Đồ án Thiết kế trụ sở làm việc 211 Điện Biên Phủ, thành phố Hồ Chí Minh

MỤC LỤC

Trang

Chương 1 Tổng quan kiến trúc

1.1. Vị trí địa điểm xây dựng 1

1.1.1. Vị trí ranh giới diện tích 2

1.1.2. Đặc điểm địa hình 2

1.2. Điều kiện tự nhiên khu vực 2

1.2.1. Khí hậu 3

1.2.2. Địa hình 3

1.2.3. Cấu trúc địa chất 4

1.2.4. Đặc điểm địa chất thuỷ văn 4

1.2.5. Đặc điểm tính chất cơ lý của lớp đất 4

1.3. Hiện trạng khu vực 5

1.3.1. Hiện trạng dân cư 5

1.3.2. Hiện trạng kiến trúc xây dựng 5

1.3.3. Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật 5

a. Hiện trạng giao thông 5

b. Hiện trạng về nền đất, cấp nước, thoát nước, cấp điện 5

c. Hiện trạng mạng lưới thông tin-bưu diện 5

1.4. Quy mô công trình 6

1.5. Giải pháp thiết kế 6

1.5.1. Về quy hoạch 6

1.5.2. Về kiến trúc 7

a. Mặt bằng 7

b. Mặt đứng 8

c. Vật liệu hoàn thiện 8

 

Chương 2 Tính toán sàn tầng điển hình

2.1. Lựa chọn sơ bộ kích thước các bộ phận sàn 11

2.1.1. Chiều dày bản sàn h 11

2.1.2. Kích thước sơ bộ tiết diện dầm 11

2.2. Xác định tải trọng tác dụng lên sàn 14

2.2.1. Tĩnh tải 14

2.2.2. Hoạt tải 16

2.3. Tính toán các ô bản sàn 17

2.3.1. Tính toán các ô bản làm việc 1 phương (bản loại dầm) 17

a. Sơ đồ tính 18

b. Xác định nội lực 18

c. Tính cốt thép 19

 

 

2.3.2. Tính toán các ô bản làm việc 2 phương (bản kê 4 cạnh) 21

2.3.3. Kết luận 27

2.4. Bố trí cốt thép sàn tầng điển hình 27

 

Chương 3 Tính toán cầu thang tầng điển hình

3.1. Cấu tạo cầu thang tầng điển hình 29

3.2. Xác định tải trọng 30

3.2.1. Chọn kích thước của bậc thang, chiều dày bản thang 30

3.2.2. Xác định tải trọng 30

a. Tĩnh tải 30

b. Trọng lượng bản thân của các lớp cấu tạo bản chiếu nghỉ 31

c. Trọng lượng bản thân của các lớp cấu tạo bản thang (phần

bản nghiêng) 31

d. Hoạt tải 33

e. Tổng tải trọng 33

3.3. Tính toán các bộ phận cầu thang 33

3.3.1. Bản thang 33

3.3.1.1. Sơ đồ tính 33

3.3.1.2. Tính toán cốt thép 35

3.3.2. Bản chiếu tới 36

3.3.3. Dầm chiếu nghỉ 36

3.3.3.1. Tải trọng tác dụng và sơ đồ tính 36

3.3.3.2. Xác định nội lực dầm chiếu nghỉ 37

3.3.3.3. Tính toán cốt thép 38

a. Cốt thép dọc 38

b. Cốt đai 38

3.3.3.4. Kết luận 39

3.4. Bản vẽ 39

 

Chương 4 Tính toán hồ nước mái

4.1. Xác định kích thước tiết diện 42

4.2. Tính bản nắp 42

4.3. Tính bản thành 44

4.3.1. Sơ đồ tính 44

4.3.2. Tải trọng và nội lực 45

4.4. Kiểm tra bề rộng khe nứt bản thành 48

4.5. Tính bản đáy 50

4.5.1. Sơ đồ tính 50

4.5.2. Tải trọng 50

4.5.3. Tính nội lực 51

 

4.6. Tính dầm bản đáy 52

4.6.1. Tải trọng và sơ đồ tính 52

4.6.2. Tính cốt đai và cốt xiên cho dầm 55

 

Chương 5 Tính toán khung không gian

5.1. Lựa chọn sơ bộ kích thước các bộ phận công trình 58

5.1.1. Kích thước sơ bộ tiết diện sàn 58

5.1.2. Kích thước sơ bộ tiết diện dầm 58

5.1.3 Kích thước sơ bộ tiết diện cột 58

5.2. Xác định tải trọng tác dụng lên công trình 59

5.2.1. Tĩnh tải 59

5.2.2. Hoạt tải 60

5.2.3. Tải gió 60

A. Gió X 61

B. Gió Y 64

C. Gió -X 68

D. Gió –Y 71

5.3. Tính toán nội lực 72

5.3.1. Các trường hợp tải và tổ hợp tải trọng 74

5.3.2. Xác định các tổ hợp nội lực bất lợi 74

5.4. Tính toán cốt thép cột 80

5.4.1. Chọn nội lực để tính thép cho khung trục 3 80

5.4.2. Tính toán cốt thép dọc cho cột khung trục 3 82

5.5 Tính toán cốt thép dầm 86

 

Chương 6 Tính toán móng cọc đài thấp

6.1. phương án 1 : Móng cọc BTCT thi công bằng phương pháp ép

6.1.2. Chiều sâu đáy đài mónh 3-D (M1) 93

6.1.3. Chọn các đặc trưng của móng cọc 94

6.1.3.1. Cọc 94

6.1.3.2. Sức chịu tải của cọc theo vật liệu 94

6.1.3.3. Khả năng chịu tải của cọc theo đất nền 95

6.1.4. Chọn số lượng cọc và bố trí 96

6.1.5. Tải trọng tác dụng lên cọc 99

6.1.6. Kiểm tra ứng suất dưới đáy mũi cọc 100

6.1.6.1. Xác định khối móng quy ước tại mũi cọc W 100

6.1.6.2. Tính R tại đáy mũi cọc 101

6.1.6.3. Tính độ lún dưới mũi cọc 101

6.1.7. Kết cấu móng 104

6.1.8. Kiểm tra cọc trong quá trình vận chuyển và cẩu lắp 108

6.1.9. Thiết kế móng 3-B (M2) 109

6.1.10. Chọn các đặc trưng của móng cọc 110

6.1.10.1. Cọc 110

6.1.10.2. Sức chịu tải của cọc theo vật liệu 110

 

6.1.10.3. Khả năng chịu tải của cọc theo đất nền 111

6.1.11. Chọn số lượng cọc và bố trí 113

6.1.12. Tải trọng tác dụng lên cọc 115

6.1.13. Kiểm tra ứng suất dưới đáy mũi cọc 116

6.1.13.1. Xác định khối móng quy ước tại mũi cọc W 116

6.1.13.2. Tính R tại đáy mũi cọc 117

6.1.13.3. Tính độ lún dưới mũi cọc 117

6.1.14. Kết cấu móng 121

6.1.15. Kiểm tra cọc trong quá trình vận chuyển và cẩu lắp 125

 

6.2. Phương án 2 : Móng cọc khoan nhồi

6.2.1 Thiết kế móng 3-B (M2) 128

6.2.2. Sức chịu tải của cọc 128

6.2.2.1. Theo vật liệu 128

6.2.2.2. Theo chỉ tiêu cơ lý của đất nền 129

6.2.2.3. Chọn số lượng cọc và bố trí 131

6.2.3. Tải trọng tác dụng lên cọc 132

6.2.4. Kiểm tra ứng suất dưới đáy mũi cọc 133

6.2.4.1. Xác định khối móng quy ước tại mũi cọc W 133

6.2.4.2. Tính R tại đáy mũi cọc 134

6.2.4.3. Tính độ lún dưới mũi cọc 134

6.2.5. Kết cấu móng 137

6.2.6. Thiết kế móng 3-D (M1) 141

6.2.7. Sức chịu tải của cọc 141

6.2.7.1. Theo vật liệu 141

6.2.7.2. Theo chỉ tiêu cơ lý của đất nền 142

6.2.7.3. Chọn số lượng cọc và bố trí 142

6.2.8. Tải trọng tác dụng lên cọc 145

6.2.9. Kiểm tra ứng suất dưới đáy mũi cọc 145

6.2.9.1. Xác định khối móng quy ước tại mũi cọc W 146

6.2.9.2. Tính R tại đáy mũi cọc 147

6.2.9.3. Tính độ lún dưới mũi cọc 147

6.2.10. Kết cấu móng 150

Tài liệu tham khảo 158

Mục lục 159

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

doc10 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 2144 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đồ án Thiết kế trụ sở làm việc 211 Điện Biên Phủ, thành phố Hồ Chí Minh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN KIẾN TRÚC Công ty cổ phần địa ốc 7 (Res 7) là một doanh nghiệp hoạt động trong ngành xây dựng và kinh doanh địa ốc, cần một "Trụ sở làm việc" để đáp ứng cho nhu cầu làm việc của công ty. Yêu cầu thiết kế đối với công trình này phải đáp ứng hợp lý về công năng, bền vững về công trình, mỹ quan về kiến trúc và hiệu quả về kinh tế. 1.1 VỊ TRÍ ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG 1.1.1 Vị trí ranh giới diện tích - Vị trí khu đất thuộc thửa đất số 6, tờ bản đồ số 7. - Địa chỉ thửa đất: Số 211 Điện Biên Phủ, Phường 6, Quận 3, Tp. Hồ Chí Minh. - Phạm vi khu đất xác định cụ thể như sau: + Phía Bắc khu đất: Giáp khu dân cư; + Phía Nam khu đất: Giáp khu dân cư; + Phía Tây khu đất: Giáp đường Điện Biên phủ; + Phía Đông khu đất: Giáp khu dân cư. - Diện tích khu đất: 540,8 m2. 1.1.2 Đặc điểm địa hình Khu đất dự kiến xây dựng có địa hình tương đối bằng phẳng, có cao độ trong khoảng từ 5.280m ÷ 5.350m (hệ cao độ quốc gia Hòn Dấu). Địa hình không bị ngập nước khi triều cường và sau mỗi trận mưa lớn. Khu vực khá xa các dòng mặt, gần nhất có rạch Thị Nghè, cách khoảng từ 1km đến 1,2km về phía Bắc – Đông Bắc. Khu vực có khả năng thoát nước mưa và nước thải khá tốt và chịu ảnh hướng trực tiếp chế độ thủy triều của sông Sài Gòn. Toàn bộ khu đất nằm trên dạng địa mạo xâm thực của các trầm tích cổ, nguồn gốc sông, biển hỗn hợp có tuổi trước Holocen. 1.2. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN KHU VỰC Điều kiện địa chất công trình một khu vực nói chung, một công trình cụ thể nói riêng được đánh giá tổng quát thông qua các đặt điểm cơ bản của nền đất sau đây: - Đặc điểm khí hậu. - Đặc điểm địa hình, địa mạo. - Đặc điểm cấu trúc địa chất. - Đặc điểm địa chất thủy văn. - Các quá trình địa chất động lực công trình. 1.2.1 Khí hậu Khu vực xây dựng công trình mang đặc trưng của khí hậu nhiệt đới gió mùa, nóng ẩm kèm theo mưa nhiều. Nhiệt độ không khí: (TCVN 4088 : 1985) - Nhiệt độ trung bình năm : 270. - Nhiệt độ tháng cao nhất : 28,80c (tháng 4). - Nhiệt độ tháng thấp nhất : 25,70c (tháng 1). - Nhiệt độ cao tuyệt đối : 40,00c. - Nhiệt độ thấp tuyệt đối : 13,80c. Độ ẩm không khí, mưa: (TCVN 4088 : 1985) - Độ ẩm trung bình năm : 79,5%. - Độ ẩm tháng cao nhất : 86,0% (tháng 9). - Độ ẩm tháng thấp nhất : 71%(tháng 3). - Lượng mưa trung bình trong năm là 1.949mm trong 159 ngày. - Tháng 9 có lượng mưa cao nhất trên: 400mm. - Tháng 1 và 2 hầu như không có mưa. Nắng: - Số giờ nắng trung bình trong năm: Từ 2.500 giờ đến 2.700 giờ - Số giờ nắng trung bình trong ngày: Từ 6,8 giờ đến 7.4giờ/ngày. - Khu vực không có sương mù. Gió: - Mỗi năm có hai mùa gió đi theo hai mùa mưa và khô. Về mùa mưa, gió thịnh hành Tây Nam (66%). Về mùa khô, gió thịnh hành theo hướng Đông Nam (44%) và Đông (30%). - Tốc độ gió trung bình đạt 10-15m/s, lớn nhất 25-30m/s (90-110km/h). Khu vực này không chịu ảnh hưởng của bão. 1.2.2. Địa hình Khu đất dự kiến xây dựng công trình có địa hình bằng phẳng, thuộc lưu vực sông Sài Gòn. Địa hình hiện hữu đã được san lấp khá bằng phẳng và xây dựng khu nhà bán kiên cố đang làm văn phòng của Công ty hiện nay. Cao độ mặt địa hình khoảng từ 5.280m ÷ 5.350m (hệ cao độ quốc gia Hòn Dấu). Hiện nay, tại khu vực không bị ngập nước khi thủy triều lên hay sau mỗi trận mưa lớn kéo dài. Địa hình nằm trong vùng rìa chuyển tiếp vùng thềm cao sông Sài Gòn và vùng nâng Hóc Môn-Củ Chi. Toàn bộ khu đất nằm trên dạng địa mạo xâm thực – tích tụ. Nhìn chung, với điều kiện địa hình trên thuận lợi cho việc xây dựng công trình. 1.2.3. Cấu trúc địa chất Nằm ở rìa vùng chuyển tiếp giữa vùng nâng Đông Nam Bộ và đới sụt võng Cửu Long. Trên mặt lộ ra các sản phẩm chủ yếu là sét, bột lẫn ít sạn sỏi laterit. Nguồn gốc thuộc trần tích sông, biển, là các trầm tích cổ được tạo thành vào thời kỳ Pleistocen và đã được quá trình nén chặt tự nhiên khá tốt. Chiều dày các lớp trầm tích khá dày và khá ổn định bắt gặp tại các hố khoan. Bên dưới các trầm tích Pleistocen là các trầm tích Pliocen, chúng phủ không chỉnh hợp lên bề mặt đá móng Mezozoi có tuổi Jura – Kreta ở độ sâu >100. 1.2.4. Đặc điểm địa chất thủy văn Khu vực ở khá xa các dòng mặt như kênh, rạch. Nước dưới đất dao động lên xuống theo chế độ thủy triều và theo mùa. Mùa mưa mực nước ngầm dâng cao hơn so với mùa khô từ 2m đến 3m. Nước ngầm tầng nông (tầng chứa lổ hổng Pleistocen), nhìn chung với chất lượng kém, trữ lượng hạn chế, hiện nay thường không được khai thác trong cung cấp nước sinh hoạt tại khu vực. 1.2.5. Đặc điểm tính chất cơ lý các lớp đất Kiến tạo khu vực khá bình ổn, các hệ thống đất gãy sông Sài Gòn và sông Đồng Nai không ảnh hưởng tới công trình. Theo bản đồ phân vùng động đất lãnh thổ Việt Nam tỉ lệ: 1/2.000.000 của (Viện Vật lý Địa cầu 1995), cường độ động đất khu vực thuộc vùng có khả năng phát sinh động đất từ 5,1÷5,5 độ Richter. 1.3. HIỆN TRẠNG KHU VỰC 1.3.1 Hiện trạng dân cư Khu vực xây dựng của dự án, hiện tại là khu dân cư. 1.3.2 Hiện trạng kiến trúc xây dựng - Hiện trạng sử dụng đất: Chủ yếu là đất thổ cư. - Hiện trạng kiến trúc: Khu vực xây dựng của công trình, hiện tại là khu nhà bán kiên cố đang làm văn phòng của Công ty Cổ Phần Địa Ốc 7. 1.3.3 Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật a. Hiện trạng giao thông: Công trình nằm trong vùng giao thông đô thị, thuộc quận 3, Tp. HCM. Địa điểm công trình nằm trên trục đường chính là đường Điện Biên Phủ, vì vậy rất thuận lợi về giao thông cơ giới. Đặc biệt, trục đường Điện Biên Phủ là trục đường giao thông chính của Thành phố nên nó có đầy đủ các phương tiện giao thông công cộng như: xe buýt, xe taxi… b. Hiện trạng về nền đất, cấp nước, thoát nước, cấp điện - Nền đất: Khu đất của công trình thuộc đất thổ cư, địa hình tương đối bằng phẳng, không chịu ảnh hưởng của triều cường. - Cấp nước: Nguồn nước cung cấp cho công trình là nước thủy cục được cung cấp từ hệ thống cấp nước thành phố. - Thoát nước: Hiện tại, hệ thống thoát nước khu vực khá tốt, vùng đất không bị ngập nước sau mỗi trận mưa lớn. - Cấp điện: Nguồn điện được lấy từ mạng trung áp 22KV và hạ áp 0,4KV thuộc trạm 110/22KV Tân Định. c. Hiện trạng mạng lưới Thông tin – Bưu điện - Khu vực xây dựng công trình hiện là khu dân cư đô thị nên đã có sẵn mạng lưới Thông tin - Bưu điện. 1.4. QUY MÔ CÔNG TRÌNH Trụ sở làm việc - Công ty cổ phần địa ốc 7 được thiết kế trên khu đất diện tích 540,8 m2 bao gồm: Tòa nhà gồm 7 tầng (không kể tầng hầm, tầng trệt): 1 hầm, 1 trệt, 7 tầng lầu, sân thượng : + Tầng hầm: Bố trí khu vực để xe gắn máy, phòng kỹ thuật, phát điện dự phòng, kho, bể nước ngầm và hầm tự hoại. + Tầng 1 (tầng trệt): Sảnh đón tiếp, phòng bảo vệ, vệ sinh công cộng, khu vực để xe ô tô. + Tầng 2 đến tầng 6 (lầu 1 đến lầu 5): Văn phòng làm việc, phòng Giám đốc có vệ sinh riêng, sảnh tầng kết hợp khu vệ sinh công cộng. + Tầng 7 (lầu 6): Khu vực các phòng họp, khu vực nghỉ giải lao, sảnh tầng kết hợp khu vệ sinh công cộng. + Sân thượng: Bể nước mái. 1.5. GIẢI PHÁP THIẾT KẾ 1.5.1 Về qui hoạch - Căn cứ quy hoạch chung Quận 3 được duyệt tại Quyết định số 6787/QĐ-UB-QLĐT ngày 18/12/1998 của UBND Thành phố, khu đất dự kiến đầu tư xây dựng thuộc khu dân cư hiện hữu, việc xây dựng Văn phòng làm việc tại đây không phá vỡ quy hoạch. - Phạm vi khu đất xác định cụ thể như sau: + Phía Bắc khu đất: Giáp khu dân cư. + Phía Nam khu đất: Giáp khu dân cư. + Phía Tây khu đất: Giáp đường Điện Biên Phủ. + Phía Đông khu đất: Giáp khu dân cư. - Diện tích khu đất: 540,8 m2. - Mật độ xây dựng: 51,38%. Điều này nằm trong giới hạn cho phép về công trình công cộng. - Chiều cao công trình là 32m. 1.5.2 Về kiến trúc a. Mặt bằng Theo hồ sơ trắc địa khu đất tại địa điểm xây dựng (211Điện Biên Phủ, Phường 6, Quận 3, Tp.HCM) do Công ty TNHH Thương Mại Tư Vấn Địa Ốc Phong Phú lập: Cao độ vĩa hè (Hệ cao độ Quốc Gia Hòn Dấu): Hvh = 5.181m; Cao độ sân (Hệ cao độ Quốc Gia Hòn Dấu): Hs = 5.280m ÷ 5.350m. Như vậy, cao độ sân được thiết kế trong bản vẽ thiết kế kiến trúc là -0.800 được quy về theo Hệ cao độ Quốc Gia Hòn Dấu là: 5.350m. Cao độ sàn tầng trệt là: ±0.000 được quy về theo Hệ tọa độ Quốc Gia Hòn Dấu là 6.150m. Bố cục mặt bằng được tổ chức khá đơn giản để phùø hợp với tính chất của công trình là một “Trụ sở làm việc” của công ty. Bốn mặt của công trình khá thoáng vì đều tiếp xúc trực tiếp với thiên nhiên. Vì vậy công trình luôn được chiếu sáng và thông gió tự nhiên. Tổ chức lối giao thông trong công trình là giao thông theo chiều đứng thông qua một thang máy và hai thang bộ. Hệ thống thang máy được thiết kế: - Tải trọng: 1000kg tương đương với 15 người. - Tốc độ: 1,75m/giây. - Kích thước hố thang: 2250x2200mm. - Kích thước cabin: 1600x1500mm. - Kích thước cửa: 1000mm. - Phòng máy: 4150mm. - Hố thang: 1600mm. Thang bộ thoát hiểm được thiết kế đạt chuẩn về PCCC, chiều rộng vế thang là 1,2m, đồng thời vị trí thang bộ được bố trí gần sảnh nên rất hợp lý cho việc sử dụng cũng như thoát hiểm. Hình thức không gian mở ở mặt bằøng các tầng nhằm tăng diện tích sử dụng tối đa, ưu tiên thông thoáng chiếu sáng tự nhiên cho các phòng làm việc, đảm bảo thoát hiểm nhanh khi có sự cố. Thiết kế linh hoạt không gian mặt bằng để dễ dàng hoán đổi, mở rộâng các không gian khi cần thiết (Văn phòng làm việc với những diện tích khác nhau). Bố trí khu vệ sinh công cộng hợp lý, đáp ứng nhu cầu sử dụng. Bố trí bãi đậu xe thuận tiện, tính toán đủ lượng xe cho cả tòa nhà và của khách. Mặt khác đảm bảo yêu cầu phòng cháy, chữa cháy khi xảy ra sự cố. Ngoài ra, thiết kế mặt bằng còn tận dụng tối đa các không gian để bố trí các thiết bị kỹ thuật như giàn nóng máy lạnh, hệ thống thông gió, máy biến thế... b. Mặt đứng Hình thức kiến trúc mặt đứng khá hiện đại, phong cách phù hợp với loại công trình “Trụ sở làm việc”. Toàn bộ mặt đứng chính của công trình được ốp kính ghép hai lớp dày 10mm góp phần tạo cho công trình nét hiện đại, đồng thời là nơi lấy ánh sáng và thông gió tự nhiên cho công trình. Màu sắc chủ đạo là màu trắùng kem kết hợp với đá granite tạo ra những góc nhìn nhẹ nhàng. Các nhân tố đó góp phần nâng cao tính hài hòa của công trình với các công trình lân cận. Bộ mặt kiến trúc của trục đường sẽ không bị phá vỡ. Công trình được hoàn thành sẽ là điểm nhấn cho trục đường này. c. Vật liệu hoàn thiện - Nền nhà: + Sảnh vào lát đá granite. + Sảnh tầng, các phòng làm việc lát gạch Ceramic bóng kính 800x800mm. Một phần phòng làm việc và phòng giám đốc trãi thảm. + Sảnh thang bộ lát gạch ceramic bóng kính 600x600mm. + Phòng vệ sinh: Sử lý chống thấm, lát gạch Ceramic nhám 250x250mm. + Nhà xe: BTCT làm phẳng bằng máy, sử lý chống thấm, sơn epoxy màu xám bạc. Ram dốc nhà xe: BTCT tạo nhám, răng cưa. + Các phòng kỹ thuật: Sử lý chống thấm, lát gạch ceramic nhám 400x400mm + Sân thượng: lát gạch chống nóng, chống thấm láùt gạch ceramic nhám 400x400mm. + Sàn balcony, loggia: Sử lý chống thấm, lát gạch ceramic nhám mặt 400x400mm - Tường, trần nhà: + Ngoài nhà: Mastic, Sơn nước. Tầng trệt, lửng ốp đá Granite. Các tầng lầu từ 2 ÷ 7, mặt tiền chính ốp kính ghép hai lớp dày 10mm khung nhôm sơn tĩnh điện. Mặt bên công trình ốâp tấm Alubond màu trắùng xám chia joint. + Trong nhà: Mastic, Sơn nước. Ốp gạch chân tường 100x800 các phòng làm việc. Tường wc ốp gạch ceramic 250x400 cao 1,8m. Mặt ngoài thang máy ốp đá Granite trang trí. + Trần nhà: BTCT hoàn thiện, đóng thạch cao khung nhôm nỗi. Tại vị trí sảnh tầng và phòng họp đóng thạch cao khung nhôm chìm. Trần tầng hầm và nhà xe chỉ trét mastic, sơn nước hoàn thiện. - Cửa: + Cửa đi tầng trệt ở sảnh chính là cửa kính bản lề kẹp. + Cửa đi vào thang thoát hiểm cấu tạo chống cháy. + Cửa đi bên trong công trình bằng gỗ, thổi PU + kính, nhôm + kính… tùy theo yêu cầu thiết kế nội thất. Cửa ra ban công bằng nhôm + kính. + Cửa sổ nhôm + kính. + Vật liệu kính dùng cho cửa sổ tường ngoài tòa nhà là kính ghép hai lớp dày 10mm, đảm bảo tiêu chuẩn hiện hành. - Cầu thang: + Mặt bậc thang lát đá granite có kẽ joint mũi bậc, thang thoát hiểm ở trục 1 làm bằng sắt. + Tay vịn bằng gỗ kết hợp với sắt sơn dầu hoàn thiện. - Lan can ban công: + Sắt sơn tĩnh điện. - Trang thiết bị cho phòng WC: + Lavabo mặt đá granite, bàn cầu, vòi rữa cao cấp. - Trang thiết bị cho patry: + Mặt kệ bếp đá Granite, bồn rữa Inox. - Trang thiết bị điện: +Đèn chiếu sáng, ổ cắm điện, ổ cắm đấu nối điện thoại, tivi, intenet.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docChuong1 Tong Quan Kien Truc.doc
  • dwgBan Ve San DATN.dwg
  • docBang Tinh San 1&2.doc
  • xlsBeam Forces.xls
  • docBIA + LOI CAM ON.doc
  • bakBV KIEN TRUC.bak
  • dwgBV KIEN TRUC.dwg
  • dwgCau Thang DATN.dwg
  • bakCOC EP DATN.bak
  • dwgCOC EP DATN.DWG
  • bakCOC NHOI DATN.bak
  • dwgCOC NHOI DATN.dwg
  • xlsColumn.xls
  • docChuong2 Tinh Toan San Tang Dien Hinh.doc
  • docChuong3 Tinh Toan Cau Thang.doc
  • docChuong4 Tinh Toan Ho Nuoc Mai.doc
  • docChuong5 Tinh Toan Khung Khong Gian.doc
  • docChuong6 Mong Coc.doc
  • dwgHO NUOC.dwg
  • bakkhung.bak
  • dwgkhung.dwg
  • docMuc Luc.doc
  • docTai Lieu Tham Khao.doc
  • doctung.doc