MỤC LỤC
MỞ ĐẦU 5
1. Tính cần thiết của đề tài 5
2. Mục tiêu của đề tài 7
3. Phương pháp nghiên cứu đề tài 7
4. Tính mới của đề tài 7
5. Giới hạn của đề tài 7
CHƯƠNG 1 7
TỔNG QUAN VỀ NGÀNH DỆT NHUỘM VÀ CÁC CHẤT Ô NHIỄM TRONG NƯỚC THẢI DỆT NHUỘM 8
1.1 TỔNG QUAN VỀ NGÀNH DỆT NHUỘM 8
1.1.1 Các quá trình cơ bản trong công nghệ dệt nhuộm 8
1.1.2 Các loại thuốc nhuộm thường dùng trong ngành dệt nhuộm 11
1.1.3 Nhu cầu về nước và nước thải trong xí nghiệp dệt nhuộm 12
1.2 CÁC CHẤT GÂY Ô NHIỄM CHÍNH TRONG NƯỚC THẢI DỆT NHUỘM 13
1.3 ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC CHẤT GÂY Ô NHIỄM TRONG NƯỚC THẢI NGÀNH DỆT NHUỘM ĐẾN NGUỒN TIẾP NHẬN 15
CHƯƠNG 2 17
MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ NƯỚC THẢI DỆT NHUỘM 17
2.1 XỬ LÝ NƯỚC THẢI BẰNG PHƯƠNG PHÁP CƠ HỌC 17
2.1.1 Song chắn rác 17
2.1.2 Lưới chắn rác 18
2.1.3 Bể điều hòa 18
2.2 XỬ LÝ NƯỚC THẢI BẰNG PHƯƠNG PHÁP HÓA HỌC 18
2.2.1 Phương pháp trung hòa 18
2.2.2 Phương pháp oxy hóa và khử 19
2.3 XỬ LÝ NƯỚC THẢI BẰNG PHƯƠNG PHÁP HÓA - LÝ 20
2.3.1 Quá trình keo tụ tạo bông 20
2.3.2 Phương pháp trích ly 20
2.4 XỬ LÝ NƯỚC THẢI BẰNG PHƯƠNG PHÁP SINH HỌC 21
2.5 MỘT SỐ SƠ ĐỒ CÔNG NGHỆ XỬ LÝ NƯỚC THẢI DỆT NHUỘM 21
2.5.1 Công nghệ xử lý nước thải dệt nhuộm trong nước 21
2.5.1.1 Qui trình công nghệ tổng quát xử lý nước thải nhuộm vải 21
2.5.1.2 Sơ đồ công nghệ xử lý nước thải dệt nhuộm đang được áp dụng 24
2.5.2 Công nghệ xử lý nước thải dệt nhuộm trên thế giới 25
2.5.2.1 Công nghệ xử lý nước thải dệt nhuộm sợi bông ở Hà Lan 25
2.5.2.2 Công nghệ xử lý nước thải dệt nhuộm ở Greven (CHLB Đức) 26
CHƯƠNG 3 27
ĐỀ XUẤT PHƯƠNG ÁN XỬ LÝ NƯỚC THẢI DỆT NHUỘM 27
VÀ TÍNH TOÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ 27
3.1 CƠ SỞ LỰA CHỌN CÔNG NGHỆ 27
3.1.1 Việc lựa chọn sơ đồ công nghệ dựa vào các yếu tố cơ bản sau: 27
3.1.2 Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật khác 27
MỞ ĐẦU 5
1. Tính cần thiết của đề tài 5
2. Mục tiêu của đề tài 7
3. Phương pháp nghiên cứu đề tài 7
4. Tính mới của đề tài 7
5. Giới hạn của đề tài 7
CHƯƠNG 1 7
TỔNG QUAN VỀ NGÀNH DỆT NHUỘM VÀ CÁC CHẤT Ô NHIỄM TRONG NƯỚC THẢI DỆT NHUỘM 8
1.1 TỔNG QUAN VỀ NGÀNH DỆT NHUỘM 8
1.1.1 Các quá trình cơ bản trong công nghệ dệt nhuộm 8
1.1.2 Các loại thuốc nhuộm thường dùng trong ngành dệt nhuộm 11
1.1.3 Nhu cầu về nước và nước thải trong xí nghiệp dệt nhuộm 12
1.2 CÁC CHẤT GÂY Ô NHIỄM CHÍNH TRONG NƯỚC THẢI DỆT NHUỘM 13
1.3 ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC CHẤT GÂY Ô NHIỄM TRONG NƯỚC THẢI NGÀNH DỆT NHUỘM ĐẾN NGUỒN TIẾP NHẬN 15
CHƯƠNG 2 17
MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ NƯỚC THẢI DỆT NHUỘM 17
2.1 XỬ LÝ NƯỚC THẢI BẰNG PHƯƠNG PHÁP CƠ HỌC 17
2.1.1 Song chắn rác 17
2.1.2 Lưới chắn rác 18
2.1.3 Bể điều hòa 18
2.2 XỬ LÝ NƯỚC THẢI BẰNG PHƯƠNG PHÁP HÓA HỌC 18
2.2.1 Phương pháp trung hòa 18
2.2.2 Phương pháp oxy hóa và khử 19
2.3 XỬ LÝ NƯỚC THẢI BẰNG PHƯƠNG PHÁP HÓA - LÝ 20
2.3.1 Quá trình keo tụ tạo bông 20
2.3.2 Phương pháp trích ly 20
2.4 XỬ LÝ NƯỚC THẢI BẰNG PHƯƠNG PHÁP SINH HỌC 21
2.5 MỘT SỐ SƠ ĐỒ CÔNG NGHỆ XỬ LÝ NƯỚC THẢI DỆT NHUỘM 21
2.5.1 Công nghệ xử lý nước thải dệt nhuộm trong nước 21
2.5.1.1 Qui trình công nghệ tổng quát xử lý nước thải nhuộm vải 21
2.5.1.2 Sơ đồ công nghệ xử lý nước thải dệt nhuộm đang được áp dụng: 24
2.5.2 Công nghệ xử lý nước thải dệt nhuộm trên thế giới 25
2.5.2.1 Công nghệ xử lý nước thải dệt nhuộm sợi bông ở Hà Lan 25
2.5.2.2 Công nghệ xử lý nước thải dệt nhuộm ở Greven (CHLB Đức) 26
CHƯƠNG 3 27
ĐỀ XUẤT PHƯƠNG ÁN XỬ LÝ NƯỚC THẢI DỆT NHUỘM 27
VÀ TÍNH TOÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ 27
3.1 CƠ SỞ LỰA CHỌN CÔNG NGHỆ 27
3.1.1 Việc lựa chọn sơ đồ công nghệ dựa vào các yếu tố cơ bản sau: 27
3.1.2 Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật khác 27
3.1.3 Các phương án được đề xuất 28
3.1.4 Chức năng nhiệm vụ từng công trình đơn vị: 32
3.1.5 Thuyết minh quy trình công nghệ 34
3.2 TÍNH TOÁN CÁC CÔNG TRÌNH ĐƠN VỊ 35
3.2.1 Xác định mức độ cần thiết xử lý chất thải 35
3.2.2 Lưới chắn rác 35
3.2.3 Bể điều hòa 36
3.2.4 Bể phản ứng 42
3.2.5 Bể lắng I 45
3.2.6 Bể Aerotank 51
3.2.7 Bể lắng II 59
3.2.8 Bể nén bùn (kiểu đứng) 63
3.2.9 Máy nén bùn 65
3.2.10 Bể tiếp xúc 66
3.2.11 Bể trộn hóa chất 69
3.3 TÍNH TOÁN HÓA CHẤT SỬ DỤNG 70
3.3.1 Bể chứa Urê (nồng độ 10%) và van điều chỉnh dung dịch Urê (cho vào bể Aerotank) 70
3.3.2 Bể chứa axit photphoric (H3PO4) và van điều chỉnh châm H3PO4 (cho vào bể Aerotank) 71
3.3.3 Bể chứa dung dịch axit H2SO4 và bơm châm H2SO4 (cho vào bể điều hòa) 71
3.3.4 Chất trợ lắng polymer dạng bột sử dụng ở bể lắng I 72
CHƯƠNG 4 73
KHÁI TOÁN KINH TẾ 73
4.1 Phần xây dựng 73
4.2 Phần thiết bị 73
4.3 Phần quản lý vận hành 74
4.4 Chi phí điện năng 74
4.5 Chi phí hóa chất 75
4.6 Chi phí sửa chữa nhỏ 75
4.7 Tính giá thành chi phí xử lý 1m3 nước thải 75
Tài liệu tham khảo 77
80 trang |
Chia sẻ: netpro | Lượt xem: 7482 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải dệt nhuộm công suất 500m3/ngày đêm, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Nước thải sau xử lý đạt tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5945:1995, nguồn xả loại B
Giá thành xử lý 1m3 nước thải: 1500 - 2000đ/m3
Ưu điểm của CN/TB
- Các thiết bị được chế tạo bằng thép nên có thể tháo ráp dễ dàng khi cần di dời- Mặt trong thiết bị được phủ epoxy chống ăn mòn, tăng thời gian sử dụng - Hệ thống được điều khiển tự động, tránh cho công nhân có thể tiếp xúc trực tiếp với nước thải độc hại
- Diện tích chiếm dụng mặt bằng giảm 50% so với bể xây bằng xi măng
- Thời gian thi công ngắn
2.5.2 Công nghệ xử lý nước thải dệt nhuộm trên thế giới
2.5.2.1 Công nghệ xử lý nước thải dệt nhuộm sợi bông ở Hà Lan
Trong hệ thống có công đoạn xử lý hóa lý trước công đoạn xử lý sinh học. Với các thông số như:
Nước thải có lưu lượng 3.000 - 4.000 m3/h; COD = 400 - 1.000 mg/l; BOD5 = 200 - 400 mg/l.
Nước sau xử lý BOD5 < 50 mg/l, COD < 100 mg/l.
6
Hình 2.1: Sơ đồ nguyên lý hệ thống xử lý nước thải của công ty Stork Aqua (Hà Lan)
1. Sàng chắn rác; 2. Bể điều hòa; 3. Bể keo tụ; 4. thiết bị lắng bùn; 5. Bể sinh học; 6. Thiết bị xử lý bùn
2.5.2.2 Công nghệ xử lý nước thải dệt nhuộm ở Greven (CHLB Đức)
Nước thải ở đây có chứa 15-20% nước thải dệt nhuộm. Công suất của hệ thống là 6.000 - 7.000 m3/ngày, trong đó có 1100 - 1300m3/ngày nước thải dệt nhuộm.
Sơ đồ này theo nguyên lý kết hợp xử lý hóa lý và sinh học nhiều bậc, sau lắng 2 là một hồ nhân tạo (có thể là một hồ chứa lớn). Phần bùn lấy ra từ các bể lắng không đưa tuần hoàn sử dụng lại mà đưa vào xử lý kị khí, rồi lọc ép và đưa đi chôn lấp.
Nước thải sau bể điều hòa cần điều chỉnh về pH tới 9.5 bằng vôi sữa. Phèn sắt Ca(OH)2
Nước thải 1
Nước thải 2
Bể điều hòa
Keo tụ
Lắng
Xử lý sinh học nhiều bậc
Lắng
Hồ nhân tạo
Nguồn tiếp nhận
Xừ lý bùn yếm khí
Lọc ép
Bùn
Phèn sắt
Hình 3.2:Sơ đồ hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt lần nước thải dệt nhuộm
(nước thải dệt nhuộm chiếm 15 đến 20%) ở Greven – CHLB Đức ).
được đưa vào làm keo tụ là 170 g/m3.
Ưu điểm:
Lượng bùn tạo ra nhỏ (1m3 nước thải tạo ra 0.6 kg bùn khô tuyệt đối).
Kết hợp vừa xử lý nước thải sinh hoạt vừa xử lý nước thải dệt nhuộm.
CHƯƠNG 3
ĐỀ XUẤT PHƯƠNG ÁN XỬ LÝ NƯỚC THẢI DỆT NHUỘM
VÀ TÍNH TOÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ
CÔNG SUẤT 500M3/NG.Đ
3.1 CƠ SỞ LỰA CHỌN CÔNG NGHỆ
3.1.1 Việc lựa chọn sơ đồ công nghệ dựa vào các yếu tố cơ bản sau:
Công suất trạm xử lý.
Thành phần và đặc tính của nước thải.
Tiêu chuẩn xả nước thải vào các nguồn tiếp nhận tương ứng.
Phương pháp sử dụng cặn.
Khả năng tận dụng các công trình có sẵn.
Điều kiện mặt nằng và đặc điểm địa chất thủy văn khu vực xây dựng.
Khả năng đáp ứng thiết bị cho hệ thống xử lý.
Chi phí đầu tư xây dựng, quản lý, vận hành và bảo trì.
3.1.2 Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật khác
Nước thải trước xử lý:
pH = 8 - 10
BOD5 = 860 (mg/l)
COD = 1430 (mg/l)
SS = 560 (mg/l)
Độ màu = 1000 (Pt – Co)
Tổng N : 3,78 mg/l
Tổng P : 1,54 mg/l
Nước thải sau xử lý: Đạt tiêu chuẩn TCVN 5945 – 1995 (loại B):
pH = 5,5 - 9
BOD5 < 50 (mg/l)
COD < 100 (mg/l)
SS < 100 (mg/l)
Độ màu < 50 (Pt – Co)
Tổng N : 60 mg/l
Tổng P : 6 mg/l
3.1.3 Các phương án được đề xuất
* Phương án 1
Chú thích:
:nước
:bùn
Nước ép bùn
Bùn dư
Nước thải
Song chắn rác
Bể điều hòa
Bể keo tụ
Bể lắng I
Bể aerotank
Bể lắng II
Nước sau xử lý
Bùn tuần hoàn
Bùn
Bể lắng sơ bộ + vớt dầu
ChỉnhpH
Hóa chất
Thiết bị lọc chậm
Thiết bị xử lý bùn
Thuyết minh qui trình công nghệ:
Nước thải trước tiên theo cống thu gom, qua song chắn rác chảy vào bể lắng sơ bộ kết hợp vớt dầu trước khi chuyển sang bể điều hòa, tại đây sẽ cho thêm hóa chất để điều chỉnh pH. Sau khi tập trung tại bể điều hòa, nước thải được bơm lên bể keo tụ, tạo bông. Trên ống dẫn vào bể keo tụ có 02 đường hóa chất châm vào là dung dịch keo tụ và dung dịch trợ lắng để xảy ra quá trình keo tụ. Trong bể keo tụ có sử dụng một môtơ khuấy với tốc độ thích hợp để kích thích quá trình tạo bông. Các hạt bùn keo tụ tạo ra có tỷ trọng lớn lắng xuống đáy bể lắng 1 sẽ được lấy ra ngoài nhờ van xả đáy.
Sau đó nước được tràn vào bể aerotank để xử lý sinh học các hợp chất hữu cơ. Nước thải sau bể aerotank được lắng tại bể lắng 2, một phần bùn hoạt tính được tuần hòan lại cho bể aerotank, phần còn lại đem xử lý. Nước thải tiếp tục đến thiết bị lọc chậm để xử lý các vi sinh vật còn lại trong nước. Sau bể lọc chậm nước được thải ra nguồn tiếp nhận.
Ưu điểm:
Qui trình công nghệ đơn giản, dễ vận hành
Chi phí đầu tư, vận hành và bảo dưỡng thấp
Nhược điểm
Xử lý nước thải với công suất vừa và nhỏ
Không xử lý triệt để các chất có trong nước thải dệt nhuộm
* Phương án 2
Ozon
H2O
Nước sau rửa lọc
Chỉnh pH
Nước thải
Bể điều hòa
Bể keo tụ, tạo bông
Lắng I
Thiết bị lọc áp lực
Tháp hấp phụ
Bể chứa nước để sử dụng lại
Nước thải vào nguồn tiếp nhận
Xử lí bùn
Hóa chất
Xử lí rác
Thiết bị oxy hóa
Song chắn rác thô
Lưới lọc mịn
Thuyết minh qui trình công nghệ:
Nước thải trước tiên theo cống thu gom, qua song chắn rác để giữ lại các lọai rác có kích thước lớn, qua lưới lọc mịn giữ lại các cặn nhỏ hơn, sau đó chảy vào bể điều hòa, tại đây sẽ cho thêm hóa chất để điều chỉnh pH. Sau khi tập trung tại bể điều hòa, nước thải được bơm lên bể keo tụ, tạo bông. Trên ống dẫn vào bể keo tụ có 02 đường hóa chất châm vào là dung dịch keo tụ và dung dịch trợ lắng. Trong bể keo tụ có sử dụng một môtơ khuấy với tốc độ thích hợp để kích thích quá trình tạo bông. Các hạt bùn keo tụ tạo ra có tỷ trọng lớn lắng xuống đáy bể lắng 1 sẽ được lấy ra ngoài nhờ van xả đáy. Nước thải tiếp tục tự chảy đến bể chứa để từ đó có thể bơm đến thiết bị lọc áp lực. Sau khi qua bể lọc áp lực, một phần nước thải được xả ra nguồn tiếp nhận, một phần được nước thải được oxy hóa bằng ozôn nhằm oxy hóa hoàn toàn các chất còn lại. Sau đó, nước được đưa qua tháp hấp phụ để tái sử dụng nước.
Ưu điểm:
Hiệu quả xử lý cao, loại bỏ được các chất độc có trong nước thải dệt nhuộm
Đảm bảo nước đầu ra đạt tiêu chuẩn
Diện tích cho công trình nhỏ, thiết bị di chuyển dễ dàng
Có thể tái sử dụng nước
Nhược điểm:
Chi phí vận hành cao nên hiệu quả về kinh tế thấp
Nhận xét
Cả hai phương án trên đều không được lựa chọn vì trong phương án 1 tuy là dễ vận hành nhưng nó chỉ thích hợp cho những quy mô vừa và nhỏ, đồng thời hiệu quả xử lý lại không cao. Phương án 2 có hiệu quả xử lý cao nhưng vận hành rất tốn kém và khó khăn. Do đó, nhóm xin đề xuất phương án xử lý nước thải dệt nhuộm có kết hợp cả phương pháp hóa lý và phương pháp sinh học cụ thể như sau:
* Phương án 3
H2SO4
Phèn
Chú thích:
Chất lỏng
Khí
Bùn
Chlorine (Cl2)
Bùn thải
Máy nén bùn
Bể nén bùn
Xe chở rác đi xử lý
Nguồn nước thải
Bể tiếp xúc
Bể lắng II
Bể Aerotank
Bể lắng I
Bể phản ứng
Bể điều hòa
Lưới chắn rác
Nước thải sau xử lý
Bùn tuần hoàn
Nước tách bùn
Bể chứa hóa chất
Bơm áp lực (cấp khí)
3.1.4 Chức năng nhiệm vụ từng công trình đơn vị:
1. Song chắn rác
Loại bỏ các vật có kích thước lớn như: lá khô, cành cây nhỏ, mảnh vụn… Ngoài ra, trong nước thải dệt nhuộm chứa nhiều xơ sợi li ti nên sau song chắn rác ta cần bố trí lưới chắn mịn nhằm giữ các xơ sợi có trong nước thải. Nước qua song chắn có vận tốc khoảng 0.6 m/s.
2. Bể điều hòa
Nhằm điều hòa lưu lượng và ổn định nồng độ cho công trình xử lý phía sau. Trong bể có thiết bị định lượng hóa chất nhằm ổn định pH về khoảng 6.5-8.5 cho quá trình xử lý. Bể điều hòa được cấp khí nhờ hệ thống đĩa sục khí đặt dưới đáy bể nhằm tạo dòng khuấy trộn và duy trì tình trạng hiếu khí trong bể.
3. Bể phản ứng
Sử dụng để hòa trộn các chất với nước thải nhằm điều chỉnh độ kiềm của nước thải, tạo ra bông cặn lớn có trọng lượng đáng kể và dễ dàng lắng lại khi qua bể lắng I. Ở đây sử dụng phèn nhôm để tạo ra các bông cặn vì phèn nhôm hòa tan trong nước tốt, chi phí thấp.
4. Bể lắng I
Giữ lại phần cặn lơ lững (SS) có trong nước thải, các bông cặn lớn được tạo ra từ bể phản ứng sẽ được lắng ở đây, bể lắng I sẽ làm giảm tải lượng chất rắn cho công trình xử lý sinh học phía sau.
5. Bể Aerotank
Aerotank hay còn gọi là bể bùn hoạt tính với sinh trưởng lơ lửng. Trong đó quá trình phân hủy xảy ra khi nước thải tiếp xúc với bùn trong điều kiện sục khí liên tục. Các vi sinh vật dùng chất nền (BOD) và chất dinh dưỡng (N, P) làm thức ăn, chuyển hóa chúng thành chất trơ không tan và tạo ra tế bào mới. Quá trình chuyển hóa đó được thực hiện đan xen và nối tiếp nhau cho đến khi không còn thức ăn cho hệ vi sinh vật nữa. Nước thải sau khi xử lý sinh học hiếu khí được đưa qua bể lắng II.
6. Bể lắng II
Bùn sinh ra từ bể Aerotank và các chất lơ lửng sẽ được lắng ở bể lắng II, nước thải sau lắng được dẫn vào bể tiếp xúc. Lượng bùn sinh ra từ bể lắng II sẽ được xả vào bể chứa bùn.
7. Bể nén bùn
Cặn tươi từ bể lắng I và bùn hoạt tính từ bể lắng II có độ ẩm tương đối cao (99 – 99,2% đối với bùn hoạt tính và 92 – 96% đối với cặn tươi), bể nén bùn có nhiệm vụ làm giảm độ ẩm của bùn, sau đó bùn được đem đi xử lý.
8. Máy ép bùn
Sau khi bùn qua bể nén bùn nó sẽ tiếp tục được chuyển vào máy ép bùn, tại đây thực hiện quá trình làm ráo phần lớn nước trong bùn sau khi đã qua bể thu bùn. Nồng độ cặn sau khi làm khô trên máy đạt từ 15% – 25%.
9. Bể tiếp xúc( khử trùng bằng clorin)
Khử trùng nước bằng clo nhằm tiêu diệt vi sinh trước khi đưa nước đã qua xử lý ra hệ thống thoát nước chung, lượng vi khuẩn giảm khoảng 99%. Hóa chất dùng để khử trùng là nước Clo.
3.1.5 Thuyết minh quy trình công nghệ
Nước thải thu gom đến song chắn rác sẽ được loại bỏ những tạp chất khô (vải, nilong...), sau đó nước thải tự chảy qua bể điều hòa và nhờ quá trình khuấy trộn kết hợp với thổi khí sơ bộ, nước thải được điều hòa về lưu lượng cùng với nồng độ các chất ô nhiễm như: BOD, COD, SS,... Ở ngay trên bể điều hòa ta dùng bơm định lượng bơm dung dịch H2SO4 để điều chỉnh pH về trung tính, thuận lợi cho các công trình xử lý sau. Tiếp theo nước thải từ bể điều hòa được bơm chìm lên bể phản ứng có khuấy trộn để thực hiện quá trình keo tụ các hạt cặn lơ lửng sau đó được bơm qua bể lắng I để loại bỏ các loại cặn thô, nặng có thể gây trở ngại cho các công đoạn xử lý sau. Nước thải từ bể lắng I tự chảy tràn qua bể Aerotank có xáo trộn.Tại bể Aerotank quá trình sinh học hiếu khí xảy ra và được duy trì nhờ không khí cấp khí từ máy thổi khí, các vi sinh vật hiếu khí (trên bùn hoạt tính) sẽ phân hủy các chất hữu cơ còn lại trong nước thải thành các chất vô cơ ở dạng đơn giản. Hiệu xuất xử lý của Aerotank đạt khoảng 90 – 95%. Tiếp đến nước thải được dẫn sang bể lắng II và diễn ra lắng cặn hoạt tính, bùn sẽ lắng xuống đáy bể, nước thải phía trên được chảy tràn qua bể tiếp xúc khử trùng bằng dung dịch Clo, nhằm tiêu diệt vi khuẩn trước khi thải ra nguồn tiếp nhận.
Bùn từ bể lắng II một phần sẽ được tuần hoàn về bể Aerotank nhằm duy trì lượng vi sinh vật có trong bể. Một phần cùng với lượng bùn sinh ra từ bể lắng I sẽ được chuyển vào bể chứa bùn để tách nước, trong giai đoạn này polymer được châm vào nhằm tăng hiệu quả tách nước ra khỏi bùn. Nước tách bùn sẽ được tuần hoàn trở lại bể điều hòa. Lượng bùn từ bể chứa bùn sẽ được chuyển sang máy nén bùn sau đó sẽ được chở đi chôn lấp.
Ưu điểm:
Kết hợp được cả phương pháp hóa lý và sinh học.
Hiệu quả xử lý cao.
Ít tốn diện tích thích hợp với công suất thải của nhà máy.
Quy trình công nghệ đơn giản, dễ vận hành.
Nhược điểm
Nước thải ra chỉ đạt tiêu chuẩn loại B.
Chi phí đầu tư ban đầu cao.
3.2 TÍNH TOÁN CÁC CÔNG TRÌNH ĐƠN VỊ
3.2.1 Xác định mức độ cần thiết xử lý chất thải
Mức độ cần thiết xử lý theo chất rắn lơ lửng
C0 : Hàm lượng chất lơ lửng trong hỗn hợp nước thải vào, C0 = 560 mg/l.
Cra : Hàm lượng chất lơ lửng của nước thải sau xử lý, Cra = 60 mg/l.
Mức độ cần thiết xử lý theo BOD5
BOD5 : Hàm lượng BOD5 trong hỗn hợp nước thải vào, BOD5 = 860 mg/l
BOD5 : Hàm lượng BOD5 trong nước thải sau xử lý, BOD5-ra = 100 mg/l
Mức độ cần thiết xử lý theo COD
Từ các kết quả tính toán trên ta nhận thấy nước thải của nhà máy dệt nhuộm này có mức độ cần thiết để xử lý rất cao tính theo BOD, COD do đó ta phải xử lý bằng biện pháp sinh học.
3.2.2 Lưới chắn rác
a. Chức năng
Lưới chắn rác có nhiệm vụ tách các vật thô như giẻ, rác, vỏ đồ hộp, các mẩu đá, gỗ và các vật khác trước khi đưa vào các công trình xử lý phía sau. Lưới chắn rác có thể đặt cố định hoặc di động, lưới chắn rác giúp tránh các hiện tượng tắc nghẽn đường ống, mương dẫn và gây tắt nghẽn bơm.
b. Tính toán
Các thông số thiết kế cho lưới chắn rác được thể hiện trong bảng bên dưới. Chọn lưới cố định dạng lõm có kích thước mắt lưới d = 0,35mm tương ứng với tải trọng LA = 700l/phut.m2, đạt hiệu quả xử lý cặn lơ lửng E = 15%.
Các thông số thiết kế lưới chắn rác (hình nêm).
Thông số
Lưới cố định
Lưới quay
Hiệu quả khử cặn lơ lửng, %.
5 - 25
5 – 25
Tải trọng, L/m2.phút.
400 – 1200
600 – 4600
Kích thước mắt lưới, mm.
0,2 – 1,2
0,25 – 1,5
Tổn thất áp lực, m.
1,2 – 2,1
0,8 – 1,4
Công suất motor, Hp
-
0,5 – 3
Chiều dài trống quay, m.
-
1,2 – 3,7
Đường kính trống.
-
0,9 – 1,5
Lưu lượng nước thải trung bình
Qngđtb = 500 m3/ngđ
Qhtb = 20,8 m3/h = 5,79*10-3 m3/s
Giả sử lưới chắn rác được chọn theo thiết kế định hình có kích thước lưới B* L = 0,3* 0,7 m. Diện tích bề mặt lưới yêu cầu.
Số lưới chắn rác
Tải trọng làm việc thực tế
Tổng lượng SS sau khi qua song chắn rác giảm 20%
SS còn lại = 560*(1 – 0,2) = 450 (mg/l)
3.2.3 Bể điều hòa
a. Chức năng
Lưu lượng và chất lượng nước thải từ hệ thống thu gom chảy về nhà máy xử lý thường xuyên dao động theo giờ và theo ngày, do đó bể điều hòa có tác dụng duy trì dòng chảy gần như không đổi, khắc phục những vấn đề vận hành do dự dao động lưu lượng nước thải gây ra và nâng cao hiệu suất của các quá trình ở cuối dây chuyền xử lý.
Thu gom và điều hòa lưu lượng và thành phần các chất ô nhiễm như: BOD5, COD, SS, pH… Đồng thời máy nén khí cung cấp Oxy vào nước thải nhằm tránh sinh mùi thối tại đây và làm giảm khoảng 20 – 30% hàm lượng COD, BOD có trong nước thải.
b. Tính toán
Kích thước bể
Thể tích bể điều hòa
V = Qtbh*t = 20,8* 5 = 104 (m3)
Với t là thời gian lưu nước trong bể điều hòa, chọn t = 3h
Thể tích thực tế bể điều hòa = K* Bể điều hòa tính toán
Với K là hệ số an toàn = 1,2
→ Vtt = 104 * 1,2 = 124,8 (m3)
Chọn Vtt = 125 m3
Chọn chiều cao hữu ích của bể hc = 3m
Diện tích bể
Chọn F = 45 m2
→ Kích thước bể L*B = 15*3 (m).
Chọn mực nước thấp nhất của bể điều hòa để cho bơm hoạt động là 0,5m.
→ Thể tích nước bể phải chứa là
V = 0,5*45 + 104 = 126,5 (m2)
→ Mực nước cao nhất của bể là
Chọn chiều cao an toàn là 0,5 m
→ Chiều cao của bể là
H = 2,77 + 0,5 = 3,27 (m)
→ Chọn H = 3,5 m
Thể tích xây dựng bể điều hòa
Vxd = H * F = 3,5 * 45 = 157,5 (m3)
Đường kính ống dẫn nước vào bể
Trong đó
v0 : Vận tốc nước chảy trong ống do chênh lệch cao độ, v0 = 0,3 – 0,9 m/s, chọn v0 = 0,7 m/s
→
Chọn ống nhựa PVC dẫn nước vào bể điều hòa Φ 110 mm
Công suất bơm nước thải
Công suất bơm
Trong đó
Q : Lưu lượng nước thải trung bình Q = Qtbs = 5,79*10-3 m3/s
H : Chiều cao cột áp H = 10m
η : Hiệu suất máy bơm η = 80%
Công suất thực máy bơm lấy bằng 120% công suất tính toán
Nthực = 1,2*N = 1,2 * 0,71 = 0,85KW = 1,2 Hp
Cần 2 bơm có công suất 1,5 Hp hoạt động thay phiên nhau để bơm nước thải sang bể trung hòa (bể phản ứng).
Tính toán hệ thống cấp khí cho bể điều hòa
Lượng khí cần cung cấp cho bể điều hòa
Qkk = q * V * 60
Trong đó
q : Lượng khí cần cung cấp cho 1 m3 dung tích vể trong 1 phút, q = 1-0,015 m3khí/ m3bể.phút, chọn q = 0,01 m3khí/ m3bể.phút (Nguồn: Trịnh Xuân Lai, Tính toán thiết kế các công trình xử lý nước thải, năm 2004).
V : Thể tích thực tế của bể điều hòa
→ Qkk = 0,01*125*60 = 75 (m3/h) = 0,021 (m3/s)
Thiết bị phân phối khí trong bể điều hòa là các ống ngang đục lỗ, bao gồm 4 đường ống với chiều dài mỗi đường ống là 14m, đặt dọc theo chiều dài bể, đường ống đặt cách tường 1 m.
Đường kính ống phân phối khí chính
Trong đó
Vk : Vận tốc khí trong ống dẫn chính, vk = 10 m/s
→
Chọn ống dẫn khí Φ = 90 mm vào bể điều hòa là ống thép.
Lượng khí qua mỗi ống nhánh
Đường kính ống nhánh dẫn khí
Trong đó
vkhí : Vận tốc khí trong ống nhánh, vkhí = 10 – 15 m/s, chọn vkhí = 12 m/s
Chọn ống nhánh bằng thép, có đường kính Φ = 30mm
Cường độ sục khí trên 1m chiều dài ống
Lưu lượng khí qua 1 lỗ
Trong đó
vlỗ : Vận tốc khí qua lỗ, vlỗ = 5 – 20 m/s (TCXD – 51 – 84), chọn vlỗ = 15m/s.
dlỗ : Đường kính lỗ, dlỗ = 2 – 5 mm, chọn dlỗ = 4 mm
→
Số lỗ trên 1 ống
(lỗ)
Chọn N = 30 lỗ/ống
Số lỗ trên 1 m ống nhánh
(lỗ/m)
Chọn n = 2 lỗ
Khi được phân phối đến các ống nhánh thông qua ống dẫn khí chính làm bằng sắt tráng kẽm, đặt trên thành bể dọc theo chiều rộng bể điều hòa. Ống dẫn khí được đặt trên giá đỡ ở độ cao 8cm so với đáy.
Tính toán máy thổi khí
Áp lực cần thiết của hệ thống phân phối khí
Hk = hd + hc + hf + H
Trong đó
hd : Tổn thất áp lực do ma sát dọc theo chiều dài ống dẫn, hd ≤ 0,4 m, chọn hd = 0,3 m.
hc : Tổn thất cục bộ, hc ≤ 0,4 m, chọn hc = 0,2 m.
hf : Tổn thất qua thiết bị phân phối khí, hf ≤ 0,2 m, chọn hf = 0,5 m.
H : Chiều sâu hữu ích của bể điều hòa, H = 3,5 m.
→ Hk = hd + hc + hf + H = 0,3 + 0,2 + 0,5 + 3,5 = 4,5 m.
Áp lực máy thổi khí tính theo Atmosphere
Năng suất yêu cầu
Qkk = 75 (m3/h) = 0,021 (m3/s)
Công suất máy thổi khí
Trong đó
Pmáy : Công suất yêu cầu của máy nén khí, KW.
G : Trọng lượng của dòng không khí, kg/s.
G = Qkk * ρkhí = 0, 021*1,3 = 0,0273 kg/s.
R : Hằng số khí, R = 8,314 KJ/K.mol0K.
T1 : Nhiệt độ tuyệt đối của không khí đầu vào T1 = 273 + 25 = 2980K.
P1 : Áp suất tuyệt đối của không khí đầu vào P1 = 1 atm.
P2 : Áp suất tuyệt đối của không khí đầu ra P2 = Pm + 1 = 1,05 atm.
→ (K = 1,395 đối với không khí).
29,7 : Hệ số chuyển đổi
e : Hiệu suất của máy, chọn e = 0,8
Công suất thực của bơm bằng 1,2 công suất tính toán
→ Nt = 1,2*N = 0,168 (KW) ≈ 0,24 (Hp)
→ Tại bể điều hòa đặt 2 máy thổi khí 0,5 Hp hoạt động luân phiên nhau.
Hiệu quả xử lý nước thải qua bể điều hòa
Nồng độ cặn lơ lửng giảm 4%, còn lại
450 – (450*4%) = 432 (mg/l)
Nồng độ BOD5 giảm 5%, còn lại
860 – (860*5%) = 814 (mg/l)
Nồng độ COD giảm 5%, còn lại
1430 – (1430*5%) = 1357 (mg/l)
Kết quả tính toán
STT
Tên thông số
Đơn vị
Số liệu
1
Chiều dài (L)
m
15
2
Chiều rộng (B)
m
3
3
Chiều cao tổng cộng (H)
m
3,5
4
Lưu lượng không khí sục vào bể (Qkk)
m3/h
75
5
Cường độ sục khí (q)
m3/h.mdài
1,34
6
Đường kính ống sục khí chính (D)
mm
90
7
Đường kính ống sục khí nhánh (d)
mm
30
8
Đường kính lỗ sục khí (d)
mm
4
9
Mực nước cao nhất (h)
m
2,77
10
Mực nước thấp nhất (hmin)
m
0,5
11
Khoảng cách giữa các lỗ
mm
50
3.2.4 Bể phản ứng
a. Chức năng
Là nơi diễn ra quá trính keo tụ, tạo điều kiện thuận lợi để các chất keo tụ tiếp xúc với cặn bẩn làm tăng khối lượng riêng các hạt cặn bẩn, đồng thời trong bể có thiết bị khuấy trộn nhằm tăng cường hiệu quả của quá trình. Bể có tác dụng bổ trợ tốt hơn cho các công trình xử lý tiếp theo đặc biệt là bể lắng 1 và bể Aerotank.
b. Tính toán
Thể tích bể
Chọn thời gian lưu từ 30 – 60 phút, chọn t = 30 phút
Để quá trình tạo bông xảy ra được tốt và gradient giảm từ đầu bể đến cuối bể. Chia làm 3 bể mỗi bể có thể tích V1 = V/3 = 3,5 m3
Chọn bể hình vuông B*L*H = 1,6m*1,6m*1,4m
Chọn loại cánh khuấy là cánh guồng gồm 1 trục quay và 4 bản cách đặt đối xứng nhau.
Trong bể đặt bốn tấm chắn ngăn chuyển động xoáy của nước, chiều cao tấm chắn 1,4m, chiều rộng 0,16m (1/10 chiều dài bể).
Cánh guồng cách 2 mép tường một khoảng = (1,4 – 0,9)/2 = 0,25 (m)
Đường kính cánh guồng D = Chiều rộng bể - 0,25*2 = 1,6 – 0.5 = 1,1 m
Đường kính cánh cách mặt nước và đáy 0,3 m.
Chiều dài cánh guồng d = H – 0,3 = 1,4 – 0,3 = 1,1 m
Kích thước bản cánh
Chọn chiều rộng bản 0,1 m
Chọn chiều dài bản 0,8 m
Diện tích bản cánh khuấy f = 0,8*0,1 = 0,08 m2
Tổng diện tích 4 bản Fc = 4*f = 4*0,08 = 0,32 m2
Tiết diện ngang của bể phản ứng Fu = 1,6*1,4 = 2,24 m2
Tỷ lệ diện tích cánh khuấy:
Bán kính bản cánh khuấy: R1 = D/2 = 1,1/2 = 0,55 m
R2 = 0,55 – 0,25 = 0,3 m
Buồng phản ứng 1
Chọn số vòng quay cánh n = 8v/ph
Năng lượng cần thiết cho bể
N = 51 * C * f * v3
Trong đó
f : Tổng diện tích của bản cánh khuấy (m2)
v : Tốc độ chuyển động tương đối của cánh khuấy so với mặt nước (m/s)
C : Hệ số sức cản của nước, phụ thuộc vào tỷ lệ chiều dài l và chiều rộng b của bản cánh quạt:
Khi l/b = 5 , C = 1,2
Khi l/b = 20 , C = 1,5
Khi l/b = 21 , C = 1,9
Tỷ số chiều dài và chiều rộng = 0,8/0,1 = 8 → C = 1,3
Diện tích bản cánh khuấy đối xứng f = 2*0,08 = 0,16 m2
Vận tốc tương đối của cánh khuấy so với nước
v = 0,75 * (2 * π * R * n/60)
Do có 2 bản cánh khuấy ứng với 2 bán kính R1 và R2, nên
v1 = 0,75 * (2*π*0,55*8/60) = 0,3454 m/s
v1 = 0,75 * (2*π*0,3*8/60) = 0,1884 m/s
Năng lượng cần thiết cho bể
N = 51 * C * f * v3 → N = 51*C*f*(v13 + v23)
→ N = 51 * 1,3 * 0,16 * (0,34543 + 0,18843) = 0,5 W
Năng lượng tiêu hao cho việc khuấy trộn 1m3 nước
W = N/V = 0,5/3,5 = 0,143 W
Gradien vận tốc:
μ : Độ nhớt động lực của nước ở 250C, μ = 0,0089 kgm3/s
Buồng phản ứng 2
Chọn số vỏng quay cánh khuấy n = 6 v/ph
Vận tốc tương đối của cánh khuấy so với nước
v = 0,75 * (2* π* R* n/60)
Do có 2 bản cánh khuấy ứng với 2 bán kính R1 và R2, nên
v1 = 0,75* (2* π* 0,55* 6/60) = 0,259 m/s
v2 = 0,75* (2* π* 0,3* 6/60) = 0,1413 m/s
Năng lượng cần thiết cho bể
N = 51* C* f* (v13 + v23)
N = 51* 1,3* 0,16* (0,2593 + 0,14133) = 0,21 W
Năng lượng tiêu hao cho việc khuấy trộn 1 m3 nước
W = N/V = 0,21/3,5 = 0,06 W
Gradien vận tốc:
Buồng phản ứng 3
Chọn số vỏng quay cánh khuấy n = 5 v/ph
Vận tốc tương đối của cánh khuấy so với nước
v = 0,75 * (2* π* R* n/60)
Do có 2 bản cánh khuấy ứng với 2 bán kính R1 và R2, nên
v1 = 0,75* (2* π* 0,55* 5/60) = 0,216 m/s
v2 = 0,75* (2* π* 0,3* 5/60) = 0,118 m/s
Năng lượng cần thiết cho bể
N = 51* C* f* (v13 + v23)
N = 51* 1,3* 0,16* (0,2163 + 0,1183) = 0,124 W
Năng lượng tiêu hao cho việc khuấy trộn 1 m3 nước
W = N/V = 0,124/3,5 = 0,035 W
Gradien vận tốc:
Nước từ bể phản ứng tự chảy qua bể lắng I do chênh lệch mực nước.
Kết quả kiểm toán
STT
Thông số
Đơn vị
Số liệu
1
Chiều dài (L)
m
1,6
2
Chiều rộng (B)
m
1,6
3
Chiều cao (H)
m
1,4
4
Sồ bể
-
3
5
Đường kính cánh guồng (D)
m
1,1
6
Bán kính cánh guồng R1
m
0,55
7
Bán kính cánh guồng R2
m
0,3
3.2.5 Bể lắng I
a. Chức năng
Khi nước thải chảy liên tục vào bể lắng 1 thì dưới tác dụng của trọng lực các hạt phân tán nhỏ, các chất lơ lửng sẽ bị lắng xuống đáy bể và được tháo ra ngoài.
b. Tính toán
Chọn bể lắng đợt 1 có dạng tròn, nước thải vào từ tâm và thu nước theo chu vi (bể lắng ly râm).
Bảng 1.4: Các thông số thiết kế đặc trưng cho bể lắng ly tâm
Thông số
Giá trị
Trong khoảng
Đặc trưng
1. Thời gian lưu nước (h)
2. Tải trọng bề mặt (m3/m2.ngày)
Lưu lượng trung bình
Lưu lượng cao điểm
3. Ống trung tâm:
Đường kính
Chiều cao
4. Chiều sâu H của bể lắng (m)
5. Đường kính D của bể lắng (m)
6. Độ dốc đáy (mm/m)
7. Tốc độ thanh gạt bùn (v/ph)
1,5 – 2,5
32 – 48
32 – 48
80 – 120
(15 – 20%)D
(55 – 65%)H
3 – 4,6
3 – 60
62 – 167
0,02 – 0,05
2
40
3,7
12 - 45
83
0,03
Nguồn: Lâm Minh Triết, Xử lý nước thải đô thị và công nghiệp tính toán thiết kế công trình, trang 482, Năm 2004.
Diện tích bề mặt lắng
LA : Tải trọng bề mặt (m3/m2.ngày)
Chọn : LA = 40 (m3/m2.ngày)
→
Đường kính bể lắng:
Chọn D = 4 m
Đường kính ống trung tâm: d = 15%D = 0,6 (m)
Chiều cao tổng cộng của bể lắng đợt I
Htc = H + hn + hth + h` = 3 + 1,8 + 0,15 + 0,3 = 5,25 (m)
Chiều cao phần hình nón
Chọn α = 450
→
Chọn: Chiều cao bể lắng : H = 3 m
Chiều cao phần hình nón : hn = 1,8 m
Chiều cao lớp trung hòa : hth = 0,15 m
Chiều cao bảo vệ : hbv = 0,3 m
Chiều cao ống trung tâm
Htt = 60%H = 0,6* 3 = 1,8 (m)
Đường kính phần loe ống trung tâm
Dloe = 1,35* d = 1,35* 0,8 = 1,08 (m)
Đường kính tấm ngăn: dh = 1,3* d = 1,3* 0,8 = 1,04 (m)
Khoảng cách từ mép ngoài của miệng loe đến mép ngoài cùng của bề mặt tấm ngăn theo mặt phẳng qua trục.
Trong đó
vk = 0,02 m/s: Tốc độ dòng nước chảy qua khe hở giữa miệng loe ống trung tâm và bề mặt tấm hắt.
dn : Đường kính đáy nhỏ của hình chóp cụt, chọn dn = 0,4 m
→
Kiểm tra lại thời gian lưu nước trong bể lắng
Thể tích phần lắng
Thời gian lưu nước
Tải trọng máng tràn
Thể tích tổng cộng của bể
Chọn Vbể = 70 (m3)
Tính toán máng thu nước
Chọn
Bề rộng máng: bm = 0,25 m
Chiều sâu: hm = 0,3 m
Đường kính trong máng thu
Dmt = D + 2*b = 4 + 2* 0,2 = 4,4 (m)
Với b : Bề dáy thành bể , b = 0,2 (Treo TCXD-51-84)
Đường kính ngoài máng thu
Dm = Dmt + bm = 4,4 + 0,25 = 4,65 (m)
Chiều dài máng thu đặt theo chu vi bể
Lm = π*Dmt = 3,14* 4,4 = 13,816 (m)
Tải trọng thu nước trên bề mặt máng
Tính máng răng cưa
Drc = D = 4 (m)
Chiều dài máng răng cưa
lm = π* Drc = 3,14* 4 = 12,56 (m)
Chọn
Số khe: 4 khe/1m dài, khe tạo góc 900
Bề rộng răng cưa: brăng = 100 mm
Bề rộng khe: bk = 150 mm
Chiều sâu khe: hk = bk/2 = 150/2 = 75 (mm)
Chiều cao tổng cộng của máng răng cưa: htc = 200 mm
Tổng số khe: n = 4lm = 4* 12,56 = 50,24 (khe) = Chọn n = 51 khe
Lưu lượng nước chảy qua một khe
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Đồ án xử lý nước thải dệt nhuộm.doc