Trong các trạm tăng áp và hạ áp của hệ thống điện, có một lượng tổn thất công suất khá lớn trong các máy biến áp. Vì vậy ta có thể tính toán công suất đã cho của phụ tải và lượng tổn thất công suất tính cả QC để xác định được lượng công suất thực tế của các trạm đồng thời đơn giản hơn trong việc xác định tổn thất công suất trên các đường dây truyền tải.
102 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 4477 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Thiết kế trạm biến áp phân phối 250kVA; 22/0,4kV, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
0.429
2.65
10,28
9,84
1,15
4. Tính tổn thất điện áp lớn nhất của phương án trong điều kiện bình thường
và sự cố
Tính tổn thất điện áp trên đường dây NĐ-2-3-4 - HT trong chế độ làm việc bình thường
Tổn thất điện áp trên đường dây NĐ-2 bằng:
DUNĐ-2 % =
= 5,91%
Tổn thất điện áp trên đường dây 2-3 bằng:
DU2-3 % =
= 1,43%
Tổn thất điện áp trên đường dây 3-4 bằng:
DU3-4 % =
= 1,21%
Tổn thất điện áp trên đường dây HT - 4 bằng:
DUHT -4 % =
= 4,10 %
Như vậy tổn thất điện áp trên đường dây NĐ - 2- 3- 4- HT bằng :
DUND234HT % = DUND-2 % + DU2-3 %+DUHT-4 % +DU3-4 %
= 5,91% + 1,43%+ 1,21% + 4,10 % =12,65 %
Tính tổn thất điện áp trên đường dây trong chế độ sự cố :
Trường hợp ngừng một mạch trên đoạn NĐ-2 thì :
DUND-2, sc % = 2.DUND-2 % = 2. 5,91% = 11,82 %
Trường hợp ngừng một mạch trên đoạn 2-3 thì :
DU2-3, sc % = 2.DU2-3 % = 21,43% = 2,86 %
Trường hợp ngừng một mạch trên đoạn 3-4 thì :
DU3-4, sc % = 2.DU3-4 % = 21,21%= 2,42 %
Trường hợp ngừng một mạch trên đoạn HT-4 thì :
DUHT-4, sc % = 2.DUHT-4 % = 2. 4,10 % = 8,20 %
Như vậy tổn thất điện áp lớn nhất trong chế độ sau sự cố đối với đường dây liên lạc bằng :
DUND234HT,SC % = DUND-2,SC % + DU2-3 %+DUHT-4 % +DU3-4 %
= 11,82 %+ 1,43%+ 1,21% + 4,10 % = 18,56
`Trường hợp mất 1 tổ máy của nhà máy điện :
DUNĐ-2,sc % =
= 7,18%
DU2-3,sc % =
= 1,50%
DU3-4,SC % =
= 2,2%
DUHT -4,sc % =
= 5,15 %
Kết quả tính tổn thất điện áp trên các đoạn đường dây cho trong bảng 2.14.
Bảng 2.14. Tổn thất điện áp trên các đường dây trong mạng điện
Đường dây
DUbt,%
DUsc,%
Trường hợp
NĐ- 1
4,69
9,38
Cắt 1 mạch
NĐ -2
5,91
11,82
Cắt 1 mạch
2- 3
1,43
2,86
Cắt 1 mạch
4 - 3
1,21
2,42
Cắt 1 mạch
NĐ - 5
6,48
12,96
Cắt 1 mạch
5 - 6
2,64
5,28
Cắt 1 mạch
5 - 7
3,64
7,36
Cắt 1 mạch
HT – 8
9,01
18,02
Cắt 1 mạch
HT - 4
4,10
8,20
Cắt 1 mạch
Tổn thất điện áp cực đại trong chế độ vận hành bình thường:
DUMAX,bt% = 6,48% + 2,64%+3,64% = 12,76 %
Tổn thất điện áp cực đại trong chế độ sự cố:
DUMAX,SC% = 12,96% + 2,64%+3,64% = 19,24 %
Bảng 2.15: Bảng tổng kết tổn thất điện áp của các phương án
Tổn thất điện áp
Phương án I
Phương án II
Phương án III
Phương án IV
7,83
10,01
7,83
12,76
13,32
16,62
30,83
19,24
Từ bảng 2.15 ta nhận thấy rằng trong 4 phương án xét ở trên thì phương án III có tổn thất điện áp lúc sự cố là 30,83% giá trị này là cao so với khoảng tổn thất cho phép mà ta đã đặt ra ở phần tiêu chuẩn kỹ thuật phía trên.Chính vì vậy mà ta chỉ đưa phương án : I, II, IV vào để so sánh kinh tế.
CHƯƠNG 3
SO SÁNH CÁC PHƯƠNG ÁN VỀ MẶT KINH TẾ
Mục đớch cỏc tớnh toỏn kinh tế- kĩ thuật trong năng lương là tỡm lời giải tối ưu về kinh tế của bài toỏn năng lượng đặt ra, bằng cỏch so sỏnh hàng loạt cỏc phương ỏn cú thể thực hiện được, theo cỏc chỉ tiờu kinh tế của cụng trỡnh năng lượng.
Để phõn tớch kinh tế của cỏc giải phỏp kĩ thuật khỏc nhau và để chọn được giải phỏp tối ưu, điều quan trọng là phải biết sử dụng cỏc chỉ tiờu kinh tế và ỏp dụng cỏc phương phỏp tớnh kinh tế- kĩ thuật chớnh xỏc.
Trong mạng điện thiết kế do cỏc phương ỏn cú cựng điện ỏp định mức do đú cỏc trạm biến ỏp cú vốn đầu tư như nhau bởi vậy khụng cần tớnh vốn đầu tư của cỏc trạm biến ỏp hạ ỏp. Ta chỉ so sỏnh cỏc phần mà vốn đầu tư của cỏc phương ỏn là khỏc nhau.
Chỉ tiờu kinh tế được sử dụng khi so sỏnh cỏc phương ỏn là cỏc chi phớ tớnh toỏn hằng năm, được xỏc định theo cụng thức
(3.1)
Trong đú
: Hệ số hiệu quả vốn đầu tư ( )
: Hệ số vận hành đối với cỏc đường dõy trong mạng điện
: Tổng cỏc vốn đầu tư về đường dõy
: Tổng tổn thất điện năng hằng năm
: Giỏ 1 kWh điện năng tổn thất ( c= 500 đ/ kWh )
Đối với cỏc đường dõy trờn khụng hai mạch đặt trờn cựng một cột, tổng vốn đầu tư để xõy dựng cỏc đường dõy cú thể xỏc định theo cụng thức sau :
(3.2)
Trong đú
: Giỏ thành 1 km đường dõy một mạch đ/km.
li : Chiều dài đường dõy thứ i, km
Tổn thất điện năng trờn đường dõy được xỏc định theo cụng thức:
(3.3)
Trong đú
DPimax: Tổn thất cụng suất trờn đường dõy thứ i khi phụ tải cực đại
t : Thời gian tổn thất cụng suất cực đại.
Tổn thất cụng suất trờn đường dõy thứ i cú thể tớnh như sau:
(3.4)
Trong đú
Pmax, Qmax: Cụng suất tỏc dụng và cụng suất phản khỏng chạy trờn đường dõy trong chế độ phụ tải cực đại.
Ri : Điện trở tỏc dụng của đường dõy thứ i
Udm: Điện ỏp định mức của mạng điện.
Thời gian tổn thất cụng suất cực đại cú thể tớnh theo cụng thức:
(3.5)
Trong đú
Tmax : Thời gian sử dụng phụ tải cực đại trong năm.
Từ cỏc cụng thức đưa ra như trờn ta tiến hành tớnh cỏc chỉ tiờu kinh tế của cỏc phương ỏn.
Giá tiền đường dây 110 kV dây nhôm lõi thép (triệu đồng), dùng cột thép :
Bảng 3.1. Gía tiền xây dựng đương dây 110kV
Kiểu dây
AC70
AC95
AC120
AC150
AC185
AC240
Một mạch
380
385
392
400
410
425
Hai mạch
608
616
627
640
656
680
III.1. PHƯƠNG ÁN I
1.Tớnh tổn thất cụng suất tỏc dụng trờn cỏc đường dõy
Tổn thất cụng suất tỏc dụng trờn đường dõy được xỏc định theo số liệu từ bảng 2.1 và 2.2
Tổn thất cụng suất tỏc dụng trờn đường dõy NMD-1
Cỏc đoạn cũn lại tớnh tương tự và kết quả được liệt kờ trong bảng 3.2
Bảng 3.2
Đdây
Số mạch
P, MW
Q,MVAr
R, W
DP, MW
DA, MWh
NĐ-1
2
21
10,08
18,54
0,83
3302,95
NĐ-2
2
47,25
22,68
8,64
1,92
7799,74
NĐ-3
2
27,15
22,03
12,01
1,21
4815,15
3-4
2
6,15
11,95
9,48
0,14
563,15
NĐ-5
2
54,60
26,21
2,97
0,90
3582,94
5-6
2
23,10
11,09
9,48
0,51
2047,14
HT-4
2
20,10
0,65
12,39
0,41
1647,99
HT-8
2
55,65
26,71
6,12
1,93
7560,97
8-7
2
18,90
9,07
10,28
0,37
1485,81
Tổng
8,22
32711,16
2.Tớnh vốn đầu tư xõy dựng mạng điện
Giả thiết rằng cỏc đường dõy trờn khụng hai mạch được đặt trờn cựng cột thộp như vậy ta cú thể ỏp dụng cụng thức (3.2)
Đường dõy NMD-1 dựng AC-70 cú nờn
Bảng 3.3. Vốn đầu tư xây dựng của các đường dây
Đdây
Kiểu dây
Chiều dài
ko.106,đ/km
K.106, đ
NĐ-1
AC70
80,62
608
49016,96
NĐ-2
AC120
64,03
627
40046,81
NĐ-3
AC95
72,80
616
44844,80
3-4
AC70
41,23
608
25067,84
NĐ-5
AC150
28,28
640
18099,20
5-6
AC70
41,23
608
25067,84
HT-4
AC70
53,85
608
32740,80
HT-8
AC150
58,31
640
37318,40
8-7
AC70
44,72
608
27189,76
297291,61
3. Xác định chi phí vận hành hàng năm
Chi phí tính toán hằng năm bằng :
Z =( 0,125 + 0,04 ). 297291,61.106 + 32711,16.103.500 = 65408,69565.106 đ
III.2. Phương án 2
1. Tổn thất công suất tác dụng trên các đường dây
Bảng 3.4
Đdây
Số mạch
P, MW
Q,MVAr
R, W
DP, MW
DA, MWh
NĐ- 2
2
68,25
32,76
5,44
2,58
10267
2 - 1
2
21
10,08
13,41
0,64
2387,67
NĐ- 3
2
27,15
22,03
12,01
1,21
4815,15
3 - 4
2
6,15
11,95
9,48
0,14
563,15
NĐ - 5
2
54,60
26,21
2,97
0,90
3582,94
5 - 6
2
23,10
11,09
9,48
0,51
2047,14
HT – 4
2
20,10
0,65
12,39
0,41
1647,99
HT – 8
2
55,65
26,71
6,12
1,93
7680,35
8 -7
2
18,90
9,07
10,28
0,37
1485,81
Tổng
8,69
34581,51
2. Tính vốn đầu tư xây dựng mạng điện
Bảng 3.5 Vốn đầu tư xây dựng của các đường dây
Đdây
Kiểu dây
Chiều dài
ko.106,đ/km
K.106, đ
NĐ- 2
AC-185
64,03
656
42003,68
2 - 1
AC-70
58,31
608
35552,48
NĐ- 3
AC-95
72,80
616
44844,80
3 - 4
AC-70
41,23
608
25067,84
NĐ - 5
AC-150
28,28
640
18099,20
5 - 6
AC-70
41,23
608
25067,84
HT – 4
AC-70
53,85
608
32740,80
HT – 8
AC-150
58,31
640
37318,40
8 -7
AC-70
44,72
608
27189,76
Tổng
288784,74
3. Xác định chi phí vận hành hàng năm
Chi phí tính toán hằng năm bằng :
Z =( 0,125 + 0,04 ). 288784,74.106 +34581,51.103.500 = 64940,2371.106 đ
III.3. Phương án 4
1. Tổn thất công suất tác dụng trên các đường dây
Bảng 3.4
Đdây
Số mạch
P, MW
Q,MVAr
R, W
DP, MW
DA, MWh
NĐ- 1
2
21
10,08
18,54
0,83
3302,95
NĐ -2
2
47,25
22,68
8,64
1,92
7799,74
2- 3
2
8,25
12,96
8,28
0,16
636,64
4 - 3
2
12,72
2,88
9,48
0,13
530,25
NĐ - 5
2
73,50
35,28
4,95
2,72
10819,69
5 - 6
2
23,10
11,09
9,48
0,51
2047,14
5 - 7
2
18,90
9,07
14,55
0,53
2102,74
HT – 8
2
35
16,80
18,54
2,30
9189,26
HT - 4
2
39
9,72
8,64
1,15
4589,90
Tổng
10,25
40784,75
2. Tính vốn đầu tư xây dựng mạng điện
Bảng 3.5 Vốn đầu tư xây dựng của các đường dây
Đdây
Kiểu dây
Chiều dài
ko.106,đ/km
K.106, đ
NĐ- 1
AC-120
80,62
627
50548,74
NĐ -2
AC-70
64,03
608
38930,24
2- 3
AC-70
34,20
608
20793,60
4 - 3
AC-185
41,23
656
27046,88
NĐ - 5
AC-70
28,28
608
17194,24
5 - 6
AC-70
41,23
608
25067,84
5 - 7
AC-95
57,12
616
35185,92
HT – 8
AC-95
58,31
616
35918,96
HT - 4
AC-120
53,85
627
33763,95
Tổng
284450,37
3. Xác định chi phí vận hành hàng năm
Chi phí tính toán hằng năm bằng :
Z =( 0,125 + 0,04 ). 284450,37.106 +40784,75.103.500 = 67326,686.106 đ
III.4. Tổng kết và lựa chọn các phương án
Bảng 3.6
Phương án
I
II
IV
DUmaxbt%
7,83
10,01
12,76
DUmaxsc%
13,32
16,62
19,24
DA(MW.h)
32711,16
34581,51
40784,75
Z(x106đ)
65408,69565
64940,2371
67326,686
Từ các kết quả tính toán của bảng 3.6 nhận thấy rằng:
+ Phương án IV : có các thông số về tổn thất và chi phí là cao nhất và lại có chi phí tính toán hàng năm là lớn nhất nên ta không chọn phương án này
+ Phương án I và phương án II coi như là tương đương nhau về mặt kinh tế,tuy nhiên phương án II lại có tổn thất điện áp lúc bình thường và lúc sự cố, tổn thất điện năng cao hơn so với phuơng án I.
Vì vậy ta sẽ chọn Phương án I làm phương án tối ưu.
Chương IV
Chọn máy biến áp và sơ đồ phân phối điện trong trạm biến áp
Chọn số lượng các máy biến áp (biến áp tự ngẫu) phụ thuộc vào các yêu cầu về độ tin cậy cung cấp điện cho các hộ tiêu thụ của trạm và như vậy là bài toán kinh tế, kỹ thuật.
IV.1. Chọn máy biến áp trong các trạm hạ áp
Dựa vào công suất các phụ tải và yêu cầu điều chỉnh điện áp của phụ tải ta sử dụng các MBA hai cuộn dây điều chỉnh điện áp dưới tải. Tất cả các phụ tảI trong hệ thống đều là hộ tiêu thụ loại 1, vì vậy để đảm bảo cung cấp điện cho các hộ này cần đặt hai MBA trong mỗi trạm.
Công suất định mức của các MBA phụ thuộc vào công suất cực đại của các phụ tải và phải thoả mãn điều kiện nếu như một trong hai máy dừng làm việc thì MBA còn lại phải đảm bảo cung cấp đủ công suất cho các hộ loại 1. Đồng thời khi chọn công suất MBA cần biết đến khả năng quá tải của MBA còn lại khi một trong hai MBA bị sự cố gọi là quá tải sự cố .Hệ số quá tải K=1,4 trong năm ngày năm đêm và mỗi ngày đêm không quá 6 giờ. Khi bình thường các MBA làm việc với công suất S=(60á70)%.Sđm.
Nếu trạm có n MBA thì công suất của mỗi máy phải thoả mãn điều kiện :
Trong đó:
Smax: phụ tải cực đại của trạm
K : hệ số quá tải của máy biến áp trong chế độ sau sự cố,K=1,4
n : số MBA trong trạm
Tính công suất của máy biến áp trong trạm 1 :
- Trạm 1 :
Ta chọn máy biến áp 3 pha 2 cuộn dây : TPDH-16000/110 có Sđm = 16 MVA
Tương tự ta tính cho các trạm khác :
Bảng 4.1
Phụ tải
1
2
3
4
5
6
7
8
Smax, MVA
22,18
49,91
22,18
27,73
33,30
24,40
19,97
38,82
Smax/1,4
15,84
35,65
15,84
19,81
23,78
17,43
14,26
27,73
Kiểu máy
TPDH
TPDH
TPDH
TPDH
TPDH
TPDH
TPDH
TPDH
Sđm,MVA
16
40
16
25
25
25
16
32
U
10,5
10,5
10,5
10,5
10,5
10,5
10,5
10,5
DPn ,KW
85
175
85
120
120
120
85
145
DP0, KW
21
42
21
29
29
29
21
35
I, %
0,85
0,7
0,85
0,8
0,8
0,8
0,85
0,75
R, W
4,38
1,44
4,38
2,54
2,54
2,54
4,38
1,87
X, W
86,7
34,8
86,7
55,9
55,9
55,9
86,7
43,5
DQ0,kVAr
136
280
136
200
200
200
136
240
IV.2. Chọn máy biến áp trong các trạm tăng áp của nhà máy điện
Do nhà máy điện phát tất cả công suất vào mạng điện áp 110 KV( trừ công suất tự dùng), do đó nối các máy biến áp theo sơ đồ khối máy phát điện – máy biến áp. Trong trường hợp này, công suất của mỗi máy biến áp được xác định theo công thức :
trong đó Sđm là công suất định mức của mỗi máy phát điện
Chọn máy biến áp kiểu TDH – 63000/110 có các thông số trong bảng :
Bảng 4.2. Thông số của MBA tăng áp
Sdm,
MVA
Các số liệu kỹ thuật
Các số liệu tính
Uđm,kV
U
DPn,
KW
DP0, KW
I, %
R,
W
X,
W
DQ0,
kVAr
Cao
Hạ
63
121
10,5
10,5
260
59
0,65
0,87
22
410
IV.3. Sơ đồ nối điện chính của nhà máy điện
Sơ đồ nối điện phải đảm bảo yêu cầu:
- Cung cấp điện an toàn, liên tục.
- Linh hoạt trong vận hành, sửa chữa.
- Sơ đồ đơn giản, dễ thao tác.
- Giá thành
1. Sơ đồ nối dây cho nhà máy điện. Trạm biến áp tăng áp
Các nhà máy chỉ có hai cấp điện áp, do đó ta chọn cách nối bộ máy phát-máy biến áp lên thẳng hệ thống hai thanh góp. Với việc sử dụng sơ đồ này việc cung cấp điện rất đảm bảo. Nếu phải đưa ra sửa chữa định kỳ hay sự cố bất kỳ một máy phát, máy biến áp, thanh góp nào thì phụ tải vẫn được cung cấp điện một cách an toàn và liên tục.
Phụ tải điện áp máy phát nhỏ, nên lấy rẽ nhánh từ các bộ mà không cần thanh góp điện áp máy phát.
Hệ thống thanh góp 110 kV là hệ thống hai thanh góp liên hệ với nhau bằng máy cắt liên lạc.
2. Sơ đồ nối dây các trạm phụ tải
a. Trạm trung gian
Có bốn trạm trung gian là các trạm 3, 4, 5 và 8 với yêu cầu cung cấp điện liên tục, đặc biệt là trạm 3,4 có vị trí quan trọng đảm bảo sự liên lạc giữa Nhà máy điện – HT và cung cấp điện cho phụ tải 3,4. Vậy ta sử dụng sơ đồ hai hệ thống thanh góp.
b. Trạm cuối
Các trạm cuối 1, 2, 3, 4, 5, 7, 8 nằm ở cuối đường dây tải điện cung cấp cho phụ tải loại I với yêu cầu cung cấp điện liên tục và đảm bảo. Vì vậy ta sử dụng sơ đồ cầu cho trạm cuối.
Sơ đồ cầu có máy cắt ở phía máy biến áp
Sơ đồ cầu có máy cắt ở phía đường dây
Đối với lộ đường dây có chiều dài L 70km thì sử dụng sơ đồ cầu có máy cắt phía đường dây.
Đối với lộ đường dây có chiều dài L 70km thì sử dụng sơ đồ cầu có máy cắt phía biến áp.
Chương V
Cân bằng công suất chính xác và bù công suất phản kháng
V.1. Phương pháp
Trong chương này, ta sẽ tính cân bằng chính xác công suất phản kháng trên đường dây và tính chính xác sự phân bố công suất trong các chế độ ( đặc biệt là chế độ cực đại ).
Điện ỏp làm việc của H trong chế độ phụ tải cực đại là : 110.1,1=121 kV
Ta sẽ sử dụng các công thức tính toán :
- Tổn thất công suất trên đường dây
Trong đó :
P : công suất tác dụng của đường dây
Q : công suất phản kháng của đường dây
R : điện trở của đường dây
X : điện kháng của đường dây
Uđm : điện áp định mức của đường dây
- Tổn thất trong các máy biến áp
- Tổn thất sắt trong máy biến áp :
- Tổn thất đồng trong máy biến áp :
Trong đó :
DP0 : tổn thất công suất tác dụng trong máy biến áp
DQ0 : tổn thất công suất phản kháng trong máy biến áp
DPcc : tổn thất công suất ngắn mạch trong máy biến áp
DUcc : tổn thất điện áp ngắn mạch trong máy biến áp
ST đm : công suất định mức của máy biến áp
n : số máy biến áp trên 1 cột
- Công suất phản kháng sinh ra bởi điện dung của đường dây :
B : điện dẫn phản kháng của đường dây
Bảng V.1 Thông số của đường dây
Đdây
Chiều dài,km
Loại dây
R, W
X, W
B/2.10-4, S
, MVAr
NĐ- 1
80,62
AC-70
18,54
17,74
2,08
2,51
NĐ -2
64,03
AC-120
8,64
13,54
1,72
2,08
NĐ- 3
72,80
AC-95
12,01
15,62
1,93
2,33
3 - 4
41,23
AC-70
9,48
9,07
1,06
1,28
NĐ - 5
28,28
AC-150
2,97
5,88
0,77
0,93
5 - 6
41,23
AC-70
9,48
9,07
1,06
1,28
HT – 4
53,85
AC-70
12,39
11,85
1,39
1,68
HT – 8
58,31
AC-150
6,12
12,13
1,60
1,94
8 -7
44,72
AC-70
10,28
9,84
1,15
1,39
Bảng V.2 Thông số máy biến áp ở các trạm tăng áp và hạ áp
Trạm
NĐ
1
2
3
4
5
6
7
8
ST1 đm,MVA
63
16
40
16
25
25
25
16
32
Uc,kV
121
115
115
115
115
115
115
115
115
UH,kV
10,5
11
11
11
11
11
11
11
11
U
10,5
10,5
10,5
10,5
10,5
10,5
10,5
10,5
10,5
DPcc ,KW
260
85
175
85
120
120
120
85
145
DP0, KW
59
21
42
21
29
29
29
21
35
I, %
0,65
0,85
0,7
0,85
0,8
0,8
0,8
0,85
0,75
R, W
0,87
4,38
1,44
4,38
2,54
2,54
2,54
4,38
1,87
X, W
22
86,7
34,8
86,7
55,9
55,9
55,9
86,7
43,5
DQ0,kVAr
410
136
280
136
200
200
200
136
240
V.2. Công suất ở phía cao áp của các phụ tải và nhà máy
Trong các trạm tăng áp và hạ áp của hệ thống điện, có một lượng tổn thất công suất khá lớn trong các máy biến áp. Vì vậy ta có thể tính toán công suất đã cho của phụ tải và lượng tổn thất công suất tính cả QC để xác định được lượng công suất thực tế của các trạm đồng thời đơn giản hơn trong việc xác định tổn thất công suất trên các đường dây truyền tải.
Công suất của nút phụ tải được tính theo công thức :
1. Nút phụ tải 1
S1 = 20 + j9,60 MVA
Tổn thất công suất trong các máy biến áp :
Công suất phía cao áp của phụ tải 1 là :
ST1 = S1 + DST1 = 20 + j9,60 + 0,124 + j1,88 = 20,124 + j11,48 MVA
Tổn thất công suất phản kháng sinh ra do điện dung trên đường dây NĐ - 1 :
Công suất tổng ở nút 1 là :
S1 = ST1 - = 20,124 + j11,48 – j2,51 = 20,12 + j8,97 MVA
2. Nhà máy điện
Công suất kinh tế của nhà máy điện là : Pkt = 170 MW
Công suất tự dùng của nhà máy điện là : Ptd = 20 MW
Công suất phát của nhà máy điện là PNĐ = 150 MW
Tổn thất công suất trong các máy biến áp :
Công suất phía cao áp của phụ tải 6 là :
STND = SND - DSTND = (150+j93) – (0,75 +j14,62) = 149,25 + j78,38 MVA
Tổn thất công suất phản kháng sinh ra do điện dung trên các đường dây :
Công suất tổng ở nút NĐ là :
SNĐ = STNĐ + + + +
= 149,25 + j78,38 + j2,51+ j2,08 + j0,93+j2,33 = 149,25 + j86,23 MVA
Tương tự ta tính cho các đường dây khác :
Trong đó :
St : Công suất đã cho của phụ tải và nhà máy điện
ST : Công suất sau khi tính đến tổn thất trong máy biến áp
S : Công suất thực tế của phụ tải và nhà máy điện có tính đến các loại tổn thất
Bảng V.3
Nút
St,MVA
DSCu, MVA
DSFe, MVA
ST, MVA
S, MVA
NĐ
150+j93
0,51+j12,98
0,236+j1,64
149,25 + j78,38
149,25 + j86,23
1
20 + j9,60
0,08+j1,61
0,042+j0,272
20,124 + j11,48
20,12 + j8,97
2
45+j21,60
0,14+j3,27
0,084+j0,56
45,224+j25,43
45,224+j23,35
3
20 + j9,60
0,08+j1,61
0,042+j0,272
20,124 + j11,48
20,12 + j7,87
4
25 + j12
0,07+j1,61
0,058+j0,40
25,128+j14,85
25,128+j12,65
5
30 + j14,40
0,11+j2,33
0,058+j0,40
30,168+j17,13
30,168+j14,92
6
22 + j10,56
0,06+j1,25
0,058+j0,40
22,12+j12,21
22,12+j10,93
7
18 + j8,64
0,07+j1,31
0,042+j0,272
18,112+j10,222
18,112+j8,83
8
35 + j16,80
0,11+j2,47
0,07+j0,48
35,18+j19,75
35,18+j16,42
Tổng
1,23 + j28,44
0,69 + j4,696
V.3. Phân bố công suất trên các đường dây
1. Đường dây NĐ- 1
Công suất cuối đường dây NĐ - 1 là :
S’’N1 = 20,12 + j8,97MVA
Tổn thất công suất trên đường dây NĐ - 1 là :
Công suất ở đầu đường dây NĐ - 1 là :
S’N1 = S’’N1+DSN1 = (20,12 + j8,97)+(0,74+j0,71) = 20,86+j9,68 MVA
2. Đường dây NĐ- 2
Tính toán tương tự ta có các kết quả như sau:
S’’N2 = 45,224+j23,35 MVA
S’N2 = S’’N2+DSN2 = (45,224+j23,35)+(1,85 + j2,90) = 47,07 + j26,25 MVA
3. Đường dây NĐ-5-6
- Tính toán công suất trên đường dây 5-6 :
S’’56 = 22,12+j10,93MVA
S’56 = S’’56 + DS56 = (22,12+j10,93)+(0,48 + j0,46) = 22,60 + j11,39 MVA
- Tính toán công suất trên đường dây NĐ-5 :
S’’N5 = S’56 + S5 = (22,60 + j11,39)+( 30,168+j14,92) = 52,77 + j26,31 MVA
S’N5 = S’’N5 + DSN5 = (52,77 + j26,31) + ( 0,85 + j1,69) = 53,62 + j28 MVA
Đường dây NĐ - 3 – 4 – HT
- Tính toán công suất trên đường dây NĐ - 3 :
S’N3 = SN – S’N2 – S’I5 –S’N1 = (149,25 + j86,23)-(47,07 + j26,25) - (53,62 + j28) – (20,86+j9,68)
= 27,88 + j22,30 MVA
S’’N3 = S’N3 - DSN3 = (27,88 + j22,30) - (1,27 +j1,65) = 26,61 + j20,65 MVA
- Tính toán công suất trên đường dây 3-4 :
S’34 = S’’N3 - S3 = (26,61 + j20,65) - (20,12 + j7,87) = 6,09 + j12,78 MVA
S’’34 = S’34 - DS34 = (6,09 + j12,78) - (0,16+j0,15) = 5,93 + j12,63 MVA
- Tính toán công suất trên đường dây HT - 4 :
S’’H4 = S4 - S’’34 = (25,128+j12,65) - ( 5,93 + j12,63) = 19,20 + j0,02MVA
S’H4 = S’’H4 + DSH4 = (19,20 + j0,02) + (0,38 + j0,36) = 19,58 + j0,38 MVA
5. Đường dây HT - 8-7
- Tính toán công suất trên đường dây 8-7 :
S’’87 = 18,112+j8,83MVA
S’87 = S’’87 + DS87 = (18,112+j8,83)+(0,34 + j0,33) = 18,452 + j9,16 MVA
- Tính toán công suất trên đường dây HT - 8 :
S’’H8 = S’87 + S8 = (18,452 + j9,16)+( 35,18+j16,42) = 53,63 + j25,58 MVA
S’H8 = S’’H8 + DSH8 = (53,63 + j25,58) + ( 1,79 + j3,54) = 55,42 + j29,12 MVA
Bảng V.4
Đdây
S’, MVA
S’’, MVA
DS, MVA
NĐ- 1
20,86+j9,68
20,12 + j8,97
0,74 +j0,71
NĐ -2
47,07 + j26,25
45,224+j23,35
1,85 +j2,90
NĐ- 3
27,88 + j22,30
26,61 + j20,65
1,27 +j1,65
3 - 4
6,09 + j12,78
5,93 + j12,63
0,16 +j0,15
NĐ - 5
53,62 + j28
52,77 + j26,31
0,85 +j1,69
5 - 6
22,60 + j11,39
22,12+j10,93
0,48 +j0,46
HT – 4
19,58 + j0,38
19,20 + j0,02
0,38 +j0,36
HT – 8
55,42 + j29,12
53,63 + j25,58
1,79 +j3,54
8 -7
18,452 + j9,16
18,112+j8,83
0,34 + j0,33
V.4. Cân bằng chính xác công suất trong hệ thống điện
Công suất yêu cầu từ hệ thống là :
SH = S’H8 + S’H4 - -
= (55,42 + j29,12) + (19,58 + j0,38) - j(1,68+1,94) = 75 + j25,88 MVA
Do đó cosjH = 0,945 > 0,8 . Như vậy, không phải bù công suất phản kháng trong chế độ phụ tải cực đại.
Chương VI
Tính toán các chế độ làm việc điển hình
V.1. Phương pháp
Trong chương này, ta sẽ tính chính xác sự phân bố công suất và tổn thất điện áp trong các chế độ cực đại, cực tiểu và sau sự cố. Đồng thời ta có thể tính được điện áp ở các nút phụ tải và nhà máy điện.
Ta có thể sử dụng công thức sau để tính được tổn thất công suất và điện năng trong lưới điện :
Trong đó :
DS : tổn thất công suất trên lưới điện
DSL: tổn thất công suất trên đường dây
DST: tổn thất công suất trong máy biến áp
Tổn thất điện năng :
Trong đó :
DA : tổn thất điện năng trong lưới điện
DP : tổn thất công suất phản kháng trên lưới điện
τ : thời gian sử dụng công suất cực đại
V.II. Tính toán phân bố công suất
1. Chế độ cực đại
Chế độ cực đại ta đã tính toán ở chương 5, tương tự ta có các thông số về tổn thất trong các máy biến áp và đường dây.
Bảng 6.1
Đdây
S’, MVA
S’’, MVA
DS, MVA
NĐ- 1
20,86+j9,68
20,12 + j8,97
0,74 +j0,71
NĐ -2
47,07 + j26,25
45,224+j23,35
1,85 +j2,90
NĐ- 3
27,88 + j22,30
26,61 + j20,65
1,27 +j1,65
3 - 4
6,09 + j12,78
5,93 + j12,63
0,16 +j0,15
NĐ - 5
53,62 + j28
52,77 + j26,31
0,85 +j1,69
5 - 6
22,60 + j11,39
22,12+j10,93
0,48 +j0,46
HT – 4
19,58 + j0,38
19,20 + j0,02
0,38 +j0,36
HT – 8
55,42 + j29,12
53,63 + j25,58
1,79 +j3,54
8 -7
18,452 + j9,16
18,112+j8,83
0,34 + j0,33
Tổng
7,86 + j11,79
Theo bảng V.3 ta có tổn thất công suất trong các trạm biến áp :
DST = DSFe + DSCu = 1,23 + j28,44+ 0,69 + j4,696
= 1,92 +j33,14 MVA
a.Tổng tổn thất công suất trong lưới :
Tổng tổn thất công suất tác dụng tính theo %Ppt
% = = = 4,55 %
b. Tổn thất điện năng
Tổng tổn thất điện năng trong máy biến áp trong một năm :
=0,69.8760 + 1,23.3979,5 = 10939,185 (MWh)
Tổng tổn thất điện năng trên đường dây :
.t = 7,86.3979,5 = 31278,87 (MWh)
Tổng tổn thất điện năng trong mạng điện:
== 10939,185 + 31278,87 = 42218,055 (MWh)
Tổng tổn thất điện năng tính theo phần trăm của phụ tải:
= 215.5500 = 1182500 = 1182,5.103 (MWh)
2. Chế độ cực tiểu
Trong chế độ cực tiểu có thể cắt bớt một máy biến áp trong các trạm, song cần phải thoả mãn điều kiện sau :
Bảng 6.2
Tải
Công suất, MVA
Spt, MVA
Công suất giới hạn
Số máy biến áp
1
12+j5,76
13,31
11,25
2
2
27+j12,96
29,95
27,71
2
3
12+j5,76
13,31
11,25
2
4
15+j7,20
16,64
17,38
1
5
18+j8,64
19,98
17,38
2
6
13,20+j6,34
14,64
17,38
1
7
10,8+j5,18
11,98
11,25
2
8
21+j10,08
23,29
22,23
2
Tính chế độ của mạng điện ở chế độ phụ tải cực tiểu được tiến hành tương tự như chế độ phụ tải cực đại. Các kết quả tính toán cho trong bảng sau.
Bảng 6.3
Nút
St,MVA
DSCu, MVA
DSFe, MVA
ST, MVA
S, MVA
NĐ
112,5+j69,75
0,29 + j7,3
0,236+j1,64
111,97 + j60,81
111,97 + j68,66
1
12+j5,76
0,028 + j0,578
0,042+j0,272
12,07 + j6,61
12,07 + j4,41
2
27+j12,96
0,05 + j1,17
0,084+j0,56
27,134 + j14,69
27,134 + j12,61
3
12+j5,76
0,07 + j0,85
0,042+j0,272
12,112 + j6,882
12,112 + j3,272
4
15+j7,20
0,05 + j1,16
0,029+j0,20
15,079 + j8,56
15,079 + j5,60
5
18+j8,64
0,04 + j0,84
0,058+j0,40
18,098 + j9,88
18,098 + j7,67
6
13,20+j6,34
0,04 + j0,90
0,029+j0,20
13,269 + j7,44
13,269 + j6,16
7
10,8+j5,18
0,02 + j0,47
0,042+j0,272
10,862 + j5,922
10,862 + j4,532
8
21+j10,08
0,04 + j0,89
0,07+j0,48
21,11 + j11,45
21,11 + j8,12
Bảng 6.4
Đdây
S’, MVA
S’’, MVA
DS, MVA
NĐ- 1
12,32 + j4,65
12,07 + j4,41
0,25 + j0,24
NĐ -2
27,77 + j13,61
27,13 + j12,61
0,64 + j1,00
NĐ- 3
40,04 + j35,83
37,18 + j32,10
2,86 + j3,73
3 - 4
25,07 + j28,83
23,93 + j27,74
1,14 + j1,09
NĐ - 5
31,84 + j14,57
31,54 + j13,99
0,3 + j0,58
5 - 6
13,44 + j6,32
13,27 + j6,16
0,17 + j0,16
4 – HT
8,27 + j21,58
8,85 + j22,14
0,58 + j0,56
HT – 8
32,69 + j13,95
32,09 + j12,76
0,60 + j1,19
8 -7
10,98 + j4,64
10,86 + j4,53
0,12 + j0,11
* Cân bằng chính xác công suất trong hệ thống điện
Công suất yêu cầu từ hệ thống là :
SH = S’H8 + S’H4 - -
= (32,69 + j13,95) - (8,27 + j21,58) - j(1,68+1,94) = 24,42 - j11,25 MVA
Do đó : cosjH = 0,91
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Do an.A loui dien cao ap 102 trang.doc