Chọn bểlọc áp lực chếtạo bằng thép, có dạng hình trụ đứng(phù hợp với công suất nhỏ)
Chọn bểlọc áp lực 2 lớp vật liệu lọc: than anthracite và cát thạch anh
Kích thước vật liệu lọc chọn theo bảng 9-13trang 436- XửLý Nước Thải Đô Thị& Khu Công
Nghiệp-LÂM MINH TRIẾT)
Chọn:
- Chiều cao lớp cát h1= 0,2m, có đường kính hiệu quảde=0,5mm, hệsố đồng nhất U=1,6
- Chiều cao lớp than h2=0,5m, đường kính hiệu quảde=1mm, hệsố đồng nhất U=1,6
-Chiều cao lớp sỏi đỡh=0,2m
- Tốc độlọc v=10m/h Sốbểlọc n=2
20 trang |
Chia sẻ: netpro | Lượt xem: 2208 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đồ án Thiết kế trạm xử lý nước thải công nghiệp tại sông Đồng Nai, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
của mọi quốc gia vì
nó liên quan đến vấn đề sống còn của nhân loại. Cùng với sự phát triển của khoa học kỷ thuật và công
nghệ, cùng với sự phát triển của thế giới xung quanh và hành động một cách vị kỉ, nhiều quốc gia đã tàn
phá môi trường_ cái nôi nuôi dưỡng chính họ, và con người đã từng bước nhận thức được nguy cơ này.
Môi trường sống của con người bao gồm nhiều lĩnh vực khác nhau như: tự nhiên, xã hội, khoa học kỹ
thuật… nhưng để con người tồn tại và phát triển một cách hiệu quả, chúng ta phải kể đến môi trường tự
nhiên mà trong đó môi trường nước đóng vai trò quan trọng.
Cùng với sự phát triển của khoa học kỹ thuật, kéo theo nhu cầu của con người ngày càng cao. Do đó, vấn
đề sử dụng nước đã và đang được cảnh báo. Con người sử dụng nước với nhiều mục đích khác nhau như
sinh hoạt, công nghiệp…ở mỗi mục đích, lượng nước xả ra không hợp lý sẽ ảnh hưởng nghiêm trọng đến
đời sống cũng như cảnh quan môi trường
Hiện nay, môi trường nước bị ô nhiễm đến mức báo động nguy hiểm trên toàn thế giới đặc biệt là với các
nước đang phát triển như VIỆT NAM chúng ta. Sự phát triển của khoa học cùng với sự phát triển mạnh
mẽ của các nghành sản xuất công nghiệp, tất cả đều hướng tới nhu cầu của con người. Khi nhu cầu tăng
lên, kéo theo vấn đề ô nhiễm cũng tỉ lệ thuận với nó.
Bởi vậy, việc bảo vệ môi trường nói chung và bảo vệ môi trường nước nói riêng đang trở thành một vấn
đề quan trọng và vô cùng cấp bách của toàn cầu.
CHƯƠNG 1: NHIỆM VỤ THIẾT KẾ VÀ CÁC DỮ LIỆU CƠ SỞ
ĐỒ ÁN XỬ LÝ NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP
GVHD: ThS. VŨ PHÁ HẢI SVTH: HỒ THỊ NGỌC ÁNH
MSSV: 710524B
1.1Các số liệu thuỷ văn và chất lượng nước của nguồn tiếp nhận nước thải- sông ĐỒNG NAI
(nguồn loại B) với các số liệu sau:
Lưu lượng trung bình của nước sông Qs = 54 m3/s
Vận tốc dòng chảy trung bình Vtb = 0,7 m/s
Độ sâu trung bình Htb = 4,2 m
Hàm lượng chất lơ lửng trong nước sông bs = 9 mg/L
Hàm lượng oxy hoà tan Os = 4 mg/L
Nhu cầu oxy sinh hoá Ls = 3,5 mg/L
Nhiệt độ trung bình của nước sông T = 250C
1.2Các số liệu về thời tiết, địa chất thuỷ văn và địa chất công trình:
Nhiệt độ trung bình năm của không khí 250C
Hướng gió chủ đạo trong năm Đông- Nam
Mực nước ngầm cao nhất ở khu vực đang xét 7m
Yêu cầu cơ bản về chất lượng nước thải sau khi xử lý xả vào sông ĐỒNG NAI như sau
pH 5,5-9
Chất lơ lửng khômg vượt quá 100 mg/L.
COD : không vượt quá 80 mg/L
Sắt: không vượt quá 5 mg/L.
1.3Nhiệm vụ thiết kế:
Đề xuất các phương án xây dựng trạm xử lý nước thải
Tính toán thiết kế các công trình đơn vị
Lập mặt bằng trạm xử lý, sơ đồ công nghệ, mặt cắt dọc theo nước, và chi tiết một công trình đơn
vị(tự chọn).
ĐỒ ÁN XỬ LÝ NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP
GVHD: ThS. VŨ PHÁ HẢI SVTH: HỒ THỊ NGỌC ÁNH
MSSV: 710524B
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG ÁN XỬ LÝ
2.1Thành phần và tính chất của nước thải
pH COD TSS khác
Nước thải 2.5-5 400 200-300 Sắt 120g/l
Tiêu chuẩn
5945-2005
5.5-9 80 100 5 mg/l
2.2 Sơ Đồ Công Nghệ:
CH U ÏP H ÖÔ ÙN G DO ØN G
T OL E D AØY 3 mm
O ÁNG D A ÃN B UØN
O ÁN G TR U NG TA ÂM
T O LE D A ØY 3mm
O ÁN G H UÙT B U ØN
+ 1.400
7
BEÅ NEÙN BUØN
SLUDGE THICKENER
BÔM BUØN
SLUDGE PUMP
NGUOÀN 15 m3/h
NÖÔÙC
WATER
Water
Nöôùc
BEÅ TIEÁP NHAÄN
STORAGE TANK
Water
Nöôùc
Preasure air
Khí neùn
SOLENOID VALVE
Preasure air
Khí neùn Landfill
Baõi raùc
Sludge Mixer
tank
Beå troän buøn
Pneumatic double
diaphragm pump
Bôm maøng ñoâi daïng khí
EQUALIZATION TANK
BEÅ ÑIEÀU HOØA
NGUOÀN TIEÁP NHAÄN
BEÅ LOÏC AÙP LÖÏC
BEÅ TRUNG GIAN
TANSFER TANK
BEÅ LAÉNG
CLARIFIER TANK
POLYMER
pH C.pH C.
CUÏM TRUNG HOØA KEO TUÏ
VAØ TAÏO BOÂNG
NÖÔÙC
VOÂI
NÖÔÙC
VOÂI
NÖÔÙC
POLYMER
NÖÔÙC
THIEÁT BÒ TAÙCH DAÀU
TROÏNG LÖÏC
(GREENTECH)
ĐỒ ÁN XỬ LÝ NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP
GVHD: ThS. VŨ PHÁ HẢI SVTH: HỒ THỊ NGỌC ÁNH
MSSV: 710524B
BAÕI RAÙC
NGUOÀN TIEÁP NHAÄN
BEÅ TIEÁP NHAÄN
BEÅ ÑIEÀU HOAØ
BEÅ TRUNG HOAØ
BEÅ KEO TUÏ
BEÅ TAÏO BOÂNG
BEÅ LAÉNG
BEÅ LOÏC
BEÅ CHÖÙA BUØN
BEÅNEÙN BUØN
MAÙY EÙP BUØN
BEÅ TRUNG GIAN
NU ? C TH?I
2.3Thuyết minh sơ đồ công nghệ:
ĐỒ ÁN XỬ LÝ NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP
GVHD: ThS. VŨ PHÁ HẢI SVTH: HỒ THỊ NGỌC ÁNH
MSSV: 710524B
Nước thải từ nhà máy sẽ được tập trung ở bể tiếp nhận rồi được đưa sang bể điều hoà nhằm ổn định
lưu lượng và nồng độ nước thải. Tiếp đó sẽ cho qua bể trung hoà để nâng pH lên rồi dẫn qua bể keo tụ,
tại đây, các chất keo tụ được cho vào trong nước thảinhằm làm tăng khả năng kết dính rồi hình thành
các bông cặn lớn ở bể tạo bông, sau đó nước thải được dẫn qua bể lắng để tách các bông cặn này ra rồi
tiếp tục cho qua bể lọc.Phần bùn lắng ở bể lắng sẽ được tập trung ở bể chứa bùn, sau đó dẫn qua bể
nén bùn để làm giảm độ ẩm rồi tiếp tục cho vào máy ép bùn để làm giảm độ ẩm đến mức tối đa. Bùn
này sẽ được xe của các công ty vệ sinh chuyên chở đến bãi rác.
CHƯƠNG 3 TÍNH TOÁN CÁC CÔNG TRÌNH ĐƠN VỊ
3.1 Bể tiếp nhận:
ĐỒ ÁN XỬ LÝ NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP
GVHD: ThS. VŨ PHÁ HẢI SVTH: HỒ THỊ NGỌC ÁNH
MSSV: 710524B
3 3
3
max
15 / 360 /
15 1,2 18 /
tb
tb
Q m h m ngày
Q Q K m h
= =
= × = × =
Thể tích bể tiếp nhận:
3
max
2018 6
60
h
bV Q t m= × = × =
Trong đó: Q: lưu lượng nước thải,Q = 15 3 /m h
t : thời gian lưu nước trong bể, t = 10-30 phút, chọn t = 20 phút
Chọn chiều cao hữu ích H = 2 m.
Chiều cao an toàn lấy bằng chiều sâu đáy ống cuối cùng, 0,7fh m=
Chiều cao tổng cộng của bể:
2 0,7 2,7tc fH H h m= + = + =
Chọn bể có tiết diện ngang là hình tròn trên mặt bằng
Đường kính bể là:
4 4 6 1,955
2
bVD m
Hpi pi
= × = × =
Chọn D = 2 m
Chiều cao xây dựng của bể tiếp nhận:
2,7 0,3 3xd tc bvH H h m= + = + =
Chọn chiều cao bảo vệ bvh = 0,3 m
Kích thước của bể tiếp nhận:
D x H = 2 x 3 m
Chọn loại bơm nhúng chìm đặt trong bể, bơm có công suất 3max 18 /
h
bQ Q m h= =
Cột áp H = 8-10 m
3.2Bể điều hòa
Tính toán kích thước bể điều hoà
Bể điều hoà có nhiệm vụ điều hoà lưu lượng và nồng độ nước thải.
Chọn thời gian lưu nước t = 8h
Thể tích cần thiết của bể
315 8 120h
đh tbV Q t m= × = × =
Chiều cao của bể là H = 4 m
Diện tích bể:
F=120/3=30m3
Chọn L=6m, w=5m
Chiều cao xây dựng của bể là:
4 0,5 4,5xd bvH H h m= + = + =
Chọn chiều cao bảo vệ 0,5bvh m=
Tính toán xáo trộn bể điều hòa
Mục đích xáo trộn là ổn định nồng độ, chống lắng cặn, chống sinh mùi.
Chọn dạng xáo trộn là xáo trộn khí nén có giá trị 15 l/m3/p (dựa vào bảng 2.1)
ĐỒ ÁN XỬ LÝ NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP
GVHD: ThS. VŨ PHÁ HẢI SVTH: HỒ THỊ NGỌC ÁNH
MSSV: 710524B
Dạng khuấy trộn Giá trị Đơn vị
Khuấy trộn cơ khí 4-8 3/W m thể tích
Khuấy trộn khí nén 10-15 L/m3.phút (m3 thể tích bể)
Bảng 2.1 Giá trị năng lượng xáo trộn cho bể điều hòa
Qkhí = 120 *15 =1800l/p =30 l/s = 0,03m3/s
Chọn ống thổi khí bằng thép, đường kính ống chính là 114mm
Diện tích tiết diện ống chính
F = Qkhí/v = 0,03/10 =3.10-3 (m2)
Với v là vận tốc dòng khí, chọn v =10m/s (bảng 1.2)
Đường kính ống dẫn khí
2 34 4 3.10 0,06 60
4 3,14
d FF d m mmpi
pi
−×
= ⇒ = = = =
Lưu lượng khí qua ống nhánh
Chọn ống chính có 10 ống nhánh nhỏ
qn=Qkhí/12=0,03/10=0,003 (m3/s)=3 l/s=3.10-3 m3/s
chọn vận tốc qua ống nhánh là vn = 15m3/s (bảng 2.2)
Đường kính, mm Vận tốc, m/s
25-75 6-9
100-250 9-15
300-610 14-20
760-1500 19-33
Bảng 2.2 Bảng giá trị tính toán ống dẫn khí
Diện tích tiết diện một ống nhánh
Fn=qn/vn=3.10-3/15=0,2.10-3 m2
Đường kính ống nhánh
dn=
34 4 0,2.10 0,016 16
3,14
nF m mm
pi
−×
= = =
Do trên thị trường không có ống d=16mm nên chọn ống d=21mm
Tính số lỗ trên mỗi ống nhánh
Chọn lỗ có đường kính d=5mm
Diện tích mỗi lỗ là
F1lỗ = (3,14*d2)/4=(3,14*52)/4=19,625mm2 =19,625.10-6m2
Vkhí qua lỗ >= 0,7m/s để không lắng cặn
Chọn v = 0,8 m/s
Tổng diện tích lỗ trên mỗi nhánh
∑ Flỗ= qn/v =3.10-3/0,8 = 0,00375 = 3,75.10-3m2
Số lỗ trên một ống nhánh
n= ∑ Flỗ/F1lỗ=3,75.10-3/19,625.10-6 = 191 lỗ
Khoảng cách giữa các ống nhánh
110 ( 1)nd d n W× + + =
ĐỒ ÁN XỬ LÝ NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP
GVHD: ThS. VŨ PHÁ HẢI SVTH: HỒ THỊ NGỌC ÁNH
MSSV: 710524B
Trong đó:
nd : đường kính ống nhánh, nd =0,016m
1d : khoảng cách giữa các ống nhánh
n : số khoảng cách giữa các ống nhánh, có 10 ống nhánh ⇒n = 11
W : chiều dài bể, W = 5m
10,016 10 11 5d× + × =
⇒ 1 0,44d m=
Khoảng cách giữa các lỗ trên mỗi ống nhánh
2191 ( 1)ld d n L× + + =
Trong đó:
ld : đường kính lỗ, ld =5mm
2d : khoảng cách giữa các lỗ
n : số khoảng cách giữa các lỗ, có 191 lỗ⇒n=192
20,005 191 192 6d× + × =
2 0,027 27d m mm⇒ = =
3.3 Bể trung hòa
Chọn thời gian lưu nước trong bể là 30p = 0,5h
Thể tích bể trung hoà
315 0,5 7,5bV Q t m= × = × =
Trong đó:
Q: lưu lượng nước thải, Q = 15 m3
t: thời gian lưu nước trong bể, t = 0,5h
Chọn chiều cao hữu ích của bể 2bh m=
Diện tích bể trung hoà:
7,5 3,75
2
b
b
VF m
H
= = =
chọn kích thước bể: LxW = 2x2 m
Chọn chiều cao bảo vệ 0,5bvh m=
Chiều cao xây dựng của bể:
2 0,5 2,5xd bvH H h m= + = + =
Chọn Gradient vận tốc 180G S −=
Năng lượng yêu cầu cho bể là:
2 2 380 0,89 10 7,5 42,72P G V Wµ −= × × = × × × =
Trong đó:
P: năng lượng yêu cầu cho bể trung hòa, W
G:Gradient vận tốc, 180G S −=
µ: độ nhớt động học, 3 20,89 10 . /N S mµ −= ×
V: thể tích bể trung hòa, V = 7,5 m3
Tốc độ bơm cần thiết:
3 3/80 7,5 600 / 10b bQ G V m s m p= × = × = =
ĐỒ ÁN XỬ LÝ NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP
GVHD: ThS. VŨ PHÁ HẢI SVTH: HỒ THỊ NGỌC ÁNH
MSSV: 710524B
Chọn cánh khuấy dạng guồng đứng(PADDLE)
Diện tích cánh khuấy
3
2
d p
PA
C vρ
=
Trong đó:
A: diện tích cánh khuấy, m2
P: năng lượng cần thiết cho bể, P = 42,72 W
dC : hệ số cánh khuấy, phụ thuộc vào tỉ số chiều dài / chiều rộng ( /c cL W ) của cánh khuấy
(bảng 3.1)
Tỉ số dài/rộng DC
5 1.2
20 1.5
∞ 1.9
Chọn tỉ số / 5 1,2c c dL W C= ⇒ =
ρ : trọng lượng riêng của nước, 3997 /kg mρ =
bv : vận tốc tương đối của nước di chuyển trong bể so với vận tốc đầu cánh khuấy. bv = 0,6-
0,75 vận tốc đầu cánh khuấy (chọn 0,7).
Vận tốc đầu cánh khuấy thường từ 0,6-0,9m/s, chọn 0,8m/s.
0,7 0,8 0,56 /pV m s⇒ = × =
2
3
2 47,72 0,227
1,2 997 0,56
A m×⇒ = =
× ×
Chọn cánh khuấy guồng 2 cánh.
Kích thước mỗi cánh khuấy là:
L = 5W⇒L = 0,75m; W = 0,15m
Đường kính cánh khuấy:
Ta có: 3
b
Q
Q
n
N D
=
×
Trong đó:
n: tốc độ cánh khuấy, chọn n = 60vòng/p = 1vòng/s
QN : hệ số khuấy trộn, QN = 0,75
bQ : tốc độ bơm cần thiết, bQ = 10 m3/p
33
10 0,6
0,75 60
b
Q
QD m
n N
⇒ = = =
× ×
3.4. Tính bể chứa dung dịch NaOHvà bơm châm NaOH:
-Lưu lượng thiết kế:15m3/h
- min 5pH =
- 7trunghoapH =
-K=0,00001 mol/L
- Khối lượng phân tử của NaOH = 40 g/mol
ĐỒ ÁN XỬ LÝ NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP
GVHD: ThS. VŨ PHÁ HẢI SVTH: HỒ THỊ NGỌC ÁNH
MSSV: 710524B
- Nồng độ dung dịch NaOH = 20%
- Trọng lượng riêng dung dịch NaOH = 1,53
Liều lượng NaOH cần châm vào;
0,00001 40 15 1000 0,02 /
20 1,53 10
q l h× × ×= =
× ×
Chọn thời gian lưu NaOH trong bể là 15 ngày
Thể tích cần thiết của bể chứa dung dịch NaOH:
W=0,02x15ngàyx24h/ngày=7,2 l
Chọn 2 bơm châm NaOH, 1 bơm hoạt động và 1 bơm dự phòng
Đặc tính bơm: Q=0,02 l/h.
3.4 Bể trộn nhanh(keo tụ)
Chọn thời gian lưu là tl=20s= 1/180 h(bảng 4.1)
Quá trình Dãy giá trị
Thời gian lưu ( )1G s−
Trộn nhanh(keo tụ)
Trộn nhanh 5-20 s 250-1500
Trộn nhanh trong
công nghệ lọc tiếp
xúc
<1-5 s 1500-7500
Tạo bông
Tạo bông thông
thường
10-30 min 20-80
Tạo bông trong công
nghệ lọc trực tiếp
2-10 min 20-100
Tạo bông trong công
nghệ lọc tiếp x
2-5 min 30-150
Bảng 4.1 Giá trị thời gian lưu và Gradient vận tốc
Ta có Q = 10m3/s
Thể tích hữu ích của bể trộn nhanh:
3115 0,084 84
180
V Q t m l= × = × = =
Chọn chiều cao bể Hbể = 1m
Đường kính bể d = 4 4 0,084 0,33F m
pi pi
×
= =
Tính toán năng lượng xáo trộn P và cánh khuấy cho bể:
Chọn gradient vận tốc G = 1500 s-1
Năng lượng yêu cầu cho bể trộn nhanh:
2 2 31500 0,89 10 0,084 168, 21P G V Wµ −= × × = × × × =
Với :
µ : độ nhớt động học, 3 20,89 10 . /N s mµ −= ×
V: thể tích hữu ích của bể trộn nhanh, V= 0,084 l
ĐỒ ÁN XỬ LÝ NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP
GVHD: ThS. VŨ PHÁ HẢI SVTH: HỒ THỊ NGỌC ÁNH
MSSV: 710524B
Chiều cao hữu ích của bể (Chọn D = 500 mm ⇒ A = 0.19625 m2)
V 0.084H 0.43(m)
A 0.19625
= = =
Với A: diện tích bể trộn nhanh, A = 0,19625 m2
Chọn cánh khuấy dạng guồng, ta có:
Đường kính cánh khuấy : di = 167(mm)5003
1D
3
1
==
Chiều cao Hi = di = 167 (mm).(Tính từ đáy bể đến mếp dưới của cánh)
Chiều rộng bản cánh : )(4,33167
5
1
5
1
mmdq i ===
Chiều dài bản cánh : )(75,41167
4
1
4
1
mmdr i ===
Chiều cao lớp nước bằng chiều cao hữu ích của bể
HL = 0,43 m = 430(mm)
Số tấm vách ngăn chống xoáy: 5
Chiều rộng tấm vách ngăn:
Wb= )(5050010
1
10
1
mmD ==
Đường kính đĩa trung tâm
S= )(125500
4
1
4
1
mmD ==
Chọn cốt cánh khuấy đường kính là 10mm
Vật liệu làm cánh khuấy là inox dày 2mm
Chiều cao bảo vệ của bể là 0,5mm
Chiều cao xây dựng của bể:
1 0,5 1,5xd b bvH H h m= + = + =
3.5 bể tạo bông
Tra bảng 4.1 wastwater engineering, có thời gian lưu cho bể tạo bông là 10 – 30 phút.
Chon t = 30p = 0,5h
Gradient vận tốc G = 80 S-1
Thể tích bể tạo bông
315 0,5 7,5V Q t m= × = × =
Năng lượng yêu cầu cho bể là
Năng lượng yêu cầu cho bể là:
2 2 380 0,89 10 7,5 42,72P G V Wµ −= × × = × × × =
Trong đó:
P: năng lượng yêu cầu cho bể tạo bông, W
G:Gradient vận tốc, 180G S −=
µ: độ nhớt động học, 3 20,89 10 . /N S mµ −= ×
V: thể tích bể tạo bông, V = 7,5 m3
Chọn khuấy tạo bông dạng khuấy guồng đứng
ĐỒ ÁN XỬ LÝ NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP
GVHD: ThS. VŨ PHÁ HẢI SVTH: HỒ THỊ NGỌC ÁNH
MSSV: 710524B
P =
3
2
D pC A vρ× × ×
Trong đó:
P: năng lượng yêu cầu cho bể tạo bông, P = 42,72W
DC :Hệ số cánh khuấy phụ thuộc vào tỉ số chiều dài/ chiều rộng( /c cL W ) của cánh khuấy
Chọn tỉ số Lc/Wc= 5 ⇒CD=1,2
A: diện tích cánh khuấy(m2)
:ρ Trọng lượng riêng của nước, ρ = 997 kg/m3
PV :Vận tốc tương đối của nước di chuyển trong bể so với vận tốc đầu cánh khuấy PV = 0,6-0,75 vận
tốc đầu cánh khuấy(chọn 0,75)
Vận tốc đầu cánh khuấy thường là từ 0,6-0,9m/s, chọn 0,9 m/s.
0,75 0,9 0,675 /PV m s⇒ = × =
Diện tích cánh khuấy
2
3 3
2 2 42,72 0, 232
1, 2 997 0,675D p
PA m
C Vρ −
×
= = =
× ×
Chọn cánh khuấy guồng có 2 cánh
Kích thước mỗi cánh khuấy là:
L = 5W , 0,232 0,15 , 0,75A W m L m= ⇒ = =
Trong bể tạo bông, xáo trộn dạng chảy rối nên hệ số Reynold RN > 10000, áp dụng công thức:
3 5P K n Dρ= × × ×
Trong đó:
P: năng lượng cung cấp cho bể, P = 42,72W
n: tốc độ vòng quay của cánh khuấy, n =1vòng/giây
D: đường kính cánh khuấy,m
K: hệ số tra theo bảng 6-7 waste water engineering
Đối với cánh khuấy guồng 2 cánh chảy rối k=1,08
⇒D = 55 3 3
42,72 0,524( )
1,08 997 1
P
m
k nρ
= =
× × × ×
*Kích thước bể tạo bông
Thể tích bể tạo bông V=7,5(m3)
Chọn chiều cao hữu ích H=2m
Chiều cao bảo vệ bvh =0,4m
Chọn bể hình vuông, diện tích bể là:
27,5 3,75
2b
VF m
H
= = =
Kích thước bể: LxW = 2x2 m
Chiều cao xây dựng của bể
HXD=H+ bvh = 2+0,5=2,5m
Chọn cốt cánh khuấy đường kính 60mm
Vật liệu xây dựng làm bằng BTCT
ĐỒ ÁN XỬ LÝ NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP
GVHD: ThS. VŨ PHÁ HẢI SVTH: HỒ THỊ NGỌC ÁNH
MSSV: 710524B
3.6 Bể lắng li tâm
Chọn bể lắng có dạng hình tròn trên mặt bằng, nước thải vào từ tâm và thu nước theo chu vi
Giả sử tải trọng bề mặt thích hợp cho loại cặn tươi này là 3 235 / .AL m m d= .
Diện tích bề mặt bể lắng là:
3
2
3 2
360 / 10,3
35 / .
tb
ngay
A
Q m dF m
L m m d
= = =
Trong đó:
tb
ngayQ :Lưu lượng trung bình ngày, tbngayQ = 360 m3/ngày
AL : Tải trọng bề mặt của chất rắn,
3 235 / .AL m m d= .
Đường kính bể lắng li tâm:
4 4 10,3 3,62FD m
pi pi
×
= = =
Đường kính ống trung tâm:
d = 20%D = 20%x3,62=0,72m
Chọn chiều sâu hữu ích của bể lắng H = 3m
Chiều cao lớp bùn lắng bh = 0,7m
Chiều cao lớp trung hòa thh = 0,2m
Chiều cao bảo vệ bvh =0,3m.
Vậy chiều cao tổng cộng của bể lắng:
4,2tc b th bvH H h h h m= + + + =
Chiều cao ống trung tâm:
h = 60%H=60%x3=1,8m
*Kiểm tra lại thời gian lưu nước của bể lắng
Thể tích phần lắng:
( ) ( )2 2 33,62 0,72 3 30,154 4W D d H m
pi pi
= − × = − × =
Thời gian lưu nước:
30,15 2,01 1,5
15htb
W
t h hQ= = = >
Tải trọng máng tràn:
3 2360 32 / .
3,62s
QL m m d
Dpi pi
= = =
×
< 3 2500 / .m m d
* Bể hình trụ có đổ thêm bêtông dưới đáy để tạo độ dốc 10%. Hố thu gom bùn đặt ở chính giữa bể
và có thể tích nhỏ vì cặn được thoát ra liên tục.
Đường kính hố thu gom bùn = 20% đường kính bể:
20% 20% 3,62 0,72hd D m= = × =
Chiều cao phần chóp đáy bể có độ dốc 10% hướng về tâm:
3,620,1 0,1 0,18
2 2c
Dh m= × = × =
ĐỒ ÁN XỬ LÝ NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP
GVHD: ThS. VŨ PHÁ HẢI SVTH: HỒ THỊ NGỌC ÁNH
MSSV: 710524B
Thể tích phần công tác của bể:
2 2
33,62 3 30,86
4 4ct
DW H mpi pi ×= × = × =
Thể tích tổng cộng của bể:
2 2
33,62 4, 2 43, 2
4 4tc tc
DW H mpi pi ×= × = × =
Vận tốc nước chảy trong vùng lắng ứng với max
hQ :
max
max 2 2
4 4 18 0,0005 /
3600 3,62 3600
hQV m s
Dpi pi
×
= = =
× × ×
Máng thu nước sau lắng được bố trí sát thành ngoài của bể và ôm theo chu vi bể. Máng răng cưa
được neo chặt vào thành trong của bể nhằm điều chỉnh chế độ nước chảy tràn qua để vào máng thu.
Tổng chiều dài máng răng cưa:
3,62 11,4tcL D mpi pi= × = × =
Tải trọng thuỷ lực của máng:
3 2360 31,6 / .
11, 4
tb
ngtl
s
tc
Q
L m m d
L
= = =
Hiệu quả khử SS:
2 56,34%
. 0,0075 2 0,014
aR
t b t
= = =
+ + ×
Trong đó:
a, b là hằng số thực nghiệm( theo Xử Lý Nước Thải Đô Thị & Khu Công Nghiệp-LÂM
MINH TRIẾT). a = 0,0075; b = 0,014
t: thời gian lưu nước trong bể lắng, t = 2h
Lượng bùn tươi sinh ra mỗi ngày(ứng với hiệu quả xử lý 56,34%)
3 3 1250 / 360 / 0,5634 / 50,71 /
1000T
M gSS m m d g kg kgSS d= × × × =
Giả sử bùn tươi có độ ẩm 95%(hàm lượng cặn 5%), tỉ số VSS/SS=0,75, khối lượng riêng của bùn
tươi là 1,053kg/l
Lưu lượng bùn tươi cần xử lý:
350,71 / 963,15 / 0,96 /
0,05 1,053 /T
kg dQ l d m d
kg l
= =
×
Lượng bùn có khả năng phân hủy sinh học:
( ) 50,71 / 0,75 38,03 /T VSSM kgSS d kgVSS d= × =
Hàm lượng SS trôi theo nước ra khỏi bể lắng li tâm:
( ) ( )0
1
100 250 100 56,34
109,15 /
100 100
C R
C mg l
− −
= = =
Trong đó:
0C : hàm lượng SS đầu vào, 0C =250mg/l
R: hiệu quả khử SS, R = 56,34%
Giả sử SS chiếm 65%COD, hàm lượng COD còn lại là:
ĐỒ ÁN XỬ LÝ NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP
GVHD: ThS. VŨ PHÁ HẢI SVTH: HỒ THỊ NGỌC ÁNH
MSSV: 710524B
1
2
109,15 167,92 /
0,65 0,65
CC mg l= = =
3.7 bể chứa trung gian
Thể tích bể:
3
max 18 1 18
hV Q t m= × = × =
Trong đó:
max
hQ : lưu lượng lớn nhất giờ, maxhQ =18m3/h
t : thời gian lưu nước trong bể, chọn t = 1h
Chọn chiều cao bể H = 3m
Diện tích bể:
218 6
3
VF m
H
= = =
Kích thước bể: LxW = 3x2 m
3.8Bể lọc áp lực
Chọn bể lọc áp lực chế tạo bằng thép, có dạng hình trụ đứng(phù hợp với công suất nhỏ)
Chọn bể lọc áp lực 2 lớp vật liệu lọc: than anthracite và cát thạch anh
Kích thước vật liệu lọc chọn theo bảng 9-13trang 436- Xử Lý Nước Thải Đô Thị & Khu Công
Nghiệp-LÂM MINH TRIẾT)
Chọn:
- Chiều cao lớp cát h1= 0,2m, có đường kính hiệu quả de=0,5mm, hệ số đồng nhất U=1,6
- Chiều cao lớp than h2=0,5m, đường kính hiệu quả de=1mm, hệ số đồng nhất U=1,6
-Chiều cao lớp sỏi đỡ h=0,2m
- Tốc độ lọc v=10m/h
Số bể lọc n=2
Diện tích bề mặt bể lọc:
A= 215 1,5
10
h
tbQ m
v
= =
Đường kính bể lọc:
D= 4 4 1,5 0,98 1( )
3,14 2
A
m m
npi
× = × =
Khoảng cách từ bề mặt vật liệu lọc đến miệng phiểu thu nước rửa
h= HVL 25,0+× e
HVL: Chiều cao lớp vật liệu lọc
HVL= h1+h2=0,2+0,5 = 0,7m
e: Độ giản nở lớp vật liệu lọc khi rửa ngược, e = 0,2 5,0÷ , chọn e =0,5
Chiều cao tổng cộng của bể
H=h+HVL+hbv+hthu
Chọn hbv=0,4m
hthu=0,3m: Chiều cao phần thu nước (tính từ mặt chụp lọc đến đáy bể)
0,6 0,7 0,4 0,3 2H m= + + + =
Lượng nước rửa lọc lấy theo bảng 9.14/437- Xử Lý Nước Thải Đô Thị & Khu Công Nghiệp-
GSTS.LÂM MINH TRIẾT
Dựa vào:
ĐỒ ÁN XỬ LÝ NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP
GVHD: ThS. VŨ PHÁ HẢI SVTH: HỒ THỊ NGỌC ÁNH
MSSV: 710524B
+Đường kính hiệu quả của cát de=0,5mm
+Đường kính hiệu quả của than de= 1mm
*Rửa lọc chia làm 3 giai đoạn:
Rửa khí: Vk=1m3/m2.p, t=1 p2÷
Rửa nước và khí: t=4 p5÷
Rửa nước: Vn=0,3m3/m2.p, t=4 p5÷
Lượng nước cần thiết để rửa lọc cho 1 bể lọc
Wn=
1,5 0,3 7 1,575
2n
A V t× × = × × = m3/bể
Trong đó:
A: diện tích bề mặt 2 bể lọc, A = 1,5m2
Vn : tốc độ rửa nước, 3 20,3 / .nV m m p=
t : thời gian rửa nước, t = 7p
Lưu lượng bơm rửa lọc
Qrl= 31,5 0,3 60 13,5( / )2nuocA V m h× = × × =
Lưu lượng máy thổi khí
Q 3 31 1,5 0,75 / 45 /
2khí k
A V m p m h= × = × = =
Tổn thất áp lực qua lớp vật liệu lọc sạch
2
10
1 60
1,8 42 ho
Lh V
C t d
= × ×
+
Trong đó:
C: hệ số nén ép,C = 600-1200 tuỳ thuộc vào tính đồng nhất và sạch
to : nhiệt độ nước,oC
10d : đường kính hiệu quả,mm
hV : tốc độ lọc, m/ ngày
L: chiều dày lớp vật liệu lọc,m
Đối với lớp lọc cát
1 2
1 60 0, 2 10 / 24 / 0,132( )
1000 1,8 25 42 0,5
h m h h ng m= × × × =
× +
Đối với lớp lọc than anthracite
2 2
1 60 0,510 / 24 / 0,083( )
1000 1,8 25 42 1
h m h h ng m= × × × =
× +
Tổn thất áp lực qua hai lớp vật liệu lọc
1 2h h h= + =0,132+0,083=0,215(m)
Hàm lượng cặn lơ lửng còn lại
( )1
3
100 90 109,15 10 10,915 /
100 100
C
C mg l
− ×
= = =
Hàm lượng COD còn lại
ĐỒ ÁN XỬ LÝ NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP
GVHD: ThS. VŨ PHÁ HẢI SVTH: HỒ THỊ NGỌC ÁNH
MSSV: 710524B
2
4
10,915 16,79 /
0,65 0,65
CC mg l= = =
3.9Bể chứa bùn
Nhiệm vụ: lưu bùn trước khi bơm chuyển qua bể nén bùn
Chọn thời gian lưu bùn trong bể là 30p
Thể tích bể chứa bùn
3300,963 0, 48
60bd l
V Q t m= × = × =
Chọn kích thước ngăn chứa bùn: LxWxH=1x1x1m
3.10 Bể chúa bùn
Nhiệm vụ lưu bùn trước khi bơm chuyển qua bể nén bùn
Chọn thời gian lưu bùn là 60phút
Thể tích bể chứa bùn
30,743 60 0.8
60bd l
V q t m= × = × = , chọn V = 1m3
Chọn chiều sâu hữu ích của bể là H=1m
Chiều cao bảo vệ là h 0.25m
Chọn bể hình vuông trên mặt bằng, cạnh 1m
Chiều cao tổng cộng của bể
1 0,25 1, 25tcH H h m= + = + =
3.11Bể nén bùn
Trọng lượng chất rắn khô
3 30,5634 250 / 10 / 3600 50,71 /SSM mg l kg m kg d
−
= × × × =
Tra bảng 9-9 waste water engineering, ta có:
Bùn từ bể lắng 1có 1,05slS =
Phần trăm chất rắn = 6,5%, 0,065sP =
Thể tích chất rắn khô
350,71 0,745
997 1,05 0,065
s
w sl s
WV m
P S P
= = =
× × × ×
Trong đó:
V: thể tích hỗn hợp bùn sinh ra trong 1 ngày, m3
sW : trọng lượng chất rắn khô, kg/ngày
w
P : trọng kượng riêng của nước, kg/m3
sP : phần trăm chất rắn biễu diễn dưới dạng số thập phân(bảng 12.8 waste water
engineering)
slS : trọng lượng riêng của bùn, slS =1,05kg/m
3(bảng 9-9 waste water engineering)
*Tính bể nén bùn
Chọn bể nén bùn đứng, bùn từ bể lắng được đưa đến bể nén bùn để làm giảm độ ẩm xuống còn 96-
97%. Các thông số tính toán thiết kế bể nén bùn đứng được xác định như sau:
Lượng bùn dư: 30,745 /bdq m d=
Vận tốc lắng: LV = 0,1mm/s
ĐỒ ÁN XỬ LÝ NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP
GVHD: ThS. VŨ PHÁ HẢI SVTH: HỒ THỊ NGỌC ÁNH
MSSV: 710524B
Vận tốc bùn trong ống trung tâm: 20 /ttV mm s=
Thời gian lắng bùn: t = 5h
Diện tích hữu ích của bể nén bùn
2 2
1
0,745 1000 0,09 0,1
0,1 3600 24
bd
L
qA m m
V
×
= = =
× ×
Diện tích ống trung tâm của bể nén bùn
2 2
2
0,745 100 0,00043 4,3
20 3600 24
bd
tt
qA m cm
V
×
= = = =
× ×
Diện tích tổng cộng của bể
2 2
1 2 0,09 0,00043 0,09043 0,1A A A m m= + = + =
Đường kính ống trung trâm
2
4 4 0,00043 0,024d A m
pi pi
= × = × =
Đường kính bể nén bùn
1
4 4 0,09 0,4D A m
pi pi
= × = × = , chọn D=1m
Đường kính phần loe ống trung tâm
1 1,35 1,35 0,024 0,0324d d m= = × =
Đường kính tấm chắn
11,3 1,3 0,0324 0,042chd d m= = × =
Chiều cao phần lắng của bể nén bùn
3600 0,0001 5 3600 1,8L L LH V t m= × × = × × =
Trong đó:
Lt : thời gian lắng bùn, chọn Lt = 5h
LV : vận tốc lắng, LV = 0,0001m/s
Chiều cao phần hình nón với góc nghiêng 45o, dường kính bể 0,4m và đường kính đỉnh đáy bể 0,1m
là:
2
0,1 0, 4 0,1 0,15
2 2 2
Dh m= − = − =
Chiều cao phần bùn đã nén
2 0 0,15 0,05 0,1bh h h m= − = − =
với 0h : khoảng cách từ đáy ống loe đến tấm chắn,m
Chiều cao tổng cộng của bể nén bùn
2 1,8 0,15 0,25 2, 2L bvH h h m+ + = + + =
Nước tách ra từ quá trình nén bùn được dẫn đến bể điều hoà để tiếp tục xử lý.
ĐỒ ÁN XỬ LÝ NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP
GVHD: ThS. VŨ PHÁ HẢI SVTH: HỒ THỊ NGỌC ÁNH
MSSV: 710524B
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Lâm Minh Triết, Nguyễn Phước Dân, Nguyễn Thanh Hùng, xử lý nước thải đô thị và công
nghiệp_ tính toán thiết kế công trình, NXB Đại Học Quốc Gia TP.HCM
Wastewater Treatment Engineering
Trịnh Xuân Lai, tính toán thiết kế các công trình xử lý nước thải, NX