Đồ án Thiết kế và tính toán động cơ không đồng bộ rotor lòng sóc

MỤC LỤC

LỜI NÓI ĐẦU

PHẦN MỘT: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG KHI THIẾT KẾ ĐỘNG CƠ KHÔNG

ĐỒNG BỘ RÔTO LỒNG SÓC

I.Ưu điểm .4

II.Nhược điểm .4

III.Biện pháp khắc phục 4

IV.Nhận xét .4

V.Tiêu chuẩn sản xuất động cơ .5

VI.Phương pháp thiết kế 5

VII.Nội dung thiết kế .5

VIII.Các tiêu chuẩn đối với động cơ không đồng bộ rôto lồng sóc .5

1.Tiêu chuẩn về dãy công suất .5

2.Tiêu chuẩn về kích thước lắp đặt độ cao tâm trục .6

3.Ký hiệu máy .6

4.Cấp bảo vệ .6

5.Sự làm mát .6

6.Cấp cách điện .6

7.Các tiêu chuẩn khác 9

8.Chế độ làm việc .9

IX- Các thông số ban đầu 9

PHẦN HAI: THIẾT KẾ VÀ TÍNH TOÁN ĐỘNG CƠ KHÔNG ĐỒNG BỘ

A-TÍNH TOÁN KÍCH THƯỚC CƠ BẢN CỦA ĐỘNG CƠ

1.Số đôi cực 11

2.Đường kính ngoài stato 11

3.Đường kính trong stato .11

4.Công suất tính toán .11

5.Chiều dài tính toán của lõi sắt stato .11

6.Bước cực .12

7.Lập phương án so sánh .12

8.Dòng điện pha định mức .12

B-DÂY QUẤN, RÃNH STATO VÀ KHE HỞ KHÔNG KHÍ

9.Số rãnh stato .13

10.Bước rãnh stato .13

11.Số thanh dẫn tác dụng của một rãnh .13

12.Số vòng dây nối tiếp của một pha .14

13.Tiết diện và đường kính dây dẫn 14

14.Kiểu dây quấn .15

15.Hệ số dây quấn .16

16.Từ thông khe hở không khí 16

17.Mật độ từ thông khe hở không khí .17

18.Sơ bộ định chiều rộng của răng .17

19.Sơ bộ định chiều cao gông stato .17

20.Kích thước rãnh và cách điện .17

21.Bề rộng răng stato .19

22.Chiều cao gông stato .20

23.Khe hở không khí .20

C-DÂY QUẤN, RÃNH VÀ GÔNG RÔTO

24.Số rãnh rôto 20

25.Dường kính ngoài rôto .21

26.Bước răng rôto .21

27.Sơ bộ định chiều rộng răng rôto .21

28.Đường kính trục rôto .21

29.Dòng điện trong thanh dẫn rôto .21

30.Dòng điện trong vành ngắn mạch 21

31.Tiết diện thanh dẫn bằng nhôm . 21

32.Sơ bộ chọn mật độ dòng điện trong vành ngắn mạch .22

33.Kích thước rãnh rôto và vành ngắn mạch .22

34.Diện tích rãnh rôto .22

35.Diện tích vành ngắn mạch .22

36.Bề rộng răng rôto ở 1/3 chiều cao răng .22

37.Chiều cao gông rôto 23

38.Làm nghiêng rãnh ở rôto .23

D-TÍNH TOÁN MẠCH TỪ

39.Hệ số khe hở không khí .23

40.Dùng thép kỹ thuật điện cán nguội loại 2212 .23

41.Sức từ động khe hở không khí .24

42.Mật độ từ thông ở răng stato .24

43.Cường độ từ trường trên răng stato .24

44.Sức từ động trên răng stato .24

45.Mật độ từ thông ở răng rôto 24

46.Cường độ từ trường trên răng rôto .24

47.Sức từ động trên răng rôto .24

48.Hệ số bão hòa răng .24

49.Mật độ từ thông trên gông stato .25

50.Cường độ từ trường ở gông stato 25

51.Chiều dài mạch từ ở gông stato .25

52.Sức từ động ở gông stato .25

53.Mật độ từ thông trên gông rôto .25

54.Cường độ từ trường trên ở gông rôto 25

55.Chiều dài mạch từ ở gông rôto .25

56.Sức từ động trên gông rôto 25

57.Tổng sức từ động của mạch từ 25

58.Hệ số bão hòa toàn mạch .25

59.Dòng điện từ hóa .26

E-THAM SỐ ĐỘNG CƠ ĐIỆN Ở CHẾ ĐỘ ĐỊNH MỨC

60.Chiều dài phần đầu nối của dây quấn stato 26

61.Chiều dài trung bình nửa vòng dây của dây quấn stato .26

62.Chiều dài dây quấn một pha của stato 26

63.Điện trở tác dụng của dây quấn stato .26

64.Điện trở tác dụng của dây quấn rôto .27

65.Điện trở vành ngắn mạch .27

66.Điện trở rôto .27

67.Hệ số quy đổi .27

68.Điện trở rôto đã quy đổi .27

69.Hệ số từ dẫn tản rãnh stato .27

70.Hệ số từ dẫn tạp stato .28

71.Hệ số từ dẫn tản phần đầu nối .28

72.Hệ số từ dẫn tản stato .29

73.Điện kháng dây quấn stato .29

74.Hệ số từ dẫn tản rãnh rôto .29

75.Hệ số từ dẫn tạp rôto .29

76.Hệ số từ tản phần đầu nối .29

77.Hệ số từ tản do rãnh nghiêng .30

78.Hệ số từ tản rôto .30

79.Điện kháng tản dây quấn rôto .30

80.Điện kháng rôto đã quy đổi 30

81.Điện kháng hổ cảm 30

82.Tính lại kE .30

F-TỔN HAO THÉP VÀ TỔN HAO CƠ

83.Trọng lượng răng stato .31

84.Trọng lượng gông từ stato .32

85.Tổn hao sắt trong lõi sắt stato 32

86.Tổn hao bề mặt trên răng rôto 32

87.Tổn hao đập mạch trên răng rôto 33

88.Tỏng tổn hao thép 33

89.Tổn hao cơ .33

90.Tổn hao không tải 34

G-ĐẶC TÍNH LÀM VIỆC

91.Bội số mômen cực đại .35

H-TÍNH TOÁN ĐẶC TÍNH KHỞI ĐỘNG

92.Tham số của động cơ điện khi xét đến hiệu ứng mặt ngoài(s=1) 37

93.Tham số của động cơ điện khi xét cả hiệu ứng mặt ngoài và sự bão hòa của

mạch từ tản .38

94.Các tham số ngắn mạch khi xét đến hiệu ứng mặt ngoài và sự bão hòa của

mạch từ tản .40

95.Dòng điện khởi động .40

96.Bội số dòng điện khởi động 40

97.Bội số mômen khởi động 49

PHẦN BA : TỔNG KẾT

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

doc50 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 4583 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Thiết kế và tính toán động cơ không đồng bộ rotor lòng sóc, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
độ cho phép(ºC) 90 105 120 130 155 180 >180 Độ gia tăng nhiệt(ºC) 75 75 75 115 115 Vật liệu cách điện thuộc các cấp cách điện trên đại thể có các loại sau: - Cấp Y: Gồm có sợi bông, tơ, sợi nhân tạo, giấy và chế phẩm của giấy, cactông, gỗ v. v… Tất cả dều không tẩm sơn cách điện. Hiện nay không dùng cách này vì chịu nhiệt kém. - Cấp A: Vật liệu cách điện chủ yếu của cấp này cũng giống như cấp Y nhưng có tẩm sơn cách điện. Cấp A được dùng rộng rãi cho các máy điện công suất đến 100 kW, nhưng chịu ẩm kém, sử dụng ở vùng nhiệt đới không tốt. - Cấp E: Dùng các màng mỏng và sợi bằng polyetylen tereftalat, các sợi tẩm sơn tổng hợp làm từ epoxy, trealat và aceton buterat xenlulo, các màng sơn cách điện gốc vô cơ tráng ngoài dây dẫn (dây emay có độ bền cơ cao). Cấp E được dùng rộng rãi cho các máy điện có công suất nhỏ và trung bình (đến 100 kW hoặc hơn nữa), chịu ẩm tốt nên thích hợp cho vùng nhiệt đới. - Cấp B: Dùng vật liệu lấy từ vô cơ như mica, amiăng, sợi thủy tinh, dầu sơn cách điện chiệu nhiệt độ cao. Cấp B được sử dụng nhiều trong các máy công suất trung bình và lớn. - Cấp F: Vật liệu cũng tương tự như cấp B nhưng có tẩm sơn cách điện gốc silicat chịu nhiệt độ cao. Ở cấp F không dùng các chất hữu cơ như vải lụa, giấy và cactong. - Cấp H: Vật liệu chủ yếu ở cấp này là sợi thủy tinh, mica, amiăng như ở cấp F. Các chất này được tẩm sơn cách điện gốc silicat chịu nhiệt đến 180ºC. Người ta dùng cấp H trong các máy điện làm việc ở điều kiện phức tạp có nhiệt độ cao. - Cấp C: Dùng các chất như sợi thủy tinh, thạch anh, sứ chịu nhiệt độ cao. Cấp C được dùng ở các máy làm việc với điều kiện đặc biệt có nhiệt độ cao. Việc chọn vật liệu cách điện trong các máy điện có một ý nghĩa quyết định đến tuổi thọ và độ tin cậy lúc vận hành của máy. Do vật liệu cách điện có nhiều chủng loại, kỹ thuật chế tạo cách điện ngày càng phát triển, nên việc chọn kết cấu cách điện càng khó khăn và thường phải chọn tổng hợp nhiều loại cách điện để thỏa mãn được những yêu cầu về cách điện. Vật liệu cách điện trong ngành chế tạo máy điện thường do nhiều vật liệu hợp lại như mica phiến, chất phụ gia (giấy hay sợi thủy tinh) và chất kết dính (sơn hay keo dán). Đối với vật liệu cách điện, không những yêu cầu có độ bền cơ cao, chế tạo dể mà còn có yêu cầu về tính năng điện: có độ cách điện cao, rò điện ít. Ngoài ra còn có yêu cầu về tính năng nhiệt: chịu nhiệt tốt, dẫn nhiệt tốt và yêu cầu chịu ẩm tốt. Vật liệu cách điện dùng trong một máy điện hợp thành một hệ thống cách điện. Việc tổ hợp các vật liệu cách điện, việc dùng sơn hay keo để gắn chặc chúng lại, ảnh hưởng giữa các chất cách điện với nhau, cách gia công và tình trạng bề mặt vật liệu v. v… sẽ quyết định tính năng về cơ, điện, nhiệt của hệ thống cách điện, và tính năng của hệ thống cách điện này không thể hiện một cách đơn giản là tổng hợp tính năng của từng loại vật liệu cách điện. 7. Các tiêu chuẩn khác Cần quan tâm đến cosj, h, , , D() £ 15% (so với tiêu chuẩn). Sai lệch cho phép: D(cosj) ³ *(P2£ 50 kW) ³ 0,02333. D() £ -10% (so với tiêu chuẩn). Dh ³ -0, 15. (1-hcp) *( P2 £ 50 kW) ³ 0, 01875. D() £ -20% (so với tiêu chuẩn). 8. Chế độ làm việc Gồm có các chế độ làm việc sau: - Chế độ làm việc liên tục. - Chế độ làm việc ngắn hạn. - Chế độ làm việc ngắn hạn lặp lại. IX-Các thông sô ban đầu: - Công suất định mức: Pđm = 15 kW - Điện áp định mức: Uđm = 380/220V - Tần số định mức: fđm = 50Hz - Cách đấu dây: Y/D - Tốc độ đồng bộ: n1 = 1000 vòng/phút - Kiểu máy: Máy kiểu kín - Cấp bảo vệ: IP44 - Cấp cách điện: Cách điện cấp B - Chế độ làm việc: Liên tục - Kết cấu rôto: Rôto lồng sóc - Chiều cao tâm trục: Tra bảng-10. 1(Tr.601_TKMĐ)chiều cao tâm trục theo dãy công suất của động cơ điện KĐB rôto lồng sóc 4A (Nga) kiểu IP44 cấp cách điện B là h = 180 mm - Hiệu suất và hệ số công suất: Tra Bảng-10.10(Tr228_TKMĐ) hiệu suất và cosj dãy động cơ điện KĐB 3K ứng với công suất Pđm=15 kW và tốc độ nđb=1000 vòng/phút ta có hiệu suất:h = 87,5% và hệ số công suất: Cosj = 0,87 - Bội số momen cực đại: Tra bảng-10.10(Tr.268_TKMĐ) bội số momen cực đại mmax của dãy động cơ 3K ta có: mmax = = 2,0 - Bội số momen khởi động: Theo bảng-10.11(Tr.271_TKMĐ) bội số momen khởi động dãy động cơ điện 3K ta chọn: mk = = 1,2 -Bội số dòng khởi động: Tra bảng-10.12(Tr.271_TKMĐ) bội số dòng khởi động dãy động cơ điện 3K ta có: ik= Imax/I đm = 6,5 PHẦN II: THIẾT KẾ VÀ TÍNH TOÁN ĐỘNG CƠ KHÔNG ĐỒNG BỘ ROTOR LÒNG SÓC A - TÍNH TOÁN KÍCH THƯỚC CƠ BẢN CỦA ĐỘNG CƠ 1.Số đôi cực: P = = 2. Đường kính ngoài stato Dựa vào mối quan hệ chiều cao tâm trục h theo công suất va số đôi cực Bảng-10.1 (Tr.601 TKMĐ) ta chọn chiều cao tâm trục h = 180 mm = 18 cm. Theo bảng 10.3(T230 TKMĐ) ta có đường kính ngoài stator. Dn = 31,3 cm 3. Đường kính trong stator Tra theo bảng 10.2 (trang 230 TKMĐ) trị số của kD, phụ thuộc vào số đôi cực, ta chọn: kD = 0,70,72 D = kD*Dn = (0,70,72)*31,3= 21,91 22,54cm Þ chọn D = 22 Trong đó: kD là tỷ số giữa đường kính trong và đường kính ngoài của stator 4. Công suất tính toán: P’ = = = 19,07 (kw) Trong đó kE = 0,968. Hình 10-2 (trang 231 TKMĐ). kE là tỷ số sức điện động sinh ra trong máy và điện áp đặt vào. 5. Chiều dài tính toán của lõi sắt stato: Theo hình 10-3a (trang 233 TKMĐ), chọn A = 325A/cm; Bδ = 0,785 T lδ= = = 14,41cm Lấy lδ = 14,4 Trong đó: = = 0,64 : hệ số tính toán cung cực từ. ks==1,11 : hệ số sóng kd=0,92 : hệ số dây quấn A: tải đường Bδ: cảm ứng từ trong khe hở không khí. Do lõi sắt ngắn nên làm thành một khối. Chiều dài lõi sắt stator, rôtor là: l1 = l2 = lδ = 14,4 cm 6.Bước cực: τ = = = 11,52 cm 7. Lập phương án so sánh: Hệ số hình dáng λ: λ = = = 0,75 Trong dãy động cơ không đồng bộ 3K công suất 15 kW, 2p = 6 có cùng đường kính ngoài (nghĩa là cùng chiều cao tâm trục h) với máy công suất P= KW. 8. Dòng điện pha định mức: I1 = = = 29,9 A Trong đó: =220V : điện áp đặt vào stator P =15 kW: công suất định mức = 0,875 : hiệu suất cos=0,87 :hệ số công suất B - DÂY QUẤN, RÃNH STATO VÀ KHE HỞ KHÔNG KHÍ Chọn dạng rãnh stato. Stato máy điện nhỏ có thể dùng các rãnh có dạng hình quả lê, nửa quả lê hoặc hình thang, với các dạng rãnh này chiều rộng răng sẽ đều suốt cả chiều cao rãnh. Rãnh hình quả lê có khuôn dập đơn giản nhất, từ trở ở đáy rãnh so với hai dạng rãnh kia nhỏ hơn vì vậy giảm được sức từ động cần thiết trên răng. Rãnh hình nửa quả lê có diện tích lớn hơn dạng rãnh hình quả lê. Diện tích rãnh hình thang lớn nhất nhưng công nghệ kém hơn dạng rãnh nửa quả lê. Nếu không đặt vấn đề giảm giá thành khuông dập, có thẻ căn cứ vào diện tích rãnh và trị số sức từ động để tính toán, so sánh giữa ba dạng rãnh sau đó chọn phương án tốt nhất. Đối với đề tài này chọn dạng rãnh hình quả lê. 9.Số rãnh stato Z1 Với máy công suất nhỏ thường lấy q1=2. Máy tốc độ cao, công suất lớn có thể chọn q1=6. Thường lấy q1=3-4 Khi q1 tăng thì Z1 tăng dẫn đến diện tích rãnh tăng làm cho hệ số lợi dụng rãnh giảm, răng sẽ yếu vì mãnh, quá trình làm lõi staro tốn hơn. Khi q1 giảm thì Z1 giảm, dây quấn phân bố không đếu trên bề mặt lõi thép nên sức từ động có nhiều sóng bậc cao. Trị số q1 nguyên có thể cải thiện được đặt tính làm việc và giảm tiếng ồn của máy. Lấy q1 = 2 .Khi đó: Z1 = 2*m*p*q1 = 2*3*3*2= 36 rãnh Trong đó: m =3 là số pha. 10. Bước rãnh stato. t1 = = = 1,92 cm 11. Số thanh dẫn tác dụng của một rãnh ur1 Chọn số mạch nhánh song song : a1= 2 ur1 = = = 41,7 Chọn: ur1 = 42 thanh dẫn. 12. Số vòng dây nối tiếp của một pha w1 = p*q1* = 3*2* = 126vòng Kiểm tra lại phụ tải đường A A = = =327 Ta thấy : Tải đ ường A không lớn hay nhỏ hơn 10% so với giá trị đã chọn ban đầu nên có thể sử dụng số liệu này để tính toán. 13. Tiết diện và đường kính dây dẫn -Tiết diện dây: = Theo hình 10-4a (trang 237 TKMĐ) chọn tích số: A*J = 1890 Mật độ dòng điện: J1’ = = = 5,82 Tiết diện dây (tính sơ bộ): S’1 = = = 1,29 mm2 Trong đó : = 2 là số sợi chập song song = 29,9 = 2 là số mạch nhánh song song Theo Phụ lục VI, bảng VI. 1 (trang 618 TKMĐ) chọn dây đồng tráng men PET-155 có đường kính d/dcđ = mm Khi đó : s = 0,985 mm2 14. Kiểu dây quấn Dây quấn stato đặt vào rãnh của lõi thép stato và được cách điện với lõi thép. Dây quấn có nhiệm vụ cảm ứng được sức điện động nhất định, đông thời cũng tham gia vào việc chế tạo từ trường cần thiết cho sự biến đổi năng lượng điện có trong máy. Các yêu cầu của dây quấn : - Đối với dây quấn điện trở và điện kháng của các pha bằng nhau và của mạch nhánh song song cũng bằng nhau. - Dây quấn được thực hiện sao cho có thể đấu thành mạch nhánh song song một cách dễ dàng. Dây quấn được chế tạo và thiết kế sao cho tiết kiệm được lượng đồng, dễ chế tạo, sửa chữa, kết cấu chắc chắn, chịu được ứng lực khi máy bị ngắn mạch đột ngột. Việc chọn dây quấn stato phải thỏa mãn tính kinh tế và kỹ thuật: - Tính kinh tế: tiết kiệm vật liệu, vật liệu cách điện, thời gian lồng dây. - Tính kỹ thuật: dễ thi công hạn chế những ảnh hưởng xấu đến đặc tính của động cơ. Từ yêu cầu trên ta chọn dây quấn một lớp đồng khuôn bối dây bước ngắn. Tác dụng là để làm giảm lượng đồng sử dụng, khử sóng bậc cao, giảm từ trường tản ở phần bối dây và trong rãnh stato, lám tăng cosj, và cải thiện đặc tính mở máy của động cơ, giảm tiếng ồn điện từ lúc động cơ vận hành. Các hệ quả xấu tồn tại trong động cơ khi sóng bậc cao không bị khử: - Tính năng mở máy xấu do các trường trên đặc tuyến mômen (do sóng bậc 5 và 7 gây ra) làm cho động cơ không đạt đến tốc độ định mức. - Nếu số răng của stato và rôto không phù hợp động cơ gây ra tiếng ồn khi vận hành, có khi rôto bị hút lệch tâm (do lực hút điện từ tạo nên). Sóng bậc cao gây tổn hao nhiệt trong lõi thép do tác dụng của dòng phucô.Thực ra việc chọn bước ngắn thích hợp không có tác dụng khử hoàn toàn sóng bậc cao mà chỉ có tác dụng giảm nhỏ chúng xuống đến một giá trị có thể chấp nhận được. Trong thiết kế, bước bối dây có tác dụng khử sóng bậc 5 và 7, cách đấu dây hình sao có tác dụng khử sóng bậc 3. Tiêu chuẩn xét sự tổn hao sóng bậc cao 5% xem như sóng bậc cao không đáng kể, từ 5 - 10% chấp nhận được, > 10% có tồn tại sóng bậc cao. Sóng bậc cao không bị khử không cho phép khả thi. Để khử triệt hoàn toàn sóng bậc 3 ta dùng hệ số = , sóng bậc 5 ta dùng hệ số = , sóng bậc 7 ta dùng hệ số = . Tuy nhiên ta không khử triệt hoàn toàn sóng bậc cao nào cả mà chọn bước bối dây để làm nhỏ các sóng bậc cao 3, 5, 7 cùng một lúc. Chọn dây quấn hai lớp bước ngắn với y = 5 Ta có: = = = 0,83 Bước cực từ = 15. Hệ số dây quấn Hệ số bước ngắn ky: ky = sin = sin = 0,966 Hệ số bước rãi kr: kr = = = 0,966 với α = = = 30˚ Hệ số dây quấn kd: kd = ky*kr = 0,966*0,966 = 0,93 16. Từ thông khe hở không khí Ф Ф = = = 8,3* Wb 17. Mật độ từ thông khe hở không khí Bδ Bδ = = = 0,782 T Ta thấy sai số mật độ từ thông khe hở không khí so với giá trị ban đầu nhỏ hơn 10% nên ta không cần chọn lại. 18. Sơ bộ định chiều rộng của răng b’z1 b’z1 = = = 0,907 cm Chọn b’z1 = 0,9 cm Trong đó : Chọn Bz1 = 1,75 T theo bảng 10-5b, trang 241 TKMĐ Bz1 : là mật độ từ thông trên răng có cạnh song song kc = 0,95 : Hệ số ép chặt lõi sắt (Bảng 2-2, trang 23 TKMĐ). 19. Sơ bộ chiều cao của gông stato hg1 h41 h’g1 = Ở đây lấy = 1,45T (theo Bảng 10.5 Tr.240_TKM Đ) 20. Kích thước rãnh và cách điện Chọn kích thước miệng rãnh như sau : Chiều cao miệng rãnh h41 = 0,5 ÷ 0,8 mm chọn h41 = 0,5 mm Chiều rộng miệng rãnh : b41 = dcđ + ( 1,1 ÷ 1,5) mm Trong đó : = 1,20mm - là đường kính dây dẫn kể cả cách điện của dây quấn stator = 1, 3+1,3 =2,3 mm = 2,6mm Lấy = 3,0mm Đường kính d1 được tính theo công thức: d= = d+ b’z1 = d+ 0,907 d2 = 1,34cm = 13,4(mm) Trong đó: D = 31,3cm đường kính trong stato = 2,09cm b’z1 = 0,907cm chiều rộng răng Đường kính d1 được tính theo công thức: d1 = 1,12cm= 11,2(mm) Chiều cao rãnh Stato được tính theo công thức = 25,6mm Chọn hr1 = 25,6 (mm) Khi đó chiều cao h12 là: h12 = hr1 – 0,5 (2h41 + d1 + d2) = 2,56– 0,5 (20,05 + 1,12 + 1,34) = 1,28cm = 12,8(mm) Theo bảng VIII.1 (T629_TKMĐ) ta có chiều dày cách điện rãnh là: + Chiều dày cách điện rãnh: C = 0,4 (mm) + Chiều dày cách điện của tấm lót: C’ = 0,5 (mm) -Diện tích rãnh trừ nêm: Sr= = + = 208(mm2) Diện tích lớp cách điện rãnh: Scđ =( +2*h+d+d2)*c + = = 37 mm2 Diện tích có ích của rãnh: Sr = Sr’ – Scđ = 208 - 37 = 171 mm2 Hệ số lấp đầy rãnh: = = = 0,71 Ta thấy hệ số lắp đầy rãnh nằm trong khoảng tốt nhất (0,7÷0,75) nên cũng không cần tính lại. 21. Bề rộng răng stator bz1 bz1” = = - 11,2 = 0,427 cm bz1’= = - 1,34 = 0,811cm bz1 = = = 0,858 cm 22. Chiều cao gông stato hg1 = - hr1 + *d2 = - 2,56 +*13,4 = 2,31 cm 23. Khe hở không khí δ = *(1+) = *(1+) = 0,458 mm Theo những máy đã chế tạo ở bảng 10-8 (trang 253 TKMĐ ta chọn : δ = 0,45 mm =0,045cm C - DÂY QUẤN, RÃNH VÀ GÔNG RÔTO 24. Số rãnh rôto Z2 Việc chọn số rãnh rôto lồng sóc Z2 là một vấn đề quan trọng vì khe hở không khí của máy nhỏ, khi mở máy momen phụ do từ thông sóng bậc cao gây nên ảnh hưởng đến quá trình mở máy và ảnh hưởng cả đến đặc tính làm việc. Để loại trừ momen phụ đồng bộ khi mở máy, cần chọn: Z2¹Z1 Z2¹0,5*Z1 Z2¹2*Z1 Z2¹6*p*g với g=1,2,3… Để tránh momen đồng bộ khi quay ,ta chọn: Z2¹6*p±2*p*g Z2¹Z1±2*p Z2¹2*Z1±2*p Z2¹0,5±p Z2¹Z1±p Để tránh lực hướng tâm do momen không đồng bộ sinh ra trong khi quay ,cần chọn: ¹0,1,2 ¹p,p+1 ¹2*p,2*p±1,2*p±2 ¹2*p Dựa vào các điều kiện trên và bảng 10-6 trang 246 TKMĐ Chọn Z2= 28 rãnh 25. Đường kính ngoài rôto D’ D’ = D- 2δ = 22 – 2*0,045 = 21,9 cm 26. Bước răng rôto t2 t2 = = = 2,457 cm 27. Sơ bộ định chiều rộng của răng rôto b’z2 brz2’ = = = 1,16 cm Ở đây lấy Bz2 = 1,75 T. Theo bảng 10-5b trang 241_TKMĐ 28. Đường kính trục rôto Dt Dt = 0,3*D = 0,3*22= 6,6 cm = 66 mm Lấy Dt = 7 cm 29. Dòng điện trong thanh dẫn rôto Itd Itd = I2 = KI*I1* = = 672 A Trong đó KI = 0,9 lấy theo hình 10-5 trang 244_TKMĐ 30. Dòng điện trong vòng ngắn mạch Iv Iv = Itd* = 672* = 1017 A 31. Tiết diện thanh dẫn vòng nhôm S’td S’td = = = 224 mm2 J nằm trong khoảng 0,25 ÷0,35 Þ Chọn J2= 3 A/mm2 32. Sơ bộ chọn mật độ dòng điện trong vòng ngắn mạch Sv = 2,4 A/mm2 Tiết diện vòng ngắn mạch Sv: Sv = = = 406,8 mm2 Lấy Sv = 407 mm2 J < 20÷30% J 33. Kích thước rãnh rôto và vòng ngắn mạch Lấy h = 0,5 mm b= 1÷1,5mm lấy b= 1,5mm d1 = d2 = 6,8mm hr2 = 32mm ab = 34mm23mm ta có : h12 = hr2 –- - h41 = 32 - - - 0,5 = 24,7 mm Chiều cao vành ngắn mạch hv Chiều cao vành ngắn mạch thường lấy cao hơn chiều cao rãnh Rôto hv = 1,1*hr2 = 1,1*3,2= 3,84 cm = 38,4 mm Đường kính trung bình vành ngắn mạch Dv Dv = D – (a+1) = 220 - (34 + 1) = 185 mm 34. Diện tích rãnh rôto Sr2 Sr2 = *d2+ h12*d = *6,82 + 24,7*6,8 = 204,2 mm2 35. Diện tích vành ngắn mạch: ab = 3423 = 782mm2 36. Bề rộng răng rôto ở 1/3 chiều cao răng bz2 = - d = - 0,68 = 1,91 cm 37. Chiều cao gông rôto hg2 hg2 = - hr2 + *d2 = -3,2 +*0,68 = 4,36 cm 38. Làm nghiên rãnh ở rôto bn Độ nghiên bằng một bước rãnh stato bn = t1 = 1,92 cm D - TÍNH TOÁN MẠCH TỪ 39.Hệ số khe hở không khí kδ1 = = = 1,014 Trong đó: ν1 = = = 0,609 kδ2 = = = 1,024 Trong đó: ν2 = = = 1,33 kδ = kδ1* kδ2 = 1,014*1,024 = 1,038 Từ thông chính sau khi đi qua khe hở không khí thì phân thành hai mạch song song đi vào răngvà rãnh của phần ứng, nhưng từ dẫn của thép lớn hơn không khí nhiều nên đại bộ phận từ thông đi vào răng. 40. Dùng thép kỹ thuật điện cán nguôi 2211 41. Sức từ động khe hở không khí Fδ Fδ = 1,6*Bδ*kδ*δ*104 = 1,6*0,785*1,038*0,045*104 = 587A 42. Mật độ từ thông ở răng stator Bz1 Bz1 = = = 1,749 T 43. Cường độ từ trường trên răng stato Theo bảng V-6 (Phụ lục V, trang 608_TKMĐ). Đường cong từ hóa trên răng động cơ KĐB thép 2211, ta chọn: Hz1 = 21,4 A/cm 44. Sức từ động trên răng stato Fz1 = 2*h’z1*Hz1 = 2*2,1*21,4 = 90 A Trong đó h’z1 = hr1- = 25,6 - = 21 mm 45. Mật độ từ thômg ở răng rôto Bz2 Bz2 = = = 1,75 T 46. Cường độ từ trường trên răng rôto: - Theo bảngV-6 (Phụ lục V, trang 608 TKMĐ), ta có: Hz2 = 22,2 A/vm 47. Sức từ động trên răng rôto Fz2 Fz2 = 2*h’z2*Hz2 = 2*2,97*22,2 = 132 A Trong đó: h’z2 = hr2- = 3,2- = 2,97 cm 48. Hệ số bão hòa răng kz kz = = = 1,37 Theo TKMĐ trang 114, ta có: Hệ số kz nằm trong khoảng thiết kế hợp lý kz thuôc khoảng 1,2÷1,5. 49. Mật độ từ thông trên gông stator Bg1 Bg1 = = = 1,31T 50. Cường độ từ trường ở gông stator Hg1 Theo bảng V-9 (Phụ lục V, trang 611 TKMĐ), ta chọn Hg1 = 4,98A/cm 51. Chiều dài mạch từ ở gông stator Lg1 Lg1 = = = 15,18 cm 52. Sức từ động ở gông stator Fg1 Fg1 = Lg1*Hg1 = 15,18*4,98 = 76 A 53. Mật độ từ thông trên gông rôto Bg2 Bg2 = = = 0,70T 54. Cường độ từ trường ở gông rôto Hg2: theo Bảng V-9 (Phụ lục V, trang 608 TKMĐ), ta chọn Hg2 = 1,59 A/cm 55. Chiều dài mạch từ ở gông rôto Lg2 Lg2 = = = 5,95 cm 56. Sức từ động ở gông rôto Fg2 Fg2 = Lg2*Hg2 = 5,95*1,59 = 9,5 A 57. Tổng sức từ động của mạch từ F F = Fδ+Fz1+Fz2+Fg1+Fg2 = 587+90+132+76+9,5 = 895 A 58. Hệ số bão hòa toàn mạch kμ kμ = = = 1,52 59. Dòng điện từ hóa Iμ Iμ = = = 8,5 A Dòng điện từ hóa phần trăm: Iμ% = = *100% = 28,5 % E - THAM SỐ ĐỘNG CƠ ĐIỆN Ở CHẾ ĐỘ ĐỊNH MỨC 60. Chiều dài phần đầu nối của dây quấn stator Lđ1 lđ1= Kđ1*τy+2*B=1,6*10,7 + 2*1 = 19,12 cm Trong đó: τy = = = 10,7 Kđ1=1,6 tra bảng 3.4 (trang 69_TKMĐ) các hệ số Kđ1 và Kf1 B=1 cm 61. Chiều dài trung bình nửa vòng của dây quấn stator ltb ltb=l1+lđ1=14,4+19,12= 33,52 cm 62. Chiều dài dây quấn một pha của stator L1 L1 = 2*ltb*w1*10-2 = 2*33,52*126*10-2 = 84,5 m 63. Điện trở tác dụng của dây quấn stator r1 r1 = ρ75*=*= 0,355 Ω Trong đó: ρ75 = Ώmm2/m : điện trở suất của dây quấn ở 75˚C (theo bảng 5.1 trang 117_TKMĐ) Tính toán theo đơn vị tương đối: r1* = r1*= 1,237*= 0,0482 64. Điện trở tác dụng của dây quấn rôto rtd rtd = *= *= 3,066*10-5 Ω 65. Điện trở vòng ngắn mạch rv rv =*= *= 2,217*10-6Ω 66. Điện trở rôto r2 r2= rtd += 3,06610-5 + = 4,083*10-5 Ω Trong đó: = 2*Sin = 2*Sin = 0,66 67. Hệ số quy đổi γ γ= = = 5759 68. Điện trở rôto đã quy đổi r’2= γ*r=5759*4,083*10-5 = 0,2351Ω Tính theo đơn vị tương đối: r2*=r2’*= 0,2351*=0,032 69. Hệ số từ dẫn tản rãnh stator λr1 Hệ số từ dẫn tản rãnh λr1 phụ thuộc vào kích thước, hình dạng và kiểu dây quấn: λr1=*kβ+(0,785-++)*k’β =*0,9025+(0,785-+)*0,87 = 0,994 Trong đó: β=0,83 k’β===0,87 kβ===0,9025 h1= hrs- 0,1*d2-2*c-c’= 25,6 - 0,1*13,4 - 2*0,4 - 0,5 = 22,96 mm lấy hrs = hr1 = 25,6mm h2= -(-2*c-c’) = - (-2*0,4 - 0,5)= - 4,3 mm b= d1=11,2 mm h41=0,5mm b41= 3mm 70. Hệ số từ dẫn tản tạp stator λt1= = = 3,42 Trong đó: k41=1-0,033*=1-0,033*= 0,9656 ρt1= 1,05 theo bảng 5.3 trang 137_TKMĐ σ1=0,027 theo bảng 5.2a trang 134_TKMĐ 71. Hệ số từ tản phần đầu nối λđ1 λđ1=0,34**(lđ1-0,64*β*τ) =0,34**(19,12 - 0,64*0,83*11,52) = 0,614 72. Hệ số từ dẫn tản của stator Σλ1=λr1+λt1+λđ1=0,994+3,42+0,614 = 4,978 73. Điện kháng dây quấn stator x1 x1=0,158**()2** Σλ1 =0,158**()2**4,97 = 1,39 Ω Tính theo đơn vị tương đối: x1* = x1*= 1,39*= 0,184 74. Hệ số từ dẫn tản rãnh rôto λr2 λr2= [*(1-)2 + 0,66 - ]*k + = [*(1-)2 + 0,66 - ]*1+ = 1,82 Trong đó: h1=22,96 mm b = d2 = 6,8 mm Sc=204,2 mm2 k=1 b42=1,5 mm h42=0,5 mm 75. Hệ số từ dẫn tản tạp rôto λt2 = = = 3,182 Trong đó: kδ2=1,33 ρt2=1 kt2=1 σ2=0,0356 theo bảng 5-2c (Tr.136_TKMĐ) 76. Hệ số từ dẫn tản phần đầu nối λđ2 = *lg = *lg = 0,254 77. Hệ số từ tản do rãnh nghiêng λrn=0,5*λt2*()2=0,5*3,182*()2=0,971 78. Hệ số từ tản rôto Σλ2 = λr2 + λt2 +λđ2 + λrn=1,82 + 3,182+0,254+0,971 = 6,22 79. Điện kháng tản dây quấn rôto x2 = 7,9*f1*l2* Σλ2*10-8 = 7,9*50*14,4*6,22*10-8 = 3,54*10-4 Ω 80. Điện kháng rôto đã quy đổi x’2 = γ*x2 = 5759*3,54*10-4 = 2,023 Ω Tính theo đơn vị tương đối: x2* = x2’* = 2,023* = 0,274 81. Điện kháng hổ cảm x12 x12 = = = 24,33 Ω Tính theo đơn vị tương đối: x12* = x12*= 24,33* = 3,306 82. Tính lại kE kE= == 0,942 Trị số này không sai khác so với giả thiết ban đầu kE = 0,968 nên không cần tính lại F - TỔN HAO THÉP VÀ TỔN HAO CƠ Động cơ điện khi làm việc sinh ra tổn hao làm giảm hiệu suất máy. Tổn hao là dĩ nhiên nên người ta luôn tìm cách giảm tổn hao xuống thấp nhất để nâng cao hiệu suất và tăng công suất ra ở đầu trục. Tổn hao trong động cơ điện gồm có: - Tổn hao sắt: Tổn hao này sinh ra trong lõi thép stato và rôto. Nó phụ thuộc vào vật liệu dẫn từ (mã hiệu thép, chiều dài cách điện) và mật độ từ cảm trong đó. Khi tính ta bỏ ra tổn hao trên rôto vì khi làm việc, tốc độ quay rôto gần bằng tốc độ quay từ trường nên tổn hao này không đáng kể. - Tổn hao đồng: Tổn hao này sinh ra trong dây quấn stato và rôto do hiệu ứng Jun-Lenz. - Tổn hao cơ: Do ma sát tại các ổ đở, quạt gió. - Tổn hao bề mặt: trên bề mặt stato và rôto gia công không nhẵn làm khe hở không đều sinh ra tổn hao bề mặt. Nó phụ thuộc vào chất lượng gia công. - Tổn hao đập mạch: nó được sinh ra do hiện tượng đập mạch từ thông từ răng sang phần rãnh và ngược lại, nó phụ thuộc vào kích thước miệng rãnh, bước răng khe hở không khí v. v… - Tổn hao phụ: là tổn hao sinh ra trong vỏ máy và các chi tiết khác, tổn hao đập mạch phần đầu nối v. v… Tổn hao lớn làm máy mất công suất đồng thời cũng làm tăng nhiệt của động cơ. 83. Trọng lượng răng stato: GZ1 = γFe*Z1*bZ1*h’Z1*l1*kc*10-3 = 7,8*36*0,907*2,1*14,4*0,95*10-3 = 7,3 kg Trong đó: γFe = 7,8 kg/dm3 tỷ trọng của sắt kc = 0,95 hệ số ép chặt Z1 = 36 số rãnh stato l1 = 14,4 cm chiều dài lõi thép stato h’Z1 = 2,1 cm chiều cao răng stato bZ1 = 0,907 chiều rộng răng stato 84. Trọng lượng gông từ stato Gg1 = γFe*l1*Lg1*hg1*2*p*kc*10-3 = 7,8*14,4*15,18*2,31*2*3*0,95*10-3= 22,44 kg 85. Tổn hao sắt trong lõi sắt stato - Trong răng: PFeZ1 = kgc*PFeZ *B2Z1*GZ1*10-3 = 1,8*2,5*1,7492*6,92*10-3 = 0,095 kW Trong đó: kgc = 1,8 đối với máy điện không đồng bộ PFeZ = 2,5 suất tổn hao thép ở tần số từ hóa f = 50Hz - Trong gông: PFeg1 = kgcg*PFeg1*B*Gg1*10-3 = 1,6*2,5*1,31*22,45*10-3 = 0,154 kW kgcg = 1,6 đối với máy không đồng bộ - Trong cả lõi sắt stato: P’Fe = PFeZ1+ PFeg1 = 0,095 + 0,154 = 0,249 kW 86. Tổn hao bề mặt trên răng rôto Khi máy điện quay, đối diện với răng roto của máy không đồng bộ lần lượt xuất hiện sự dao động của mật độ từ thông, biên độ dao động của từ thông càng lớn thì khe hở không khí càng nhỏ và miệng rãnh càng to. Tần số dao động phụ thuộc vào số răng và tốc độ quay . Vì tần số dao động cao nên các dòng điện xoáy cảm ứng trong thép điếu tập trung lên lớp mỏng trên bề mặt lõi thép, vì vậy tổn hao gây nên bởi các dòng điện xoáy này được gọi là tổn hao bề mặt. Ở máy điện không đồng bộ, tổn hao bề mặt lớn vì khe hở không khí nhỏ. Tổn hao chủ yếu đập trung trên bề mặt roto còn trên bề mặt stato ít hơn do miệng rãnh roto bé Pbm = 2*p*τ**l*pbm*10-7 = 2*3*11,52**14,4*150*10-7 = 0,014 kW Trong đó: pbm = 0,5*k0*(Z1*n1*10-4)*(10*B0*t1)2 = 0,5*1,9*(36*1000*10-4)1,5*(10*0,251*1,92)2 = 150 kW Với k0 = 1,9 là hệ số kinh nghiệm: đối với stato (k0=1,41,8) Đối với rôto (k0=1,72) B0 = β0*kδ*Bδ = 0,39*1,038*0,782 = 0,251 T β0 = 0,31 khi = = 5,822 (tra Hình 6-1, trang 141_TKMĐ) 87. Tổn hao đập mạch trên răng rôto Pđm = 0,11*()2*GZ2*10-3 = 0,11*()2*10,3*10-3= 0,00014 kW Trong đó: Bđm = = = 0,0097 Với GZ2 = γFe*Z2*h’Z2*b’Z2*l2*kc*10-3 = 7,8*28*2,97*1,16*14,4*0,95*10-3 = 10,3 kg 88. Tổng tổn hao thép PFe = P’Fe+Pbm+Pđm = 0,249+0,014+0,00014 = 0,263 kW 89. Tổn hao cơ Pcơ = Kcơ*()2*()4*10-3 = 1*()2*()4*10-3 = 0,096 kW 90. Tổn hao không tải Po = PFe + Pcơ = 0,263 + 0,096 = 0,359 kW G - ĐẶC TÍNH LÀM VIỆC r1 = 0,355 Ω ; x1 = 1,39 Ω ; x12 = 24,33 Ω r2 = 4,083*10-5 Ω ; x2 = 3,54*10-4 Ω - Hệ số C1 C1 = 1+ = 1+ = 1,061 Ω ; C= 1,125 - Thành phần phản kháng của dòng điện ở chế độ đồng bộ Iđbx = Iμ = 8,5 A - Thành phần tác dụng của dòng điện ở chế độ đồng bộ Iđbr = = = 0,515 A - Sức điện động E1 E1 = U - Iμ*x1 = 220 - 8,2*1,35 = 209V kI = = = 25,11 I’2 = = = 25,8 A - Hệ số trượt định mức sđm = = = 0,019 - Hệ số trượt tại momen cực đại sm = = = 0,059 Các số liệu đặc tính làm việc được tính trong bảng ở mục 93 91. Bội số momen cực đại mmax = = ()* = ()2* = 1,32 I’2m = 4,9 A dòng điện rôto ứng với smax I’2đm = 23,609 A dòng điện rôto ứng với sđm Các số liệu đặc tính làm việc: ,cos;I1(A) s(%) 0 0 5 10 15 P2(kW) S Đơn vị 0,005 0,015 0,017 0,019 0,035 0,059 rns=C12*( 53,273 18,008 10,956 9,105 6,254 4,21 xns=C12*( 3,855 3,855 3,855 3,855 3,855 3,855 Zns= 53,412 18,416 11,614 9,887 7,346 5,708 I’2=C1* A 4,37 12,675 20,098 23,609 31,77 40,9 cos 0,9974 0,9878 0,9733 0,9509 0,8943 0,7976 sin 0,072 0,209 0,322 0,39 0,525 0,675 I1r=Idbr+ A 5,62 12,2 18,38 25,19 26,0 30,17 I1x=Idbx+ A 8,8 11,0 14,79 17,18 24,22 34,52 I1= A 9,94 16,43 23,6 28,

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docdo_an_may_dien_dai_3259.doc