, cường độ chịu kéo 140kg/cm2 qtb = 0,01 T Tính toán các số liệu cần thiết: +Tính chiều dài của cột theo số liệu đầu bài: -Cột biên nhịp 18m (trục A ): H = 8,75 m (CA) h = 6.15 m p = 4,35 T -Cột giữa nhip 18-27m (trục D) : H = 13,75 m (CD) h = 10,4 m p = 9,25 T -Cột giữa nhịp 18-18m ( cộ trục B,C): H =8,75 m (CB) h=6,15 m p = 5,725 T -Cột giữa nhip 27-27m (trục E) : H = 13,75 m (CE) h = 10,4 m p = 11,175 T -Cột biên nhịp 27 m (trục F ): H = 13,75 m (CF) h = 60,4 m p = 10,675 T -Dàn vì kèo nhịp 27 m (D2) L = 24 m H = 3,5 m ; h = 1,8 m ; P = 4,2 T -Dàn vì kèo nhịp 18 m (D3) L= 18 m H= 3.0 m ; h= 1.3 m ; P= 2.9 T -Cửa trời : +Nhịp 27 m (CT2 ) : L=12m ; H= 3.7m ; P= 0.46T +Nhịp 18 m (CT2 ) : L=6m ; H= 3.1m ; P= 0.2T -Dầm cầu chạy : +Nhịp 27 (DCC2) : L=6.0 m ; h=1.0 m ; p= 5.0 T +Nhịp 18 m (DCC1) : L=6.0 m ; h= 0.8 m ; p= 3.6 T -Dầm đỡ tường : L=6.0 m ; h= 0.45 m ; p=1.68 T -Panel mái (Pm ) : kích thước 1,5 x 0,3 x 6.0 m p= 1.5 T Tính toán cho những cấu kiện đảm bảo lắp được những cấu kiện ở cao nhất, xa nhất, nặng nhất Tính toán các số liệu cần thiết: +Tính chiều dài của cột theo số liệu đầu bài: -Cột biên nhịp 18m (trục A ): H = 8.75 m (CA) h = 6.15 m p = 4.056T -Cột giữa nhip 18 - 27m (trục D) : H = 13.75 m (CD) h = 10.4 m p = 11.21T -Cột giữa nhịp 18-18m ( cộ trục B,C): H =8.75 m (CB) h=6.15 m p = 4.9575T -Cột giữa nhip 27 - 27m (trục E) : H = 13.75 m (CE) h = 10.4 m p = 9,34T -Cột biên nhịp 27m (trục F ): H = 13.75 m (CF) h = 60.4 m p = 10.635T -Dàn vì kèo nhịp 27m (D1) L = 27m H = 3.9m ; h = 2.2 m ; P = 5.2T -Dàn vì kèo nhịp 18 m (D3) L= 18 m H= 3.0 m ; h= 1.3 m ; P= 2.9 T -Cửa trời : +Nhịp 27 m (CT2 ) : L=12m ; H= 3.7m ; P= 0.46T +Nhịp 18 m (CT2 ) : L=6m ; H= 3.1m ; P= 0.2T -Dầm cầu chạy : +Nhịp 27 (DCC2) : L=6.0 m ; h=1.0 m ; p= 5.0 T +Nhịp 18 m (DCC1) : L=6.0 ; h= 0.8 m ; p= 3.6 T -Dầm đỡ tường : L=6.0 m ; h= 0.45 m ; p=1.68 T -Panel mái (Pm ) : kích thước 1.5 x 6.0 m p= 1.5 T Bảng 1: Thống kê các cấu kiện lắp ghép TT CK Hình dáng kích thước Đơn vị Sốlượng Q1CK (T) åQ (T) 1 DM L L=6000 Cái 23x2= 46 1.68 77.28 2 C1 L=8.750 Cái 23 4.35 100.05 3 C2 L=8.750 Cái 23x2=46 5.725 263.35 4 C3 L=13.750 Cái 23 9.25 212.75 5 C4 L=13.750 Cái 23 11.175 257.025 6 C5 L=13.750 Cái 23 10.675 245.525 7 DCC1 L=5.950 ; h=0,8 m Cái 21x6 = 126 3.6 453.6 8 DCC2 L=5.950 ; h=1,0 m Cái 21x4 = 84 5.0 420 9 D2 L= 27 m Cái 23x2=46 5.2 239.2 10 D3 L=18 m Cái 23x3=69 2.9 200.1 11 CT1 L=6m Cái 21x2=42 0.2 8.4 12 CT2 L=12 m Cái 21x1=21 0.46 9.66 13 Pm 1,5 x 6 m Cái 3024 1.5 1323 Xác định loại kết cấu phải chế tạo , loại kết cấu phải mua từ nhà máy -Các loại kết cấu phải chế tạo (đúc sẵn tại hiện trường) bao gồm : cột phải đúc ngay tại hiện trường- đúc ngay tại vị trí dự kiến tập kết trước khi lắp -Các loại kết cấu phải mua tư nhà máy bao gồm : các loại dầm, panel mái, vì kèo thép II. LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT BỐC XẾP CẤU KIỆN VÀ LẮP GHÉP KẾT CẤU Thứ tự và phương pháp lắp ghép các kết cấu Quá trình lắp ghép được thực hiện theo thứ tự: - Lắp cột - Lắp dầm móng (các gian biên) - Lắp dầm cầu chạy - Lắp dàn vì kèo và dàn cửa trời - Lắp panen mái Phương pháp lắp ghép được thực hiện: - Lắp tuần tự đối với các kết cấu: cột, dầm móng, dầm cầu chạy - Lắp hỗn hợp đối với các kết cấu: dàn vì kèo, cửa trời, panen mái Xác định các thông số và chọn máy vận chuyển, bốc xếp, lắp ghép Khi chọn máy cần dựa vào 3 trong 4 thông số: Q, L, H, R. Để đảm bảo yêu cầu kỹ thuật và công nghệ, đảm bảo an toàn thì các thông số trên phải được tính với các cấu kiện sau - Cấu kiện nặng nhất - Cấu kiện cao nhất - Cấu kiện xa nhất - Cấu kiện kồng kềnh nhất a)Xét cấu kiện nặng nhất (các cột giữa): THÔNG SỐ LẮP CỘT Hyc = HL + a + hck + htb + hcáp Trong đó: - HL: chiều cao vị trí lắp cấu kiện tính từ mặt bằng máy đứng - a: chiều cao nâng bổng cấu kiện trên vị trí lắp (a=0,5-1m) - hck: chiều cao của cấu kiện cần lắp - htb: chiều cao thiết bị treo buộc - hcáp: chiều dài dây cấp cần trục tính từ móc cẩu tới puli đầu cần (³1,5m) Cột giữa nhịp 27-27 m(E) : Hyc = Hl + a+Hck+Htb+Hcáp = 0+0,5+13,75+1,5+1,5 = 17,25 m m S = Lmin*Cos750 = 16.3*0.259 = 4.22 m è Ryc = 4.22+1.5 =5.72 m Qyc = qc+qtb = 11,175 + 0,067 =11,242T b)Lắp ghép dầm cầu chạy THÔNG SỐ LẮP DẦM CẦU CHẠY Lắp ghép dầm cầu chạy nhịp 27 m (DCC1): Hyc = Hl+a+Hck+Htb+Hcáp = (10,05+0,4)+0.5+1,0+2,4+1,5 = 15,85 m m S = L*Cos750 = 14,86*0,259 = 3,847 m èRyc = 3,847+1.5 = 5,347 m Qyc = qdcc1 + qtb = 5.0+0.01 = 5.01 T c(Lắp ghép dàn mái và cửa trời gian CD (Xét cấu kiện cồng kềnh nhất) CÁC THÔNG SỐ LẮP DÀN MÁI + CỬA TRỜI Lắp D2 và cửa trời CT2 (nhịp 27 m) Hyc = Hyc nhịp 27 m = = Hl+a+Hck+Htb+Hcáp = (12,55+0,4)+0,5+(3,9+3,7)+1+3,5=25,55 m m Ryc = Lmin*cos750 +1.5=24,90*0,259+1.5 =7,95m Qyc = (5,2+0,46) + 1.09 = 6,75 T d)Xét cấu kiện cao nhât (Lắp ghép tấm máI ở vị trí đỉnh cửa trời gian CD) CÁC THÔNG SỐ LẮP PANEN MÁI - Khi chọn cần trục, ta chọn thông số ứng vị trí panel ở độ cao lớn nhất - Bằng phương pháp hình học ta chọn các thông số cần trục như sau: * Trường hợp không dùng mỏ phụ : Hyc = HL + a + hck + htb + hcáp = (19,05+0,2) + 0,5 + 0,3 + 3,4 + 1,5 = 24,95m + Hch = HL + a + hck = (19,05+0,2) + 0,5 + 0,3 = 20,05m + + Giải hình học ta có: S = 15,15m + Ryc = 16,65m + Qyc = (1,5 +0,01)*4 = 6, 04 T * Trường hợp dùng mỏ phụ: Tính toán với amax = 750 + + Giải hình học ta có + Ryc= 10,47 m + Qyc= 6,04 T Bằng phương pháp hình học ta chọn các thông số cần trục như sau: TT TÊN CK YÊU CẦU PHƯƠNG ÁN 1 PHƯƠNG ÁN 2 Qyc (T) Rmin (m) Hyc (m) Lmin (m) Loại cẩu Qct (T) Rmax (m) Hmc (m) Lct (m) Loại cẩu Qct (T) Rmax (m) Hmc (m) Lct (m) 1 Cột 11,242 5,72 17,25 16,3 RDK 25 L = 22,5 12 7 22 22,5 CKT 12 18 30 25 2 DCC 5,01 5,374 15,85 14,86 RDK 25 L = 22,5 12 7 22 22,5 CKT 12 18 30 25 3 DVK CT 5,75 7,95 25,5 24,5 RDK25 L = 27,5 Lp=5 6 12 26,5 27,5 CKT 12 18 30 25 4 Panen mái 6,00 10,47 25,15 20,06 6 12 26,5 27,5 12 18 30 25 2. Tính toán thời gian bốc xếp, lắp ghép các cấu kiện TT CẤU KIỆN Q SL ĐỊNH MỨC TỔNG SỐ Ca máy chọn Số máy Số N.C ĐƠN VỊ (t) gm/ck GC CM N.C (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10) I Dầm móng 1 Trục A 1,68 23 0.45 1.5 1,29 4,31 1,5 1 5 2 Trục F 1,68 23 0.45 1.5 1,29 4,31 1,5 1 5 II Cột 1 Trục A 4,35 23 2.0 15 5,75 43,13 6 1 8 2 Trục B 5,725 23 2.0 15 5,75 43,13 6 1 8 3 Trục C 5,725 23 2.0 15 5,75 43,13 6 1 8 4 Trục D 9,25 23 2.6 24 7,475 69,00 7.5 1 8 5 Trục E 11,175 23 3.0 24 8,625 69,00 9 1 8 6 Trục F 10,675 23 3.0 24 8,625 69,00 9 1 8 III DCC 1 Gian AB 3,6 42 1.5 12 7,88 63,00 8 1 8 2 Gian BC 3,6 42 1.5 12 7,88 63,00 8 1 8 3 Gian CD 3,6 42 1.5 12 7,88 63,00 8 1 8 4 Gian DE 5 42 1.5 12 7,88 63,00 8 1 8 5 Gian EF 5 42 1.5 12 7,88 63,00 8 1 8 IV VK+CT 1 Gian AB 3,1 23 1,8 12 5,175 34,50 5.5 1 6 2 Gian BC 3,1 23 1,8 12 5,175 34,50 5.5 1 6 3 Gian CD 3,1 23 1,8 12 5,175 34,50 5.5 1 6 4 Gian DE 5,66 23 3 16 8,625 46,00 9 1 6 5 Gian EF 5,66 23 3 16 8,625 46,00 9 1 6 V Panel mái g/4ck g/4ck 1 Gian AB 3 252 0,64 0.6 10,08 9,45 10 1 5 2 Gian BC 3 252 0,64 0.6 10,08 9,45 10 1 5 3 Gian CD 3 252 0,64 0.6 10,08 9,45 10 1 5 4 Gian DE 3 378 0,64 0.6 15,12 14,18 15.5 1 5 5 Gian EF 3 378 0,64 0.64 15,12 14,18 15.5 1 5 ĐỊNH MỨC CA MÁY, NHÂN CÔNG THI CÔNG BỐC XẾP TT Cấu kiện Q SL Định mức Tổng số ca máy Số máy Số N.C Đơn vị GM GC CM N.C (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10) I Dầm móng 1 Trục A 1,68 23 0.225 0.75 0,65 2,16 1 1 5 2 Trục F 1,68 23 0.225 0.75 0,65 2,16 1 1 5 II DCC 1 Trục A 4,35 42 0.75 6 3,94 31,50 4 1 5 2 Trục B 5,725 42 0.75 6 3,94 31,50 4 1 5 3 Trục C 5,725 42 0.75 6 3,94 31,50 4 1 5 4 Trục D 9,25 42 0.75 6 3,94 31,50 4 1 5 5 Trục E 11,175 42 0.75 6 3,94 31,50 4 1 5 6 Trục F 10,675 42 0.75 6 3,94 31,50 4 1 5 III DVK+CT 1 Gian AB 3,6 23 1.6 8 4,60 23,00 5 1 5 2 Gian BC 3,6 23 1.6 8 4,60 23,00 5 1 5 3 Gian CD 3,6 23 1.6 8 4,60 23,00 5 1 5 4 Gian DE 5 23 1.6 8 4,60 23,00 5 1 5 5 Gian EF 5 23 1.6 8 4,60 23,00 5 1 5 IV Panel mái 1 Gian AB 3 252 0.08 0.4 5,04 25,20 5 1 5 2 Gian BC 3 252 0.08 0.4 5,04 25,20 5 1 5 3 Gian CD 3 252 0.08 0.4 5,04 25,20 5 1 5 4 Gian DE 3 378 0.08 0.3 7,56 28,35 8 1 5 5 Gian EF 3 378 0.08 0.3 7,56 28,35 8 1 5 BẢNG HAO PHÍ CA MÁY VÀ HAO PHÍ NHÂN CÔNG TT NỘI DUNG CA MÁY SỐ MÁY SỐ NGƯỜI SỐ NGÀY CÔNG 1 lắp cột A 6 1 8 48 2 Lắp cột B 6 1 8 48 3 Lắp cột C 6 1 8 48 4 Lắp cột D 7,5 1 8 60 5 Lắp cột E 9 1 8 72 6 Lắp cột F 9 1 8 72 7 Xếp DM và DCC trục A 5 1 10 50 8 Lắp DM và DCC trục A 5,5 1 13 71,5 9 Xếp DCC trục B 4 1 5 20 10 Lắp DCC trục B 8 1 5 40 11 Xếp DCC trục C 4 1 5 20 12 Lắp DCC trục C 8 1 8 64 13 Xếp DCC trục D 4 1 5 20 14 Lắp DCC trục D 8 1 8 64 15 Xếp DCC trục E 4 1 5 20 16 Lắp DCC trục E 8 1 8 64 17 Xếp DM và DCC trục F 5 1 13 65 18 Lắp DM và DCC trục F 5,5 1 13 71,5 19 Bốc xếp dàn AB +panen 10 1 10 100 20 Lắp ghép dàn AB + panen 15,5 1 11 170,5 21 Bốc xếp dàn + cửa trời C+panen 10 1 10 100 22 Lắp ghép dàn + cửa trời C+panen 15,5 1 11 170,5 23 Bốc xếp dàn + cửa trời D+panen 10 1 10 100 24 Lắp ghép dàn+ cửa trời CD+panen 15,5 1 11 170,5 25 Bốc xếp dàn + cửa trời E+panen 13 1 10 130 26 Lắp ghép dàn + cửa trời DE+panen 24,5 1 11 269,5 27 Bốc xếp dàn EF+panen 13 1 10 130 28 Lắp ghép dàn EF+panen 24,5 1 11 269,5 Tổng 2.528,5 3. Lựa chọn sơ đồ di chuyển, vị trí đứng của cần trục * Tính toán các chỉ tiêu lựa chọn phương án: PHƯƠNG ÁN 1 Phương án 1 ta dùng các loại cần trục sau: Cần trục RDK 25 (L = 22.5m) để lắp cột và dầm cầu chạy 2 cần trục RDK 25 (L = 27,5m mỏ phụ l' = 5m) để lắp ghép dàn, cửa trời, panel mái và dầm cầu chạy * Chi phí máy CPM *. Thời gian sử dụng cần trục (T). T = å ca máy + å tc + Chi phí 1 lần Trong đó : å ca máy : Tổng số ca máy lắp ghép å tc: Tổng thời gian tổn thất trong quá trình sử dụng cần trục(thời gian lắp dựng, chạy thử, di chuyển...). å tc = 2 ca. Chi phí 1 lần lấy bằng 5% chi phí ca máy + Thời gian dùng cần trục RDK 25 (L = 22.5m) +Để thi công: 65,5 ca. +Di chuyển đến nơi thi công, trả về nơi thuê tương đương 2 ca. + Chi phí 1 lần : 4 ca +Không có thời gian chờ đợi trong quá trình thi công. + Thời gian dùng cẩu MKG – 25BR/28,5m có cần phụ 5m +Để thi công: 199,5 ca +Di chuyển đến nơi thi công, trả về nơi thuê: tương đương 2 ca. + Chi phí 1 lần : 10 ca +Không có thời gian chờ đợi trong quá trình thi công. BẢNG DỰ TOÁN GIÁ THÀNH THUÊ MÁY PHƯƠNG ÁN 1 TT Tên cẩu Số ca máy sử dụng Đơn giá 1 ca máy (VND) Thành tiền (VND) 1 2 3 4 5 1 RDK 25 (L = 28,5m) 211,50 325.800 68.906.700 2 RDK 25 (L = 22.5m) 71,50 751.800 53.753.700 Tổng cộng 122.660.400 Vậy, giá thành thuê máy của phương án là: 122.660.400 đồng. * Chi phí nhân công NC *. Nhân công lắp ghép C = åcông + Ct Trong đó: åcông = 2.528,50 công Ctháo lắp = 6 x 3 = 18 công Vậy: C = 2.582,5 + 18 = 2.546,5 công. - Đơn giá nhân công: 20000 (đồng) Vậy N.C = Tổng hao phí nhân công x Đơn giá nhân công = 2.528,5x 20.000 = 50.930 (1000đ) * Chi phí chung Chi phí chung lấy bằng 0.65 chi phí nhân công: = 0.65 x 50.930 = 33.105 (1000đ) Giá thành phương án: = 122.660 +50.930 + 33.105 = 206.695 (1000đ) * Thời gian thi công : 111 ngày PHƯƠNG ÁN 2 Phương án 2 ta dùng các loại cần trục sau: Chọn 2 cầu trục CKT L= 25m,đi giữa ,lắp được tất cả các loại cấu kiện. Tổng thời gian lắp ghép :151,5 ngày *. * Chi phí máy CPM Thời gian sử dụng cần trục (T). T = å ca máy + å tc + Chi phí 1 lần Trong đó : å ca máy : Tổng số ca máy lắp ghép å tc: Tổng thời gian tổn thất trong quá trình sử dụng cần trục (thời gian lắp dựng, chạy thử, di chuyển...). å tc = 2 ca. Chi phí 1 lần lấy bằng 5% chi phí ca máy + Thời gian dùng cẩu RKT 25 (L = 25 m) + Để thi công: 283 ca. + Di chuyển đến nơi thi công, trả về nơi thuê tương đương 2 ca. + Chi phí 1 lần:15 ca + Không có thời gian chờ đợi trong quá trình thi công. Bảng dự toán giá thành thuê máy phương án 2 TT Tên cẩu Số ca máy sử dụng Đơn giá 1 ca máy (VND) Thành tiền (VND) 1 2 3 4 5 2 CKT 25(L=25) 300 835800 250.740.000 Tổng cộng 250.740.000 * Chi phí nhân công NC *. Nhân công lắp ghép C = åcông + Ct Trong đó: åcông = 2.528,50 công Ctháo lắp = 6 x 3 = 18 công Vậy: C = 2.582,5 + 18 = 2.546,5 công. - Đơn giá nhân công: 20000 (đồng) Vậy N.C = Tổng hao phí nhân công x Đơn giá nhân công = 2.528,5x 20.000 = 50.930 (1000đ) * Chi phí chung Chi phí chung lấy bằng 0.65 chi phí nhân công: = 0.65 x 50.930 = 33.105 (1000đ) Giá thành phương án: = 250.740+ 50.930 +33.105 = 347.775 (1000đ) * Thời gian thi công: 151,5 ngày So sánh 2 phương án: - Thời hạn thi công Phương án 1: 111ngày < Phương án 2:151,5 ngày - Giá thành Phương án 1: 206.695 < Phương án 2: 347.775 Nhận xét: chọn phương án 1 để thi công. ç Tổ chức thi công lắp ghép thân nhà: a) Lắp ghép cột: Cẩu được ôtô chuyên dùng chở đến sát móng, sau đó được lắp bằng phương pháp cẩu quay nên được xếp chéo (dùng kẹp sắt làm dụng cụ treo buộc). Điểm treo buộc, chân cột và tim móng phải nằm trên một đường tròn mà bán kính của nó là độ với của tay cần. Sau khi đánh dấu tim, cốt bằng sơn đỏ, cần trục cẩu đầu cột lên trong khhi chân cột vẫn ở dưới đất. Cần trục tiếp tục vừa rút dây vừa quay cột cho đến khi cột ở vị trí thẳng đứng. Khi này cần trục mới phải chịu một nửa tải trọng của cột. Khi cột đã ở vị trí thẳng đứng, cần trục tiếp tục rút dây và đưa cột vào đúng vị trí. Sau khi đã đặt cột vào đúng vị trí và kiểm tra xong, dùng các con nêm bằng bê tông và tăng đơ để cố định, sau đó kiểm tra lại và đổ bê tông chèn chân cột đến mép hố móng. Sau 5 ngày có thể tháo tăng đơ và các dụng cụ neo buộc cột. b) Lắp ghép dầm móng: Quá trình bốc xếp dầm móng được tiến hành cùng với quá trình bốc xếp cột. Dầm được xếp phía ngoài cột. Sau khi lắp xong cột, cần trục lắp luôn dầm móng. c) Lắp ghép dầm cầu chạy: Sau 5 ngày, khi bê tông chèn chân cột đã đủ cường độ, ta tháo các dụng cụ neo buộc và tiến hành bốc xếp, lắp đặt dầm cầu chạy. Khi lắp ghép cần kiểm tra cẩn thận tim cốt sau đó mới cố định vĩnh viễn. d) Lắp ghép tổ hợp dàn và panel mái: Khi bốc xếp, panel được bốc lùi lại phía sau một nhịp so với vị trí cần lắp; dàn vì kèo và dàn cửa trời được khuyếch đại và xếp theo đúng tư thế làm việc. Do trong quá trình cẩu lắp, tổ hợp dàn có tư thế không đúng với tư thế làm việc nên cần phải gia cố thanh dàn bằng một số nẹp gỗ rồi mới cẩu lắp. Khi lắp dàn, đối với dàn đầu hồi, ta cố định tạm bằng 2 dây neo, điều chỉnh chính xác sau đó bắt tạm 50% số bulông. Đối với các dàn tiếp theo, sau khi điều chỉnh xong, dùng 2 tăng đơ cố định tạm vào dàn đã lắp xong và bắt tạm bulông. Cứ lắp xong dàn cho một nhịp nhà thì lắp luôn cửa trời và panel mái cho nhịp đó. Lựa chọn sơ đồ di chuyển và vị trí đứng của cần trục lắp ghép - Từ bảng sơ đồ tính năng cần t

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docxXD1-1.docx
Tài liệu liên quan