Đồ án Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước cấp công suất 80.000m3/ngày đêm cho huyện An Nhơn tỉnh Bình Định

MỤC LỤC

CHƯƠNG 1: KHÁI QUÁT VỀKHU VỰC AN NHƠN

1.1. đIỀU KIỆN TỰNHIÊN: . 1

1.1.1 Vịtrí địa lý: . 1

1.1.2 địa hình:. 1

1.1.3 Khí hậu: . 1

1.1.4 Chế độthủy văn và hải văn:. 1

1.1.5 địa chất công trình và địa chất thủy văn: . 1

1.2. đIỀU KIỆN KINH TẾXÃ HỘI . 2

1.2.1 Dân sốvà lao động:. 2

1.2.2 Cơsởkinh tế- kỹthuật:. 2

1.2.3 Giáo dục, đào tạo, y tế, văn hoá: . 3

1.2.4 Hạtầng kỹthuật: . 3

1.3. HIỆN TRẠNG HỆTHỐNG CẤP NƯỚC . 3

1.3.1 Mạng lưới cấp nước . 3

1.3.2 Nguồn nước. 3

1.4. đỊNH HƯỚNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN HẠTẦNG KỸTHUẬT: . 3

1.4.1 Giao thông:. 3

1.4.2 Chuẩn bịkỹthuật: . 4

1.4.3 Cấp nước: . 4

1.4.4 Cấp điện: . 4

CHƯƠNG 2: QUY MÔ CÔNG SUẤT CỦA HỆTHỐNG

VÀ LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN CẤP NƯỚC

2.1 CÁC LOẠI NHU CẦU DÙNG NƯỚC CỦA AN NHƠN .5

2.1.1 Nhu cầu dùng nước sinh hoạt:.5

2.1.2 Nhu cầu dùng nước cho công nghiệp:.6

2.1.3 Nước dùng cho công cộng: .7

2.1.4 Nước dùng cho tưới cây, rửa đường: .8

2.2 QUY MÔ CÔNG SUẤT CỦA HỆTHỐNG CẤP NƯỚC:.9

2.2.1 Công suất nhà máy nước .9

2.2.2 Nhu cầu cấp nước chữa cháy .9

2.3 BẢNG TỔNG HỢP LƯU LƯỢNG CẤP NƯỚC .10

2.4 LỰA CHỌN NGUỒN NƯỚC VÀ CÁC PHƯƠNG ÁN CẤP NƯỚC:.10

2.4.1. Các loại nguồn nước.11

2.4.2. đánh giá lựa chọn nguồn nước: .12

2.4.3. đềxuất các phương án:.13

2.4.4. Nhận xét và lựa chọn phương án: .14

CHƯƠNG 3: TÍNH TOÁN THIẾT KẾTRẠM XỬLÝ NƯỚC THIÊN NHIÊN

3.1 NGHIÊN CỨU SỐLIỆU VÀ LỰA CHỌN DÂY CHUYỀN XỬLÝ .15

3.1.1 Sốliệu chất lượng nguồn nước.15

3.1.2. Xác định các chỉtiêu còn thiếu và đánh giá mức độchính xác của các chỉ

tiêu.16

a) Xác định các chỉtiêu còn thiếu: .16

b) đánh giá chất lượng nước nguồn: .16

3.1.3. Xác định liều lượng hóa chất đưa vào:.16

a) Liều lượng phèn keo tụ.16

b) Kiểm tra độkiềm của nước cho yêu cầu keo tụ .17

c) Xác định lượng Clo hóa sơbộ .17

3.1.4. Kiểm tra sự ổn định của nước sau khi keo tụbằng phèn: .17

3.1.5. Kiểm tra sự ổn định của nước sau khi ổn định bằng vôi :.18

3.1.6. Hàm lượng cặn lớn nhất sau khi đưa hóa chất vào: .19

3.1.7. Lựa chọn dây chuyền công nghệ .19

3.1.8. đánh giá lựa chọn dây chuyền công nghệ: .20

3.2. TÍNH TOÁN CÁC CÔNG TRÌNH CHÍNH TRONG DÂY CHUYỀN XỬ

3.2.1. Công trình chuẩn bịdung dịch phèn công tác.21

a) Bểhòa phen

b) Tính toán bểtiêu thụ .22

c) Thiết kếbểhòa phèn và bểtiêu thụ:.23

3.2.2. Công trình pha chếdung dịch vôi sữa .23

3.2.3. Tính toán kho dựtrữhóa chất .24

3.2.4. Bểtrộn cơkhí : .24

3.2.5 Tính toán bểphản ứng cơkhí:. 24-28

3.2.6. Tính toán thiết kếbểlắng Lamen. 28-33

3.2.7. Bểlọc Aquazur V. . 33-36

3.2.8. Tính toán trạm khửtrùng: .37

3.2.9. Các công trình tuần hoàn nước rửa lọc và nước xảcặn lắng: .38

3.2.9.1. Bể điều hòa nước rửa lọc:.39

3.2.9.2 Bểlắng đứng xửlý nước sau lọc .39

3.2.9.3. Tính toán sân phơi bùn: . 40-41

3.2.10. Tính toán cao độcác công trình 42-43

CHƯƠNG 4: THIẾT KẾCÔNG TRÌNH THU - TRẠM BƠM

4.1 CÔNG TRÌNH THU: .44

4.1.1. Vịtrí đặt công trình thu: .44

4.1.2. Lựa chọn kiểu công trình thu: .44

4.1.3. Sơ đồcấu tạo .44

4.1.6. Tính toán. 44-48

6.2 . trạm bơm cấp I: .49

6.2.1. Lưu lượng, cột áp bơm: .49

6.2.2. Chọn bơm: .50

4.3 trạm bơm cấp II: .50

4.3.1 Bơm sinh hoạt: . 50-51

4.3.2. Bơm chữa cháy:. 52-53

4.3.3. Bơm rửa lọc: . 54-56

4.3.3. Máy thổi khí: . 56-57

CHƯƠNG 5: TÍNH TOÁN CÁC CHỈTIÊU KINH TẾCỦA HỆTHỐNG CẤP

NƯỚC

5.1 . GIAI đOẠN THIẾT KẾ .58

5.1.1. Chi phí xây dựng trạm xửlý: .58

5.1.2. Chi phí xây dựng công trinh thu : .59

5.1.3. Chi phí xây dựng trạm cấp II: . 59 -60

5.1.4 Tổng hợp

CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN KIẾN NGHỊVẬN HÀNH HỆTHỐNG

6.1 Kết luận: .61

6.2. Kiến nghị: .61

6.3.Vận hành: .62

pdf4 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 2955 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đồ án Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước cấp công suất 80.000m3/ngày đêm cho huyện An Nhơn tỉnh Bình Định, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ðề tài: Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước cấp công suất 80.000m3/ng.ñ cho huyên An nhơn , Bình ðịnh GVHD: Th.S Lâm Vĩnh Sơn SVTH: Nguyển Ngọc Ẩn – MSSV: 09B1080002 – Lớp 09HMT2 1 CHƯƠNG 1: KHÁI QUÁT VỀ KHU VỰC HUYỆN AN NHƠN 1.1 ðIỀU KIỆN TỰ NHIÊN: 1.1.1 Vị trí ñịa lý: An Nhơn là huyện của tỉnh Bình ðịnh, là khu vực ñồng bằng của trung bộ Việt Nam. Tỉnh Bình ðịnh ñược giới hạn bởi 134km bờ biển phía ðông, tỉnh Quảng Ngãi ở phía Bắc, tỉnh Phú Yên ở phía Nam và tỉnh Gia Lai ở phía Tây. An Nhơn là một huyện ñồng bằng. Nó nằm ở tọa ñộ 130°49’ vĩ ñộ Bắc, 109°18’ kinh ñộ ðông, nằm dọc theo trục ñường quốc lộ 1A, cách trung tâm thành phố Quy Nhơn khoảng 20km về hướng tây bắc. Phía bắc An Nhơn giáp huyện Phù Cát, phía ñông giáp huyện Tuy Phước, phía tây giáp huyện Tây Sơn, phía tây nam giáp huyện miền núi Vân Canh. 1.1.2 ðịa hình: Trung tâm huyện An Nhơn chia làm 2 khu vực: - Khu vực trung tâm kinh tế - hành chính của huyện ( Hướng ñến năm 2015 trở thành thị xã của Bình ðịnh) - Khu vực mở rộng các thi trấn lân cận. Khu vực trung tâm kinh tế - hành chính của huyện có ñịa hình tương ñối bằng phẳng; cao ñộ thay ñổi từ 1,5 m ñến 4 m; hướng dốc nghiêng từ núi ra biển và từ núi về các triền sông; ñộ dốc trung bình từ 0,5% ñến 1%. Khu vực mở rộng các thị trấn lân cận cũng có ñịa hình tương ñối bằng phẳng, là các khu vực phát triển manh về nông nghiệp, ñồng thời hướng phát triển mới là công nghiệp và tiểu thương. 1.1.3 Khí hậu: Khí hậu của An Nhơn cũng giống như khí hậu của tỉnh Bình ðịnh nằm trong trong khu vực vùng Nam Trung Bộ, chi phối bởi gió ðông Bắc trong mùa mưa vào gió Tây trong mùa khô. Mùa nắng từ tháng 1 ñến tháng 8, mùa mưa tuơng ñối ngắn, bắt ñầu vào tháng 9 và kéo dài tới tháng 12 (chiếm 80% lượng mưa cả năm) ðặc trưng khí hậu của khu vực huyện An Nhơn như sau: - Mùa ñông ít lạnh, thịnh hành gió Tây Bắc ñến Bắc. - Mùa hè có nhiệt ñộ khá ñồng ñều, có 4 tháng nhiệt ñộ trung bình vượt quá 290C. Hướng gió chủ yếu là ðông ñến ðông Nam, nhưng chiếm ưu thế trong mùa hạ là Tây ñến Tây Bắc. - Mùa mưa bão gần ñây rất dữ dội, thường tập trung từ tháng 9 ñến tháng. Trong ñó tháng 10 thường là có nhiều bão nhất. - Nhiệt ñộ trung bình hàng năm là: 26,30C, nhiệt ñộ thấp nhất trung bình là: 23,00C trong ñó nhiệt ñộ cao nhất tuyệt ñối là: 38,90C, nhiệt ñộ thấp nhất tuyệt ñối là: 150C. - Tổng giờ nắng cả năm : 2521 giờ - ðộ ẩm tương ñối cao nhất: 83% ñộ ẩm tương ñối thấp nhất: 35,7%, ñộ ẩm tương ñối trung bình: 78% - Lượng mưa tại An Nhơn phân bố không ñều các tháng trong năm, chủ yếu tập trung vào tháng 9 ñến tháng 12, chiếm 80% lượng mưa của cả năm. Tổng lượng mưa trung bình năm 1677 mm, tổng số ngày mưa trung bình năm là 128 ngày. Các tháng có lượng mưa lớn nhất trung bình trong năm là tháng 10 và tháng 11, lượng mưa trung bình 300- 500mm/tháng. Vào các tháng ít mưa trong năm (tháng 3,4), lượng mưa trung bình 15 - ðề tài: Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước cấp công suất 80.000m3/ng.ñ cho huyên An nhơn , Bình ðịnh GVHD: Th.S Lâm Vĩnh Sơn SVTH: Nguyển Ngọc Ẩn – MSSV: 09B1080002 – Lớp 09HMT2 2 35 mm/tháng. - Hướng gió chủ yếu là ðông ñến ñông nam, nhưng chiếm ưu thế trong mùa hạ là Tây ñến Tây Bắc.Vận tốc gió trung bình tại huyện An Nhơn là 2-4m/s. Trong những trường hợp ñặc biệt như: giông, bão… vận tốc gió rất lớn, có thể ñạt tới 40m/s. 1.1.4 Chế ñộ thủy văn và hải văn: • Thuỷ văn: - Trong huyện có nhiều hồ nước tự nhiên, la khu dự trữ nước cho nền nông nghiệp huyện, các hồ có trữ lượng lớn như : Hồ ðập ðá, hồ Núi Một. Hiện nay con sông mùa khô bị cạn kiệt dòng chảy không ñáng kể, mùa mưa nước chảy xiết thường hay ngập lụt vào tháng 10 ñến tháng 11 lũ kéo dài 58 - 75 giờ. 1.1.5 ðịa chất công trình và ñịa chất thủy văn: • ðịa chất công trình : Khu vực trung tâm huyện An Nhơn: Lớp 1 - ñất nền, lớp 2 - cát thô hạt trung ñộ sâu hơn 8 m có cường ñộ chịu lực 1,5 kg/cm2. Thông qua các công trình xây dựng ñều làm móng nông, chiều sâu nhỏ hơn 4m. Khu vực trung tâm huyện An Nhơn nằm trong vùng có khả năng ñộng ñất cấp 5. • ðịa chất thuỷ văn: Trung tâm huyện An Nhơn nằm trong vùng ñịa chất thuỷ văn ðông Bắc bộ, nơi mà tầng chứa nước là những ñịa tầng tuổi Paleozoic - mesozoic và các khe nứt trong ñá cứng. Có một số sông chảy qua các tỉnh và cạn kiệt trước khi ñổ ra biển. ðịa chất vùng huyện An Nhơn phần lớn phủ bằng trầm tích tuổi holoxen ñược xếp loại là bồi tích ven sông mới tạo thành gồm các vật liệu mịn (hạt mịn) về phía nam và phía Tây có bồi cao do ñá biến chất tạo thành. Do tính hạt mịn của vật liệu tầng chứa nước và do nằm gần biển nên trữ lượng nước ngầm không lớn. Mức nước ngầm lao ñộng khoảng từ 1,55 m ñến 3,96 m. Khu vực bãi bồi sông Hà Thanh có tiềm năng nước ngầm cao hơn. Khu vực trung tâm huyện có mực nước ngầm thấp hơn 3 - 4 m từ mặt ñất. 1.2 ðIỀU KIỆN KINH TẾ XÃ HỘI 1.2.1 Dân số và lao ñộng: Theo kết quả ñiều tra dân số thực hiện năm 2007, dân số của huyên An Nhơn là 218.456 người. Trong ñó, dân số nội thị tập trung trong 3 thi trấn là 115.903 người, còn lại tập trung ơ các xã lân cận trung tâm. Thành phần lao ñộng trẻ, lực lượng dồi dào. 1.2.2 Cơ sở kinh tế - kỹ thuật: An Nhơn có hệ thống giao thông thuận lợi: có ñường quốc lộ 1A, quốc lộ 19 và ñường sắt Bắc - Nam ñi xuyên qua, tạo ñiều kiện cho việc giao lưu kinh tế, văn hoá trong và ngoài tỉnh. Nền kinh tế huyện An Nhơn tăng trưởng và phát triển tương ñối nhanh. Cơ cấu kinh tế cũng thay ñổi. Giá trị sản xuất tăng bình quân hàng năm ñạt 9,81%; tỉ trọng công nghiệp chiếm 33,45% và thương mại-dịch vụ chiếm 13,16%. Thu ngân sách tăng bình quân hàng năm 45,7%; thu nhập bình quân ñầu người năm 2005 là 7 triệu ñồng một năm. Sản xuất công nghiệp phát triển với nhịp ñộ khá. Giá trị sản xuất tăng bình quân hàng năm ở công nghiệp là 22,93%; nông, lâm, ngư nghiệp là 3,51%. Công nghiệp hoá (CNH), hiện ñại hoá (HðH) nông nghiệp, nông thôn có bước phát triển. Cùng với phát triển kinh tế, huyện ñã ñầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng, phát triển mở rộng các khu dân cư theo hướng ñô thị hoá. ðề tài: Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước cấp công suất 80.000m3/ng.ñ cho huyên An nhơn , Bình ðịnh GVHD: Th.S Lâm Vĩnh Sơn SVTH: Nguyển Ngọc Ẩn – MSSV: 09B1080002 – Lớp 09HMT2 3 (nguồn : websites tỉnh Bình ðịnh) 1.2.3 Giáo dục, ñào tạo, y tế, văn hoá: Trên ñịa bàn huyện có các bênh viên và trung tâm Y tế sau : ða khoa TT Bình ðinh, ða khoa huyện An Nhơn, Trung tâm Y tê ðập ðá, Trung tâm Y tê Nhơn Hưng, Trung tâm Y tế Nhơn Tân. 1.2.4 Hạ tầng kỹ thuật: a) Hiện trạng giao thông: - Có ñường Quốc lộ chạy ngang trung tâm huyện, giao thương thuận lợi, tất cả các thi trấn có ñường giao thông khá thông thoáng, tạo ñiều kiện tốt cho hoạt ñộng kinh tế. b) ðất ñai Diện tích tự nhiên: 242,17 km2.. Mật ñộ dân số khoảng 879 người/km2, phân bổ không ñều, tập trung cao ở 3 thị trấn Bình ðịnh, ðập ðá, Gò Găng. Tỉ lệ dân số trong ñộ tuổi lao ñộng toàn huyện chiếm 55,50%. 1.3 HIỆN TRẠNG HỆ THỐNG CẤP NƯỚC 1.3.1 Mạng lưới cấp nước - Hệ thống cấp nước cũ kĩ, chất lượng ñươc không ñều. - Chỉ tập trung cho các thị trấn, phân bố không ñều. - Người dân không ñược sử dụng nước sạch thường xuyên. 1.3.2 Nguồn nước a) Nguồn nước ngầm b) Nguồn nước mặt c)Nguồn nước Hồ 1.4 ðỊNH HƯỚNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG KỸ THUẬT: 1.4.1 Giao thông: - ðường sắt: ðường sắt Bắc Nam ñi qua phía huyện An Nhơn. Ga Diêu Trì là ga lập tàu và trung chuyển hàng hoá và hành khách cho tỉnh Bình ðịnh và hai tỉnh Gia Lai, Kom Tum, có khả năng cấp mở rộng phục vụ Quy cảng Quy Nhơn, Nhơn Hội. - ðường bộ: Quốc lộ 1A quốc lộ 1D ñi qua thành phố có tính chất là ñường ñối ngoại ñồng thời là ñường chính ñô thị. Quốc lộ 19 nối dài về phía ðông. - ðường hàng không: Sân bay Phù Cát cách trung tâm An Nhơn 12km về phía Tây Bắc có ñường băng dài 3,6 km là sân bay kết hợp quân sự và dân dụng, có thể mở rộng thêm nhiều ñường bay ñáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế và giao thông quốc tế của tỉnh Bình ðịnh và khu vực. 1.4.2 Chuẩn bị kỹ thuật: - Tại khu trung tâm: Chọn cao ñộ nền xây dựng h≥ 2m. - Tại các khu vực ven sườn núi, ven suối khi xây dựng các công trình chỉ san gạt cục bộ không san gạt lớn tránh sạt lở. - Những khu vực gần sông, suối, hồ chỉ ñược phép trồng cây xanh, không xây dựng các công trình gần bờ sông ≤ 50m. - Thoát nước: Khu vực An Nhơn cũ dùng hệ thống cống chung một nửa. Trong những năm tới cần xây dựng hệ thống cống bao ñể ñón nước bẩn. - Các khu vực xây dựng mới cần xây dựng hệ thống thoát nước mưa riêng. - Nạo vét một số hồ ñập như hồ nước tự nhiên , v.v… ñể ñiều hoà nước và cải tạo môi ðề tài: Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước cấp công suất 80.000m3/ng.ñ cho huyên An nhơn , Bình ðịnh GVHD: Th.S Lâm Vĩnh Sơn SVTH: Nguyển Ngọc Ẩn – MSSV: 09B1080002 – Lớp 09HMT2 4 trường khí hậu. 1.4.3 Cấp nước: Tiêu chuẩn cấp nước: Nước sinh hoạt (Qsh). - Giai ñoạn 2010-2015: 160 l/ng.nñ (85% dân số ñược cấp nước). - Giai ñoạn 2015-2020: 200 l/ng.nñ (95% dân số ñược cấp nước). Nước cho khu công nghiệp tập trung: 40m3/ha-nñ. 1.4.4 Cấp ñiện: a. Tiêu chuẩn cấp ñiện: - Chỉ tiêu ñiện sinh hoạt: Chỉ tiêu ñiện áp dụng theo quy chuẩn xây dựng 682 của Bộ Xây dựng ngày 14/12/1996 ñối với ñô thị cấp II như sau: ( Hướng phát triển An Nhơn trở thành ñô thị loại II) ðến năm 2015 ðến năm 2025 Khu vực Công suất (W/người) ðiện năng (kwh/ng, năm) Công suất (W/người) ðiện năng (kwh/ng, năm) An Nhơn 280 700 500 1500 (Nguồn: Dự án VIE-2146-2005) - Chỉ tiêu ñiện công nghiệp: Từ 100 ÷ 450kw/ha. Trung bình lấy 250kw/ha. b. ðịnh hướng cấp ñiện: - Nguồn ñiên: Nguồn ñiện cấp cho An Nhơn là lưới ñiện quốc gia 220KV và 110 KV mà trực tiếp là trạm 220KV An Nhơn. - Lưới ñiện 22 KV: Khu vực trung tâm dùng cáp ngầm, khu vực lân cận dùng dây nổi có bọc cách ñiện bắt trên cột ñiện bê tông li tâm. Lưới 22 KV có cấu tạo mạch vòng, vận hành hở. 1.4.5 Thoát nước bẩn và vệ sinh môi trường: a) Chỉ tiêu thiết kế: Cho giai ñoạn 2010 và 2020 Nước sinh hoạt - Nước thải công nghiệp tính bằng 90 % chỉ tiêu cấp nước và = 36m3/ng/ha ñất nhà máy. - Chất thải rắn sinh hoạt: Thu gom ñạt 90% của 1 – 1,2 kg/người.ngày. b) Quy hoạch: Giải pháp nước thải: - Nước thải sinh hoạt: Thu về hố tập trung, bơm chuyển ñến trạm xử lý nước thải. - Nước thải bệnh viện: Mỗi bệnh viện có hệ thống xử lý nước thải riêng. ðạt yêu cầu về vệ sinh. - Nước thải công nghiệp: Mỗi khu công nghiệp có một trạm riêng.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfCHUONG 1 KHAI QUAT.pdf
  • pdf00.Phieu nhan xet GVHD.pdf
  • pdf0.7 Loi mo dau.pdf
  • pdf01.trang-bia-da.pdf
  • pdf02. Nhiem vu do an.pdf
  • pdf03.LOI CAM DOAN.pdf
  • pdf04.LOI CAM ON.pdf
  • pdf05.muc luc.pdf
  • pdf06.danh sach pang thong ke do thi.pdf
  • rarban ve.rar
  • pdfCHUONG 2_CÔNG SU_T H_ TH_NG.pdf
  • pdfCHUONG 3 - TRAM XU LY.pdf
  • pdfCHUONG 4- CÔNG TRÌNH THU & TB II.pdf
  • pdfCHUONG 5- KHÁI TOÁN KINH T_.pdf
  • pdfCHUONG 6 KET LUAN KIEN NGHI VAN HANH.pdf
Tài liệu liên quan