Cơcấu ly hợp siêu việt : Trong xích chạy dao nhanh và động cơchính đều
truyền tới cơcấu chấp hành là trục trơn bằng hai đường truyèen khác nhau. Nên
nếu không có ly hợp siêu việt truyền động sẽlàm xoắn và gẫy trục. Cơcấu ly
hợp siêu việtđược dùng trong nhữnh trường hợp khi máy chạy dao nhanh và khi
đảo chiều quay cảu trục chính
33 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 2206 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Tính toán thiết kế Máy tiện ren vít vạn năng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ren máy có 4 khả năng điều khiển sau:
+ Cơ cấu bánh răng thay thế qua trục IX và trục X đảm nhận 2 khả năng (dùng cặp
bánh răng
97
64 và
50
42 )
+ Bộ bánh răng noóctông chủ động chuyển động từ trục IX qua C2 tới trục X làm
quay khối bánh răng hình tháp xuống trục XI qua C3 tới trục XII đến trục XIV tới
trục vít me
Đồ án máy công cụ
i®c¬
tti
csëi
gbéii
+ Noóctông bị động chuyển động từ trục X thông qua C2 mà đi từ cặp bánh răng
36
28 tới trục XI và 28-25-36 bánh răng hình tháp XII qua bánh răng 35 (không truyền
qua trục XV) xuống dưới 18-28-35-XIII tiếp tục truyền qua XIV-XV tới vít me
+ Để cắt được nhiều ren khác nhau trong cùng một loai ren trong hộp chạy dao của
máy dùng khối bánh răng hình tháp 7 bậc và 2 khối báng răng di trượt
- khi cắt ren trái trục chính giữ nguyên chiều quay cũ cần đổi chiều chạy dao
ngược lại trong xích có cơ cấu đổi chiều nối giữa trục VIII và IX tới bánh răng
đệm 28
Lược đồ cấu trúc động học hộp chạy dao
Từ cấu trúc động học xích chạy dao trên ta có phương trình tổng quát cắt ren như
sau:
1vòng trục chính x icố định x ithay thế x icơ sở x igấp bội x tv = tp
• Khi cắt ren quốc tế (dùng cho các mối ghép)
- lượng di động tính toán : 1vòng trục chính ∏ tp (mm)
- bánh răng thay thế
50
42 , bánh noóctông chủ động
• Khi cắt ren anh
- lượng di động tính toán : 1vòng trục chính ∏ 25,4/n (mm)
Trong đó n: số vòng quay trên 1 tất anh
bánh răng thay thế
50
42 , con đường 2bánh noóctông chủ động
Đồ án máy công cụ
Phương trình cắt ren anh
1vgtc (VII)
60
60 (VIII)
42
42 IX
50
42 X
38
35 .
35
28 XI
25
28 .
nz
36 XII
28
35
35
28 XIII.igb.XV.tv=tp
• khi cắt ren môđuyn: (Dùng cho truyền động)
- Lượng di động tính tóan 1vgtc ∏ mπ (mm)
- Bánh răng thay thế
97
64 , con đường 1 noóctông chủ động
- Phương trình xích động
1vgtc (VII)
60
60 (VIII)
42
42 IX
97
64 X C2 36
nz .
28
25 XI C3 XII.igb.XV.12=tp
• khi cắt ren pitch:
- Lượng di động tính tóan 1vgtc ∏ 25,4.π/Dp (mm)
- Bánh răng thay thế
97
64 , con đường 1 noóctông chủ động
- Chạy dao dọc : Từ trục bánh vít 28 (trục XVII ) qua cặp bánh răng 14/60 (bánh
răng 60 lồng không) đóng ly hợp bánh răng thanh răng t=10 (m=3)xe dao chạy
dọc hướng vào mâm cặp (chạy thuận)khi chạy dao lùi đường truyền từ trục
XVIII xuống ly hợp qua bánh răng đệm 38 tới bánh răng 14/60 tới cặp bánh răng
thanh răng 14/60làm bánh xe dao chạy lùi
- Chạy dao ngang : Đường truyền giống như chạy dao dộc truyền theo nửa bên
phải hộp chạy dao tới vít me ngang t=5 (mm)
- Chạy dao nhanh : Máy có động cơ điện chạy dao nhanh N=1 kw, n =1410 vg/ph
trực tiếp làm quay nhanh trục trơn XVI
c. Một số cơ cấu đặc biệt :
+ Cơ cấu ly hợp siêu việt : Trong xích chạy dao nhanh và động cơ chính đều
truyền tới cơ cấu chấp hành là trục trơn bằng hai đường truyèen khác nhau. Nên
nếu không có ly hợp siêu việt truyền động sẽ làm xoắn và gẫy trục. Cơ cấu ly
hợp siêu việtđược dùng trong nhữnh trường hợp khi máy chạy dao nhanh và khi
đảo chiều quay cảu trục chính
Đồ án máy công cụ
+ Cơ cấu đai ốc mở đôi : vít me truyền động cho 2 má đai ốc mở đôi tới hộp xe
dao . Khi quay tay quay làm đĩa quay chốt gắn cứng với 2 má sẽ trượt theo rãnh
ăn khớp với vít me
+ Cơ cấu an toàn trong hộp chạy dao nhằm đảm bảo khi làm việc quá tải , được
đặt trong xích chạy dao (tiện trơn)nó tự ngắt truyền động kh máy quá tải .
2-Vẽ lưới vòng quay
a .Tính trị số ϕ
Tính công bội ϕ theo công thức ϕ = 1
min
max−z
n
n
Ta có ϕ = z-1 2000/12,5 = 1,26
a. Tính trị số vòng quay cuả trục đầu tiên của hộp tốc độ
+ Trên trục II : nII = nđcơ x iđt= 1450 x 260
145 =803 (vg/ph)
+ Trên trục VII : Căn cứ vào nmin tra bảng vòng quay tiêu chuẩn ta có 23 tốc độ :
12,5-16-20-25-31,5-40-50-63-80-100-125-160-200-250-310-400-500-630-800
1000-1250-1600-2000
+ Xác định vị trí đặt no trên đồ thị vòng quay :
no = nII = 803 ≈ 800 =n19
+ Xác định độ xiên của các nhóm truyền theo công thức i= ϕx với ϕ= 1,26
Nhóm truyền thứ nhất có hai tỷ số truyền :
i1= 34
56 =1,26x ⇒ x=1,26 ≈ 1
⇒Tia i1 lệch sang phải 2 khoảng logϕ:
Lượng mở giữa hai tia [ ]x : ϕx= i1/i2=ϕ2/ϕ =ϕ = ϕx
⇒ [ ]x = 1
Nhóm truyền thứ 2 (từ trục II tới trục III) có 3 tỷ số truyền
i3= 41
29 i4= 55
21 i5= 38
38
Đồ án máy công cụ
Tương tự như cách làm nhóm truyền 1 ta có :
X3= -1,56 ≈ -2 ⇒ Tia i3 lệch sang trái 2 khoảng logϕ
X4= -4,16 ≈ -4 ⇒ Tia i4 lệch sang trái 4 khoảng logϕ
X5 =1 ⇒ Tia i5 thẳng đứng
Lượng mở [ ]x = [ ]2 ứng với nhóm truyền khuếch đại:
Nhóm truyền thứ 3 (từ trục III tới trục IV) có 2 tỷ số truyền
i6= 88
22 i7= 45
45
X6= -6 ⇒ Tia i6 lệch sang trái 6 khoảng logϕ
X7 =1 ⇒ Tia i7 thẳng đứng
Nhóm truyền thứ 4 (từ trục IV tới trục V) có 2 tỷ số truyền
i8= 88
22 i9= 45
45
X8= -6 ⇒ Tia i8 lệch sang trái 6 khoảng logϕ
X9 =1 ⇒ Tia i9 thẳng đứng
Nhóm truyền gián tiếp (từ trục V tới trục VI) có1 tỷ số truyền
i10= 54
27
X10= -4 ⇒ Tia i10 lệch sang trái4 khoảng logϕ
Nhóm truyền trực tiếp (từ trục III tới trục VI) có1 tỷ số truyền
i11= 43
65
X11= 2 ⇒ Tia i11 lệch sang phải 2 khoảng logϕ
c.Vẽ đồ thị vòng quay
Đồ án máy công cụ
12,5 16 20 25 31,5 40 50 63 80 100 125160 200 250 310
400 500 630 800 1000 1250 1600 2000
Kết luận :
Công thức động học cuả máy T620
PAKG chạy vòng 2x3x2x2x1= z1
PAKG chạy tắt2x3x1= z2
Số tốc độ đủ : z= z1+ z2 = 24+6 =30
Phương án thứ tự của z1 2 [ ]1 . 3 [ ]2 2 [ ]6 . 2 [ ]12
Trong đó nhóm truyền 2 [ ]12 có ϕ12=1,2612=16>8 không thoả mãn điều kiện 8 ≥
ϕmax
Nên phải tạo ra hiện tượng trùng tốc độ như sau :
Z1 thu hẹp = 2 [ ]1 . 3 [ ]2 2 [ ]6 . 2 [ ]6
Số tốc độ trùng zx = 12- 6 =6 được bù lại bằng đường truyền thứ hai có phương án
không gian PAKG: 2x3
PATT : 2 [ ]1 . 3 [ ]2 1 [ ]0
* * *
CHƯƠNG II
THIẾT KẾ MÁY MỚI
I-THIẾT LẬP CHUỖI SỐ VÒNG QUAY
Mấy tiện ren vít vạn năng T620 z=23 nmin = 12,5 vòng/phút nmax = 2000
vòng/phút
Đồ án máy công cụ
1- Chuỗi số vòng quay tuân theo quy luật cấp số nhân
Công bội ϕ = 1
min
max−z
n
n
Ta có ϕ = z-1 2000/12,5 = 1,259
Lấy theo tiêu chuẩn ϕ = 1,26
n1 = nmin = 12,5 vg/ph
n2 = n1. ϕ
n3 = n2. ϕ = n1. ϕ2
...................
n23 = n22. ϕ = n1. ϕ22
Công thức tính tộc độ cắt
V=
1000
dnπ m/ph
Trong đó d- Đường kính chi tiết gia công (mm)
n- Số vòng quay trục chính (vg/ph)
2- Tính số hạng của chuỗi số
Phạm vi điều chỉnh Rn =
min
max
n
n
=
5,12
2000 =160
Công bội ϕ = 1,26
Số cấp tốc độ z = 23
Trị số vòng quay cơ sở thành lập từ trị soó vòng quay đầu tiên n1 = 12,5 vg/ph
và
nz = n1. ϕz-1
Lần lượt thay z = 1÷23 vào ta có bảng sau
Đồ án máy công cụ
Tốc độ Công thức tính n tính n tiêu chuẩn
n1
n2
n3
n4
n5
n6
n7
n8
n9
n10
n11
n12
n13
n14
n15
n16
n17
n18
n19
n20
nmin = n1
n1.ϕ1
n1.ϕ2
n1.ϕ3
n1.ϕ4
n1.ϕ5
n1.ϕ6
n1.ϕ7
n1.ϕ8
n1.ϕ9
n1.ϕ10
n1.ϕ11
n1.ϕ12
n1.ϕ13
n1.ϕ14
n1.ϕ15
n1.ϕ16
n1.ϕ17
n1.ϕ18
12.5
15,57
19,85
25,01
31,51
39,7
50,02
63,02
79,41
100,1
126,07
158,85
200,15
252,19
317,76
400,38
504,47
635,64
800,9
1009,14
12.5
16
20
25
31,5
40
50
63
80
100
125
160
200
250
315
400
500
630
800
1000
Đồ án máy công cụ
n21
n22
n23
n1.ϕ19
n1.ϕ20
n1.ϕ21
n1.ϕ22
1271,5
1602,11
2018,65
1250
1600
2000
II-SỐ NHÓM TRUYỀN TỐI THIỂU
nmin/nmax= 1/4i i-Số nhóm truyền tối thiểu
i=lg(nđcơ/nmin)/lg4=3,4
Vì số nhóm truyền là nguyên nên lấy i = 4
Các phương án không gian 24x1
12x2
3x4x2
6x2x2
2x3x2x2
Dựa vào số nhóm truyền tối thiểu i=4 ta loại trừ các phương án không gian và lấy
phương án không gian là 2x3x2x2
Đồ án máy công cụ
Cách bố chí các bộ phận tổ hợp thành xích tỗc độ bố trí theo phương án hộp tốc độ
và hộp trục chính vì máy có độ phức tạp lớn (z=23) công suất lớn N=10 kw
III- PHƯƠNG ÁN KHÔNG GIAN
1-Dựa vào công thức z= p1. p2. p3. ....pj
trong đó pj là tỷ số truyền trong một nhóm
Ta có z = 24 2x2x3x2 2x2x2x3 3x2x2x2 2x3x2x2
Mỗi thừa số pj là 1 hoặc 2 khối bánh răng di trượt truyền động giữa 2 trục liên tục
2-Tính tổng số bánh răng của hộp tốc độ theo công thức
Sz=2(p1+p2 +p3+...pj)
phương án không gian 2x2x2x3 có
Sz=2(2+2+2+3) = 18
3- Tính tổng số trục của phương án không gian theo công thức
Str = i +1 i- Số nhóm truyền động
Str = 4+1 = 5 trục (pakg 2x2x2x3)
4- Tính chiều dài sơ bộ của hộp tốc độ theo công thức
L = Σb + Σf
b- chiều rộng bánh răng
f- khoảng hở giữa hai banh răng và khe hở để lắp mién gạt
5- Số bánh răng chịu mô men xoắn ở trục cuối cùng
PAKG 3x2x2x2 2x2x2x3 2x2x3x2 2x3x2x2
2 3 2 2
6- Các cơ cấu đặc biệt dùng trong hộp : ly hợp ma sát ,phanh
7- Lập bảng so sánh phương án bố trí không gian
Phương án
Yếu tố so sánh
3x2x2x2 2x2x3x2 2x3x2x2 2x2x2x3
Đồ án máy công cụ
1.Tổng số bánh răng Sz
2. Tổg số trục Str
3. Chiều dài L
4. Số bánh răng Mmax
5. Cơ cấu đặc biệt
18
5
19b + 18f
2
ly hợp ma
sát
18
5
19b + 18f
2
ly hợp ma
sát
18
5
19b + 18f
2
ly hợp ma
sát
18
5
19b + 18f
3
ly hợp ma
sát
Kết luận : Với phương án và bảng so sánh trên ta thấy nên chọn phương án không
gian 2x3x2x2 vì
- Tỷ số truyền giảm dần từ trục đầu tiên đến trục cuối. Nhưng phải bố trí trên trục
đầu tiên một bộ ly hợp ma sát nhiều đĩa và một bộ bánh răng đảo chiều
-Số bánh răng phân bố trên các trục đều hơn PAKG 3x2x2x2 và 2x2x3x2
-Số bánh răng chịu mô men xoắn lớn nhất Mmax trên trục chính là ít nhất.
Do đó để đảm bảo tỷ số truyền giảm từ từ đồng đều ,ưu tiên việc bố trí kết cấu ta
chọn PAKG 2x3x2x2
IV- phương án thứ tự (PATT)
- Số phương án thứ tự q = m! m - Số nhóm truyền
Với m = 4 ta có q = 4!= 24
Để chọn PATT hợp lý nhất ta lập bảng đẻ so sánh tìm phương án tối ưu
* Bảng so sánh các phương án thứ tự
TT Nhóm 1 TT Nhóm 2 TT Nhóm 3 TT Nhóm 4
1
2x3x2x2
I II III IV
[1] [2] [6]
[12]
7
2x3x2x2
II I III IV
[3] [1] [6]
[12]
13
2x3x2x2
III I II IV
[6] [1] [3]
[12]
19
2x3x2x2
IV I II III
[12] [1] [3]
[6]
Đồ án máy công cụ
2
2x3x2x2
I III II IV
[1] [4] [2]
[12]
8
2x3x2x2
II III I IV
[2] [4] [1]
[12]
14
2x3x2x2
III II I IV
[6] [2] [1]
[12]
20
2x3x2x2
IV II I III
[12] [2] [1]
[6]
3
2x3x2x2
I IV II III
[1] [8] [2] [4]
9
2x3x2x2
II III IV I
[2] [4] [12]
[1]
15
2x3x2x2
III IV I II
[4] [8] [1] [2]
21
2x3x2x2
IV III I II
[12] [4] [1]
[2]
4
2x3x2x2
I II IV III
[1] [2] [12]
[6]
10
2x3x2x2
II I IV III
[3] [1] [12]
[6]
16
2x3x2x2
III I IV II
[6] [1] [12]
[3]
22
2x3x2x2
IV I III II
[12] [1] [6]
[3]
5
2x3x2x2
I III IV II
[1] [4] [12]
[2]
11
2x3x2x2
II IV III I
[2] [8] [4]
[1]
17
2x3x2x2
III II IV I
[6] [2] [12]
[1]
23
2x3x2x2
IV II III I
[12] [2] [6]
[1]
6
2x3x2x2
I IV III II
[1] [8] [4] [2]
12
2x3x2x2
II IV I III
[2] [8] [1] [4]
18
2x3x2x2
III IV II I
[4] [8] [2] [1]
24
2x3x2x2
IV III II I
[12] [4] [2]
[1]
xm
ax
12 16
12 16 12 16 12 16
ϕx
max
16 40,32 16 40,32 16 40,32 16 40,32
Nhận xét :qua bảng trên ta thấy các phương án đều có ϕxmax>8 như vậy không thoả
mãn điều kiện ϕxmax = ϕ i(p-1) ≤ 8
Do đó để chọn được phương án đạt yêu cầu ta phải tăng thêm trục trung gian hoặc
tách ra làm hai đường truyền .
Đồ án máy công cụ
Như vậy PATT I II III IV có ϕxmax = 1,2612 là nhỏ hơn cả theo máy chuẩn đã chọn
thì phương án này là tốt hơn , có lượng mở đều đặn và tăng từ từ , kết cấu chặt chẽ,
hộp tương đối gọn, lưới kết cấu cố hình rẻ quạt
Cụ thể : PAKG 2 x 3 x 2 x 2
PATT I II III IV
[x] [1] [2] [6] [12]
Để đảm bảo ϕxmax ≤ 8 ta phải thu hẹp lượng mở tối đa từ ϕxmax = 12 xuống ϕxmax =
6
Do thu hẹp lượng mở nên số tốc độ thực tế bị giảm . Ta có số tốc độ thực tế là
Z1=Z - lượng mở thu hẹp = 24- 6 = 18
PATT bây giờ là: 2[1]x 3[8]x 2[6]x 2[6]
Để bù lại số tốc độ trùng vì thu hẹp lượng mở ta thiết kế thên đường truyền tốc độ
cao (đường truyền tắt )
PAKG đường trruyền này là Z2= 2x3x1= 6 tốc độ
Vậy PAKG cuả hộp tốc độ là Z = Z1 + Z2= 24+6 =30
Do trùng 7 tốc độ (tốc độ cuối của đường truỳên tốc độ thấp trùng với tốc độ của
đường truỳên tốc độ cao )
Nên số tốc độ thực của máy là : Z = 30 - 7 = 23 tốc độ
Ta có lưới kết cấu của máy như sau :
I
2[1] 2[1]
II
3[2] 3[2]
III
2[6] 1[0]
IV
Đồ án máy công cụ
2[6]
V
n1 n2 n3 n4 n5 n6 n7 n8 n9 n10 n11n12n13 n14 n15 n16 n17 n18 n19 n20 n21
n22 n23 n24
VI - VẼ ĐỒ THỊ VÒNG QUAY
Trị số vòng quay giới hạn no trên trục I được biến thiên trong khoảng
no min≤ no≤ no max
Tính theo các tỷ số truyền lớn nhất và tỷ số truyền nhỏ nhất kể từ trục chính đến trục
đâù tiên
n0min = nmax/Πi
1
Umaxi ; n0max = nmin/Πi
1
Umini
Trong đố i- chỉ số biểu thị nhóm truyền
Πi
1
Umaxi= Umax1. Umax2. . . Umaxi
Πi
1
Umini= Umin1. Umin2. . . Umini
Có thể lấy
Πi
1
Umaxi= Umax1. Umax2. . . Umaxi= 2
Πi
1
Umini= Umin1. Umin2. . . Umini = 1/4
Vậy nomax= 12,5/(1/4)4 = 3200 vg/ph
nomin= 2000/24 = 125 vg/ph
Như vậy giới hạn no biến thiên trong khoảng 125 ≤ no ≤ 3200
• Để trục và bánh răng đầu vào của hộp chịu Mx kính thước nhỏ gọn . Thường đặt
no ở các trị số no lớn . Vì như vậy sẽ gần vơí nđcơ. Hơn nữa no tới nmin của trục
chính bao giờ cũng giảm nhiều hơn tăng
Giả sử ta chọn no= n19= 800 vg/ph
Đồ án máy công cụ
Khi đó iđtr= no/ nđcơ.ηđ= 800/1440.0,985 = 0,564
Theo máy chuẩn ta có iđtr = 145/260 = 0,56
Ta vẽ được đồ thị vòng quay của máy như sau
nII = 800
II
III
IV
V
VI
VII
12,5 2000
VII- TÍNH TOÁN SỐ RĂNG CỦA CÁC NHÓM TRUYỀN TRONG HỘP
TỐC ĐỘ
1- Tính nhóm truyền cố định từ trục động cơ đến trục thứ nhất
Ta có : no = nđcơ. io. ηđ= 800
⇒ io= 95,0.1440
800 = 0,584
2- Tính số răng của nhóm truyền thứ nhất
Theo công thức Zx= gf xx
f x
+ .EK Zx
'= ∑Z - Zx
Trong đó : K là bội số chung nhỏ nhất của mọi tổng fx + gx
∑Z Tổng số răng trong cặp
Ta có : i1= ϕ1= 1,261= 4
5 có f1=5 g1 =4 và f1 + g1 = 4+5 = 9
1i
i
i
i
i
i i
i
i
i
i2
3 4
5
6 7
8
9
10
11
Đồ án máy công cụ
I2= ϕ2= 1,262= 7
11 có f1=11 g1 =7 và f1 + g1 = 11+7 =18
Vậy bội số trung nhỏ nhất K = 18
Emin nằm ở tia i2 vì i2 tăng nhiều hơn i1. Khi đó bánh răng Zmin nằm ở tia thứ 2 là
bánh răng bị động
Ta có : Emin=
Kg
gfz
.
)(
2
22min
+
=
18.7
18.17 = 2,43
Chọn Zmin =17
Lấy Emin=5 ta có ∑Z= EK =5.18 = 90 răng
Z1= gf xx
f x
+ .EK = 90.45
5
+ = 50 răng
Z1'= ∑Z - Z1 = 90 - 50 = 40 răng
Z2 = gf xx
f x
+ .EK = 90.711
11
+ = 55 răng
Z2' = ∑Z2 - Z2 = 90 - 55 = 35 răng
Kiểm tra tỷ số truyền: i1 = Z1/ Z1' = 40
50 = 1,25 i2 = Z2/ Z2' = 35
55 = 1,57
3- Tính số răng của nhóm truyền thứ hai
Ta có : i3= ϕ 4
1 =
26,1 4
1 =
54
22 có f3=22 g3 =54 và f3 + g3 = 22 + 54 = 76
I4=ϕ 2
1 =
26,1 2
1 =
46
30 có f4=30 g4 =46 và f4 + g4 = 30 + 46 = 76
I5=1 có f5=1 g5 =1 và f5 + g5 = 1 + 1 = 2
Vậy bội số trung nhỏ nhất K = 76
Emin nằm ở tia i3 vì i3 giảm nhiều hơn i4. Khi đó bánh răng Zmin nằm ở tia thứ 2 là
bánh răng chủ động
Ta có : Emin=
Kf
gfZ
.
)(
3
33min
+
=
76.22
)5422.(17 + < 1
Đồ án máy công cụ
Lấy Emin=1 ta có ∑Z= EK =1.76 = 76 răng
Z3= gf xx
f x
+ .EK = 765421
22
+ = 22 răng
Z3'= ∑Z - Z3 = 76 - 22 = 54 răng
Z4= gf xx
f x
+ .EK = 76.4630
30
+ = 30 răng
Z4'= ∑Z - Z4 = 76 - 30 = 46 răng
Z5= gf xx
f x
+ .EK = 76.11
1
+ = 38 răng
Z5'= ∑Z - Z5 = 76 - 38 = 38 răng
Kiểm tra tỷ số truyền : i3 = Z3/ Z3' = 54
22 = 0,4 i4 = Z4/ Z4' = 46
30 = 0,65
I5 = Z5/ Z5' = 38
38 = 1
4- Tính số răng của nhóm truyền thứ 3
Do kết cấu của hộp tốc độ nên ta chọn môđuyn khác nhau . Ta dùng hai loại
môđuyn m6 và m7 .Điều kiện làm việc là:
2A = m6(Zi+Zi') = ∑Z6.m6
2A = m7(Zj+Zj') = ∑Z7.m7
Trong đó A- Khoảng cách trục
∑Z6 , ∑Z7- Tổng số răng của nhóm bánh răng có môđuyn m6 , m7
∑Z6/∑Z7 =m7/m6
Chọn m6 = 2,5
Tìm ∑Z6bằng cách phân tích i6= Z6/ Z6' = 61ϕ = 4
1
i7= Z7/ Z7' =1 với m7 = 3
∑Z6/∑Z7 = m7/m6 = 2,5/3 = 9/11 hay ∑Z6 = 11K ∑Z7 = 9K
Đồ án máy công cụ
Với tỷ số truyền i6= 4
1 , tổng số ∑Z6 phải là bội số chung của 5 do đó ta chọn K =
10
Vậy ∑Z6= 11.10 = 110 răng i6= Z6/ Z6' = 4
1
Z6 + Z6' = 110
' ⇒ Z6=∑Z6/5 = 110/5 = 22 răng
⇒ Z6'=∑Z6- Z6 = 110 - 22 = 88 răng
Khoảng cách trục A là : A = m6. ∑Z6/2 = 2,5. 110/2 = 137 mm
Do đó : ∑Z7= 9.10 = 90 răng
i7= Z7/ Z7' =1
Z7 + Z7' = 90
' ⇒ Z7=∑Z7/2 = 90/2 = 45 răng
⇒ Z7'=∑Z7- Z7 = 90 - 45 = 45 răng
Khoảng cách trục A là : A = m7. ∑Z7/2 = 3. 90/2 = 135 mm
Như vậy các tỷ số truyền i6 , i7 dủng bánh răng dịch chỉnh
Kiểm tra tỷ số truyền : i6 = Z6/ Z6' = 88
22 =
4
1 i7 = Z7/ Z7' = 45
45 = 1
6- Tính số răng của nhóm truyền thứ 4
Ta dùng hai loại môđuyn m8 và m9 .Điều kiện làm việc là:
2A = m8(Zi+Zi') = ∑Z8.m8
2A = m9(Zj+Zj') = ∑Z9.m9
Trong đó A- Khoảng cách trục
∑Z8 , ∑Z8- Tổng số răng của nhóm bánh răng có môđuyn m8 , m9
∑Z8/∑Z9 =m9/m8
Chọn m8 = 2,5
Tìm ∑Z8bằng cách phân tích i8= Z8/ Z8' = 61ϕ = 4
1
I9= Z9/ Z9' =1 với m9 = 3
Đồ án máy công cụ
∑Z8/∑Z9 = m9/m8 = 2,5/3 = 9/11 hay ∑Z8 = 11K ∑Z9 = 9K
Với tỷ số truyền i8= 4
1 , tổng số ∑Z8 phải là bội số chung của 5 do đó ta chọn K =
10
Vậy ∑Z8 = 11.10 = 110 răng i8= Z8/ Z8' = 4
1
Z8 + Z8' = 110
' ⇒ Z8=∑Z8/5 = 110/5 = 22 răng
⇒ Z8'=∑Z8- Z8 = 110 - 22 = 88 răng
Khoảng cách trục A là : A = m8. ∑Z8/2 = 2,5. 110/2 = 137 mm
Do đó : ∑Z9= 9.10 = 90 răng
i9= Z9/ Z9' =1
Z9 + Z9' = 90
' ⇒ Z9=∑Z9/2 = 90/2 = 45 răng
⇒ Z9'=∑Z9- Z9 = 90 - 45 = 45 răng
Khoảng cách trục A là : A = m9. ∑Z9/2 = 3. 90/2 = 135 mm
Như vậy các tỷ số truyền i8 , i9 dủng bánh răng dịch chỉnh
Kiểm tra tỷ số truyền : i8 = Z8/ Z8' = 88
22 =
4
1 i9 = Z9/ Z9' = 45
45 = 1
7- Tính số răng của nhóm truyền thứ 5
Ta dùng hai loại môđuyn m10 và m11 .Điều kiện làm việc là:
2A = m10(Zi+Zi') = ∑Z10.m10
2A = m11(Zj+Zj') = ∑Z11.m11
Trong đó A- Khoảng cách trục
∑Z10, ∑Z11- Tổng số răng của nhóm bánh răng có môđuyn m10 , m11
∑Z10/∑Z11 =m11/m10
Chọn m10 = 4
Tìm ∑Z10bằng cách phân tích i10= Z10/ Z10' = 31ϕ = 2
1
Đồ án máy công cụ
i11= Z11/ Z11' =ϕ2 =1,51 với m11 = 3
∑Z10/∑Z11 = m11/m10 = 3/4 hay ∑Z10 = 3K ∑Z11 = 4K
Với tỷ số truyền i10= 2
1 ,tổng số ∑Z10 phải là bội số chung của 3 do đó ta chọn K=
27
Vậy ∑Z10= 3. 27 = 81 răng i10= Z10/ Z10' = 2
1
Z10 + Z10' = 81
' ⇒ Z10=∑Z10/3 = 81/3 = 27 răng
⇒ Z10'=∑Z10- Z10 = 81 - 27 = 54 răng
Khoảng cách trục A là : A = m10. ∑Z10/2 = 4. 81/2 = 162 mm
Do đó : ∑Z11= 3.27 = 108 răng
i11= Z11/ Z11' =1,51
Z11 + Z11' = 108
' ⇒ Z11=∑Z11/2,51 = 108/2,51 = 42 răng
⇒ Z11'=∑Z11- Z11 = 108 - 42 = 66 răng
Khoảng cách trục A là : A = m11. ∑Z11/2 = 3. 108/2 = 162 mm
Như vậy các tỷ số truyền i10 , i11 dủng bánh răng dịch chỉnh
Kiểm tra tỷ số truyền : i10 = Z10/ Z10' = 54
27 =
2
1 i11 = Z11/ Z11' = 42
66 = 1,57
Từ các số liệu tính toán ở trên ta có bảng thống kê sau:
I 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11
z
z
i
i
' tính 40
50
35
55
54
22
46
30
38
38
88
22
45
45
88
22
45
45
54
27
42
66
z
z
i
i
' chuẩn 39
51
34
56
55
21
47
29
38
38
88
22
45
45
88
22
45
45
54
27
43
65
Kiểm nghiệm sai số vòng quay trục chính
Đồ án máy công cụ
Ta có phương trình cân bằng xích động nt/c = nđ/cơ.ηđ.itđ
z
z
'
1
1 .
z
z
'
2
2 . . . .
Trong đó nđ/cơ = 1440 vg/ph
ηđ = 0,985
ta chọn iđt = 260
145 = 0,558
⇒ nII tính = nđ/cơ.ηđ.iđt = 1440. 0,985. 0,558 = 791 vg/ph
nlýthuyết = n19 = 800 vg/ph
Tính sai số vòng quay theo công thức Δn =
n
nn
ct
tÝnhct
/
/
− .100%
Trong đó nt/c - Số vòng quay tiêu chuẩn
ntính - Số vòng quay tính toán theo phương trình xích độ
Sai số [Δn] = 10( ϕ - 1) = 10( 1,26 - 1)= ±2,6%
TT Phương trình xích động ntính nt/c Δn%
1 nII. 40
50 .
54
22 .
88
22 .
88
22 .
54
27 12,59 12,5 - 0,72
2 nII. 35
55 .
54
22 .
88
22 .
88
22 .
54
27 15,82 16 1,13
3 nII. 40
50 .
46
30 .
88
22 .
88
22 .
54
27 20,15 20 - 0,76
4 nII. 35
55 .
46
30 .
88
22 .
88
22 .
54
27 25,33 25 - 1,33
5 nII. 40
50 .
38
38 .
88
22 .
88
22 .
54
27 30,9 31,5 1,9
6 nII. 35
55 .
38
38 .
88
22 .
88
22 .
54
27 39,85 40 0,4
7 nII. 40
50 .
54
22 .
88
22 .
45
45 .
54
27 50,35 50 0,7
8 nII. 35
55 .
54
22 .
88
22 .
45
45 .
54
27 63,3 63 - 0,5
9 nII. 40
50 .
46
30 .
88
22 .
45
45 .
54
27 80,6 80 - 0,76
Đồ án máy công cụ
10 nII. 35
55 .
46
30 .
88
22 .
45
45 .
54
27 101,3 100 - 1,3
11
nII. . 38
38 .
88
22 .
45
45 .
54
27
123,6 125 1,12
12 nII. 35
55 .
38
38 .
88
22 .
45
45 .
54
27 156,4 160 2,3
13 nII. 40
50 .
54
22 .
45
45 .
45
45 .
54
27 201,4 200 - 0,7
14 nII. 35
55 .
54
22 .
45
45 .
45
45 .
54
27 253,2 250 - 1,3
15 nII. 40
50 .
54
22 .
45
45 .
45
45 .
54
27 322,4 315 - 2,3
16 nII. 35
55 .
54
22 .
45
45 .
45
45 .
54
27 405,3 400 - 1,3
17 nII. 40
50 .
38
38 .
45
45 .
45
45 .
54
27 494,4 500 1,1
18 nII. 40
50 .
54
22 .
42
66 633 630 - 0,5
19 nII. 35
55 .
54
22 .
42
66 795,8 800 0,5
20 nII. 40
50 .
46
30 .
42
66 1013,3 1000 - 1,3
21 nII. 35
55 .
46
30 .
42
66 1273,9 1250 - 1,9
22 nII. 40
50 .
38
38 .
42
66 1563,8 1600 2,2
23 nII. 35
55 .
38
38 .
42
66 1953,3 2000 2,3
Đồ thị sai số vòng quay
Đồ án máy công cụ
Sau khi kiểm tra sai số ta thấy Δn nằm trong phạm vi cho phép,không cần phải tính
lại các tỷ số truyền
Phần B
Thiết kế hộp chạy dao
1. yêu cầu kỹ thuật và đặc điểm hộp chạy dao
- số cấp chạy dao phaỉ đủ
- quy luật phân bố lượng chạy dao theo cấp số cộng
- phạm vi điều chỉnh của lượng chạy dao smax- smin
- tính chất của lượng chạy dao liên tục
- độ chính xác của lượng chạy dao yêu cầu chính xác cao
- độ cứng vững của xích động nối liền trục chính và trục kéo
đặc điểm : - công suất truyền bé
- tốc độ làm việc chậm
- phạm vi điều chỉnh tỷ số truyền 1,5 ≤ is ≤ 2,8 Rs max= i
i
i
s
min
max =
5,1
8,2 = 14
2. sắp xếp bước ren được cắt tạo thành các nhóm cơ sở và nhóm gấp bội
Đồ án máy công cụ
Sử dụng họp chạy dao dùng cơ cấu noóctôn để cắt được các loại ren : quốc tế,
môđuyn, anh, pitch.
+ Ren quốc tế
Nhóm cơ sở : tp = 1-1,25-1,5-1,75-2-2,5-3-3,5-4-4,5-5-5,5-6-7-8-9-10-11-12
Nhóm khuếch đại: tp = 14-16-18-20-22-24-28-32-36-40-44-48-56-64-72-80-88-
96-112 128-144-160-176-192
+ Ren môđuyn
Nhóm cơ sở : m= 0,5-1-1,25-1,5-1,75-2-2,25-2,5-3
Nhóm khuếch đại: m= 3,25-3,5-4-4,5-5-5,5-6-6,5-7-8-9-10-11-12-13-14-16-18
20 22-24-26-28-32-36-44-48
+ Ren anh
n = 2-2,5-3-3
4
1 -3
2
1 -4-4
2
1 -5-6-6
4
2 -7-8-9-9,5-10-11-12-14-16-18-20-22-24
+ Ren pitch
Nhóm cơ sở : Dp= 96-88-72-64-56-48-44-40-36-32-28-24-22-20-18-16-14-12-
11-10-9-8-7
Nhóm khuếch đại: Dp= 6-5-4-3-2-1
1- Bảng xép ren
Ren quốc tế
tp (mm)
Ren môđuyn
m = π
t p (mm)
-
1
-
1,25
-
1,5
1,75
2
2,25
2,5
-
3
3,5
4
4,5
5
5,5
6
7
8
9
10
11
12
-
-
-
-
-
-
-
0,5
-
-
-
-
-
1
-
1,25
-
1,5
1,75
2
2,25
2,5
-
3
Đồ án máy công cụ
Ren anh
n =
t tp
4,25
Ren pitch
Dp = t p
π.4,25
13
14
16
18
19
20
-
24
-
7
8
9
9,5
10
11
12
3
4
1
3
2
1
4
4
2
1
-
5
-
6
-
-
2
-
-
-
-
3
-
56
64
72
80
88
96
-
-
28
32
36
40
44
48
-
-
14
16
18
20
22
24
-
-
7
8
9
10
11
12
-
1- Thiết kế nhóm truyền cơ sở
Gọi Z1 Z2 Z3 ... là số răng của bộ bánh răng thuộc cơ cấu noóctông ta có :
Để cắt ren quốc tế thì:
Z1 : Z2 : Z3: Z4 : Z5 : Z6 = 3,5 : 4 : 4,5 : 5 : 5,5 : 6
Hoặc 7 : 8 : 9 : 10: 11 : 12
Số răng Z1 , Z2 , Z3 ..không thể quá lớn vì sẽ làm tăng kích thước nhóm truyền nên
người ta hạn chế trong giới hạn 25< Z< 60
Do đó Z1 : Z2 : Z3: Z4 : Z5 : Z6 = 28 : 32 : 36 : 40: 44 : 48
Đồ án máy công cụ
= 35 : 40 : 45 : 50: 55 : 60
Để cắt được ren môđuyn thì
Z1 : Z2 : Z3: Z4 : Z5 = 1,75 : 2 : 2,25 : 2,5 : 3
Do đó số răng Z1 : Z2 : Z3: Z4 : Z5 =28 : 32 : 36 : 40 : 48
=35 : 40 : 45 : 50 : 60
Để cắt được ren anh thì
Z1 : Z2 : Z3: Z4 : Z5 : Z6: Z7 : Z8 = 13 : 14 : 16: 18 : 19 : 20 : 22 : 24
Hoặc = 6,5 : 7 : 8 : 9 : 9,5 : 10 : 11 : 12
Do đó số răng
Z1 : Z2 : Z3: Z4 : Z5 : Z6: Z7 : Z8 = 26 : 28 : 32: 36 : 38 : 40 : 44 : 48
Để cắt được ren pitch thì
Z1 : Z2 : Z3: Z4 : Z5 : Z6 = 56 : 64 : 72: 80 : 88 : 96
Do đó số răng
Z1 : Z2 : Z3: Z4 : Z5 : Z6 = 28 : 32: 36 : 40 : 44 : 48
Hoặc = 35 : 40: 45: 50 : 55 : 60
Vậy để cắt được 4 loại ren trên
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- do_an_may_cong_cu_184.pdf