Đồ án Tính toán thiết kế mạng lưới cấp nước khu đô thị phường Cam Nghĩa – thị xã Cam Ranh – tỉnh Khánh Hòa, quy mô 150 ha

I. MỤC LỤC

LỜI MỞ ĐẦU: 6

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ KHU DÂN CƯ PHƯỜNG CAM NGHĨA – THỊ XÃ CAM RANH – TỈNH KHÁNH HÒA 8

1.1. GIỚI THIỆU CHUNG 9

1.1.1. QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT: 9

1.1.2. QUY HOẠCH CƠ SỞ HẠ TẦNG: 10

1.2. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN: 10

1.2.1. Vị tri địa lý: 10

1.2.2. Địa hình: 11

1.2.3. Địa chất công trình: 11

1.2.4. Thủy hải văn: 11

1.2.5. Các yếu tố khí hậu 11

1.3. HIỆN TRẠNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT: 12

1.3.1. Hiện trạng giao thông: 12

1.3.2. Hiện trạng cấp điện: 13

1.3.3. Hiện trạng cấp nước: 13

1.3.4. Hiện trạng thoát nước: 13

1.4. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ – XÃ HỘI TRONG TƯƠNG LAI 14

CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ MẠNG LƯỚI CẤP NƯỚC 15

2.1. KHÁI NIỆM VỀ HỆ THỐNG CẤP NƯỚC: 16

2.2. CHỨC NĂNG CỦA TỪNG CÔNG TRÌNH: 16

2.2.1. Công trình thu và trạm bơm cấp I: 16

2.2.2. Trạm xử lý nước: 17

2.2.3. Bể chứa nước sạch: 17

2.2.4. Trạm bơm cấp II: 17

2.2.5. Đài nước: 18

2.2.6. Mạng lưới đường ống phân phối nước: 19

CHƯƠNG 3: CƠ SỞ TÍNH TOÁN VÀ TÍNH TOÁN THIẾT KẾ MẠNG LƯỚI CẤP NƯỚC 21

3.1. MỤC ĐÍCH VÀ YÊU CẦU CỦA ĐỀ TÀI: 22

3.1.1. Mục đích: 22

3.1.2. Yêu cầu: 22

3.2. TÍNH TOÁN MẠNG LƯỚI CẤP NƯỚC: 22

3.2.1. Các thông số tính toán mạng lưới như sau: 22

3.2.2. Xác định qui mô dùng nước: 23

3.3. CHỌN CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC CỦA TRẠM BƠM CẤP II. TÍNH THỂ TÍCH BỂ CHỨA VÀ ĐÀI NƯỚC: 28

3.3.1. Chế độ làm việc của trạm bơm cấp II: 28

3.3.2. Xác định dung tích của đài nước theo chế độ bơm: 29

3.3.3. Lựa chọn phương án xây dựng đài: 32

3.3.4. Xác định dung tích của bể chứa: 34

3.4. THIẾT KẾ VÀ TÍNH TOÁN MẠNG LƯỚI CẤP NƯỚC 37

3.4.1. Yêu cầu khi vạch tuyến mạng lưới: 37

3.4.2. Lựa chọn phương án vạch tuyến mạng lưới: 37

3.4.3. Xác định chiều dài tính cho mạng lưới cấp nước: 38

3.4.4. Tính toán thủy lực mạng lưới trong giờ dùng nước lớn nhất: 45

3.4.5. Làm Việc Trên Epanet: 55

CHƯƠNG 4: TÍNH TOÁN KHỐI LƯỢNG ĐÀO ĐẮP VÀ KHAI TOÁN KINH PHÍ XÂY DỰNG MẠNG LƯỚI CẤP NƯỚC 96

4.1. TÍNH TOÁN KHỐI LƯỢNG ĐÀO ĐẤT 97

4.1.1. Công thức tính toán: 97

4.1.2. Tính toán một số đọan ống điển hình: 99

4.2. KHAI TOÁN KINH PHÍ XÂY DỰNG MẠNG LƯỚI CẤP NƯỚC: 102

4.2.1. Tính toán kinh phí lắp dựng mạng lưới đường ống: 102

4.2.2. Tính toán kinh phí lắp dựng đài nước: 111

4.2.3. Bảng tổng hợp dự toán công trình: 117

CHƯƠNG 5: CÁC THIẾT BỊ TRÊN MẠNG LƯỚI VÀ KỸ THUẬT THI CÔNG HỆ THỐNG CẤP NƯỚC 120

5.1. Van 2 chiều: 121

5.2. Van xả khí: 121

5.3. Van xả cặn: 121

5.4. Thiết bị lấy nước: 122

5.5. Thiết bị đo lưu lượng ( đồng hồ đo nước): 122

5.6. Giếng thăm, gối tựa : 123

CHƯƠNG 6: KỸ THUẬT THI CÔNG LẮP ĐẶT ĐƯỜNG ỐNG CẤP NƯỚC 124

6.1. Địa điểm và độ sâu chôn ống: 125

6.1.1. Cắm tuyến 125

6.1.2. Đào hào: 125

6.1.3. Lắp ống: 126

6.2. Thử nghiệm áp lực tuyến ống: 131

6.2.1. Nguyên tắc thử áp lực tuyến ống: 131

6.2.2. Thử áp luc tuyến ống tại hiện trường: 131

6.2.3. Chuẩn bị các ống cuối đường ống để thử áp lực: 133

6.2.4. Bơm nước vào ống: 133

6.2.5. Tiến hành thử áp lực: 134

6.2.6. Công tác hoàn thiện: 134

 

 

doc134 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 15404 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Tính toán thiết kế mạng lưới cấp nước khu đô thị phường Cam Nghĩa – thị xã Cam Ranh – tỉnh Khánh Hòa, quy mô 150 ha, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
870 J-92 1.040 J-119 0.920 J-146 1.260 J-39 0.630 J-66 0.470 J-93 0.700 J-12 1.640 J-147 0.690 J-4 1.700 J-67 0.380 J-94 0.640 J-120 0.910 J-148 1.820 J-40 0.530 J-68 0.370 J-95 0.740 J-121 1.010 J-149 0.820 J-41 0.600 J-69 0.410 J-96 1.180 J-122 0.750 J-15 1.020 J-42 0.780 J-7 0.770 J-97 0.710 J-123 1.160 J-16 0.980 J-43 0.850 J-70 0.410 J-98 1.750 J-124 1.140 J-17 1.030 J-44 0.610 J-71 0.710 J-99 1.120 J-125 1.260 J-18 1.090 J-45 0.450 J-72 0.910 Phân bố sơ bộ lưu lượng trong mạng lưới: Dựa vào sơ đồ tính toán mạng lưới vừa lập được, ta tiến hành phân phối lưu lượng trên tất cả các đoạn ống trong mạng lưới. Đây là một nhiệm vụ vô cùng quan trọng của công tác thiết kế mạng lưới cấp nước. Phân phối sơ bộ lưu lượng phải dựa trên các cơ sở sau đây: Phải dựa vào phương trình cân bằng lưu lượng tại tất cả các nút của mạng lưới. Tức là tổng số lượng chảy đến nút bằng tổng số các lưu lượng chảy ra khỏi nút. Các tuyến ống chính sẽ mang lưu lượng lớn hơn các ống nối. Đảm bảo đưa nước tới các đối tượng bằng con đường ngắn nhất. Chọn đường kính sơ bộ: Bảng 3.7 tham khảo các trị số vận tốc kinh tế của đường ống Đường kính ống (mm) Vận tốc kinh tế (m/s) Đường kính ống (mm) Vận tốc kinh tế (m/s) 100 0.15 ÷ 0.86 350 0.47 ÷ 1.58 150 0.28 ÷ 1.15 400 0.5 ÷ 1.78 200 0.38 ÷ 1.15 450 0.6 ÷ 1.94 250 0.38 ÷ 1.48 500 0.7 ÷ 0.2.1 300 0.47 ÷ 1.52 ≥ 600 0.95 ÷ 2.6 3.4.5. Làm Việc Trên Epanet: Epanet là một trương trình máy tính thực hiện mô phỏng thời gian kéo dài đối với chế độ thủy lực và chất lượng nước trong các mạng lưới ống có áp. Một mạng lưới bao gồm ống, nút, bơm, van, các đài nước hay bể lưu trữ. EPANET theo dõi lưu lượng nước trong mỗi ống, áp lực tại mỗi nút, độ cao của nước trong mỗi đài nước và nồng độ các loại hoá chất trên mạng lưới trong khoảng thời gian mô phỏng bao gồm nhiều bước thời gian. Ngoài các loại hoá chất, việc theo dõi tuổi và nguồn nước cũng có thể được mô phỏng. Các bước trong sử dụng Epanet: Vẽ một hình biểu diễn mạng lưới của hệ thống phân phối. Việc vẽ hình biểu diễn có thể xuất từ Autocad sang bằng đường dẫn từ Autocad sang Epanet. Sửa đổi những đặc đặc điểm đối tượng tạo thành hệ thống. Chúng ta có thể sử dụng các công cụ trong Epanet để sữa đổi. Mô tả làm thế nào để vận hành hệ thống. Chọn tập hợp các lựa chọn phân tích. Chạy chương trình phân tích thuỷ lực, chất lượng nước. Xem các kết quả phân tích. Sau khi chạy xong chương trình, chúng ta kiểm tra lại các kết quả nhận được nằm trong giới hạn cho phép thì xem như mạng lưới đã được điều chỉnh xong. Sau khi ta xác định đước chiều dài, lưu lượng đơn vị, lưu lượng dọc đường, lưu lượng nút cho các điểm trên mạng lưới. Ta bắt đầu nhập các dữ liệu này vào mạng lưới. Việc nhập dữ liệu này có ý nghĩa quan trọng vì tại mỗi điểm trên mạng lưới sẽ có nhu cầu dùng nước khác nhau và các lưu lượng tập trung cũng được phân bổ trong giai đoạn này (Lưu lượng tập trung được phân bổ tại các điểm trên mạng lưới phụ thuộc vào vị trí mà các cơ quan, xí nghiệp, trường học ....). Bước 1: mặc định cho mạng lưới: Ta mặc định cao độ (Elevation) của tất cả các nút là 2 (m). Chọn đường kính sơ bộ cho các ống (pipe diameter) là 200mm. Hệ số nhám của ống nước (pipe roughness). Đối với ống nhựa hệ số nhám ta chọn là 130. Bước 2: Nhập dữ liệu cho mạng lưới: NÚT: Dựa vào mặt bằng mạng lưới xuất từ cad qua epanet ta xác định được vị trí cho các nút. Ta nhập lưu lượng nút (base demand, l/s). Tọa độ các nút đã có sẵn khi ta chuyển từ Autocad qua Epanet. Đoạn ống: Đoạn ống được hình thành khi ta nối các nút lại với nhau. Đoạn ống được nối để vận chuyển nước từ một điểm trong mạng lưới đến một điểm khác. Hướng lưu lượng bắt đầu từ điểm có cột áp cao đến nơi có cột áp thấp. Trong mỗi đoạn ống ta sẽ nhập chiều dài thực (m) và đường kính sơ bộ cho mỗi đoạn ống là 200mm. đường kính ống sẽ được thay đổi khi điều chỉnh mạng lưới. Bể chứa: Bể chứa là điểm nguồn để cấp nước cho mạng lưới. Ta nhập cột áp thủy lực ( bằng độ cao mặt nước nếu bể chứa không có áp) và chất lượng ban đàu của nó cho phân tích chất lượng nước). Bể chứa là một điểm ranh giới tới mạng lưới, cột áp và chất lượng của nó không ảnh hưởng bởi những gì xảy ra trong mạng lưới. Đài nước: Đài nước là các nút với khả năng lưu trữ, nơi lượng nước lưu trữ có thể thay đổi theo thời gian trong mạng lưới. Trong đài nước ta nhập các yếu tố sau: + Cao độ đài nước (Elevation, m). + Độ cao của mặt nước (initial level, m) có trong đài 19,3m + Mực nước tối thiểu có trong đài (minimum level, m) là 0.25m ( có tính đến lượng nước dự trữ cho đám cháy). + Mực nước tối đa có trong đài (maximum level, m) là 5,8 (m) + Đường kính ( diameter) của đài nước theo tính toán là 7 m. Máy bơm: Sau khi xác định dược đường đi của máy bơm thì ta nhập đường đặc tính của máy bơm (Pumpcurve) được sử dụng để mô tả mối quan hệ giữa cột áp được tạo bởi máy bơm và lưu lượng qua máy bơm. Sau đó chúng ta nhập hệ số làm việc của máy bơm (Pattern ) để kiểm soát sự vận hành của máy bơm. Hình 3.2: Biểu đồ thể hiện lưu lượng và cột áp máy bơm Bước 3: chạy chương trình (run). Bước 4: hiệu chỉnh và xuất dữ liệu. BẢNG 3.8 : TÍNH TOÁN HỆ SỐ PATTERN SINH HOẠT TRƯỜN HỌC DICH VỤ BỆNH VIỆN TƯỚI CÂY TƯỚI ĐƯỜNG m3 Qtt Qh hệ số pattern %Q hệ số pattern m3 hệ số pattern %Q hệ số pattern %Q hệ số pattern %Q hệ số pattern 37.97976 1.90 39.88 0.23 0.15 0.0064 3.8 0.23 0.2 0.02 0 0 37.97976 1.90 39.88 0.23 0.15 0.0064 3.8 0.23 0.2 0.02 0 0 37.97976 1.90 39.88 0.23 0.15 0.0064 3.8 0.27 0.2 0.02 0 8.75 1 37.97976 1.90 39.88 0.23 0.15 0.0064 3.8 0.23 0.2 0.02 0 8.75 1 64.29976 3.21 67.51 0.39 0.15 0.0064 6.4 0.47 0.5 0.05 0 8.75 1 90.61976 4.53 95.15 0.55 0.25 0.0106 9.1 0.66 0.5 0.05 85 1 8.75 1 119.9402 6.00 125.94 0.73 0.3 0.0128 12.0 0.83 3 0.30 85 1 0 147.7605 7.39 155.15 0.89 23.5 1.0000 14.8 0.96 5 0.50 85 1 0 165.2501 8.26 173.51 1.00 6.8 0.2894 16.5 1.07 8 0.80 85 1 0 162.2496 8.11 170.36 0.98 4.6 0.1957 16.2 1.10 10 1.00 0 0 140.5935 7.03 147.62 0.85 3.6 0.1532 14.1 1.03 6 0.60 0 0 162.2496 8.11 170.36 0.98 2 0.0851 16.2 1.35 10 1.00 0 0 137.601 6.88 144.48 0.83 3 0.1277 13.8 1.10 10 1.00 0 0 137.601 6.88 144.48 0.83 6.25 0.2660 13.8 1.74 6 0.60 0 0 144.76 7.24 152.00 0.88 6.25 0.2660 14.5 2.75 5 0.50 0 0 153.4193 7.67 161.09 0.93 3 0.1277 15.3 4.04 8.5 0.85 85 1 0 154.9195 7.75 162.67 0.94 4 0.1702 15.5 0.94 5.5 0.55 85 1 0 147.7605 7.39 155.15 0.89 3.6 0.1532 14.8 0.91 5 0.50 85 1 0 136.1007 6.81 142.91 0.82 3.3 0.1404 13.6 0.97 5 0.50 85 1 0 119.9402 6.00 125.94 0.73 5 0.2128 12.0 0.74 5 0.50 0 0 125.4359 6.27 131.71 0.76 2.6 0.1106 12.5 0.91 2 0.20 0 8.75 1 78.96 3.95 82.91 0.48 18.6 0.7915 7.9 0.57 0.7 0.07 0 8.75 1 52.64 2.63 55.27 0.32 1.6 0.0681 5.3 0.36 3 0.30 0 8.75 1 37.97976 1.90 39.88 0.23 1 0.0426 3.8 0.25 0.5 0.05 0 8.75 1 Hình 3.3: Biểu đồ hệ số pattern cho trường học Hình 3.4: Biểu đồ hệ số pattern cho bệnh viện Hình 3.5: Biểu đồ hệ số pattern cho tưới cây Hình 3.6: Biểu đồ hệ số pattern cho tưới đường Hình 3.7: Biểu đồ hệ số pattern cho dịch vụ thương mại Hình 3.8: Biểu đồ hệ số pattern cho sinh hoạt Sau khi điều chỉnh mạng lưới hoàn thành thì chúng ta thu được các bảng thống kê kết quả chạy Epanet như sau: Bảng 3.9 Kết quả tính toán thủy lực cho giờ dùng nước lớn nhất (lúc 9h) Network Table - Links at 9:00 Hrs Length Diameter Roughness Flow Velocity Unit Headloss Link ID m mm LPS m/s m/km Pipe 1 178 200 130 47.38 1.15 11.61 Pipe 2 125 200 130 18.78 0.6 2.09 Pipe 3 196 100 130 2.25 0.29 1.2 Pipe 4 193 100 130 9.94 0.85 18.85 Pipe 5 118 200 130 77.68 1.13 29.01 Pipe 6 122 300 130 50.54 0.71 1.82 Pipe 7 21 300 130 46.21 0.65 1.54 Pipe 8 62 300 130 41.07 0.58 1.24 Pipe 9 191 300 130 45.88 0.65 1.52 Pipe 10 207 300 130 40.25 0.57 1.19 Pipe 11 110 100 130 0.41 0.15 0.45 Pipe 12 170 100 130 1.83 0.23 0.82 Pipe 13 110 200 130 7.21 0.38 0.65 Pipe 14 179 300 130 33.66 0.48 0.86 Pipe 15 11 300 130 32.77 0.48 0.81 Pipe 16 55 100 130 1.29 0.16 0.43 Pipe 17 22 100 130 1.71 0.22 0.72 Pipe 18 59 100 130 2.43 0.31 1.39 Pipe 19 11 200 130 13.46 0.43 1.13 Pipe 20 95 200 130 16.37 0.52 1.62 Pipe 21 109 200 130 25.97 0.83 3.81 Pipe 22 151 200 130 15.16 0.48 1.41 Pipe 23 115 200 130 13.14 0.42 1.08 Pipe 24 55 200 130 12.58 0.4 1 Pipe 25 60.5 100 130 3.48 0.44 2.7 Pipe 26 75.5 100 130 3.29 0.42 2.43 Pipe 27 21 200 130 9.14 0.39 0.55 Pipe 28 27.5 100 130 7.2 0.86 10.38 Pipe 29 26.5 100 130 3.89 0.5 3.31 Pipe 30 53 100 130 1.05 0.18 0.29 Pipe 31 45 200 130 16.14 0.51 1.58 Pipe 32 125 100 130 0.99 0.16 0.26 Pipe 33 88 100 130 0.68 0.19 0.23 Pipe 34 53 100 130 1.02 0.19 0.28 Pipe 35 44 200 130 1.78 0.38 0.53 Pipe 36 71 200 130 0.55 0.65 1.2 Pipe 37 54 100 130 0.97 0.19 0.25 Pipe 38 48 100 130 3.63 0.46 2.92 Pipe 39 48 100 130 5.76 0.73 6.85 Pipe 40 25 200 130 14.51 0.46 1.3 Pipe 41 125 100 130 0.71 0.17 0.14 Pipe 42 53 100 130 1.11 0.16 0.33 Pipe 43 125 200 130 2.5 0.39 2.54 Pipe 44 26.5 200 130 10.11 0.38 0.66 Pipe 45 53 100 130 1.09 0.17 0.31 Pipe 46 36 100 130 0.44 0.17 1.56 Pipe 47 26.5 100 130 1.28 0.16 0.42 Pipe 48 69 100 130 1.2 0.18 0.35 Pipe 49 50 100 130 0.67 0.19 0.23 Pipe 50 56 100 130 0.65 0.17 0.32 Pipe 51 77.5 200 130 7.31 0.39 0.56 Pipe 52 24.5 200 130 6.97 0.4 0.53 Pipe 53 38 200 130 6.01 0.39 0.45 Pipe 54 42.5 200 130 5.9 0.39 0.5 Pipe 55 27.5 200 130 6.33 0.42 0.68 Pipe 56 27.5 200 130 6.83 0.42 0.72 Pipe 57 25.5 200 130 6.97 0.47 0.56 Pipe 58 41 200 130 7.09 0.49 0.87 Pipe 59 63 100 130 1 0.19 0.37 Pipe 60 107 100 130 1.02 0.18 0.48 Pipe 61 25.5 100 130 0.92 0.17 0.43 Pipe 62 27.5 100 130 2.45 0.31 1.4 Pipe 63 55 100 130 0.86 0.16 0.47 Pipe 64 85 100 130 0.21 0.18 0.39 Pipe 65 52 100 130 1.21 0.15 0.38 Pipe 66 44.5 100 130 0.46 0.18 0.43 Pipe 67 38 100 130 0.73 0.19 0.26 Pipe 68 42.5 100 130 0.12 0.18 0.45 Pipe 69 22.5 100 130 1.13 0.16 0.34 Pipe 70 100 200 130 5.65 0.39 0.78 Pipe 71 55 200 130 7.37 0.41 0.79 Pipe 72 53 200 130 2.17 0.43 0.81 Pipe 73 55 200 130 7.5 0.39 1.67 Pipe 74 103 100 130 0.07 0.25 2.3 Pipe 75 71 100 130 1.67 0.21 0.69 Pipe 76 42.5 100 130 2.01 0.26 0.98 Pipe 77 56 100 130 1.45 0.19 0.34 Pipe 78 58 200 130 12.86 0.41 1.04 Pipe 79 28 200 130 12.22 0.39 0.94 Pipe 80 27.5 100 130 3.6 0.46 2.87 Pipe 81 47 100 130 1.93 0.25 0.91 Pipe 82 28.5 100 130 0.13 0.19 1.53 Pipe 83 84 100 130 1.8 0.23 0.79 Pipe 84 89 100 130 2.16 0.27 1.11 Pipe 85 83 100 130 0.39 0.15 2.31 Pipe 86 28.5 100 130 2.14 0.17 3.4 Pipe 87 68.5 100 130 0.87 0.18 0.21 Pipe 88 42 100 130 0.49 0.19 1.67 Pipe 89 44.5 100 130 0.49 0.18 3.22 Pipe 90 62.5 200 130 7.88 0.38 0.42 Pipe 91 60 200 130 3.5 0.45 1.94 Pipe 92 159 200 130 9.84 0.43 0.63 Pipe 93 37.5 100 130 1.74 0.22 0.75 Pipe 94 62.5 100 130 2.47 0.17 2.67 Pipe 95 11 100 130 2.18 0.28 1.13 Pipe 96 99 100 130 1.02 0.19 0.28 Pipe 97 101 200 130 11.22 0.39 0.81 Pipe 98 93 100 130 2.62 0.18 3.11 Pipe 99 56 100 130 2.31 0.19 3.56 Pipe 100 111 100 130 1.4 0.18 2.13 Pipe 101 100 100 130 2.64 0.34 1.61 Pipe 102 225 200 130 6.52 0.38 1.45 Pipe 103 76.5 300 130 27.12 0.49 0.57 Pipe 104 96 100 130 2.11 0.27 1.07 Pipe 105 51.5 100 130 0.39 0.18 3.4 Pipe 106 76.5 200 130 7.07 0.39 3.2 Pipe 107 51.5 200 130 4.1 0.42 3.22 Pipe 108 73.5 200 130 6.88 0.39 2.45 Pipe 109 28.5 100 130 3.29 0.42 2.43 Pipe 110 77.5 100 130 0.48 0.18 1.56 Pipe 111 88 200 130 10.15 0.39 0.67 Pipe 112 74 100 130 2.21 0.28 1.16 Pipe 113 56 100 130 0.86 0.16 2.65 Pipe 114 26.5 100 130 0.59 0.18 2.34 Pipe 115 60 100 130 0.3 0.19 2.3 Pipe 116 134 100 130 0.08 0.19 3.5 Pipe 117 35 200 130 8.52 0.38 0.48 Pipe 118 35 200 130 7.55 0.39 2.1 Pipe 119 140 100 130 0.92 0.18 0.23 Pipe 120 67 100 130 1.65 0.21 0.68 Pipe 121 70 100 130 1.85 0.26 0.95 Pipe 122 70 100 130 1.15 0.15 0.34 Pipe 123 84 100 130 2.37 0.3 1.32 Pipe 124 89 200 130 9.07 0.53 0.54 Pipe 125 59 200 130 8.58 0.48 0.49 Pipe 126 44.5 200 130 11.18 0.47 0.8 Pipe 127 60 300 130 7.33 0.49 3.4 Pipe 128 84 100 130 2.15 0.27 1.1 Pipe 129 71 100 130 0.45 0.18 1.45 Pipe 130 125 100 130 0.79 0.19 2.56 Pipe 131 65.5 100 130 0.76 0.22 2.67 Pipe 132 85 100 130 2.54 0.26 0.96 Pipe 133 73 100 130 2.43 0.19 0.25 Pipe 134 22.5 100 130 4.03 0.51 3.54 Pipe 135 297 100 130 1.76 0.22 0.76 Pipe 136 92 100 130 2.82 0.36 1.83 Pipe 137 76 100 130 1.45 0.19 0.54 Pipe 138 75 100 130 2.3 0.18 2.34 Pipe 139 75 100 130 1.76 0.25 2.56 Pipe 140 74 100 130 1.85 0.24 0.84 Pipe 141 130 200 130 2.9 0.46 0.95 Pipe 142 41.5 100 130 2.33 0.3 1.29 Pipe 143 37 100 130 1.19 0.15 0.37 Pipe 144 41.5 100 130 0.41 0.18 2.34 Pipe 145 84 100 130 1.95 0.06 1.45 Pipe 146 35.5 100 130 5.65 0.72 6.62 Pipe 147 40 150 130 4.94 0.46 0.72 Pipe 148 105 150 130 2.84 0.49 2.45 Pipe 149 128 200 130 48.4 2.5 12.08 Pipe 150 111 150 130 6.03 0.49 1.03 Pipe 151 110 200 130 15.9 0.51 1.54 Pipe 152 110 200 130 19.48 0.62 2.24 Pipe 153 54 100 130 4.68 0.6 4.67 Pipe 154 84.5 100 130 3.57 0.45 2.82 Pipe 155 72 200 130 9.71 0.39 0.62 Pipe 156 54 100 130 1.6 0.2 0.64 Pipe 157 184 200 130 26.97 0.86 4.09 Pipe 158 126 200 130 9.24 0.47 0.56 Pipe 159 184 100 130 1.9 0.24 0.88 Pipe 160 59.5 100 130 2.36 0.3 1.32 Pipe 161 55 100 130 1.48 0.19 0.56 Pipe 162 55 100 130 1.37 0.18 0.48 Pipe 163 89 100 130 2.17 0.28 1.13 Pipe 164 110 200 130 10.58 0.52 0.72 Pipe 165 171 300 130 38.21 0.54 1.08 Pipe 166 202 100 130 3.03 0.39 2.09 Pipe 167 89 100 130 1.74 0.19 0.57 Pipe 168 106 150 130 1.97 0.57 3.4 Pipe 169 72 100 130 0.89 0.49 4.67 Pipe 170 36 200 130 15.55 0.49 1.47 Pipe 171 143 100 130 2.56 0.33 1.53 Pipe 172 103 100 130 0.92 0.18 0.23 Pipe 173 44 200 130 1.95 0.49 3.67 Pipe 174 26.5 100 130 2.01 0.26 0.98 Pipe 175 112 100 130 2.11 0.27 1.06 Pipe 176 50 100 130 1.16 0.15 0.35 Pipe 177 26.5 200 130 13.21 0.42 1.09 Pipe 178 26.5 100 130 1.14 0.15 0.34 Pipe 179 51.5 200 130 8.58 0.48 0.49 Pipe 180 69 100 130 3.4 0.19 6.23 Pipe 181 50 100 130 1.12 0.24 0.33 Pipe 182 86 100 130 0.63 0.18 0.86 Pipe 183 50 100 130 1.41 0.18 0.5 Pipe 184 56 100 130 1.24 0.16 0.4 Pipe 185 42.5 100 130 2.45 0.23 1.9 Pipe 186 28 100 130 2.56 0.21 2.45 Pipe 187 27.5 100 130 0.25 0.17 1.55 Pipe 188 55 100 130 0.85 0.32 2.66 Pipe 189 156 100 130 1.21 0.15 0.38 Pipe 190 156 100 130 0.83 0.16 0.19 Pipe 191 52.5 100 130 2.35 0.19 0.28 Pipe 192 49.5 100 130 2.1 0.27 1.06 Pipe 193 157 100 130 0.87 0.18 0.21 Pipe 194 55 100 130 0.97 0.18 0.25 Pipe 195 103 200 130 2.92 0.43 4.55 Pipe 196 50 200 130 8.27 0.39 0.46 Pipe 197 48.5 100 130 2.54 0.18 2.35 Pipe 198 31 100 130 4.63 0.59 4.57 Pipe 199 28 100 130 0.64 0.19 1.56 Pipe 200 89 100 130 1.25 0.16 0.41 Pipe 201 89 100 130 1.25 0.16 0.41 Pipe 202 137 100 130 0.74 0.23 2.87 Pipe 203 87 200 130 7.36 0.45 1.86 Pipe 204 88.5 100 130 1.9 0.24 1.45 Pipe 205 10 200 130 10.9 0.39 0.76 Pipe 206 180 100 130 1.47 0.19 0.55 Pipe 207 55.5 100 130 1.46 0.19 0.54 Pipe 208 167 300 130 31.64 0.47 0.76 Pipe 209 160.5 300 130 30.34 0.48 0.71 Pipe 210 168 100 130 1.84 0.23 0.83 Pipe 211 460 100 130 1.07 0.19 0.3 Pipe 212 83.5 200 130 10.52 0.38 0.72 Pipe 213 321 200 130 9.95 0.45 0.64 Pipe 214 153 100 130 0.72 0.19 0.15 Pipe 215 96 200 130 11.51 0.39 0.84 Pipe 216 148.5 300 130 19.35 0.48 0.31 Pipe 217 45.5 200 130 10.6 0.39 0.72 Pipe 218 162 200 130 9.55 0.45 0.6 Pipe 219 121 100 130 0.51 0.19 3.56 Pipe 220 60 100 130 0.61 0.18 2.74 Pipe 221 73.5 200 130 3 0.39 1.24 Pipe 222 200 100 130 2.54 0.19 1.95 Pipe 223 91 200 130 5.73 0.46 5.24 Pipe 224 254 100 130 1.5 0.16 4.23 Pipe 225 91 100 130 1.59 0.2 0.63 Pipe 226 249 100 130 0.3 0.19 2.31 Pipe 227 244 100 130 0.33 0.19 4.23 Pipe 228 119 100 130 1.17 0.15 0.36 Pipe 229 83 100 130 2.31 0.29 1.27 Pipe 230 83 100 130 0.94 0.22 0.24 Pipe 231 139 200 130 5.52 0.39 2.44 Pipe 232 59 100 130 0.05 0.19 3.12 Pipe 233 59 100 130 1.04 0.18 0.29 Pipe 234 49.5 100 130 0.69 0.18 2.55 Pipe 235 88.5 300 130 4.4 0.49 4.23 Pipe 236 1 100 130 2.09 0.27 1.05 Pipe 237 20 200 130 9.01 0.57 2.34 Xác định áp lực tự do tại nút vào giờ dùng nước lớn nhất: Để xác định áp lực tự do tại các nút vào giờ dùng nước lớn nhất ta phải xác định được điểm bất lợi nhất trong mạng lưới. Theo mạng lưới điểm bất lợi nhất là nút 146. Ap lực cần thiết cho ngôi nhà tại điểm này là: HCT=(3 x n) + 4 = (3 x 4) + 4 =16 (m). Trong đó: n là số tầng trung bình của ngôi nhà, n= 3 tầng. Dựa vào kết quả tính toán Epanet, ta xác định được áp lực tự do cho giờ dùng nước lớn nhất theo ngày và được thống kê theo bảng 3.10: Bảng 3.10 : Áp lực tự do các nút trong giờ dùng nước lớn nhất Áp lực tự do các nút trong giờ dùng nước lớn nhất Base Demand Demand Head Pressure Node ID LPS LPS m m Junc 1 1.04 1.02 23.56 21.56 Junc 2 1.66 1.63 21.5 19.5 Junc 3 2.15 2.11 21.23 19.23 Junc 4 1.7 1.67 21.47 19.47 Junc 5 1.56 1.53 25.11 23.11 Junc 6 1.19 1.17 21.68 19.68 Junc 7 0.77 0.75 21.46 19.46 Junc 8 0.47 0.46 21.43 19.43 Junc 9 1.24 1.22 21.35 19.35 Junc 10 2.1 2.06 21.06 19.06 Junc 11 1.66 1.63 20.82 18.82 Junc 12 1.64 1.61 20.81 18.81 Junc 13 2.01 1.97 20.67 18.67 Junc 14 1.191 1.17 20.63 18.63 Junc 15 1.02 1 20.48 18.48 Junc 16 0.98 0.96 20.47 18.47 Junc 17 1.03 1.01 20.49 18.49 Junc 18 1.09 1.07 20.51 18.51 Junc 19 0.52 0.51 20.58 18.58 Junc 20 0.56 0.55 20.59 18.59 Junc 21 1.38 1.35 20.74 18.74 Junc 22 1.13 1.11 21.27 19.27 Junc 23 1.15 1.13 21.06 19.06 Junc 24 0.58 0.57 20.93 18.93 Junc 25 0.52 0.51 20.88 18.88 Junc 26 0.71 0.7 21.04 19.04 Junc 27 0.86 0.84 21.22 19.22 Junc 28 0.35 0.34 21.21 19.21 Junc 29 0.77 0.75 20.93 18.93 Junc 30 0.75 0.74 20.84 18.84 Junc 31 0.46 0.45 20.82 18.82 Junc 32 0.66 0.65 20.75 18.75 Junc 33 1.28 1.25 20.72 18.72 Junc 34 1.32 1.29 20.71 18.71 Junc 35 0.87 0.85 20.69 18.69 Junc 36 0.75 0.74 20.7 18.7 Junc 37 0.43 0.42 20.7 18.7 Junc 38 0.71 0.7 20.71 18.71 Junc 39 0.63 0.62 20.85 18.85 Junc 40 0.53 0.52 21.18 19.18 Junc 41 0.6 0.59 20.72 18.72 Junc 42 0.78 0.76 20.7 18.7 Junc 43 0.85 0.83 20.69 18.69 Junc 44 0.61 0.6 20.69 18.69 Junc 45 0.45 0.44 20.67 18.67 Junc 46 0.39 0.38 20.66 18.66 Junc 47 0.3 0.29 20.66 18.66 Junc 48 0.79 0.77 20.65 18.65 Junc 49 0.5 0.49 20.65 18.65 Junc 50 0.6 0.59 20.64 18.64 Junc 51 0.63 0.62 20.65 18.65 Junc 52 0.35 0.34 20.62 18.62 Junc 53 0.31 0.3 20.61 18.61 Junc 54 0.37 0.36 20.6 18.6 Junc 55 0.43 0.42 20.59 18.59 Junc 56 0.72 0.71 20.59 18.59 Junc 57 0.71 0.7 20.58 18.58 Junc 58 0.76 0.74 20.57 18.57 Junc 59 0.65 0.74 20.55 18.55 Junc 60 0.67 0.66 20.57 18.57 Junc 61 1.15 1.13 20.6 18.6 Junc 62 0.71 0.7 20.61 18.61 Junc 63 1.15 1.13 20.64 18.64 Junc 64 0.84 0.82 20.63 18.63 Junc 65 0.87 0.85 20.63 18.63 Junc 66 0.47 0.46 20.61 18.61 Junc 67 0.38 0.37 20.61 18.61 Junc 68 0.37 0.36 20.6 18.6 Junc 69 0.41 0.4 20.6 18.6 Junc 70 0.41 0.4 20.61 18.61 Junc 71 0.71 0.7 20.67 18.67 Junc 72 0.91 0.89 20.69 18.69 Junc 73 1.04 1.02 20.69 18.69 Junc 74 0.71 0.7 20.71 18.71 Junc 75 0.78 0.76 20.71 18.71 Junc 76 0.55 0.54 20.76 18.76 Junc 77 0.64 0.63 20.8 18.8 Junc 78 0.87 0.85 20.82 18.82 Junc 79 0.46 0.45 20.76 18.76 Junc 80 0.36 0.35 20.73 18.73 Junc 81 0.6 0.59 20.65 18.65 Junc 82 0.56 0.55 20.61 18.61 Junc 83 0.69 0.68 20.61 18.61 Junc 84 0.69 0.68 20.68 18.68 Junc 85 1.05 1.03 20.58 18.58 Junc 86 0.92 0.9 20.57 18.57 Junc 87 0.5 0.49 20.57 18.57 Junc 88 0.38 0.37 20.56 18.56 Junc 89 0.76 0.74 20.56 18.56 Junc 90 1.04 1.02 20.55 18.55 Junc 91 0.72 2.48 20.53 18.53 Junc 92 1.04 1.02 20.52 18.52 Junc 93 0.7 0.69 20.42 18.42 Junc 94 0.64 0.63 20.45 18.45 Junc 95 0.74 0.9 20.45 18.45 Junc 96 1.18 1.16 20.44 18.44 Junc 97 0.71 0.7 20.41 18.41 Junc 98 1.75 1.89 20.33 18.33 Junc 99 1.12 1.1 20.34 18.34 Junc 100 1.68 1.65 20.34 18.34 Junc 101 2.86 2.8 20.36 18.36 Junc 102 1.39 1.36 20.52 18.52 Junc 103 0.89 0.87 20.45 18.45 Junc 104 1.23 1.21 20.19 18.19 Junc 105 1.13 1.11 20.23 18.23 Junc 106 1.02 1 20.13 18.13 Junc 107 1.53 3.27 20.13 18.13 Junc 108 0.59 0.58 20.1 18.1 Junc 109 1.27 1.24 20.11 18.11 Junc 110 0.6 0.59 20.08 18.08 Junc 111 0.61 0.6 20.01 18.01 Junc 112 1.11 1.09 20.01 18.01 Junc 113 0.45 0.44 20.07 18.07 Junc 114 0.85 0.83 19.93 17.93 Junc 115 0.28 0.27 19.91 17.91 Junc 116 0.29 0.28 19.91 17.91 Junc 117 0.86 0.84 19.91 17.91 Junc 118 1.13 1.11 19.91 17.91 Junc 119 0.92 0.9 19.89 17.89 Junc 120 0.91 0.89 19.88 17.88 Junc 121 1.01 0.99 19.85 17.85 Junc 122 0.75 0.74 19.89 17.89 Junc 123 1.16 1.14 19.89 17.89 Junc 124 1.14 1.12 19.92 17.92 Junc 125 1.26 1.23 20.03 18.03 Junc 126 0.75 2.51 20.08 18.08 Junc 127 0.53 0.52 20.11 18.11 Junc 128 0.86 0.84 20.14 18.14 Junc 129 0.79 0.77 20.14 18.14 Junc 130 0.9 0.88 20.05 18.05 Junc 131 0.85 0.83 20.05 18.05 Junc 132 1.05 1.03 20.03 18.03 Junc 133 0.79 0.77 20.02 18.02 Junc 134 0.71 0.7 20.04 18.04 Junc 135 1.34 1.31 20.06 18.06 Junc 136 0.38 0.37 20.14 18.14 Junc 137 1.99 1.95 19.83 17.83 Junc 138 1.35 1.32 20 18 Junc 139 1.34 1.31 19.79 17.79 Junc 140 1.67 1.64 19.79 17.79 Junc 141 1.37 1.34 19.8 17.8 Junc 142 1 0.98 19.86 17.86 Junc 143 0.58 0.57 19.85 17.85 Junc 144 1.13 1.11 19.8 17.8 Junc 145 1.11 1.09 19.78 17.78 Junc 146 1.26 1.23 19.78 17.78 Junc 147 0.69 0.68 19.79 17.79 Junc 148 1.82 1.78 20.22 18.22 Junc 149 0.82 0.8 20.66 18.66 Bảng 3.11: Bảng áp lực tự do tại nút bất lợi nhất KẾT QUẢ TÍNH TOÁN ÁP LỰC TỰ DO TẠI NÚT BẤT LỢI NHẤT- NÚT 146 Time Base Demand Demand Head Pressure Hours LPS LPS m m 0:00 1.26 0.29 21.96 19.96 1:00 1.26 0.29 22.95 20.95 2:00 1.26 0.29 23.71 21.71 3:00 1.26 0.29 24.15 22.15 4:00 1.26 0.49 23.83 21.83 5:00 1.26 0.69 20.13 18.13 6:00 1.26 0.92 20.15 18.15 7:00 1.26 1.12 17.53 15.53 8:00 1.26 1.26 14.24 12.24 9:00 1.26 1.23 14.23 17.78 10:00 1.26 1.07 16.17 14.17 11:00 1.26 1.23 16.54 14.54 12:00 1.26 1.05 17.63 15.63 13:00 1.26 1.05 18.7 16.7 14:00 1.26 1.11 18.4 16.4 15:00 1.26 1.17 14.7 12.7 16:00 1.26 1.18 13.07 11.07 17:00 1.26 1.12 12.87 10.87 18:00 1.26 1.03 14.04 12.04 19:00 1.26 0.92 17.15 15.15 20:00 1.26 0.96 19.63 17.63 21:00 1.26 0.6 22.62 20.62 22:00 1.26 0.4

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docTM-TOT NGHIEP-HUY.doc
  • doc2[1]. Nhiem vu do an.doc
  • bakChiTiet-TRỤ CỨU HỎA.bak
  • dwgChiTiet-TRỤ CỨU HỎA.dwg
  • docHUY- 160 trang.doc
  • dwgin mat bang-CR01.dwg
  • dwgin mat bang-CR02.dwg
  • dwgin tong quat-CR03.dwg
  • dwgkhung dung.dwg
  • docloi cam doan.doc
  • docloi cam on.doc
  • bakNB-A1.bak
  • dwgNB-A1.dwg
  • baktrac doc 1.bak
  • dwgtrac doc 1.dwg
  • baktrac doc 2.bak
  • dwgtrac doc 2.dwg
  • baktrac doc 3.bak
  • dwgtrac doc 3.dwg
  • baktrac doc 4.bak
  • dwgtrac doc 4.dwg
  • baktrac doc 5.bak
  • dwgtrac doc 5.dwg
Tài liệu liên quan