Lò xo xoắn hình trụ được cuốn bằng dây hoặc có tiết diện tròn, có thể
chịu nén hướng trụhoặc chịu tải kéo. Đểtính toán lò xo này, trước hết cần
chọn chỉsốlò xo C, nó đặc trưng chỉnh độcong của các vòng lò xo và xác
định ứng suất tập trung trong vật liệu của lò xo, chỉsốC còn phụthuộc vào
đường kính d của dây quấn lò xo, khi d nhỏthì nên lấy C lớn và ngược lại.
73 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1743 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Tính toán thiết kế rơle trung gian điện từ kiểu kín, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
= Kng = 0,45g/A2.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
23
Kkđ là hệ số không đồng đều, đánh giá độ mòn không đều của các tiếp
điểm. Với khí cụ điện xoay chiều Kkđ = (1,1÷ 2,5).ở đây ta chọn Kkđ =1,1 lần
độ mòn đều của tiếp điểm.
Như vậy ta có:
gđ + gng = 10-9. (0,45.102 + 0,45.102).1,1=0,99.10-7g.
Vậy Vđ + Vng = (gđ + gng)/γ =
5,10
10.99,0 7− =0,0943.10-7g
Thể tích cuả đôi cặp tiếp điểm là:
1.
4
4.
.
4
22 π== hdπV = 12,56mm3
Do đó:
3
6m m
7
® ng d ng
V V 12,56.10,5.10
N 1,33.10 lÇn
V V g g 0,99.10
−
−
.γ= = = =+ +
Ta thấy N = 1,33.106 > Nđiện = 106 . Nên kích thước và tính toán lựa
chọn thỏa mãn độ bền điện.
Vậy thể tích bị ăn mòn trong qúa trình làm việc là:
Vm = Nđiện . (Vđ + Vng) = 106.0,094.10-7 = 9,4.10-3 cm3
Ta có diện tích của cặp tiếp điểm là:
2 2
2
t®
d (0, 4)
S 0,1256cm
4 4
π π= = =
Vậy độ ăn mòn của tiếp điểm là:
mm748,0cm0748,0
1256,0
10.4,9
S
V
h
3
td
m
m ====
−
Với chiều cao h = 1mm, ta có hm/h = mm748,0
1
748,0 = nằm trong
phạm vi 0,5÷0,75 nên kết cấu lựa chọn thỏa mãn.
10. Độ mở
Độ mở m của tiếp điểm là khoảng cách giữa tiếp điểm động và tiếp
điểm tĩnh ở trạng thái ngắt của rơ le.
Độ mở cần thiết phải đủ lớn để có khả năng rập hồ quang, song nó
không được lớn quá ảnh hưởng tới kích thước của rơ le.
Theo kinh nghiệm, 1mm có thể chịu được 3000V vì vậy ta chọn độ
mở của rơ le cần thiết là 3mm.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
24
11. Độ lún
Độ lún của tiếp điểm là quãng đường đi thêm được của tiếp điểm
động nếu không có tiếp điểm tĩnh cản lại. Cần thiết phải có độ lún của tiếp
điểm để có lực ép và trong qúa trình làm việc tiếp điểm bị ăn mòn nhưng
vẫn đảm bảo tiếp xúc.
Vì vậy phải chọn độ lún của tiếp điểm lớn hơn độ ăn mòn của tiếp
điểm mới có thể đảm bảo tiếp xúc tốt.
l = (1,5 ÷2).hm = 1,6.0,748 = 1,2mm
Như vậy tiếp điểm đi được trong một hành trình là:
δ= 3 + 1,2 = 4,2mm
IV. ĐẦU NỐI
Đầu nối tiếp xúc là phần tử rất quan trọng của khí cụ điện, nếu
không chú ý dễ bị hư hỏng nặng trong vận hành nhất là với khí cụ điện có
dòng điện lớn và điện áp cao. Có thể chia làm hai phần.
• Các đầu cực để nối với dây dẫn ngoài.
• Mối nối các bộ phận bên trong mạch vòng dẫn điện.
Yêu cầu đối với các mối nối ở chế độ làm việc dài hạn với dòng điện
định mức không được tăng quá trị số cho phép, do đó mối nối phải có kích
thước và lực ép tiếp xúc để điện trở tiếp xúc Rtx không lớn, ít tổn hao công
suất.
Mối nối tiếp xúc cần có đủ độ bền cơ và độ bền nhiệt khi có dòng ngắn
mạch chạy qua.
Lực ép điện trở tiếp xúc, năng lượng tổn hao và nhiệt độ phải ổn định,
khi khí cụ điện vận hành liên tục.
Chọn kết cấu mối nối có thể tháo rời được , dây dẫn được nối với đầu
nối thông qua mối hàn có tráng thiếc thanh dẫn động hoặc thanh dẫn tĩnh.
Ngoài ra phần đầu nối phải bố trí hợp lý để không gây ảnh hưởng tới yếu tố
xung quanh.
Với dòng điện I = 5A ta chọn mối nối tháo rời, và sử dụng loại vít M2
bằng thép CT3 vậy có thể lấy d = 3mm.
Tiết diện của lỗ vít:
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
25
2
2
lv mm065,74
3.π
4
d.π
S
2 ===
Với dòng điện định mức Iđm = 5A, tra trang 31 tài liệu [2] mật độ dòng
điện phần tiếp xúc đầu nối lấy J = 0,31A/mm2, tiết diện của bề mặt tiếp xúc
được xác định theo công thức:
2m®
tx mm13,16=31,0
5
=
J
I
=S
Tổng diện tích tiếp xúc của vít:
S = Stx + Slv = 7,065 + 16,13 = 23,19mm2.
Chọn chiều rộng của phần bắt bu lông là 4mm.
Chiều dài của phần bắt bulông xấp xỉ 6mm.
Lực ép được tính theo công thức:
Ftx =100.16,13.10-2=16,13kG = 161,3N.
V. DẪY DẪN MỀM.
Để xác định đường kính dây dẫn mềm, do chênh nhiệt ta có công thức:
2 cu f
T o®
I . .K
S.P
K .
ρ= τ
Do đó:
ρ
π
2 3
2 cu f
o®
6 2T
I . .K 5 .0,0176.10 .1,05
1S.P.K 6.10 . .d . . .d
4
−
−
τ = =
π
Trong đó :
- d là đường kính dây dẫn mềm. Chọn d =2(mm).
- I là dòng điện định mức Iđm =5A.
- S là diện tích của dây dẫn: )(14,3
4
2.14,3
4
2
22
mm
d
S === π.
- J là mật độ dòng điện qua dây dẫn: )/(6,1
14,3
5
mmA
S
I
J ===
j < [j] = [2÷4]A/mm thoả mãn thiết kế.
- P là chu vi của dây dẫn mềm P =π.d = π . 2 = 6,28mm.
- ρcu là điện trở suất của đồng, ρcu = 0,0176.10-3(mm)
Thay số vào ta có:
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
26
ρτ
π π
2 3
02 cu f
o®
6 2T
I . .K 5 .0,0176.10 .1,05
3,9 C
1S.P.K 6.10 . .2 . . .2
4
−
−
= = =
Như vậy nhiệt độ chênh lệch của dây dẫn là 15,630C lúc đó nhiệt độ
của dây dẫn sẽ là :
θôđ = θmt + τôđ = 40 + 3,9 = 43,90C
Vậy θôđ = 43,90C < [θôđ] =1300C do đó đủ chỉ tiêu về lĩnh vực kỹ thuật.
Nhiệt độ mà ở đó nhiệt độ phát nóng không được lớn hơn trị số cho phép,
phải đảm bảo cách điện. Dây dẫn phải đủ độ mềm và chiều dài, để khi rơ le
làm việc không ảnh hưởng tới quá trình đóng ngắt của tiếp điểm. Chọn chiều
dài dây dẫn 3cm.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
27
CHƯƠNG III: TÍNH VÀ DỰNG ĐẶC TÍNH CƠ
I. KHÁI NIỆM
Đường đặc tính cơ phản lực Fph = f(δ) là tổng hợp đặc tuyến của các
đường đặc tuyến của các lực gồm có:
- Lực ma sát Fms
- Lực lò xo như Fnh
- Lực lò xo tiếp điểm thường đóng và thường mở Ftđ
- Trong lực nắp mạch từ Gn = Gđ (coi trọng lượng của phần động chính
là trọng lượng của nắp nam châm điện).
II. SƠ ĐỒ ĐỘNG
Được biểu thị ở hai trạng thái khác nhau δ = 0 và δ ≠ 0 (δ = m + l).
δ ≠ 0 (δ = m + l) δ = 0
Trong đó:
δ: khe hở không khí giữa thân và phần ứng
Gđ: trọng lượng phần động
Fđt: lực hút điện từ
Fnh: lực lò xo nhả
III. TÍNH TOÁN LÒ XO TIẾP ĐIỂM
1. Tính chọn vật liệu làm lò xo tiếp điểm
Do thanh dẫn động cũng là lò xo tiếp điểm vì vậy lò xo tiếp điểm là
đồng phốt pho. Lò xo có dạng tấm phẳng có lực không lớn và độ võng cũng
Fnh
lnh
ltđđ
Gn
Fđt
0
Fnh
lnh lđt
Gn
Fđt
0
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
28
nhỏ; lò xo bằng đồng phốt pho có điện trở nhỏ, độ bền cơ điện cao, có khả
năng chống ăn mòn tốt.
Các thông số của lò xo tiếp điểm.
Ký hiệu bp0 φ6,5
Giới hạn đàn hồi 350 N/mm2
Giới hạn mỏi cho phép khi uốn δu = 350 N/mm2
Giới hạn mỏi cho phép khi xoắn δx = 120 N/mm2
Modul đàn hồi E = 110.103 N/mm2
Modul trượt G = 42.103 N/mm2
Điện trở suất ρ = 0,176.10-6 Ωm
Khi rơle tác động gây ra lực ép tiếp điểm ở 4 tiếp điểm thường mở.
+ Lực ép tiếp điểm cuối của lò xo
Ftđc = 4Ftđ = 4.0,3 = 1,2 (N)
+ Lực ép tiếp điểm đầu của lò xo
Ftđđ= 0
2. Tính kích thước lò xo tiếp điểm
Thanh dẫn động đồng thời cũng chính là lò xo tiếp điểm nên kích thước
của chúng là kích thước của thanh dẫn động. Tiếp điểm có giá đỡ là nắp của
mạch từ được ép chặt với một miếng nhựa cứng có nhiệt độ nóng chảy cao.
- Chiều rộng lò xo: a = 5 mm
- Chiều dài lò xo: b = 0,5 mm
Theo công thức 4 - 25 của tài liệu [2] ta có:
δut = 2F.l 6.F.lw ab=
Trong đó:
w: mômen chống uốn
δut: ứng suất thực tế khi uốn
l: chiều dài thanh dẫn động
F: lực ép tiếp điểm
b
l
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
29
Chiều dài lò xo tiếp điểm.
Theo công thức 4-17 tài liệu [2] ta có:
L = 3
F
J.E.3.f
Trong đó: F = Ftđ = 0,3 (N): lực đặt tại tiếp điểm
E = 110.103 (N/mm2): môđul đàn hồi của vật liệu làm lò
xo
J(mm4): mômen quán tính của tiết diện ngang lò xo đối với trục trung
tính của tiết diện.
J =
12
5,0.5
12
ab 33 = = 0,052 mm4
f = 1,2 (mm): độ võng của lò xo
Suy ra: L = 3
3
3,0
052,0.3.10.110.2,1 = 40,9 (mm)
Chọn chiều dài thanh dẫn: L = 40 (mm)
⇒ δut = 22 5,0.5
40.3,0.6
ab
l.F.6 = = 57,6 (N/mm2)
Vậy δut = 57,6 N/mm2< [δư] = 190 N/mm2 là thoả mãn các phương án
đã chọn.
* Độ võng cần thiết của lò xo tại đầu nút.
Ta có: f =
J.E.3
l.F 3
E: modul đàn hồi
J: momen quán tính: J = 0,052 (mm4)
⇒ f =
052,0.10.110.3
40.3,0
3
3
= 1,12 (mm)
* Độ cứng của lò xo tĩnh chính là lực gây ra độ võng 1mm.
j = F 0,3
f 1,12
= = 0,28 (N/m)
3. Tính trọng lượng của phần động
Ta có công thức: Gđ = Gn= mc.Iđm
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
30
Trong đó: I = 5A: dòng điện định mức
mc = (5 ÷ 10) G/A chọn mc = 10 G/A
⇒ Gđ = 5.10 = 50 (G) = 0,5 (N)
4. Tính lò xo nhả
4.1. Chọn vật liệu làm lò xo nhả
Vật liệu làm lò xo nhả sử dụng loại thép cacbon có độ bền về cơ cao
bản thân nó không dẫn điện. Kiểu của lò xo thuộc loại xoắn hình trụ, có khả
năng chịu nén vào kéo tốt.
Lò xo nhả khi làm việc luôn ở tình trạng kéo, tức là nó tạo được lực ép
tiếp điểm thường đóng, khi đó thì Fđt = 0.
Theo bảng 4-1 của TL[2] ta có các thông số kỹ thuật của thép cacbon.
Ký hiệu II (π)
Độ bền giới hạn khi kéo 2200 N/mm2
Giới hạn mỏi cho phép khi uốn δu = 770 N/mm2
Giới hạn mỏi cho phép khi xoắn δx = 480 N/mm2
Modul đàn hồi 20.103 N/mm2
Modul trượt 80.103 N/mm2
Điện trở suất ρ = (0,19 ÷ 0,22).10-6 Ωm
4.2. Tính lò xo nhả
Lò xo xoắn hình trụ được cuốn bằng dây hoặc có tiết diện tròn, có thể
chịu nén hướng trụ hoặc chịu tải kéo. Để tính toán lò xo này, trước hết cần
chọn chỉ số lò xo C, nó đặc trưng chỉnh độ cong của các vòng lò xo và xác
định ứng suất tập trung trong vật liệu của lò xo, chỉ số C còn phụ thuộc vào
đường kính d của dây quấn lò xo, khi d nhỏ thì nên lấy C lớn và ngược lại.
Trước tiên ta cần tính lực lò xo nhả ban đầu phải tạo được Ftđc của 4
tiếp điểm thường đóng, trọng lượng phần động Gđ và lực ma sát.
Fnhđ =Kdt (Ftđc + Gđ + Fms)
Trong đó:
Kđt = (1,1 ÷ 1,3): hệ số dự trữ, chọn Kdt = 1,2
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
31
Ftđc: lực ép lò xo tiếp điểm cuối, Ftđc =1,2 (N)
Gđ - là trọng lượng phần động. Gđ = 0,5 (N)
Fms = 0 bỏ qua ma sát
d - đường kính dây làm lò xo
D - đường kính trung bình lò xo
h(mm) - khoảng cách giữa hai vòng lò xo
H(mm) - chiều cao của lò xo
Suy ra: Fnhđ = 1,2(0,5 + 1,2) = 2,04 (N)
⇒ Fnhc = K.Fnhđ = 1,8.2,04 = 3,67 (N)
* Đường kính d của dây quấn lò xo được xác định theo công thức 4-31
của tài liệu [2]:
d = 1,6 [ ]x
C.F
δ
Trong đó:
F = 3,67 (N): lực lò xo nhả cuối
[δx] = 480 (N/mm2) : giới hạn cho phép khi xoắn
C: chỉ số lò xo theo (TL2) trang 172 chọn C = 10
⇒ d =1,6
480
10.67,3 = 0,44 (mm)
Chọn d = 0,45mm
Do đó đường kính trung bình của lò xo
Ta có: D = c.d = 10.0,45 = 4,5 (mm)
* Số vòng dây của lò xo được xác định theo công thức 4-32 của tài liệu [2]
H
h d
D
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
32
W =
F.C.8
f.d.G
3
Trong đó: G = 80.103 (N/mm2): môđul trượt
f: khoảng lún của lò xo
f = δ = m + l = 3 + 1,2 = 4,2 (mm)
Với: m = 3 (mm): độ mở nắp mạch từ
l = 1,2 (mm): độ lún tiếp điểm
Ứng với: F = ΔF = Fnhc- Fnhđ = 3,67 - 2,04 = 1,63 (N)
d = 0,45 (mm): đường kính dây quấn của lò xo
Thay số vào ta được:
W =
3
3
80.10 .0,45.4,2
8.10 .1,63
≈ 11,6 vòng
Ta thấy đây là một loại lò xo chịu kéo nên số vòng làm kết cấu của lò
xo ta chọn là
CK
W = 12 vòng.
Theo công thức 4-33 tài liệu [2].
+ Bước lò xo chịu kéo:
tK = d = 0,45mm
+ Chiều dài tự do của lò xo chịu kéo
lk = w.tk = 12.0,45 = 5,4
+ Độ cứng của lò xo
j =
12.10.8
45,0.10.80
w.c8
d.G
f
F
3
3
3 == = 0,375 (N/mm)
+ Độ cứng đàn hồi của lò xo (f') là khoảng kéo của một vòng trên 1 đơn
vị lực.
Theo công thức 4-29 TL[2]
f' = ( )( )43
3
4
3
45,0.10.80
12.5,4.63,1.8
d.G
W.D.F.8 = = 4,4 (mm)
Ta kiểm nghiệm lại
Trị số ứng suất xoắn khi có lực
δx = ( )
C
2 2
8.F.F 8.3,67.10
.d 0,45
=π π = 462 (N/mm
2)
δx =462 (N/mm2) < [δx] = 480 (N/mm2) thỏa mãn điều kiện.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
33
4.3. Tính toán lực quy đổi
Khi chưa quy đổi:
Ftđc = 1,2 (N)
Ftđđ = 0 (N)
Fnhđ = 2,04 (N)
Fnhc = 3,67 (N)
Gđ = 0,5 (N)
Khi quy đổi về lực hút điện từ.
Do điểm đặt của lực điện từ Fđt khác với điểm đặt của lực lò xo tiếp
điểm (Ftđ) và lực lò xo và lực lò xo nhả (Fnh). Do vậy ta phải quy đổi 2 lực này
về vị trí lực ép điện từ Fđt.
Ta có: Fqđ = F.
dt
lx
l
l
= F.kqđ
Chọn llx = lđt ⇒ Kqđ = 1l
l
dt
lx =
Vậy các lực được quy đổi như sau:
+ Lực lò xo tiếp điểm
F'tđđ = Ftđđ.Kqđ = 0 (N)
F'tđc= Ftđc.Kqđ = 1,2.1 = 1,2 (N)
+ Lực lò xo nhả
F'nhđ = Fnhđ.Kqđ = 2,04.1 = 2,04 (N)
F'nhc = Fnhc.Kqđ = 3,67.1 = 3,67 (N)
+ Lực trọng trường
G'đ = Gđ.Kqđ = 0,5.1 = 0,5 (N)
+ Độ mỡ và độ lún
f' = δ' = m' + l' = m.kqđ + l.kqđ = 3 + 1,2 = 4,2 (mm)
Như vậy để dựng được đường đặc tính lực ta cần phải tổng tất cả các
lực để xây dựng nên sơ đồ đặc tính phản lực.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
34
IV. ĐẶC TÍNH CƠ
5 -
4 -
3 -
2 -
1 -
0
5,37
F(N)
3,7
Fcơ
Fnh
3,2
3
2,5
2,04
1,34
Ftđ⎦ ⎣
Gđ
| | | |
1 1,2 2 3 4 4,2
Ftđ⎦ ⎣
1,2
δ(mm)
3,67
1,2
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
35
CHƯƠNG IV: TÍNH TOÁN VÀ KIỂM NGHIỆM NAM CHÂM
ĐIỆN
I. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ NAM CHÂM ĐIỆN.
Trong cơ cấu Rơle, nam châm điện là một bộ phận rất quan trọng. Nam
châm điện được sử dụng để biến đổi điện năng thành cơ năng. Nam châm
điện được sử dụng rộng rãi mà không một lĩnh vực khoa học kỹ thuật nào
không sử dụng. Nam châm điện được sử dụng đặc biệt trong các lĩnh vực như
sinh lực (truyền động điện) để thực hiện các chuyển dịch tịnh tiến các chuyển
dịch quay hoặc sinh ra lực hãm, thông tin liên lạc, tự động điều chỉnh…
- Với các lĩnh vực kỹ thuật khác nhau đòi hỏi các nam châm điện phải
có hình dáng và kết cấu khác nhau để phù hợp. Có những nam châm điện rất
bé khoảng vài milimet mà có những nam châm điện có kích thước đến hàng
mét, khối lượng của chúng từ vài gam đến hàng nghìn kilôgam lực điện từ của
nam châm từ vài phần gam đến hàng chục tấn. Hành trình từ vài micromet
đến hàng mét. Công suất từ vài mill-oat đến hàng chục kilo oat.
- Các quá trình vật lý xảy ra trong nam châm điện rất phức tạp thường
được mô tả bằng phương trình vi phân, phi tuyến. Vì vậy cho đến nay việc
tính toán nam châm điện thường dựa theo những công thức kinh nghiệm gần
đúng rồi kiểm tra lại theo công thức lý thuyết. Để đưa ra được kết quả tối ưu.
- Trong cơ cấu điện từ, đặc biệt trong rơle điện từ trung gian thì nam
châm điện có nhiệm vụ quan trọng là cơ quan sinh lực để thực hiện tịnh tiến
cơ cấu chấp hành hệ thống tiếp điểm.
- Nguyên lý hoạt động của nam châm điện. Khi có dòng điện chạy
trong cuộn dây sẽ sinh ra lực điện từ (Fđt > 0) hút nắp (phần ứng) về phía thân
mạch từ. Khi ngắt dòng điện thì lực hút điện từ sẽ không còn Fđt = 0, đồng
thời nắp mạch từ sẽ tách ra khỏi thân nó nhờ lực của lò xo nhả Fnh sinh ra.
- Đặc điểm của nam châm điện.
+ Nam châm điện xoay chiều có thể làm việc ở chế độ dài hạn và ngắn hạn.
+ Nam châm điện kiểu kín, chịu rung và va đập.
+ Nguồn điện xoay chiều với công suất không đổi:
Uđm = 220 (V), Iđm = 5 (A)
f = 50 (Hz); S = const.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
36
+ Môi trường làm việc của rơle có nhiệt độ: θmt = 400C.
II. CHỌN VÀ TÍNH TOÁN NAM CHÂM ĐIỆN.
A. Chọn kết cấu.
Nam châm điện về hình thức rất đa dạng, có nhiều dạng kết cấu khác
nhau về mạch từ và cuộn dây. Vì vậy dẫn đến sự khác nhau về đặc tính lực
hút điện từ và công nghệ chế tạo: như chương I ta đã chọn mạch từ có dạng
hình chữ U, kiểu hút chập và cuộn dây quấn trên mạch từ. Do vậy nam châm
điện xoay chiều ở phía trên cực từ của cuộn dây ta đặt thêm một vòng ngắn
mạch.
Ta căn cứ vào hệ số kết cấu để chọn dạng kết cấu tối ưu theo công thức 5-2
của Tài liệu [2] ta có:
Kkc = δ
®t
th
F
( N / m)
Trong đó:
Kkc: hệ số kết cấu
Fđt: lực hút điện từ.
δth: Khe hở không khí tới hạn của nam châm điện.
Xét trên đường đặc tính có phản lực ta xác định ở chương III thấy rằng
để rơle làm việc thì có các điều kiện là:
- Khi hút Fđt > Fcơ
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
37
- Khi nhả Fđt < Fcơ.
Ta có lực hút điện từ ở điểm tới hạn.
Fđtth = Kđt. Fcơth
Trong đó:
Fđtth: lực hút điện từ tới hạn.
Kđt: hệ số dự trữ về lực. Chọn Kđt = 1,2
Fcơth = 3,7 (N)
⇒ Fđtth = 1,2 . 3,7 = 4,44 (N).
Chọn δth = 1,2 (mm) = 1,2 . 10-3 (m).
Vậy hệ số kết cấu tối ưu là:
Kkc = 3
2.4,44
1,2.10−
= 2483 N m
⎛ ⎞⎜ ⎟⎝ ⎠
B. Chọn vật liệu từ.
Mạch từ của nam châm điện được chế tạo từ thép silic kỹ thuật điện
hợp kim cao. ở loại này lực từ phản kháng bé nên tổn hao từ trễ không đáng
kể.
Theo bảng 5-3 Tài liệu [2].
Ký hiệu ⊃ 31
Độ dày lá thép Δ = 0,5 mm
Lực từ phản kháng HC = 0,32 ÷ 0,4 (A/cm)
Từ cảm bão hoà Bδ = 2 (T)
Độ từ thẩm Mα = 250
Độ tự thẩm cực đại Mmax = (6 ÷ 7). 1000
Điện trở suất ρ = (40 ÷ 60). 10-8 (Ωm)
Khối lượng riêng γ = 7,65 (g/cm3)
C. Chọn các thông số cường độ tự cảm, hệ số từ tản và hệ số từ rò.
1. Chọn cường độ tự cảm.
- Để tránh trường hợp lãng phí vật liệu làm mạch từ hoặc già hoá lõi
thép dẫn tới tổn hao, ta nên chọn từ cảm làm việc không quá lớn nhưng cũng
không quá nhỏ.
- Từ cảm của lõi thép: Bmax = 0,8 ÷ 1,2 (T)
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
38
Chọn Bmax = 1 (T)
- Từ cảm khe hở không khí tới hạn Bδth = 0,4 ÷ 0,8 (T)
Chọn Bδth = 0,5T.
2. Chọn hệ số từ rò.
Ở trạng thái phần ứng hở hệ số từ rò σr phụ thuộc rất lớn vào khe hở
không khí với σr = 1,1 ÷ 4.
⇒ Chọn σrth = 1,3.
3. Chọn hệ số từ tản.
Dựa trên hệ số kết cấu của nam châm điện và theo Tài liệu [2] trang
197 hệ số từ tản trong khoảng σt = 1 ÷ 1,8
⇒ Chọn σt = 1,4
D. Xác định các kích thước và thông số chủ yếu của nam châm điện.
1. Xác định tiết diện lõi thép.
Như trên ta đã chọn kết cấu của nam châm điện có hình chữ U. Do đó
diện tích các cực từ ở 2 phía bằng nhau S1 = S2.
Lực từ chỉ tác động nên phía cực từ có dây quấn do đó:
Fđtth = Fđt = 4,44 (N)
Theo công thức 5-8 tài liệu [2] diện tích cực từ là:
S = 2®tth
4 4 2
th
F 4,44
90(mm )
19,9 . 10 B 19,9.10 (0,5)δ
= =
Gọi kích thước các cạnh của lõi thép là a và b với mạch từ các lá thép
kỹ thuật điện ta có quan hệ tối ưu các cạnh của tiết diện chữ nhật.
a = b → S = a. b = a2
Vậy a = S 90= = 9,5 mm ≈ 10 (mm)
Vì trong quá trình lắp ráp các lá thép có độ dày Δ = 0,5mm. Do đó ta
phải kể đến hệ số ép chặt lõi thép KC.
Chọn Kc = 0,93.
Theo công thức 5 - 12 tài liệu [2] bề dày lõi thép là:
b' =
C C
S a 10
10,75(mm)
K .a K 0,93
= = = ≈ 11 (mm)
Do ở đầu cực từ có đặt vòng ngắn mạch nên.
a’ = a + Δ’ vòng, với Δ’ vòng = 2mm.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
39
⇒ a’ = 2 + 10 = 12 mm.
Vậy tiết diện thật của trụ lõi thép có đặt cuộn dây.
S’ = a’b’ = 11 . 12 = 132 (mm2).
2. Xác định kích thước của cuộn dây nam châm điện và nam châm
điện.
a. Sức từ động của cuộn dây nam châm điện xoay chiều.
Kích thước cuộn dây hoàn toàn phụ thuộc vào sức từ động tác động
(IW)tđ của nam châm điện do cuộn dây sinh ra nó tạo ra từ áp ở khe hở không
khí khi làm việc. Sức từ động tổn hao từ trễ và dòng xoáy trong lõi thép, tổn
hao trong vòng ngắn mạch. Các tổn hao này làm tăng dòng điện trong cuộn
dây nên sức từ động của cuộn dây cũng tăng. Người ta sử dụng tổng khe hở
làm việc tương đương ở trạng thái hút của phần ứng gồm các khe hở giả định
δht, khe hở công nghệ δcn và khe hở chống dính δcd để đặc trưng cho từ áp rơi
trên lõi thép, tổn hao từ trễ, dòng điện xoáy và trong vòng ngắn mạch.
Theo tài liệu [2] trang 208 ta có:
Σδh = 2δh + δcd + δht.
Sức từ động cần thiết cho nam châm điện tác động (IW)tđ gồm các sức
từ động khi nắp hút và khi nắp nhả.
(IW)tđ = (IW)h + (IW)nh
+ Tính sức từ động (IW)nh của cuộn dây khi nhả theo công thức 5-19
trang 209 Tài liệu [2].
(IW)nh = th nh
0
B .δ δΣ
μ
Với Σδnh = δth + δph = 1,2 + 0,1 = 1,3 (mm)
Bδth = 0,5 (T)
μ0 = 1,256 . 10-6 H/m: Hệ số từ thẩm khe hở không khí.
⇒ (IW)nh =
3
6
0,5.1,3.10
517,5
1,256.10
−
− = (A/vòng)
+ Tính sức từ động (IW)h của cuộn dây khi phần ứng hút theo công
thức 5-20 trang 210 tài liệu [2] ta có.
(IW)h = th r th th r cn cd ht
0 0
B . . B . (2 )δ δ δσ σ δ δ δΣ + +=μ μ
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
40
Trong đó:
δcn = 0,05 mm: Khe hở do công nghệ
δcd = 0,15mm: Khe hở chống dính
δht = 0,05mm: Khe hở giả định.
σr = 1,3: hệ số từ rò.
βδth = 0,5 (T): Từ cảm khe hở không khí.
μ0 = 1,256 . 10-6 (H/m): hệ số từ thẩm khe hở không khí.
⇒ (IW)h =
3
6
0,5.1,3.0,3.10
155,3
1,256.10
−
− = A/vòng
Vậy sức từ động cần thiết của nam châm điện.
(IW)tđ = (IW)h + (IW)nh = 517,5 + 155,3 = 673 (A/vòng).
+ Kiểm tra lại bội số dòng điện theo công thức 5-21 TL [2]
Ki = t®
h
(IW) 673
(IW) 155,3
= = 4,5
Vậy Ki nằm trong khoảng cho phép Ki = 4 ÷ 15.
b. Xác định kích thước cuộn dây nam châm điện.
- Tiết diện cuộn dây Scd và diện tích số mạch từ cần thiết để đặt cuộn
dây có thể xác định theo quan hệ giữa sức từ động, các kích thước cuộn dây
và một độ dòng ở chế độ làm việc đã cho. Chế độ làm việc năng về nhất của
cuộn dây là khi điện áp nguồn đạt giá trị lớn nhất.
Umax = Kmax. Uđm và dòng điện đạt giá trị lớn nhất Imax.
- Đối với cuộn dây xoay chiều diện tích cuộn dây được xác định cho
trạng thái phần ứng bị hút, vì khi phần ứng hở dòng điện trong cuộn dây lớn
hơn nhiều lần so với khi phần ứng bị hút với thời gian ngắn nhất. Vì vậy sức
từ động (IW)tđ được tính ở trạng thái hở của phần ứng cần được dựa trên trạng
thái hút của phần ứng. Theo công thức (5-24) Tài liệu [2] ta có tiết diện cuộn
dây xoay chiều.
Scd = n max t®
n min qt l® i
K .(IW)
K .K .J.K .K
(mm2)
Trong đó: Knmax = 1,1: hệ số tăng áp
Knmin = 0,85: Hệ số sụt áp.
Klđ = 0,3 ÷ 0,7: Hệ số lấp đầy cuộn dây chọn Klđ = 0,6.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
41
Ki: Hệ số bộ số dòng điện t heo 5-21 Tài liệu [2].
Ki = 4 ÷ 15 chọn Ki = 7
J = 2 ÷ 4 (A/mm2): Mật độ dòng điện chọn J = 4 A/mm2
⇒ Scd = 1,1.673
0,85.1.0,6.4.7
= 51,84 (mm2).
+ Từ tiết diện cuộn dây Scd ta có thể xác định được chiều vao và bề dày
cuộn dây.
Theo trang 212 tài liệu [2] ta có:
cd
cd
h
l
= (2 ÷ 4) chọn cd
cd
h
l
= 3 ⇒ hcd = 3lcd
Trong đó:
lcd: bề dày cuộn dây.
hcd: chiều cao cuộn dây
Mặt khác theo công thức (5-22) TL [2].
hcd
lcd
Ta có: Scd = lcd. hcd = 3l2cd.
⇒ lcd = cdS 51,84
3 3
= = 4,2 (mm) ≈ 4,5 (mm)
Vậy chiều cao cuộn dây hcd = 3. 4,5 = 13,5 (mm)
c. Xác định kích thước của nam châm điện.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
42
hcd
lcd
hc
5Δ
3Δ2Δ
4Δ
6Δ
1Δ
+ Bề rộng cửa sổ mạch từ.
C = lcd + Δ2 + Δ3 + Δ4 + Δ5 + Δ1
Trong đó: lcd = 4,5 (mm) : Bề dày cuộn dây.
Δ2 = (0,5 ÷ 1) mm : Bề dày lớp cách điện phía ngoài cuộn dây.
Chọn Δ2 = 0,5 (mm)
Δ1 = (1,5 ÷ 2) mm : Chiều dày khung quấn dây.
Chọn Δ1 = 1,5 (mm)
Δ3 = (0,5 ÷ 1) mm : Lớp cách điện phía trong cuộn dây.
Chọn Δ3 = 0,5 (mm)
Δ4 = (5 ÷ 10) mm : Khoảng cách từ lớp cách điện phía ngoài
đến thân mạch từ đối diện.
Chọn Δ4 = 5 (mm)
Δ5 = 0,5 (mm): Khe hở lắp ráp
⇒ C = 1,5 + 4,5 + 0,5 + 0,5 +5 + 0,5 = 12,5 (mm)
+ Chiều cao cửa sổ mạch từ.
hc = hcd = Δ1 + Δ6
Trong đó:
Δ1 = (1 ÷ 2) mm: Bề dày tấm cách điện khung dây quấn. Chọn Δ1 = 1,5 (mm)
Δ6 = (5 ÷ 10)mm: khoảng cách đầu phần ứng tới cách điện đầu trên của cuộn
dây. Chọn Δ6 = 5 (mm)
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
43
⇒ hc = 13,5 + 2 . 1,5 + 5 = 21,5 (mm)
+ Chiều rộng của nam châm điện.
C = 2a1 + C = 2 . 12 + 12,5 = 36,5 (mm)
+ Tiết diện nắp nam châm điện.
- Bề dày của nắp lấy bằng bề dày cực từ.
bn = b’ = 11 (mm)
- Chiều cao của nắp lấy nhỏ hơn bề dày cực từ.
hn = 10 (mm)
suy ra: Sn = bn. hn = 11. 10 = 110 (mm2).
+ Tiết diện đáy của nam châm điện.
Sđáy = S1 = 11 . 10 = 110 (mm2).
+ Chiều cao của nam châm điện.
HNC = b + hc + hn = 10 + 21,5 + 10 = 41,5 (mm)
E. Tính toán kiểm nghiệm nam châm điện.
1. Vẽ sơ đồ đẳng trị với δ ≠ 0.
Khi nắp mở (δ ≠ 0) có thể bỏ qua từ trở và từ kháng của mạch từ,
nhưng phải xét đến từ thông dò do đó mạch từ có sơ đồ đẳng trị sau:
δφ
tφ
rφ
0φ
Gδ
δφ
rφ
0φ
Gε
δφ
φ
Khi dòng điện chạy qua cuộn dây của nam châm điện thì sẽ có 3 loại từ
dẫn và 3 loại từ thông chạy trong mạch từ gồm:
- Gc: Từ dẫn chính của khe hở không khí.
- Gt: Từ dẫn tản đặc trưng cho từ thông tản; Gδ = Gc + Gt
- Gr: Từ dẫn rò đặc trưng cho từ thông rò.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
44
- φδ: Từ thông chính đi qua khe hở không khí δ tạo ra lực điện từ tác
động lên nắp.
- φt: Từ thông tản là từ thông đi bao bên ngoài từ thông chính.
- φr: Từ thông rò là từ thông đi qua khe hở không khí chính mà nó khép
kín trong không gian giữa thân và lõi mạch từ.
2. Tính từ dẫn rò: (Gr).
Nam châm điện có hình chữ U nên từ dẫn rò được tính theo công thức 5
bảng 5-6 Tài liệu [2].
Gr = G1 + 2 (G7 + G9).
Trong đó:
G1: Từ dẫn rò của hình trụ chữ nhật.
G7: Từ dẫn rò của 1/2 hình trụ đặc.
G9: Từ dẫn rò của 1/2 hình trụ rỗng.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
45
Với: G1 =
6
6 8c
0 3
b.h 11.21,5.10
. 1,256.10 . 2,3.10
C 12,5.10
−
− −
−μ = = (H)
G7 = μ0 . 0,26lr = 1,256 . 10-6 . 0,26 . 21,5 . 10-3 = 7.10-8 (H).
G9 =
3
6r
0 3
3
0,65.l 0,65.21,5.10
. 1,256.10 .
c 12,5.101 1
a 12.10
−
−
−
−
μ =
+ +
= 0,86 . 10-8 (H)
Với lr = hc = 32,77 Chiều cao cửa sổ mạch từ.
⇒ Gr = G1 + 2 (G7 + G9).
= 2,3 . 10-8 + 2 . 10-8 (0,7 + 0,86) = 5,34 . 10-8(H)
+ Suất từ dẫn rò trên một đơn vị chiều dài theo bảng 5 - 6 Tài liệu [2].
g =
8
6r
3
r
G 5.10
2,326.10
l 21,5.10
−
−
−= = (H/m)
- Từ dẫn rò quy đổi trong mạch từ xoay chiều.
Grqđ = g
3
6 8rl 21,5.102,326.10 . 1,67.10
3 3
−
− −= = (H).
3. Xác định từ dẫn của khe hở không khí: Gδ.
′Δ δ
Ta sử dụng công thức 5 bảng (
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- ro_le_8817.pdf